Professional Documents
Culture Documents
Định nghĩa:
Cho hàm f(x,y,z) xác định trên miền đóng và bị chặn V trong
không gian Oxyz. Chia V thành n phần không dẫm lên nhau
V1,V2,...,Vn có thể tích tương ứng là V1, V2,..., Vn
Trong mỗi miền Vk lấy 1 điểm bất kỳ Mk(xk,yk,zk)
n
Lập tổng tích phân Sn f ( xk , y k , zk )Vk
k 1
Cho max d (Vk ) 0 ,nếu tổng trên tiến tới giá trị hữu hạn S
không phụ thuộc vào cách chia miền V và cách lấy điểm Mk
thì giới hạn hữu hạn S được gọi là tích phân bội ba của hàm
f(x,y,z) trên miền V; kí hiệu là:
f x, y, z dV
V
Đồng thời, ta gọi hàm f(x,y,z) này là hàm khả tích trên miền V
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính
n
Vậy:
f ( x, y, z)dV max dlim f ( xk , y k , zk )Vk
V (V )0
k k 1
Chú ý : Vì tích phân không phụ thuộc vào cách chia miền V
nên ta có thể chia V bởi các mặt phẳng song song với các
mặt tọa độ . Khi ấy mỗi miền nhỏ là hình hộp chữ nhật nên ta
có ΔV = Δx Δy Δz = dxdydz
1. dxdydz V
V
2. C.f ( x, y, z)dxdydz C f ( x, y, z)dxdydz
V V
3. (f ( x, y, z) g( x, y, z))dxdydz f ( x, y, z)dxdydz g( x, y, z)dxdydz
V V V
4. Nếu V được chia thành 2 miền không dẫm lên nhau V1, V2
thì:
f ( x, y , z )dxdydz f ( x, y , z )dxdydz f ( x, y , z )dxdydz
V V1 V2
I f ( x, y, z)dxdydz V
V
g2 (y,z )
dydz f ( x, y , z )dx
Dyz g1(y,z )
Vật thể giới hạn chỉ bởi 2 mặt nên ta tìm hình chiếu của nó
xuống mặt phẳng z=0 bằng cách khử z từ 2 pt 2 mặt
x2 y 2 2 x2 y 2 x2 y 2 1
Hình chiếu của giao tuyến là đường tròn thì hình chiếu của
vật thể là hình tròn:
D : x 2 y 2 11
Suy ra: x2 y 2 1 2 x2 y 2
x 2 y 2 2 x 2 y 2 2
2 b.đ.t (1) và (2) giúp ta có cận tp:
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính
D : x 2 y 2 11
x 2 y 2 2 x 2 y 2 , x, y D 2
2 x 2 y 2
I dxdy 1dz
x 2 y 2 1 x2 y 2
I
x 2 y 2 1
2 x y x y
2 2 2 2
dxdy
2
I d r ( 2 r 2 r )dr 2 ( 3 4 1)
1
0 0 3
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính
Vẽ hình minh họa cho cách lấy cận tp:
Tìm giao tuyến để vẽ giao tuyến trước
z x 2 y 2
z 2 x 2 y 2
z 1
2
x y 2
1
Giao tuyến là đường tròn đơn vị
x2+y2=1 trên mp z=1
Vẽ phần mặt nón ở dưới và
phần nửa mặt cầu ở trên
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính (Tự đọc)
Ví dụ : Tính tích phân hàm f(x,y,z)=x trên miền V giới hạn bởi
y x 2 z 2 , y 2x
Ta tìm hình chiếu của V xuống mặt phẳng y=0 bằng cách khử
y từ 2 phương trình 2 mặt
x 2 z 2 2x
Ta được hình chiếu của vật thể xuống mp y=0 là hình tròn
D : x 2 z 2 2x 1
B.đ.t trên cũng cho ta cận lấy tp theo dy
2x
I dxdz xdy
x 2 z2 2 x x 2 z2
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính
TH2: V giới hạn bởi nhiều hơn 2
mặt cong (có 2 pt chứa z)
Bước 1: Tìm hình chiếu Dxy của V
xuống mp tọa độ Oxy
Lấy tất cả các pt KHÔNG CHỨA z
có dạng y=gi(x), i=1, 2, 3,… y=g4(x)
Ví dụ: Tính tích phân hàm f(x,y,z) = 2z trên miền V giới hạn
bởi x2 + y2 = 4, y2 = 2z, z=0
y 2 2
dxdy 1
y 4
dxdy
x 2 y2 4 2 4 x 2 y2 4
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính
1
I y 4
dxdy
4 x 2 y2 4
2
1 2 2 4 4
d r .r sin dr
40 0
1 2 4 2
sin d r 5dr
40 0
Ta cũng sẽ vẽ hình để thấy cách
tìm hình chiếu và xác định 2 mặt
chặn trên dưới là đúng
Ta có mặt trụ tròn xoay x2+y2=4
bị cắt bởi mặt trụ parabol 2z=y2
phía trên và mp z=0 phía dưới
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính
1 0 2
x2
1
3 1 4 2 1 4 y=x2 y=1
dx x x y x x y dy
2
1 0 2 2
1
1 1 1
x 3 x 4 x 2 x 6 x x 2 x10 dx
1 2 3 10
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính
Ví dụ: Tính tích phân bội ba hàm f(x,y,z)=x trên miền V giới
hạn bởi x=0, y=0, z=0, x+y=1, x+y=z
Các pt không chứa z : x=0, y=0, x+y=1 xác định hình chiếu
Dxy
2 pt chứa z giúp ta có cận tp theo z:
z=0, z=x+y
x, y D:x 0, y 0 x y 0
D
I f ( x, y , z )dxdydz
V
x y 1 1 x
I dxdy xdz xdx x y dy
D 0 0 0
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính
x+y=z
Ví dụ: Tính tích phân hàm f(x,y,z)=2z trên miền V giới hạn bởi
y 0, z 0,3x y 4,3x 2y 8,4z 2x 2 y 2
4 y
2
4
1 4 1 21 3 1 5 3
I y x y x x dy
0 16 4 3 4.5 4 y
3
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính (Tự đọc)
Ví dụ : Tính tích phân hàm f(x,y,z)=2 trên miền V giới hạn bởi :
y = 0, z = 0, z = a – x - y, 3x + y = a, 3/2x + y = a
3 pt không chứa z:
y=0, 3x+y=a, 3/2x+y=a A
3 đt này giúp ta có hình chiếu
xuống mặt phẳng Oxy là:
ΔABC = Miền D
2 pt chứa z giúp ta có cận tp
theo z: ta sẽ tìm cách xác định B C
mặt phía trên, phía dưới để có
cận tp theo dz
Ta đi so sánh z = a-x-y với z = 0 bằng cách vẽ thêm đường
a-x-y=0 trong mặt phẳng Oxy
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính (Tự đọc)
a 2 a y /3
2 dy (a x y )dx
0 a y /3
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính (Tự đọc)
Nhận xét: Hàm dưới dấu tp là
hằng số 2 nên ta có thể đưa 2
ra ngoài dấu tp. Do đó, kết
quả của tp chính là 2 lần thể
tích miền lấy tp.
Ta xoay trục Oy thẳng đứng,
ta sẽ thấy vật thể chính là
hình chóp tứ giác, thể tích
bằng 1/3 chiều cao nhân diện
tích đáy.
Vậy: Hình vẽ khi a=4
a. a
1 3 1 3
I 2.V 2. .a a
3 2 9
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính (Tự đọc)
Vậy:
4
y=0 I dxdy 2zdz
Dxy x2 y 2
24
z=4 z x 2 y 2 dxdy
D
z=x2+y2
(16 ( x 2 y 2 )2 )dxdy
D
2 2
d r (16 r 4 )dr
D 0 0
x=0
2.2.1 Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính (Tự đọc)
1 y
I2 dxdy ( x y )dz
D 0
( x y )
D
dxdy
1 y
z0
1 1
I2 dx ( x y )(1 y )dy
1 x2 z=0
y=x2
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ trụ
Xét điểm M(x,y,z) trong không gian, N(x,y,0) là hình chiếu
của M xuống mặt phẳng Oxy.
Gọi (r,φ) là tọa độ của N(x,y) trong tọa độ cực thì :
x = rcos φ, y = rsin φ
Chú ý : Vì ta thường đổi tích phân kép sang tọa độ cực khi
miền lấy tp D là 1 phần ellipse nên ta sẽ thường đổi tp bội
ba sang tọa độ trụ nếu hình chiếu của miền lấy tích phân
xuống 1 trong 3 mặt tọa độ là 1 phần hình tròn hoặc 1 phần
ellipse.
Ta đưa tp bội ba thành tp kép rồi đổi tp kép sang tọa độ cực:
z2 x,y
f x, y, z dxdydz dxdy f x, y, z dz
V D z1 x,y
2 r2
g x, y dxdy d J g x r , , y r , dr
D 1 r1
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ trụ
Ta viết lại tp bội ba sau khi đổi sang tọa độ trụ:
f x, y , z dxdydz
V
2 r2 g2 r ,
d J dr f x r , , y r , , z dz
1 r1 g1 r ,
φ2
φ1 φ
1
r=r1(φ) r=r2(φ)
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ trụ
2
z x 2 y 2 x 2
y 2
x 2
y 2
0
z x 2 y 2 z x 2 y 2
z x 2 y 2 0 (loại)
z x 2 y 2 1
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ trụ
Suy ra, hình chiếu của V xuống mặt phẳng Oxy là hình tròn
x2 y 2 1 x2 y 2 x2 y 2
x2 y 2
Vậy: I dxdy zdz
x 2 y 2 1 x2 y 2
Hình chiếu của miền lấy tích phân là hình tròn nên ta sẽ đổi
tích phân trên sang tọa độ trụ bằng cách đặt :
x r cos 2 1 r
y r sin Ta được: I d rdr zdz
z z r2
0 0
Hoặc ta tính tích phân trên theo dz, sau đó đổi tp kép sang tọa
độ cực: 2 r
1 z 1
I 2 . rdr .( ) . r (r r )dr
2 4
0 2 r2 0 12
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ trụ
Miền D
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ trụ
z
Ví dụ : Tính tích phân bội ba của hàm f
x2 y 2
trên miền V giới hạn bởi x 2 y 2 1, z 0, x y z 2
0 2 x y, x, y D
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ trụ
2x y
z
Suy ra : I dxdy dz
2
x y 1 2 0 x2 y 2
Hình chiếu của V là hình tròn nên ta sẽ đổi tích phân trên
tọa độ trụ bằng cách đặt x r cos
y r sin
z z
2 1 2 r cos r sin
z
I d rdr dz
0 0 0
r
2 1 2 r cos r sin
2
z
I d dr
0 0
2
0
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ trụ
12 1 7
I 2 2(cos sin ) (1 sin2 ) d
20 3 3
xy z 2
Miền D
x2+y2=1
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ trụ
2 x 2 y 2 2 2x 2 2y 2xy
dxdy
x 2 y 2 1 x2 y 2
Đổi tích phân kép trên sang tọa độ cực thông thường:
2 1
2 r 2 2 2r (cos sin ) 2r 2 sin cos
I d r dr
0 0 r
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ trụ
2 mặt còn lại cho ta cận tích phân theo dx: 2π≤x ≤4π
4
I dydz ( y 2 z2 )dx
Dyz 2 Dyz
( y 2 z 2 ).2 dydz
Dyz
y r cos 2 2
2 d r .r 2dr 15 2
z r sin 0 1
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
| OP |
φ
Ta có:
0 ≤ ρ ≤ +∞, - 2π ≤ φ ≤ 2π, 0 ≤ θ ≤ π P’
Nếu P nằm trên Oz thì góc φ không xác định, còn khi P trùng
với gốc tọa độ thì cả θ cũng không xác định. Còn tất cả các
điểm khác đều có thể xác định φ, θ, ρ và ta gọi bộ ba giá trị
đó là tọa độ cầu của điểm P(φ,θ,ρ)
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
Thông thường, nếu miền lấy tích phân là 1 phần hình cầu hoặc
1 phần ellipsoid thì ta sẽ đổi tích phân bội ba sang tọa độ cầu.
Qua giới hạn, ta có công thức đổi tp bội ba sang tọa độ cầu:
f x, y , z dxdydz
V x ,y ,z
Ta có f x, y , z dxdydz
V x ,y ,z
công
thức: f x ,, ,y ,, , z ,, J dd d
V , ,
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
Cận của φ được xác định dựa
vào hình chiếu D của V (giống
tọa độ trụ).
Cận của θ, ρ thì dựa vào thiết
diện cắt dọc V bởi 1 mặt
phẳng chứa 1 trong 3 trục (VD:
trục Oz nếu chiếu V xuống mp
z=0).
Nếu cắt bởi mp chứa trục Oz,
ta thường lấy là mặt phẳng
x=0 bằng cách ta cho x=0 vào
các pt xác định V
,min max
1 , 2 ,
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
x2 y 2 z2 1 1
z 0 cos 0 0
2
x 0 cos 0
0
y 0 sin 0 2
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
Cách 2: Dựa trên 2 hình sau
Hình chiếu của V xuống mặt phẳng Oxy là ¼ hình tròn Dxy:
x2+y2≤1 ,0≤x, 0≤y nên ta được 0 ≤ φ ≤ π/2
2 2 1
Vậy : I d d 2 sin .2 sin sin. cos d
0 0 0
2 2 1
I sin d sin cos d 2 4d
2
0 0 0
1
1 3 2 2 5 x2+y2+z2=1
I cos 0 sin
2
3 0 5 0
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
[phi,theta]=meshgrid(linspace(0,pi/2,30));
x=sin(theta).*cos(phi);y=sin(theta).*sin(phi);z=cos(theta);
mesh(x,y,z,'FaceColor','y','EdgeColor','w','FaceAlpha',.5)
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
Miền lấy tích phân là 1 phần ellipsoid nên ta sẽ đổi tích phân
sang tọa độ cầu mở rộng bằng cách đặt :
x sin cos
2 x 2 sin cos
y
3 sin sin y 3 sin sin
z cos
z cos
thì định thức Jacobi J 2.3. 2 sin 6 2 sin
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
2 1 0 1
cos 0 0 1
sin cos 0
V : / 2
sin sin 0 sin 0 / 2
cos 0 cos 0
1
Vậy : I d d 6 2 sin (2 sin cos 3 sin sin )d
0
2 2
1
I (3 sin 2cos )d sin d 6 3d
2
0
2 2
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
D Hình chiếu
z
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
Miền V giới hạn chỉ bởi 2 mặt nên ta tìm hình chiếu xuống
mặt z=0 bằng cách khử z từ 2 phương trình 2 mặt
z 2 2 x 2 y 2 x 2 y 2 2 x 2 y 2
2
x 2
y 2
1
z x y
2 2
z x y
2 2 2
z 0 z 0 z 1
Tức là hình chiếu của V là hình tròn x2+y2≤1 nên: 0≤φ ≤2π
Ta cắt dọc miền V bởi mặt phẳng x=0 bằng cách cho x=0
vào 2 pt để được: y2+z2 = 2, z2=y2, 0≤z
Vẽ mặt cắt
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
Vẽ mặt cắt: y2+z2 = 2, z2=y2, 0≤z
Theo tia màu xanh quét mặt cắt sang trái hoặc sang phải ta
cũng được: 0 / 4
Đi theo hướng từ gốc O ra ngoài trên mặt cắt, ta chỉ gặp 1
đường tròn, tương ứng trong không gian ta chỉ gặp 1 mặt
cầu nên 0 2
0
4
y D
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
Vậy
2 4 2
2
I d d sin ( sin cos sin sin )d
0 0 0
2 4 2
Thực ra đây là tích của 3 tích phân xác định nhân với nhau,
mà tích phân thứ nhất bằng 0. Suy ra I=0
2 x2 y 2
I dxdy (x y )dz
x2 y 2 1 x2 y 2
I (x y )( 2 x2 y2 x2 y 2 )dxdy
x2 y 2 1
2 1
2 1
I (cos s in )d r 2( 1 r 2 r )dr
0 0
I=0
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
0 2 1
D:
0 r 1
1 x 1
-1 1
1 x y 1 x
2 2
Từ cận của tích phân theo dz ta sẽ xác định mặt giới hạn
trên, giới hạn dưới :
0 z 4r 2
0 z 4 x2 y 2
Hàm dưới dấu tích phân :
f ( x, y, z) r x2 y2
1 1 x 2 4 x2 y 2
Vậy: I dx dy x y dz
2 2
1 1 x 2 0
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
Tp cho trong tọa độ trụ nên ta bắt đầu từ cận tích phân theo
dx, dy để có hình chiếu của miền lấy tích phân xuống mặt
phẳng Oxy a
a x 0
D: -a
a2 x 2 y a2 x 2 0
3
2 2 -a
Cận tp x 2 y 2 z 2 a2
theo dz: a x y z0
2 2 2
z 0
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
x 2 y 2 z 2 a2
a x y z0
2 2 2
z 0
Đây là nửa hình cầu phía dưới ứng với z ≤ 0
Cắt dọc miền lấy tích phân bởi
mặt phẳng chứa trục Oz là x = 0 x = t, y =0
3
2 a -1.5
0
x
2 2
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
2 2 2 2
1 1 1 d cos
I d 3
d d
4 0
sin 4 0
(1 co s2 )2
4 4
1 2 1
I ( 2 ln )
2 2 2 1
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
D1
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
dxdydz
Ví dụ : Cho tích phân I
V x2 y 2 z2
Với V giới hạn bởi x 2 y 2 1, x 2 y 2 z 2 2
a. Viết cận tích phân trong toạ độ trụ
b. Viết cận tích phân trong toạ độ cầu
c. Tính tích phân
2 x2 y 2 z 2 x2 y 2
2 1 2r2 dz
I d rdr
0 0 2r 2 r2 z2
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
V2 V2
Do đó, miền V sẽ được chia -0.5
tương ứng trong không gian là mặt nón chia vật thể
z x y
2 2 2
2.2.2 Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu (Tự đọc)
2 4 2 2 sin d
3
4
1
sin 2 sin d 2 2 sin d
d d d d
0 3
0
0
4
0
4
0
2 1 2 r 2 dz
I d rdr
0 0 2 r 2 r2 z2
2.2.3 Tích phân bội ba – Ứng dụng
0 x
V dxdy dz dxdy dz
1.5
1
D1 D2
D1 x D2 0 0.5
0
0 4 0 2 4 x -2 -1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 1.5 2
V dx dy dz dx dy dz
2 x2 x 0 x2 0
2.2.3 Tích phân bội ba – Ứng dụng
Ví dụ: Tính thể tích vật thể Ω giới hạn bởi
1 x 2 y 2 z2 4, x y
1
mặt phẳng Oxy là D: 0.5
y -0.5
x y 4, x y
2 2
-1
-1.5
π/4 ≤ φ ≤ 5π/4 -2
-2.5
-2 -1 0 1 2
x
2.2.3 Tích phân bội ba – Ứng dụng
14
V ( )
3
D1
2.2.3 Tích phân bội ba – Ứng dụng
z 2 x2 y 2, z x2 y 2, z 0
Tìm hình chiếu của Ω xuống mặt phẳng Oxy bằng cách khử z,
ta được 2 pt : x 2 y 2 2, x 2 y 2 1
z 2 y 2, z y 2, z 0 x = t, y = 0
,0 2 0.8
4 2 0.6
y
0.4
0.2
0
-1 -0.5 0 0.5 1
2.2.3 Tích phân bội ba – Ứng dụng
2 4 2cos
I14 d d sin d
0 0 0
2.2.3 Tích phân bội ba – Ứng dụng
Ví dụ: Cho vật thể Ω giới hạn bởi: y=0, z=0, z=3x, 2x+y=2.
Tìm tọa độ trọng tâm của vật biết:
1. Vật thể đồng chất
2. Khối lượng riêng tại điểm M(x,y,z) là f(x,y,z)=x+y+2z
Dxy : y 0, 2 x y 2, x 0
2 mặt còn lại : z = 0, z = 3x
1
Miền D nằm bên phải đt x=0 nên: 0 ≤ 3x
§2. Tích phân bội ba – Bài tập
I. Tính tp bội ba của hàm f(x,y,z) trên miền Vy
1.f1 x y z;V1 : x 0, y 0, z 0, x y z 1
2.f2 z;V2 : y x 2,y z 4,z 0
3.f3 x2 y 2 ;V3 : z x2 y 2,z 0, x 2 y2 z2 2
4.f4 x z;V4 : z 4 x2 y 2, z 2 x2 y2
1
5.f5 ;V5 : x 2 y2 z2 2,x 2 y2 1
x2 y2 x2
6.f6 xy ;V6 : z 0, z x2 y 2, x 2 y2 4
7.f7 y ;V7 : z 0, x 0, x 2z 3, y 1, y 3
§2. Tích phân bội ba – Bài tập
V1 : y x, y x 2, z x2 y 2, z 2x 2 2y 2
V2 : z x y, z x2 y2
V3 : x 0, y 0, z 0, x 2 y2 z2 3,2z x2 y2
V4 : z2 x2 y 2, z 6 x2 y2
V5 : z x2 y 2, z 2 x2 y 2, z 0