Professional Documents
Culture Documents
Phương trình hoành độ giao điểm: f ( x ) = g ( x ) f ( x ) − g ( x ) = 0 là một phương trình đại số, tùy theo số
nghiệm mà có quan hệ tương giao. Vô nghiệm: không có điểm chung, 1 nghiệm (đơn): cắt nhau, 1 nghiệm kép:
tiếp xúc, 2 nghiệm phân biệt: 2 giao điểm,…
Chú ý:
1) Phương trình bậc 3: ax + bx + cx + d , a 0
3 2
(
Nếu có nghiệm x = x0 thì phân tích: ( x − x0 ) Ax 2 + Bx + C = 0 )
Nếu đặt hàm số f ( x ) = ax3 + bx 2 + cx + d thì điều kiện: có 1 nghiệm: đồ thị không có cực trị hoặc
yC Ð . yCT 0 , có 2 nghiệm: yC Ð . yCT = 0 , có 3 nghiệm phân biệt: yCÐ . yCT 0 .
yC Ð . yCT 0
Phương trình bậc 3 có 3 nghiệm dương khi: xC Ð , xCT 0
a. f 0 0
( )
g ( x)
2) Hai điểm trên 2 nhánh đồ thị y = , ta thường lấy hai hoành độ k − a và k + b với a, b 0 .
x−k
Góc và khoảng cách:
xx '+ yy '
( )
- Góc giữa 2 vectơ: cos u , v =
x + y 2 . x '2 + y ' 2
2
AA '+ BB '
- Góc giữa 2 đường thẳng: cos = cos n, n ' = ( ) A2 + B 2 . A '2 + B '2
- Khoảng cách AB = ( xB − x A ) + ( y B − y A )
2 2
Ax0 + By0 + C
d=
A2 + B 2
- Đồ thị hàm bậc 3: y = f ( x ) cắt trục hoành tại 3 điểm A, B, C theo thứ tự có khoảng cách AB = BC tức là
3 nghiệm x1 , x2 , x3 lập cấp số cộng thì điểm uốn thuộc trục hoành.
- Phương trình trùng phương ax + bx + c = 0, a 0 có 4 nghiệm phân biệt lập cấp số cộng khi 0 t1 t2 ,
4 2
t2 = 9t1 .
Tiếp tuyến và tiếp xúc:
- Tiếp tuyến tại điểm M ( x0 ; y0 ) của đồ thị ( C ) : y = f ( x )
f ( x) = g ( x)
có nghiệm
f ' ( x ) = g ' ( x )
- Tiếp tuyến đi qua điểm K ( a; b ) : Lập phương trình tiếp tuyến tại x0 bất kỳ rồi cho tiếp tuyến đi qua điểm
K ( a; b ) thì tìm ra x0 .
Chú ý: Với hai đường thẳng d : y = ax + b, d ' : y = a ' x + b ' thì có: d d ' khi a = a ' , b = b ' ; d / / d ' khi
a = a ' , b b ' ; d ⊥ d ' khi a.a ' = −1
Yếu tố đối xứng:
- Hàm số chẵn: x D − x D và f ( − x ) = f ( x )
f ( x0 − x ) + f ( x0 + x )
y0 = , x0 − x, x0 + x D , hoặc chuyển trục bằng phép tịnh tiến đến gốc I nói trên
2
là hàm số lẻ.
- Điều kiện ( C ) nhận d : x = a làm trục đối xứng;
f ( a − x ) = f ( a + x ) , a − x, a + x D , hoặc chuyển trục bằng phép tịnh tiến đến S ( a;0 ) là hàm số chẵn.
Quỹ tích điểm M:
Tìm tọa độ x, y của M, khử tham số giữa x và y.
Giới hạn: Chuyể ndk nếu có của tham số về điều kiện của x (hay y).
Đặc biệt: Nếu M ( x; y ) (V ) thì chỉ cần tìm x rồi rút tham số để thế, khử tham số.
2. CÁC BÀI TOÁN
Bài toán 3.1: Chứng minh rằng đồ thị hàm số y = x 4 + 2m 2 x 2 + 1 luôn cắt đường thẳng y = x + 1 tại đúng hai
điểm phân biệt với mọi giá trị m.
Hướng dẫn giải
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:
x 4 + 2m2 x 2 + 1 = x + 1 x ( x3 + 2m2 x − 1) = 0
x = 0 hoặc x3 + 2m2 x − 1 = 0
Xét hàm số f ( x ) = x3 + 2m2 x − 1 . Ta có f ( 0) = −1 0 và
x →
3
x →−
(
Vì lim f ( x ) = lim x + 2m x − 1 = −
2
)
x →+
3
x →+
(
và lim f ( x ) = lim x + 2m x − 1 = +
2
)
nên phương trình f ( x ) = 0 luôn có nghiệm duy nhất x 0 : đpcm.
Bài toán 3.2: Tìm m để đồ thị hàm số sau cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt:
a) y = x3 + ( 2m + 1) x 2 + ( 3m + 2 ) x + m + 2 .
b) y = x − 3mx + m + 1 .
3
( x + 1) ( x 2 + 2mx + m + 2 ) = 0
' = 0
m2 − m − 2 0
m −1 hoặc m 2, m 3
f ( −1) 0
−m + 3 0
b) D = . Ta có y ' = 3 x − 3m, y ' = 0 x = m .
2 2
Điều kiện ( Cm ) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt là đồ thị có CĐ, CT và yC Ð . yCT 0
(
m 0 và yC Ð . yCT 0 f − m . f ) ( m) 0
( )( )
m + 1 − 2m. m m + 1 + 2m m 0 ( m + 1) − 4m3 0 .
2
−4m3 + m2 + 2m + 1 0 ( m − 1) ( 4m2 + 3m + 1) 0 m 1 .
(vì = 9 − 16 0 nên 4m 2 + 3m + 1 0, m ).
Bài toán 3.3: Tìm các giá trị của m để đường thẳng ( d m ) đi qua điểm A ( −2;2 ) và có hệ số góc m cắt đồ thị của
2x −1
hàm số: y =
x +1
a) Tại hai điểm phân biệt?
b) Tại hai điểm thuộc hai nhánh của đồ thị?
Hướng dẫn giải
Phương trình của ( d m ) : y = m ( x + 2 ) + 2 = mx + 2m + 2 .
2x −1
mx + 2m + 2 = ( mx + 2m + 2 )( x + 1) = 2 x − 1, x −1
x +1
mx 2 + 3mx + 2m + 3 = 0, x −1 (1)
a) Đường thẳng ( d m ) cắt đường cong đã cho tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm
phân biệt khác −1.
a 0
m 0
2 m 0 hoặc m 12 .
0, g ( −1) 0 m − 12 m 0
b) Hai nhánh của đường cong đã cho nằm về hai bên của đường tiệm cận đứng x = −1 của đồ thị. Đường thẳng
( dm ) cắt đường cong đã cho tại hai điểm thuộc hai nhánh của nó khi và chỉ khi phương trình (1) có hai
nghiệm x1 , x2 và x1 −1 x2 .
Đặt x = t −1 thì x1 −1 x2 t1 0 t2 .
mt 2 + mt + 3 = 0 ( 2 ) .
ĐK phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu P 0 m 0 .
Bài toán 3.4: Tìm tham số để đường thẳng
a) y = m, m 0 cắt đồ thị ( C ) của hàm số y = x − 3x − 2 tại hai điểm A, B sao cho tam giác OAB vuông tại
4 2
gốc tọa độ O.
x2
b) y = 3 x + m cắt đồ thị ( C ) của hàm số y = tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 và x1 − x2 đạt giá
x −1
trị nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hoành độ giao điểm:
x4 − 3x2 − 2 = m x4 − 3x2 − 2 − m = 0
Với mọi m 0 thì đường thẳng y = m cắt ( C ) tại hai điểm phân biệt A ( xA ; m ) và B ( xB ; m ) đối xứng
qua Oy, x A xB .
Mà xA + xB = 0 nên xA = −m; xB = m
(
Do đó m4 − 3m2 − m − 2 = 0 ( m − 2 ) m3 + 2m2 + m + 1 = 0 )
m = 2 (vì m 0 )
b) Phương trình hoành độ giao điểm:
x2
= 3x + m 2 x 2 + ( m − 3) x − m = 0, x 1.
x −1
Điều kiện có 2 nghiệm phân biệt khác 1:
0 m 2 + 2m + 9 0
: Đúng m
g (1) 0 −1 0
−b + −b −
Ta có: x1 − x2 = − =
2a 2a 4
m 2 + 2m + 9 1 2
= = ( m + 1) +8
2
4 4 2
Vậy giá trị x1 − x2 nhỏ nhất khi m = −1.
Bài toán 3.5: Tìm các giá trị của m sao cho
a) Đồ thị của hàm số y = x 4 − ( m + 1) x 2 + m cắt trục hoành tại bốn điểm, tạo thành ba đoạn thẳng có độ dài
bằng nhau.
2x −1
b) Đường thẳng d : y = − x + m cắt ( C ) : y = tại hai điểm A, B mà AB = 10 .
x −1
Hướng dẫn giải
a) Hoành độ giao điểm của đường cong và trục hoành là nghiệm phương trình:
x 4 − ( m + 1) x 2 + m = 0 x 2 = 1 hoặc x2 = m .
Điều kiện m 0 và m 1 . Khi đó, phương trình có 4 nghiệm
x = −1, x = 1, x = − m , x = m
Đường cong cắt trục hoành tại 4 điểm tạo thành ba đoạn thẳng bằng nhau khi: m = 3 hoặc
1 1
m= m = 9 hoặc m = (chọn).
3 9
b) Phương trình hoành độ giao điểm của d và ( C ) :
2x −1 x 2 − ( m − 1) x + m − 1 = 0
= −x + m
x −1 x 1
Đường thẳng d cắt ( C ) tại 2 điểm A, B phân biệt khi phương trình có 2 nghiệm x1 , x2 phân biệt khác 1.
= ( m − 1) − 4 ( m − 1) 0
m 1
2
m 2 − 6m + 5 0
1 − ( m − 1) + m − 1 0
1 0, m m 5
Ta có AB = 10 ( x2 − x1 ) + ( x2 − x1 ) = 10 ( x2 − x1 ) = 5
2 2 2
( x1 + x2 ) − 4 x1x2 = 5 ( m − 1) − 4 ( m − 1) − 5 = 0
2 2
m − 1 = −1 m = 0
(thỏa mãn).
m − 1 = 5 m = 6
Vậy m = 0 hay m = 6 .
x 2 − 3x
Bài toán 3.6: Chứng minh các đường thẳng d : y = m − x luôn cắt đồ thị ( C ) : y = tại 2 điểm M, N và
x −1
cắt 2 tiệm cận của ( C ) tại P, Q đồng thời hai đoạn MN, PQ có cùng trung điểm.
x 2 − 3x
= m − x 2 x 2 − ( m + 4 ) x + m = 0, x 1.
x −1
Ta có x = 1 không là nghiệm và = m2 + 16 0 , m nên d luôn cắt ( C ) tại 2 điểm phân biệt M, N.
x 2 − 3x 2
Ta có y = = x−2− nên TCĐ: x = 1 , TCX: y = x − 2 .
x −1 x −1
Do đó xP = 1 , hoành độ giao điểm Q của d với TCX: m − x = x − 2
m+2 xP + xQ m + 4 xM + xN
xQ = . Do đó = = : đpcm.
2 2 2 2
Bài toán 3.7: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số:
3 4
Hướng dẫn giải
(
a) Ta có phương trình tiếp tuyến tại điểm x0 , f ( x0 ) : )
y = f ' ( x0 )( x − x0 ) + f ( x0 )
Vì y0 = 2 x + 2 = 2 x0 = 2
1 1
f '( x) = nên f ' ( x0 ) = .
2 x+2 4
1 1 3
Thế vào: y = ( x − 2) + 2 = x + .
4 4 2
3
b) y ' = − x − 4 x − 3 . Đường thẳng d có hệ số góc k =
2
.
4
3 3
Tiếp tuyến song song với nên y ' = − x2 − 4x − 3 =
4 4
5 3
4 x 2 + 16 x + 15 = 0 x0 = − hoặc x0 = − .
2 2
5 29 3 37
Với x0 = − thì f ( x0 ) = nên có tiếp tuyến y = x +
2 24 4 12
3 5 3 1
Với x0 = − thì f ( x0 ) = − nên có tiếp tuyến y = x − .
2 4 4 8
3 1 3 37
Vậy có 2 tiếp tuyến y = x − và y = x + .
4 8 4 12
Bài toán 3.8: Lập phương trình tiếp tuyến với đồ thị:
a) y = 2 x − 6 x + 3 và có hệ số góc bé nhất.
3 2
−1
Với f (1) = 1 thì (*) : −4 f ' (1) = 1 + 3 f ' (1) f ' (1) = .
7
1
Vậy phương trình tiếp tuyến y = − ( x − 1)
7
Bài toán 3.9: Viết phương trình tiếp tuyến của ( C ) hàm số:
x−3
a) y = biết khoảng cách từ tâm đối xứng của ( C ) đến tiếp tuyến bằng 2 2 .
x +1
b) y = x − 3x + 2 biết rằng tiếp tuyến cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại các điểm phân biệt A, B sao cho
3 2
OB = 9OA .
Hướng dẫn giải
4
a) Ta có y ' = , x −1
( x + 1)
2
4 x0 − 3
y= ( x − x0 ) +
( x0 + 1) x0 + 1
2
4 x − ( x0 + 1) y + ( x02 − 6 x0 − 3) = 0 nên
2
−4 − ( x0 + 1) + ( x02 − 6 x0 − 3)
2
d ( I , ) = 2 2 =2 2
16 + ( x0 + 1)
4
2
( x0 + 1) − 8 ( x0 + 1) + 16 = 0 ( x0 + 1) − 4 = 0
4 2 2
x0 = 1
( x0 + 1) = 4
2
x0 = −3
Với x0 = 1 ta có phương trình tiếp tuyến y = x − 2
b) Ta có y ' = 3 x 2 − 6 x .
Tiếp tuyến cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại các điểm phân biệt A, B sao cho OB = 9OA nên hệ số góc của tiếp
tuyến d là:
OB
k = tan OAB = = 9
OA
Do đó y ' = 9 3 x − 6 x = 9
2
x2 − 2 x − 3 = 0 x0 = −1
2
x − 2 x + 3 = 0 (VN ) x0 = 3
Với x0 = 1, phương trình của d là y = 9 x + 7
x +1
Bài toán 3.10: Viết phương trình tiếp tuyến của ( C ) hàm số: y = tại điểm M có hoành độ âm, biết tiếp
x−2
1
tuyến tạo với hai trục tọa độ thành tam giác có diện tích S = .
6
Hướng dẫn giải
−3
Ta có y ' = ,x 2
( x − 2)
2
−3 x0 + 1
d:y= ( x − x0 ) +
( x0 − 2 ) x0 − 2
2
x 2 + 2 x0 − 2 x02 + 2 x0 − 2
A 0 ;0 , B 0; . Ta có
3 ( 0 )
x − 2
2
1 1 1 1 x02 + 2 x0 − 2 x02 + 2 x0 − 2 1
S = OA.OB = . =
( x0 − 2)
2
6 2 6 2 3 6
x02 + x0 = 0 x0 = −1 x0 = 0
2
x0 + 3x0 − 4 = 0 x0 = −4 x0 = 1
Chọn x0 0 nên có hai tiếp tuyến là:
1 1 1
d1 : y = − ( x + 1) ; d 2 : y = − x + .
3 12 6
Bài toán 3.11: Viết phương trình tiếp tuyến của ( C ) hàm số:
a) y = x 3 − 5 x 2 + 2 và đi qua A ( 0;2 )
b) y =
(1 − m ) x + 2 − m , m 0 và đi qua M ( −1; −1)
mx + m − 1
Hướng dẫn giải
a) Ta có: y ' = 3x 2 − 10 x . Phương trình tiếp tuyến tại điểm M ( x0 ; y0 )
y = f ' ( x0 )( x − x0 ) + y0
5
2 x03 − 5 x02 = 0 x02 ( 2 x0 − 5) = 0 x0 = 0 hoặc x0 =
2
Với x0 = 0 thì có tiếp tuyến y = 2
5 25
Với x0 = thì có tiếp tuyến y = − x+2
2 4
−1 1− m
b) Ta có y ' = ,x
( mx + m − 1)
2
m
d : y = y ' ( x0 )( x − x0 ) + y0
−1 (1 − m ) x0 + 2 − m
2 (
y= x − x0 ) +
( mx0 + m − 1) mx0 + m − 1
−1 =
x0 + 1
+
(1 − m ) x0 + 2 − m
( mx0 + m − 1) mx0 + m − 1
2
x0 + 1 x0 + 1
+ =0
( mx0 + m − 1) mx0 + m − 1
2
m ( x0 + 1)
2
= 0 x0 = −1 (vì m 0 )
( mx0 + m − 1)
2
Vậy phương trình tiếp tuyến d : y = − x − 2 .
Bài toán 3.12: Lập phương trình tiếp tuyến chung của 2 đồ thị:
( P1 ) : y = x 2 − 5x + 6 và ( P2 ) : y = − x2 + 5x − 11
Hướng dẫn giải
( P1 ) : y = f ( x ) = x2 − 5x + 6 f ' ( x ) = 2 x − 5
( P2 ) : y = g ( x ) = − x2 + 5x − 11 g ' ( x ) = −2 x + 5
Gọi tiếp tuyến chung là y = ax + b và M 1 ( x1; f ( x1 ) ) , M 2 x2 ; g ( x2 ) là 2 tiếp điểm tương ứng. Ta có hệ:
( )
f ( x1 ) = ax1 + b x12 − 5 x1 + 6 = ax1 + b
f ' ( x1 ) = a 2 x1 − 5 = a
2
g ( x2 ) = ax2 + b − x2 + 5 x2 − 11 = ax2 + b
g ' x = a
( 2) −2 x2 + 5 = a
Do đó 2 ( x1 + x2 ) − 10 = 0 nên x2 = 5 − x1
( )
và x12 − 5 x1 + 6 − − x22 + 5 x2 − 11 = ( 2 x1 − 5 )( x1 − x2 )
2 x12 − 10 x1 + 8 = 0 x1 = 1 hoặc x1 = 4 .
Với x1 = 1 thì a = −3, b = 5 . Với x1 = 4 thì a = 3, b = −10 .
Vậy có 2 tiếp tuyến chung: y = 3 x − 10 và y = −3 x + 5 .
2x − 2
Bài toán 3.13: Tìm điểm M trên đồ thị ( C ) hàm số: y = sao cho tiếp tuyến tại M cắt hai đường tiệm cận
x−2
của A, B với AB = 2 5 .
Hướng dẫn giải
Phương trình tiếp tuyến tại M ( x0 ; y0 ) ( C ) , x0 2
−2 2 x0 − 2
d:y= ( x − x0 ) +
( x0 − 2 ) x0 − 2
2
2 x0
Giao điểm của d với tiệm cận đứng x = 2 là A 2; ;
x0 − 2
4
Ta có AB = 2 5 ( x0 − 2 ) +
2
=5
( x0 − 2 )
2
( x0 − 2 )2 = 1 x0 = 1; x0 = 3
( x0 − 2 ) − 5 ( x0 − 2 ) + 4 = 0
4 2
x = 0; x = 4
( x0 − 2 )2 = 4 0
0
Bài toán 3.14: Cho hàm số y = f ( x ) = x 4 − 2 x 2 có đồ thị ( C ) . Trên đồ thị ( C ) lấy điểm phân biệt là A và B
có hoành độ lần lượt là a, b. Tìm điều kiện của a, b để tiếp tuyến của ( C ) tại các điểm A và B song song với
nhau.
Hướng dẫn giải
Ta có f ' ( x ) = 4 x3 − 4 x . Gọi a, b lần lượt là hoành độ của A và B, a b . Hệ số góc của tiếp tuyến của ( C )
tại A và B lần lượt là:
k A = f ' ( a ) = 4a3 − 4a, k B = f ' ( b ) = 4b3 − 4b
Tiếp tuyến tại A và B lần lượt có phương trình là
y = f ' ( a )( x − a ) + f ( a ) = f ' ( a ) x + f ( a ) − af ' ( a )
y = f ' ( b )( x − b ) + f ( b ) = f ' ( b ) x + f ( b ) − bf ' ( b )
Hai tiếp tuyến này song song hoặc trùng nhau khi và chỉ khi:
k A = kB 4a3 − 4a = 4b3 − 4b ( a − b ) ( a 2 + ab + b 2 − 1) = 0
a2 + ab + b2 = 1
Hai tiếp tuyến của ( C ) tại A và B trùng nhau khi và chỉ khi
a + ab + b = 1, a b
2 2
a + ab + b = 1, a b
2 2
f ( a ) − af ' ( a ) = f ( b ) − bf ' ( b ) −3a + 2a = −3b + 2b
4 2 4 2
Vậy điều kiện cần và đủ để hai tiếp tuyến của ( C ) tại A và B song song với nhau là a2 + ab + b2 = 1 , a 1 ,
a b.
1
Bài toán 3.15: Tiếp tuyến (T ) của ( H ) : y = tại điểm M có hoành độ x = a 2 , cắt trục hoành Ox tại A
x−2
và cắt đường thẳng d : x = 2 tại B. Chứng minh M là trung điểm của AB và diện tích tam giác giới hạn bởi tiếp
tuyến, Ox và d không đổi.
Hướng dẫn giải
−1
y' = . Phương trình tiếp tuyến (T ) tại x = a :
( x − 2)
2
−1 1
y= ( x − a) + .
( a − 2) a−2
2
x A + xB 2 a − 2 + 2 y + yB 1
Vì: = = a = xM , A = = yM
2 2 2 a−2
nên tiếp điểm M là trung điểm của AB.
Gọi I là giao điểm của Ox và d thì I ( 2;0 ) . Tam giác cần xác định là tam giác ABI vuông tại I có diện tích:
1 1 2
S= IA.IB = 2a − 2 − 2 − 0 = 2 : không đổi
2 2 a−2
x 2 − 3x + 3
Bài toán 3.16: Cho hàm số y = . Chứng minh rằng qua điểm M ( 3; −1) vẽ được hai tiếp tuyến với
x −1
đồ thị và hai tiếp tuyến đố vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải
Phương trình đường thẳng qua M ( 3; −1) hệ số góc là a là y = a ( x − 3) − 1, đường thẳng là tiếp tuyến với
đồ thị khi hệ sau có nghiệm:
x 2 − 3x + 3
= a ( x − 3) − 1 (1)
f ( x) = g ( x) x −1
2
f '( x ) = g '( x ) x − 2 x2 = a ( 2)
( x − 1)
x12 − 2 x1 x22 − 2 x2
Ta có: y ' ( x1 ) . y ' ( x2 ) = .
( x1 − 1) ( x2 − 1)
2 2
(x x ) − 2 x1 x2 ( x1 + x2 ) + 4 x1 x2
2
1+ 2 − 4
= 1 2 = = −1
( x1x2 − x1 − x2 + 1) ( −1 − 1 + 1)
2 2
(
Vì ( t ) đi qua M nên ta có: y0 − y1 = −3x12 + 6 x1 )( x 0 − x1 )
3 − x0
( x1 − x0 ) ( 2 x1 + x0 − 3) = 0 x1 = x0 hay x1 =
2
2
Điều kiện có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
3 − x0
= x0 x0 = 1. Từ đó tính được y0 = 0 .
2
Vậy M (1;0) là điểm duy nhất trên ( C ) mà qua đó có thể kẻ đúng một tiếp tuyến với ( C ) .
x2 + 2 x + 2
Bài toán 3.18: Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị ( C ) : y = đi qua giao điểm của 2 tiệm cận.
x +1
Hướng dẫn giải
1
Ta có y = x + 1 + , x −1 nên có TCĐ: x = −1,
x +1
TCX: y = x + 1 , giao điểm 2 tiệm cận I ( −1;0 )
1 1 2
− = ( x −1) = 0 : vô lý
x +1 x +1 x +1
Vậy không một tiếp tuyến nào của ( C ) đi qua I.
Bài toán 3.19: Chứng minh tiếp tuyến tại A ( −1;0 ) của đồ thị ( C ) : y = − x 4 + 2 x 2 + x cũng là tiếp tuyến của
đồ thị này tại một điểm B khác A nữa.
Hướng dẫn giải
Ta có y ' = −4 x + 4 x + 1 .
3
Đặt y = f ( x ) = − x 4 + 2 x 2 + x; y = g ( x ) = x + 1.
Để tiếp tuyến tại A cũng là tiếp tuyến tại B khác A thì hệ sau có nghiệm x0 −1 :
f ( x) = g ( x)
− x 4 + 2 x 2 + x = x + 1
f ' ( x ) = g ' ( x ) −4 x + 4 x + 1 = 1
3
( x − 1) = 0
− x 4 + 2 x 2 − 1 = 0 2 2
x = 1 .
−4 x + 4 x = 0 4 x ( x − 1) = 0
3 2
x2 3 3x x2 3 3x
2 2 + x = + x= (1)
x+2 2 2 x+2
2
x + 3 x = 3x
3 6
x + = ( 2)
2 2 x + 2 2 ( x + 2 )2
x = 0
x = 0 x = 0
Ta có (1) x + 3 3 2 .
= x + 5 x = 0 x = −5
2 x+2
Suy ra hệ phương trình có một nghiệm duy nhất x = 0 . Vậy hai đường cong tiếp xúc với nhau tại gốc tọa độ
O.
3 3
Ta có y ' ( 0 ) = nên phương trình tiếp tuyến chung của hai đường cong tại điểm chung là y = x .
2 2
Bài toán 3.21: Tìm tham số để đồ thị hàm số
a) ( C ) : y = x3 − 1 − k ( x − 1) tiếp xúc với trục hoành
x 2 + ( m + 2 ) x + 2m + 2
b) (C ) : y = có tiệm cận tiếp xúc với đường cong: y = x − 3x − 8 x .
3 2
x+2
Hướng dẫn giải
a) Đồ thị ( C ) tiếp xúc với trục hoành ứng với k sao cho:
x 3 − 1 − k ( x − 1) = 0 k = 3
y = 0
2
y ' = 0 3 x − k = 0 k = 3
4
b) Ta có y =
( x + 2 )( x + m ) + 2 = x + m + 2
nên tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là y = x + m . Đường
x+2 x+2
thẳng này tiếp xúc với y = x − 3x − 8 x khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm
3 2
x + m = x 3 − 3x 2 − 8 x m = x 3 − 3x 2 − 9 x
2
1 = 3 x − 6 x − 8 x − 2 x − 3 = 0
2
m = x3 − 3x 2 − 9 x
x = −1 x = 3
Với x = −1, ta có m = 5 và với x = 3 thì m = −27
Vậy có hai giá trị m cần tìm là m = 5 , m = −27 .
Bài toán 3.22: Cho hàm số y = x3 − 3x + 2 ( C ) . Xét 3 điểm A, B, C thẳng hàng và thuộc ( C ) . Gọi A ', B ', C '
là giao điểm của ( C ) với tiếp tuyến của ( C ) tại A, B, C. Chứng minh rằng A ', B ', C ' thẳng hàng.
y = ( 3xA2 − 3) ( x − xA ) + y A
( x − xA ) ( x + 2 xA ) = 0
2
Do đó tiếp tuyến của ( C ) tại A cắt ( C ) tại 2 điểm có hoành độ x A chính là A và điểm có hoành độ −2 x A là
điểm A ' , tức là xA ' = −2 xA .
Ta chứng minh nhận xét: A, B, C thuộc ( C ) thẳng hàng khi và chỉ khi xA + xB + xC = 0 .
x3 − 3x + 2 = ax + b x3 − ( 3 + a ) x + ( 2 − b ) = 0
Áp dụng định lý Viet, ta suy ra xA + xB + xC = 0
Ngược lại, giả sử xA + xB + xC = 0 . Viết phương trình đường thẳng đi qua A, B cắt C ' thì theo phần thuận
ta có xA + xB + xC = 0 suy ra xC ' = xC suy ra C ' trùng với C và có nghĩa là A, B, C thẳng hàng. Nhận xét
được chứng minh.
Áp dụng do A, B, C thẳng hàng nên ta có xA + xB + xC = 0 .
Mà xA ' + xB ' + xC ' = −2 ( xA + xB + xC ) = 0 nên suy ra A ', B ', C ' thẳng hàng (đpcm).
mx 2 + ( 3m2 − 2 ) x − 2
Bài toán 3.23: Cho hàm số y = . Tìm m để góc giữa 2 tiệm cận bằng 45°.
x + 3m
Hướng dẫn giải
6m − 2 1
Ta có: y = mx − 2 + ,m
x + 3m 3
Khi m = 0 thì đồ thị có TCĐ và TCN vuông góc: loại
Khi m 0 thì đồ thị có tiệm cận đứng: x = −3m và tiệm cận xiên: y = mx − 2 .
Hai tiệm cận hợp nhau góc 45° khi tiệm cận xiên hợp với trục hoành một góc 45° m = 1.
x 2 + 2mx − 1
Bài toán 3.24: Tìm m để đường thẳng y = 2m cắt đồ thị hàm số y = tại hai điểm phân biệt M và
x −1
N sao cho OM vuông góc với ON.
Hướng dẫn giải
Đường thẳng y = 2m cắt đồ thị hàm số tại hai điểm M và N khi phương trình hoành độ có 2 nghiệm phân
biệt x1 , x2 khác 1:
x 2 + 2mx − 1 1
= 2m x 2 − 1 + 2m = 0 . Do đó: m , m 0 .
x −1 2
( 2 x + 2m )( x − 1) − ( x 2 + 2mx − 1) 2m
Ta có y' = y ' ( xi ) =
( x − 1)
2
xi
2m 2m 4m 2
Điều kiện OM ⊥ ON . = −1 = −1
x1 x2 x1 x2
−1 5
4m 2 + 2m − 1 = 0 m = (chọn).
4
4 x2 + 5x − 4
Bài toán 3.25: Chứng minh tích các khoảng cách từ điểm M bất kỳ thuộc đồ thị ( C ) : y = đến 2
x+2
tiệm cận là một hằng số.
Hướng dẫn giải
4 x2 + 5x − 4 2
y= = 4x − 3 + nên TCĐ : x = −2 ,
x+2 x+2
TCX: ' : y = 4 x − 3 4 x − y − 3 = 0
2
Với M x;4 x − 3 + ( C ) , khoảng cách đến 2 tiệm cận:
x+2
2 2
d ( M , ) .d ( M , ') = x + 2 . = : không đổi.
16 + 1. x + 2 17
Bài toán 3.26: Tìm m để đồ thị hàm số: y = x − 3x + mx + 1 có cực đại, cực tiểu và hai điểm đó cách đều
3 2
đường thẳng d : y = −2 x .
Hướng dẫn giải
D= . Ta có y ' = 3 x − 6 x + m .
2
1 1 1 1
Ta có y = x − y '+ 2 m − 1 x + m + 1 nên đường thẳng qua 2 điểm CĐ, CT là
3 3 3 3
1 1
d ' : y = 2 m − 1 x + m + 1 .
3 3
Điều kiện CĐ, CT cách đều d : y = −2 x là d ' hoặc song song với d hoặc d đi qua trung điểm I (1; m − 1)
của đoạn nối CĐ, CT.
1 1
2 m − 1 = −2, m + 1 0 hoặc m − 1 = −2
3 3
m = 0 hoặc m = −1 (chọn)
1
Bài toán 3.27: Chứng minh tiếp tuyến tại điểm M bất kỳ thuộc đồ thị ( C ) : y = x − 4 x 2 cắt trục tung Oy tại
2
một điểm A cách đều gốc O và tiếp điểm M.
Hướng dẫn giải
1 1 − 8x
Với điều kiện x − 4 x 0 0 x thì: y ' =
2
4 4 x − 4x2
Phương trình tiếp tuyến tại M ( x0 ; y0 ) là:
1 − 8x 1
y= ( x − x0 ) + x0 − 4 x02
4 x0 − 4 x0 2 2
x0
Tiếp tuyến cắt Oy tại A 0;
4 x0 − 4 x02
2
1 x0
Ta có: AM = ( x0 − 0 ) +
2
x0 − 4 x02 −
2 4 x0 − 4 x02
x02
= = AO : đpcm
16 ( x0 − 4 x02 )
x +1
Bài toán 3.28: Tìm các điểm M thuộc ( C ) : y = sao cho khoảng cách từ M đến giao điểm hai đường tiệm
x −1
cận của ( C ) ngắn nhất.
x +1
2
4
IM = ( x − 1) + − 1 = ( x − 1) + 4
2 2
x −1 ( x − 1)
2
4
Dấu = xảy ra khi ( x − 1) = ( x − 1) = 2 x = 1 2 .
2 2
( x − 1)
2
( ) (
Vậy M1 1 + 2;1 + 2 , M 2 1 − 2;1 − 2 . )
x +1
Bài toán 3.29: Cho hàm số: y = có đồ thị ( C ) . Tìm điểm M trên đồ thị ( C ) sao cho tổng khoảng cách từ
x −1
M đến các đường thẳng 1 : 2 x + y − 4 = 0 và 2 : x + 2 y − 2 = 0 là nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải
x0 + 1
Giả sử M x0 ; ( C ) , x0 1 . Tổng khoảng cách là
x0 − 1
2 4
2 x0 + −3 x0 +
x0 − 1 x0 − 1
d= +
5 5
1 2 4
= 2 x0 + − 3 + x0 +
5 x0 − 1 x0 − 1
1 2 4 3 2
2 x0 + − 3 + x0 + = x0 − 1 +
5 x0 − 1 x0 − 1 5 x0 − 1
3 2 6 2
= x0 − 1 +
5 x0 − 1 5
x0 = 1 + 2
Dấu đẳng thức xảy ra x0 − 1 = 2
2
x0 = 1 − 2
(
Vậy điểm M thỏa mãn M 1 + 2;1 + 2 , M 1 − 2;1 − 2 ) ( )
4x − 3
Bài toán 3.30: Tìm điểm M thuộc đồ thị ( C ) : y = có tổng các khoảng cách đến 2 tiệm cận bé nhất.
x−3
Hướng dẫn giải
4x − 3
Đồ thị y = có TCĐ : x = 3 , TCN ' : y = 4 .
x−3
4x − 3
Gọi M x; ( C ) , ta có d ( M ; ) + d ( M ; ')
x−3
4x − 3 9
= x−3 + −4 = x−3 + 2 9=6
x−3 x−3
9
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi x − 3 = ( x − 3) = 9 , do đó có 2 điểm M ( 6;7 ) và M ' ( 0;1) .
2
x −3
x −1
Bài toán 3.31: Tìm điểm M thuộc đồ thị ( C ) : y = có tổng khoảng cách đến 2 trục bé nhất.
x +1
Hướng dẫn giải
x −1 x −1
Gọi M x; ( C ) , tổng khoảng cách đến 2 trục là d = x + , x −1 .
x +1 x +1
x −1
Xét điểm A( 0;1) ( C ) thì d = 1 nên min d 1 , khi đó chỉ xét các điểm có: x 1 , 1 nên
x +1
0 x 1 , khi đó:
x −1 2 2
d = x+ = x −1+ = −2 + ( x + 1) + −2 + 2 2
x +1 x +1 x +1
2
Dấu = xảy ra khi x + 1 = ( x + 1) = 2 x = −1 2
2
x +1
( ) (
Vậy có 2 điểm M −1 − 2;1 + 2 , M ' −1 + 2;1 − 2 )
x2 − 3
Bài toán 3.32: Tìm điểm M thuộc đồ thị ( C ) : y = có tổng khoảng cách đến 2 trục bé nhất.
x−2
Hướng dẫn giải
x2 − 3 x2 − 3
Gọi M x; ( C ) thì tổng khoảng cách đến 2 trục d = x + ,x 2.
x−2 x−2
3 3 3 3
Xét điểm A 0; ( C ) thì d = , do đó min d nên chỉ xét các điểm có hoành độ x .
2 2 2 2
x2 − 3 x2 − 3
Khi đó 0 nên d = x + .
x−2 x−2
3 x2 − 3 2 x2 − 8x + 7
Nếu 0 x thì d = f ( x ) = x + , f '( x ) =
x−2 ( x − 2)
2
2
2
f '( x ) = 0 x = 2 − .
2
3
Lập BBT thì min d = f ( 0 ) = .
2
3 x2 − 3 −1
Nếu − x 0 thì d = g ( x ) = − x + , g '( x ) = 0
x−2 ( − )
2
2 x 2
3 3
Do đó g nghịch biến trên − ;0 g ( x ) g ( 0 ) = .
2 2
3 3
So sánh thì min d = tại M A 0; .
2 2
Bài toán 3.33: Tìm hai điểm trên 2 nhánh đồ thị ( C ) :
x2 − x − 1
y= có khoảng cách bé nhất.
x−2
Hướng dẫn giải
x2 − x − 1 1
Hàm số y = = x +1+ ,x 2
x−2 x−2
1 1
Gọi A 2 + a;3 + a + , B 2 − b;3 − b − là 2 điểm thuộc 2 nhánh với a, b 0 . Ta có:
a b
2 1
2 2
1 1
BA = ( a + b ) + a + b + + = ( a + b ) 1 + 1 +
2 2
a b ab
2 2 1 2 1
= (a + b) 2 + + 2 2 4ab 2 + + 2 2
ab a b ab a b
1
= 8 + 4 2ab + 8 + 4.2 2 .
ab
1 1
Dấu = xảy ra khi a = b và 2ab = a=b= 4
ab 2
1 1 1 1
Vậy A 2 + ;3 + 4 2 + 4 và B 2 − 4 ;3 − 4 2 − 4
4
2 2 2 2
Bài toán 3.34: Tìm điểm M thuộc ( P ) : y = f ( x ) = −3x 2 + 8 x − 9 và N thuộc ( P ') : y = g ( x ) = x 2 + 8 x + 13
sao cho MN bé nhất.
Hướng dẫn giải
Ta có khoảng cách MN bé nhất khi 2 tiếp tuyến tại M và N song song với nhau
và chúng vuông góc với đoạn MN.
Gọi M ( x; f ( x ) ) , N ( x1; g ( x1 ) ) thì f ' ( x ) = g ' ( x1 )
−6 x + 8 = 2 x1 + 8
x1 = −3x
(
Do đó MN 2 = 4 36 x 4 − 192 x3 + 392 x 2 − 352 x + 121 = h ( x ) )
(
Ta có h ' ( x ) = 64 9 x3 − 36 x 2 + 49 x − 22 )
= 64 ( x − 1) ( 9 x 2 − 27 x + 22 )
2
x2 − 2 x + 2
a) y = có tâm đối xứng.
x −3
b) y = x 4 + 4 x 3 + 4 x 2 có trục đối xứng.
Hướng dẫn giải
5
a) Ta có y = x + 1 + nên ( C ) có TCĐ: x = 3 và TCX: y = x + 1 , do đó giao điểm 2 tiệm cận I ( 3;4 ) .
x−3
x = X + 3
Chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo vectơ OI : . Thế vào ( C ) thì được:
y = Y + 4
5 5
Y + 4 = X + 3 +1+ Y = X +
X +3−3 X
5
Vì Y = F ( X ) = X + là hàm số lẻ đpcm.
X
(
b) y ' = 4 x3 + 12 x 2 + 8 x = 4 x x 2 + 3x + 2 )
y ' = 0 x = −2 hoặc x = −1 hoặc x = 0 .
x = X −1
Xét điểm I ( −1;1) . Chuyển hệ trục bằng phép tịnh tiến theo vectơ OI : . Thế và hàm số:
y = Y +1
Y + 1 = ( X − 1) + 4 ( X − 1) + 4 ( X − 1) Y = X 4 − 2 X 2 là hàm số chẵn đpcm.
4 3 2
x2 + x + 2 5
Bài toán 3.36: Tìm hai điểm E, F thuộc đồ thị hàm số y = đối xứng nhau qua điểm I 0; .
x −1 2
Hướng dẫn giải
4
Ta có y = x + 2 + . Gọi E ( x1; y1 ) , F ( x2 ; y2 ) theo đề bài:
x −1
x1 + x2 = 0
x1 + x2 = 0 x + x = 0
4 4 1 2
y1 + y2 = 5 x1 + x2 + 4 + x − 1 + x − 1 = 5 x1 x2 = −9
1 2
x2 − 2 x + 2
PT hoành độ giao điểm của d ' và ( C ) : = − x + b, x 1.
x −1
2 x 2 − ( b + 3) x + 2 + b = 0 .
Điều kiện = ( b + 3) − 8 ( 2 + b ) = b2 − 2b − 7 0
2
b−3
Hoành độ giao điểm I của d và d ' : x + 3 = − x + b xI =
2
x A + xB
I là trung điểm đoạn AB: xI =
2
b−3 b+3
= b = 9 (chọn).
2 4
14 14 14 14
Vậy A 3 − ;6 + , B3 + ;6 − .
2 2 2 2
x2 + ( m + 2) x − m
Bài toán 3.38: Tìm m để đường thẳng y = − x − 4 cắt đồ thị hàm số y = tại hai điểm đối
x +1
xứng nhau qua y = x .
Hướng dẫn giải
Điều kiện PT hoành độ giao điểm có 2 nghiệm phân biệt khác −1:
x2 + ( m + 2) x − m
= − x − 4 2 x 2 + ( m + 7 ) x + 4 − m = 0 (1) .
x +1
2 ( −1)2 − ( m + 7 ) + 4 − m 0 1
m −
Đk: 2
= ( + ) − ( − )
2
m 7 8 4 m 0 m −11 − 104 hay m −11 + 104
m+7
Gọi x1 , x2 là hoành độ hai giao điểm, ta có x1 , x2 là nghiệm của (1) theo định lí Viet: x1 + x2 = − .
2
Hai giao điểm đối xứng qua đường thẳng y = x vuông góc với đường thẳng y = − x − 4 nên tung độ của hai
giao điểm lần lượt là x2 , x1 .
Do đó x2 = − x1 − 4 x1 + x2 = −4 m + 7 = 8 m = 1 (thỏa mãn).
Bài toán 3.39: Tìm những cặp điểm nguyên trên ( C ) : y = x3 − 4 x − 1 đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x
và không nằm trên đường thẳng đó.
Hướng dẫn giải
Nếu gọi A ( x; y ) thì điểm đối xứng của A qua đường thẳng y = x có tọa độ là ( y; x ) . Vì thế yêu cầu của bài
toán tương đương với việc tìm nghiệm nguyên ( x; y ) với x y của hệ phương trình
y = x 3 − 4 x − 1
x = y − 4 y − 1
3
( )
nên ( x − y ) x 2 + xy + y 2 − 3 = 0 x 2 + xy + y 2 = 3
Vậy cặp điểm nguyên duy nhất đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x và không nằm trên đường thẳng
đó là ( 2; −1) và ( −1;2) .
Bài toán 3.40: Cho f ( x ) là hàm đa thức bậc 4. Chứng minh đồ thị của f ( x ) có trục đối xứng x = a khi và
chỉ khi: f ' ( a ) = 0 và f ''' ( a ) = 0 .
f ( x ) = a4 ( x − a ) + a3 ( x − a ) + a2 ( x − a ) + a1 ( x − a ) + a0
4 3 2
f ( ) (a)
i
trong đó: ai = nên đồ thị của đa thức f ( x ) có trục đối xứng x = a khi và chỉ khi
i!
g ( x ) = f ( x − a ) là hàm số chẵn:
f ( 3) ( a )
=0 f ' ( a ) = 0
a3 = 0 3!
(1)
a1 = 1 f (a) f ''' ( a ) = 0
1! = 0
• Mở rộng cho các đa thức bậc chẵn 2m mà đồ thị có trục đối xứng x = a khi và chỉ khi
f ' ( a ) = f ''' ( a ) = ... = f ( (a) = 0 .
2 m −1)
Ta có y0 = − x0 − m, m
( x02 − 1) m − y0 + x02 − x0 = 0, m .
x0 = 1
2
x0 = 1, y0 = 0
x = −1, y = 0
y0 = x0 − x0
0
2
0
x −1 2 − 2m 10 − m
Ta có y = y '+ x+ nên đường thẳng qua CĐ, CT là:
3 3 3
2 − 2m 10 − m m 2 x − 10
y= x+ = − ( 2 x + 1) + .
3 3 3 3
1
Suy ra đường thẳng đi qua CĐ, CT qua điểm cố định A − ;3 .
2
Bài toán 3.42: Tìm những điểm M mà mọi đồ thị sau không đi qua
mx + 9
a) y = .
x−9
( )
b) y = x3 − 3mx 2 + 2m2 − 1 x + m2 − 5m + 1 với M thuộc d : x = 1 .
mx0 + 9 x0 = 9
y0 , m
x0 − 9 x0 9, mx0 + 9 y0 ( x0 − 9 ) , m
x0 = 9
. Vậy tập hợp các điểm cần tìm là 2 đường thẳng: x = 9 và x = 0 , bỏ điểm A ( 0; −1) .
x0 0, y0 −1
b) Gọi M (1; y ) d là điểm cần tìm:
y 1 − 3m + 2m 2 − 1 + m 2 − 5m + 1, m .
13
3m 2 − 8m + (1 − y ) 0 = 16 − 3 (1 − y ) 0 y −
3
13
Vậy các điểm cần tìm là M (1; y ) với y − .
3
Bài toán 3.43: Chứng minh các đồ thị y = (1 + m ) x3 + 3 (1 + m ) x 2 − 4mx − m luôn đi qua 3 điểm cố định thẳng
hàng.
Hướng dẫn giải
Gọi M ( x0 ; y0 ) điểm cố định của các đồ thị:
x0 + 3x0 − 4 x0 − 1 = 0
3 2
(1)
y0 = x0 + 3x0
3 2
(2)
Ta chứng minh (1) có 3 nghiệm phân biệt. Xét hàm số f ( x ) = x3 + 3x 2 − 4 x − 1 thì f liên tục trên , ta có
f ( −6) = −85 0 , f ( −1) = 5 0 , f ( 0) = −1 0 , f ( 2) = 11 0 nên (1) có 3 nghiệm phân biệt thuộc 3
khoảng ( −6; −1) , ( −1;0) , ( 0;2 ) .
( x0 + 1 + y0 ) m − x0 (1 + y0 ) = 0, x0 m, m 0
−m2
x0 = 0, y0 = −1 . Ta có y ' = , x m y ' ( 0 ) = −1 .
( x − m)
2
Vậy các đồ thị luôn luôn tiếp xúc nhau tại điểm cố định M ( 0; −1) , có tiếp tuyến chung y = − x − 1 .
Bài toán 3.45: Trên đồ thị ( C ) của hàm số y = − x + 3 x − 2 có những cặp điểm mà tại đó 2 tiếp tuyến cùng
3 2
có hệ số góc p, chứng minh trung điểm của các đoạn thẳng nối từng cặp điểm đó là điểm cố định.
Hướng dẫn giải
Tiếp tuyến với ( C ) có hệ số góc p, hoành độ tiếp điểm là nghiệm phương trình:
y ' = p 3x 2 + 6 x = p 3x 2 − 6 x + p = 0 (1)
' = 9 − 3p 0 p 3
Với p 3 thì ( C ) có 2 tiếp tuyến song song với hệ số góc p.
x1 + x2
Gọi x1 , x2 là nghiệm của (1), với 2 tiếp điểm M 1 , M 2 thì trung điểm M 1M 2 có hoành độ: xI = =1
2
yI = 0 .
Vậy trung điểm M 1M 2 là điểm cố định I (1;0 ) .
− x 2 + mx − m2
Bài toán 3.46: Tìm các điểm trong mặt phẳng sao cho có đúng hai đường của họ ( Cm ) : y = đi
x−m
qua.
Hướng dẫn giải
Giả sử ( x0 ; y0 ) là một điểm trong mặt phẳng mà có đúng hai đường cong ( Cm ) đi qua. Khi đó phương trình
sau có đúng hai nghiệm phân biệt
− x02 + mx0 − m2
y0 = m2 − ( x0 + y0 ) m + x0 ( x0 + y0 ) = 0
x0 − m
( x0 + y0 )( y0 − 3x0 ) 0
Bài toán 3.47: Tìm quỹ tích các tâm đối xứng của các đồ thị ( Cm ) :
a) y =
( m + 1) x + m b) y = mx − 6m + 1 +
5
x+m x−m
Hướng dẫn giải
a) D = \ −m . Ta có lim − y = +, lim + y = − nên TCĐ: x = −m với m 0 .
x→( − m) x →( − m )
Ta có lim y = lim
( m + 1) x + m = m + 1 nên TCN: y = m +1
x → x → x+m
x = X − m
Giao điểm 2 tiệm cận I ( −m; m + 1) , chuyển hệ trục theo phép tịnh tiến OI : . Thế vào ( Cm )
y = Y + m + 1
thì được:
Y + m +1 =
( m + 1)( X − m ) + m Y = m2
( X − m) + m X
m2
Ta có Y = F ( x ) = là hàm số lẻ nên ( C ) có tâm đối xứng I có tọa độ x = −m ; y = m + 1 . Khử tham số
X
m thì quỹ tích các tâm đối xứng là đường thẳng d : y = − x + 1, x 0 .
5
b) Đồ thị ( Cm ) : y = mx − 6m + 1 + , x m có TCĐ:
x−m
x = m và TCX: y = mx − 6m + 1 nên giao điểm I ( m; m2 − 6m + 1) .
Chuyển hệ trục bằng phép tịnh tiến OI thì được tâm đối xứng I có tọa độ: x = m , y = m 2 − 6m + 1 .
Khử tham số m thì quỹ tích các tâm đối xứng là parabol ( P ) : y = x 2 − 6 x + 1 .
(
b) Cực tiểu của đồ thị y = x3 + 3mx 2 + 3 m2 − 1 x + m3 − 3m)
Hướng dẫn giải
x 2 − 2mx + 3m − 5
a) D = \ 1 , y ' = ,' = m − 4.
x −1
Điều kiện có 2 cực trị là 0,1 − 2 − m + 5 0 m 4 , hoành độ cực trị là x = 1 m − 4 .
Ta có x = 1 − m − 4 m = 4 + (1 − x )
2
thế vào y thì được quỹ tích các điểm cực đại thuộc
b) D = (
, y ' = 3x 2 + 6mx + 3 m2 − 1 )
Vì ' = 9 0 , m nên đồ thị luôn có CĐ, CT có hoành độ x = −m 1 .
Lập BBT thì điểm cực tiểu là B : x = 1 − m; y = f (1 − m) = −2 .
2 x2 − x + 1
Bài toán 3.49: Với các giá trị nào của m đường thẳng y = m − x cắt đồ thị y = tại hai điểm phân
x −1
biệt A, B. Khi đó, tìm tập hợp các trung điểm M của đoạn AB.
Hướng dẫn giải
2 x2 − x + 1
PT hoành độ giao điểm: = m − x 3x 2 − ( m + 2 ) x + m + 1 = 0, x 1.
x −1
Vì x = 1 không phải là nghiệm nên đường thẳng cắt đường cong đã cho tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi:
= ( m + 2) − 12 ( m + 1) 0 m2 − 8m − 8 0
2
x A + xB m + 2
m 4 − 2 6 hoặc m 4 + 2 6 . Hoành độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là: xM = = .
2 6
Vì điểm M nằm trên đường thẳng y = m − x nên yM = m − xM .
Khử m, ta có m = 6 xM − 2 nên yM = 6 xM − 2 − xM = 5 xM − 2 .
Vậy tập hợp các điểm M nằm trên đường thẳng y = 5 x − 2 .
6
Giới hạn: m 4 − 2 6 6 x − 2 4 − 2 6 x 1 − và m 4 + 2 6
3
6
6x − 2 4 + 2 6 x 1 + .
3
x2 − x + 1
Bài toán 3.50: Tim quỹ tích các điểm thuộc trục tung mà từ đó vẽ ít nhất một tiếp tuyến với đồ thị y = .
x −1
Hướng dẫn giải
x ( x − 2)
Ta có D = \ 1 , y ' = nên phương trình tiếp tuyến tại điểm M có hoành độ x0 1.
( x − 1)
2
x0 ( x0 − 2 ) x02 − x0 + 1
y= ( x − x0 ) +
( x0 − 1) x0 − 1
2
2 x0 − 1
Cho x = 0 thì y =
( x0 − 1)
2
2x −1 −2 x
Xét f ( x ) = , x 1 thì f ' ( x ) =
( x − 1) ( x − 1)
2 3
x − 0 1 +
y' − 0 + −
y 0 + +
−1 0
Do đó y −1 , nên quỹ tích của điểm thuộc trục tung cần tìm là B ( 0; y ) với y 1 .
1
Bài toán 3.51: Tìm quỹ tích các điểm mà từ đó vẽ được 2 tiếp tuyến đến ( C ) : y = x − 1 + x mà 2 tiếp tuyến
x −1
này vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải
Gọi M ( a; b ) , phương trình đường thẳng d qua M có hệ số góc k: y = k ( x − a ) + b .
1
x −1+ x −1 = k ( x − a) + b
1
x − 1 + = k ( x − a) + b
x −1
1 1
1 − = k x −1− = k ( x − 1)
( x − 1)
2
x −1
= k (1 − a ) + b 1 − ( k (1 − a ) + b ) = k .
2 1 2
Do đó
x −1 4
Ta có phương trình bậc 2 theo hệ số góc k:
g ( k ) = ( a − 1) k 2 + 2 ( (1 − a ) b + 2 ) k + b 2 − 4 = 0, k 1 .
2
a 1, b2 − 4 = − ( a − 1) , ( a − 1) + 2 ( (1 − a ) b + 2 ) + b 2 − 4 0 .
2 2
( a − 1) + b2 = 4, a 1, a b + 1 .
2
( ) (
C 1 + 2; 2 và D 1 − 2; − 2 . )
3. BÀI LUYỆN TẬP
Bài tập 3.1: Tìm m để đường thẳng
x2 + x − 1
a) y = −2 x + m cắt đồ thị hàm số y = tại hai điểm phân biệt A, B sao cho trung điểm của đoạn thẳng
x
AB thuộc trục tung.
b) y = m cắt đồ thị y = x − 2 x + 2 tại 4 điểm phân biệt có hoành độ tạo thành một cấp số cộng.
4 2
Hướng dẫn
a) Phương trình hoành độ giao điểm 3x 2 + (1 − m ) x − 1 = 0 ( x 0 ) .
Vì a, c trái dấu nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 khác 0 với mọi m. Hoành độ trung điểm I của
x1 + x2 m − 1
AB: x1 = = .
2 6
Kết quả m = 1.
41
b) Kết quả m =
25
Bài tập 3.2: Tìm m sao cho đường thẳng
x2 + 4
a) y = m ( x − 2) + 4 cắt đồ thị hàm số y = ( C ) tại hai điểm thuộc hai nhánh của nó.
x
x2 − 1
b) y = − x + m cắt đồ thị hàm số y = tại hai điểm phân biệt A, B sao cho AB = 4 .
x
Hướng dẫn
a) Phương trình hoành độ giao điểm có 2 nghiệm cùng dấu.
Kết quả m 1
b) Kết quả m = 2 6 .
x
Bài tập 3.3: Cho hàm số y = có đồ thị ( C ) . Tìm tọa độ điểm M thuộc ( C ) sao cho tiếp tuyến của
4 ( x − 3)
3
( C ) tại M cắt hai trục tọa độ Ox, Oy lần lượt tại hai điểm A, B và diện tích tam giác OAB là .
8
Hướng dẫn
Điều kiện f ' − =
=
− 3+2 ( )
f ' . Kết quả m
4 3 2 −1
f ( x) = g ( x)
có nghiệm. Kết quả m 1 .
f ' ( x ) = g ' ( x )
Bài tập 3.6: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị
a) y = − x 4 + 2 x 2 − 2 tại điểm uốn
8 7 8 7
Kết quả y = − x− và y = x−
3 3 3 3 3 3
b) Kết quả y = 3 x − 1
x 2 + 2m 2 x + m 2
Bài tập 3.7: Tìm m để đồ thị hàm số y = có hai điểm phân biệt đối xứng nhau qua gốc O.
x +1
Hướng dẫn
Điều kiện f ( − x ) = − f ( x ) có nghiệm x 0 và x −1.
1 1
Kết quả m − hoặc m , m 1 .
2 2
2x + 3
Bài tập 3.8: Tìm hai điểm trên 2 nhánh đồ thị ( C ) : y = có khoảng cách bé nhất.
x −1
Hướng dẫn
( ) (
Kết quả A 1 + 4 5;2 + 4 5 , B 1 − 4 5;2 + 4 5 )
Bài tập 3.9: Tìm những điểm mà mọi đồ thị không đi qua:
y = x3 + ( m + 1) x 2 + ( m2 − 3m ) x + ( 5 + 2m − m2 )
Hướng dẫn
Kết quả đường thẳng x = 1 , bỏ điểm A (1;7 ) và các điểm M ( x; y ) sao cho
( x − 1) ( x − 1)( x − 2 ) − 4 ( x3 + x 2 + 5 − y ) 0
2
4x − 3
Bài tập 3.10: Tìm điểm M trên đồ thị ( H ) : y = có tổng khoảng cách đến 2 tiệm cận bé nhất.
x−3
Hướng dẫn
Kết quả M ( 0;1) hoặc M ( 6;7 )
Bài tập 3.11: Tìm m để tiếp tuyến của đồ thị hàm số: y = x + mx + m + 1 , tại giao điểm với trục Oy, tạo với hai
3