You are on page 1of 17

Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

Phần 2. GIẢI TÍCH


Gv: Phan Ngô Tuấn Anh
Khoa Toán – Thống Kê, UEH

Chương 4. Giới hạn và sự liên tục

Trong chương này, ta nhắc lại các loại giới hạn của hàm số (limit of funtion), các quy tắc tính giới
hạn và sự liên tục của hàm số (continuity of function). Ở đây, ta không nêu định nghĩa mà chỉ mô tả
ý niệm trực quan.
I. Giới hạn của hàm số (limit of funtion)
1.1 Khái niệm
Cho a  x 0  b và giả sử hàm số f (x) xác định trên các khoảng kề nhau là (a, x 0 ) và (x 0 , b) .

Lấy x  (a, b) và x  x 0 và cho x tiến dần về x 0 (nghĩa là khoảng cách giữa x và x 0 tiến dần về 0).
Nếu giá trị f (x) hội tụ về hằng số L duy nhất thì ta nói hàm số f (x) có giới hạn là L khi x tiến về x 0
và ký hiệu:
lim f (x)  L
x x0

Chú ý: Khi tính lim f (x) , ta cho x tiến về x 0 nhưng x luôn khác x 0
x x0

Ví dụ: Xét f (x)  2x  1 và cho x tiến dần về 3 thì giá trị của 2x  1 ngày càng gần với 5, do đó

lim(2x  1)  5
x 3

Ví dụ: Xét f (x)  x 2 ln x và cho x tiến dần về 1. Khi đó, giá trị của x 2 tiến về 1 và giá trị của ln x
tiến về ln1  0 . Do đó, tích số f (x)  x 2 ln x tiến dần về 0:

lim x 2 ln x  0
x 1

Ghi chú: ln1  0


3x  2 5
Ví dụ: Lập luận tương tự, ta có lim 
x 1 x4 3
x 2  3x  2
Ví dụ: Tính lim
x 1 x2 1

Trang | 1
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

Khi cho x tiến dần về 1 (nhưng x  1) thì cả tử số và mẫu số đều tiến dần về 0. Lúc này, ta gặp dạng
0
vô định (indeterminate form) trong giới hạn. Nếu giới hạn có dạng vô định thì ta chưa kết luận
0
ngay được giới hạn này có tồn tại hay không.
Ta biến đổi:
x 2  3x  2 (x  1)(x  2) x2 1
lim 2
 lim  lim 
x 1 x 1 x 1 (x  1)(x  1) x 1 x  1 2
(chú ý rằng, trong quá trình x tiến về 1 thì x  1 , do đó ta có thể đơn giản cả tử và mẫu cho x  1 )

x 2
Ví dụ: Tính lim 2
x 4 x  16

0
Ta lại gặp dạng vô định và biến đổi:
0

x 2 ( x  2)( x  2) x4
lim 2
 lim 2  lim 2
x  4 x  16 x  4 (x  16)( x  2) x  4 (x  16)( x  2)

x4 1
 lim  lim
x  4 (x  4)(x  4)( x  2) x  4 (x  4)( x  2)

1

32
Kế tiếp, ta sẽ nói về các giới hạn một phía (one-sided limit) của hàm số, bao gồm giới hạn bên phải
(right-hand limit) và giới hạn bên trái (left-hand limit), cụ thể như sau:
Khi cho x tiến dần về x 0 từ phía bên phải (nghĩa là x tiến về x 0 nhưng x luôn lớn hơn x 0 ), nếu giá
trị f (x) hội tụ về hằng số L duy nhất thì ta gọi L là giới hạn bên phải x 0 của hàm số f (x) và ký
hiệu:
lim f (x)  L
x  x 0

(hằng số L còn được ký hiệu là f (x 0 ) )

Tương tự, ta có giới hạn bên trái x 0 của hàm số f (x) , ký hiệu:

lim f (x)  L
x  x 0

(hằng số L còn được ký hiệu là f (x 0 ) )

Các giới hạn bên phải, bên trái x 0 có thể bằng nhau, mà cũng có thể khác nhau.

Ví dụ: lim x  1  lim x (giới hạn bên phải và bên trái 1 là bằng nhau)
x 1 x 1

Trang | 2
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

 ex khi x  0
Ví dụ: Cho f (x)  
cos x khi x  0
Ta có:
x 0 x 0
lim f (x)  lim e x  e 0  1 ; lim f (x)  lim cos x  cos 0  1
x 0 x 0 x 0 x 0

(giới hạn bên phải và bên trái 0 là bằng nhau)


Ghi chú: e0  1 ; cos 0  1

 ex khi x  0
Ví dụ: Cho f (x)  
sin x khi x  0
Ta có:
x 0 x 0
lim f (x)  lim e x  e 0  1 ; lim f (x)  lim sin x  sin 0  0
x 0 x 0 x 0 x 0

(giới hạn bên phải và bên trái 0 khác nhau)


Ghi chú: sin 0  0
1
Ví dụ: Cho f (x)  1
với x  0 . Ta có:
x
1 e
x 0 1
lim f (x)  lim 1
0
x 0 x 0 x
1 e
1 1
(khi x tiến về 0 từ bên phải thì x  0 , do đó   , dẫn đến e x   và do đó mẫu số tăng dần
x
ra  , hậu quả là phân số hội tụ về 0).
Tương tự,
x 0 1
lim f (x)  lim 1
1
x 0 x 0 x
1 e
1 1
(khi x tiến về 0 từ bên trái thì x  0 , do đó   , dẫn đến e x  0 và do đó mẫu số tiến dần về
x
1, hậu quả là phân số hội tụ về 1)
Vậy, giới hạn bên phải và bên trái 0 khác nhau.
Ghi chú: e t 
t 
  ; e t 
t 
0
Giữa các loại giới hạn được nói ở trên có mối liên hệ với nhau, cụ thể là:

Trang | 3
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

Mệnh đề. Điều kiện cần và đủ để hàm số f (x) có giới hạn khi x tiến về x 0 là các giới hạn bên phải,
bên trái x 0 buộc phải bằng nhau, nghĩa là:

lim f (x)  lim f (x)


x  x 0 x x0

Khi đó,
lim f (x)  lim f (x)  lim f (x)
x x0 x x0 x x0

Kết quả quan trọng này còn dùng nhiều trong phần sau.
 x khi x  0
Ví dụ: Cho f (x) | x |  (hàm giá trị tuyệt đối – absolute value function)
 x khi x  0
Hàm số này có giới hạn khi x tiến về 0 hay không, nghĩa là lim f (x) có tồn tại hay không?
x 0

Ta tính các giới hạn bên phải, bên trái 0:


x 0 x 0
lim f (x)  lim x  0 và lim f (x)  lim (  x)  0
x 0 x 0 x 0 x 0

Vì lim f (x)  lim f (x)  0 nên hàm số f (x) có giới hạn khi x tiến về 0 và
x 0 x 0

lim f (x)  lim f (x)  lim f (x)  0


x 0 x 0 x 0

1
Ví dụ: Hàm số f (x)  1
không có giới hạn khi x tiến về 0 vì theo ví dụ ở trên thì
x
1 e
lim f (x)  lim f (x)

x  0
 x 
0

0 1

Tiếp theo, ta nói về giới hạn của hàm số ở  và ở 

Cho hàm số f (x) xác định trên khoảng vô hạn (a, ) . Khi x tăng dần ra  (vô cùng lớn) mà giá
trị f (x) hội tụ về hằng số L duy nhất thì ký hiệu:

lim f (x)  L
x 

ex  5 
Ví dụ: Tính lim (dạng )
x  e x  3 
(nhắc lại, giá trị gần đúng của số e là e  2.72 )
Khi x tiến ra  thì e x cũng tiến ra  , do đó tử số và mẫu số đều tiến ra  . Đây là dạng vô

định và ta sẽ khử dạng vô định này bằng cách biến đổi:

Trang | 4
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

5
1 x
ex  5 e 1
lim  lim
x  e x  3 x  3
1 x
e
Tương tự, ta có lim f (x)  L
x 

ex  5 5
Ví dụ: lim  (vì khi x   thì e x  0 )
x  e x  3 3
Qua 2 ví dụ trên, ta thấy lim f (x) và lim f (x) chưa chắc bằng nhau.
x  x 

Nếu các giới hạn của hàm số f (x) ở  và ở  là bằng nhau, nghĩa là:

lim f (x)  lim f (x)  L


x  x 

thì ta ký hiệu:
lim f (x)  L
x 

1 1 1
Ví dụ: Vì lim  0  lim nên lim  0
x  x x  x x  x
ex  5 ex  5 ex  5
Ví dụ: lim không tồn tại vì theo 2 ví dụ trên lim  lim
x  e x  3 x  e x  3 x  e x  3
 
1 5/3

1.2 Vài giới hạn đặc biệt


Trong các công thức sau đây, để dễ áp dụng cho các ví dụ về sau, ta sẽ thay ký hiệu biến số x bởi
biến số t:
sin t 0 (1  t)  1 0
lim  1 (dạng ) lim   (dạng )
t 0 t 0 t 0 t 0
t
 1 1
lim 1    e (dạng 1 ) lim   0 (  0)
t  t
t 
 t
1
lim a t  0 (0  a  1)
 t 
lim 1  t  t
 e (dạng 1 )
t 0 lim a t   (a  1)
t 

lim e t  
et  1 0 t 
lim  1 (dạng )
t 0 t 0 lim e t  0
t 

ln(1  t) 0 lim ln t  
t 
lim  1 (dạng )
t 0 t 0 lim ln t  
t  0

Trang | 5
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

Ghi chú: Số e có giá trị gần đúng là e  2.72 và ln x  log e x , đặc biệt ln1  0
sin(3x 2 ) 0
Ví dụ: Tính lim (dạng )
x  0 x sin(6x) 0

Quan sát tử số, ta thấy sin(3x 2 ) có dạng là sin t , với t  3x 2 . Khi x  0 thì t  3x 2  0
sin t t 0
Lúc này, ta nhớ đến giới hạn  1 và điều này gợi ý cho ta viết tử số dưới dạng:
t
 sin(3x 2 )  sin t
sin(3x 2 )   2   (3x 2 ) (ta làm xuất hiện tỉ số )
 3x  t

Tương tự như thế, trong mẫu số có chứa sin 6x , nó có dạng là sin t , với t  6x . Khi x  0 thì
t  6x  0
sin t t 0
Do đó, để lợi dụng kết quả  1 , ta cũng viết sin 6x dưới dạng:
t
 sin 6x 
sin 6x     6x
 6x 
Vậy, ta sẽ viết:
 sin(3x 2 )  2
2  3x 2   3x
sin(3x )
lim  lim  
x 0 x sin 6x x 0  sin 6x 
x    6x
 6x 
 sin(3x 2 ) 
 3x 2   3
 lim  
x  0  sin 6x 
 6
 6x 
1

2
Cách suy nghĩ này cũng được áp dụng cho các ví dụ sau:
2
e 2x  1 0
Ví dụ: Tính lim (dạng )
x 0 x sin x 0

x 0 e t  1 t 0
Tử số có dạng e t  1 , với t  2x 2   0 làm ta nhớ đến giới hạn  1
t
sin x x 0
Mẫu có chứa sin x , với x  0 , làm ta nhớ đến giới hạn  1
x
Những điều này gợi ý cho ta viết:

Trang | 6
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

2
 e 2x  1 
 2 
 (2 x 2 )
e 2x 2
1 2x  
lim  lim 
x  0 x sin x x 0  sin x 
x2  
 x 
2
 e 2x  1 
 2 
 (2)
 2x 
 lim  
x 0  sin x 
 
 x 
 2

ln(1  3x 6 ) 0
Ví dụ: Tính lim (dạng )
x  0 sin 3 (5x 2 ) 0

Tử số là ln(1  3x 6 ) , nó có dạng ln(1  t) với t  3x 6 


x 0
 0 . Ta nhớ đến giới hạn:
ln(1  t) t 0
 1
t
 ln(1  3x 6 ) 
Vì vậy, ta viết tử số dưới dạng: ln(1  3x 6 )   6   3x 6
 3x 
3 x 0
Mẫu số là sin 3 (5x 2 )  sin(5x 2 )  , trong đó sin(5x 2 ) có dạng là sin t , với t  5x 2  0

sin t t 0
Ta nhớ đến giới hạn  1 và do đó, ta viết mẫu số dưới dạng:
t
3 3
3 2 2 3  sin(5x 2 )  2 3  sin(5x 2 ) 
 
sin (5x )  sin(5x )    2   (5x )   2  125x 6
 5x   5x 
Do đó,
 ln(1  3x 6 )  6
6  3x 6   3x
ln(1  3x )
lim  lim  3

x  0 sin 3 (5x 2 ) x 0 2
 sin(5x )  6
 5x 2  125x
 
 ln(1  3x 6 ) 
 3x 6  3
  3
 lim 3

x 0 2
 sin(5x )  125
 5x 2  125
 
ln(1  t) t 0 sin t t 0
(ở đây, ta sử dụng kết quả  1 và  1 )
t t

Trang | 7
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

ln(1  2x 4 ) 0
Ví dụ: Tính lim 3
(dạng )
x  0 x sin(6x ) 0

Tử số là ln(1  2x 4 ) , nó có dạng ln(1  t) với t  2x 4 


x 0
 0 . Ta nhớ đến giới hạn:
ln(1  t) t 0
 1
t
 ln(1  2x 4 ) 
Vì vậy, ta viết tử số dưới dạng: ln(1  2x 4 )   4
4
  (2x )
 ( 2x ) 
x 0
Mẫu số có chứa sin(6x 3 ) , mà có dạng là sin t , với t  6x 3   0 . Ta nhớ đến giới hạn:
sin t t 0
 1
t
Vì vậy, ta viết mẫu số dưới dạng:
 sin(6x 3 )   sin(6x 3 ) 
x sin(6x 3 )  x   3   6x 3
  3   6x 4
 6x   6x 
Vậy,
 ln(1  2x 4 )  4
4  (2x 4 )   (2 x )
ln(1  2x )
lim  lim  
x  0 x sin(6x 3 ) x 0 3
 sin(6x )  4
 6x 3   6x
 
 ln(1  2x 4 ) 
 (2x 4 )   (2)
 lim  3

x 0  sin(6x ) 
 6x 3   6
 
1
 
3

1  5x 2  1 0
Ví dụ: Tính lim 10x 2
(dạng )
x 0
e 1 0
1 1
Tử số là 1  5x 2  1  (1  5x 2 ) 2  1 , nó có dạng (1  t) 2  1 với t  5x 2 
x 0
 0 . Ta nhớ đến giới
hạn:
(1  t)  1 t 0
 
t

Trang | 8
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

1
1 (1  t) 2  1 t 0 1
Áp dụng với   thì được  
2 t 2
Điều này gợi ý cho ta viết tử số dưới dạng:
1
2 (1  5x 2 ) 2  1
1  5x  1  2
 (5x 2 )
5x
2
Mẫu số là e10x  1 , nó có dạng e t  1 với t  10x 2 
x 0
 0 . Ta nhớ đến giới hạn:
e t  1 t 0
 1
t
Điều này gợi ý cho ta viết mẫu số dưới dạng:
2

10x 2 e10x  1
e 1  2
 (10x 2 )
10x
Vậy,
1
 (1  5x 2 ) 2  1  2
2  2   (5x )
1  5x  1 5x
lim 10x 2  lim  
x 0 x 0  10x 2 
e 1 e 1
 2 
 (10x 2 )
10x 
 
1
 (1  5x 2 ) 2  1 
  5
 5x 2 
 lim 2
x 0  e10x  1 
 2 
10

 10x 
1
5
 2
10
1

4
2x 3  3x  1 
Ví dụ: Tính lim (dạng )
x  (4x  1)(x 2  1) 

Chia cả tử số và mẫu số cho x 3 (là bậc cao nhất của tử và mẫu):

Trang | 9
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

3 1
2 2  3
2x 3  3x  1 x x
lim  lim
x  (4x  1)(x 2  1) x   1  1 
 4  1  2 
 x  x 
1

2
1 x 
(vì   0 với n nguyên dương)
xn
2x 3  4e x 
Ví dụ: Tính lim x x 1
(dạng )
x  2  3e 
Chia cả tử và mẫu cho e x :
x
2
3
x 3 x 2 .   4
2  4e e
lim  lim  x
x  2 x  3e x 1 x 
2
   3e
e
4

3e
x 
Ở đây, ta đã sử dụng kết quả giới hạn: nếu 0  a  1 thì a x  0
2
(chú ý rằng e  2.72 nên 0  1)
e
3x 1
 x 
Ví dụ: Tính lim   (dạng 1 )
x  x  2
 
Trước hết, ta giải thích về dạng vô định 1 của giới hạn trên. Chia đa thức, ta được:
x (x  2)  2 2 x 
  1  1
x2 x2 x2
x
Khi x   thì  1 và 3x  1   . Do đó , giới hạn trên có dạng vô định 1
x2
(lưu ý: 1x  1 khi x là một số thực, còn 1 là một ký hiệu vô nghĩa)
Bây giờ, ta tìm cách khử dạng vô định 1 của giới hạn trên.
1
t 0
Khi gặp dạng vô định 1 , ta lợi dụng kết quả: (1  t) t
 e
x (x  2)  2 2 2 x 
Ta thấy   1 có dạng là 1  t , với t   0
x2 x2 x2 x2
Do đó, ta viết:

Trang | 10
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

2(3x 1)
1
3x 1 3x 1   x 2
 x   2   2   2  
   1     1    x  2  
 x2 x  2  x  2  
1 t   
(1 t )1/t

Khi x   thì:
1
 2   2  x  1
t 0
 1    x  2    e vì (1  t) t  e
 x2
 1
23  
2(3x  1) x  x 
    6
x2 2
1
x
Vậy,
2(3x 1)
1
  x 2
 2   2   x 
 1    x 2     e6
 x  2  
3x 1
 x 
Nghĩa là lim    e6
x  x  2
 
Ngoài các giới hạn đặc biệt ở trên, đôi khi ta cũng cần sử dụng kết quả sau, thường được gọi là định
lý kẹp:
Mệnh đề. Giả sử g(x)  f (x)  h(x) x và lim g(x)  lim h(x)  L . Khi đó, lim f (x)  L
x a x a x a

1
Ví dụ: Tính lim x 2 sin  
x 0
x
Trước khi tính toán, ta hãy cảm nhận trực giác về giới hạn trên:
1
Khi x  0 thì rõ ràng thừa số x 2  0 , nghĩa là x 2 ngày càng bé đi, còn thừa số sin   thì chưa
x
1
biết tiến về đâu, nhưng giá trị của sin   thì chỉ nằm trong đoạn [1,1] (là đại lượng bị chận).
x
Ta có cảm nhận trực giác rằng, tích của 2 đại lượng mà:
 đại lượng thứ nhất tiến về 0
 đại lượng thứ hai có giá trị bị chận
cũng sẽ tiến về 0.

Trang | 11
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

1
Vậy, ta đoán rằng lim x 2 sin    0 và để chứng minh điều này thì ta chỉ cần dùng mệnh đề trên
x 0
x
như sau:
Ta có:
1 1
1  sin    1 x  0   x 2  x 2 sin    x 2 x  0
x x
Cho x  0 thì lim(  x 2 )  0  lim x 2
x 0 x 0

1
Do đó, theo mệnh đề trên thì lim x 2 sin    0
x 0
x
Qua ví dụ trên, ta thấy:
x a x a
Hệ quả. Nếu f (x)   0 và g(x) là hàm bị chận, nghĩa là | g(x) | C x thì f (x)g(x)  0

Ví dụ: Tính lim e 2x cos(x 2 )


x 

Vì e2x 
x 
 0 và hàm cos(x 2 ) bị chận nên lim e 2x cos(x 2 )  0
x 

1
x 2 sin  
Ví dụ: Tính lim x
x 0 sin 3x
Ta viết lại:
1
x 2 sin   2
 x   x  sin  1 
 
sin 3x sin3x
    x

f (x ) g (x )

Ta có:
x2 x2 x 0
lim f (x)  lim  lim  lim  0
x 0 x  0 sin 3x x 0  sin 3x  x  0  sin 3x  3
   3x  3
 3x   3x 
sin 3x x 0 sin t t 0
(chú ý là  1 vì  1 )
3x t
1
và | g(x) | sin    1 x  0 , nghĩa là g(x) là hàm bị chận.
x
Theo hệ quả trên:

Trang | 12
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

1
x 2 sin  
lim f (x)g(x)  0  lim x 0
x 0 x 0 sin 3x
II. Hàm số liên tục (continuous function)
Như ta biết, đồ thị của hàm số y  f (x) là một đường cong (hoặc thẳng) trong mặt phẳng Oxy. Khi
đi băng qua một điểm (x 0 , y 0 ) nào đó thuộc đồ thị, đường cong này có là một đường liên tục không,
hay là bị đứt đoạn thành 2 phần rời nhau? Ý niệm này dẫn đến định nghĩa hàm số liên tục tại một
điểm x 0 như trong phần sau đây.

2.1 Định nghĩa


Ta nói hàm số f (x) liên tục tại x 0 nếu

lim f (x)  f (x 0 )
x x0

 sin 2x
 khi x  0
Ví dụ: Cho hàm số f (x)   x
 m khi x  0

Tìm điều kiện để hàm số f (x) liên tục tại 0.

Để hàm số f (x) liên tục tại 0 thì lim f (x)  f (0)


x 0

Trong đó,
x 0 sin 2x 0   sin 2x  
lim f (x)  lim ( )  lim  2    2
x 0 x 0 x 0 x 0   2 x  

sin 2x x 0 sin t t 0
(chú ý rằng  1 vì  1 )
2x t
và f (0)  m

Vậy, hàm số f (x) liên tục tại 0 thì lim f (x)  f (0)  m  2 (lúc đó f (0)  2 )
x 0

Trang | 13
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

 1
 x cos   khi x  0
Ví dụ: Cho hàm số f (x)   x
 m khi x  0

Tìm điều kiện để hàm số f (x) liên tục tại 0.

Để hàm số f (x) liên tục tại 0 thì lim f (x)  f (0)


x 0

Trong đó,
x 0
1
lim f (x)  lim x cos    0
x 0 x 0
x
1
vì f (x)  x cos   là tích của 2 thừa số, trong đó thừa số thứ nhất là x thì tiến về 0, thừa số thứ hai
x
1 1
là cos   thì bị chận: cos    1
x x
Theo giả thiết, f (0)  m

Vậy, hàm số f (x) liên tục tại 0 thì lim f (x)  f (0)  m  0 (lúc đó f (0)  0 )
x 0

Tiếp theo, ta định nghĩa hàm số liên tục một phía tại x 0 :

Ta nói hàm số f (x) liên tục bên phải x 0 nếu

lim f (x)  f (x 0 )
x  x 0

và nói hàm số f (x) liên tục bên trái x 0 nếu

lim f (x)  f (x 0 )
x  x 0

Áp dụng một mệnh đề trong mục I (giới hạn của hàm số), ta có:
Mệnh đề. Để hàm số f (x) liên tục tại x 0 thì hàm số cần liên tục bên phải và liên tục bên trái x 0 ,
nghĩa là:
lim f (x)  lim f (x)  f (x 0 )
x  x 0 x x0

Trang | 14
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

Về ý nghĩa hình học thì mệnh đề này nói rằng, khi đi băng qua điểm x 0 , nếu đồ thị hàm số là một
nét liền (đường 1 nét) thì hàm số liên tục tại x 0 . Ngược lại, nếu đồ thị hàm số bị đứt đoạn thành hai
phần rời nhau (đường 2 nét) thì hàm số không liên tục tại x 0 .

Ví dụ: Xét hàm số giá trị tuyệt đối (absolute value function)
 x khi x  0
f (x) | x | 
 x khi x  0
Ta có:
x 0
lim f (x)  lim x  0
x 0 x 0
x 0
lim f (x)  lim (  x)  0
x  0 x 0

f (0)  0

Vậy, lim f (x)  lim f (x)  f (0)


x 0 x 0

Do đó, hàm số f (x) | x | liên tục tại 0. Đồ thị của hàm số này là đường nét liền, gồm 2 nửa phân
giác:

Ví dụ: Tìm điều kiện để hàm số sau đây liên tục tại 0
 ln(1  2x)
 khi x  0
f (x)   x
 3x  m khi x  0

Để hàm số f (x) liên tục tại 0 thì lim f (x)  lim f (x)  f (0)
x 0 x 0

Trang | 15
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

Trong đó,
x 0 ln(1  2x)  0   ln(1  2x) 
lim f (x)  lim    xlim 
 2  2
x 0 x 0 x  0  0  2x 
x 0
lim f (x)  lim (3x  m)  m
x 0 x 0

f (0)  3.0  m  m
ln(1  2x) x 0 ln(1  t) t 0
(chú ý rằng  1 vì  1 )
2x t
Vậy, hàm số f (x) liên tục tại 0 nếu

lim f (x)  lim f (x)  f (0)  2  m  m  m  2


x  0 x 0

Các hàm số sơ cấp quen thuộc như hàm lũy thừa, hàm mũ, hàm logarit, hàm lượng giác, hàm lượng
giác ngược đều liên tục trên miền xác định và đồ thị của các hàm này là những đường cong (thẳng)
liên tục (đường 1 nét), không bị đứt đoạn.
Ta nói hàm số trên khoảng (a, b) nếu hàm số liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng (a, b) .
Ta nói hàm số trên đoạn [a, b] nếu hàm số liên tục trên khoảng (a, b) và liên tục bên phải a, liên tục
bên trái b.
Cuối cùng, ta cũng nêu ngắn gọn vài tính chất của hàm số liên tục, chẳng hạn:
 Tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm số liên tục cũng là một hàm số liên tục.
 Hợp nối của hai hàm số liên tục cũng là một hàm số liên tục.
 Hàm số liên tục trên đoạn [a, b] thì đạt giá trị lớn nhất (maximum), đạt giá trị nhỏ nhất
(minimum) trên đoạn [a, b]
Các tính chất này nặng về lý thuyết nên ta không xét ví dụ áp dụng.

BÀI TẬP
1. Tính các giới hạn
e 2x  e 2x 0
a) lim (dạng )
x 0 x 0
e2x  e 2x (e 2x  1)  (e 2x  1) e 2x  1 e 2x  1 e t  1 t 0
HD: Viết    rồi dùng giới hạn  1
x x x x t
ln(1  5x 2 ) 0
b) lim 2x
(dạng )
x 0 e 1 0

xcox(x 2 )
c) lim
x  x 1

Trang | 16
Chương 4: Giới hạn và sự liên tục

xcox(x 2 ) x x 
HD: Viết  f (x)g(x) với f (x)  và g(x)  cos(x 2 ) và để ý f (x)   0 (tại
x 1 x 1
sao) và g(x) là hàm bị chận.

d) lim e  x sin x
x 

HD: giống như câu c)


 3 1  8x  1
 khi x  0
2. Cho f (x)   x
 m khi x  0

Tìm m để hàm số f (x) liên tục tại 0.

 1
 1
khi x  0
3. Xét f (x)  1  e x
 m khi x  0

Có tồn tại giá trị nào của m để hàm số f (x) liên tục tại 0 hay không? Tại sao?

 1  mx  1
 khi x  0
4. Cho m  0 và xét hàm số f (x)   x
 3emx khi x  0

Tìm m để hàm số f (x) liên tục tại 0.
HẾT CHƯƠNG 4

Trang | 17

You might also like