You are on page 1of 34

CHUYÊN ĐỀ 3 - BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐỒ THỊ

1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


Sự tương giao: Cho 2 đồ thị của hàm số: y = f ( x ) , y = g ( x )

Phương trình hoành độ giao điểm: f ( x ) = g ( x )  f ( x ) − g ( x ) = 0 là một phương trình đại số, tùy theo số
nghiệm mà có quan hệ tương giao. Vô nghiệm: không có điểm chung, 1 nghiệm (đơn): cắt nhau, 1 nghiệm kép:
tiếp xúc, 2 nghiệm phân biệt: 2 giao điểm,…
Chú ý:
1) Phương trình bậc 3: ax + bx + cx + d , a  0
3 2

(
Nếu có nghiệm x = x0 thì phân tích: ( x − x0 ) Ax 2 + Bx + C = 0 )
Nếu đặt hàm số f ( x ) = ax3 + bx 2 + cx + d thì điều kiện: có 1 nghiệm: đồ thị không có cực trị hoặc
yC Ð . yCT  0 , có 2 nghiệm: yC Ð . yCT = 0 , có 3 nghiệm phân biệt: yCÐ . yCT  0 .

 yC Ð . yCT  0

Phương trình bậc 3 có 3 nghiệm dương khi:  xC Ð , xCT  0
 a. f 0  0
 ( )
g ( x)
2) Hai điểm trên 2 nhánh đồ thị y = , ta thường lấy hai hoành độ k − a và k + b với a, b  0 .
x−k
Góc và khoảng cách:
xx '+ yy '
( )
- Góc giữa 2 vectơ: cos u , v =
x + y 2 . x '2 + y ' 2
2

AA '+ BB '
- Góc giữa 2 đường thẳng: cos  = cos n, n ' = ( ) A2 + B 2 . A '2 + B '2

- Khoảng cách AB = ( xB − x A ) + ( y B − y A )
2 2

- Khoảng cách từ M 0 ( x0 ; y0 ) đến (  ) : Ax + By + C = 0 :

Ax0 + By0 + C
d=
A2 + B 2
- Đồ thị hàm bậc 3: y = f ( x ) cắt trục hoành tại 3 điểm A, B, C theo thứ tự có khoảng cách AB = BC tức là
3 nghiệm x1 , x2 , x3 lập cấp số cộng thì điểm uốn thuộc trục hoành.

- Phương trình trùng phương ax + bx + c = 0, a  0 có 4 nghiệm phân biệt lập cấp số cộng khi 0  t1  t2 ,
4 2

t2 = 9t1 .
Tiếp tuyến và tiếp xúc:
- Tiếp tuyến tại điểm M ( x0 ; y0 ) của đồ thị ( C ) : y = f ( x )

y − y0 = f ' ( x0 )( x − x0 ) , hệ số góc: f ' ( x ) = k = tan ( 0 x, t )

- Điều kiện 2 đồ thị y = f ( x ) và y = g ( x ) tiếp xúc là hệ phương trình:

 f ( x) = g ( x)

 có nghiệm

 f ' ( x ) = g ' ( x )
- Tiếp tuyến đi qua điểm K ( a; b ) : Lập phương trình tiếp tuyến tại x0 bất kỳ rồi cho tiếp tuyến đi qua điểm
K ( a; b ) thì tìm ra x0 .
Chú ý: Với hai đường thẳng d : y = ax + b, d ' : y = a ' x + b ' thì có: d  d ' khi a = a ' , b = b ' ; d / / d ' khi
a = a ' , b  b ' ; d ⊥ d ' khi a.a ' = −1
Yếu tố đối xứng:
- Hàm số chẵn: x  D  − x  D và f ( − x ) = f ( x )

Đồ thị hàm số chẵn đối xứng nhau qua trục tung.


- Hàm số lẻ: x  D  − x  D và f ( − x ) = − f ( x )

Đồ thị hàm số lẻ đối xứng nhau qua gốc O.

- Công thức chuyển hệ trục bằng phép tịnh tiến OI .


 x = X + x0
(Oxy ) → ( IXY ) với I ( x0 ; y0 ) : 
 y = Y + y0
- Điều kiện ( C ) nhận I ( x0 , y0 ) là tâm đối xứng.

f ( x0 − x ) + f ( x0 + x )
y0 = , x0 − x, x0 + x  D , hoặc chuyển trục bằng phép tịnh tiến đến gốc I nói trên
2
là hàm số lẻ.
- Điều kiện ( C ) nhận d : x = a làm trục đối xứng;

f ( a − x ) = f ( a + x ) , a − x, a + x  D , hoặc chuyển trục bằng phép tịnh tiến đến S ( a;0 ) là hàm số chẵn.
Quỹ tích điểm M:
Tìm tọa độ x, y của M, khử tham số giữa x và y.
Giới hạn: Chuyể ndk nếu có của tham số về điều kiện của x (hay y).
Đặc biệt: Nếu M ( x; y )  (V ) thì chỉ cần tìm x rồi rút tham số để thế, khử tham số.
2. CÁC BÀI TOÁN
Bài toán 3.1: Chứng minh rằng đồ thị hàm số y = x 4 + 2m 2 x 2 + 1 luôn cắt đường thẳng y = x + 1 tại đúng hai
điểm phân biệt với mọi giá trị m.
Hướng dẫn giải
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

x 4 + 2m2 x 2 + 1 = x + 1  x ( x3 + 2m2 x − 1) = 0

 x = 0 hoặc x3 + 2m2 x − 1 = 0
Xét hàm số f ( x ) = x3 + 2m2 x − 1 . Ta có f ( 0) = −1  0 và

f ' ( x ) = 3x 2 + 2m2  0 nên hàm số này đồng biến trên .

x →
3
x →−
(
Vì lim f ( x ) = lim x + 2m x − 1 = −
2
)
x →+
3
x →+
(
và lim f ( x ) = lim x + 2m x − 1 = +
2
)
nên phương trình f ( x ) = 0 luôn có nghiệm duy nhất x  0 : đpcm.

Bài toán 3.2: Tìm m để đồ thị hàm số sau cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt:
a) y = x3 + ( 2m + 1) x 2 + ( 3m + 2 ) x + m + 2 .

b) y = x − 3mx + m + 1 .
3

Hướng dẫn giải


a) Cho y = 0  x3 + ( 2m + 1) x 2 + ( 3m + 2 ) x + m + 2 = 0

 ( x + 1) ( x 2 + 2mx + m + 2 ) = 0

 x = −1 hoặc f ( x ) = x 2 + 2mx + m + 2 = 0 (1)


Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm
phân biệt khác −1.

 ' = 0
 m2 − m − 2  0
   m  −1 hoặc m  2, m  3
 f ( −1)  0
 −m + 3  0
b) D = . Ta có y ' = 3 x − 3m, y ' = 0  x = m .
2 2

Điều kiện ( Cm ) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt là đồ thị có CĐ, CT và yC Ð . yCT  0

(
 m  0 và yC Ð . yCT  0  f − m . f ) ( m)  0
( )( )
 m + 1 − 2m. m m + 1 + 2m m  0  ( m + 1) − 4m3  0 .
2
 −4m3 + m2 + 2m + 1  0  ( m − 1) ( 4m2 + 3m + 1)  0  m  1 .

(vì  = 9 − 16  0 nên 4m 2 + 3m + 1  0, m ).

Bài toán 3.3: Tìm các giá trị của m để đường thẳng ( d m ) đi qua điểm A ( −2;2 ) và có hệ số góc m cắt đồ thị của
2x −1
hàm số: y =
x +1
a) Tại hai điểm phân biệt?
b) Tại hai điểm thuộc hai nhánh của đồ thị?
Hướng dẫn giải
Phương trình của ( d m ) : y = m ( x + 2 ) + 2 = mx + 2m + 2 .

Phương trình hoành độ giao điểm của ( d m ) và đường cong:

2x −1
mx + 2m + 2 =  ( mx + 2m + 2 )( x + 1) = 2 x − 1, x  −1
x +1
 mx 2 + 3mx + 2m + 3 = 0, x  −1 (1)
a) Đường thẳng ( d m ) cắt đường cong đã cho tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm
phân biệt khác −1.

a  0
 m  0
  2  m  0 hoặc m  12 .

   0, g ( −1)  0  m − 12 m  0
b) Hai nhánh của đường cong đã cho nằm về hai bên của đường tiệm cận đứng x = −1 của đồ thị. Đường thẳng
( dm ) cắt đường cong đã cho tại hai điểm thuộc hai nhánh của nó khi và chỉ khi phương trình (1) có hai
nghiệm x1 , x2 và x1  −1  x2 .

Đặt x = t −1 thì x1  −1  x2  t1  0  t2 .

Phương trình trở thành: m ( t − 1) + 3m ( t − 1) + 2m + 3 = 0


2

 mt 2 + mt + 3 = 0 ( 2 ) .
ĐK phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu  P  0  m  0 .
Bài toán 3.4: Tìm tham số để đường thẳng
a) y = m, m  0 cắt đồ thị ( C ) của hàm số y = x − 3x − 2 tại hai điểm A, B sao cho tam giác OAB vuông tại
4 2

gốc tọa độ O.
x2
b) y = 3 x + m cắt đồ thị ( C ) của hàm số y = tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 và x1 − x2 đạt giá
x −1
trị nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hoành độ giao điểm:
x4 − 3x2 − 2 = m  x4 − 3x2 − 2 − m = 0
Với mọi m  0 thì đường thẳng y = m cắt ( C ) tại hai điểm phân biệt A ( xA ; m ) và B ( xB ; m ) đối xứng
qua Oy, x A  xB .

Tam giác OAB vuông tại O nên OA.OB = 0  xA .xB + m2 = 0

Mà xA + xB = 0 nên xA = −m; xB = m

(
Do đó m4 − 3m2 − m − 2 = 0  ( m − 2 ) m3 + 2m2 + m + 1 = 0 )
 m = 2 (vì m  0 )
b) Phương trình hoành độ giao điểm:
x2
= 3x + m  2 x 2 + ( m − 3) x − m = 0, x  1.
x −1
Điều kiện có 2 nghiệm phân biệt khác 1:
  0  m 2 + 2m + 9  0
  : Đúng m
 g (1)  0  −1  0

−b +  −b −  
Ta có: x1 − x2 = − =
2a 2a 4

m 2 + 2m + 9 1 2
= = ( m + 1) +8 
2

4 4 2
Vậy giá trị x1 − x2 nhỏ nhất khi m = −1.

Bài toán 3.5: Tìm các giá trị của m sao cho
a) Đồ thị của hàm số y = x 4 − ( m + 1) x 2 + m cắt trục hoành tại bốn điểm, tạo thành ba đoạn thẳng có độ dài
bằng nhau.
2x −1
b) Đường thẳng d : y = − x + m cắt ( C ) : y = tại hai điểm A, B mà AB = 10 .
x −1
Hướng dẫn giải
a) Hoành độ giao điểm của đường cong và trục hoành là nghiệm phương trình:
x 4 − ( m + 1) x 2 + m = 0  x 2 = 1 hoặc x2 = m .
Điều kiện m  0 và m  1 . Khi đó, phương trình có 4 nghiệm

x = −1, x = 1, x = − m , x = m
Đường cong cắt trục hoành tại 4 điểm tạo thành ba đoạn thẳng bằng nhau khi: m = 3 hoặc
1 1
m=  m = 9 hoặc m = (chọn).
3 9
b) Phương trình hoành độ giao điểm của d và ( C ) :

2x −1  x 2 − ( m − 1) x + m − 1 = 0
= −x + m  
x −1  x  1
Đường thẳng d cắt ( C ) tại 2 điểm A, B phân biệt khi phương trình có 2 nghiệm x1 , x2 phân biệt khác 1.

 = ( m − 1) − 4 ( m − 1)  0
 m  1
2
 m 2 − 6m + 5  0
  
1 − ( m − 1) + m − 1  0
 1  0, m m  5

Khi đó A( x1; − x1 + m) , B ( x2 ; − x2 + m ) và x1 + x2 = m − 1; x1.x2 = m − 1

Ta có AB = 10  ( x2 − x1 ) + ( x2 − x1 ) = 10  ( x2 − x1 ) = 5
2 2 2

 ( x1 + x2 ) − 4 x1x2 = 5  ( m − 1) − 4 ( m − 1) − 5 = 0
2 2

 m − 1 = −1  m = 0
  (thỏa mãn).
m − 1 = 5 m = 6
Vậy m = 0 hay m = 6 .
x 2 − 3x
Bài toán 3.6: Chứng minh các đường thẳng d : y = m − x luôn cắt đồ thị ( C ) : y = tại 2 điểm M, N và
x −1
cắt 2 tiệm cận của ( C ) tại P, Q đồng thời hai đoạn MN, PQ có cùng trung điểm.

Hướng dẫn giải


Phương trình hoành độ giao điểm d và ( C ) :

x 2 − 3x
= m − x  2 x 2 − ( m + 4 ) x + m = 0, x  1.
x −1
Ta có x = 1 không là nghiệm và  = m2 + 16  0 , m nên d luôn cắt ( C ) tại 2 điểm phân biệt M, N.

x 2 − 3x 2
Ta có y = = x−2− nên TCĐ: x = 1 , TCX: y = x − 2 .
x −1 x −1
Do đó xP = 1 , hoành độ giao điểm Q của d với TCX: m − x = x − 2
m+2 xP + xQ m + 4 xM + xN
 xQ = . Do đó = = : đpcm.
2 2 2 2
Bài toán 3.7: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số:

a) y = x + 2 biết tung độ tiếp điểm là y0 = 2


1 3
b) y = − x − 2 x − 3 x + 1 song song với d : y = x+9
3 2

3 4
Hướng dẫn giải

(
a) Ta có phương trình tiếp tuyến tại điểm x0 , f ( x0 ) : )
y = f ' ( x0 )( x − x0 ) + f ( x0 )

Vì y0 = 2  x + 2 = 2  x0 = 2
1 1
f '( x) = nên f ' ( x0 ) = .
2 x+2 4
1 1 3
Thế vào: y = ( x − 2) + 2 = x + .
4 4 2
3
b) y ' = − x − 4 x − 3 . Đường thẳng d có hệ số góc k =
2
.
4
3 3
Tiếp tuyến song song với nên y ' =  − x2 − 4x − 3 =
4 4
5 3
 4 x 2 + 16 x + 15 = 0  x0 = − hoặc x0 = − .
2 2
5 29 3 37
Với x0 = − thì f ( x0 ) = nên có tiếp tuyến y = x +
2 24 4 12
3 5 3 1
Với x0 = − thì f ( x0 ) = − nên có tiếp tuyến y = x − .
2 4 4 8
3 1 3 37
Vậy có 2 tiếp tuyến y = x − và y = x + .
4 8 4 12
Bài toán 3.8: Lập phương trình tiếp tuyến với đồ thị:
a) y = 2 x − 6 x + 3 và có hệ số góc bé nhất.
3 2

b) y = f ( x ) thỏa mãn f 2 (1 + 2 x ) = x − f 3 (1 − x ) tại x = 1

Hướng dẫn giải


a) Ta có hệ số góc của tiếp tuyến là đạo hàm tại đó.

y ' = 6 x2 − 12 x = −6 + 6 ( x − 1)  −6 , dấu = khi x0 = 1


2
nên max y ' = −6 , do đó tiếp tuyến tại A (1; −1) là y = −6 x + 5 .

b) Lấy đạo hàm 2 vế, ta có:


4 f (1 + 2 x ) . f ' (1 + 2 x ) = 1 + 3 f 2 (1 − x ) . f ' (1 − x )

Thế x = 0 : 4 f (1) . f ' (1) = 1 + 3 f 2 ( x ) . f ' (1) ( *)


Thế x = 0 vào f 2 (1 + 2 x ) = x − f 3 (1 − x )  f 2 (1) = − f 3 (1)

 f 2 (1) (1 + f (1) ) = 0  f (1) = 0 hoặc f (1) = −1 .

Với f (1) = 0 thì (*) : 0 = 1 (loại)

−1
Với f (1) = 1 thì (*) : −4 f ' (1) = 1 + 3 f ' (1)  f ' (1) = .
7
1
Vậy phương trình tiếp tuyến y = − ( x − 1)
7
Bài toán 3.9: Viết phương trình tiếp tuyến của ( C ) hàm số:

x−3
a) y = biết khoảng cách từ tâm đối xứng của ( C ) đến tiếp tuyến bằng 2 2 .
x +1
b) y = x − 3x + 2 biết rằng tiếp tuyến cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại các điểm phân biệt A, B sao cho
3 2

OB = 9OA .
Hướng dẫn giải
4
a) Ta có y ' = , x  −1
( x + 1)
2

Phương trình tiếp tuyến d tại M ( x0 ; y0 )  ( C ) , x0  −1

4 x0 − 3
y= ( x − x0 ) +
( x0 + 1) x0 + 1
2

 4 x − ( x0 + 1) y + ( x02 − 6 x0 − 3) = 0 nên
2

−4 − ( x0 + 1) + ( x02 − 6 x0 − 3)
2

d ( I , ) = 2 2  =2 2
16 + ( x0 + 1)
4

2
 ( x0 + 1) − 8 ( x0 + 1) + 16 = 0  ( x0 + 1) − 4  = 0
4 2 2

 
 x0 = 1
 ( x0 + 1) = 4  
2

 x0 = −3
Với x0 = 1 ta có phương trình tiếp tuyến y = x − 2

Với x0 = −3 , ta có phương trình tiếp tuyến y = x + 6 .

b) Ta có y ' = 3 x 2 − 6 x .
Tiếp tuyến cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại các điểm phân biệt A, B sao cho OB = 9OA nên hệ số góc của tiếp
tuyến d là:
OB
k = tan OAB =  = 9
OA
Do đó y ' = 9  3 x − 6 x = 9
2

 x2 − 2 x − 3 = 0  x0 = −1
 2 
 x − 2 x + 3 = 0 (VN )  x0 = 3
Với x0 = 1, phương trình của d là y = 9 x + 7

Với x0 = 3 , phương trình của d là y = 9 x − 25 .

x +1
Bài toán 3.10: Viết phương trình tiếp tuyến của ( C ) hàm số: y = tại điểm M có hoành độ âm, biết tiếp
x−2
1
tuyến tạo với hai trục tọa độ thành tam giác có diện tích S = .
6
Hướng dẫn giải
−3
Ta có y ' = ,x  2
( x − 2)
2

Tiếp tuyến d với ( C ) tại M ( x0 ; y0 ) , x0  0

−3 x0 + 1
d:y= ( x − x0 ) +
( x0 − 2 ) x0 − 2
2

Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với Ox và Oy.

 x 2 + 2 x0 − 2   x02 + 2 x0 − 2 
A 0 ;0  , B  0;  . Ta có
 3    ( 0 ) 
x − 2
2

1 1 1 1 x02 + 2 x0 − 2 x02 + 2 x0 − 2 1
S =  OA.OB =  . =
( x0 − 2)
2
6 2 6 2 3 6

 x02 + x0 = 0  x0 = −1  x0 = 0
 2 
 x0 + 3x0 − 4 = 0  x0 = −4  x0 = 1
Chọn x0  0 nên có hai tiếp tuyến là:
1 1 1
d1 : y = − ( x + 1) ; d 2 : y = − x + .
3 12 6
Bài toán 3.11: Viết phương trình tiếp tuyến của ( C ) hàm số:

a) y = x 3 − 5 x 2 + 2 và đi qua A ( 0;2 )

b) y =
(1 − m ) x + 2 − m , m  0 và đi qua M ( −1; −1)
mx + m − 1
Hướng dẫn giải
a) Ta có: y ' = 3x 2 − 10 x . Phương trình tiếp tuyến tại điểm M ( x0 ; y0 )

y = f ' ( x0 )( x − x0 ) + y0

y = ( 3x03 − 10 x0 ) ( x − x0 ) + ( x03 − 5 x02 + 2 )

Cho tiếp tuyến qua A ( 0;2 ) : 2 = 3x02 − 10 x0 ( ) (0 − x ) + ( x


0
3
0 − 5 x02 + 2 )

5
 2 x03 − 5 x02 = 0  x02 ( 2 x0 − 5) = 0  x0 = 0 hoặc x0 =
2
Với x0 = 0 thì có tiếp tuyến y = 2

5 25
Với x0 = thì có tiếp tuyến y = − x+2
2 4
−1 1− m
b) Ta có y ' = ,x 
( mx + m − 1)
2
m

Gọi d là tiếp tuyến với ( Cm ) tại điểm T ( x0 ; y0 ) bất kỳ.

d : y = y ' ( x0 )( x − x0 ) + y0

−1 (1 − m ) x0 + 2 − m
2 (
y= x − x0 ) +
( mx0 + m − 1) mx0 + m − 1

Tiếp tuyến d đi qua M ( −1; −1) nên ta có:

−1 =
x0 + 1
+
(1 − m ) x0 + 2 − m
( mx0 + m − 1) mx0 + m − 1
2

x0 + 1 x0 + 1
 + =0
( mx0 + m − 1) mx0 + m − 1
2

m ( x0 + 1)
2

 = 0  x0 = −1 (vì m  0 )
( mx0 + m − 1)
2
Vậy phương trình tiếp tuyến d : y = − x − 2 .
Bài toán 3.12: Lập phương trình tiếp tuyến chung của 2 đồ thị:

( P1 ) : y = x 2 − 5x + 6 và ( P2 ) : y = − x2 + 5x − 11
Hướng dẫn giải

( P1 ) : y = f ( x ) = x2 − 5x + 6  f ' ( x ) = 2 x − 5
( P2 ) : y = g ( x ) = − x2 + 5x − 11  g ' ( x ) = −2 x + 5
Gọi tiếp tuyến chung là y = ax + b và M 1 ( x1; f ( x1 ) ) , M 2 x2 ; g ( x2 ) là 2 tiếp điểm tương ứng. Ta có hệ:
( )
 f ( x1 ) = ax1 + b  x12 − 5 x1 + 6 = ax1 + b
 
 f ' ( x1 ) = a  2 x1 − 5 = a
  2
 g ( x2 ) = ax2 + b  − x2 + 5 x2 − 11 = ax2 + b
g ' x = a 
 ( 2)  −2 x2 + 5 = a
Do đó 2 ( x1 + x2 ) − 10 = 0 nên x2 = 5 − x1

( )
và x12 − 5 x1 + 6 − − x22 + 5 x2 − 11 = ( 2 x1 − 5 )( x1 − x2 )

nên x12 − 5x1 + 17 + ( 5 − x1 ) − 5 ( 5 − x1 ) − ( 2 x1 − 5) = 0


2 2

 2 x12 − 10 x1 + 8 = 0  x1 = 1 hoặc x1 = 4 .
Với x1 = 1 thì a = −3, b = 5 . Với x1 = 4 thì a = 3, b = −10 .
Vậy có 2 tiếp tuyến chung: y = 3 x − 10 và y = −3 x + 5 .

2x − 2
Bài toán 3.13: Tìm điểm M trên đồ thị ( C ) hàm số: y = sao cho tiếp tuyến tại M cắt hai đường tiệm cận
x−2
của A, B với AB = 2 5 .
Hướng dẫn giải
Phương trình tiếp tuyến tại M ( x0 ; y0 )  ( C ) , x0  2

−2 2 x0 − 2
d:y= ( x − x0 ) +
( x0 − 2 ) x0 − 2
2

 2 x0 
Giao điểm của d với tiệm cận đứng x = 2 là A  2; ;
 x0 − 2 

Giao điểm của d với tiệm cận ngang y = 2 là B ( 2 x0 − 2;2 )


2
 2 x0  4
AB = ( 2 x0 − 4 ) +  2 − ( x0 − 2 )
2 2
 =2 +
x0 − 2  ( x0 − 2 )
2

4
Ta có AB = 2 5  ( x0 − 2 ) +
2
=5
( x0 − 2 )
2

( x0 − 2 )2 = 1  x0 = 1; x0 = 3
 ( x0 − 2 ) − 5 ( x0 − 2 ) + 4 = 0  
4 2
  x = 0; x = 4
( x0 − 2 )2 = 4  0
 0

Vậy M ( 0;1) , M (1;0) , M ( 3;4 ) , M ( 4;3) .

Bài toán 3.14: Cho hàm số y = f ( x ) = x 4 − 2 x 2 có đồ thị ( C ) . Trên đồ thị ( C ) lấy điểm phân biệt là A và B
có hoành độ lần lượt là a, b. Tìm điều kiện của a, b để tiếp tuyến của ( C ) tại các điểm A và B song song với
nhau.
Hướng dẫn giải
Ta có f ' ( x ) = 4 x3 − 4 x . Gọi a, b lần lượt là hoành độ của A và B, a  b . Hệ số góc của tiếp tuyến của ( C )
tại A và B lần lượt là:
k A = f ' ( a ) = 4a3 − 4a, k B = f ' ( b ) = 4b3 − 4b
Tiếp tuyến tại A và B lần lượt có phương trình là
y = f ' ( a )( x − a ) + f ( a ) = f ' ( a ) x + f ( a ) − af ' ( a )
y = f ' ( b )( x − b ) + f ( b ) = f ' ( b ) x + f ( b ) − bf ' ( b )
Hai tiếp tuyến này song song hoặc trùng nhau khi và chỉ khi:

k A = kB  4a3 − 4a = 4b3 − 4b  ( a − b ) ( a 2 + ab + b 2 − 1) = 0

 a2 + ab + b2 = 1
Hai tiếp tuyến của ( C ) tại A và B trùng nhau khi và chỉ khi


a + ab + b = 1, a  b
2 2

a + ab + b = 1, a  b
2 2

 

 f ( a ) − af ' ( a ) = f ( b ) − bf ' ( b ) −3a + 2a = −3b + 2b

4 2 4 2

Giải hệ này, ta được nghiệm là ( a; b ) = ( −1;1) , (1; −1)

Vậy điều kiện cần và đủ để hai tiếp tuyến của ( C ) tại A và B song song với nhau là a2 + ab + b2 = 1 , a  1 ,
a  b.
1
Bài toán 3.15: Tiếp tuyến (T ) của ( H ) : y = tại điểm M có hoành độ x = a  2 , cắt trục hoành Ox tại A
x−2
và cắt đường thẳng d : x = 2 tại B. Chứng minh M là trung điểm của AB và diện tích tam giác giới hạn bởi tiếp
tuyến, Ox và d không đổi.
Hướng dẫn giải
−1
y' = . Phương trình tiếp tuyến (T ) tại x = a :
( x − 2)
2

−1 1
y= ( x − a) + .
( a − 2) a−2
2

Giao điểm A với trục hoành


x−a 1
Cho y A = 0 thì =  x A = 2a − 2 .
( a − 2) a−2
2

Giao điểm B với đường thẳng d : x = 2 .


−(2 − a) 1 2
Cho xB = 2 thì yB = + = .
( a − 2) a−2 a−2
2

x A + xB 2 a − 2 + 2 y + yB 1
Vì: = = a = xM , A = = yM
2 2 2 a−2
nên tiếp điểm M là trung điểm của AB.
Gọi I là giao điểm của Ox và d thì I ( 2;0 ) . Tam giác cần xác định là tam giác ABI vuông tại I có diện tích:

1 1 2
S= IA.IB = 2a − 2 − 2 − 0 = 2 : không đổi
2 2 a−2
x 2 − 3x + 3
Bài toán 3.16: Cho hàm số y = . Chứng minh rằng qua điểm M ( 3; −1) vẽ được hai tiếp tuyến với
x −1
đồ thị và hai tiếp tuyến đố vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải
Phương trình đường thẳng qua M ( 3; −1) hệ số góc là a là y = a ( x − 3) − 1, đường thẳng là tiếp tuyến với
đồ thị khi hệ sau có nghiệm:
 x 2 − 3x + 3
 = a ( x − 3) − 1 (1)
 f ( x) = g ( x)  x −1
  2
 f '( x ) = g '( x )  x − 2 x2 = a ( 2)
 ( x − 1)

Thay (2) vào (1) và rút gọn ta được: x2 − x − 1 = 0


PT có 2 nghiệm thỏa mãn: x1 + x2 = 1, x1.x2 = −1 .

x12 − 2 x1 x22 − 2 x2
Ta có: y ' ( x1 ) . y ' ( x2 ) = .
( x1 − 1) ( x2 − 1)
2 2

(x x ) − 2 x1 x2 ( x1 + x2 ) + 4 x1 x2
2
1+ 2 − 4
= 1 2 = = −1
( x1x2 − x1 − x2 + 1) ( −1 − 1 + 1)
2 2

Vậy 2 tiếp tuyến qua M vuông góc với nhau.


Bài toán 3.17: Cho hàm số y = − x3 + 3x 2 − 2 ( C ) . Tìm trên ( C ) những điểm mà qua đó chỉ kẻ được một tiếp
tuyến với ( C ) .

Hướng dẫn giải


Giả sử M ( x0 ; y0 ) là một điểm trên ( C ) . Giả sử tiếp tuyến ( t ) kẻ từ M đến ( C ) tiếp xúc với ( C ) tại

N ( x1; y1 ) . Khi đó phương trình của ( t ) có dạng: y − y1 = ( −3x12 + 6 x1 ) ( x − x1 )

(
Vì ( t ) đi qua M nên ta có: y0 − y1 = −3x12 + 6 x1 )( x 0 − x1 )

Và N thuộc ( C ) nên ta có: y1 = x13 + 3x12 − 2

Suy ra 2 x13 − 3 ( x0 + 1) x12 + 6 x0 x1 − 2 − y0 = 0

nên 2 x13 − 3x0 x12 + x03 − 3x12 + 6 x0 x1 − 3x02 = 0

3 − x0
 ( x1 − x0 ) ( 2 x1 + x0 − 3) = 0  x1 = x0 hay x1 =
2

2
Điều kiện có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
3 − x0
= x0  x0 = 1. Từ đó tính được y0 = 0 .
2
Vậy M (1;0) là điểm duy nhất trên ( C ) mà qua đó có thể kẻ đúng một tiếp tuyến với ( C ) .

x2 + 2 x + 2
Bài toán 3.18: Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị ( C ) : y = đi qua giao điểm của 2 tiệm cận.
x +1
Hướng dẫn giải
1
Ta có y = x + 1 + , x  −1 nên có TCĐ: x = −1,
x +1
TCX: y = x + 1 , giao điểm 2 tiệm cận I ( −1;0 )

Phương trình đường thẳng ( d ) qua I với hệ số góc k là y = k ( x + 1) .

Giả sử d là tiếp tuyến của ( C ) thì hệ sau có nghiệm.


 1
k ( x + 1) = x + 1 + x + 1  1 
 1
  ( x + 1) 1 −  = x +1+
1  ( x + 1) 
2
x +1
k = 1 −  
( x + 1)
2


1 1 2
− = ( x  −1)  = 0 : vô lý
x +1 x +1 x +1
Vậy không một tiếp tuyến nào của ( C ) đi qua I.

Bài toán 3.19: Chứng minh tiếp tuyến tại A ( −1;0 ) của đồ thị ( C ) : y = − x 4 + 2 x 2 + x cũng là tiếp tuyến của
đồ thị này tại một điểm B khác A nữa.
Hướng dẫn giải
Ta có y ' = −4 x + 4 x + 1 .
3

Với x0 = −1, y0 = 0 thì f ' ( x0 ) = 1 nên tiếp tuyến tại A ( −1;0 ) là y = x + 1 .

Đặt y = f ( x ) = − x 4 + 2 x 2 + x; y = g ( x ) = x + 1.

Để tiếp tuyến tại A cũng là tiếp tuyến tại B khác A thì hệ sau có nghiệm x0  −1 :

 f ( x) = g ( x)
 − x 4 + 2 x 2 + x = x + 1

 

 f ' ( x ) = g ' ( x ) −4 x + 4 x + 1 = 1

3

( x − 1) = 0
− x 4 + 2 x 2 − 1 = 0  2 2

   x = 1 .
−4 x + 4 x = 0 4 x ( x − 1) = 0
3 2

Chọn nghiệm x0 = 1  −1 nên B (1;2 ) : đpcm.

Chú ý: Đây là tiếp tuyến đi qua 2 tiếp điểm.


x2 3 3x
Bài toán 3.20: Chứng minh hai đồ thị sau tiếp xúc nhau: y = f ( x ) = + x và y = g ( x ) = . Viết
2 2 x+2
phương trình tiếp tuyến chung của chúng tại tiếp điểm.
Hướng dẫn giải
Hoành độ tiếp điểm của hai đường cong là nghiệm của hệ phương trình:

 x2 3 3x  x2 3 3x
2 2 + x =  + x= (1)
 x+2 2 2 x+2
 2 
 x + 3 x  =  3x 
3 6
   
x + = ( 2)
 2 2   x + 2   2 ( x + 2 )2
x = 0
x = 0 x = 0
Ta có (1)   x + 3 3  2  .
 =  x + 5 x = 0  x = −5
 2 x+2
Suy ra hệ phương trình có một nghiệm duy nhất x = 0 . Vậy hai đường cong tiếp xúc với nhau tại gốc tọa độ
O.
3 3
Ta có y ' ( 0 ) = nên phương trình tiếp tuyến chung của hai đường cong tại điểm chung là y = x .
2 2
Bài toán 3.21: Tìm tham số để đồ thị hàm số
a) ( C ) : y = x3 − 1 − k ( x − 1) tiếp xúc với trục hoành
x 2 + ( m + 2 ) x + 2m + 2
b) (C ) : y = có tiệm cận tiếp xúc với đường cong: y = x − 3x − 8 x .
3 2

x+2
Hướng dẫn giải
a) Đồ thị ( C ) tiếp xúc với trục hoành ứng với k sao cho:

 x 3 − 1 − k ( x − 1) = 0 k = 3
y = 0
  2 
 y ' = 0 3 x − k = 0 k = 3
 4

b) Ta có y =
( x + 2 )( x + m ) + 2 = x + m + 2
nên tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là y = x + m . Đường
x+2 x+2
thẳng này tiếp xúc với y = x − 3x − 8 x khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm
3 2

 x + m = x 3 − 3x 2 − 8 x m = x 3 − 3x 2 − 9 x
  2
1 = 3 x − 6 x − 8  x − 2 x − 3 = 0
2

m = x3 − 3x 2 − 9 x

 x = −1  x = 3
Với x = −1, ta có m = 5 và với x = 3 thì m = −27
Vậy có hai giá trị m cần tìm là m = 5 , m = −27 .
Bài toán 3.22: Cho hàm số y = x3 − 3x + 2 ( C ) . Xét 3 điểm A, B, C thẳng hàng và thuộc ( C ) . Gọi A ', B ', C '
là giao điểm của ( C ) với tiếp tuyến của ( C ) tại A, B, C. Chứng minh rằng A ', B ', C ' thẳng hàng.

Hướng dẫn giải


Phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại điểm A ( xA ; y A ) có dạng:

y = ( 3xA2 − 3) ( x − xA ) + y A

Phương trình hoành độ giao điểm của ( C ) và tiếp tuyến có dạng:


( 3x 2
A − 3) ( x − x A ) + y A = x 3 − 3 x + 2

 ( 3xA2 − 3) ( x − xA ) + x3A − 3xA + 2 = x3 − 3x + 2

 ( x − xA ) ( x + 2 xA ) = 0
2

Do đó tiếp tuyến của ( C ) tại A cắt ( C ) tại 2 điểm có hoành độ x A chính là A và điểm có hoành độ −2 x A là
điểm A ' , tức là xA ' = −2 xA .

Tương tự xB ' = −2 xB , xC ' = −2 xC .

Ta chứng minh nhận xét: A, B, C thuộc ( C ) thẳng hàng khi và chỉ khi xA + xB + xC = 0 .

Thật vậy, giả sử A, B, C nằm trên đường thẳng có phương trình y = ax + b .


Khi đó x A , xB , xC là nghiệm của phương trình.

x3 − 3x + 2 = ax + b  x3 − ( 3 + a ) x + ( 2 − b ) = 0
Áp dụng định lý Viet, ta suy ra xA + xB + xC = 0

Ngược lại, giả sử xA + xB + xC = 0 . Viết phương trình đường thẳng đi qua A, B cắt C ' thì theo phần thuận
ta có xA + xB + xC = 0 suy ra xC ' = xC suy ra C ' trùng với C và có nghĩa là A, B, C thẳng hàng. Nhận xét
được chứng minh.
Áp dụng do A, B, C thẳng hàng nên ta có xA + xB + xC = 0 .

Mà xA ' + xB ' + xC ' = −2 ( xA + xB + xC ) = 0 nên suy ra A ', B ', C ' thẳng hàng (đpcm).

mx 2 + ( 3m2 − 2 ) x − 2
Bài toán 3.23: Cho hàm số y = . Tìm m để góc giữa 2 tiệm cận bằng 45°.
x + 3m
Hướng dẫn giải
6m − 2 1
Ta có: y = mx − 2 + ,m 
x + 3m 3
Khi m = 0 thì đồ thị có TCĐ và TCN vuông góc: loại
Khi m  0 thì đồ thị có tiệm cận đứng: x = −3m và tiệm cận xiên: y = mx − 2 .
Hai tiệm cận hợp nhau góc 45° khi tiệm cận xiên hợp với trục hoành một góc 45°  m = 1.
x 2 + 2mx − 1
Bài toán 3.24: Tìm m để đường thẳng y = 2m cắt đồ thị hàm số y = tại hai điểm phân biệt M và
x −1
N sao cho OM vuông góc với ON.
Hướng dẫn giải
Đường thẳng y = 2m cắt đồ thị hàm số tại hai điểm M và N khi phương trình hoành độ có 2 nghiệm phân
biệt x1 , x2 khác 1:
x 2 + 2mx − 1 1
= 2m  x 2 − 1 + 2m = 0 . Do đó: m  , m  0 .
x −1 2
( 2 x + 2m )( x − 1) − ( x 2 + 2mx − 1) 2m
Ta có y' =  y ' ( xi ) =
( x − 1)
2
xi

2m 2m 4m 2
Điều kiện OM ⊥ ON  . = −1  = −1
x1 x2 x1 x2

−1  5
 4m 2 + 2m − 1 = 0  m = (chọn).
4
4 x2 + 5x − 4
Bài toán 3.25: Chứng minh tích các khoảng cách từ điểm M bất kỳ thuộc đồ thị ( C ) : y = đến 2
x+2
tiệm cận là một hằng số.
Hướng dẫn giải
4 x2 + 5x − 4 2
y= = 4x − 3 + nên TCĐ  : x = −2 ,
x+2 x+2
TCX:  ' : y = 4 x − 3  4 x − y − 3 = 0

 2 
Với M  x;4 x − 3 +   ( C ) , khoảng cách đến 2 tiệm cận:
 x+2
2 2
d ( M ,  ) .d ( M ,  ') = x + 2 . = : không đổi.
16 + 1. x + 2 17

Bài toán 3.26: Tìm m để đồ thị hàm số: y = x − 3x + mx + 1 có cực đại, cực tiểu và hai điểm đó cách đều
3 2

đường thẳng d : y = −2 x .
Hướng dẫn giải
D= . Ta có y ' = 3 x − 6 x + m .
2

Điều kiện có CĐ và CT là  ' = 9 − 3m  0  m  3

1 1 1  1
Ta có y =  x −  y '+ 2  m − 1 x + m + 1 nên đường thẳng qua 2 điểm CĐ, CT là
3 3 3  3
1  1
d ' : y = 2  m − 1 x + m + 1 .
3  3
Điều kiện CĐ, CT cách đều d : y = −2 x là d ' hoặc song song với d hoặc d đi qua trung điểm I (1; m − 1)
của đoạn nối CĐ, CT.

1  1
2  m − 1 = −2, m + 1  0 hoặc m − 1 = −2
3  3
 m = 0 hoặc m = −1 (chọn)
1
Bài toán 3.27: Chứng minh tiếp tuyến tại điểm M bất kỳ thuộc đồ thị ( C ) : y = x − 4 x 2 cắt trục tung Oy tại
2
một điểm A cách đều gốc O và tiếp điểm M.
Hướng dẫn giải
1 1 − 8x
Với điều kiện x − 4 x  0  0  x  thì: y ' =
2

4 4 x − 4x2
Phương trình tiếp tuyến tại M ( x0 ; y0 ) là:

1 − 8x 1
y= ( x − x0 ) + x0 − 4 x02
4 x0 − 4 x0 2 2

 x0 
Tiếp tuyến cắt Oy tại A  0; 
 4 x0 − 4 x02 

2
1 x0 
Ta có: AM = ( x0 − 0 ) +  
2
x0 − 4 x02 −
2 4 x0 − 4 x02 
 

x02
= = AO : đpcm
16 ( x0 − 4 x02 )

x +1
Bài toán 3.28: Tìm các điểm M thuộc ( C ) : y = sao cho khoảng cách từ M đến giao điểm hai đường tiệm
x −1
cận của ( C ) ngắn nhất.

Hướng dẫn giải


x +1
Đồ thị (C ) : y = có TCĐ: x = 1 , TCN: y = 1 nên giao điểm 2 tiệm cận là I (1;1) . Ta có
x −1
 x +1
M  x;   ( C ) nên khoảng cách:
 x −1 

 x +1 
2
4
IM = ( x − 1) +  − 1 = ( x − 1) + 4
2 2

 x −1  ( x − 1)
2

4
Dấu = xảy ra khi ( x − 1) =  ( x − 1) = 2  x = 1  2 .
2 2

( x − 1)
2

( ) (
Vậy M1 1 + 2;1 + 2 , M 2 1 − 2;1 − 2 . )
x +1
Bài toán 3.29: Cho hàm số: y = có đồ thị ( C ) . Tìm điểm M trên đồ thị ( C ) sao cho tổng khoảng cách từ
x −1
M đến các đường thẳng 1 : 2 x + y − 4 = 0 và  2 : x + 2 y − 2 = 0 là nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải

 x0 + 1 
Giả sử M  x0 ;   ( C ) , x0  1 . Tổng khoảng cách là
 x0 − 1 

2 4
2 x0 + −3 x0 +
x0 − 1 x0 − 1
d= +
5 5

1  2 4 
=  2 x0 + − 3 + x0 + 
5 x0 − 1 x0 − 1 

1 2 4 3 2
 2 x0 + − 3 + x0 + = x0 − 1 +
5 x0 − 1 x0 − 1 5 x0 − 1

3  2  6 2
=  x0 − 1 + 
5 x0 − 1  5

 x0 = 1 + 2
Dấu đẳng thức xảy ra  x0 − 1 = 2  
2

 x0 = 1 − 2

(
Vậy điểm M thỏa mãn M 1 + 2;1 + 2 , M 1 − 2;1 − 2 ) ( )
4x − 3
Bài toán 3.30: Tìm điểm M thuộc đồ thị ( C ) : y = có tổng các khoảng cách đến 2 tiệm cận bé nhất.
x−3
Hướng dẫn giải
4x − 3
Đồ thị y = có TCĐ  : x = 3 , TCN  ' : y = 4 .
x−3
 4x − 3 
Gọi M  x;   ( C ) , ta có d ( M ;  ) + d ( M ;  ')
 x−3 
4x − 3 9
= x−3 + −4 = x−3 + 2 9=6
x−3 x−3
9
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi x − 3 =  ( x − 3) = 9 , do đó có 2 điểm M ( 6;7 ) và M ' ( 0;1) .
2

x −3

x −1
Bài toán 3.31: Tìm điểm M thuộc đồ thị ( C ) : y = có tổng khoảng cách đến 2 trục bé nhất.
x +1
Hướng dẫn giải

 x −1  x −1
Gọi M  x;   ( C ) , tổng khoảng cách đến 2 trục là d = x + , x  −1 .
 x +1 x +1
x −1
Xét điểm A( 0;1)  ( C ) thì d = 1 nên min d  1 , khi đó chỉ xét các điểm có: x  1 ,  1 nên
x +1
0  x  1 , khi đó:
x −1 2 2
d = x+ = x −1+ = −2 + ( x + 1) +  −2 + 2 2
x +1 x +1 x +1
2
Dấu = xảy ra khi x + 1 =  ( x + 1) = 2  x = −1  2
2

x +1

( ) (
Vậy có 2 điểm M −1 − 2;1 + 2 , M ' −1 + 2;1 − 2 )
x2 − 3
Bài toán 3.32: Tìm điểm M thuộc đồ thị ( C ) : y = có tổng khoảng cách đến 2 trục bé nhất.
x−2
Hướng dẫn giải
 x2 − 3  x2 − 3
Gọi M  x;   ( C ) thì tổng khoảng cách đến 2 trục d = x + ,x  2.
 x−2  x−2

 3 3 3 3
Xét điểm A  0;   ( C ) thì d = , do đó min d  nên chỉ xét các điểm có hoành độ x  .
 2 2 2 2
x2 − 3 x2 − 3
Khi đó  0 nên d = x + .
x−2 x−2
3 x2 − 3 2 x2 − 8x + 7
Nếu 0  x  thì d = f ( x ) = x + , f '( x ) =
x−2 ( x − 2)
2
2

2
f '( x ) = 0  x = 2 − .
2
3
Lập BBT thì min d = f ( 0 ) = .
2
3 x2 − 3 −1
Nếu −  x  0 thì d = g ( x ) = − x + , g '( x ) = 0
x−2 ( − )
2
2 x 2

 3  3
Do đó g nghịch biến trên  − ;0   g ( x )  g ( 0 ) = .
 2  2
3  3
So sánh thì min d = tại M  A  0;  .
2  2
Bài toán 3.33: Tìm hai điểm trên 2 nhánh đồ thị ( C ) :

x2 − x − 1
y= có khoảng cách bé nhất.
x−2
Hướng dẫn giải
x2 − x − 1 1
Hàm số y = = x +1+ ,x  2
x−2 x−2
 1  1
Gọi A  2 + a;3 + a +  , B  2 − b;3 − b −  là 2 điểm thuộc 2 nhánh với a, b  0 . Ta có:
 a  b

2 1  
2 2
 1 1 
BA = ( a + b ) +  a + b + +  = ( a + b ) 1 + 1 +  
2 2

 a b   ab  

2 2 1   2 1 
= (a + b)  2 + + 2 2   4ab  2 + + 2 2
 ab a b   ab a b 

 1 
= 8 + 4  2ab +   8 + 4.2 2 .
 ab 
1 1
Dấu = xảy ra khi a = b và 2ab = a=b= 4
ab 2
 1 1   1 1 
Vậy A  2 + ;3 + 4 2 + 4  và B  2 − 4 ;3 − 4 2 − 4 
 4
2 2  2 2
Bài toán 3.34: Tìm điểm M thuộc ( P ) : y = f ( x ) = −3x 2 + 8 x − 9 và N thuộc ( P ') : y = g ( x ) = x 2 + 8 x + 13
sao cho MN bé nhất.
Hướng dẫn giải
Ta có khoảng cách MN bé nhất khi 2 tiếp tuyến tại M và N song song với nhau
và chúng vuông góc với đoạn MN.
Gọi M ( x; f ( x ) ) , N ( x1; g ( x1 ) ) thì f ' ( x ) = g ' ( x1 )

 −6 x + 8 = 2 x1 + 8
 x1 = −3x

(
Do đó MN 2 = 4 36 x 4 − 192 x3 + 392 x 2 − 352 x + 121 = h ( x ) )
(
Ta có h ' ( x ) = 64 9 x3 − 36 x 2 + 49 x − 22 )
= 64 ( x − 1) ( 9 x 2 − 27 x + 22 )
2

h ' ( x ) = 0  x = 1. Lập BBT thì min h ( x ) = h (1) = 5 .


Khi đó M (1;4) , N ( −3; −2 ) ; kiểm tra MN vuông góc với 2 tiếp tuyến tại M, N: đúng. Vậy M (1;4) ,
N ( −3; −2) .

Bài toán 3.35: Chứng minh đồ thị ( C ) :

x2 − 2 x + 2
a) y = có tâm đối xứng.
x −3
b) y = x 4 + 4 x 3 + 4 x 2 có trục đối xứng.
Hướng dẫn giải
5
a) Ta có y = x + 1 + nên ( C ) có TCĐ: x = 3 và TCX: y = x + 1 , do đó giao điểm 2 tiệm cận I ( 3;4 ) .
x−3
x = X + 3
Chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo vectơ OI :  . Thế vào ( C ) thì được:
 y = Y + 4

5 5
Y + 4 = X + 3 +1+ Y = X +
X +3−3 X
5
Vì Y = F ( X ) = X + là hàm số lẻ  đpcm.
X

(
b) y ' = 4 x3 + 12 x 2 + 8 x = 4 x x 2 + 3x + 2 )
y ' = 0  x = −2 hoặc x = −1 hoặc x = 0 .

x = X −1
Xét điểm I ( −1;1) . Chuyển hệ trục bằng phép tịnh tiến theo vectơ OI :  . Thế và hàm số:
 y = Y +1
Y + 1 = ( X − 1) + 4 ( X − 1) + 4 ( X − 1)  Y = X 4 − 2 X 2 là hàm số chẵn  đpcm.
4 3 2

x2 + x + 2  5
Bài toán 3.36: Tìm hai điểm E, F thuộc đồ thị hàm số y = đối xứng nhau qua điểm I  0;  .
x −1  2
Hướng dẫn giải
4
Ta có y = x + 2 + . Gọi E ( x1; y1 ) , F ( x2 ; y2 ) theo đề bài:
x −1
 x1 + x2 = 0
 x1 + x2 = 0  x + x = 0
  4 4  1 2
 y1 + y2 = 5  x1 + x2 + 4 + x − 1 + x − 1 = 5  x1 x2 = −9
 1 2

Do đó x1 = − x2 , x12 = −9 nên E ( −3; −2) và F ( 3;7 ) .


x2 − 2 x + 2
Bài toán 3.37: Tìm hai điểm A, B thuộc đồ thị hàm số y = đối xứng nhau qua đường thẳng
x −1
d : y = x + 3.
Hướng dẫn giải
Xét đường thẳng d ' vuông góc với d thì d ' : y = − x + b .

x2 − 2 x + 2
PT hoành độ giao điểm của d ' và ( C ) : = − x + b, x  1.
x −1
 2 x 2 − ( b + 3) x + 2 + b = 0 .

Điều kiện  = ( b + 3) − 8 ( 2 + b ) = b2 − 2b − 7  0
2

b−3
Hoành độ giao điểm I của d và d ' : x + 3 = − x + b  xI =
2
x A + xB
I là trung điểm đoạn AB: xI =
2
b−3 b+3
 =  b = 9 (chọn).
2 4
 14 14   14 14 
Vậy A  3 − ;6 + , B3 + ;6 − .
 2 2   2 2 

x2 + ( m + 2) x − m
Bài toán 3.38: Tìm m để đường thẳng y = − x − 4 cắt đồ thị hàm số y = tại hai điểm đối
x +1
xứng nhau qua y = x .
Hướng dẫn giải
Điều kiện PT hoành độ giao điểm có 2 nghiệm phân biệt khác −1:
x2 + ( m + 2) x − m
= − x − 4  2 x 2 + ( m + 7 ) x + 4 − m = 0 (1) .
x +1

2 ( −1)2 − ( m + 7 ) + 4 − m  0  1
m  −
Đk:   2
 = ( + ) − ( − ) 
2
 m 7 8 4 m 0 m  −11 − 104 hay m  −11 + 104

m+7
Gọi x1 , x2 là hoành độ hai giao điểm, ta có x1 , x2 là nghiệm của (1) theo định lí Viet: x1 + x2 = − .
2
Hai giao điểm đối xứng qua đường thẳng y = x vuông góc với đường thẳng y = − x − 4 nên tung độ của hai
giao điểm lần lượt là x2 , x1 .

Do đó x2 = − x1 − 4  x1 + x2 = −4  m + 7 = 8  m = 1 (thỏa mãn).
Bài toán 3.39: Tìm những cặp điểm nguyên trên ( C ) : y = x3 − 4 x − 1 đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x
và không nằm trên đường thẳng đó.
Hướng dẫn giải
Nếu gọi A ( x; y ) thì điểm đối xứng của A qua đường thẳng y = x có tọa độ là ( y; x ) . Vì thế yêu cầu của bài
toán tương đương với việc tìm nghiệm nguyên ( x; y ) với x  y của hệ phương trình

 y = x 3 − 4 x − 1

 x = y − 4 y − 1
3

( )
nên ( x − y ) x 2 + xy + y 2 − 3 = 0  x 2 + xy + y 2 = 3

Phương trình x 2 + xy + y 2 = 3 có nghiệm nguyên x  y là ( 2; −1) , ( −1;2 ) , ( −2;1) , (1; −2 ) .

Thử lại vào hệ, ta chọn 2 nghiệm ( 2; −1) , ( −1;2)

Vậy cặp điểm nguyên duy nhất đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x và không nằm trên đường thẳng
đó là ( 2; −1) và ( −1;2) .

Bài toán 3.40: Cho f ( x ) là hàm đa thức bậc 4. Chứng minh đồ thị của f ( x ) có trục đối xứng x = a khi và
chỉ khi: f ' ( a ) = 0 và f ''' ( a ) = 0 .

Hướng dẫn giải


Ta khai triển f ( x ) theo x − a :

f ( x ) = a4 ( x − a ) + a3 ( x − a ) + a2 ( x − a ) + a1 ( x − a ) + a0
4 3 2

f ( ) (a)
i

trong đó: ai = nên đồ thị của đa thức f ( x ) có trục đối xứng x = a khi và chỉ khi
i!
g ( x ) = f ( x − a ) là hàm số chẵn:

 f ( 3) ( a )
 =0  f ' ( a ) = 0
a3 = 0  3!
   (1)  
a1 = 1  f (a)  f ''' ( a ) = 0
 1! = 0

• Mở rộng cho các đa thức bậc chẵn 2m mà đồ thị có trục đối xứng x = a khi và chỉ khi
f ' ( a ) = f ''' ( a ) = ... = f ( (a) = 0 .
2 m −1)

Bài toán 3.41: Tìm điểm cố định của:


x 2 − 2 ( m + 2 ) x + 6m + 5
a) Các đồ thị y =
x−2
b) Các đường thẳng qua CĐ, CT của đồ thị: y = mx3 − 3mx 2 + ( 2m + 1) x + 3 − m .
Hướng dẫn giải
a) Gọi M ( x0 ; y0 ) là tọa độ điểm mà đồ thị đi qua m .

Ta có y0 = − x0 − m, m

 ( x02 − 1) m − y0 + x02 − x0 = 0, m .


 x0 = 1
2
 x0 = 1, y0 = 0
   x = −1, y = 0
 y0 = x0 − x0
  0
2
0

Vậy đồ thị có hai điểm cố định M (1;0) và M ' ( −1;0) .

b) y ' = 3mx − 6mx + 2m + 1,   0  m  0 hoặc m  1.


2

x −1 2 − 2m 10 − m
Ta có y = y '+ x+ nên đường thẳng qua CĐ, CT là:
3 3 3
2 − 2m 10 − m m 2 x − 10
y= x+ = − ( 2 x + 1) + .
3 3 3 3
 1 
Suy ra đường thẳng đi qua CĐ, CT qua điểm cố định A  − ;3  .
 2 
Bài toán 3.42: Tìm những điểm M mà mọi đồ thị sau không đi qua
mx + 9
a) y = .
x−9

( )
b) y = x3 − 3mx 2 + 2m2 − 1 x + m2 − 5m + 1 với M thuộc d : x = 1 .

Hướng dẫn giải


a) Gọi M ( x0 ; y0 ) là các điểm mà mọi đồ thị không đi qua:

mx0 + 9  x0 = 9
y0  , m  
x0 − 9  x0  9, mx0 + 9  y0 ( x0 − 9 ) , m
 x0 = 9
 . Vậy tập hợp các điểm cần tìm là 2 đường thẳng: x = 9 và x = 0 , bỏ điểm A ( 0; −1) .
 x0  0, y0  −1
b) Gọi M (1; y )  d là điểm cần tìm:

y  1 − 3m + 2m 2 − 1 + m 2 − 5m + 1, m .
13
 3m 2 − 8m + (1 − y )  0   = 16 − 3 (1 − y )  0  y  −
3
13
Vậy các điểm cần tìm là M (1; y ) với y  − .
3
Bài toán 3.43: Chứng minh các đồ thị y = (1 + m ) x3 + 3 (1 + m ) x 2 − 4mx − m luôn đi qua 3 điểm cố định thẳng
hàng.
Hướng dẫn giải
Gọi M ( x0 ; y0 ) điểm cố định của các đồ thị:

y0 = (1 + m ) x03 + 3 (1 + m ) x02 − 4mx0 − m, m .

 y0 = ( x03 + 3x02 − 4 x0 − 1) m + x03 + 3x02 , m .


 x0 + 3x0 − 4 x0 − 1 = 0
3 2
(1)

 y0 = x0 + 3x0

3 2
(2)

Ta chứng minh (1) có 3 nghiệm phân biệt. Xét hàm số f ( x ) = x3 + 3x 2 − 4 x − 1 thì f liên tục trên , ta có
f ( −6) = −85  0 , f ( −1) = 5  0 , f ( 0) = −1  0 , f ( 2) = 11  0 nên (1) có 3 nghiệm phân biệt thuộc 3
khoảng ( −6; −1) , ( −1;0) , ( 0;2 ) .

Từ (1)  x03 + 3x02 = 4 x0 + 1 nên ( 2)  y0 = 4 x0 + 1 .

Vậy 3 điểm cố định thẳng hàng trên đường thẳng y = 4 x + 1 .

Bài toán 3.44: Chứng minh các đồ thị hàm số y =


( m − 1) x + m , m  0 luôn tiếp xúc với 1 đường thẳng cố định
x−m
tại một điểm cố định.
Hướng dẫn giải

Gọi M ( x0 ; y0 ) là điểm cố định: y0 =


( m − 1) x0 + m , m  0
x0 − m
 ( m − 1) x0 + m = y0 ( x − m) , x0  m, m  0 .

 ( x0 + 1 + y0 ) m − x0 (1 + y0 ) = 0, x0  m, m  0

−m2
 x0 = 0, y0 = −1 . Ta có y ' = , x  m  y ' ( 0 ) = −1 .
( x − m)
2

Vậy các đồ thị luôn luôn tiếp xúc nhau tại điểm cố định M ( 0; −1) , có tiếp tuyến chung y = − x − 1 .

Bài toán 3.45: Trên đồ thị ( C ) của hàm số y = − x + 3 x − 2 có những cặp điểm mà tại đó 2 tiếp tuyến cùng
3 2

có hệ số góc p, chứng minh trung điểm của các đoạn thẳng nối từng cặp điểm đó là điểm cố định.
Hướng dẫn giải
Tiếp tuyến với ( C ) có hệ số góc p, hoành độ tiếp điểm là nghiệm phương trình:

y ' = p  3x 2 + 6 x = p  3x 2 − 6 x + p = 0 (1)
' = 9 − 3p  0  p  3
Với p  3 thì ( C ) có 2 tiếp tuyến song song với hệ số góc p.

x1 + x2
Gọi x1 , x2 là nghiệm của (1), với 2 tiếp điểm M 1 , M 2 thì trung điểm M 1M 2 có hoành độ: xI = =1
2
 yI = 0 .
Vậy trung điểm M 1M 2 là điểm cố định I (1;0 ) .

− x 2 + mx − m2
Bài toán 3.46: Tìm các điểm trong mặt phẳng sao cho có đúng hai đường của họ ( Cm ) : y = đi
x−m
qua.
Hướng dẫn giải
Giả sử ( x0 ; y0 ) là một điểm trong mặt phẳng mà có đúng hai đường cong ( Cm ) đi qua. Khi đó phương trình
sau có đúng hai nghiệm phân biệt
− x02 + mx0 − m2
y0 =  m2 − ( x0 + y0 ) m + x0 ( x0 + y0 ) = 0
x0 − m

Điều kiện   0  ( x0 + y0 )( y0 − 3x0 )  0

Vậy các điểm cần tìm có tọa độ ( x0 ; y0 ) thỏa mãn quan hệ

( x0 + y0 )( y0 − 3x0 )  0
Bài toán 3.47: Tìm quỹ tích các tâm đối xứng của các đồ thị ( Cm ) :

a) y =
( m + 1) x + m b) y = mx − 6m + 1 +
5
x+m x−m
Hướng dẫn giải
a) D = \ −m . Ta có lim − y = +, lim + y = − nên TCĐ: x = −m với m  0 .
x→( − m) x →( − m )

Ta có lim y = lim
( m + 1) x + m = m + 1 nên TCN: y = m +1
x → x → x+m
x = X − m
Giao điểm 2 tiệm cận I ( −m; m + 1) , chuyển hệ trục theo phép tịnh tiến OI :  . Thế vào ( Cm )
 y = Y + m + 1
thì được:

Y + m +1 =
( m + 1)( X − m ) + m  Y = m2
( X − m) + m X
m2
Ta có Y = F ( x ) = là hàm số lẻ nên ( C ) có tâm đối xứng I có tọa độ x = −m ; y = m + 1 . Khử tham số
X
m thì quỹ tích các tâm đối xứng là đường thẳng d : y = − x + 1, x  0 .

5
b) Đồ thị ( Cm ) : y = mx − 6m + 1 + , x  m có TCĐ:
x−m
x = m và TCX: y = mx − 6m + 1 nên giao điểm I ( m; m2 − 6m + 1) .

Chuyển hệ trục bằng phép tịnh tiến OI thì được tâm đối xứng I có tọa độ: x = m , y = m 2 − 6m + 1 .

Khử tham số m thì quỹ tích các tâm đối xứng là parabol ( P ) : y = x 2 − 6 x + 1 .

Bài toán 3.48: Tìm quỹ tích của điểm:


x 2 − 2mx + 3m − 5
a) Cực đại của đồ thị y =
x −1

(
b) Cực tiểu của đồ thị y = x3 + 3mx 2 + 3 m2 − 1 x + m3 − 3m)
Hướng dẫn giải
x 2 − 2mx + 3m − 5
a) D = \ 1 , y ' = ,' = m − 4.
x −1
Điều kiện có 2 cực trị là   0,1 − 2 − m + 5  0  m  4 , hoành độ cực trị là x = 1  m − 4 .

Lập BBT thì điểm cực đại A: x = 1 − m − 4, y = f ( x ) .

Ta có x = 1 − m − 4  m = 4 + (1 − x )
2
thế vào y thì được quỹ tích các điểm cực đại thuộc

( P ) : y = −2 x 2 + 6 x − 10 , vì x = 1 − m − 4  1 nên giới hạn là x  1.

b) D = (
, y ' = 3x 2 + 6mx + 3 m2 − 1 )
Vì  ' = 9  0 , m nên đồ thị luôn có CĐ, CT có hoành độ x = −m  1 .
Lập BBT thì điểm cực tiểu là B : x = 1 − m; y = f (1 − m) = −2 .

Vậy quỹ tích của điểm cực tiểu là đường thẳng d : y = −2 .

2 x2 − x + 1
Bài toán 3.49: Với các giá trị nào của m đường thẳng y = m − x cắt đồ thị y = tại hai điểm phân
x −1
biệt A, B. Khi đó, tìm tập hợp các trung điểm M của đoạn AB.
Hướng dẫn giải
2 x2 − x + 1
PT hoành độ giao điểm: = m − x  3x 2 − ( m + 2 ) x + m + 1 = 0, x  1.
x −1
Vì x = 1 không phải là nghiệm nên đường thẳng cắt đường cong đã cho tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi:
 = ( m + 2) − 12 ( m + 1)  0  m2 − 8m − 8  0
2

x A + xB m + 2
 m  4 − 2 6 hoặc m  4 + 2 6 . Hoành độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là: xM = = .
2 6
Vì điểm M nằm trên đường thẳng y = m − x nên yM = m − xM .

Khử m, ta có m = 6 xM − 2 nên yM = 6 xM − 2 − xM = 5 xM − 2 .
Vậy tập hợp các điểm M nằm trên đường thẳng y = 5 x − 2 .

6
Giới hạn: m  4 − 2 6  6 x − 2  4 − 2 6  x  1 − và m  4 + 2 6
3
6
 6x − 2  4 + 2 6  x  1 + .
3
x2 − x + 1
Bài toán 3.50: Tim quỹ tích các điểm thuộc trục tung mà từ đó vẽ ít nhất một tiếp tuyến với đồ thị y = .
x −1
Hướng dẫn giải
x ( x − 2)
Ta có D = \ 1 , y ' = nên phương trình tiếp tuyến tại điểm M có hoành độ x0  1.
( x − 1)
2

x0 ( x0 − 2 ) x02 − x0 + 1
y= ( x − x0 ) +
( x0 − 1) x0 − 1
2

2 x0 − 1
Cho x = 0 thì y =
( x0 − 1)
2

2x −1 −2 x
Xét f ( x ) = , x  1 thì f ' ( x ) =
( x − 1) ( x − 1)
2 3

Cho f ' (1) = 0  x = 0 .

Bảng biến thiên

x − 0 1 +
y' − 0 + −
y 0 + +
−1 0

Do đó y  −1 , nên quỹ tích của điểm thuộc trục tung cần tìm là B ( 0; y ) với y  1 .
1
Bài toán 3.51: Tìm quỹ tích các điểm mà từ đó vẽ được 2 tiếp tuyến đến ( C ) : y = x − 1 + x mà 2 tiếp tuyến
x −1
này vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải
Gọi M ( a; b ) , phương trình đường thẳng d qua M có hệ số góc k: y = k ( x − a ) + b .

Điều kiện d tiếp xúc ( C ) là hệ sau có nghiệm x  1

 1 
x −1+ x −1 = k ( x − a) + b
1
 x − 1 + = k ( x − a) + b
 x −1
 
1 1
1 − = k x −1− = k ( x − 1)
 ( x − 1) 
2
x −1

= k (1 − a ) + b  1 − ( k (1 − a ) + b ) = k .
2 1 2
Do đó
x −1 4
Ta có phương trình bậc 2 theo hệ số góc k:

g ( k ) = ( a − 1) k 2 + 2 ( (1 − a ) b + 2 ) k + b 2 − 4 = 0, k  1 .
2

Yêu cầu bài toán: a  1, k1k2 = −1, g (1)  0 .

 a  1, b2 − 4 = − ( a − 1) , ( a − 1) + 2 ( (1 − a ) b + 2 ) + b 2 − 4  0 .
2 2

 ( a − 1) + b2 = 4, a  1, a  b + 1 .
2

( x − 1) + y 2 = 4 bỏ đi 4 điểm A(1;2) , B (1; −2 ) ,


2
Vậy quỹ tích các điểm cần tìm là đường tròn

( ) (
C 1 + 2; 2 và D 1 − 2; − 2 . )
3. BÀI LUYỆN TẬP
Bài tập 3.1: Tìm m để đường thẳng
x2 + x − 1
a) y = −2 x + m cắt đồ thị hàm số y = tại hai điểm phân biệt A, B sao cho trung điểm của đoạn thẳng
x
AB thuộc trục tung.
b) y = m cắt đồ thị y = x − 2 x + 2 tại 4 điểm phân biệt có hoành độ tạo thành một cấp số cộng.
4 2

Hướng dẫn
a) Phương trình hoành độ giao điểm 3x 2 + (1 − m ) x − 1 = 0 ( x  0 ) .

Vì a, c trái dấu nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 khác 0 với mọi m. Hoành độ trung điểm I của
x1 + x2 m − 1
AB: x1 = = .
2 6
Kết quả m = 1.
41
b) Kết quả m =
25
Bài tập 3.2: Tìm m sao cho đường thẳng
x2 + 4
a) y = m ( x − 2) + 4 cắt đồ thị hàm số y = ( C ) tại hai điểm thuộc hai nhánh của nó.
x
x2 − 1
b) y = − x + m cắt đồ thị hàm số y = tại hai điểm phân biệt A, B sao cho AB = 4 .
x
Hướng dẫn
a) Phương trình hoành độ giao điểm có 2 nghiệm cùng dấu.
Kết quả m  1

b) Kết quả m = 2 6 .
x
Bài tập 3.3: Cho hàm số y = có đồ thị ( C ) . Tìm tọa độ điểm M thuộc ( C ) sao cho tiếp tuyến của
4 ( x − 3)
3
( C ) tại M cắt hai trục tọa độ Ox, Oy lần lượt tại hai điểm A, B và diện tích tam giác OAB là .
8
Hướng dẫn

Các tiếp điểm x0 =


3
2
3
(
, x0 = 1  5
4
)
 
Bài tập 3.4: Cho hàm số y = f ( x ) = cos 2 x + m sin x . Tìm m để hai tiếp tuyến tại x = − và x = song
4 3
song hoặc trùng nhau.
Hướng dẫn

 
Điều kiện f '  − =
 
=
− 3+2 ( )
 f '   . Kết quả m
 4 3 2 −1

Bài tập 3.5: Tìm m để đồ thị y=


( 2m − 1) x − m2
luôn tiếp xúc với đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
x −1
Hướng dẫn
Đường phân giác của góc phần tư thứ nhất y = x .

Điều kiện 2 đồ thị y = f ( x ) và y = g ( x ) tiếp xúc là hệ phương trình:

 f ( x) = g ( x)

 có nghiệm. Kết quả m  1 .

 f ' ( x ) = g ' ( x )
Bài tập 3.6: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị
a) y = − x 4 + 2 x 2 − 2 tại điểm uốn

b) y = − x 3 + 3x 2 và có hệ số góc lớn nhất


Hướng dẫn
a) y ' = −4 x3 + 4 x, y '' = −12 x 2 + 4

8 7 8 7
Kết quả y = − x− và y = x−
3 3 3 3 3 3
b) Kết quả y = 3 x − 1

x 2 + 2m 2 x + m 2
Bài tập 3.7: Tìm m để đồ thị hàm số y = có hai điểm phân biệt đối xứng nhau qua gốc O.
x +1
Hướng dẫn
Điều kiện f ( − x ) = − f ( x ) có nghiệm x  0 và x  −1.

1 1
Kết quả m  − hoặc m  , m  1 .
2 2
2x + 3
Bài tập 3.8: Tìm hai điểm trên 2 nhánh đồ thị ( C ) : y = có khoảng cách bé nhất.
x −1
Hướng dẫn

( ) (
Kết quả A 1 + 4 5;2 + 4 5 , B 1 − 4 5;2 + 4 5 )
Bài tập 3.9: Tìm những điểm mà mọi đồ thị không đi qua:

y = x3 + ( m + 1) x 2 + ( m2 − 3m ) x + ( 5 + 2m − m2 )

Hướng dẫn
Kết quả đường thẳng x = 1 , bỏ điểm A (1;7 ) và các điểm M ( x; y ) sao cho

( x − 1) ( x − 1)( x − 2 ) − 4 ( x3 + x 2 + 5 − y )  0
2

4x − 3
Bài tập 3.10: Tìm điểm M trên đồ thị ( H ) : y = có tổng khoảng cách đến 2 tiệm cận bé nhất.
x−3
Hướng dẫn
Kết quả M ( 0;1) hoặc M ( 6;7 )

Bài tập 3.11: Tìm m để tiếp tuyến của đồ thị hàm số: y = x + mx + m + 1 , tại giao điểm với trục Oy, tạo với hai
3

trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 2.


Hướng dẫn

Kết quả m = 1 hay m = −3  2 2

You might also like