Professional Documents
Culture Documents
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM 2020
BÌNH PHƯỚC ĐỀ THI MÔN TOÁN (CHUNG)
Thời gian : 120 phút (không kể phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi 17/07/2020
Đề số 10
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Tính giá trị các biểu thức sau :
( )
2
A = 64 − 49 B = 4+ 7 − 7
x+2 x
2. Cho biểu thức =
Q − 3, ( x ≥ 0 )
x +2
a) Rút gọn biểu thức Q
b) Tìm giá trị của x để biểu thức Q = 2
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Cho parabol ( P ) : y = x và đường thẳng ( d ) : =
y 2x + 3
2
c) Vẽ đường kính AG của đường tròn ( O ) . Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ
điểm B đến AG , I là giao điểm của TG và BH . Chứng minh I là trung diểm của
BH
ĐÁP ÁN
Câu 1.
1) A = 64 − 49 = 8 − 7 = 1
( )
2
B = 4+ 7 − 7 =4 + 7 − 7 =4+ 7 − 7 =4
2) a) Rút gọn biểu thức Q
Với x ≥ 0 ta có:
Q=
x+2 x
− 3=
x x +2( )
− 3= x −3
x +2 x +2
Vậy với x ≥ 0 thì =
Q x −3
b) Tìm giá trị của x để Q = 2
Ta có: Q = 2 ⇔ x − 3 = 2 ⇔ x = 5 ⇔ x = 25(tm)
Vậy để Q = 2 thì x = 25
Câu 2.
1) a) Học sinh tự vẽ (P) và ( d )
b) Tìm tọa độ giao điểm
Xét phương trình hoành độ giao điểm của ( P ) và ( d ) ta có:
x 2 = 2 x + 3 ⇔ x 2 − 2 x − 3 = 0 ⇔ x 2 + x − 3x − 3 = 0
⇔ x ( x + 1) − 3 ( x + 1) = 0 ⇔ ( x + 1)( x − 3) = 0
x + 1 =0 x =−1 ⇒ y =1
⇔ ⇔
x − 3 = 0 x = 3 ⇒ y = 9
Vậy ( d ) cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt có tọa độ ( −1;1) và ( 3;9 )
2) Giải hệ phương trình……
3 x = 9
=
2 x − 3 y 3 =
x 3
⇔ 6− x ⇔
x + 3y 6 = y = 3 y 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x; y ) = ( 3;1)
Câu 3.
1. a) Giải phương trình khi m = 6
Với m = 6 thì phương trình (1) trở thành:
x 2 − 5 x + 4 = 0 ⇔ x 2 − x − 4 x + 4 = 0 ⇔ x ( x − 1) − 4 ( x − 1) = 0
x =1
⇔ ( x − 4 )( x − 1) =0 ⇔
x = 4
55
x1 + x2
1
x1
+
1 3
=⇔
x2 2 x1 x2
3
=⇔ 2
2
( x1 + x2 = )
3 x1 x2
( ) ( )
⇔ 4 x1 + x2 + 2 x1 x2 = 9 x1 x2 ⇔ 4 5 + 2 m − 2 = 9 ( m − 2 )
⇔ 9 ( m − 2 ) − 8 m − 2 − 20 =0 ( *)
Đặt t = m − 2 ( t ≥ 0 ) , phương trình (*) trở thành:
9t 2 − 8t − 20 =0 ⇔ 9t 2 − 18t + 10t − 20 =0 ⇔ 9t ( t − 2 ) + 10 ( t − 2 ) =0
t = 2(tm)
t − 2 =0
⇔ ( t − 2 )( 9t + 10 ) =0 ⇔ ⇔ 10
9t + 10 =0 t = − (ktm)
9
Với t = 2 ⇒ m − 2 = 2 ⇔ m − 2 = 4 ⇔ m = 6(tm)
Vậy m = 6
2. Tính chu vi thửa đất đó
Gọi chiều rộng thửa đất là x ( m ) , ( x > 0 ) ⇒ Chiều dài thửa đất là x + 4 ( m )
Vì thửa đất có diện tích là 320m , nên ta có phương trình :
2
A
8 cm
C
600
M
B
+C
Vì ∆ABC vuông tại A nên B = = 900 − B
900 (phụ nhau) ⇒ C = 900 − 600 = 300
Ta có:
AC AC 8 8 3
tan 600 = ⇒ AB = 0
= = ( cm )
AB tan 60 3 3
AC AC 8 16 3
sin 600 = ⇒ BC = 0
= = (cm)
BC sin 60 3 3
2
Tam giác ABC vuông tại A có đường trung tuyến AM ứng với cạnh huyền BC nên:
1 1 16 3 8 3
=
AM = BC . = ( cm )
2 2 3 3
300 , = 8 3 16 3
Vậy=C AB AM= cm, =BC cm
3 3
Câu 5.
T O
C F D
K I H
B G
57
( )
Rút gọn biểu thức A =6 + 3 . 3 − 3 2
x + y = 7
a) x 2 + 2 x − 3 =0 b)
2 x − y =5
Bài 3. (2,0 điểm)
Cho nửa đường tròn ( O ) đường kính AB = 2 R. Trên đoạn thẳng OB lấy điểm M
(M khác O và B ). Đường thẳng vuông góc với MN tại N cắt các tiếp tuyến Ax, By của
nửa đường tròn ( O ) lần lượt ở C và D ( Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa
mặt phẳng bờ AB )
ĐÁP ÁN
59
Bài 1.
( )
A =6 + 3 . 3 − 3 2
=18 + 3. 3 − 3 2
= 3 2 +3−3 2
=3
Vậy A = 3
Bài 2. Giải phương trình và hệ phương trình
a ) x 2 + 2 x − 3 = 0 ⇔ x 2 + 3 x − x − 3 = 0 ⇔ x ( x + 3) − ( x + 3) = 0
=x −1 0 = x 1
⇔ ( x − 1)( x + 3) =0 ⇔ ⇔
x + 3 =0 x =−3
Vậy S= {1; −3}
=x + y 7 = 3 x 12 = x 4
b) ⇔ ⇔
2 x − y = 5 y = 7 − x y =3
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x; y ) = ( 4;3)
Bài 3.
a) Học sinh tự vẽ (P)
b) Tìm m và n ………….
m = 1
Vì đường thẳng ( d ) song song với đường thẳng ( d ' ) : y= x + 3 nên ta có
n ≠ 3
x n ( n ≠ 3)
Khi đó phương trình đường thẳng ( d ) có dạng y =+
Mà M ( 2;4 ) ∈ ( d ) ⇒ 4 = 2 + n ⇔ n = 2(tm)
Vậy =
m 1,=
n 2
Bài 4.
80
⇒ Dự định, mỗi phần thưởng có số quyển vở: (quyển vở)
x
Số học sinh giỏi thực tế của lớp 9A là : x + 2 (học sinh)
80
⇒ Thực tế, mỗi phần thưởng có số quyển vở là : (quyển vở)
x+2
Thực tế mỗi phần thưởng giảm đi 2 quyển so với dự định nên ta có phương trình
60
80 80
− =2 ⇔ 80 ( x + 2 ) − 80 x =2 x ( x + 2 )
x x+2
⇔ 80 x + 160 − 80 x = 2 x 2 + 4 x
⇔ x 2 + 2 x − 80 =0 ⇔ x 2 + 10 x − 8 x − 80 =0
⇔ x ( x + 10 ) − 8 ( x + 10 ) =
0
x = −10(ktm)
⇔ ( x + 10 )( x − 8 ) =0 ⇔
x = 8(tm)
Vậy cuối năm lớp 9A có 8 + 2 =
10 học sinh giỏi.
Bài 5.
y
x
D
N 1
1
C
E F
1
1
A B
O M
a) Chứng minh tứ giác ACNM nội tiếp
= 900
Vì AC là tiếp tuyến của ( O ) tại A nên MAC
Vì MN ⊥ CD tại N nên ∠MNC =
∠MND = 0
90
+ MNC
Xét tứ giác ACNM có: MAC = 900 + 900 = 1800
⇒ ACNM là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 )
b) Chứng minh AN .MD = NB.CM
Vì BD là tiếp tuyến của ( O ) tại B nên ∠MBD = 900
Xét tứ giác BMND có: ∠MBD + ∠MND= 90 + 90= 180 0 0 0
⇒ ∠ABN = ∠MDC
Vì ACNM là tứ giác nội tiếp (câu a) ⇒ ∠MAN = ∠MCN (cùng chắn cung MN )
=
⇒ BAN
MCD
Xét ∆ABN và ∆CDN có: ∠ABN = ∠MDC (cmt ); ∠BAN = ∠MCD(cmt )
AN NB
⇒ ∆ABN ∆CDM ( g .g ) ⇒ = ⇒ AN .MD = NB.CM (dfcm)
CM MD
c) Chứng minh N , F , B thẳng hàng.
Gọi=E BN ∩ DM , ta chứng minh EF ⊥ BD
Vì ∆ABN ∆CDM (cmt ) nên mà
ANB = CMD ANB = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường
=
tròn) ⇒ CMD =EMF
90 ⇒ ENF0= 90 0
+ EMF
Xét tứ giác MENF có ENF = 900 + 900 = 1800
⇒ MENF là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 ).
⇒N= (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MF )
E1 1
Mà N=D (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BM) ⇒ E = D (1)
1 1 1 1
=
Xét tam giác vuông ABN vuông tại N R,
có AB 2= ABN 60 ( gt ) ta có:
0
S=
1
Sr − S ABN =π R 2 −
2
R2 3 R2
2
= π− 3
2
( )
62
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
CÀ MAU NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn thi: Toán (không chuyên)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 23/7/2020
Thời gian : 120 phút
Đề số 12
( )( ) ( )
2
a) Tính giá trị của biểu thức A = 5 − 11 5 + 11 − 3 − 3
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2927 đồng/kWh 2927 đồng/kWh
Dựa vào các số liệu của bảng trên, hãy giải bài toán sau:
Gia đình của dì Năm Huệ đa trả tổng cộng 249580 đồng tiền điện sinh hoạt cho hết tháng
3 và tháng 4 năm 2020. Biết rằng trong hai tháng đó gia đình dì Năm Huệ tiêu thụ hết 155
kWh và mỗi tháng mức điện tiêu thụ chưa đến 100 kWh nhưng lớn hơn 50 kWh. Hãy tính
xem điện tiêu thụ trong tháng 4 của gia đình dì Năm Huệ là bao nhiêu kWh ?
Bài 5.(1,5 điểm) Cho phương trình : x − 2 ( m + 4 ) x + m − 8 =0 ( m : tham số)
2 2
a) Nếu tàu chuyển động theo phương lặn xuống 400m thì nó ở độ sâu bao nhiêu mét
b) Tàu phải chạy bao nhiêu mét để đạt đến độ sâu 1000m ?
(Lầm tròn kết quả đến mét)
ĐÁP ÁN
Bài 1.
( )( ) ( ) ( )
2
a ) A = 5 − 11 5 + 11 − 3 − 5 = 25 − 11 − 9 − 6 5 + 5 = 6 5
b) B=
(x y+y x )( )
x − y x >0 xy ( x+ y )( x− y )=
y > 0 = x− y
xy xy
Bài 2.
a ) − 3 x 4 + x 2 + 10 =
0
Đặt t = x , phương trình thành:
2
3 x + 2 y =
−4 3 x + 2 y =
−4 11x = 22 x = 2
b) ⇔ ⇔ ⇔
−4 x + y = −13 −8 x + 2 y = −26 y = 4 x − 13 y =−5
Vậy ( x; y=
) ( 2; −5)
Bài 3.
a) Học sinh tự vẽ parabol (P)
b) Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt
3 2
⇔ phương trình hoành độ giao điểm x = x + m (1) có hai nghiệm phân biệt
2
Ta có (1) ⇔ 3 x − 2 x − 2m =
2
0
1
∆ ' = 1 + 6m > 0 ⇔ m > −
6
1
Vậy m > −
6
Bài 4.
Gọi mức tiêu thụ tháng 3 và tháng 4 của nhà đó lần lượt là a, b( kWh,50 < a, b < 100)
Theo bài ra ta có hệ:
a + b =155
50.1678 + ( a − 50 ) .1734 + 50.1510 + ( b − 50 ) .1561 =
249580
a + b 155= a 75
⇔ ⇔ (tm)
1734 a + =
1961 b 254930 = b 80
Vậy mức tiêu thụ điện tháng 4 là 80 kWh
Bài 5.
a) Với m = −1 ta có:
x 2 − 2 ( −1 + 4 ) x + ( −1) − 8 = 0 ⇔ x 2 − 6 x − 7 = 0
2
⇔ x2 − 7 x + x − 7 = 0 ⇔ x ( x − 7 ) + ( x − 7 ) = 0
x = 7
⇔ ( x − 7 )( x + 1) =0 ⇔
x = −1
Vậy khi m =−1 ⇒ S ={−1;7}
b) Để phương trình đã cho có nghiệm
⇔ ∆ ' ≥ 0 ⇔ ( m + 4 ) − m 2 + 8 ≥ 0 ⇔ 8m + 24 ≥ 0 ⇔ m ≥ −3
2
x1 + x2= 2 ( m + 4 )
Áp dụng hệ thức Vi – et ta có: . Ta có:
x =
1 2
x m 2
− 8
65
A = x1 + x2 − 3 x1 x2 = 2 ( m + 4 ) − 3 ( m 2 − 8 )
2
1 1
=
−3m + 2m + 32 =
2
−3 m − + 32 +
3 3
2
1 1 97
Do m − ≥ 0 ( ∀m ≥ −3) ⇒ A ≤ 32 + =
3 3 3
97 1
Vậy MaxA = ⇔ m = (tmdk )
3 3
Bài 6.
Câu 1.
E
H
O
F
C
A D
1800 −
AOC
⇒ OAC = =900 −
ABC ( 2 )
2
=
Lại có: EDA ABC (do ∆AED ∆ACB) ( 3)
Từ (1), (2), (3) ⇒ (
AFD = 1800 − 900 − )
ABC −
ABC = 900
⇒ AF ⊥ FD hay AO ⊥ ED(dfcm)
Câu 2.
400m
200
B A
=
a) Tàu ở độ sâu: AC BC.sin 20 ≈ 137( m)
0
AC 1000
=
b) Số mét tàu chạy: BC = ≈ 2924(m)
sin 20 sin 200
0