You are on page 1of 37

I.

CHỦ ĐỀ 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ


1. Khái niệm hàm số

• Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá
trị của x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được
gọi là hàm số của x, x được gọi là biến số.

• Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc công thức.

• Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi
là hàm hằng.

2. Đồ thị hàm số

Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá
trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.

Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập số thực R Với x1, x2 ∈ R ta có:

• Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số đồng biến.

• Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f(x2) thì hàm số nghịch biến.

II. CHỦ ĐỀ 2: HÀM BẬC NHẤT. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a ≠


0)
1. Định nghĩa

• Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b trong đó
a, b là các số cho trước và a ≠ 0

• Đặc biệt, khi b = 0 thì hàm số bậc nhất trở thành hàm số y = ax , biểu thị
tương quan tỉ lệ thuận giữa y và x.

2. Tính chất.

Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị x ∈ R và có tính chất:

a) Đồng biến trên R, khi a > 0.

b) Nghịch biến trên R, khi a < 0.

3. Nhận xét về đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) .


• Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ mà ta
gọi là đường thẳng y = ax. Đường thẳng y = ax nằm ở góc phần tư thứ I
và thứ III khi a > 0 ; nằm ở góc phần tư thứ II và thứ IV khi a < 0 .

• Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng:

• Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.

• Song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0 , và trùng với đường thẳng
y = ax nếu b = 0

4. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) .

• Bước 1: Cho x = 0 thì y = b , ta được điểm P(0; b) thuộc trục tung Oy.

Cho y = 0 thì x = -b/a ta được điểm Q(-b/a; 0) thuộc trục hoành

• Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y


= ax + b (a ≠ 0) .

5. Kiến thức mở rộng

Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai điểm A(x1; y2) ; B(x2; y2) ta có:

• M(x; y) là trung điểm của AB

• A đối xứng với B qua trục hoành

• A đối xứng với B qua trục tung

• A đối xứng với B qua gốc O


• A đối xứng với B qua đường thẳng y = x

• A đối xứng với B qua đường thẳng y = -x

III. CHỦ ĐỀ 3. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG


THẲNG CẮT NHAU. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax
+ b (a ≠ 0)
1. Đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau.

Cho hai đường thẳng (d1 ): y = ax + b (a ≠ 0); (d2): y = a'x + b' (a' ≠ 0)

• Khi a ≠ 0 và b = b’ thì hai đường thẳng có cùng tung độ gốc, do đó chúng


cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung có tung độ là b.

2. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)

* Cho đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) thì a được gọi là hệ số góc của


đường thẳng.

* Tính chất

• Khi a > 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc
nhọn.Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 90°.

• Khi a < 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù. Hệ
số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 180°.

3. Kiến thức bổ sung

Cho hai đường thẳng (d1): y = ax + b (a ≠ 0); (d2): y = a'x + b' (a' ≠ 0) .

• (d1) ⊥ (d2) ⇔ a.a' = -1


• Nếu (d1) cắt (d2) thì hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình ax +
b = a'x + b'

B. Bài tập tự luận


Câu 1: Cho hai đường thẳng (d1): y = x - 2 và (d2): y = 2 - x

a) Vẽ hai đường thẳng trên cùng trục

b) Tìm tọa độ giao điểm của (d1), (d2)

c) Vẽ đồ thị hàm số y = |x - 2|

d) Biện luận số nghiệm của phương trình m = |x - 2|

Lời giải:

a) Vẽ (d1):

+ Cho x = 0 ⇒ y = -2

+ Cho y = 0 thì x = 2.

Đồ thị hàm số y = x - 2 là đường thẳng đi qua 2 điểm (0; -2) và (2; 0)

*Vẽ (d2): y = 2 - x

Cho x = 0 thì y = 2

Cho y = 0 thì x = 2

Đồ thị hàm số y = 2 – x là đường thẳng đi qua 2 điểm (0; 2) và (2; 0).





b) Hoành độ giao điểm của 2 đường thẳng đã cho là nghiệm phương


trình :

x - 2 = 2 - x ⇔ 2x = 4 ⇔ x = 2

Với x = 2 ⇒ y = 2 - 2 = 0

Vậy tọa độ giao điểm là M(2; 0)

c) Ta có:

Nhận xét: y = x - 2 nếu x ≥ 2 là nửa đường thẳng nằm trên nửa mặt phẳng
bờ là đường thẳng x = 2

Kết luận: Đồ thị y = |x - 2| như hình vẽ





d) Xét hai đồ thị: y = m, y = |x - 2|

Số nghiệm của phương trình m = |x - 2| là số giao điểm của đồ thị y = m và


y = |x - 2|

+ Với m < 0 đường thẳng y = m không cắt đồ thị hàm số y = |x - 2| . Như


vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

+ Với m = 0 đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = |x - 2| tại một điểm


duy nhất. Như vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất.

+ Với m > 0 đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = |x - 2| tại hai điểm
phân biệt. Như vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

Câu 2: Xác định các hệ số a và b để đường thẳng y = ax + b cắt trục tung


tại điểm có tung độ bằng -2 và song song với đường thẳng OA, trong đó O
là gốc tọa độ và điểm A(2; 1)

Lời giải:

Đường thẳng OA đi qua O nên có dạng: y = ax (a ≠ 0) .


Điểm A nằm trên đường thẳng OA nên: 1 = a.2 ⇒ a = 1/2

Vậy phương trình đường thẳng OA là y = 1/2

Vì đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng OA nên a = 1/2

Mặt khác đường thẳng đó đi qua điểm có tọa độ là (0; -2)

Khi đó ta có: -2 = 0.1/2 + b ⇒ b = -2

Vậy giá trị cần tìm là a = 1/2; b = -2

Câu 3: Lập phương trình đường thẳng đi qua M(-1; -2) và thỏa mãn:

Lời giải:
Câu 4: Cho hai hàm số y = (m + 3)x - 1 (1) và y = (1 - 2m)x + 5 (2)

Với giá trị nào của m thì đồ thị hai hàm số là hai đường thẳng

a) Song song

b) Cắt nhau

c) Trùng nhau

Lời giải:

Xét (1) ta có: a = m + 3, b = -1

Xét (2) ta có: a' = 1 - 2m, b' = 5


Câu 5: Cho hàm số y = (m - 1)x + m (d)

a) Tìm điểm M cố định mà đồ thị đi qua với mọi m

b) Viết đường thẳng đi qua điểm M và gốc tọa độ

c) Tìm m để khoảng cách từ O đến (d) là lớn nhất.


Lời giải:

a) Gọi M(x0; y0) là điểm cố định mà đồ thị hàm số đi qua với mọi m

b) Vì đường thẳng OM đi qua gốc tọa độ O

Nên phương trình có dạng : y = ax (a ≠ 0)

Điểm M(-1; 1) thuộc đường thẳng OM nên

1 = a.(-1) nên a = -1

Vậy phương trình đường thẳng OM là y = -x

c) Gọi H là hình chiếu của O lên (d)

Ta có: OH ≤ OM (không đổi)

Vậy để OH đạt giá trị lớn nhất thì đường thẳng (d) vuông góc với đường
thẳng OM

⇔ (m - 1)(-1) = -1 ⇔ m = 2
Câu 6: Cho đường thẳng y = mx + m - 1 (m là tham số) (1)

a) Chứng minh rằng đường thẳng (1) luôn đi qua một điểm cố định với mọi
giá trị của m

b) Tìm giá trị của m để đường thẳng (1) tạo với các trục tọa độ một tam
giác có diện tích bằng 2.

Lời giải:

a) Điều kiện để đường thẳng (1) đi qua điểm N(x0; y0) với mọi m là:

Vậy đường thẳng (1) luôn đi qua điểm cố định là N(-1; -1)

b) Gọi A là giao điểm của đường thẳng (1) với trục tung

Với x = 0 ⇒ y = m - 1 ⇒ A(0; m - 1) . Do đó: OA = |m - 1|

Gọi B là giao điểm của đường thẳng (1) với trục hoành

Với
Ta có:

Có 3 đường thẳng đi qua điểm N tạo với các trục tọa độ một tam giác có
diện tích bằng 2
Câu 7: Tìm m để hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm thuộc góc phần
tư thứ nhất; góc phần tư thứ hai với mx + 2y = 5 (1) và 2x + y = 1 (2)

Lời giải:

Hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi

+ Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm thuộc góc phần tư thứ nhất khi:

+ Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm thuộc góc phần tư thứ hai khi:
Câu 8: Vẽ đồ thị các hàm số sau:

a) y = 2|x - 2| - 3

b) y = |x - 1| + |x - 3|

Lời giải:
b) Ta có: y = |x - 1| + |x - 3|

Bảng xét dấu:


Dựa vào bảng trên ta có:

Bảng giá trị:

Đồ thị hàm số:


Câu 9: Tìm m để ba đường thẳng sau đồng quy:

(d1 ):y = 2x - 3, (d2): y = x - 1, (d3): y = (m - 1)x + 2m

Lời giải:

Hoành độ giao điểm của (d1); (d2) là nghiệm của hệ phương trình:

Câu 10: Cho điểm B(4; 1). Đường thẳng (d) đi qua B cắt Ox, Oy theo thứ
tự tại I(a; 0), J(0; b) với a, b > 0
a) Viết phương trình đường thẳng d để diện tích Δ OIJ nhỏ nhất

b) Tìm b để (OI + OJ) nhỏ nhất

Lời giải:

a) Đường thẳng d đi qua B cắt Ox, Oy tại I (a; 0) và J(0; b) nên phương
trình đường thẳng d:

b) Ta có:
Câu 1: Cho hàm số y = f(x) xác định trên D . Với x 1, x2 ∈ D; x1 < x2 khẳng
định nào sau đây là đúng?

A. f(x1) < f(x2) thì hàm số đồng biến trên

B. f(x1) < f(x2) thì hàm số nghịch biến trên

C. f(x1) > f(x2) thì hàm số đồng biến trên

D. f(x1) = f(x2) thì hàm số đồng biến trên

Lời giải:

Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập D. Khi đó:

• Hàm số đồng biến trên D ⇔ ∀ x1, x2 ∈ D : x1 < x2 ⇒ f(x1) < f(x2)

• Hàm số nghịch biến trên D ⇔ ∀ x1, x2 ∈ D : x1 < x2 ⇒ f(x1) > f(x2)

Chọn đáp án A.

Câu 2: Cho hàm số f(x) = 3 - x 2 . Tính f(-1)

A. -2

B. 2

C. 1

D. 0

Lời giải:
Thay x = -1 vào hàm số ta được: f(x) = 3 -(-1)2 = 2 .

Chọn đáp án B.

Câu 3: Cho hàm số f(x) = x3 - 3x - 2. Tính 2.f(3)

A. 16

B. 8

C. 32

D. 64

Lời giải:

Thay y = 3 vào hàm số ta được: f(3) = (3) 3 - 3.3 - 2 = 16 ⇒ 2.f(3) = 2.16 =


32.

Chọn đáp án C.

Câu 4: Cho hai hàm số f(x) = -2x3 và h(x) = 10 - 3x . So sánh f(-2) và h(-1)

A. f(-2) < h(-1)

B. f(-2) ≤ h(-1)

C. f(-2) = h(-1)

D. f(-2) > h(-1)

Lời giải:

Thay x = -2 vào hàm số f(x) = -2x3 ta được f(-2) = -2.(-2) = 16 .

Thay x = -1 vào hàm số h(x) = 10 - 3x ta được h(-1) = 10 - 3.(-1) = 13.

Nên f(-2) > h(-1) .

Chọn đáp án D.

Câu 5: Cho hai hàm số f(x) = x2 và g(x) = 5x - 4 . Có bao nhiêu giá trị của a
để f(a) = g(a)

A. 0

B. 1
C. 2

D. 3

Lời giải:

Ta có:

Vậy có 2 giá trị của thỏa mãn.

Chọn đáp án C.

Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất. Hàm số y = ax + b là hàm số bậc nhất khi:

A. a = 0

B. a < 0

C. a > 0

D. a ≠ 0

Lời giải:

Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng: y = ax + b (a ≠ 0)

Chọn đáp án D.

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất. Hàm số y = ax + b là hàm số đồng biến


khi:

A. a = 0

B. a < 0

C. a > 0

D. a ≠ 0

Lời giải:
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của thuộc R và có tính
chất sau:

• Đồng biến trên R nếu a > 0

• Nghịch biến trên R nếu a < 0

Chọn đáp án C.

Câu 8: Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất:

Lời giải:

Theo định nghĩa thì hàm số y = 2x + 1 là hàm số bậc nhất.

Chọn đáp án A.

Câu 9: Hàm số nào dưới đây không là hàm số bậc nhất?

Lời giải:

Theo định nghĩa thì các hàm số là hàm số bậc


nhất.

Hàm số không là hàm số bậc nhất.

Chọn đáp án C.

Câu 10: Tìm để hàm số là hàm số bậc nhất:

A. m < 2

B. m > 2
C. m = 2

D. m ≠ 2

Lời giải:

Chọn đáp án A.

Câu 11: Chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) .

A. Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ

B. Là đường thẳng song song với trục hoành

C. Là đường thẳng đi qua hai điểm với b ≠ 0

D. Là đường cong đi qua gốc tọa độ

Lời giải:

Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng

Trường hợp 1: Nếu b = 0 ta có hàm số y = ax .

Đồ thị y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; a) .

Trường hợp 2: Nếu b ≠ 0 thì đồ thị y = ax là đường thẳng đi qua các

điểm .

Chọn đáp án C.

Câu 12: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đồ thị hàm số y = 2x + 1






A. Hình 4
B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 1

Lời giải:

* Cho x = 0 ⇒ y = 1 ta được điểm A(0; 1) thuộc trục tung

Cho x = 1 ⇒ y = 3 ta được điểm B (1; 3)

*Đồ thị hàm số y = 2x + 1 đi qua hai điểm có tọa độ (0; 1) và (1; 3) nên
hình 1 là đồ thị hàm số y = 2x + 1

Chọn đáp án D.

Câu 13: Đồ thị hàm số đi qua điểm nào dưới đây:

Lời giải:
Chọn đáp án C.
Câu 14: Cho hai đường thẳng d1 = 2x -2 và d2 = 3 - 4x . Tung độ giao điểm
của d1; d2 có tọa độ là:

Lời giải:

Chọn đáp án A.

Câu 15: Cho đường thẳng . Giao điểm của với trục tung là:

Lời giải:
Chọn đáp án D.

Câu 16: Hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d': y = a'x + b'(a' ≠ 0) cắt


nhau khi:

Lời giải:

Cho hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d': y = a'x + b'(a' ≠ 0)

d cắt d' ⇔ a ≠ a'

Chọn đáp án A.

Câu 17: Hai đường thẳng d: y = ax + b(a ≠ 0) và d': y = a'x + b'(a' ≠ 0) có a


= a' và b ≠ b' . Khi đó:

A. d // d'

B. d ≡ d'

C. d cắt d'

D. d ⊥ d'

Lời giải:

Cho hai đường thẳng d: y = ax + b(a ≠ 0) và d': y = a'x + b'(a' ≠ 0)


Chọn đáp án A.

Câu 18: Cho hai đường thẳng d: y = x + 3 và d': y = -2x . Khi đó:

A. d // d'

B. d ≡ d'

C. d cắt d'

D. d ⊥ d'

Lời giải:

Ta thấy d: y = x + 3 có a = 1 và d': y = -2x có a' = -2 ⇒ a ≠ a' (1 ≠ -2) nên d


cắt d'

Chọn đáp án C.

Câu 19: Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: y = (m
+ 2)x - m và d': y = -2x - 2m + 1. Với giá trị nào của m thì d cắt d' ?

A. m ≠ -2

B. m ≠ -4

C. m ≠ -2; m ≠ -4

D. m ≠ 2; m ≠ 4

Lời giải:

• Ta thấy d: y = (m + 2)x - m có a = m + 2 và d': y = -2x - 2m + 1 có a' = -2

• Để y = (m + 2)x - m là hàm số bậc nhất thì m + 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ -2

• Để d cắt d' ⇔ a ≠ a' ⇔ m + 2 ≠ -2 ⇔ m ≠ -4


Vậy m ≠ -2; m ≠ -4

Chọn đáp án C.

Câu 20: Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: y = (m
+ 2)x - m và d': y = -2x - 2m + 1. Với giá trị nào của m thì d // d' ?

A. m = -2

B. m = -4

C. m = 2

D. m ≠ 2; m ≠ -4

Lời giải:

• Ta thấy d: y = (m + 2)x - m có a = m + 2; b = -m và d': y = -2x - 2m + 1 có

• Để y = (m + 2)x - m là hàm số bậc nhất thì m + 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ -2

• Để d // d' ⇔ a = a'; b ≠ b'

a = a' ⇔ m + 2 = -2 ⇔ m = -4

b ≠ b' ⇔ -m ≠ -2m + 1 ⇔ m ≠ 1

Vì m = -4 thỏa mãn m ≠ -2; m ≠ 1 nên giá trị m cần tìm là m = -4

Vậy m = -4

Chọn đáp án B.

Câu 21: Cho đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) . Hệ số góc của đường


thẳng d là:

A. -a

B. a

C. 1/a

D. b

Lời giải:

Đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) có a là hệ số góc.


Chọn đáp án B.

Câu 22: Cho đường thẳng d: y = ax + b (a > 0) . Gọi α là góc tạo bởi tia Ox
và d . Khẳng định nào dưới đây là đúng:

A. α = -tanα

B. α = (180° - α)

C. α = tanα

D. α = -tan(180° - α)

Lời giải:

Cho đường thẳng d có phương trình y = ax + b (a ≠ 0)

Gọi α là góc tạo bởi tia Ox và d . Ta có: α = tanα

Chọn đáp án C.

Câu 23: Cho đường thẳng d: y = 2x + 1. Hệ số góc của đường thẳng d là:

A. -2

B. 1/2

C. 1

D. 2

Lời giải:

Đường thẳng d: y = 2x + 1 có hệ số góc là a = 2

Chọn đáp án D.

Câu 24: Cho đường thẳng d: y = (m + 2)x - 5 đi qua điểm có A(-1; 2). Hệ
số góc của đường thẳng d là:

A. 1

B. 11

C. -7

D. 7
Lời giải:

Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được

(m + 2).(-1) - 5 = 2 ⇔ -m - 2 = 7 ⇔ m = -9

Suy ra d: y = -7x - 5

Hệ số góc của đường thẳng d là k = -7

Chọn đáp án C.

Câu 25: Tính hệ số góc của đường thẳng d: y = (2m - 4)x + 5 biết nó song
song với đường thẳng d': 2x - y - 3 = 0.

A. 1

B. -2

C. 3

D. 2

Lời giải:

Ta có hai đường thẳng d: y = (2m - 4)x + 5 và d': 2x - y - 3 = 0 hay d': y =


2x - 3

Mà d // d' ⇒ 2m - 4 = 2 (1)

Mặt khác, d có hệ số góc là 2m – 4 và d’ có hệ số góc là 2 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ hệ số góc của d là 2

Chọn đáp án D.

Câu 26: Tìm giá trị của m để đường thẳng y = x + 3 và y = (m - 1)x + 2


song song với nhau

A. m = 2

B. m = 1

C. m = -2

D. m = 0
Lời giải:

Để hai đường thẳng đã cho song song m - 1 = 1 hay m = 2

Vậy giá trị của m cần tìm là m = 2

Chọn đáp án A.

Câu 27: Tìm giá trị của m để hai đường thẳng y = mx + 1 và y = (m - 4)x -
2 cắt nhau

A. m ≠ 1

B. m ≠ 0

C. Với mọi m

D. Không tồn tại m

Lời giải:

Để hai đường thẳng đã cho cắt nhau thì m ≠ m - 4 ⇔ 0 ≠ -4

Vậy với mọi m thì hai đường thẳng luôn cắt nhau

Chọn đáp án C.

Câu 28: Tìm giá trị của m để đường thẳng y = 2x + 3 và y = (m - 1)x + 2


vuông góc với nhau

A. m = 1/2

B. m = 2

C. m = 1

D. m = 0

Lời giải:

Để hai đường thẳng đã cho vuông góc với nhau thì

2.(m - 1) = -1 ⇔ 2m - 2 = -1 ⇒ m = 1/2

Vậy giá trị m cần tìm là m = 1/2

Chọn đáp án A.
Câu 29: Cho hàm số bậc nhất y = ax + 1 . Xác định hệ số a để hàm số đi
qua điểm A(2; 1)

A. a = 1

B. a = 2

C. a = 3

D. a =0

Lời giải:

Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2; 1) thì 1 = a.2 + 1 ⇒ a = 0

Vậy giá trị cần tìm là a = 0

Chọn đáp án D.

Câu 30: Xác định hệ số góc của đường thẳng

Lời giải:

Ta có:

Chọn đáp án B.

Câu 31: Cho (d): y = ax + b . Tìm a, b để đường thẳng (d) đi qua A(0; 1) và
song song với đường thẳng (d') và hệ số góc của (d') là 2.
A. a = 1, b = 1

B. a = 1, b = 2

C. a = 2, b = 1

D. a = 2, b = 2

Lời giải:

Đường thẳng (d) đi qua A(0; 1) nên ta có: 1 = a.0 + b ⇒ b = 1

Mà đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d') và hệ số góc của (d')
là 2.

Khi đó ta có: a = 2

Vậy giá trị cần tìm là a = 2, b = 1

Chọn đáp án C.

Câu 32: Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = 2x + 1 ,


tìm tọa độ của A?

A. A(1; 3)

B. A(0; 2)

C. A(3; 1)

D. A(1; -3)

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng 2x + 1 = x + 2 ⇔ x


=1

Với x = 1 ⇒ y = 3 . Vậy tọa độ điểm A(1; 3)

Chọn đáp án A.

Câu 33: Cho đường thẳng x - 2y + 2 = 0 . Hỏi điểm nào thuộc đường
thẳng đã cho?

A. A(1; 2)

B. A(0; 1)
C. A(1; 0)

D. A(2; 1)

Lời giải:

+ Với A(1; 2) ta có: 1 - 2.2 + 2 = -1 ≠ 0 ⇒ A(1; 2) không thuộc đường thẳng


đã cho

+ Với A(0; 1) ta có: 0 - 2.1 + 2 = 0 ⇒ A(0; 1) thuộc đường thẳng đã cho

+ Với hai điểm còn lại ta làm tương tự

Chọn đáp án B.

Câu 34: Cho đường thẳng y = (m - 2)x + 3 với m là tham số. Hỏi (d) luôn
đi qua điểm nào với mọi giá trị của m?

A. A(3; 0)

B. B(3; 1)

C. C(0; 3)

D. D(1; 2)

Lời giải:

Đường thẳng (d) luôn đi qua một điểm với mọi giá trị của m khi x = 0

Với x = 0 ⇒ y = 3

Vậy đường thẳng đã cho luôn đi qua điểm C(0; 3)

Chọn đáp án C.

Câu 35: Hàm số nào sau đây không phải là hàm số bậc nhất?

Lời giải:
Chọn đáp án B.

You might also like