You are on page 1of 91

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024

BỘ ĐỀ BỔ TRỢ
Đề số 13
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 13

TSA 01:
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có chiều cao bằng a 3 và hai đường thẳng AB′, BC′
vuông góc với nhau. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
5 3 9 3
A. 6a 3 . B. a . C. a 3 . D. a .
2 2
Giải thích

Dựng hình hộp ABCD. A BC  D . Ta có BC  / / AD và A B C  D  là hình thoi.


Gọi A B = x  B D = x 3 .
Vì BC  / / AD và AB ⊥ BC   AB ⊥ AD và AB2 = AA2 + A B2 = x 2 + 3a 2 .
Vì AA D = AA B  AB = AD = x 2 + 3a 2 .
Ta có: B D2 = AB2 + AD2 = 2 x 2 + 6a 2 = 3x 2  x 2 = 6a 2  x = a 6 .
(a 6) 2 3 3a 2 3 3a 2 3 9a 3
Khi đó, S ABC = =  VABC . A BC = .a 3 = .
4 2 2 2

TSA 02:
Cho hàm số f ( x) liên tục trên và đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị thực của m để hàm
số g ( x) = f ( 2 x − 1) + f (m) có max[0;1] | g ( x) |= 3 ?

A. 4. B. 8. C. 7. D. 6.
Giải thích
Đặt f (m) = a , khi đó ta có


max[0;1] | g ( x) |= max max[0;1] g ( x) ; min[0;1] g ( x) 
Xét hàm số g ( x) = f ( 2 x − 1) + a , đặt t = 2 x − 1  t  [0;1] x  [0;1]


max f (t ) = 3 max g ( x) = 3 + a
Dựa vào đồ thị có:  
[0;1] [0;1]


 min [0;1] f (t ) = −2  min [0;1] g ( x) = −2 + a

| 3 + a |= 3
TH1.   a = 0  f (m) = 0 (4 nghiệm)
| 3 + a || −2 + a |
| −2 + a |= 3
TH2.   a = −1  f (m) = −1 (4 nghiệm)
| −2 + a || 3 + a |
Vậy có tất cả 8 giá trị m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

TSA 03:
Bất phương trình 2 x − ( 2 − m2 ) .2− x  m nghiệm đúng với mọi x  khi và chỉ khi

2 6 2 6 2 6
A. − m− 2 . B. − m .
3 2 3
 2 6
m   2 6
3 m 
C.  D.  3
 2 6
m  −  m  − 2
 3
Giải thích
Ta có: 2 x − ( 2 − m2 ) .2− x  m

 2 x − ( 2 − m2 ) .
1
−m0
2x

 22 x − m.2 x − ( 2 − m 2 )  0

Đặt t = 2 x (t  0) . Bất phương trình trở thành: t 2 − mt − ( 2 − m2 )  0 (*) .

Bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi x 


 Bất phương trình (*) nghiệm đúng với mọi t  0 .

TH1. Phương trình t 2 − mt − ( 2 − m 2 ) = 0 vô nghiệm

 2 6
 m
(
   0  ( − m) 2 + 4 2 − m 2 ) 0

3
2 6
m  −
 3

TH2. Phương trình t 2 − mt − ( 2 − m 2 ) = 0 có hai không dương

  0

(
( − m) 2 + 4 2 − m 2  0

)
2 6
 S  0   m0 − m− 2
P  0  3
  (
− 2 − m2  0 )
 2 6
m 
Vậy  3 .
 m  − 2

TSA 04:
Cho số phức z1 thỏa mãn | z − 1 − 2i |2 − | z + 1|2 = 1 và số phức z 2 thỏa mãn | z − 3 − 3i |= 2 . Biết z1 − z2
đạt giá trị nhỏ nhất.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Tổng phần thực của hai số phức z1 và z 2 bằng _______ .

Giá trị nhỏ nhất của z1 − z2 bằng _______ .

Môđul của số phức z1 bằng _______ .

Đáp án

27 − 8 2
Tổng phần thực của hai số phức z1 và z 2 bằng .
8

21 2 − 16
Giá trị nhỏ nhất của z1 − z2 bằng .
8

3 2
Môđul của số phức z1 bằng .
8

Giải thích
Gọi M ( x; y ) là điểm biểu diễn số phức z1 .

Khi đó | z − 1 − 2i |2 − | z + 1|2 = 1
 ( x − 1) 2 + ( y − 2) 2 − ( x + 1) 2 − y 2 = 1  4 x + 4 y − 3 = 0.

 Tập hợp điểm biểu diễn số phức z1 là đường thẳng  : 4 x + 4 y − 3 = 0 .

Gọi N (a; b) là điểm biểu diển số phức z 2 . Khi đó | z − 3 − 3i |= 2  (a − 3) 2 + (b − 3) 2 = 4 .

Hay tập hợp điểm N trong mặt phẳng Oxy là đường tròn (C ) : ( x − 3) 2 + ( y − 3) 2 = 4 có tâm I (3;3) ,
bán kính R = 2 .
21 2
Ta có d ( I ; ) =  R  () không cắt đường tròn (C ) .
8

21 2 21 2 − 16
Mặt khác, MN = z1 − z2 . Khi đó, MN min  MN = d ( I ; ) − R = −2= .
8 8
Đường thẳng MN đi qua điểm I (3;3) và vuông góc với  có phương trình:
( x − 3) − ( y − 3) = 0  x − y = 0.

Ta có: M =   MN  Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình



x − y = 0 3 3 2
  x = y =  z1 =
4 x + 4 y − 3 = 0
 8 8

Mặt khác, N = (C )  MN  Tọa độ điểm N là nghiệm của hệ phương trình

 x− y =0 x = y = 3 + 2
 
( x − 3) + ( y − 3) = 4
2 2
 x = y = 3 − 2

Tính độ dài MN ta được N (3 + 2;3 − 2) thỏa mãn MN min .

27 − 8 2
Vậy xM + xN = .
8

TSA 05:
Độ dốc của mái chính là độ nghiêng của mái nhà. Trong xây dựng, người ta cần tính toán độ dốc
phù hợp với kết cấu của mỗi công trình nhằm mục đích thoát nước trên mái, tránh việc ứ đọng nước
trên mái gây thấm dột. Biết độ dốc i của mái tôn là tỉ số giữa chiều cao H và chiều dài L và được
H
tính bằng công thức: i = .100% .
L

Một nhà xưởng có mái lợp tôn và có mặt cắt với các kích thước như hình vẽ. Biết độ dốc mái tôn tối
thiểu là 10.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


Phát biểu Đúng Sai
Độ dốc mái tôn của nhà xưởng là 15%.  
Góc tạo bởi mặt phẳng mái và sàn là 17∘. (Kết quả làm tròn đến độ)  
Để tiết kiệm nguyên vật liệu, người ta chỉ có thể giảm độ dốc mái về mức tối thiểu.  
Khi đó, chiều cao của nhà xưởng giảm 0,8 mét.
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Độ dốc mái tôn của nhà xưởng là 15%.  
Góc tạo bởi mặt phẳng mái và sàn là 17∘. (Kết quả làm tròn đến độ)  
Để tiết kiệm nguyên vật liệu, người ta chỉ có thể giảm độ dốc mái về mức tối thiểu.  
Khi đó, chiều cao của nhà xưởng giảm 0,8 mét.
Giải thích
5, 2 − 4
Độ dốc mái tôn của nhà xưởng là i = .100% = 30% .
8: 2
H
Gọi  là góc tạo bởi mặt phẳng mái và sàn. Khi đó, tan  = = 0,3    17 .
L
H
Khi độ dốc mái giảm về mức tối thiểu thì i = .100  H  = 0, 4(m) .
L
Suy ra chiều cao của nhà xưởng khi i = 10% là 4,4 m. Vậy chiều cao của nhà xưởng giảm
5, 2 − 4, 4 = 0,8( m) .

TSA 06:
Thể tích của khối bát diện đều có các đỉnh là tâm của các mặt của một hình lập phương có cạnh
bằng 1 là
1 1 1 1
A. B. C. D.
3 4 6 2
Giải thích

Giả sử hình lập phương ABCD. A BC  D có cạnh bằng 1 ; tâm của các mặt là I, J, E, F, G, H như
hình vē.
Ta có EFGH là hình thoi.
1 1 1 1
Thể tích khối bát diện đều là: V = S EFGH .IJ = . EG.FH .IJ = .
3 3 2 6

TSA 07:
Cho khối lăng trụ đứng ABC. A BC  có BB  = a , đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và AC = a 2 .
Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
a3 a3 a3
A. V = . B. V = . C. V = a 3 . D. V = .
6 2 3
Giải thích

Ta có: AC 2 = BA2 + BC 2  2a 2 = 2 AB 2  AB 2 = a 2 .

 1 2 a3
 VABC . A BC = BB .S ABC = a. .a = .
2 2

TSA 08:
Cho n đường tròn đồng tâm O . Biết rằng đường tròn trong cùng có bán kính r1 = 2 , chu vi đường
tròn ( O; r2 ) gấp 2 lần chu vi đường tròn ( O; r1 ) ;; chu vi đường tròn ( O; rn ) gấp 2 lần chu vi đường
tròn ( O; rn −1 ) . Nếu chu vi đường tròn ( O; rn ) gấp 128 lần chu vi đường tròn ( O; r1 ) thì bán kính
đường tròn gần lớn nhất rn −1 bằng (1) _______.
Đáp án
Cho n đường tròn đồng tâm O . Biết rằng đường tròn trong cùng có bán kính r1 = 2 , chu vi đường
tròn ( O; r2 ) gấp 2 lần chu vi đường tròn ( O; r1 ) ;; chu vi đường tròn ( O; rn ) gấp 2 lần chu vi đường
tròn ( O; rn −1 ) . Nếu chu vi đường tròn ( O; rn ) gấp 128 lần chu vi đường tròn ( O; r1 ) thì bán kính
đường tròn gần lớn nhất rn −1 bằng (1) __ 128 __ .
Giải thích
 2 r2 = 2.2 r1  r2 = 2r1
 
Nhận xét:     .
2 r = 2.2 r  r = 2r
 n n −1 n n −1

Các bán kính r1 , r2 , , rn −1 , rn lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu là r1 = 2 và công bội q = 2 .

Lại có: 2 rn = 128.2 r1  rn = 128r1  rn = 27.r1  q n −1 = 27  n = 8 .

Vậy bán kính đường tròn gần lớn nhất là rn −1 = r7 = 26.r1 = 26.2 = 128 .

TSA 09:
Cho hai số phức z1 = −2 + 5i, z2 = 2 − i lần lượt được biểu diễn bởi hai điểm A, B trên mặt phẳng
phức. Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau:
Mệnh đề Đúng Sai
Đường thẳng đi qua các điểm biểu diễn của u1 = −4 + i và u2 = −1 + 3i vuông góc
 
với AB.
Điểm biểu diễn của số phức v = 3 − 3i nằm trên đường thẳng AB.  
Điểm biểu diễn của số phức t = −5 − 2i cách đều A và B.  
Đáp án
Mệnh đề Đúng Sai
Đường thẳng đi qua các điểm biểu diễn của u1 = −4 + i và u2 = −1 + 3i vuông góc
 
với AB.
Điểm biểu diễn của số phức v = 3 − 3i nằm trên đường thẳng AB.  
Điểm biểu diễn của số phức t = −5 − 2i cách đều A và B.  
Giải thích
Xem hình biểu diễn tất cả các số có trong đề bài. Giải bằng cách vẽ từng điểm là cách bản chất và
tốt hơn nhiều so với dùng đại số và phương pháp tọa độ.

TSA 10:
Đặt một chiếc phễu hình nón lên một chiếc cốc hình trụ như hình vẽ. Biết chiều cao của cốc bằng
gấp đôi chiều cao của phễu. Giả sử độ dày thành cốc và phễu không đáng kể. Người ta đổ một lượng
1
nước vào phễu sao cho chiều cao của lượng nước trong phễu bằng chiều cao của phễu. Nước
2
trong phễu sẽ chảy vào cốc qua lỗ nhỏ trên đỉnh phễu.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


Phát biểu Đúng Sai
Thể tích của cốc gấp 4 lần thể tích phễu.  
Khi nước trong phễu chảy hết vào cốc thì lượng nước trong cốc chiếm
khoảng 2,08% thể tích cốc. (Coi như lượng nước không bị hao hụt và kết quả làm  
tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Nếu mỗi lần người ta chỉ đổ một lượng nước vào phễu sao cho chiều cao của lượng
1
nước trong phễu bằng
2
chiều cao của phễu thì cần 12 lần đổ để chiều cao của  
nước trong cốc vừa chạm đỉnh phễu.
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Thể tích của cốc gấp 4 lần thể tích phễu.  
Khi nước trong phễu chảy hết vào cốc thì lượng nước trong cốc chiếm
khoảng 2,08% thể tích cốc. (Coi như lượng nước không bị hao hụt và kết quả làm  
tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Nếu mỗi lần người ta chỉ đổ một lượng nước vào phễu sao cho chiều cao của lượng
nước trong phễu bằng 12 chiều cao của phễu thì cần 12 lần đổ để chiều cao của  
nước trong cốc vừa chạm đỉnh phễu.
Giải thích
Thể tích của cốc nước là: V0 =  R 2 h .
1 h 1
Thể tích của phễu là: V1 =  R 2 = V0 .
3 2 6
Vậy thể tích của cốc gấp 6 lần thể tích phễu.
1
Vì lượng nước đổ vào phễu có chiều cao bằng chiều cao của phễu nên bán kính của mặt nước
2
R
là (Áp dụng định lí Ta-let).
2
2

Khi đó, lượng nước đổ vào phễu là: V2 =    . . = V0  2, 08%V0


1 R 1 h 1
3  2  2 2 48
h
⇒Chiều cao của nước trong cốc sau 1 lần đổ là .
48
h h
Để để chiều cao của nước trong cốc vừa chạm đỉnh phễu thì cần : = 24 lần đổ nước.
2 48

TSA 11:
x3
Có (1) ________ tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = − 27 song song với trục hoành.
x−2
Đáp án
x3
Có (1) __ 1 __ tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = − 27 song song với trục hoành.
x−2
Giải thích
Tập xác định: \ {2} .

Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm. Vì tiếp tuyến song song trục hoành nên tiếp tuyến có hệ số góc
y  ( x0 ) = 0 và y ( x0 )  0 .

2 x3 − 6 x 2 x = 0
Ta có y = . Do đó y ( x0 ) = 0  2 x02 ( x0 − 3) = 0   0 .
( x − 2)  x0 = 3
2

Ta có y (0) = −27  0 (nhận) và y (3) = 0 (loại vì khi đó tiếp tuyến trùng trục hoành).
Vậy chỉ có một tiếp tuyến thỏa mãn đề bài.

TSA 12:
Cho một hộp bóng bàn có dạng hình hộp chữ nhật. Biết rằng hộp chứa vừa khít ba quả bóng bàn
được xếp theo chiều dọc, các quả bóng bàn có kích thước như nhau.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Chiều cao của chiếc hộp gấp 3 lần bán kính của một quả bóng.  
Phần không gian còn trống trong hộp chiếm khoảng 47,64%.  
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Chiều cao của chiếc hộp gấp 3 lần bán kính của một quả bóng.  
Phần không gian còn trống trong hộp chiếm khoảng 47,64%.  
Giải thích

Giả sử quả bóng bàn có bán kính r , thể tích 3 quả bóng bàn là V1 và hình hộp chữ nhật có thể tích
V . Từ giả thiết suy ra đáy hình hộp là hình vuông cạnh 2r, chiều cao của hình hộp là 6r.
Vậy chiều cao của chiếc hộp gấp 6 lần bán kính của một quả bóng.
4
Ta có V = 24r 3 ; V1 = 3.  r 3 = 4 r 3 .
3
Suy ra thể tích phần không gian còn trống là V2 = V − V1 = 4r 3 (6 −  ) .
V2
Thể tích phần không gian còn trống chiếm .100 .
V

TSA 13:
Trong không gian Oxyz, cho phương trình mặt phẳng ( P) : mx − (m − 2) y + z − m = 0 và đường thẳng
x −1 y + 2 z − 3
: = = . Tổng các giá trị của tham số m để đường thẳng  tạo với mặt phẳng ( P)
1 2 3
một góc 60 bằng bao nhiêu?
7 21 14
A. 0. B. . C. . D. .
5 4 19
Giải thích
Ta có: nP = (m; 2 − m;1); u = (1; 2;3) .

nP .u
Khi đó, sin 60 = .
nP . u

| m + 2(2 − m) + 3 | 3
 =
m2 + (2 − m)2 + 1. 1 + 22 + 32 2

|7−m| 42
 =
2m 2 − 4m + 5 2

 4(−m + 7) 2 = 42 ( 2m 2 − 4m + 5 )

 80m 2 − 112m + 14 = 0
7
Vậy tổng các giá trị của tham số m thỏa mãn bài toán là .
5

TSA 14:
x 4 + ax + a
Cho hàm số y = , với a là tham số thực. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị
x +1
nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [1; 2]. Tổng các giá trị nguyên của a sao cho M  2m là
A. −25. B. −35. C. −20. D. −45.
Giải thích
x 4 + ax + a  3x 4 + 4 x3
Xét u ( x) = trên đoạn [1; 2], ta có u ( x) =  0, x  [1; 2] .
x +1 ( x + 1)2
16 1
Do đó, max[1;2] u = u (2) = a + , min[1;2] u = u (1) = a + .
3 2
 16  1
 M =a+  a + 0
1  3 2 1 13
TH1. Nếu a +  0    − a .
2 m = a + 1 a + 16  2  a + 1  2 3
 2  3  2

  1  16
M = −  a + 2  a+ 0
16     3 61 16
TH2. Nếu a +  0    − a− .
3 m = −  a + 16  −  a + 1   −2  a + 16  6 3
     2  3
 3 

−16 −1
TH3. Nếu  a +  .  a +   0 
1 16
a  m = 0,
 2  3 3 2

 1 16 
M = max  a + , a +   M  2m (thỏa mãn).
 2 3 

61 13
Vậy −  a  . Mà a  nên a  {−10;; 4} .
6 3
−10 + 4
Vậy tổng các giá trị nguyên thỏa mãn là (−10) + (−9) ++ 3 + 4 = 15. = −45 .
2

TSA 15:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

1 4 2

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 4 . Hai mặt bên ( SAB ) và ( SAD ) cùng
vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) bằng 45 . Gọi V1 ;V2 lần
lượt là thể tích khối chóp S.AHK và S.ACD với H, K lần lượt là trung điểm của SC và SD. Độ dài
V1
đường cao của khối chóp S.ABCD là _______ và tỉ số k = = _______ .
V2

Đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 4 . Hai mặt bên ( SAB ) và ( SAD ) cùng
vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) bằng 45 . Gọi V1 ;V2 lần
lượt là thể tích khối chóp S.AHK và S.ACD với H, K lần lượt là trung điểm của SC và SD. Độ dài
V1 1
đường cao của khối chóp S.ABCD là 4 và tỉ số k = = .
V2 4

Giải thích

Do ( SAB ) và ( SAD ) cùng vuông góc với mặt đáy nên SA ⊥ ( ABCD ) .
CD ⊥ AD
Ta có   CD ⊥ ( SAD)  CD ⊥ SD .
CD ⊥ SA

Dễ thấy góc giữa hai mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) là SDA = 45 .
Ta có tam giác SAD là tam giác vuông cân đỉnh A .
 h = SA = 4.
V1 SH SK 1
Áp dụng công thức tỉ số thể tích có: = . = .
V2 SC SD 4

TSA 16:

Cho khai triển P( x) =  x + 


1 1   1 
 x + 2   x + 9999  = x + A1 x + A2 x ++ A9999 .
9999 9998 9997

 
2 2   2
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Hệ số A1 bằng _______ .
Hệ số A2 bằng _______ .

Đáp án

1
Hệ số A1 bằng 1 − 9999
.
2

49999 − 3.29999 + 2
Hệ số A2 bằng .
3.49999

Giải thích
9999
1
1−  
là: A1 = + 2 ++ 9999 = .  
1 1 1 1 2 1
Hệ số của x 9998 = 1− 9999
.
2 2 2 2 1 2
1−
2
1 1 1 1 1 1
Hệ số của x 9997 là A2 = . 2
+ 2 . 3 ++ 9998 . 9999
2 2 2 2 2 2
2

Ta có: A12 =  + 2 ++ 9999 


1 1 1
2 2 2 
2
 1  1 1 1 1 1 1 1 1 1
 1 − 9999  = + 2 ++ 9999 + 2. . 2 + 2. 2 . 3 ++ 2. 9998 . 9999
 2  4 4 4 2 2 2 2 2 2
9999
1
1−  
 1 − 2.1. 9999 + 9999 = .  
1 1 1 4
+ 2B
2 4 4 1
1−
4
9999
1
1−  
 1 − 2.1. 9999 + 9999 = .  
1 1 1 4
+ 2B
2 4 4 1
1−
4
1 1 1  1 
 1− + = . 1 − 9999  + 2 B
29998
4 9999
3 4 

49999 − 3.29999 + 2
B=
3.49999

TSA 17:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

-7 -23 -21 -6

Để đa thức A( x) = x 4 − 9 x3 + 21x 2 + x + m − 9 chia hết cho đa thức B( x) = x 2 − x − 2 thì giá trị của m

bằng _______ .

Để đa thức f ( x) = 2 x3 − bx 2 + x + a − 4 chia hết cho x − 1 và x + 2 thì a = ______ và b = ______ .

Đáp án
Để đa thức A( x) = x 4 − 9 x3 + 21x 2 + x + m − 9 chia hết cho đa thức B( x) = x 2 − x − 2 thì giá trị của m

bằng -21 .

Để đa thức f ( x) = 2 x3 − bx 2 + x + a − 4 chia hết cho x − 1 và x + 2 thì a = -6 và b = -7 .

Giải thích
+) Ta có A( x) = ( x 2 − 8 x + 15 )( x 2 − x − 2 ) + m + 21 , do đó A( x ) chia hết cho B ( x) khi
m + 21 = 0  m = −21 .
+) Đa thức f ( x) chia hết cho x − 1 và x + 2 thì
 f ( x) = p ( x)( x − 1)  f (1) = 0 a − b = 1 a = −6
   
 f ( x) = q ( x)( x + 2)  f ( −2) = 0 a − 4b = 22 b = −7

TSA 18:
2x − 3
Cho hàm số y = .
2− x
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Hàm số luôn nghịch biến trên các khoảng của tập xác định.  
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang y = 1 .  
1
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = −1 có hệ số góc bằng − .
9
 
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Hàm số luôn nghịch biến trên các khoảng của tập xác định.  
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang y = 1 .  
1
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = −1 có hệ số góc bằng − .
9
 
Giải thích
ТХĐ: D = \ {2} .

2x − 3 2x − 3
lim = lim = −2  y = −2 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
x →− 2 − x x →+ 2 − x

2x − 3 2x − 3 1
Ta có y = =  y =  0, x  D .
2 − x −x + 2 (2 − x) 2

 Hàm số luôn đồng biến trên các khoảng của tập xác định
1
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ x = −1 là k = y (−1) = .
9

TSA 19:
Hai bạn An và Bình chơi trò gieo xúc xắc với nhau. Luật chơi như sau: hai bạn có 3 con xúc xắc,
các bạn gieo 3 con xúc xắc cùng lúc, lấy con xúc xắc có số chấm nhiều nhất qua một bên (nếu có
nhiều hơn 1 con xúc xắc cùng ra số chấm nhiều nhất thì bỏ ra 1 con xúc xắc bất kì trong đó), sau đó
gieo 2 con xúc xắc còn lại cùng lúc, lấy con xúc xắc có số chấm nhiều nhất qua một bên và gieo con
xúc xắc còn lại, sau đó cộng số chấm trên 3 con xúc xắc đó với nhau, bạn nào có tổng số chấm cao
hơn thì chiến thắng. Bạn An chơi trước, tổng số chấm trên 3 con xúc xắc bạn gieo được là 16. Xác
suất bạn Bình giành chiến thắng là (1) _______ (viết kết quả dưới dạng phần trăm, làm tròn đến chữ
số thập phân thứ nhất).
Đáp án
Hai bạn An và Bình chơi trò gieo xúc xắc với nhau. Luật chơi như sau: hai bạn có 3 con xúc xắc,
các bạn gieo 3 con xúc xắc cùng lúc, lấy con xúc xắc có số chấm nhiều nhất qua một bên (nếu có
nhiều hơn 1 con xúc xắc cùng ra số chấm nhiều nhất thì bỏ ra 1 con xúc xắc bất kì trong đó), sau đó
gieo 2 con xúc xắc còn lại cùng lúc, lấy con xúc xắc có số chấm nhiều nhất qua một bên và gieo con
xúc xắc còn lại, sau đó cộng số chấm trên 3 con xúc xắc đó với nhau, bạn nào có tổng số chấm cao
hơn thì chiến thắng. Bạn An chơi trước, tổng số chấm trên 3 con xúc xắc bạn gieo được là 16. Xác
suất bạn Bình giành chiến thắng là (1) __ 7,5% __ (viết kết quả dưới dạng phần trăm, làm tròn đến
chữ số thập phân thứ nhất).
Giải thích
Tổng số chấm tối đa có thể thu được là 6.3 = 18.
Để bạn Bình giành chiến thắng thì tổng số chấm bạn thu được phải là 17hoặc 18.
TH1. Tổng số chấm là 18.
Để tổng số chấm là 18 thì con xúc xắc có số chấm nhiều nhất trong 3 lần gieo đều phải bằng 6.
 5  
3
 5   1 1001
2

Xác suất xảy ra là: 1 −    . 1 −   . = .


  6     6   6 46656

TH2. Tổng số chấm là 17.


Để tổng số chấm là 17 thì con xúc xắc có số chấm nhiều nhất trong 2 lần gieo bằng 6, trong lần gieo
còn lại bằng 5.
+ Số chấm cao nhất trong 3 lần gieo lần lượt là 6, 6, 5. Xác suất xảy ra là:
  5 3    5  2  1 1001
1 −    . 1 −    . = .
  6     6   6 46656

+ Số chấm cao nhất trong 3 lần gieo lần lượt là 6, 5, 6. Xác suất xảy ra là:
  5 3   1 1 4 1 1  1 91
1 −    .  C2 . . + .  . = .
  6    6 6 6 6  6 5184

+ Số chấm cao nhất trong 3 lần gieo lần lượt là 5, 6, 6. Xác suất xảy ra là:
 1 1  4 2 2 1
2
4 3 1
3
   5 2  1 671
C3 . .   + C3 .   . + C3 .    . 1 −    . = .
 6  6  6 6  6     6   6 46656

Xác suất để bạn Bình giành chiến thắng là:


1001 1001 91 671 97
+ + + =  7,5% .
46656 46656 5184 46656 1296
TSA 20:
Cho một tam giác đều cạnh bằng 3 (hình 1). Chia mỗi cạnh của tam giác thành 3 đoạn bằng nhau và
thay mỗi đoạn ở giữa bằng hai đoạn bằng nó sao cho chúng tạo với đoạn bỏ đi một tam giác đều về
phía bên ngoài ta được hình 2.

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Diện tích của hình 2 bằng ______ .

Thể tích khối tròn xoay khi quay hình 2 xung quanh trục d là ______ π.

Đáp án

Diện tích của hình 2 bằng 3 3 .

5 3
Thể tích khối tròn xoay khi quay hình 2 xung quanh trục d là π.
3

Giải thích
Diện tích của hình 2 bằng tổng diện tích của tam giác đều (hình 1) và 3 tam giác đều cạnh bằng 1
được vẽ thêm.
32 3 12 3
⇒ Diện tích hình 2 bằng: S = + 3. = 3 3.
4 4
Ta có thể tích khối tròn xoay tạo thành bằng 2 lần thể tích nửa trên khi cho hình SIABK quay quanh
trục SK.
1 3
Tam giác SIH quay quanh trục SK tạo thành khối nón có r1 = IH = ; h1 = SH = .
2 2

1 1 1 3 3
Thể tích khối nón này bằng V1 =  r12 h1 =  . . =
3 3 4 2 24
3
Hình thang vuông HABK quay quanh trục HK tạo thành hình nón cụt có R = AH = ;
2
3
r = BK = 1; h = HK = SH = .
2

h  39 3  19 3
Thể tích khối nón cụt này bằng V2 =
3
( )
. R 2 + r 2 + R.r =  +1+  =
.
3 2 4 2 24
.

5 3
Suy ra thể tích khối tròn xoay đã cho bằng V = 2 (V1 + V2 ) = .
3
Tải bản word trên website Tailieuchuan.vn để được bảo hành tài liệu

TSA 21:
 x+3 −m
 khi x  1
Cho hàm số f ( x) =  x − 1 . Để hàm số liên tục tại x0 = 1 thì giá trị của biểu thức
n khi x = 1

( m + n) tương ứng bằng

3 1 9
A. . B. 1. C. − . D. .
4 2 4
Giải thích
Ta có: f (1) = n .

x + 3 − m2
lim f ( x) = lim .
x →1 x →1 ( x − 1)( x + 3 + m)

x + 3 − m2
Hàm số liên tục tại x = 1  lim f ( x) = f (1)  n = lim (1)
x →1 x →1 ( x − 1)( x + 3 + m)

lim f ( x) tồn tại khi 1 là nghiệm của phương trình x + 3 − m 2 = 0


x →1

m = 2
 1 + 3 − m2 = 0   .
 m = −2
x −1 1 1
+ Khi m = 2 thì (1)  n = lim  n = lim n= .
x →1 ( x − 1)( x + 3 + 2) x →1 x+3 +2 4

1
+ Khi m = −2 thì (1)  n = lim suy ra không tồn tại n .
x →1 x+3 −2
1 9
Vậy m + n = 2 + = .
4 4

TSA 22:
Cho phương trình 3cos 2 x + 2 | sin x |= m (∗) với m là tham số.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Với m = 1, phương trình (∗) có 4 điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác.  
Có 2 giá trị nguyên của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm.  
Có một giá trị của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm duy nhất thuộc
 
đoạn  − ;  .
 
 4 4

Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Với m = 1, phương trình (∗) có 4 điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác.  
Có 2 giá trị nguyên của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm.  
Có một giá trị của tham số m để phương trình (∗) có nghiệm duy nhất thuộc
 
đoạn  − ;  .
 
 4 4

Giải thích
Ta có:
3cos 2 x + 2 | sin x |= m

 3 (1 − sin 2 x ) + 2 | sin x |= m

 3sin 2 x − 2 | sin x | + m − 3 = 0 (∗∗)

 1− 7
 sin x =
+, Với m = 1, phương trình trở thành: 3sin 2 x − 2 sin x − 2 = 0   3
( L)
 1+ 7
 sin x =
 3
Vậy với m = 1, phương trình (∗) vô nghiệm.
+, Đặt t =| sin x | (t  0) . Phương trình (∗∗) trở thành: m = −3t 2 + 2t + 3 .
Phương trình (∗) có nghiệm ⇔(∗∗) có ít nhất một nghiệm thỏa mãn 0  sin x  1 .
⇔ Đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số f (t ) = −3t 2 + 2t + 3 tại ít nhất một điểm có hoành độ thỏa
mãn 0  t0  1 .

Bảng biến thiên của hàm số f (t ) = −3t 2 + 2t + 3 trên [0;1]:


10
Vậy phương trình đã cho có nghiệm  2  m  hay có 2 giá trị nguyên của tham số m để phương
3
trình (*) có nghiệm.
 
+ , Trên  − ;  , nếu x là nghiệm của phương trình (*) thì −x cũng là nghiệm của (*) .
 4 4
 
Để phương trình (*) có nghiệm duy nhất trên  − ;  thì x = 0 .
 4 4
Với x = 0 ta có: (**)  m − 3 = 0  m = 3

sin x = 0
Thử lại, với m = 3 , phương trình (**) trở thành 3sin 2
x − 2 sin x = 0  
sin x =  2
 3

 
Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta thấy trên  − ;  , phương trình (*) có nhiều hơn một
 4 4
nghiệm.
 
Vậy không tồn tại giá trị của tham số m để phương trình (*) có nghiệm duy nhất trên  − ;  .
 4 4

TSA 23:
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng ( P) : x + y + z = 3 và (Q) : 2 x + y − z = 5 . Giao tuyến của
( P ) và (Q ) có phương trình là

5 1
y− z+
x y − 4 z +1 x −1 2= 2.
A. = = . B. =
−2 3 −1 3 −2 1
x − 2 y −1 z x+2 y−7 z +2
C. = = . D. = = .
2 1 3 −2 −1 3
Giải thích
Cách 1.
Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng ( P ) và (Q) .

n( P ) = (1;1;1), n(Q ) = (2;1; −1).

ud =  n( P ) , n(Q )  = (−2;3; −1).

Chọn điểm M (0; 4; −1) thuộc hai mặt phẳng ( P) và (Q) .


x y − 4 z +1
Phương trình đường thẳng d là̀ = = .
−2 3 −1
Cách 2.
Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng ( P ) và (Q) thì với mỗi điểm M ( x; y; z )  d là nghiệm của hệ
phương trình:
x + y + z = 3 3x + 2 y = 8
 
2 x + y − z = 5  z = 2 x + y − 5
 y = 4 − 3t
Cho x = 2t (t  ) thì từ hệ phương trình trên ta thu được  .
 z = −1 + t

 x = 2t

Vậy phương trình của đường thẳng d là  y = 4 − 3t (t  ).
 z = −1 + t

TSA 24:
Tam giác mà ba đỉnh của nó là ba trung điểm ba cạnh của tam giác ABC được gọi là tam giác trung
bình của tam giác ABC.
Ta xây dựng dãy các tam giác A1 B1C1 , A2 B2C2 , A3 B3C3 , sao cho A1 B1C1 là một tam giác đều cạnh
bằng 3 và với mỗi số nguyên dương n  2 , tam giác An BnCn là tam giác trung bình của tam giác
An −1 Bn −1Cn −1 . Với mỗi số nguyên dương n , kí hiệu S n tương ứng là diện tích hình tròn ngoại tiếp tam
giác An BnCn . Tổng S = S1 + S2 ++ S n + có giá trị bằng (1) __________. (kết quả làm tròn đến chữ
số thập phân thứ hai).
Đáp án
Tam giác mà ba đỉnh của nó là ba trung điểm ba cạnh của tam giác ABC được gọi là tam giác trung
bình của tam giác ABC.
Ta xây dựng dãy các tam giác A1 B1C1 , A2 B2C2 , A3 B3C3 , sao cho A1 B1C1 là một tam giác đều cạnh
bằng 3 và với mỗi số nguyên dương n  2 , tam giác An BnCn là tam giác trung bình của tam giác
An −1 Bn −1Cn −1 . Với mỗi số nguyên dương n , kí hiệu S n tương ứng là diện tích hình tròn ngoại tiếp tam
giác An BnCn . Tổng S = S1 + S2 ++ S n + có giá trị bằng (1) __ 12,57 __ . (kết quả làm tròn đến chữ
số thập phân thứ hai).
Giải thích
Vì dãy các tam giác A1 B1C1 , A2 B2C2 , A3 B3C3 , là các tam giác đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp
3
các tam giác bằng cạnh  .
3
Với n = 1 thì tam giác đều A1 B1C1 có cạnh bằng 3 nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 B1C1 có bán
2
3  3
kính R1 = 3.  S1 =   3.  .
3  3 
3
Với n = 2 thì tam giác đều A2 B2C2 có cạnh bằng nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A2 B2C2 có
2
2
1 3  1 3
bán kính R2 = 3. .  S 2 =   3. .  .
2 3  2 3 
3
Với n = 3 thì tam giác đều A3 B3C3 có cạnh bằng nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A2 B2C2 có
4
2
1 3  1 3
bán kính R3 = 3. .  S3 =   3. .  .
4 3  4 3 
…………
n−1

Như vậy tam giác đều An BnCn có cạnh bằng 3.  


1
nên đường tròn ngoại tiếp tam giác An BnCn có
2
2
1
n −1
3   1  n −1 3 
bán kính Rn = 3.   .  Sn =   3.   .  .
2 3  2 3
 
Khi đó ta được dãy S1 , S 2 , S n .. là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1 = S1 = 3 và công
1
bội q = .
4
u1
Do đó tổng S = S1 + S2 ++ Sn + = = 4  12,57 .
1− q

TSA 25:
Ta gọi số nguyên bé nhất không nhỏ hơn x là phần nguyên trên của x, ký hiệu  x 

Chẳng hạn  −2,5 = −2,   = 4


19
6
k
Tổng phần nguyên trên của tất cả các số có dạng với k nguyên lấy giá trị từ -4 đến 4 bằng
2
A. 2. B. 0. C. -2. D. 1.

TSA 26:
Cho số phức z = 3 − i, w = (1 − i ) 2 . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu Đúng Sai


Mođun của số phức z là 2.  
Điểm biểu diễn số phức w có tọa độ là (0;-2).  
w 10
Mođun của số phức
z
=
5
.  
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Mođun của số phức z là 2.  
Điểm biểu diễn số phức w có tọa độ là (0;-2).  
w 10
Mođun của số phức
z
=
5
.  
Giải thích
Ta có:
w = (1 − i ) 2 = −2i  Điểm biểu diễn số phức w có tọa độ là (0;−2).

z = 10

w w 10
= .
z z 5

TSA 27:
1
Cho cấp số nhân ( un ) có số hạng đầu u1 = và công bội q = 1 − i . Tổng của 50 số hạng đầu của cấp
2
số nhân ( un ) bằng
1 1
A. 224 + i . B. 224 − i . C. 225 − i . D. 225 + i .
2 2
Giải thích
Tổng của 50 số hạng đầu của cấp số nhân ( un ) bằng:
25
1 − (1 − i )50 1 1 − (1 − i ) 
2
1 − qn 1 − (−2i ) 25 1 + 2 25 i 1
S50 = u1. = u1. = . = = = 224 − i.
1− q 1 − (1 − i ) 2 i 2i 2i 2

TSA 28:
Thiết diện của hình trụ (T) cắt bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một đoạn bằng 2
cm là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết diện tích xung quanh của hình
trụ (T) là 32 6 cm2.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Bán kính đáy của hình trụ (T) là ______ cm.

Thể tích của khối trụ (T) là ______ cm3.

Đáp án

Bán kính đáy của hình trụ (T) là 2 3 cm.

Thể tích của khối trụ (T) là 48 2 cm3.

Giải thích
Giả sử ta có hình trụ như hình vẽ với I là trung điểm của AB.

Khi đó, OI = 2; OA = R  AB = 2 AI = 2 R 2 − 4 .

Vì thiết diện là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng nên h = AD = 2 AB = 4 R 2 − 4 .
Vì diện tích xung quanh của hình trụ ( T ) là 32 6 cm 2 nên S xq = 2 Rh = 32 6 .

 2 R.4 R 2 − 4 = 32 6
 R R2 − 4 = 4 6

( )
 R 2 R 2 − 4 = 96
R=2 3

( ) ( )
Khi đó, thể tích của khối trụ (T ) là V =  R 2 h =  2 3 .2 2 3 − 4 = 48 2 ( cm3 ) .
2 2

TSA 29:
Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = 2, cạnh bên SA vuông góc
với đáy và SA = 6. Gọi D là điểm đối xứng với A qua đường thẳng BC. Đường kính của mặt cầu
ngoại tiếp hình chóp S. BCD bằng
A. 2 11 B. 2. C. 2 2 . D. 11

TSA 30:
3 5
Cho các số phức w, z thỏa mãn | w + i |= và 5w = (2 + i )( z − 4) . Giá trị lớn nhất của biểu thức
5
P =| z − 1 − 2i | + | z − 5 − 2i | bằng

A. 6 7 . B. 4 + 2 13 . C. 2 53 . D. 4 13 .
Giải thích
Gọi z = x + yi , với x, y  . Khi đó M ( x; y ) là điểm biểu diễn cho số phức z .
Theo giả thiết, 5w = (2 + i )( z − 4)  5( w + i ) = (2 + i)( z − 4) + 5i
 (2 − i )( w + i ) = z − 3 + 2i

| z − 3 + 2i |= 3 . Suy ra M ( x; y ) thuộc đường tròn (C ) có tâm I (3; −2) , bán kính R = 3 .

Ta có P =| z − 1 − 2i | + | z − 5 − 2i |= MA + MB , với A(1; 2) và B (5; 2) .

Gọi H là trung điểm của AB, ta có H (3; 2) và khi đó:

P = MA + MB  2 ( MA2 + MB 2 ) hay P  4MH 2 + AB 2 .

Mặt khác, MH  KH với mọi M  (C ) và K (3; −5) = HI  ( I ) nên

P  4 KH 2 + AB 2 = 4.7 2 + 42 = 2 53.

 M K 3 11
Vậy Pmax = 2 53 khi  hay z = 3 − 5i và w = − i .
 MA = MB 5 5

TSA 31:
Một xe lửa chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong
thời gian đó, xe chạy được 120m. Biết vận tốc của chuyển động biến đổi đều được tính bằng công
thức v = v0 + at ; trong đó v (m/s) là vận tốc tại thời điểm t (s), v0 (m/s) là vận tốc của xe lửa lúc bắt
đầu hãm phanh, a (m/s2) là gia tốc. Khi đó v0 = (1) _________ m/s.
Đáp án
Một xe lửa chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong
thời gian đó, xe chạy được 120m. Biết vận tốc của chuyển động biến đổi đều được tính bằng công
thức v = v0 + at ; trong đó v (m/s) là vận tốc tại thời điểm t (s), v0 (m/s) là vận tốc của xe lửa lúc bắt
đầu hãm phanh, a (m/s2) là gia tốc. Khi đó v0 = (1) __ 12 __ m/s.
Giải thích
v0
Tại thời điểm t = 20( s ) thì v(20) = 0 nên v0 + 20a = 0  a = − .
20
v0
Do đó, v(t ) = v0 − t.
20
20 20
Mặt khác, v(t ) = s (t )   v(t )dt =  s (t )dt = s(t ) 0 = s(20) − s(0) = 120 .
20
0 0

20  v 
   v0 − 0 t dt = 120
0
 20 

Từ đó ta có phương trình 20v0 − 10v0 = 120  v0 = 12 ( m / s) .

TSA 32:
Định luật Newton II cho biết: “Gia tốc của một vật có cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn
của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật”.
Ở thời điểm ban đầu, một chất điểm có khối lượng m = 1kg có vận tốc v0 = 20 m/s. Chất điểm chịu
lực cản FC = − rv với r = ln2 và v là vận tốc của chất điểm tính bằng m/s. Sau 3s, chất điểm đạt vận
tốc là
A. 2,1 m/s. B. 4,3 m/s. C. 4,6 m/s. D. 2,5 m/s.
Giải thích
Gọi a là gia tốc của chất điểm.
F dv
Theo định luật II Newton ta có: a =  FC = ma = mv ' = m .
m dt
dv dv r
Mà FC = − rv nên −rv = m  = − dt
dt v m
r
v dv t r v r − t
 =  − dt  ln = − t  v = v0 .e m = 2,5 (m / s).
v0 v 0 m v0 m

TSA 33:
Cho tứ diện ABCD có AB = CD = b, AC = BD = c, AD = BC = d . Gọi O, O lần lượt là trung điểm của
AC và BD . Dựng hai hình bình hành ACC  A , BDD B sao cho AC  nhận O  làm trung điểm, B D
nhận O làm trung điểm. Nối các đoạn thẳng AA , BB , CC  , DD , ta thu được hình hộp
ABCD . A BC  D .
Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai

1) ABCD . A BC  D là hình hộp chữ nhật.  


2) Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng  ( b 2 + c 2 + d 2 ) .  

3) Thể tích khối tứ diện ABCD bằng


( )( )(
2 b2 + c 2 − d 2 b2 − c 2 + d 2 c 2 + d 2 − b2 ).  
12

Đáp án
Phát biểu Đúng Sai

1) ABCD . A BC  D là hình hộp chữ nhật.  


2) Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng  ( b 2 + c 2 + d 2 ) .  

3) Thể tích khối tứ diện ABCD bằng


( )( )(
2 b2 + c 2 − d 2 b2 − c 2 + d 2 c 2 + d 2 − b2 ).  
12

Giải thích
Đúng vì:
1 Mỗi mặt của hình hộp là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau, do đó
các mặt của hình hộp đều là những hình chữ nhật.
Sai vì:

Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có đường kính là AC  = A A2 + A B 2 + A D 2


Vì AB 2 = A B 2 + A A2 ; AC 2 = A B 2 + A D 2 ; AD 2 = A A2 + A D 2

 2 ( A A2 + A B 2 + A D 2 ) = AB 2 + AC 2 + AD 2
Lí do lựa 2
b2 + c 2 + d 2
chọn phương  AC  =
2
án
Suy ra diện tích của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD

bằng 4 R =  AC '
2 2
=
(b 2
+ c2 + d 2 ) 
.
2

Đúng vì:
1 A A. A B. A D
Ta có VABCD = VAB CD . A BC D =
   

3 3 3

2 ( b2 + c 2 − d 2 )( b 2 − c 2 + d 2 )( b 2 + c 2 − d 2 )
= .
12

TSA 34:
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình sau có ba nghiệm phân
biệt: x 2 + x − 2 = 2m + x 2 − x − 6 ?

A. 1. B. 2. C. 0. D. 3.
Giải thích
 x 2 + x − 2 = 2m + x 2 − x − 6 (khi x  1  x  −2)
Ta có x 2 + x − 2 = 2m + x 2 − x − 6  
− x − x + 2 = 2m + x − x − 6 (khi − 2  x  1)
2 2

 m = x + 2 ( x  1  x  −2)
 . Ta vẽ các đồ thị như hình vẽ.
m = − x + 4 (−2  x  1)
2

Từ đó ta suy ra để phương trình có 3 nghiệm phân biệt thì 3  m  4 .


Vậy không có giá trị nguyên của m thỏa mãn.

TSA 35:
Cho hàm số f ( x) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Biết rằng diện tích các phần ( A), ( B ) lần
1
lượt bằng 3 và 7 . Tích phân  5 x. f ( 5 x 2 − 1) dx bằng (1) ______.
0
Đáp án
Cho hàm số f ( x) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Biết rằng diện tích các phần ( A), ( B ) lần
1
lượt bằng 3 và 7 . Tích phân  5 x. f ( 5 x 2 − 1) dx bằng (1) __ -2 __ .
0

Giải thích
1 4 4
Theo giả thiết ta có −1
f ( x)dx = 3 và 
1
f ( x)dx = −7 suy ra 
−1
f ( x)dx = −4 .

1
Đặt t = 5 x 2 − 1  dt = 10 x dx  dt = 5 x dx .
2
Đổi cận: x = 0  t = −1; x = 1  t = 4
1 4 4
Khi đó  5 x. f ( 5 x 2 − 1)dx =
1 1 4
0

2 −1
f (t )dt =  f ( x)dx = − = −2.
2 −1 2

TSA 36:
Điền các số nguyên dương thích hợp vào các chỗ trống.
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm F1 (−3;0;0), F2 (3;0;0) . Gọi ( E ) là tập hợp các điểm M ( x; y; z )
trong không gian thoả mãn điều kiện MF1 + MF2 = 10 . Giá trị của  bằng (1) ______, trong đó 
3x
thoả mãn MF12 − MF2 2 =  .x . Giá trị của  bằng (2) _______ trong đó  thoả mãn MF1 =  + .
5
x2 y 2 z 2
Phương trình của mặt ( E ) là + + = 1 , giá trị của a bằng (3) ______, giá trị của b bằng (4)
a b c
______, giá trị của c bằng (5) _______.
Đáp án
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm F1 (−3;0;0), F2 (3;0;0) . Gọi ( E ) là tập hợp các điểm M ( x; y; z )
trong không gian thoả mãn điều kiện MF1 + MF2 = 10 . Giá trị của  bằng (1) __ 12 __ , trong đó 
3x
thoả mãn MF12 − MF2 2 =  .x . Giá trị của  bằng (2) __ 5 __ trong đó  thoả mãn MF1 =  + .
5
x2 y 2 z 2
Phương trình của mặt ( E ) là + + = 1 , giá trị của a bằng (3) __ 25 __ , giá trị của b bằng (4)
a b c
__ 16 __ , giá trị của c bằng (5) __ 16 __ .
Giải thích
Ta có MF12 − MF2 2 = ( x + 3)2 + y 2 + z 2 − ( x − 3) 2 + y 2 + z 2  = 12 x

MF12 − MF22 6
 MF1 − MF2 = = x
MF1 + MF2 5

 MF1 =
( MF1 − MF2 ) + ( MF1 + MF2 ) = 5 + 3 x
2 5
9 2
 ( x + 3)2 + y 2 + z 2 = 25 + 6 x + x
25
x2 y 2 z 2
 + + =1.
25 16 16

TSA 37:
Giá trị trung bình của hàm số f ( x) liên tục trên đoạn [a; b] được tính theo công thức:
b
1
b − a a
m( f ) = f ( x)dx .

Một nhà kinh tế nhận thấy rằng giá xăng từ 2017 đến 2022 có thể được mô tả bằng hàm số sau:
f ( x ) = 1, 4 x .

Với f ( x) được tính bằng đơn vị USD/gallon và x là số năm kể từ năm 2017.


Biết 1 gallon ≈ 3,79 lít. Giá xăng trung bình mỗi lít từ năm 2017 đến năm 2022 là (1) _______ USD.
(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Đáp án: “0,69”
Giải thích
Giá xăng trung bình mỗi lít từ năm 2017 đến năm 2022 là:
5
1
50 1, 4 x dx
 0, 69 (USD)
3, 79

TSA 38:
Cho tập A = {1;2;3;...;2023;2024}. Có bao nhiêu cách chọn 5 số từ tập hợp A sao cho các số được
chọn lập thành một cấp số nhân tăng có công bội là một số nguyên dương?
A. 126. B. 161. C. x − 2 y − 3z − 1 = 0 . D. 3 x + z + 2 = 0 .
Giải thích
Gọi 5 số thuộc tập hợp A thỏa mãn yêu cầu bài toán là x; xq; xq 2 ; xq3 ; xq 4 ( x, q  *
; q  2; x  1) .

q  4 2024

Ta có: xq 4  2024   2024  q  {2;3;;6} .
1  x 
 q4

253
Với q = 2  1  x   x {1; 2;;126} .
2
2024
Với q = 3  1  x   x {1; 2;; 24} .
81
253
Với q = 4  1  x   x {1; 2;;7} .
32
2024
Với q = 5  1  x   x  {1; 2;3} .
625
253
Với q = 6  1  x   x {1} .
162
Vậy có tất cả 126 + 24 + 7 + 3 + 1 = 161 cách chọn bộ số (x; q) thỏa mãn hay có 161 cách chọn 5 số
từ tập hợp A thỏa mãn.

TSA 39:

Cho lim
x →−
( )
x 2 + ax + 5 + x = 5 . Khi đó giá trị a là (1) _______.
Đáp án

Cho lim
x →−
( )
x 2 + ax + 5 + x = 5 . Khi đó giá trị a là (1) __ -10 __ .

Giải thích
Đặt t = − x , ta có

lim
x →−
( x 2 + ax + 5 + x = lim ) t →+
( )
t 2 − at + 5 − t = lim
t →+
−at + 5
t − at + 5 + t
2

5
−a +
t −a
= lim =
t →+ a 5 2
1− + 2 +1
t t

Theo giả thiết lim


x →−
( )
x 2 + ax + 5 + x = 5 
−a
2
= 5  a = −10 .

TSA 40:
e 4 −1
 x 2 + 2 x − 1 khi x  2
f  ln ( x 2 + 1)  dx =
x a
Cho hàm số f ( x) =  . Biết I =  với a, b  *

 x + 5 khi x  2 0
x +1
2
b

ƯCLN (a; b) = 1 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

5 27 31 17 3

Giá trị của a là ______ .

Giá trị của b là ______ .

Đáp án

Giá trị của a là 31 .

Giá trị của b là 3 .

Giải thích
Với x  2 , ta có f ( x) = x 2 + 2 x − 1 là hàm đa thức nên liên tục trên (−; 2) .
Với x  2 , ta có f ( x) = x + 5 là hàm đa thức nên liên tục trên (2; +) .

Ta có lim f ( x) = lim ( x 2 + 2 x − 1) = 7
x → 2− x → 2−

lim f ( x) = lim+ ( x + 2) = 7; f (2) = 7.


x → 2+ x →2

Do đó lim f ( x) = lim f ( x) = f (2) nên hàm số liên tục tại x = 2 . Khi đó hàm số đã cho liên tục trên
x → 2+ x → 2−

Đặt t = ln ( x 2 + 1) → dt =
2 x dx x dx dt
 2 = .
x +1
2
x +1 2
Đổi cận:
Với x = 0 ta có t = 0

Với x = e4 − 1 ta có t = 4

Khi đó I =
1 4
2 0
f (t )dt =
1 4
2 0
f ( x)dx =
1
2 ( (x
0
2
2
) 2
4
+ 2 x − 1 dx +  ( x + 5)dx )
1  x 3   1  14
2 4
  x2  31
=  + x − x  +  + 5 x   =  + 16  =
2

2  3 0  2  2  2  3  3

PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 13

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 41 đến 50:
NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG DỰA TRÊN
THỊ GIÁC MÁY TÍNH
[1] Có thể thấy, tắc nghẽn giao thông làm lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi
trường; theo khảo sát năm 2020 thì chi phí do tắc nghẽn gây ra ở các thành phố lớn của Việt Nam là
1 - 2,3 tỉ USD mỗi năm. Trước những ảnh hưởng nghiêm trọng của tắc nghẽn giao thông, ngày càng
nhiều các biện pháp được nghiên cứu và áp dụng, việc ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý
nhiều hơn. Các nhà nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm Oak Ridge đã sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và
máy học (Machine Learing) để thiết kế hệ thống thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu nhận
được từ các camera giao thông giúp tránh xung đột tại các giao lộ, đồng thời giảm thiểu tổng lượng
tiêu hao nhiên liệu. Thông qua việc nhận diện và phân loại phương tiện giao thông tại Việt Nam, hệ
thống sẽ xác định số lượng phương tiện và tính toán mật độ lưu thông trên đường trong một khoảng
thời gian xác định và từ đó đưa các dự báo cần thiết.
[2] Yolo là một mô hình mạng neural tích chập (CNN) dùng cho việc phát hiện, nhận dạng, phân
loại đối tượng. Yolo được tạo ra từ việc kết hợp giữa các lớp phức tạp (convolutional layers) cho
phép trích xuất ra các đặc tính của ảnh và lớp kết nối (connected layers) dự đoán ra xác suất đó và
tọa độ của đối tượng. Yolo phân chia hình ảnh thành một mạng lưới 7x7 ô (grid size=7x7). Từ đó sẽ
dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung tâm rơi vào ô đó không, dự đoán
điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng nào trong số các đối tượng cần
xác định. Mỗi ô này có trách nhiệm dự đoán hai hộp (boxes number=2) bao quanh, mỗi một hộp mô
tả hình chữ nhật bao quanh một đối tượng. Hiện nay phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4.
[3] Sort là sự phát triển của khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên các kỹ thuật ước
lượng trạng thái và liên kết dữ liệu thô. Sort là một thuật toán thuộc dạng theo dõi và phát
hiện (Tracking-by-detection), được thiết kế cho các ứng dụng theo dõi thời gian thực và phương
pháp này tạo ra nhận dạng đối tượng một cách nhanh chóng. Một đặc điểm của lớp các thuật toán
Tracking-by- detection là tách đối tượng cần xác định ra như một bài toán riêng biệt và cố gắng tối
ưu kết quả trong bài toán này. Công việc sau đó là tìm cách liên kết các hộp giới hạn thu được ở mỗi
khung và gán ID cho từng đối tượng.
[4] Nghiên cứu sẽ dựa trên thuật toán xác định vật thể của Yolo, thuật toán theo dõi vật thể của
SORT, từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương tiện lưu thông và phân loại chúng, xác định
số lượng xe theo từng khoảng thời gian cụ thể. Các phương tiện được gán địa chỉ ở đây là: xe ô tô,
xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp. Mở luồng video trực tiếp từ camera và tiến hành xử lý từng khung
hình. Sau quá trình khởi tạo thư viện, khởi tạo các biến và chạy mô hình thuật toán Yolov4, tiến
hành phát luồng video trực tiếp từ camera hoặc lựa chọn các tệp video. Từng khung hình sẽ được
chụp và kiểm tra theo vòng lặp while, nếu khung đọc được không chính xác, vòng lặp sẽ bị phá vỡ.
Do góc nhìn camera ở mỗi đoạn đường được thiết lập là khác nhau nên nhóm nghiên cứu đã tạo ra
các điểm chọn thủ công để thiết lập vùng nhận diện nhất định trên toàn bộ khung hình, giúp cho
thuật toán tối ưu hơn, loại bỏ các vùng không chứa phương tiện lưu thông.
[5] Sau quá trình thực nghiệm, nhóm nghiên cứu thấy rằng, với xe ô tô, xe tải và xe buýt thì tỉ lệ
chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng; còn với xe máy
và xe đạp có kích thước nhỏ, đặc điểm nhận dạng khó khăn hơn thì tỉ lệ chính xác chưa ổn định và
giảm mạnh khi mật độ lưu thông tăng cao. Ngoài ra, độ chính xác còn phụ thuộc vào các yếu tố như
góc quan sát của camera, điều kiện thời tiết, ánh sáng… Tại Việt Nam, giao thông với đặc thù lượng
xe máy lớn và mật độ lưu thông cao, để có thuật toán phân loại chính xác và ổn định là rất phức tạp.
Để khắc phục vấn đề, nhóm nghiên cứu sẽ cải thiện về lượng dữ liệu đầu vào cho quá trình tập huấn
mô hình Yolov4 với xe máy và xe đạp.
[6] Thông qua quá trình nghiên cứu và thực nghiệm với video thực tế trên các đoạn đường tại các
thành phố lớn của Việt Nam như Hà Nội, Hải Phòng, nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu
thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông
trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ chênh lệch và mất ổn định hơn ở loại phương tiện là xe đạp
và xe máy. Các số liệu của từng loại xe lưu thông tại các thời điểm cụ thể có thể được áp dụng vào
việc tính toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận về mật độ lưu
thông thấp, trung bình hay cao để phục vụ quá trình phân tích và điều tiết giao thông nhằm trực tiếp
giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông và các hậu quả của nó gây ra.
(Theo Báo cáo “Nghiên cứu thuật toán phân loại phương tiện giao thông dựa trên thị giác máy
tính” của nhóm tác giả của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam)
TSA 41:
Đâu KHÔNG phải là hậu quả của việc tắc nghẽn giao thông?
A. Ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người.
B. Mất đi cơ hội phát triển của cá nhân và đất nước.
C. Các dư chấn tâm lý do chịu căng thẳng kéo dài.
D. Tiêu tốn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là chất đốt.
Giải thích
Đọc lại nội dung của đoạn [1], xác định các thông tin quan trọng liên quan tới hậu quả của tình trạng
tắc nghẽn giao thông: “lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường”; từ các thông
tin trong bài viết cần đưa ra suy luận để tiến hành loại trừ Từ khóa: việc lãng phí thời gian và tiền
bạc sẽ làm mất đi cơ hội phát triển của con người, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường sẽ gây
ra hậu quả về sức khỏe và việc khai thác chất đốt trong tự nhiên; Từ khóa đúng là C.

TSA 42:
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

ứng dụng xây dựng thiết kế áp dụng

Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang ______ nhiều

biện pháp và ______ khoa học máy tính vào việc ______ các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.

Đáp án
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang áp dụng nhiều
biện pháp và ứng dụng khoa học máy tính vào việc thiết kế các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.
Giải thích
Đọc lại thông tin trong đoạn [1] để tìm ra được một số từ khóa quan trọng: “nhiều các biện pháp
được nghiên cứu và áp dụng”, “ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý”, “thiết kế hệ thống
thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu”. Câu văn đầy đủ là: “Theo đánh giá từ Viện chiến lược
và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng
tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang [áp dụng] nhiều biện pháp và [ứng dụng] khoa học
máy tính vào việc [thiết kế] các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.”

TSA 43:
Mục đích của nhóm nghiên cứu khi tìm kiếm giải pháp phân loại phương tiện giao thông là gì?
A. Tổ chức phân luồng giao thông theo từng phương tiện riêng biệt.
B. Đưa ra các cảnh báo về lưu lượng để đảm bảo an toàn giao thông.
C. Nêu lên giải pháp trong quá trình quy hoạch giao thông tại đô thị.
D. Cung cấp dự báo về tình trạng giao thông theo từng thời điểm.
Giải thích
Đọc lại nội dung của đoạn [1]: Khi triển khai nghiên cứu giải pháp từ việc thu thập dữ liệu của
camera giao thông để “xác định số lượng phương tiện lưu thông trên đường và tính toán mật độ lưu
lượng phương tiện tham gia giao thông trong một khoảng thời gian xác định”; vậy mục tiêu cốt lõi
sẽ là dự báo về tình trạng giao thông để giảm thiểu tình trạng tắc nghẽn.

TSA 44:
Yolov4 là phiên bản nâng cấp, có cơ chế hoạt động của mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân loại đối tượng; phân chia và xử lý hình ảnh sau đó đưa ra các dự đoán theo một yêu
cầu xác định là đúng hay sai?

 Đúng  Sai
Đáp án
Đúng
Giải thích
Đọc lại nội dung đoạn [2] để tìm hiểu định nghĩa về Yolo: “mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân lại đối tượng”, “dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung
tâm rơi vào ô đó không, dự đoán điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng
nào trong số các đối tượng cần xác định”; chú ý câu “phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4”.
TSA 45:
Theo đoạn [3], Tracking-by-dectection là:
A. Quá trình tổng hợp thông tin từ các hình ảnh, video thật và chỉ ra các kết quả.
B. Thuật toán theo dõi để từ đó đưa ra các dự đoán về trạng thái của đối tượng.
C. Khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên sự liên kết dữ liệu thô.
D. Thuật toán nêu lên trạng thái của đối tượng và chỉ ra sự trùng lặp trong dữ liệu.
Giải thích
Đọc kĩ nội dung của đoạn [3], cần phân biệt Sort và Tracking-by-detection; trong đó, Tracking-by-
dectection là thuật toán để giải quyết từng đối tượng (xác định, dự đoán) còn Sort là “sự phát triển
của khung theo dõi nhiều đối tượng”.

TSA 46:
Đối tượng được nhận dạng ID khi tham gia lưu thông là:
A. Người tham gia lưu thông.
B. Phương tiện giao thông.
C. Thời điểm xảy ra va chạm.
D. Tất cả các loại xe cơ giới.
Giải thích
Đọc nội dung của đoạn [4] xác định thông tin: “… từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương
tiện lưu thông và phân loại chúng… xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp”; cần lưu ý xe đạp
không phải xe cơ giới nên chọn Từ khóa B.

TSA 47:
Theo nội dung của bài viết, tỉ lệ chính xác của mô hình phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
A. Kích thước của phương tiện.
B. Góc quan sát của camera.
C. Điều kiện thời tiết.
D. Sự khúc xạ ánh sáng.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “tỷ lệ chính xác” để tìm thông tin trong đoạn [5]: “với xe ô tô, xe tải và xe buýt
thì tỉ lệ chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng”; trong
đoạn có nhắc tới yếu tố góc quan sát của camera, thời tiết, ánh sáng… nhưng đó không phải yếu tố
quan trọng nhất.

TSA 48:
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) ______, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng
được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.
Đáp án
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) xe máy, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng
được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.
Giải thích
Đọc thông tin trong đoạn [5] xác định từ cần điền là: “xe máy” vì có thông tin “tại Việt Nam, giao
thông với đặc thù lượng xe máy lớn và mật độ lưu thông cao…”.

TSA 49:
Sau quá trình thử nghiệm tại các thành phố lớn, nhóm nghiên cứu đã thấy kết quả phân loại và kiểm
đếm:
A. Có sự khác biệt do đặc thù về dân cư.
B. Có sự chênh lệch do mật độ lưu thông.
C. Chỉ phù hợp với những thành phố lớn.
D. Chỉ áp dụng được khi nâng cấp camera.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “kết quả phân loại và kiểm đếm” để đọc lại nội dung của đoạn [6] và xác định
thông tin: “nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại
và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ
chênh lệch và mất định hơn ở loại phương tiện và xe đạp và xe máy”.
TSA 50:
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

giải quyết đánh giá khắc phục điều tiết xác định

Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình _____ để _____ mật

độ lưu thông nhằm _____ tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc cho các phương tiện

tham gia.
Đáp án
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình xác định để đánh
giá mật độ lưu thông nhằm khắc phục tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc cho các
phương tiện tham gia.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “hệ thống giao thông bị quá tải”, “gây ùn tắc” tương đương với “tình trạng ùn
tắc giao thông” xác định nội dung cần tìm ở đoạn [6]: “Các số liệu… được áp dụng vào việc tính
toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận”, “nhằm trực tiếp giảm
thiểu tình trạng ùn tắc giao thông”. Chú ý “tính toán” tương đương với “xác định”, “kết
luận” tương đương với “đánh giá” và “giảm thiểu” tương đương với “khắc phục”.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 60:
STARTUP VIỆT PHÁT TRIỂN VOICEGPT
[1] Dựa trên dữ liệu của ChatGPT, nhóm khởi nghiệp tại TP HCM phát triển nền tảng VoiceGPT có
thể giao tiếp với AI bằng giọng nói, sử dụng miễn phí.
[2] VoiceGPT được startup Tesse (quận Phú Nhuận) cùng 3 kỹ sư lập trình phát triển từ đầu tháng 1
khi ChatGPT tạo ra cơn sốt trên thế giới, trong đó Việt Nam.
[3] Nguyễn Phạm Tuấn Anh, sáng lập Tesse cho biết, thời điểm đó, ChatGPT chưa hỗ trợ người
dùng đăng ký tại Việt Nam. Vì thế nhiều người đã bị lừa khi mua tài khoản trên mạng xã hội. Mong
muốn có một sản phẩm ChatGPT cho người Việt, các thành viên nhóm liên hệ với OpenAI, đơn vị
phát triển sản phẩm, đề xuất phát triển ứng dụng này tại Việt Nam. "Chúng tôi được chấp thuận có
thể phát triển ứng dụng nên bắt tay vào xây dựng VoiceGPT", Tuấn Anh chia sẻ.
[4] Nhóm lập trình, thiết kế trang web cho phép người dùng tạo tài khoản trên mạng bằng email, số
điện thoại ở Việt Nam, sử dụng được trên máy tính và điện thoại thông minh. Khi người dùng viết
câu hỏi, hệ thống máy chủ của VoiceGPT sẽ chuyển tiếp dữ liệu này qua máy chủ của ChatGPT.
Khi máy chủ của ChatGPT phản hồi, dữ liệu được đưa về VoiceGPT cung cấp câu trả lời cho người
dùng. Theo nhóm, do thông qua máy chủ trung gian, câu trả lời có độ trễ nhất định.
[5] Giao diện VoiceGPT được thiết kế tương tự ChatGPT với các tính năng trực quan, thuận tiện
thao tác. Người dùng có thể sử dụng tiếng Việt và tiếng Anh khi sử dụng VoiceGPT. Sản phẩm cũng
được tích hợp thêm tính năng vẽ tranh thông qua các gợi ý từ văn bản.
[6] Ngoài giao tiếp với AI bằng văn bản, nhóm phát triển thêm tính năng nói chuyện bằng giọng nói.
Để làm được việc này nhóm mua công cụ AI của Google nhận diện giọng nói người dùng chuyển
sang văn bản và ngược lại. Khả năng nhận diện giọng nói của VoiceGPT có độ chính xác trên 98%
cả tiếng Việt và tiếng Anh.
[7] Sở dĩ nhóm muốn phát triển tính năng giao tiếp bằng giọng nói là muốn giúp một số người
không có điều kiện gõ văn bản như người khuyết tật, người không biết chữ, trẻ mẫu giáo hoặc không
rảnh tay...
[8] Theo Tuấn Anh, việc OpenAI cho phép các đơn vị khác phát triển ứng dụng dựa trên ChatGPT
sẽ giúp các startup phát triển các sản phẩm phục vụ cho lĩnh vực mình. "Nhóm sử dụng giọng nói để
giao tiếp với ChatGPT là một tính năng mới có thể khai thác là một ví dụ cho việc phát triển ứng
dụng dựa trên nên tảng này", Tuấn Anh chia sẻ.
[9] Hiện Voice GPT có khoảng 70.000 người dùng đăng ký sau hơn 1 tháng ra mắt. Khi sử dụng họ
phải đăng ký tài khoản và được một người dùng trong cộng đồng VoiceGPT trên mạng xã hội giới
thiệu. Hiện mỗi ngày một tài khoản có thể hỏi 40 câu, một giờ được hỏi tối đa 20 câu. Lý giải điều
này, nhóm cho biết, hiện việc sử dụng VoiceGPT nhóm phải trả phí cho nhà cung cấp dựa trên số
lượng từ ngữ, nên cần đưa ra giới hạn để người dùng hỏi những câu thật sự cần thiết.
[10] Trải nghiệm VoiceGPT, anh Hoàng Minh (36 tuổi), ngụ TP Thủ Đức cho biết, sản phẩm dễ
đăng ký, giao diện dễ sử dụng, tương tự như khi truy cập ChatGPT. Tuy nhiên, sản phẩm có độ trễ
khi phản hồi câu hỏi, một số thao tác bị treo phải chạy lại trang web mới được sử dụng tiếp. "Tôi có
con trai 5 tuổi rất thích tính năng chat bằng giọng nói vì cháu chưa rành mặt chữ nhưng vẫn có thể
sử dụng để khám phá những điều còn thắc mắc", anh Minh nói.
[11] Ông Lê Nhật Quang, Phó giám đốc Khu công nghệ phần mềm, Đại học Quốc gia TP HCM,
đánh giá VoiceGPT là một sản phẩm được phát triển bởi người Việt trên cơ sở mã nguồn OpenAI sẽ
thúc đẩy việc phát triển các ứng dụng cho các tác vụ thuần Việt tốt hơn sau này. Tuy nhiên, ông cho
rằng VoiceGPT hiện có tốc độ phản hồi khá chậm, một số nội dung bị lặp lại, nên nhóm cần cải
thiện những vấn đề này.
(Theo Hà An, https://vnexpress.net/, đăng ngày 15/02/2023)
TSA 51:
Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau:
Từ nền tảng ChatGPT đã được phát triển trước đó, một nhóm khởi nghiệp đã nghiên cứu và tìm ra
phương thức giao tới với AI miễn phí thông qua (1) ________.
Đáp án
Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau:
Từ nền tảng ChatGPT đã được phát triển trước đó, một nhóm khởi nghiệp đã nghiên cứu và tìm ra
phương thức giao tới với AI miễn phí thông qua (1) giọng nói.
Giải thích
Căn cứ vào thông tin trong đoạn [1] “Dựa trên dữ liệu của ChatGPT, nhóm khởi nghiệp tại TP
HCM phát triển nền tảng VoiceGPT có thể giao tiếp với AI bằng giọng nói, sử dụng miễn phí.”, xác
định từ cần điền là “giọng nói” hoặc “ngôn ngữ nói”.

TSA 52:
Theo tác giả, mục đích ban đầu của nhóm khỏi nghiệp khi phát triển VoiceGPT là:
A. Cạnh tranh với các startup công nghệ trong khu vực Đông Nam Á.
B. Tạo ra sản phẩm ChatGPT phù hợp và dành riêng cho người Việt.
C. Tham gia vào dự án phát triển của OpenAI để hoàn thiện ChatGPT.
D. Xây dựng một ứng dụng miễn phí với chức năng tương đương ChatGPT.
Giải thích
Đọc đoạn [3], căn cứ vào thông tin “Mong muốn có một sản phẩm ChatGPT cho người Việt, các
thành viên nhóm liên hệ với OpenAI, đơn vị phát triển sản phẩm, đề xuất phát triển ứng dụng này
tại Việt Nam. xác định mục đích của nhóm là tạo ra một sản phẩm phù hợp về ngôn ngữ và dành cho
người Việt. Đáp án đúng là B.
TSA 53:
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí

OpenAI ChatGPT tạo tài khoản Voice GPT

Trong giai đoạn đầu tiên khi nghiên cứu, phát triển và đưa vào sử dụng, người dùng sẽ _______

bằng email hoặc số điện thoại Việt Nam; các câu hỏi sẽ được chuyển về máy chủ của hệ
thống _______ để xử lý sau đó trả về _______ trước khi tới với người dùng.

Đáp án
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí
Trong giai đoạn đầu tiên khi nghiên cứu, phát triển và đưa vào sử dụng, người dùng sẽ tạo tài khoản
bằng email hoặc số điện thoại Việt Nam; các câu hỏi sẽ được chuyển về máy chủ của hệ
thống ChatGPT để xử lý sau đó trả về VoiceGPT trước khi tới với người dùng.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “email hoặc số điện thoại ở Việt Nam”, xác định được thông tin cần tìm kiếm
nằm trong đoạn [4]: người dùng tại Việt Nam đăng kí tài khoản để dùng và hệ thống VoiceGPT đảm
nhiệm chức năng trung gian từ người dùng tới ChatGPT.
Câu cần điền là: Trong giai đoạn đầu tiên khi nghiên cứu, phát triển và đưa vào sử dụng, người dùng
sẽ [tạo tài khoản] bằng email hoặc số điện thoại Việt Nam; các câu hỏi sẽ được chuyển về máy chủ
của hệ thống [ChatGPT] để xử lý, sau đó trả về [VoiceGPT] trước khi tới với người dùng.

TSA 54:
Theo đoạn [4], hạn chế của ứng dụng VoiceGPT là ở khả năng làm việc độc lập. Đúng hay sai?

 Đúng  Sai
Đáp án
Đúng
Giải thích
Từ thông tin tổng hợp được qua 04 đoạn đầu tiên của văn bản, xác định được VoiceGPT chỉ là hệ
thống trung gian giữa người dùng và ChatGPT nên đây không phải ứng dụng hoạt động độc lập.
TSA 55:
So với ChatGPT, VoiceGPT có sự vượt trội về:
A. Giao diện đẹp mắt và dễ dùng.
B. Tính năng chuyển đổi hình ảnh.
C. Không giới hạn câu hỏi theo ngày.
D. Câu trả lời không có sự trùng lặp.
Giải thích
Đọc đoạn [5], xác định được thông tin: VoiceGPT tích hợp thêm tính năng vẽ tranh thông qua gợi ý
từ các văn bản.

TSA 56:
Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau:
Để thuận tiện cho một nhóm người dùng bị hạn chế về điều kiện gõ văn bản, nhóm phát triển
VoiceGPT đã phát triển thêm tính năng (1) _______ dựa trên nền tảng công cụ AI của Google.
Đáp án
Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau:
Để thuận tiện cho một nhóm người dùng bị hạn chế về điều kiện gõ văn bản, nhóm phát triển
VoiceGPT đã phát triển thêm tính năng (1) trò chuyện dựa trên nền tảng công cụ AI của Google.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “AI của Google” xác định thông tin cần tìm nằm trong đoạn [6] và [7]: “ngoài
giao tiếp với AI bằng văn bản, nhóm phát triển thêm tính năng nói chuyện bằng giọng nói”. Vậy từ
cần điền là “trò chuyện” hoặc “nói chuyện”.

TSA 57:
Theo người sáng lập Tesse, điều gì sẽ tạo điều kiện cho các startup thuộc nhiều lĩnh vực phát
triển ứng dụng riêng?
A. Tài năng và sự nhạy bén của đội ngũ kỹ sư được đào tạo chuyên nghiệp trong những năm gần
đây.
B. Ngành công nghệ số đang được đầu tư và phát triển trong tất cả mọi lĩnh vực của đời sống.
C. OpenAI luôn sẵn sàng chia sẻ tài nguyên và đón nhận các đơn vị hợp tác phát triển trên mọi
lĩnh vực.
D. ChatGPT đảm bảo sự tối ưu hóa và đa dạng về tính năng, liên tục được phát triển về ngôn ngữ.
Giải thích
Xác định “người sáng lập Tesse” ở đây là Nguyễn Phạm Tuấn Anh, từ đó, đọc lướt để tìm kiếm
những đoạn có đề cập đến nhân vật hoặc xuất hiện ý kiến, lời nói của nhân vật: đoạn [3], [8]. Nội
dung liên quan đến câu hỏi nằm ở đoạn [8]: “Theo Tuấn Anh, việc OpenAI cho phép các đơn vị khác
phát triển ứng dụng dựa trên ChatGPT sẽ giúp các startup phát triển các sản phẩm phục vụ cho
lĩnh vực mình” chọn C. (Tải đề thi trên website Tailieuchuan .vn để được bảo hành tài liệu)

TSA 58:
Việc hạn chế số lượng câu hỏi trong một ngày đối trên ứng dụng VoiceGPT là do vấn đề bản quyền.
Đúng hay sai?

 Đúng  Sai
Đáp án
Sai
Giải thích
Việc hạn chế số lượng câu hỏi từ người dùng trong một ngày được đề cập ở đoạn [9]: “Hiện mỗi
ngày một tài khoản có thể hỏi 40 câu, một giờ được hỏi tối đa 20 câu. Lý giải điều này, nhóm cho
biết, hiện việc sử dụng VoiceGPT nhóm phải trả phí cho nhà cung cấp dựa trên số lượng từ ngữ,
nên cần đưa ra giới hạn để người dùng hỏi những câu thật sự cần thiết.”. Như vậy, vấn đề trả phí
cho nhà cung cấp dẫn đến sự giới hạn về số lượng câu hỏi, không phải vấn đề bản quyền.

TSA 59:
Từ thông tin trong đoạn [10], có thể suy ra:
A. Người dùng tại Việt Nam có nhiều kì vọng về sự hoàn thiện của ứng dụng.
B. Số lượng người sử dụng ứng dụng nhiều nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Phản hồi về trải nghiệm của khách hàng với ứng dụng không mấy khả quan.
D. Ứng dụng được thiết kế về giao diện, tính năng và nội dung phù hợp với trẻ em.
Giải thích
Đoạn [10] cung cấp thông tin về trải nghiệm của người dùng thông qua đánh giá của anh Hoàng
Minh, gồm cả điểm mạnh: dễ đăng ký, giao diện dễ sử dụng, thích hợp đối với những người không
tiện gõ văn bản (con trai anh 5 tuổi, chưa biết mặt chữ nhưng vẫn có thể sử dụng) và điểm yếu: độ
trễ khi phản hồi câu hỏi, thao tác bị treo, chọn A.

TSA 60:
Theo nhận xét của ông Lê Nhật Quang - Phó giám đốc khu công nghệ phần mềm, Đại học
Quốc gia TP HCM, ứng dụng VoiceGPT là:
A. Cơ hội để chứng minh tiềm năng phát triển của công nghệ Việt Nam so với các nước trong
khu vực và trên thế giới.
B. Sự khởi đầu cho quá trình phát triển các ứng dụng với tác vụ thuần Việt, phù hợp với điều kiện
của Quốc gia hiện nay.
C. Một sản phẩm công nghệ đã có nhiều hỗ trợ người dùng tại Việt Nam nhưng cần có sự đầu tư
lớn về vốn để tiếp tục phát triển.
D. Ứng dụng công nghệ có nhiều tính năng mới mẻ, đáp ứng nhu cầu của nhiều người nhưng cần
hoàn thiện về giao diện và tương tác người dùng.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “Lê Nhật Quang” để xác định thông tin cần tìm kiếm trong đonạ [11]. Ở đoạn
văn này, tác giả đã trích lại lời nhận xét về ứng dụng VoiceGPT: thúc đẩy việc phát triển ứng dụng,
tốc độ phản hồi chậm và nội dung bị trùng lặp.
Kết hợp với phương pháp loại trừ, tìm được đáp án đúng là B (sản phẩm này có ý nghĩa về sự khởi
đầu, tạo động lực cho các doanh nghiệp tiếp tục phát triển).
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 13

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 67:
“Chỉ thị sinh thái” được sử dụng để đánh giá hiện trạng môi trường, đưa ra các tín hiệu cảnh báo về
sự thay đổi của môi trường hoặc chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Sinh vật chỉ
thị là những cá thể, quần thể hay quần xã có khả năng thích ứng hoặc rất nhạy cảm với môi trường
nhất định. Một số tiêu chí quan trọng để lựa chọn sinh vật chỉ thị bao gồm:
1. Vật chỉ thị phải dễ dàng theo dõi, thu mẫu, định loại.
2. Có tính nhạy cảm với sự thay đổi điều kiện môi trường.
3. Các loài có độ thích ứng hẹp thường là vật chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng.
4. Khả năng phản ánh mức độ môi trường.
Hai nhà nghiên cứu dưới đây thảo luận về hiệu quả của việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị
cho hệ sinh thái ở một vùng biển.
Nhà nghiên cứu 1
Lựa chọn chim biển làm sinh vật chỉ thị là rất có giá trị vì chúng là loài săn mồi hàng đầu trong hệ
sinh thái của chúng. Quần thể chim biển và tỉ lệ sinh sản của chúng được điều chỉnh bởi sự đa dạng
phong phú của con mồi, do đó sẽ phản ánh những thay đổi do môi trường gây ra ảnh hưởng tới số
lượng con mồi. Chẳng hạn như sự giảm số lượng con mồi, sẽ dẫn tới sự giảm nhanh chóng số lượng
chim biển, do chuỗi thức ăn này thường ngắn. Tương tự như vậy, một số loài cá nhỏ là loài quan
trọng trong hệ sinh thái, có ảnh hưởng lớn đến toàn bộ hệ sinh thái. Các loài chim biển ăn chủ yếu
những loài cá này, góp phần tạo nên những chỉ số tốt cho hệ sinh thái nói chung.
Các thông số có thể dễ dàng theo dõi ở loài chim biển là quy mô quần thể, thời gian của các chuyến
đi kiếm ăn, những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ tăng trưởng của con cái. Nhìn chung,
chim biển là sinh vật chỉ thị hiệu quả về chi phí, hữu ích và có ý nghĩa đối với những thay đổi môi
trường trong hệ sinh thái đại dương.
Nhà nghiên cứu 2
Loài chim biển không thích hợp để sử dụng làm sinh vật chỉ thị môi trường ở vùng biển. Trước hết,
không phải tất cả các hệ sinh thái biển đều tuân theo chuỗi thức ăn từ trên xuống. Một số lưới thức
ăn ở biển rất năng động và có thể xen kẽ từ dưới lên, hoặc từ trên xuống. Ngoài ra, sự thay đổi số
lượng chim biển do khan hiếm thức ăn có độ trễ vài tháng hoặc thậm chí vài năm. Do đó, loài chim
biển này không thích hợp làm vật chỉ thị cho hệ sinh thái vùng biển.
Nói chung, ảnh hưởng của thay đổi môi trường đối với quần thể chim biển phải mất rất nhiều năm
mới có thể quan sát một cách rõ ràng. Nhưng cũng không thể phân biệt chính xác nguyên nhân gây
nên những sự thay đổi đó, là từ môi trường hay từ các tác động vật lí, hóa học trong quá trình theo
dõi chúng của con người.
TSA 61:
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí

quy mô quần thể tốc độ sinh trưởng

thời gian kiếm ăn tỉ lệ sinh sản/ tử vong

Theo nhà nghiên cứu 1, yếu tố _______ không thể theo dõi một cách dễ dàng ở loài chim biển.

Đáp án
Theo nhà nghiên cứu 1, yếu tố tỉ lệ sinh sản/tử vong không thể theo dõi một cách dễ dàng ở loài
chim biển.
Giải thích
Theo đoạn thông tin: “...Các thông số có thể dễ dàng theo dõi ở loài chim biển là quy mô quần thể,
thời gian của các chuyến đi kiếm ăn, những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ tăng trưởng của
con cái.”

TSA 62:
Cá mòi có rất nhiều ở vịnh Chiriqui và sự hiện diện của chúng ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái
của vịnh. Chim bói cá chủ yếu ăn cá mòi. Sự suy giảm số lượng của chím bói cá làm các nhà khoa
học lo ngại vấn đề môi trường của vịnh Chiriqui. Lo ngại này có phù hợp quan điểm của nhà nghiên
cứu 1 không?
A. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi trong chuỗi thức ăn không phải chỉ
số đầy đủ về sức khỏe môi trường của một vùng biển.
B. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng chỉ những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ
tăng trưởng của con cái mới là những chỉ thị có giá trị về sự thay đổi của môi trường.
C. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng tác động của những thay đổi môi trường đối với các loài
chim biển sẽ chậm lại do chuỗi thức ăn ngắn của hệ sinh thái biển.
D. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng sự suy giảm số lượng của loài săn mồi do sự suy giảm số
lượng con mồi phản ánh tình trạng môi trường của vùng biển.
Giải thích
Theo đoạn thông tin: “...Quần thể chim biển và tỉ lệ sinh sản của chúng được điều chỉnh bởi sự đa
dạng phong phú của con mồi, do đó sẽ phản ánh những thay đổi do môi trường gây ra ảnh hưởng tới
số lượng con mồi.”

TSA 63:
Một nghiên cứu cho thấy rằng trong vòng hai tháng sau khi xảy ra sự cố tràn dầu ở vịnh, số lượng cá
nhỏ tìm thấy trong nước đã giảm đáng kể và số lượng chim biển trong khu vực cũng giảm mạnh.
Nhà nghiên cứu nào rất có thể sẽ sử dụng nghiên cứu này để hỗ trợ cho quan điểm của mình?
A. Nhà nghiên cứu 1, bởi vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến
chuỗi thức ăn môi trường biển.
B. Nhà nghiên cứu 1, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.
C. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến chuỗi
thức ăn môi trường biển.
D. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.
Giải thích
Nhà nghiên cứu 1 cho rằng sự thay đổi của môi trường ảnh hưởng đến số lượng con mồi (cá) sẽ làm
ảnh hưởng đến số lượng của loài săn mồi (chim biển). Như vậy nghiên cứu về sự cố tràn dầu này sẽ
ủng hộ quan điểm của nhà nghiên cứu 1.

TSA 64:
Biểu đồ nào sau đây phù hợp với quan điểm của nhà nghiên cứu 1 về mối quan hệ giữa số lượng con
mồi với quần thể chim biển?

A. B.

C. D.
Giải thích
Nhà nghiên cứu 1 cho rằng số lượng con mồi và chim biển phụ thuộc vào nhau, số lượng con mồi
tăng, thì số lượng chim biển tăng và ngược lại, số lượng con mồi giảm thì số lượng chim biển giảm.

TSA 65:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị là tốn kém nhiều về mặt chi
phí.

 Đúng  Sai
Đáp án
Sai
Giải thích
Nhà nghiên cứu 2 không đề cập đến chi phí khi sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị. Còn nhà
nghiên cứu 1 cho rằng việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị là phù hợp về nhu cầu chi phí.

TSA 66:
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Cây đước là một loài thực vật ngập mặn, phát triển tốt trong môi trường rừng ngập mặn nên được
chọn làm sinh vật chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ngược lại, cây cỏ hôi có độ rộng nồng độ muối
lớn thì không có khả năng làm chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ví dụ này tương ứng với chỉ tiêu số
(1) _______ trong việc chọn lựa sinh vật chỉ thị.
Đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Cây đước là một loài thực vật ngập mặn, phát triển tốt trong môi trường rừng ngập mặn nên được
chọn làm sinh vật chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ngược lại, cây cỏ hôi có độ rộng nồng độ muối
lớn thì không có khả năng làm chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ví dụ này tương ứng với chỉ tiêu số
(1) __ 3 __ trong việc chọn lựa sinh vật chỉ thị.
Giải thích
Chỉ tiêu số 3 là: “Các loài có độ thích ứng hẹp thường là vật chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng.” Độ
thích ứng ở đây là khả năng phát triển trong điều kiện nồng độ muối cao.

TSA 67:
Quan điểm của nhà nghiên cứu nào cho rằng việc xử lý thông tin thu thập từ loài chim biển không
thể chắc chắn hoàn toàn chính xác và hợp lệ?
A. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi về số lượng
sinh vật chỉ thị diễn ra rất nhanh.
B. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng sinh vật chỉ thị phụ thuộc vào
số lượng con mồi.
C. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng không thể phân biệt riêng tác
động từ môi trường và từ con người trong quá trình theo dõi.
D. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc theo dõi các loài chim
biển làm giảm tỉ lệ sinh sản của chúng.
Giải thích
Theo đoạn thông tin: “...Nhưng cũng không thể phân biệt chính xác nguyên nhân gây nên những sự
thay đổi đó, là từ môi trường hay từ các tác động vật lí, hóa học trong quá trình theo dõi chúng của
con người.”

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 68 đến 74:
Dầu diesel sinh học (Biodiesel – BD) là một giải pháp thay thế cho dầu diesel sản xuất từ dầu mỏ
truyền thống (Petroleum Diesel – PD). BD thường được điều chế bằng phản ứng giữa dầu đậu nành
và methanol với sự có mặt của chất xúc tác, tạo thành các hợp chất gọi là methyl ester của acid béo
(fatty acid methyl esters – FAMES). Ngược lại, PD không chứa FAMES. Sự có mặt của FAMES
trong BD làm cho BD có khả năng hấp thụ ánh sáng vùng hồng ngoại, khác với PD. Sự khác biệt
này cho phép BD tinh khiết, PD tinh khiết và hỗn hợp BD và PD được phân biệt bằng cách phân
tích độ hấp thụ ánh sáng vùng hồng ngoại.
Học sinh đã thực hiện 3 nghiên cứu nhằm xác định khả năng hấp thụ ánh sáng vùng hồng ngoại của
BD tinh khiết, PD tinh khiết, hỗn hợp BD và PD.
Nghiên cứu 1
Các sinh viên đã đo độ hấp thụ (A) của một mẫu BD tinh khiết và một mẫu PD tinh khiết ở các số
sóng từ 600 cm–1 đến 1800 cm–1. Số sóng tương ứng với một bước sóng nhất định được xác định
bằng 1/bước sóng, trong đó bước sóng được tính bằng cm và số sóng được tính bằng cm –1. Kết quả
được thể hiện trên Hình 1.
Hình 1. Độ hấp thụ của mẫu BD tinh khiết và mẫu PD tinh khiết
Nghiên cứu 2
Các sinh viên đã chuẩn bị 7 hỗn hợp chứa BD và PD với tỉ lệ phần trăm theo thể tích của BD khác
nhau. Sau đó, họ đo A ở số sóng 1746 cm–1 cho: mỗi mẫu trong 7 hỗn hợp, một mẫu BD tinh khiết
và một mẫu PD tinh khiết (xem Hình 2).

Hình 2. Độ hấp thụ ở số sóng 1746 cm–1 cho mỗi mẫu trong 7 hỗn hợp, một mẫu BD tinh khiết và
một mẫu PD tinh khiết
(Hình 1 và Hình 2 dựa theo A. P. Ault và R. Pomery, "Quantitative Investigations of Biodiesel Fuel
Using Infrared Spectroscopy: An Instrumental Analysis Experiment for Undergraduate Chemistry
Students”, 2011 trên American Chemical Society)
Nghiên cứu 3
Các sinh viên đã thu được 4 mẫu nhiên liệu thương mại khác nhau của hỗn hợp BD và PD (kí hiệu:
mẫu W–Z). Họ đo A ở số sóng 1746 cm–1 cho mỗi mẫu, sau đó sử dụng Hình 2 để tính phần trăm
BD theo thể tích của mỗi mẫu. Kết quả được thể hiện trên Bảng 1.
Bảng 1
Tên mẫu Tỉ lệ BD theo thể tích (%)
W 4,0
X 6,0
Y 4,8
Z 4,7
(Bảng 1 dựa theo Z. V. Feng và J. T. Buchman, “Instrumental Analysis of Biodiesel Content in
Commercial Diesel Blends: An Experiment for Undergraduate Analytical Chemistry”, 2012 trên
American Chemical Society)
TSA 68:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Phương trình sản xuất BD được mô tả như sau:
Dầu đậu nành + FAMES ⎯⎯
xt
→ methanol

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Sai.
Giải thích
Theo đoạn văn, dầu đậu nành và methanol phản ứng với sự có mặt của chất xúc tác để tạo thành
FAMES. Dầu đậu nành và methanol là chất phản ứng còn FAMES là sản phẩm.
Phương trình: Dầu đậu nành + methanol ⎯⎯
xt
→ FAMES.
TSA 69:
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Phương trình hóa học cho phản ứng giữa dầu đậu nành và methanol là:

 

Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 1, mẫu chỉ chứa FAMES sẽ hấp thụ ánh sáng ở số
 
sóng 900 cm–1 mạnh hơn ánh sáng ở số sóng 1250 cm–1.
Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 2, nếu thực hiện Nghiên cứu 3 ở số sóng 1746 cm –
1
 
thì trong các mẫu ở Nghiên cứu 3, mẫu nhiên liệu X có độ hấp thụ A lớn nhất.
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Phương trình hóa học cho phản ứng giữa dầu đậu nành và methanol là:

 

Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 1, mẫu chỉ chứa FAMES sẽ hấp thụ ánh sáng ở số
 
sóng 900 cm–1 mạnh hơn ánh sáng ở số sóng 1250 cm–1.
Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 2, nếu thực hiện Nghiên cứu 3 ở số sóng 1746 cm –
1
 
thì trong các mẫu ở Nghiên cứu 3, mẫu nhiên liệu X có độ hấp thụ A lớn nhất.
Giải thích
1. Đúng, vì: Phản ứng giữa dầu đậu nành và methanol là phản ứng ester hóa giữa chất béo và
CH3OH.
2. Sai, vì: Theo đoạn văn, BD chứa FAMES và PD thì không. Hình 1 cho thấy BD không hấp thụ
mạnh ánh sáng ở số sóng 900 cm–1 nhưng hấp thụ mạnh ở 1250 cm–1. Mẫu chỉ chứa FAMES sẽ có
khả năng hấp thụ tương tự mẫu BD. Do đó, mẫu sẽ hấp thụ ánh sáng ở số sóng 1250 cm –1 mạnh hơn
ở số sóng 900 cm–1.
3. Đúng, vì: Theo Hình 2, khi tỉ lệ phần trăm BD theo thể tích giảm, độ hấp thụ A ở số sóng 1746
cm–1 cũng giảm. Mẫu nhiên liệu trong Nghiên cứu 3 với A lớn nhất sẽ là mẫu có tỉ lệ phần trăm BD
theo thể tích cao nhất. Do đó, mẫu X trong Nghiên cứu 3 có độ hấp thụ A lớn nhất ở số sóng 1746
cm–1.

TSA 70:
Theo Nghiên cứu 2, trong số các mẫu được thử nghiệm, khi phần trăm theo thể tích BD tăng lên thì
độ hấp thụ A ở số sóng 1746 cm–1
A. tăng lên. B. giảm xuống.
C. tăng rồi giảm. D. giảm rồi tăng.
Giải thích
Theo Hình 2, khi phần trăm theo thể tích BD tăng lên thì độ hấp thụ A ở mức 1746 cm–1 cũng tăng
lên.

TSA 71:
Xét mẫu chứa hỗn hợp BD và PD với tỉ lệ phần trăm theo thể tích của BD là 60%, độ hấp thụ A ở số
sóng 1746 cm–1 có giá trị
A. nhỏ hơn 0,45. B. từ 0,45 đến 0,55.
C. từ 0,55 đến 0,65. D. lớn hơn 0,65.
Giải thích
Theo Hình 2, mẫu chứa hỗn hợp BD và PD với tỉ lệ phần trăm theo thể tích của BD là 60% sẽ có độ
hấp thụ A ở số sóng 1746 cm–1 xấp xỉ 0,6.

TSA 72:
Giả sử rằng trong Nghiên cứu 1, các sinh viên đã đo độ hấp thụ ở các số sóng từ 600 cm –1 đến 1600
cm–1 (thay vì qua 1800 cm–1). Dựa vào Hình 1, có thể dự đoán sinh viên đo được độ hấp thụ trong
Nghiên cứu 2 ở số sóng
A. 1172 cm–1, vì PD hấp thụ mạnh ở số sóng này và BD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
B. 1172 cm–1, vì BD hấp thụ mạnh ở số sóng này và PD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
C. 1464 cm–1, vì PD hấp thụ mạnh ở số sóng này và BD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
D. 1464 cm–1, vì BD hấp thụ mạnh ở số sóng này và PD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
Giải thích
Để có được thông tin hữu ích cho độ hấp thụ của Nghiên cứu 2, các sinh viên phải đo độ hấp thụ ở
số sóng mà tại đó BD hoặc PD hấp thụ mạnh (không phải BD và PD đều hấp thụ mạnh).
Theo Hình 1, ở số sóng 1172 cm–1, chỉ có BD hấp thụ mạnh và ở số sóng 1464 cm–1, cả BD và PD
đều hấp thụ. Do đó, trong Nghiên cứu 2, các sinh viên có thể đo được độ hấp thụ ở số sóng 1172
cm–1, vì BD hấp thụ mạnh ở số sóng này.

TSA 73:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 2, mẫu nhiên liệu (1) _______ trong Nghiên cứu 3 có độ hấp thụ A
nhỏ nhất ở số sóng 1746 cm–1.
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Dựa trên kết quả của Nghiên cứu 2, mẫu nhiên liệu (1) __ W __ trong Nghiên cứu 3 có độ hấp thụ A
nhỏ nhất ở số sóng 1746 cm–1.
Giải thích
Theo Hình 2, khi tỉ lệ phần trăm BD theo thể tích giảm, độ hấp thụ A ở số sóng 1746 cm–1 cũng
giảm. Mẫu nhiên liệu trong Nghiên cứu 3 với A nhỏ nhất sẽ là mẫu có tỉ lệ phần trăm BD theo thể
tích thấp nhất. Do đó, mẫu W trong Nghiên cứu 3 có độ hấp thụ A nhỏ nhất ở số sóng 1746 cm–1.

TSA 74
Kéo thả các ô vuông vào đúng vị trí

480 600 400 470 500

Xem xét tỉ lệ phần trăm BD theo thể tích được liệt kê trong Bảng 1. Thể tích BD trong 10 lít mỗi
mẫu nhiên liệu Y, X, W và Z lần lượt là ______ ml, ______ ml, ______ ml và ______ ml.

Đáp án
Xem xét tỉ lệ phần trăm BD theo thể tích được liệt kê trong Bảng 1. Thể tích BD trong 10 lít mỗi
mẫu nhiên liệu Y, X, W và Z lần lượt là 480 ml, 600 ml, 400 ml và 470 ml.
Giải thích
Theo Bảng 1, tỉ lệ BD theo thể tích trong mẫu W là 4,0%. Do đó, 10 lít mẫu X sẽ chứa
4.10:100 = 0,4 lít = 400 ml BD.
Tương tự với các mẫu X, Y và Z, thể tích BD trong 10 lít mẫu X, Y và Z lần lượt là: 600 ml, 480 ml
và 470 ml.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 75 đến 81:
Sắc ký giấy là một kỹ thuật phân tích được sử dụng để tách và phân tích hỗn hợp các chất hòa tan.
Sắc ký giấy có thể được sử dụng để xác định các ion kim loại có trong nước thải. Để thực hiện sắc
ký giấy, đầu tiên, ta dùng bút chì vẽ một đường song song với đáy của giấy sắc ký. Sau đó, nhỏ
dung dịch mẫu cần phân tích vào giữa vạch. Tiếp theo, đặt tờ giấy thẳng đứng vào cốc chứa dung
môi, sao cho mức dung môi nằm dưới vạch bút chì (xem Hình 1).

Hình 1.
Dung môi sẽ di chuyển lên giấy, mang theo các ion kim loại của dung dịch mẫu. Khi mức dung môi
gần chạm kín mặt giấy, lấy giấy ra khỏi hệ và đánh dấu vị trí của dung môi bằng một đường kẻ khác.
Sau đó đem sấy khô giấy sắc ký, các ion sẽ xuất hiện dưới dạng các đốm màu. Để xác định thành
phần ion kim loại, ta sử dụng hệ số di chuyển Rf, tính theo công thức sau:
a
Rf =
b
Trong đó, a là quãng đường di chuyển của ion và b là tổng quãng đường di chuyển của dung môi,
bắt đầu tính từ điểm chấm mẫu.
Bảng 1 thể hiện giá trị Rf của 5 ion kim loại. Bảng 2 thể hiện giá trị Rf từ 3 mẫu nước thải.
Bảng 1
Ion kim loại Khối lượng mol (g/mol) Quãng đường di chuyển (cm) Rf Đốm màu
Niken (Ni2+) 58,7 0,8 0,08 Hồng
Coban (Co2+) 58,9 3,5 0,35 Nâu đen
Đồng (Cu2+) 63,5 6,0 0,60 Xanh da trời
Cadimi (Cd2+) 112,4 7,8 0,78 Vàng
Thủy ngân (Hg2+) 200,6 9,5 0,95 Nâu đen
(Theo Thomas McCullough, CSC và Marissa Curlee, “Phân tích định tính các cation bằng phương
pháp sắc ký giấy”, năm 1993 đăng trên American Chemical Society)
Bảng 2
Mẫu nước thải Rf Đốm màu
0,60 Xanh da trời
1
0,78 Vàng
0,35 Nâu đen
2
0,95 Nâu đen
0,08 Hồng
3 0,78 Vàng
0,95 Nâu đen
Lưu ý: Các mẫu nước thải chỉ chứa các ion kim loại được liệt kê trong Bảng 1
TSA 75:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu nước thải 1 chứa 2 ion kim
loại là Co2+ và Cd2+.

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Sai.
Giải thích
Sai, vì: Mẫu 1 có 2 đốm màu: đốm màu xanh da trời có Rf = 0,60 và đốm màu vàng có Rf = 0,78.
Theo Bảng 1, đốm màu xanh da trời (Rf = 0,60) ứng với ion Cu2+ và đốm màu vàng (Rf = 0,78) ứng
với ion Cd2+.
Vậy, Mẫu 1 chứa 2 ion kim loại là Cu2+ và Cd2+.

TSA 76:
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Sắc ký giấy là một loại sắc ký phẳng, trong đó kỹ thuật sắc ký được thực hiện trên
 
giấy chuyên dụng và hoạt động thông qua hiện tượng mao dẫn.
Trong quá trình thực hiện sắc ký giấy, ta có thể sử dụng bút mực để kẻ đường thẳng
 
trên giấy sắc ký.
Theo thông tin có trong Bảng 1, hai ion kim loại có đốm màu giống nhau
 
là Co2+ và Cd2+.
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Sắc ký giấy là một loại sắc ký phẳng, trong đó kỹ thuật sắc ký được thực hiện trên
 
giấy chuyên dụng và hoạt động thông qua hiện tượng mao dẫn.
Trong quá trình thực hiện sắc ký giấy, ta có thể sử dụng bút mực để kẻ đường thẳng
 
trên giấy sắc ký.
Theo thông tin có trong Bảng 1, hai ion kim loại có đốm màu giống nhau
 
là Co2+ và Cd2+.
Giải thích
1. Đúng
2. Sai, vì: Bút mực sẽ hòa tan trong dung môi và di chuyển lên giấy sắc ký, làm cho kết quả bị sai
lệch.
3. Sai, vì: Theo thông tin có trong Bảng 1, hai ion kim loại có đốm màu giống nhau (màu nâu đen)
là Co2+ và Hg2+.

TSA 77:
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu 2 chứa (1) ____ ion kim loại.
Đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu 2 chứa (1) __ 2 _ ion kim loại.
Giải thích
Mẫu 2 có 2 đốm màu: đốm nâu đen có Rf = 0,35 và đốm nâu đen có Rf = 0,95.
Theo Bảng 1, đốm màu nâu đen (Rf = 0,35) ứng với ion Co2+ và đốm màu nâu đen (Rf = 0,95) ứng
với ion Hg2+.
Vậy, Mẫu 2 chứa 2 ion kim loại là Co2+ và Hg2+.

TSA 78:
Kéo thả các ô vuông vào đúng vị trí

Hg2+ Ni2+ Cd2+ Cu2+ Co2+

Dựa trên thông tin trong Bảng 1, các ion kim loại được sắp xếp theo thứ tự tốc độ di chuyển chậm
dần là: _______ , _______ , _______ , _______ , _______ .

Đáp án
Dựa trên thông tin trong Bảng 1, các ion kim loại được sắp xếp theo thứ tự tốc độ di chuyển chậm
dần là: Hg2+, Cd2+, Cu2+, Co2+, Ni2+.
Giải thích
Khi giá trị Rf tăng lên, tốc độ ion kim loại di chuyển lên trên tờ giấy cũng tăng lên.
Theo Bảng 1, thứ tự giảm dần giá trị Rf của các ion là: Hg2+, Cd2+, Cu2+, Co2+, Ni2+.
Do đó, các ion kim loại được sắp xếp theo thứ tự tốc độ di chuyển chậm dần là: Hg 2+, Cd2+, Cu2+,
Co2+, Ni2+.

TSA 79:
Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu 3 chứa các ion (sắp xếp theo
thứ tự tốc độ di chuyển nhanh dần)
A. Cd2+, Ni2+ và Cu2+. B. Ni2+, Hg2+ và Cd2+.
C. Cu2+, Cd2+ và Ni2+. D. Ni2+, Cd2+ và Hg2+.
Giải thích
Theo Bảng 2, Mẫu 3 có 3 đốm màu: đốm hồng có Rf = 0,08; đốm vàng có Rf = 0,78 và đốm nâu đen
có Rf = 0,95. Ba đốm màu này tương ứng với 3 đốm màu trong Bảng 1: đốm hồng có Rf = 0,08 ứng
với Ni2+, đốm vàng có Rf = 0,78 ứng với Cd2+ và đốm nâu đen có Rf = 0,95 ứng với Hg2+. Vậy Mẫu
3 chứa Ni2+, Cd2+ , và Hg2+.
Ngoài ra, nếu Mẫu 3 chứa Cu2+ thì mẫu đó phải tạo ra đốm màu xanh có Rf = 0,60. Nếu Mẫu 3 chứa
Co2+ thì mẫu đó phải tạo ra đốm màu nâu đen với Rf = 0,35.

TSA 80:
Dựa trên thông tin trong Bảng 1, để xác định chính xác ion kim loại bằng sắc ký giấy, người ta cần
biết
A. đốm màu của ion kim loại.
B. quãng đường di chuyển của dung môi.
C. giá trị Rf và đốm màu của ion kim loại.
D. quãng đường di chuyển của dung môi và đốm màu của ion kim loại.
Giải thích
Đốm màu có thể được sử dụng để xác định ion kim loại. Tuy nhiên, một số ion kim loại, chẳng hạn
như coban và thủy ngân, có cùng đốm màu (nâu đen). Do đó, để xác định chính xác ion kim loại,
người ta cần biết thêm giá trị Rf của đốm màu đó.

TSA 81:
Dựa trên thông tin trong Bảng 2, hình nào sau đây minh họa rõ nhất giấy lọc sau khi Mẫu 1 được
phân tích?

A.

B.

C.

D.
Giải thích
Theo Bảng 2, Mẫu 1 có đốm màu xanh và đốm màu vàng. Dựa trên công thức, đốm màu xanh đã đi
được quãng đường = 0,6b và đốm màu vàng đã đi được quãng đường là 0,78b. Hình ở phương án A
cho thấy vị trí chính xác của cả hai điểm.
Phương án B sai vì hình vẽ chỉ ra rằng đốm màu xanh đã di chuyển một quãng đường là 0,1b.
Phương án C sai vì hình vẽ chỉ ra rằng đốm màu xanh đã di chuyển một quãng đường là 0,48b.
Tương tự, hình vẽ chỉ ra rằng đốm màu vàng đã di chuyển một quãng đường bằng 0,5b.
Phương án D sai vì hình vẽ chỉ ra rằng đốm màu xanh đã di chuyển một quãng đường là 0,1b.
Tương tự, hình vẽ chỉ ra rằng đốm màu vàng đã di chuyển một quãng đường là 0,2b.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 82 đến 87:
Thực hiện thí nghiệm đo cường cường độ dòng điện và hiệu điện thế ứng với các vật dẫn khác nhau
bằng các dụng cụ sau:
- 1 ampe kế.
- 1 vôn kế
- 1 nguồn có thể điều chỉnh thay đổi được hiệu điện thế (điện trở của nguồn không đáng kể)
- Hai vật dẫn R1 và R2 khác nhau.
- Dây nối, khóa K.
Thí nghiệm được tiến hành như sau:
- Mắc mạch điện như Hình 1.
- Đóng khoá K. Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn ta thu được các giá trị của cường độ dòng điện I,
chạy qua vật dẫn R1, ghi kết quả vào Bảng 1.
- Thay vật dẫn R2 vào vị trí của vật dẫn R1 và lặp lại thí nghiệm, ta thu được các giá trị của cường độ
dòng điện I, chạy qua vật dẫn R2, ghi kết quả vào Bảng 1.
TSA 82:
Nếu cùng đặt một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn R1 và R2 thì cường độ chạy qua hai vật dẫn có
giá trị như nhau, đúng hay sai?

 Đúng  Sai
Đáp án
Sai
Giải thích
Nhìn vào bảng 1, dễ thấy ứng với mỗi giá trị U thì I1 và I2 có giá trị khác nhau.
TSA 83:
Kéo các cụm từ sau đây vào vị trí thích hợp.

hiệu điện thế giữa hai đầu cường độ dòng điện chạy qua

nối tiếp điện trở song song

Trong mạch điện ở hình 1, ampe kế A được mắc _______ với vật dẫn để đo _______ vật dẫn,

vôn kế V được mắc _______ với vật dẫn để đo _______ vật dẫn.

Đáp án
Kéo các cụm từ sau đây vào vị trí thích hợp.
Trong mạch điện ở hình 1, ampe kế A được mắc nối tiếp với vật dẫn để đo cường độ dòng điện chạy
qua vật dẫn, vôn kế V được mắc song song với vật dẫn để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Giải thích
Trong mạch điện ở hình 1, ampe kế A được mắc nối tiếp với vật dẫn để đo cường độ dòng điện chạy
qua vật dẫn, vôn kế V được mắc song song với vật dẫn để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

TSA 84:
Khi hiệu điện thế của nguồn là 6 V, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R 1 có giá trị là (1) ______.
Đáp án
Khi hiệu điện thế của nguồn là 6V, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R1 có giá trị là (1) 2,60 .
Giải thích
Xem bảng 1

TSA 85:
Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn R1 và R2
A. B.

C. D.
Giải thích
Dựa vào dữ liệu Bảng 1:
+ Khi U tăng thì I tăng → Loại Hình C, Hình D.
+ Xét một cặp số liệu tương ứng với hiệu điện thế của nguồn - cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn,
ta có:
Đối với vật dẫn R1: (6,0 V; 2,6 mA)
Đối với vật dẫn R2: (6,0 V; 1,31 mA)
→ Loại Hình A.

TSA 86:
Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn điện đến giá trị 10 V thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
R2 có giá trị xấp xỉ bằng
A. 2,19 A. b. 1,97 A. C. 3,87 A. D. 4,31 A.
Giải thích
U (V) I2 (mA)
8,0 1,75
8
R2 =  4,57
1, 75

10,0 U 10
I2 = =  2,19 A .
R2 4,57
TSA 87:
Ghép nối tiếp hai vật dẫn R1 và R2 rồi thay vào vị trí của vật dẫn R1 trong Hình 1 sau đó lặp lại các
bước tiến hành như trong thí nghiệm. Khi hiệu điện thế của nguồn điện được điều chỉnh đến giá trị 8
V thì số chỉ của ampe kế A xấp xỉ là
A. 5,2 A. B. 1,73 A. C. 2,6 A. D. 1,16 A.
Giải thích
U (V) I1 (mA) I2 (mA)
8,0 3,45 1,75
8 8
R1 =  2,32 R2 =  4,57
3, 45 1, 75

Khi R₁ nối tiếp R2, điện trở tương đương R của 2 vật dẫn là: R = R1 + R2  2,32 + 4,57  6,89 .
U 8
Cường độ dòng điện chạy qua R là: I = =  1,16 A.
R 6,89

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 88 đến 94:
Các virus thiếu enzyme chuyển hóa và bộ máy sản xuất protein. Chúng là các dạng sống ký sinh nội
bào bắt buộc. Mỗi loại virus chỉ có thể lây nhiễm một số lượng nhất định các loại tế bào chủ, được
gọi là phổ vật chủ của virus. Tính đặc trưng của phổ vật chủ là kết quả của quá trình tiến hóa hệ
thống nhận diện của mỗi loại virus. Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và
khóa” giữa các protein bề mặt của virus với các phân tử thụ thể đặc hiệu trên bề mặt ngoài của tế
bào chủ.
Quá trình lây nhiễm của virus bắt đầu khi một virus đính kết với tế bào chủ và hệ gene của chúng
được truyền vào trong tế bào chủ. Cơ chế truyền hệ gene của virus vào tế bào chủ phụ thuộc vào loại
virus và loại tế bào chủ. Khi hệ gene của virus đã ở trong tế bào chủ, các protein mà nó mã hóa có
thể trưng dụng tế bào chủ, tái lập trình hoạt động tế bào để tái bản hệ gene của virus, đồng thời sản
xuất ra các protein của virus. Tế bào chủ cung cấp các nucleotide cho việc tổng hợp các nucleic acid
của virus, cũng như các enzyme, các ribosome, các tRNA, các amino acid, ATP và các thành phần
khác cần thiết để tổng hợp protein của virus. Phần lớn các virus DNA dùng các enzyme DNA
polymerase của tế bào chủ để tổng hợp hệ gene mới của chúng trên cơ sở dùng mạch khuôn là DNA
của virus. Ngược lại, để tái bản vật chất di truyền, các virus RNA thường mã hóa các enzyme
polymerase sử dụng RNA làm mạch khuôn.
Sau khi các phân tử nucleic acid và các capsomer đã được tạo ra, chúng sẽ đóng gói với nhau một
cách tự phát để hình thành nên các virus thế hệ con. Một kiểu chu kì sinh sản của virus đơn giản
nhất sẽ kết thúc bằng việc hàng trăm hoặc thậm chí hàng nghìn virus thoát khỏi tế bào chủ lây nhiễm,
kéo theo sự phá hủy của tế bào chủ.
TSA 88:
Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” nghĩa là
A. protein bề mặt của virus có thể kết hợp được với nhiều thụ thể khác nhau của nhiều loại tế bào
khác nhau.
B. protein bề mặt của virus liên kết đặc hiệu với từng loại thụ thể trên bề mặt tế bào.
C. protein bề mặt của virus mã hóa được mọi loại thụ thể tế bào.
D. protein bề mặt của virus liên kết không đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt tế bào.
Giải thích
Theo đoạn thông tin: “Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” giữa các
protein bề mặt của virus với các phân tử thụ thể đặc hiệu trên bề mặt ngoài của tế bào chủ”, tức là
không phải virus nào cũng xâm nhập được vào hết các loại tế bào, mà cần có sự liên kết đặc hiệu với
tùy từng loại thụ thể trên bề mặt tế bào.

TSA 89:
Sắp xếp các giai đoạn sau đây cho đúng chu trình nhân lên của virus?

Lắp ráp Hấp phụ Xâm nhập Giải phóng Sinh tổng hợp

______ → ______ → ______ → ______ → ______ .

Đáp án
Sắp xếp các giai đoạn sau đây cho đúng chu trình nhân lên của virus?
Hấp phụ → Xâm nhập → Sinh tổng hợp → Lắp ráp → Giải phóng.
Giải thích
Theo đoạn thông tin, ta có thể sơ đồ hóa lại quá trình nhân lên của virus theo trình tự: Hấp phụ →
Xâm nhập → Sinh tổng hợp → Lắp ráp → Giải phóng.

TSA 90:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về virus?
A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.
B. Hệ gene của virus chỉ chứa một trong hai loại nucleic acid: DNA, RNA.
C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
D. Ở bên ngoài môi trường, virus chỉ sinh trưởng chứ không sinh sản được mặc dù có cả phức
hợp gồm nucleic acid và protein.
Giải thích
Theo bài: “Chúng là các dạng sống ký sinh nội bào bắt buộc”, sử dụng hệ enzyme của vật chủ để
nhân lên, nên dù ở trong hay ngoài vật chủ thì virus đều không có sự sinh trưởng.

TSA 91:
Các virus cần tự mã hóa một số enzyme nhất định vì
A. tế bào chủ thiếu các enzyme có thể sao chép hệ gene virus.
B. những enzyme này không tổng hợp được trong tế bào chủ.
C. tế bào chủ nhanh chóng phá hủy các virus.
D. những enzyme này dịch mã mRNA virus thành các protein.
Giải thích
Virus cần tự mã hóa một số loại enzyme nhất định phục vụ cho nhu cầu nhân lên của chúng, do tế
bào chủ không cần thiết phải có những enzyme đó trong quá trình hoạt động của mình.

TSA 92:
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Cho các phương thức sau:
(1) Ức chế hoà màng/xâm nhập.
(2) Ức chế enzyme sao chép ngược.
(3) Ức chế protease.
(4) Ức chế sự tích hợp vật chất di truyền của virus.
Có (1) _________ phương thức phù hợp với việc sản xuất các loại thuốc để ức chế sự nhân lên của
virus HIV.
Đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Cho các phương thức sau:
(1) Ức chế hoà màng/xâm nhập.
(2) Ức chế enzyme sao chép ngược.
(3) Ức chế protease.
(4) Ức chế sự tích hợp vật chất di truyền của virus.
Có (1) __ 4 __ phương thức phù hợp với việc sản xuất các loại thuốc để ức chế sự nhân lên của virus
HIV.
Giải thích
4 phương thức trên đều phù hợp:
Ức chế hòa màng/xâm nhập: ngăn chặn virus xâm nhập vào tế bào.
Ức chế enzyme sao chép ngược: không tạo đủ vật chất di truyền cho các thế hệ virus.
Ức chế protease: ức chế sự tổng hợp protein, lắp ráp các vật chất virus.
Ức chế sự tích hợp vật chất di truyền của virus: ngăn chặn virus gắn hệ gene vào hệ gene tế bào.

TSA 93:
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Thụ thể CD4 là thụ thể của virus HIV. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh nhân HIV thì
bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì virus sẽ xâm nhập và phá hủy tế bào.

 Đúng  Sai
Đáp án
Sai
Giải thích
Thụ thể CD4 đặc hiệu với protein bề mặt của virus. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh
nhân HIV thì virus sẽ xâm nhập vào nhưng không nhân lên được do hồng cầu không có nhân, không
có bộ máy sao chép nucleic acid.

TSA 94:
Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Virus bám được vào tế bào chủ là nhờ các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào
 
chủ.
Kết quả của quá trình nhân lên là từ một virus ban đầu tạo ra vô số virus mới có độc
 
tính tăng gấp nhiều lần.
Virus sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình.  
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Virus bám được vào tế bào chủ là nhờ các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào
 
chủ.
Kết quả của quá trình nhân lên là từ một virus ban đầu tạo ra vô số virus mới có độc
 
tính tăng gấp nhiều lần.
Virus sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình.  
Giải thích
(1), (3) đúng.
(2) sai vì kết quả của quá trình nhân lên là từ một virus ban đầu tạo ra vô số virus mới giống hệt
nhau và giống virus ban đầu.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 95 đến 100:
Một sinh viên đã thực hiện ba nghiên cứu để đo tốc độ trung bình của ô tô điều khiển từ xa với các
loại bánh xe khác nhau chuyển động trên một máng thẳng. Các nghiên cứu được tiến hành trong một
căn phòng được kiểm soát nhiệt độ, máng thẳng có độ dài 75 feet (kí hiệu ft - đơn vị đo chiều dài).
Thời gian di chuyển của ô tô từ đầu máng đến cuối máng được đo bằng đồng hồ bấm giờ. Nhiệt độ
trong phòng được giữ không đổi ở 50°F và bề mặt máng thẳng được đưa trở lại trạng thái ban đầu
sau mỗi lần thử nghiệm. Không có thay đổi nào đối với xe ô tô ngoài việc thay bánh xe, ắc quy của
ô tô được sạc đầy trước mỗi lần thử nghiệm.
Nghiên cứu 1
Ô tô điều khiển được lắp những bánh xe cao su cứng, có rãnh sâu và được đặt lên mặt phẳng tại đầu
máng thẳng. Khởi động cho xe chạy và đồng thời ấn nút START trên đồng hồ bấm giây để bắt đầu
tính thời gian. Lúc xe đi qua mốc 75 ft thì ấn nút STOP để kết thúc quá trình đo. Kết quả đo được
sau mỗi thử nghiệm và giá trị trung bình của các kết quả được ghi lại trong Bảng 1.
Bảng 1
Thử nghiệm Thời gian t (s) Tốc độ (ft/s)
1 22,8 3,28
2 23,2 3,23
3 22,5 3,33
Trung bình 22,8 3,28
Nghiên cứu 2
Lặp lại các bước tiến hành thí nghiệm như ở Nghiên cứu 1, với chiếc ô tô được thay các bánh xe cao
su mềm, nhẵn và không có rãnh. Các kết quả đo được và giá trị trung bình của các kết quả được thể
hiện trong Bảng 2.
Bảng 2
Thử nghiệm Thời gian t (s) Tốc độ (ft/s)
1 57 1,31
2 56,4 1,33
3 56,7 1,32
Trung bình 56,7 1,32
Nghiên cứu 3
Tiếp tục lặp lại các bước tiến hành thí nghiệm trong Nghiên cứu 1 với một chiếc ô tô khác có bánh
xe bằng cao su cứng và có các đinh tán. Các kết quả đo được và giá trị trung bình của các kết quả
được thể hiện trong Bảng 3.
Bảng 3
Thử nghiệm Thời gian t (s) Tốc độ (ft/s)
1 11,3 6,64
2 11,6 6,47
3 12,1 6,20
Trung bình 11,7 6,44
TSA 95:
Đơn vị tính của tốc độ được sử dụng trong các nghiên cứu là
A. m/s. B. km/h. C. feet/s. D. dặm /h.
Giải thích
Dựa vào các bảng dữ liệu, ta có đơn vị của tốc độ được sử dụng trong các thử nghiệm là feet/s hay
ft/s.

TSA 96:
Trong Nghiên cứu 1, tốc độ trung bình của cả ba thử nghiệm lớn hơn tốc độ trung bình đo được
trong Thử nghiệm 2, đúng hay sai?

 Đúng  Sai
Đáp án
Đúng
Giải thích
Dựa trên dữ liệu trong Bảng 2, ta có: tốc độ trung bình là: 1,32 ft/s
Mà tốc độ trung bình trong các thử nghiệm của Nghiên cứu 1 là:
Bảng 1
Thử nghiệm Thời gian t (s) Tốc độ (ft/s)
1 22,8 3,28
2 23,2 3,23
3 22,5 3,33
Trung bình 22,8 3,28
→ Tốc độ trung bình của cả ba thử nghiệm trong Nghiên cứu 1 lớn hơn tốc độ trung bình đo được
trong Thử nghiệm 2.

TSA 97:
Ô tô điều khiển từ xa sử dụng loại bánh xe nào sau đây sẽ có tốc độ trung bình là lớn nhất?
A. Bánh xe cao su cứng có đinh tán.
B. Bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh.
C. Bánh xe cao su cứng, có rãnh sâu.
D. Tốc độ trung bình của xe là như nhau đối với các loại bánh xe khác nhau.
Giải thích
Dựa trên dữ liệu trong cả ba bảng, ta có:
+ Trong Bảng 1, tốc độ trung bình là: 3,28 ft/s
+ Trong Bảng 2, tốc độ trung bình là: 1,32 ft/s
+ Trong Bảng 3, tốc độ trung bình là: 6,44 ft/s
→ Tốc độ trung bình nhanh nhất 6,44 ft/s được ghi lại trong Bảng 3 và tương ứng trong Nghiên cứu
3, loại bánh xe được sử dụng là bánh xe bằng cao su cứng, có các đinh tán.

TSA 98:
Kéo các cụm từ sau vào vị trí thích hợp.

giảm tốc độ tăng tốc độ lực ma sát lực hướng tâm

Trong các thử nghiệm, để _______ chuyển động của xe, các học sinh nên sử dụng loại bánh xe có

đinh tán hoặc có rãnh sâu nhằm tạo ra _______ lớn.

Đáp án
Kéo các cụm từ sau vào vị trí thích hợp.
Trong các thử nghiệm, để tăng tốc độ chuyển động của xe, các học sinh nên sử dụng loại bánh xe có
đinh tán hoặc có rãnh sâu nhằm tạo ra lực ma sát lớn.
Giải thích
(1) – tăng tốc độ
(2) - lực ma sát
Các vỏ lốp xe cao su cần có rãnh và gai để tăng độ bám dính lên bề mặt di chuyển, tạo ra ma sát vừa
đủ để các bánh xe có thể chuyển động liên tục, thay vì chỉ quay tròn và trượt theo quán tính. Như
vậy, nếu không có các rãnh, gai trên vỏ lốp xe thì sẽ không tạo ra đủ lực ma sát trên bánh xe giúp xe
tiến về phía trước.

TSA 99:
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán trong các thử nghiệm là
(1) _______ ft/s.
Đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán trong các thử nghiệm là
(1) __ 6,44 __ ft/s.
Giải thích
Trong Nghiên cứu 3, các thử nghiệm sử dụng ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán
+ Dựa vào Bảng 3, ta có tốc độ trung bình trong các thử nghiệm là 6,44 ft/s.

TSA 100:
Gọi tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng, có các đinh tán là v1, tốc độ trung bình
của ô tô có bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh là v2 và tốc độ trung bình của ô tô có bánh
xe cao su cứng, có rãnh sâu là v3. Hệ thức nào sau đây là đúng?
1 1
A. v1  2v2 . B. v1  2v3 . C. v1  v2 . D. v1  v3 .
2 2
Giải thích
Dựa trên dữ liệu trong cả ba bảng, ta có:
+ Trong Bảng 1, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng, có các đinh tán
là: v1 = 3, 28 ft / s
+ Trong Bảng 2, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh
là: v2 = 1,32 ft / s
+ Trong Bảng 3, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su cứng, có rãnh sâu là: v3 = 6, 44 ft / s
1
Từ các giá trị trên, ta có: v1  v3 .
2
ĐÁP ÁN
PHẦN 1. TƯ DUY TOÁN HỌC
1. 2. B 3. D 27 − 8 2 5. S 6. C 7. B 8. 128 9. Đ – 10. S –
4. /
D 8 – Đ S–S Đ–S
21 2 − 16 – Đ
/
8
3 2
8

11. 12. S 13. B 14. D 15. 1 17. 18. S – S 19. 20.


16. 1 − 9999
/
1 – Đ 1 2 –S 7,5% /
4/ -21/ 3 3
4 49999
− 3.2 + 2
9999
-6/ 5 3
3.49999 3
-7

21. 22. S 23. A 24. 12,57 25. A 26. S – Đ – Đ 27. 28. 2 3 ; 29. A 30. C
D – Đ – B 48 2
S
31. 32. D 33. 34. C 35. - 36. 12/ 5/ 25/ 37. 38. B 39. -10 40. 31/
12 Đ – 2 16/ 16 0,69 3
S –
Đ

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỌC HIỂU


41. C 42. áp 43. D 44. 45. 46. B 47. A 48. xe 49. 50. xác
dụng/ Đúng B máy B định/
ứng đánh giá/
dụng/ khắc phục
thiết kế
51. 52. B 53. tạo tài 54. 55. 56. trò 57. C 58. Sai 59. 60. B
giọng khoản/ Đúng B chuyện A
nói ChatGPT/
VoiceGPT

PHẦN 3. TƯ DUY KHOA HỌC


61. tỉ lệ 62. D 63. A 64. A 65. Sai 66. 3 67. 68. Sai 69. Đ – S – 70.
sinh C Đ A
sản/ tử
vong
71. C 72. B 73. W 74. 75. Sai 76. Đ 77. 78. Hg2+ 79. D 80.
480/ – S – 2 /Cd2+/ C
600/ S Cu2+
400/ /Co2+ /
470 Ni2+
81. A 82. Sai 83. nối tiếp/ 84. 85. B 86. A 87. 88. B 89. Hấp thụ/ 90.
cường độ dòng 2,60 D Xâm nhâp/ D
điện chạy qua/ Sinh tổng
song song/ hiệu hợp/ Lắp
điện thế giữa ráp/ Giải
hai đầu phóng
91. A 92. 4 93. Sai 94. Đ 95. C 96. 97. 98. tăng 99. 6, 44 100.
– S – Đúng A tốc độ/ D
Đ lực ma
sát

You might also like