Professional Documents
Culture Documents
1) z = x2 + y2 ; z = 2x2 + 2y2
2) z = 2a2 – (x2 + y2 ), a>0
e. Mặt trụ
Các phương trình sau xác định các mặt trụ có đường
sinh song song với các trục toạ độ:
𝑇𝑥 : 𝑓 𝑦, 𝑧 = 0 là PT mặt trụ có đường sinh song
song với trục Ox, đường chuẩn có PT 𝑓 𝑦, 𝑧 = 0 nằm
trong mp (yoz)
𝑇𝑦 : 𝑓 𝑥, 𝑧 = 0 là PT mặt trụ có đường sinh song
song với trục Oy, đường chuẩn có PT 𝑓 𝑥, 𝑧 = 0 nằm
trong mp (xoz)
𝑇𝑧 : 𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 là PT mặt trụ có đường sinh song song
với trục Oz, đường chuẩn có PT 𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 nằm trong
mp (xoy)
VD: Xác định tên các mặt có phương trình sau
1) 𝑥 + 𝑦 + 1 = 0
𝑥2 𝑦2
2) + − 1 = 0; 3) 𝑥 2 + 𝑦 2 − 2𝑥 = 0
𝑎2 𝑏2
Mặt trụ có dường sinh song song trục oz
f. Mặt nón bậc hai
𝑥2 𝑦2 𝑧2
- Phương trình: 𝑁 : 2 + 2 − 2
=0
𝑎 𝑏 𝑐
- Các mặt cắt: (HV xác định giao tuyến với các măt toạ độ?)
1) Z = x2 + y2 và z = 1
2) Z = 2a - x2 + y2, a>0; x2 + y2 = a2 ; z = 0
3) x2 + y2 = -2x; z = 0; z = 1
1.3. Giới hạn hàm số nhiều biến
1.3.1. Giới hạn hàm hai biến
ĐN1: Một dãy điểm 𝑀𝑛 (𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ) ⊂ 𝑅2 được gọi là dẫn tới
điểm 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) ∈ 𝑅2 , viết tắt là 𝑀𝑛 ⟶ 𝑀0 khi 𝑛 ⟶ ∞ hay
lim 𝑀𝑛 = 𝑀0 , nếu ∀𝜀 > 0 tồn tại số tự nhiên 𝑛(𝜀) sao cho
𝑛→∞
𝑀𝑛 ∈ 𝐵 𝑀0 , 𝜀 , ∀𝑛 ≥ 𝑛(𝜀) hay 𝑀𝑛 − 𝑀0 < 𝜀 𝑣ớ𝑖∀𝑛 ≥ 𝑛(𝜀)
Trong trường hợp đặc biệt: Nếu lim 𝑥𝑛 = 𝑥0 và
𝑛→∞
lim 𝑦𝑛 = 𝑦0 thì điểm 𝑀𝑛 (𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ) ⟶ 𝑀0 (𝑥0 , 𝑦0 ) khi 𝑛 ⟶ ∞
𝑛→∞
Giải
x2 y
Hàm số f x, y 2 xác định trên D 2
\ 0,0 . Từ bất đẳng thức
2x y 2
x2 x2 1
x, y D
2 x2 y 2 2 x2 2
1
Ta có f x, y y với mọi x, y D . Do đó:
2
x2 y 1
0 lim lim y 0
x , y 0,0 2x y
2 2
x , y 0,0 2
Vậy I1 = 0
Ví dụ 1.3. Tìm giới hạn
xy
I2 lim
x , y 0,0 2 x 2 y 2
xy 3x 2 3
đó, ta có I 2 lim lim . Do vậy I2 không tồn tại
x , y 0,0 2 x 2 y 2 2x 9x
2 2
11
1.4. Hàm số liên tục
Cho hàm số z = f(x,y) xđ trên D và điểm 𝑀0 ∈ 𝐷 . Khi đó,
+ Hàm số f liện tục tại 𝑀0 nếu tồn tại giới hạn
lim 𝑓(𝑀) = 𝑓(𝑀0 )
𝑀→𝑀0
+ h/s f liên tục trên miền D nếu f liên tục tại mọi điểm M ∈ D
+ h/s f liên tục đều trên miền D nếu với mọi 𝜀 > 0 , tồn tại 𝛿 > 0
sao cho∀ 𝑥, 𝑦 , 𝑥 , , 𝑦 , ∈ 𝐷: 𝑥, 𝑦 − (𝑥 , , 𝑦 , ) < 𝛿 ⟹ 𝑓 𝑥, 𝑦 −
1.5. Đạo hàm riêng và vi phân toàn phần của hnb
Cho h/s 𝑧 = 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ) xđ trên D⊆ 𝑅𝑛 và điểm
𝑥 = (𝑥1, 𝑥2, …, 𝑥𝑛, )∈ 𝐷
1.5.1. Đạo hàm riêng
- Đạo hàm theo biến 𝑥1 : Từ hàm số 𝑧 = 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ), cố
định các biến (𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ) = (𝑥2, …, 𝑥𝑛 ) ( coi 𝑥2, …, 𝑥𝑛, là các
hằng số),khi đó, nếu hàm 1 biến số 𝑓(𝑥1 , 𝑥2, …, 𝑥𝑛 )có đ/h
tại 𝑥1 , thì đ/h đó gọi là đhr của f theo biến 𝑥1 tại điểm 𝑥 và
𝜕𝑓
được ký hiệu 𝑓𝑥′1 (𝑥) hay (𝑥)
𝜕𝑥1
- Đạo hàm theo biến 𝑥𝑖 :đ/n tương tự, ta cũng có đhr
của f theo biến 𝑥𝑖 (𝑖 = 1,2, … , 𝑛) tại điểm 𝑥 và được ký
′ 𝜕𝑓
hiệu 𝑓𝑥𝑖 (𝑥) hay (𝑥)
𝜕𝑥𝑖
• Với hàm 2 biến z = f(x,y) ta có ký hiệu các đhr tại 𝑥 = (𝑥0 , 𝑦0 )
𝜕𝑓 𝜕𝑧
- Đạo hàm theo x: 𝑓𝑥′ (𝑥0 , 𝑦0 ) hay (𝑥0 , 𝑦0 ) hay (𝑥0 , 𝑦0 )
𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕𝑓 𝜕𝑧
- Đạo hàm theo y: 𝑓𝑦′ (𝑥0 , 𝑦0 ) hay (𝑥0 , 𝑦0 ) hay (𝑥0 , 𝑦0 )
𝜕𝑦 𝜕𝑦
Chú ý: Từ đ/n, suy ra khi tính đhr hàm nb theo biến nào thì
coi các biến còn lại là hằng số và tính như hàm 1 biến.
VD: Tính các đhr của các h/s sau
1) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 2𝑥 3 tan(𝑥 2 + 𝑦 2 )
3 𝑦
2) 𝑈 = 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑎𝑛 𝑧≠0
𝑧
(HV tự giải theo gợi ý GV)
𝜕𝑓 2𝑥 𝜕𝑓 1
Giải Tính đhr : = 2 ; = 2
𝜕𝑥 𝑥 +𝑦 𝜕𝑦 𝑥 +𝑦
𝜕𝑓 2𝑥 1 𝜕𝑓 1 1
Khi đó (𝑥) = 2 (𝑥)= ; (𝑥) = 2 (𝑥)= 2
𝜕𝑥 𝑥 +𝑦 𝑒 𝜕𝑦 𝑥 +𝑦 2𝑒
𝜕𝑓
Theo công thức (6), ta có: 𝐷𝑑 𝑓(𝑥) = (𝑥)𝑑1 +
𝜕𝑥
𝜕𝑓 1 1 3 1
(𝑥)𝑑2 = −1 + 2 . 3 = 2 −
𝜕𝑦 𝑒 2𝑒 2𝑒 𝑒
1.7. Đạo hàm của hàm số hợp
D là tập trong Rn. Xét 2 ánh xạ 𝜑: 𝐷 ⟶ 𝑅𝑚 , 𝑓: 𝜑 𝐷 ⟶ 𝑅
Ánh xạ tích 𝑓𝜑: (𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ) ∈
𝜑
𝐷 →(𝑢1 (𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ),…,𝑢𝑚 (𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ))∈
𝑓
𝜑(𝐷) → f(𝑢1 (𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ),…,𝑢𝑚 (𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 )) ∈ 𝑅
Được gọi là hàm hợp của các biến 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 qua các
biến trung gian 𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑚
- Để đơn giản, xét TH m=n=2
𝜑
Đặt F = 𝑓. 𝜑 ta có 𝐹: (𝑥, 𝑦) ∈ 𝐷 →(u(x,y), v(x,y))∈
𝑓
𝜑(𝐷) → 𝑓(u(x,y), v(x,y))=F(x,y)
Hay F = f(u,v), với u = u(x,y), v = v(x,y) thì F là hàm hợp của 2
biến x,y
VD: 𝑧 = 𝑒 𝑢 𝑙𝑛𝑣 𝑣ớ𝑖 𝑢 = 𝑥𝑦, 𝑣 = 𝑥 2 + 𝑦 2
Thì z là hàm hợp của 2 biến x,y và còn viết 𝑧 = 𝑒 𝑥𝑦 𝑙𝑛(𝑥 2 +𝑦 2 )
𝜕𝑓 𝜕𝑓
Định lý: Nếu hàm f có đhr , liên tục trong 𝜑(𝐷) và
𝜕𝑢 𝜕𝑣
nếu u,v có các đhr
𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑣 𝜕𝐹 𝜕𝐹
, , , trong D thì trong D tồn tại các đhr , và ta
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦
có
𝜕𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑢 𝜕𝑓 𝜕𝑣
= . + .
𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑥
𝜕𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑢 𝜕𝑓 𝜕𝑣 (7)
= . + .
𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑦
Chú ý: khi tính toán ta ko phân biệt F hay f chúng nhận
cùng giá trị tại những điểm (u,v) và (x,y) nên có thể viết:
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑢 𝜕𝑓 𝜕𝑣
= . + .
𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑥
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑢 𝜕𝑓 𝜕𝑣 (8)
= . + .
𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑦
𝑥2 𝑦2 𝑧2
VD: z = z(x,y) xđ bởi + + = 1. 𝑇í𝑛ℎ 𝑧𝑥′ , 𝑧𝑦′
3 4 5
Giải: (HV giải, GV chữa)
Bài tập về tính đ/h hàm ẩn
Baì 1: Tính đ/h các hàm ẩn xđ bởi các pt
a) 𝑥 3 𝑦 − 𝑦 3 𝑥 = 𝑎4 , 𝑡í𝑛ℎ 𝑦′
b) 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 𝑒 𝑧 . 𝑇í𝑛ℎ 𝑧𝑦′ , 𝑧𝑥′
𝑥
c) 𝑙𝑛 𝑥 2 + 𝑦 2 = arctan . Tính 𝑦 ′ , y′′
𝑦
2
d) 𝑧 2 + 𝑧 = 𝑦 2 − 𝑥 2 . Tính 𝑧𝑥′ , 𝑧𝑦′
Bài 2: cho hàm ẩn z = z(x,y) xác định bởi phương trình
𝑥 = 𝑒 2𝑥 (𝑧 + 𝑦 2 + 2𝑦). Tính vi phân toàn phần dz(x,y)
𝑦2
Bài 3: cho z = z(x,y) xác định bơi 𝑧 = 𝑥 3 sin 𝑦𝑧 + 3𝑥. 𝑒 𝑧
- ⟹ 𝑑 2 𝐹 = 2𝜆𝑑𝑥 2 + 2𝜆𝑑𝑥 2 = 2λ 𝑑𝑥 2 + 𝑑𝑦 2
𝑑 2 𝐹 = 2𝜆𝑑𝑥 2 + 2𝜆𝑑𝑥 2 = 2λ 𝑑𝑥 2 + 𝑑𝑦 2
Từ 𝜑 𝑥, 𝑦 = 0 ⟺ 𝑑𝜑 𝑥, 𝑦 = 0 ⟺ 𝜑𝑥′ 𝑑𝑥 + 𝜑𝑦′ 𝑑𝑦 = 0 ⟺ 2𝑥𝑑𝑥 +
𝑥
2𝑦𝑑𝑦 = 0 ⟺ 𝑑𝑦 = − dx
𝑦
2 2 𝑥 𝑥 2
Khi đó 𝑑 𝐹 = 2𝜆[𝑑𝑥 + − 𝑑𝑥)2 = 2𝜆 1 + 𝑑𝑥 2
𝑦 𝑦
4 3 5 4 2
1) Tại (𝑥1 , 𝑦1 , 𝜆1 ) = , , ; 𝑑2 𝐹 = 5 1 + 𝑑𝑥 2 > 0 với mọi
5 5 2 3
𝑑𝑥 ≠ 0
Do đó (𝑥1 , 𝑦1 ) là điểm cưc tiểu;
4 3 4 3
𝑓 𝑥, 𝑦 đạ𝑡 𝑐ự𝑐 𝑡𝑖ể𝑢 𝑡ạ𝑖 , ; 𝑓𝑚𝑖𝑛 = 𝑓 , =1
5 5 5 5
2) Tại (𝑥2 , 𝑦2 , 𝜆2 ) xét tương tự
1.13. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
Chú ý rằng mọi hàm f(x,y), liên tục trên một miền đóng và bị chặn D 2
đều tồn tại giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên miền D
1.13.2. Phương pháp tìm
Ta thấy rằng: Nếu hàm số f x, y đạt GTNN, GTLN tại điểm
kiện. Khi đó, điểm này cũng là điểm dừng của hàm số f x, y . Do vậy, ta có quy
f NN min f x1 , y1 , f x2 , y2 ,... f xm , ym
BÀI TẬP