Professional Documents
Culture Documents
−1 0,25
PT x 2 − 2 ( m + 1) x + m 2 − 3m =
0 có 2 nghiệm khi: 5m + 1 ≥ 0 ⇔ m ≥
5
x1 + x2= 2 ( m + 1)
Áp dụng hệ thức vi ét ta có: (*)
x ⋅
1 2 x = m 2
− 3m
0,25
Theo bài ra: x1 − x 2 = 22 − x1 ⋅ x 2 ⇔ ( x1 − x 2 )2= 22 − x1 ⋅ x 2
Bài 3 2 2
⇒ ( x1 − x 2 ) = 22 − x1 ⋅ x 2 ⇒ ( x1 + x 2 ) − 3 x1 ⋅ x 2 = 22 (**)
1đ
Thay (*) và (**) ta được:
m = 1 0,25
4 ( m + 1) − 3 ( m 2 − 3m ) = 22 ⇔ m 2 + 17 m − 18 = 0 ⇔
2
m = −18
KL: Vậy với m=1 thì phương trình x 2 − 2 ( m + 1) x + m 2 − 3m =
0 có 2
nghiệm thỏa mãn: x1 − x 2 = 22 − x1 ⋅ x 2 0,25
Lưu ý: HS có thể giải xong và loại ngay nghiệm không phù hợp thì coi
như đó là kết luận và cho điểm tối đa
1
AH = AC ⋅ Sin
ACB =8 ⋅ =4(cm) 0,5
2
2 3
Bài 4 AB = AH : Sin
ABC = 4 : = 4 ⋅ = 6(cm)
1đ 3 2
BH = AB 2 − AH 2 = 62 − 42 = 20 = 2 5
CH = AC 2 − AH 2 = 82 − 42 = 48 = 4 3 0,5
1
S ABC = ⋅ AH ⋅ BC =
2
( )
2 2 5 + 4 3 ≈ 22,8(cm 2 )
Gọi số xe trường dự định thuê ban đầu là x. Điều kiện x nguyên dương 0,25
Ta có:
- số xe phải thuê khi xuất phát là x+2.
120
- Số người ngồi trên mỗi xe theo dự định là
x
186 0,5
Bài 5 - Số người ngồi trên mỗi xe khi xuất phát là
x+2
1đ 186 120
Theo bài ra ta có phương trình: − = 1
x+2 x
186 120
− = 1 ⇒ 66 x − 240 = x 2 + 2 x ⇔ x 2 − 64 x + 240 =
0
x+2 x
0,25
∆ =' 322 − 240= 784 ⇒ ∆ '= 28 ⇒ x1= 4; x2= 60
Thử lại thì x=4 thõa mãn. Vậy ban đầu trường dự định thuê 4 xe
a) (1 điểm)
0,5
=
ABO = 900 (AB, AC là tiếp tuyến)
ACO
Bài 6 ⇒ABO + 1800 ⇒ ABOC là tứ giác nội tiếp
ACO =
2đ AB=AC (tc 2 tiếp tuyến cắt nhau); OB=OC (bán kính) ⇒ AO là đường
trung trực của BC ⇒ AEB = 900 (1)
0,5
= 900 (góc nt chắn nửa đường tròn) BFA
BFD = 900 (kề bù) (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABEF nội tiếp
b) (0,5 điểm)
Tứ giác ABEF nội tiếp ⇒ EFD = EBA (Cùng bù góc EFA ) (3)
1
Mà EBA
= BDC = sdBC (Góc nt và góc tạo bởi tia tt và dây cùng chắn 0,5
2
cung BC) (4)
= BDC
Từ (3) và (4) suy ra: EFD
b) (0,5 điểm)
0,5
Gọi K là giao điểm của DC với BA. I là giao của CH và AD.
BO BA
Ta có: AO ⊥ BC ; DK ⊥ BC ⇒ AO / / DK ⇒ =
OD AK
OB = OD ( bán kính) ⇒ AB = AK (5)
CI IH DI
CH ⊥ BD( gt ); KB ⊥ BD(tt ) ⇒ CH / / BK ⇒ = (= ) (6)
AK AB DA
Từ (5) và (6) suy ra CI=IH
1 11 1 1
Áp dụng bất đẳng thức ≤ + + với x, y, z > 0
x+ y+ z 9 x y z
1 11 1 1 2 xy 1
Ta được: ≤ + + ⇒ ≤ ( 4 y + 2x)
x + x + y 9 x x y 2x + y 9
0,5
3 yx 1 7 zx 1
Tương tự : ≤ (6z + 3y ) ; ≤ (14 x + 7 z )
2y + z 9 2z + x 9
Bài 7 2 xy 3 yz 7 zx 1
1đ Do đó =A + + ≤ (16 x + 7 y + 13 z )
2x + y 2 y + z 2z + x 9
13 16 7 15
mà + + = ⇒ 16 x + 7 y + 13 z = 15
xy yz zx xyz
5 5
nên: A ≤ . Dấu bằng xảy ra khi x= y= z= 0,5
3 12
5 5
Vậy Max A = ⇔ x = y = z =
3 12
Lưu ý: Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
KỲ ANH NĂM 2023 – 2024
MÔN: TOÁN
MÃ ĐỀ 02 Ngày thi: 19/5/2023
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
x +3− x + 2 x +3 5 x +3 1
= =⋅ =⋅
x +3( x −2 )( 5 )
x +3 (
x −2 5 )( x −2 ) 0,5
a) (1 điểm)
Đường thẳng (d): (d): y= 3nx + n − 1 đi qua điểm N ( −1;3) nên ta có:
3 =3n(−1) + n − 1 ⇒ 3 =−3n + n − 1 ⇒ n =−2 0,5
⇒ đường thẳng (d): y = −6 x − 3
Vì hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau ( −6 ≠ −2 ) nên chúng không
song song với nhau 0,5
Bài 2
5 y − 9=
x 3 −9 x + 5= y 3 −4= x 8
2đ b) (1 điểm) ⇔ ⇔ 0,5
=x− y 1 5 x=− 5y 5 x− y 1
=
x = −2 x = −2
⇔ ⇔
−2 − y =1 y =−3
0,5
Lưu ý: nếu hs dùng máy tính để tìm nghiệm mà không trình bày giải thì
cho 0,25 điểm
∆ '= ( n + 1) − ( n 2 − 3n )= n 2 + 2n + 1 − n 2 + 3n= 5n + 1
2
−1 0,25
PT x 2 − 2 ( n + 1) x + n 2 − 3n =
0 có 2 nghiệm khi: 5n + 1 ≥ 0 ⇔ n ≥
5
x1 + x2 = 2 ( n + 1)
Áp dụng hệ thức vi ét ta có: (*)
x
1 2 ⋅ x = n 2
− 3n
0,25
Theo bài ra: x2 − x 1 = 22 − x2 ⋅ x 1 ⇔ ( x2 − x 1 )2 = 22 − x2 ⋅ x 1
Bài 3 2 2
⇒ ( x2 − x 1 ) =22 − x2 ⋅ x1 ⇒ ( x2 + x 1 ) − 3 x2 ⋅ x1 =22 (**)
1đ
Thay (*) và (**) ta được: 4 ( n + 1) − 3 ( n 2 − 3n ) = 22 ⇔ n 2 + 17 n − 18 = 0
2
n = 1 0,25
⇔
n = −18
KL: Vậy với n=1 thì phương trình x 2 − 2 ( n + 1) x + n 2 − 3n =
0 có 2
nghiệm thỏa mãn: x2 − x 1 = 22 − x2 ⋅ x 1 0,25
Lưu ý: HS có thể giải xong và loại ngay nghiệm không phù hợp thì coi
như đó là kết luận và cho điểm tối đa
2
AH = AB ⋅ Sin
ABC =6 ⋅ = 4(cm) 0,5
3
1
Bài 4 AC = AH : Sin
ACB = 4 : = 4 ⋅ 2 = 8(cm)
1đ 2
BH = AB 2 − AH 2 = 62 − 42 = 20 = 2 5
CH = AC 2 − AH 2 = 82 − 42 = 48 = 4 3 0,5
1
S ABC = ⋅ AH ⋅ BC =
2
( )
2 2 5 + 4 3 ≈ 22,8(cm 2 )
Gọi số xe trường dự định thuê ban đầu là x. Điều kiện x nguyên dương 0,25
Ta có:
- Số xe phải thuê khi xuất phát là x+2.
128
- Số người ngồi trên mỗi xe theo dự định là
x
198 0,5
Bài 5 - Số người ngồi trên mỗi xe khi xuất phát là
x+2
1đ 198 128
Theo bài ra ta có phương trình: − = 1
x+2 x
198 128
− =1 ⇒ 70 x − 256 = x 2 + 2 x ⇔ x 2 − 68 x + 256 =
0
x+2 x
0,25
∆ '= 342 − 256= 900 ⇒ ∆ '= 30 ⇒ x1= 4; x2= 64
Thử lại thì x=4 thõa mãn. Vậy ban đầu trường dự định thuê 4 xe
a) (1 điểm)
0,5
MAO
= MBO = 900 (MA. MB là tiếp tuyến)
+ MBO
⇒ MAO = 1800 ⇒ AOBM là tứ giác nội tiếp
Bài 6
2đ MA = MB (tc 2 tiếp tuyến cắt nhau); OB=OA (bán kính) ⇒ MO là
đường trung trực của AB ⇒ MNA = 900 (1)
0,5
APC = 900 (góc nt chắn nửa đường tròn)
APM = 900 (kề bù) (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ANPM nội tiếp
b) (0,5 điểm)
Tứ giác ANPM nội tiếp ⇒ NPC = NAM
(Cùng bù góc NPM ) (3)
1
Mà NAM= ACB
= sdAB (Góc nt và góc tạo bởi tia tt và dây cùng chắn 0,5
2
cung AB) (4)
=
Từ (3) và (4) suy ra: NPC ACB
c) (0,5 điểm)
0,5
Gọi Q là giao điểm của CB với AM. I là giao điểm của BH và CM.
AO AM
Ta có: MO ⊥ AB; CQ ⊥ AB ⇒ MO / / CQ ⇒ =
OC MQ
OA = OC ( bán kính) ⇒ AM = MQ (5)
BI IH CI
BH ⊥ AC ( gt ); AQ ⊥ AC (tt ) ⇒ BH / / AQ ⇒ = (= ) (6)
MQ AM CM
Từ (5) và (6) suy ra BI=IH
1 11 1 1
Áp dụng bất đẳng thức ≤ + + với a, b, c > 0
a+b+c 9 a b c
1 11 1 1 ab 1
Ta được: ≤ + + ⇒ ≤ ( 2b + a )
a+a+b 9 a a b 2a + b 9
0,5
2bc 1 4ca 1
Tương tự : ≤ ( 4c + 2b ) ; ≤ ( 8a + 4c )
2b + c 9 2c + a 9
Bài 7 ab 2bc 4 1
Do đó M
= + + ≤ ( 9a + 4b + 8c )
1đ 2a + b 2b + c 2c + a 9
8 9 4 15
mà + + = ⇒ 9a + 4b + 8c = 15
ab bc ca abc
5 5
nên: M ≤ . Dấu bằng xảy ra khi a= b= c= 0,5
3 12
5 5
Vậy Max M = ⇔ a = b = c =
3 12
Lưu ý: Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa.