Professional Documents
Culture Documents
Chẳng hạn, a ij 0.1 cho ta biết, để ngành j tạo ra sản lượng trị giá 1 đơn vị tiền thì ngành i cần cung
cấp cho ngành j lượng nguyên liệu trị giá 0.1 đơn vị tiền.
Do ý nghĩa kinh tế nên 0 a ij 1 (nếu a ij 1 thì mâu thuẫn với định nghĩa của a ij ).
Nếu a ij 0 thì ngành j không sử dụng nguyên liệu do ngành i cung cấp, chẳng hạn ngành xây dựng
không sử dụng sản phẩm của ngành nông nghiệp để làm nguyên liệu sản xuất.
Các hệ số a ij được thành lập như thế nào, ta hãy xem một ví dụ sau. Giả sử trong năm vừa qua:
Trang | 1
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
ngành j
ngành 1 a1j
ngành 2 a2j
ngành n a nj
Tổng các phần tử trên cột j (là a1j a 2 j a nj ) là tổng giá trị nguyên liệu đầu vào của ngành j
(được cung cấp bởi n ngành) để ngành j tạo ra sản lượng trị giá 1 đơn vị tiền. Do đó, tổng này không
vượt quá 1:
a1j a 2 j a nj 1
Trang | 2
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
Cung cấp cho n ngành: để ngành 1, ngành 2,..., ngành n tạo ra sản lượng là x1 , x 2 , , x n thì
ngành i cần cung cấp lượng nguyên liệu tương ứng cho từng ngành là a i1x1 , a i2 x 2 , , a in x n .
Vậy, tổng lượng nguyên liệu mà ngành i cần cung cấp cho hệ thống là:
a i1x1 a i2 x 2 a in x n
Đặt
x1 d1
x2 d
X và D 2
xn dn
Hệ phương trình () trở thành:
X AX D
X AX D
(I n A)X D
Trong phương trình cuối (I n A)X D , nếu ma trận I n A là khả đảo thì phương trình này (chính
là hệ () ) sẽ có nghiệp duy nhất:
X (I n A) 1.D
Mệnh đề. Nếu tổng các phần tử trên một cột bất kỳ của A luôn nhỏ hơn 1 thì ma trận I n A khả đảo
Như đã nói trong phần giới thiệu, trong ma trận A, tổng các phần tử trên một cột luôn nhỏ hơn hay
bằng 1. Trong mô hình input-output có ngành kinh tế mở thì để các ngành đáp ứng được yêu cầu
Trang | 3
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
của ngành kinh tế mở, mỗi ngành ngoài việc phải cung cấp đủ nguyên liệu cho hệ thống nội bộ thì
còn phải tạo ra thặng dư để cung cấp cho ngành kinh tế mở.
Vì thế, trong mô hình input-output mở, tổng các phần tử trên một cột bất kỳ luôn nhỏ hơn hẳn 1, và
như thế, theo mệnh đề trên, ma trận I n A khả đảo, hệ phương trình () có nghiệm duy nhất:
X (I n A) 1.D
Ghi chú:
Mọi phần tử của (In A) 1 đều dương và det(I n A) 0
Nghiệm của hệ () luôn dương
Nếu yêu cầu của ngành kinh tế mở thay đổi (tăng hoặc giảm) một lượng là D thì sản lượng
của n ngành thay đổi (tăng hoặc giảm) một lượng tương ứng là:
X (I n A) 1 D
Suy ra, nếu yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với riêng ngành j tăng thêm 1 đơn vị thì mức
tăng sản lượng của n ngành là cột thứ j của ma trận (In A) 1
Thật vậy, nếu yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với riêng ngành j tăng thêm 1 đơn vị thì
0
D 1 (tọa độ thứ j bằng 1, các tọa độ khác đều bằng 0)
0
Do đó,
0
X (I n A) D (I n A) . 1 cột j của (I n A) 1
1 1
0
Ví dụ: Trong mô hình input-output Leontief gồm 3 ngành kinh tế, cho ma trận hệ số đầu vào:
0.1 0.3 0.2
A 0.4 0.2 0.3
0.2 0.3 0.1
a) Nêu ý nghĩa của con số 0.4 trong ma trận A
Ta thấy 0.4 là phần tử thuộc dòng 2, cột 1 của A, nghĩa là 0.4 a 21
Trang | 4
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
Theo định nghĩa của a 21 thì a 21 0.4 cho ta biết, để ngành 1 tạo ra sản lượng trị giá 1 đơn vị tiền thì
ngành 2 cần cung cấp cho ngành 1 lượng nguyên liệu trị giá 0.4 đơn vị tiền.
Nói cách khác, để ngành 1 tạo ra sản lượng trị giá 1 đơn vị tiền thì nó cần sử dụng lượng nguyên
liệu của ngành 2 trị giá 0.4 đơn vị tiền.
b) Nếu ngành 3 muốn tạo ra sản lượng trị giá là 150 (đơn vị tiền) thì tổng lượng nguyên liệu đầu vào
của ngành 3 là bao nhiêu?
Trong câu hỏi này, ngành 3 là đối tượng nhận, còn đối tượng cho là ngành 1, ngành 2, ngành 3.
Lượng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấp cho ngành 3 là: a13 150 0.2 150 30
Lượng nguyên liệu của ngành 2 cần cung cấp cho ngành 3 là: a 23 150 0.3 150 45
Lượng nguyên liệu của ngành 3 cần cung cấp cho ngành 3 là: a 33 150 0.1150 15
Vậy, tổng lượng nguyên liệu đầu vào của ngành 3 (nhận từ 3 ngành) là: 30 45 15 90 (đơn vị
tiền).
c) Nếu 3 ngành muốn tạo ra sản lượng trị giá (120,100,150) thì ngành 1 cần cung cấp cho 3 ngành
lượng nguyên liệu tổng cộng là bao nhiêu?
Trong câu hỏi này, ngành 1 là đối tượng cho, còn đối tượng nhận là ngành 1, ngành 2, ngành 3.
Lượng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấp cho ngành 1 là: a11 120 0.1120 12
Lượng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấp cho ngành 2 là: a12 100 0.3 100 30
Lượng nguyên liệu của ngành 1 cần cung cấp cho ngành 3 là: a13 150 0.2 150 30
Vậy, tổng lượng nguyên liệu của ngành 1 cung cấp cho cả 3 ngành là: 12 30 30 72 (đơn vị
tiền)
d) Để đáp ứng yêu cầu của ngành kinh tế mở, các ngành tạo ra sản lượng là (100,100,100) . Tìm yêu
cầu của ngành kinh tế mở.
d1
Gọi (d1 , d 2 , d 3 ) là yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với 3 ngành và đặt D d 2
d
3
x1 100
Ma trận sản lượng của 3 ngành là X x 2 100
x 100
3
Ta có công thức: D (I3 A)X , trong đó
Trang | 5
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
Vậy,
0.9 0.3 0.2 100 40
D (I3 A)X 0.4 0.8 0.3 100 10
0.2 0.3 0.9 100 40
Do đó, yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với 3 ngành là d1 40, d 2 10, d 3 40 (với yêu cầu này
của ngành kinh tế mở thì 3 ngành sẽ tạo ra sản lượng tương ứng là x1 100, x 2 100, x 3 100 )
e) Tìm mức sản lượng của 3 ngành khi biết yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với 3 ngành là
(118,52,96)
Giả thiết cho ta yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với 3 ngành là d1 118, d 2 52, d 3 96
Ta cần tìm mức sản lượng của 3 ngành là (x1 , x 2 , x 3 ) . Có 2 cách tính:
Cách 1 (ngắn gọn): Gọi (x1 , x 2 , x 3 ) là sản lượng của 3 ngành thì ta có hệ phương trình
Chuyển vế:
x1 (0.1x1 0.3x 2 0.2x 3 ) 118 0.9x1 0.3x 2 0.2x 3 118
x 2 (0.4x1 0.2x 2 0.3x 3 ) 52 0.4x1 0.8x 2 0.3x 3 52
x (0.2x 0.3x 0.1x ) 96 0.2x 0.3x 0.9x 96
3 1 2 3 1 2 3
Ta giải hệ bằng phương pháp Cramer (xem lại phần quy tắc Cramer)
Tính các định thức:
0.9 0.3 0.2
Casio
D 0.4 0.8 0.3 0.385
0.2 0.3 0.9
Trang | 6
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
x1 d1 118
X x 2 ; D d 2 52
x d 96
3 3
Trong đó,
1 0 0 0.1 0.3 0.2 0.9 0.3 0.2
I3 A 0 1 0 0.4 0.2 0.3 0.4 0.8 0.3 B
0 0 1 0.2 0.3 0.1 0.2 0.3 0.9
I3 A B
Trang | 7
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
0.8 0.3
B11 (1)11 .M11 0.63
0.3 0.9
1
0.4 0.3
B12 (1)1 2 .M12 0.42
0.2 0.9
1
0.42
0.4 0.8
B13 (1)13 .M13 0.28
0.2 0.3
1
0.3 0.2
B21 (1) 21 .M 21 0.33
0.3 0.9
1
0.33
0.9 0.2
B22 (1) 2 2 .M 22 0.77
0.2 0.9
1
0.9 0.3
B23 (1) 23 .M 23 0.33
0.2 0.3
1
0.33
0.3 0.2
B31 (1)31 .M 31 0.25
0.8 0.3
1
0.9 0.2
B32 (1)3 2 .M 32 0.35
0.4 0.3
1
0.35
0.9 0.3
B33 (1)33 .M 33 0.60
0.4 0.8
1
Trang | 8
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
(I3 A) 1 B 1
T
0.63 0.42 0.28
1
0.33 0.77 0.33 (nhớ là có chuyển vị)
0.385
0.25 0.35 0.60
0.63 0.33 0.25
1
0.42 0.77 0.35
0.385
0.28 0.33 0.60
9 3 2
C 10(I3 A) 4 8 3
2 3 9
(ma trận C chứa toàn số nguyên nên dễ tính toán)
Khi đó,
1
C1 [10(I3 A)]1 (I3 A) 1 (I3 A) 1 10C1
10
Đến đây, ta tìm C1 theo công thức
T
C11 C12 C13
1 1
C C21 C22 C23 (nhớ là có chuyển vị)
det C
C31 C32 C33
Ví dụ: Trong mô hình input-output Leontief gồm 3 ngành kinh tế, cho ma trận hệ số đầu vào:
Trang | 9
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
Chuyển vế:
x1 (0.2x1 0.2x 2 0.1x 3 ) 50 0.8x1 0.2x 2 0.1x 3 50
x 2 (0.3x1 0.1x 2 0.2x 3 ) 240 0.3x1 0.9x 2 0.2x 3 240
x (0.2x 0.2x 0.3x ) 90 0.2x 0.2x 0.7x 90
3 1 2 3 1 2 3
Ta giải hệ bằng phương pháp Cramer (xem lại phần quy tắc Cramer)
Tính các định thức:
0.8 0.2 0.1
Casio
D 0.3 0.9 0.2 0.398
0.2 0.2 0.7
50 0.2 0.1
Casio
D1 240 0.9 0.2 79.6 (thay cột 1 bởi cột hệ số tự do)
90 0.2 0.7
0.8 50 0.1
Casio
D 2 0.3 240 0.2 159.2 (thay cột 2 bởi cột hệ số tự do)
0.2 90 0.7
0.8 0.2 50
Casio
D3 0.3 0.9 240 119.4 (thay cột 3 bởi cột hệ số tự do)
0.2 0.2 90
Trang | 10
Chương 3: Mô hình input-output Leontief
D1 79.6
x1 D 0.398 200
D 2 159.2
x 2 400 (đơn vị tiền)
D 0.398
D3 119.4
x 3 D 0.398 300
BÀI TẬP
Trong mô hình input-output Leontief gồm 3 ngành kinh tế, cho ma trận hệ số đầu vào:
0.1 0.1 0.2
A 0.1 0.2 0.3
0.2 0.3 0.2
Tìm mức sản lượng của 3 ngành khi biết yêu cầu của ngành kinh tế mở đối với 3 ngành là
D (50, 240,90)
HẾT CHƯƠNG 3
Trang | 11