Professional Documents
Culture Documents
Miền xác định của hàm là tất cả các giá trị của (x,y)
làm biểu thức của hàm có nghĩa
Miền giá trị của hàm là tập các giá trị mà hàm có thể
nhận được
§1 : Các khái niệm cơ bản – Giới hạn và liên tục
MXĐ 3
f(x,y)
3 0 3
(x,y)
MGT
§1 : Các khái niệm cơ bản – Giới hạn và liên tục
x y 1
Ví dụ: Cho hàm f ( x, y )
x 1
Tính f(2,1) và tìm MXĐ của f
Giải :
a. f(2,1) = 2
b. MXĐ :
Ta lấy nửa mặt
phẳng phía trên
đường thẳng x+y+1
= 0 và bỏ đi toàn bộ
đường x = 1
§1 : Các khái niệm cơ bản – Giới hạn và liên tục
• Chú ý :
1. Như vậy điểm trong của D chắc chắn thuộc A, còn
điểm biên của D thì có thể không thuộc D.
2. Điểm biên chắc chắn là điểm tụ, nhưng điểm tụ thì
có thể không là điểm biên
§1 : Các khái niệm cơ bản – Giới hạn và liên tục
Tập D được gọi là tập đóng nếu D chứa mọi điểm biên
của nó. Tập các điểm biên của D gọi là biên của D
Tập D được gọi là tập mở nếu R2\D là tập đóng, khi đó,
mọi điểm thuộc D đều là điểm trong, D không chứa bất
kỳ điểm biên nào
Tập D được gọi là tập bị chặn nếu nó được chứa trong
một hình cầu nào đó, tức là r : D B(O, r )
0, 0 : ( x, y ) ( x0 , y 0 ),( x, y ) D,
(x x0 )2 (y y 0 )2 f ( x, y ) a
Khi ấy, ta viết M
lim f (M )
M0
a hay lim f ( x, y )
x x0
a
y y0
Một cách đơn giản hơn, ta định nghĩa giới hạn hàm
cho riêng hàm 2 biến x, y theo đường cong như sau
xy 2
Ví dụ : Tính lim
( x ,y ) (0,0) x 2 y2
Giải :
xy 2
0 2y
Ta dùng định lý kẹp như khi x2 y 2
tính giới hạn hàm 1 biến:
Suy ra giới hạn cần tìm
bằng 0
0
§1 : Các khái niệm cơ bản – Giới hạn và liên tục
sin( xy )
Ví dụ : Tính lim
( x ,y ) (0,0) 1 3
1 xy
Giải: Đặt t = xy →0 thì
sin( xy ) sin t t
lim lim lim 3
( x ,y ) (0,0) 1 3
1 xy t 0 1 3 1 t t 0 1 t
3
Ví dụ : Tính xy
lim
x2 y 2
( x ,y ) (0,0)
1. lim(f(x,y)+g(x,y)=a+b
2. lim f(x,y).g(x,y) = a.b
3. lim C.f(x,y) = C.a
f(x,y) a
4. lim ,b 0
g(x,y) b
§1 : Các khái niệm cơ bản – Giới hạn và liên tục
Hàm liên tục : Hàm f(x,y) được gọi là liên tục tại (x0,y0)
nếu f (x0,y0) xác định và lim f ( x, y ) f ( x0 , y 0 )
( x ,y ) ( x0 ,y 0 )
Hàm liên tục trên miền D nếu nó liên tục tại mọi
điểm thuộc miền D
Tổng, tích, thương của 2 hàm liên tục là hàm liên tục
Các hàm sơ cấp liên tục tại mọi điểm thuộc MXĐ
§2 : Đạo hàm riêng
Quy tắc: Khi tính đạo hàm riêng của hàm f(x,y)
theo biến x, ta coi y là hằng số
§2 : Đạo hàm riêng
Ví dụ: Tính đạo hàm riêng của các hàm sau:
a. f(x,y)= x 2 y 2
x
cos
y
b. f(x,y)=e
y
c. f(x,y,z)=ln(x+e ) xyz
Giải : x y
a. fx , fy
x2 y2 x2 y2
x x
cos
y x 1 cos
y x x
b. fx e ( s in ) , fy e ( s in )( 2 )
y y y y
1 ey
c. fx y
yz,fy y
xz, fz xy
x e x e
§2 : Đạo hàm riêng
Ví dụ : Cho hàm f ( x, y ) 3
x 3
y Tính f’x, f’y tại (0,0)
3
Giải :
Nếu tính bằng cách thông thường, ta sẽ không tính
được đhr tại điểm đặc biệt (0,0). Do đó, ta sẽ tính
các đhr trên bằng định nghĩa
3
f ( x,0) f (0,0) x3 0
fx (0,0) lim lim 1
x 0 x x 0 x
Đạo hàm cấp 2 của hàm f(x,y) là đạo hàm của đạo
hàm cấp 1:
2
Đạo hàm cấp f ( x , y ) f
( x0 , y 0 ) fx (fx )( x0 , y 0 )
xx 0 0 2
2 theo x: x
2
Đạo hàm cấp f
fyy ( x0 , y 0 ) 2
( x0 , y 0 ) fy (fy )( x0, y 0 )
2 theo y: y
Đạo hàm cấp 2
f
fxy ( x0 , y 0 ) ( x0 , y 0 ) fx (fy )( x0 , y 0 )
2 hỗn hợp: y x
§2 : Đạo hàm riêng
Ghi chú :
1. Đối với các hàm sơ cấp thường gặp, định lý
Schwartz đúng tại các điểm tồn tại đạo hàm
2. Định lý Schwartz còn đúng cho các đạo hàm riêng
từ cấp 3 trở lên. Tức là các đạo hàm riêng hỗn
hợp bằng nhau khi số lần lấy đạo hàm theo mỗi
biến bằng nhau, mà không phụ thuộc vào thứ tự
lấy đạo hàm theo các biến
§2 : Đạo hàm riêng
x y x y
4 đạo hàm riêng cấp 2 : fxx 2y 3e , fyy 3e ,
fxy fyx 2x 3e x y
Định lý 2: (Điều kiện cần khả vi) Nếu hàm f(x,y) khải
vi tại (x0,y0) thì nó có các đạo hàm riêng theo x, y tại
(x0,y0) và tương ứng bằng A, B trong định nghĩa vi
phân.
§3 : Khả vi và Vi phân
df dx dy f d 2f dx dy f
x y x y
§3 : Khả vi và Vi phân
Tổng quát công thức trên cho hàm 3 biến và cho vi
phân cấp 3
Vi phân cấp 3 của hàm 2 biến f(x,y)
3
3
d f dx dy f
x y
3 2 2 3
fxxx dx 3fxxy dx dy 3fxyy dxdy fyyy dy
Vi phân cấp 2 của hàm 3 biến f(x,y,z)
2
2
d f ( x, y , z ) dx dy dz f
x y z
fxx dx 2 fyy dy 2 fzzdz 2 2fxy dxdy 2fyzdydz 2fzxdzdx
§3 : Khả vi và Vi phân
Vi phân cấp 2 là vi phân của vi phân cấp 1
d 2f d (df ) d (fxdx d (fx dx ) d (fy dy )
fy dy )
(d (fx )dx fx d (dx )) (d (fy )dy fy d (dy ))
2 2
fxx dx 2fxy dxdy fyy dy
Hay ta viết dưới dạng
2 2 2
2 f 2 f f 2
d f 2
dx 2 dxdy 2
dy
x x y y
Vậy ta viết dưới dạng quy ước sau
2
df dx dy f d 2f dx dy f
x y x y
§3 : Khả vi và Vi phân
Tổng quát công thức trên cho hàm 3 biến và cho vi
phân cấp 3 của hàm 2 biến
Vi phân cấp 3 của hàm 2 biến f(x,y)
3
3
d f dx dy f
x y
3 2 2 3
fxxx dx 3fxxy dx dy 3fxyy dxdy fyyy dy
Vi phân cấp 2 của hàm 3 biến f(x,y,z)
2
2
d f ( x, y , z ) dx dy dz f
x y z
fxx dx 2 fyy dy 2 fzzdz 2 2fxy dxdy 2fyzdydz 2fzxdzdx
§3 : Khả vi và Vi phân
Ví dụ : Cho hàm f(x,y) = xsiny – 2ycosx. Tính df,
d2f tại (0,π/2)
Giải :
Ta đi tính các đạo hàm riêng đến cấp 2, thay vào
công thức tính vi phân
fx sin y 2y sin x, fy x cos y 2cos x
fxx 2y cos x, fxy cos y 2sin x, fyy x sin y
Vậy ta được:
df (0, ) fx (0, )dx fy (0, )dy dx 2dy
2 2 2
d 2f (0, ) fxx (0, )dx 2 2fxy (0, )dxdy fyy (0, )dx 2
2 2 2 2
Vậy : df 0, dx 2dy ,v? d 2f 0, ) dx 2
2 2
§3 : Khả vi và Vi phân
dz z dx z dy
dt x dt y dt
dz
Ví dụ : Cho hàm z = x2-3xy, x = 2t+1, y= t2-3. Tính
dt
Giải: dz z dx z dy
=(2x – 3y)2 + (-3x)2t
dt x dt y dt
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp
Tổng quát hơn:
Cho z = z(x,y) và x=x(u,v), y=y(u,v) tức là z là hàm
hợp của 2 biến u, v. Ta có công thức tương tự:
z z x z y
u x u y u
z z x z y
v x v y v z z z
y
Ta có thể tổng quát x
bằng sơ đồ sau :
x x x y y
Cần tính đạo hàm của z u v y
v
theo biến nào ta đi theo u
đường đến biến đó u v u v
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp
Giải :
Ta đặt thêm 2 biến trung gian : u = x+y, v = 2x – 3y
để thấy rõ ràng hàm z = f(u,v) là hàm hợp
Dùng công thức đh hàm hợp, ta được 2 đhr cấp 1:
z’x= f’u.u’x+f’v.v’x= f’u+2f’v ; z’y = f’u.u’y+f’v.v’y = f’u-3f’v
Sau đó, lấy đhr của các đh cấp 1, ta được các đhr
cấp 2:
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp
z”xx = [f’u]’x + 2[f’v]’x =
z”xx = [(f’u)’u.u’x+(f’u)’v.v’x]+2[(f’v)’u.u’x+(f’v)’v.v’x]
Lấy đhr cấp 2 theo thì tương ứng nhân với đhr
của u, v theo x
dz zv dv zudu
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm hợp
Đạo hàm riêng cấp 2 của hàm hợp
Cho hàm z = z(x,y), trong đó x = x(u,v), y = y(u,v).
Ta đi tính đạo hàm riêng cấp 2 của hàm z theo biến
độc lập u, v
zuu ( zu )u ( zx .xu zy .y u )u
(( zx )u .xu zx .xuu ) (( zy )u .y u zy .y uu )
(zxx .xu zxy .y u )xu zx xuu (zyx .xu zyy .y u )y u zy y uu
Vậy:
2 2
zuu zxx xu 2zxy xu y u zyy y u zx xuu zy y uu
dy Fx
y
dx Fy
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn
1 2yy 2( y 2 1)
y (1 2
) 4
y y y5
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn
Giải:
Cách 1: Lấy đạo hàm 2 vế phương trình đã cho
theo x, coi y là hằng số
3 2x
2x 2zzx 3 5zx 0 zx
2z 5
Và lấy đạo hàm theo y, coi x là hằng số
6 2y
2y 2zzy 6 5zy 0 zy
5 2z
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn
Tiếp đó, ta tính các đạo hàm riêng đến cấp 2 bằng
cách đặt F(x,y,z) là vế trái của phương trình trên
ze x 3
zx x
, zy x zx (0,1) 1 , z (0,1) 3
e 1 e 1 2 y 2
1
dz(0,1) (dx 3dy )
2
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn
x x
ze z.ze
zxx
ex 1 x
ze x z
Ta thay zex = 1-3y-z vào biểu thức trên rồi tính đạo
hàm tiếp
z(1 3 y z ) zx (1 3 y z ) z( zx )
zxx
1 3y x (1 3 y )2
z (1 3 y z ) Thay z’x(0,1) = ½ vào, ta
zxx zx
(1 3 y )2 được z”xx(0,1) = 0
Tương tự, ta tính được 2 đạo hàm riêng cấp 2
còn lại. Và được
d 2z(0,1) 3 dxdy
2
§4 : Đạo hàm riêng và Vi phân hàm ẩn
Ví dụ : Khai triển Tay lor tại lân cận điểm (1,-1) hàm
f(x,y) = x2+2y2-3xy+4x-5y+7
Giải :
Do f(x,y) là đa thức bậc 2 theo x hoặc theo y nên từ
cấp 3 trở đi, các đạo hàm riêng bằng 0 tức là vi phân
cũng bằng 0. Ta chỉ cần tính vi phân của f đến bậc 2
f(1,-1) = 22
f’x = 2x – 3y +4 , f’y = 4y – 3x – 5
f’x(1,-1) = 9 , f’y(1,-1) = -12
Vậy :
f(x,y) = 22 + [9(x-1) – 12 (y+1)] +
½ [2(x-1)2–6(x-1)(y+1)+4(y+1)2]
§5 : Công thức Taylor - Maclaurint
Chú ý:
Tương tự như hàm 1 biến, để khai triển Tay lor hàm
f(x,y) trong lân cận điểm (x0,y0) ta cũng làm như sau :
1. Đặt X = x - x0, Y = y - y0 x = X + x 0, y = Y + y 0
2. Sử dụng khai triển Maclaurint hàm 1 biến để khai
triển hàm f(X,Y) `
3. Sắp xếp theo thứ tự bậc của X, Y, X.Y tăng dần
4. Thay X = x - x0, Y = y - y0 vào để được khai
triển cần tìm
§5 : Công thức Taylor - Maclaurint
Ví dụ: Khai triển Taylor tại (2,1) đến bậc 2 hàm
1
f ( x, y )
2x 3y
Giải :
Đặt X = x – 2, Y = y - 1 x=X+2,y=Y+1
1
Thay vào hàm đã cho, ta được: f ( X ,Y )
2 X 3Y 1
Đặt t = 2X – 3Y và áp dụng khai triển Maclaurint hàm
1
g (t ) 1 t t 2 R2 Và thay vào hàm f
1 t
f(x,y) = 1 – (2(x-2) – 3(y-1)) + ½((2(x-2) – 3(y-1))2+R2
f(x,y)=1–2(x-2)+3(y-1)+2(x-2)2+ 9/2(y-1)2–6(x-2)(y-1)+R2
§5 : Công thức Taylor - Maclaurint
Hơn nữa,
f(0,0) = 0 còn
là giá trị nhỏ
nhất của hàm
trong toàn
MXĐ vì :
f ( x, y ) f (0,0) 0, ( x, y )
f (0,0) 0
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – Cực trị tự do
Điều kiện cần của cực trị : Nếu hàm f(x,y) có cực
trị tại điểm M0(x0,y0) thì tại M0 hàm có các đạo hàm
riêng đồng thời bằng 0 hoặc không tồn tại
Điều kiện đủ của cực trị : Cho hàm f(x,y) xác định,
liên tục và có các đạo hàm riêng cấp 2 liên tục
trong 1 lân cận của điểm dừng M0(x0,y0). Ta có :
1. Nếu dạng toàn phương d2f(M0) xác định dương
thì hàm đạt cực tiểu chặt tại M0 , fct = f(M0)
2. Nếu dạng toàn phương d2f(M0) xác định âm thì
hàm đạt cực đại chặt tại M0 , fcđ = f(M0)
3. Nếu dạng toàn phương d2f(M0) không xác định
thìhàm không đạt cực trị tại M0
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – Cực trị tự do
Giải:
Bước 1: Giải hpt tìm điểm dừng
fx 2 x 4 0 x 2 Vậy hàm có điểm
fy 2y 6 0 y 3 dừng duy nhất
fz 4z 8 0 z 2 M(2,-3,2)
Bước 3: Kết luận Hàm đạt cực tiểu tại điểm dừng duy
nhất fct = f(2,-3,2) = -21
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – Cực trị tự do
Với riêng hàm 2 biến f(x,y), ta có các bước khảo sát sau
1. Tìm điểm tới hạn (giả sử là M0(x0,y0))
2. Tính 3 đạo hàm riêng cấp 2 của hàm và đặt
A = f”xx(M0), B = f”xy(M0), C = f”yy(M0) và Δ = AC – B2
3. Xét dấu Δ :
• Nếu Δ > 0 vàA > 0 thì hàm đạt cực tiểu fct = f(M0)
• Nếu Δ > 0 và A < 0 thì hàm đạt cực đại fcđ = f(M0)
• Nếu Δ < 0 thìhàm không đạt cực trị tại M0
• Nếu Δ = 0, thì ta phải xét dấu Δf = f(M) – f(M0) với mọi
M thuộc lân cận của M0 và sử dụng định nghĩa cực trị.
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – Cực trị tự do
Ví dụ: Tìm cực trị hàm f(x,y) = x3 – y3 – 3xy
Giải: fx 3x 2 3y 0
Tìm điểm dừng
fy 3y 2 3x 0
Ta tìm được 2 điểm M1(1,1) và M2(0,0)
Tìm các đạo hàm riêng cấp 2: f”xx= 6x, f”xy= -3, f”yy= 6y
Tại M1 : C = A = 6 >0, B = f”xy(1,1) = -3,
C = f”yy(1,1)= 6, Δ = AC – B2 = 6.6 –(-3)(-3) > 0.
Hàm đạt cực tiểu : fct = f(1,1) = -1
Tại M2 : A = f”xx(0,0) = 0 = C, B = f”xy(0,0) = -3, Δ = -9<0
Hàm không đạt cực trị tại M2
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – Cực trị tự do
Δf(M)=(x2+y2 –2xy+2x–2y)–((x0-y0)2+2(x0–y0))
Vậy theo định nghĩa, hàm đạt cực tiểu không chặt
tại mọi điểm dừng M0 và fct = f(M0) = f(x0,x0+1) = -1
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – Cực trị tự do
f ( x,0) f (0,0) 2 3
fx (0,0) lim x 0
x 0 x lim =∞
x 0 x
Do vai trò x, y như nhau trong hàm f, nên tương tự
ta cũng có f’ (0,0) = ∞
y
Vậy tại (0,0) các đạo hàm riêng không tồn tại hữu hạn
nên(0,0) chỉ là điểm tới hạn của hàm, tức là điểm nghi
ngờ có cực trị.
Mặt khác: f f ( x, y ) f (0,0) 3
x 2
y 2
0, ( x, y )
Tức là (0,0) là điểm cực tiểu của hàm.
Hơn nữa, f(0,0) = 0 nên ta có
fct = fmin = f(0,0)
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – Cực trị tự do
Ví dụ : Khảo sát cực trị của hàm
f(x,y) = x4 + y4 – x2 – y2 – 2xy
Giải : fx 4x 3 2x 2y 0
Tìm điểm dừng :
fy 4y 3 2x 2y 0
Ta được 3 điểm dừng M1(1,1), M2(-1,-1), M3(0,0)
Các đạo hàm riêng đến cấp 2 :
f”xx = 12x2 – 2, f”xy = -2, f”yy = 12y2 - 2
Tại M1(1,1), M2(-1,-1) :
C = 10 = A >0 , B = -2, Δ = 100 - 4 >0
Nên fct = f(1,1) = f(-1,-1) = -2
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – Cực trị tự do
Thay dấu “<“ bởi dấu “≤” ta được cực trị không
chặt có điều kiện, và lấy dấu ngược lại ta có khái
niệm cực tiểu có điều kiện
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – Cực trị có điều kiện
Vậy hàm đạt cực đại tại điểm dừng duy nhất (3,2)
fcđ = f(3,2) = 4
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – Cực trị có điều kiện
Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp cực trị có điều
kiện, ta không dễ dàng rút ra y theo x hoặc x theo y
như trên. Vì vậy, ta sẽ xây dựng cách tìm cực trị có
điều kiện 1 cách tổng quát hơn dựa trên cách tìm
cực trị tự do như sau
Ta sẽ giả thiết rằng điều kiện φ(x,y) = 0 xác định
một hàm ẩn y = y(x) tại lân cận điểm M0(x0,y0), tức
là φ’y(x0,y0) ≠ 0.
Khi đó, ta thay y = y(x) vào hàm f, ta được hàm 1
biến f(x,y(x)). Nếu hàm f(x,y) đạt cực trị tại M0 với
điều kiện φ(x,y) = 0 thì theo định lý Fermat ta có
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – Cực trị có điều kiện
df
( x0 ) 0 fx ( x0 , y 0 ) y ( x0 )fy ( x0 , y 0 ) 0 (1)
dx
Mặt khác, từ điều kiện φ(x,y) = 0, ta cũng có
φ’x(x0,y0)+y’x(x0)(x0,y0) = 0 (2)
Nhân 2 vế (2) với λ, rồi cộng với (1), ta được
[f’x(x0,y0)+ λφ’x(x0,y0)]+y’x(x0)[f’x(x0,y0)+ λφ’x(x0,y0)] = 0
Vìφ’y(x0,y0) ≠ 0 nên ta có thể tìm được hằng số λ0
sao cho :
fy ( x 0 , y 0 )
0 fy ( x0 , y 0 ) 0 y ( x0 , y 0 ) 0 (3)
y ( x0 , y 0 )
( x, y ) 0
Ta đặt hàm L(x,y) = f(x,y)+λφ(x,y) thì hpt trở thành
Lx ( x, y ) 0
Ly ( x, y ) 0
( x, y ) 0
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – Cực trị có điều kiện
Vậy ta có điều kiện cần của cực trị có điều kiện :
3. So sánh giá trị của hàm f tại các điểm dừng trong
và trên biên của D để tìm ra GTLN, GTNN của hàm
f trên miền D.
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – GTLN GTNN
Vídụ : Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của
f(x,y) = (x-6)2+(y+8)2 thỏa điều kiện x2+y2 ≤ 25
Giải:
Miền D là hình tròn, bao
gồm cả đường tròn tâm
O(0,0) bán kính r = 5
Tìm điểm dừng trong
hình tròn tức là giải hpt
fx 2( x 6) 0
fy 2( y 8) 0
2
x y 2
25
2 pt trên cho ta nghiệm x = 3, y = -4, không thỏa bất
đẳng thức tức là trong D không có điểm dừng
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – GTLN GTNN
Tìm điểm dừng trên
biên D tức là tìm điểm
(-3,4)
dừng có điều kiện
bằng cách lập hàm
Lagrange
L(x,y) = f(x,y) + λ(x2+y2-25) (3,-4)
và giải hpt
Lx 2( x 6) 2 x 0
Ta được 2 điểm dừng trên
Ly 2( y 8) 2 y 0 biên M1(-3,4), M2(3,-4)
2
x y 2
25
Ta tính giá trị của f tại 2 điểm dừng trên và so sánh
ta được fmax = f(-3,4) = 225, fmin=f(3,-4) = 25
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – GTLN GTNN
Ví dụ: Tìm GTLN GTNN của hàm f(x,y) = x2+y2-xy
trong miền |x| + |y| ≤ 1
Giải:
Trước hết, ta xác định miền D là B(0,1)
hình vuông ABCD như hình vẽ
Tìm điểm dừng trong hình A(1,0)
vuông bằng cách giải hpt C(-1,0)
fx 2 x y 0
D(0-1)
fy 2y x 0
Ta được điểm dừng M1(0,0)
Tìm điểm dừng trên biên tức là lần lượt trên 4 cạnh
AB, BC, CD, DA của hình vuông
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – GTLN GTNN
Trên cạnh AB với phương
B(0,1)
trình x+y = 1 ↔ y = 1-x
M2 ( 1 / 2 , 1 / 2 )
Thay vào hàm f ta được
A(1,0)
f = x2+(1-x)2-x(1-x) = x2-x+1
C(-1,0)
f’=2x-1=0↔x=1/2 ta được
điểm dừng M2(1/2,1/2)
D(0-1)
Tương tự trên 3 cạnh còn lại ta được 3 điểm dừng lần
lượt là M3(-1/2,1/2), M4(-1/2,-1/2), M5(1/2,-1/2)
Cuối cùng, ta tính giá trị của hàm tại 5 điểm dừng vừa
tìm: f(M1)=0, f(M2) = f(M4) = 1/4, f(M3) = f(M5) = 3/4
Và tại 4 điểm đặc biệt: f(A) = f(B) = f(C) = f(D) = 1
Vậy: fmax = f(A) = f(B) = f(C) = f(D) = 1, fmin = f(M1) = 0
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – GTLN GTNN
Ví dụ : Tìm GTLN, GTNN của hàm f(x,y) = x2+y2 trên
miền ( x 1)2 ( y 2)2 5
D:
2 x y 4
Giải:
Trước tiên, ta xác định
B(0,4)
miền D là phần hình tròn
nằm trên đường thẳng
1. Tìm điểm dừng trong
I(1,2)
miền D :
f 2 x 0
x y 0
x
fx 2y 0 A(2,0)
Ta không nhận điểm này vì nó nằm ngoài miền D
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – GTLN GTNN
2. Tìm điểm dừng trên biên của D gồm 2 đường :
đoạn thẳng AB và nửa trên đường tròn ACB.
Trên đoạn thẳng, ta có điều
kiện: 2x+y = 4 ↔ y = -2x+4 B(0,4)
, 0≤x≤2
thay vào hàm f ta được
f = x2+(2x-4)2 = 5x2-16x+16 I(1,2)
Cho ta 1 điểm dừng M1
M1(8/5,4/5)
A(2,0)
Trên nửa đường tròn, ta lập
hàm Lagrange
L(x,y) = x2+y2+λ((x-1)2+(y-2)2-5)
§6 : Cực trị hàm nhiều biến – GTLN GTNN
Tìm điểm dừng:
L 2x 2 ( x 1) 0 Ta loại điểm (0,0)
x vì nằm dưới
x y 0, 0
Lx 2y 2 ( y 2) 0 đường thẳng và
x 2, y 4, 2
( x 1) ( y 2) 4
2 2
nhận điểm M2(2,4)