Professional Documents
Culture Documents
Giải tích II
† Tích phân mặt loại 1 là tích phân của một hàm vô hướng
(scalar) f (x, y , z) lấy trên một mặt (cong) S nào đó. Ký hiệu
ZZ
I = f (x, y , z)dS
S
† Cách định nghĩa tích phân mặt loại 1 cũng tương tự như cách
định nghĩa các tích phân trước đây: Ta chia miền lấy tích phân ra
thành các phân tố nhỏ, coi giá trị của hàm trên miền nhỏ bằng giá
trị (không đổi) của hàm tại một điểm trong miền rồi lấy tổng của
tích giá trị hàm với kích thước của phân tố.
Tích phân mặt loại 1: định nghĩa
• Hàm f (M) = f (x, y , z) xác định trên mặt cong S.
Sn
Chia S thành ∆Si : S = ∆Si ; Mi (ξi , ηi , ζi ) ∈ ∆Si
i=1
n
X ZZ
lim f (Mi )∆Si = f (x, y , z)dS (9.1)
n→∞
max(∆Si )→0 i=1 S
S : z = x + y 2 , với 0 ≤ x ≤ 1, 0 ≤ y ≤ 2
RR
1. I1 = ydS,
S
(x 2 + y 2 )z 2 dS,
RR
2. I2 =
S
S là phần của mặt cầu x 2 + y 2 + z 2 = a2 , (x ≥ 0, y ≥ 0).
4. Tìm khối lượng của mặt S xác định bởi phương trình
1
z = (x 2 + y 2 ), 0 ≤ z ≤ 1
2
với khối lượng riêng là ρ(x, y , z) = z.
Tích phân mặt loại 1: ví dụ
1. z = x + y 2 ⇒ z,x = 1, z,y = 2y
RR p
⇒I = y 2 + 4y 2 dx dy
D
√
2 R1 R2 p
= dx 2 + 4y 2 d(1 + 2y 2 )
4 0 0
√
22 i2
= (1 + 2y 2 )3/2
4 3 0
√
13 2
=
3
Tích phân mặt loại 1: ví dụ
2. I2 = I21 + I22 = (x 2 + y 2 )z 2 dS + (x 2 + y 2 )z 2 dS
RR RR
S1 S2
p p
với S1 : z = a2 − x 2 − y 2 , S2 : z = − a2 − x 2 − y 2
là nửa trên và nửa dưới mặt cầu.
−x −x −y −y
S1 : z,x = p = , z,y = p =
2
a −x −y 2 2 z 2
a −x −y2 2 z
q a p
⇒ 1 + z,x2 + z,y2 = ⇒ I11 = a (x 2 + y 2 ) a2 − x 2 − y 2 dxdy
RR
z D
Đổi biến: x = r cos θ, y = r sin θ
π/2 Ra √ πa Ra √ 2
⇒ I21 = a a2 − r 2 r 3 dr = a − r 2 r 3 dr
R
dθ
0 0 2 0
π
Đặt r = a sin t, 0 ≤ t ≤ :
2
π/2
πa πa6 π/2
I21 = a5 sin3 t cos2 tdt = − sin2 t cos2 t d cos t
R R
2 0 2 0
πa6 cos3 t cos5 t iπ/2 2πa6
=− − = = I22
2 3 5 0 15
Tích phân mặt loại 1: ví dụ
RR
3. Ta có S = dS, trong đó
S
S : z = x 2 + y 2 , (x, y ) ∈ D | x 2 + y 2 = 9
z,x = 2x, z,y = 2y
q p
⇒ 1 + z,x2 + z,y2 = 1 + 4x 2 + 4y 2
RR p
⇒S = 1 + 4x 2 + 4y 2 dxdy
D
† Định nghĩa
n
X ZZ
lim (...) = [P(M) cos α + Q(M) cos β + R(M) cos γ] dS
n→∞
∆Si →0 i=1 S
là tích phân mặt loại II của các hàm P, Q, R trên mặt S. Vì:
∆Si cos αi = ∆yi ∆zi , ∆Si cos βi = ∆zi ∆xi , ∆Si cos γi = ∆xi ∆yi
RR
nên: I = [P(x, y , z)dydz + Q(x, y , z)dzdx + R(x, y , z)dxdy ]
S
† Nếu S định hướng được và P(x, y , z), Q(x, y , z), R(x,y,z) liên
tục trên S thì tích phân mặt loại 2 tồn tại. Nếu đổi hướng mặt
S thì tích phân mặt loại 2 đổi dấu.
Tích phân mặt loại 2: cách tính
† Ý TƯỞNG: đưa tích phân mặt loại II về tích phân kép
RR RR RR
I = I1 + I2 + I3 = Pdydz + Qdxdz + Rdxdy
S S S
chẳng hạn
RR n
P
I3 = R(x, y , z)dxdy = lim R(Mi )∆Si
n→∞ i=1
S
n
P
= lim R(ξi , ηi , f (ξi , ηi ))∆σi |(xy )
n→∞ i=1
RR RR
→ I3 = R(x, y , z)dxdy = R(x, y , f (x, y ))dxdy
S D
nếu cos γi > 0, còn nếu cos γi < 0 thì
ZZ ZZ
I3 = R(x, y , z)dxdy = − R(x, y , f (x, y ))dxdy
S D
với D là hình tròn bán kính R trong (Oxy ). Trong tọa độ cực
Z 2π Z Rp
I =6 dθ R 2 − r 2 r dr = 4πR 3
0 0
→
2. Vec-tơ pháp tuyến n tạo với Oz góc tù nên
ZZ ZZ p
2 2
J= (x + y )zdxdy = − (x 2 + y 2 )(− 1 − x 2 − y 2 )dxdy
S D
R2π R1 √ π
2 3
Chuyển sang tọa độ cực: J = dθ 0 4 1 − r r dr = 15 .
0
Tích phân mặt loại 2: công thức Ostrogradsky
† Công thức Ostrogradsky cho ta mối liên hệ giữa tích phân mặt
loại 2 với tích phân bội ba.
Miền V ∈ R3 giới nội, đóng; P(x, y , z), Q(x, y , z), Q(x, y , z) và
các đạo hàm riêng cấp 1 liên tục trong V , thì
ZZZ ZZ
∂P ∂Q ∂R
+ + dxdydz = Pdydz + Qdzdx + Rdxdy
∂x ∂y ∂z
V S
† Công thức Ostrogradsky cho phép ta thay việc tích tích phân
mặt loại 2 bằng tính tích phân bội ba.
Công thức Ostrogradsky: ví dụ
12πR 4
=
5
Công thức Ostrogradsky: ví dụ
2. Vì S chưa là mặt kín nên cần thêm
mặt đáy S1 với pháp tuyến hướng xuống dưới.
Pháp tuyến của mặt S1 vuông góc với
các trục Ox và Oy . Như vậy
RR
I2 = (2x + y ) dydz + (2y + z) dzdx
S+S1
RR
+(2z + x) dxdy − (2x + y ) dydz
S1
+(2y + z) dzdx + (2z + x) dxdy