You are on page 1of 65

Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Phát biểu nào sau đây không đúng về các loại hạch toán?
a. Đối tượng nghiên cứu của hạch toán nghiệp vụ là các nghiệp vụ kinh tế, kỹ thuật cụ
thể.
b. Hạch toán thống kê là hạch toán không có hệ thống phương pháp riêng.
c. Hạch toán kế toán nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chính của các tổ chức.
d. Hạch toán kế toán còn được gọi tắt là kế toán
2. Các bước tuần tự cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho các đối tượng sử
dụng thông tin thường bao gồm:
a. Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép
b. Đo lường – Quan sát – Tính toán – Ghi chép
c. Ghi chép – Tính toán – Đo lường – Quan sát
d. Tất cả các câu đều sai
3. Ba loại thước đo chủ yếu được sử dụng để đo lường mức độ hao phí của các đối tượng
khi tham gia vào các quá trình kinh tế bao gồm:
a. Hiện vật, Giá trị, Thời gian lao động
b. Trọng lượng, Thể tích, Diện tích
c. Giờ, Ngày, Tuần
d. Tất cả các câu đều sai
4. Phát biểu nào dưới đây không đúng về kế toán:
a. Kế toán tổng hợp cung cấp thông tin tổng quát về các đối tượng kế toán
b. Kế toán chi tiết chỉ sử dụng cả 3 loại thước đo
c. Kế toán chi tiết cung cấp thông tin chi tiết về các đối tượng kế toán
d. Kế toán tổng hợp chỉ sử dụng cả 3 loại thước đo
5. Các đặc điểm nào sau đây không được dùng để mô tả tài sản
a. Có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
b. Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát
c. Là nguồn lực do doanh nghiệp sở hữu
d. Được hình thành từ các giao dịch và các sự kiện đã qua.
6. Hai chức năng chủ yếu của kế toán là:
a. đánh giá và thanh tra
b. thông tin và giám đốc.
c. kiểm soát và thanh tra.
d. phân tích và đánh giá.
7. Các đặc điểm nào dưới đây không được dùng để mô tả nợ phải trả
a. Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
b. Phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua
c. Phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
d. Việc thanh toán phải được thực hiện bằng cách cung cấp dịch vụ
8. Phát biểu nào dưới đây không đúng về vốn chủ sở hữu
a. Là số vốn của chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán
b. Là số chênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ đi nợ phải trả
c. Là yếu tố để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp

1
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

d. Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
9. Phát biểu nào dưới đây không đúng về doanh thu
a. Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong tương lai
b. Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
c. Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
10. Phát biểu nào dưới đây không đúng về chi phí
a. Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
b. Làm giảm vốn chủ sở hữu
c. Không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
11. Nếu công ty Hải My có tổng tài sản 500 triệu đồng, tổng vốn chủ sở hữu 300 triệu
đồng thì tổng nợ phải trả của công ty Hải My sẽ là:
a. 200 triệu đồng
b. 800 triệu đồng
c. 500 triệu đồng
d. Tất cả các câu đều sai
12. Trong năm N, tại công ty Hồng Hà, nếu tổng tài sản tăng lên 500 triệu đồng và tổng
nợ phải trả tăng lên 300 triệu đồng thì tổng vốn chủ sở hữu:
a. Tăng lên 200 triệu
b. Giảm đi 200 triệu
c. Tăng lên 800 triệu
d. Giảm đi 800 triệu
13. Phát biểu nào dưới đây mô tả không đúng về Luật kế toán?
a. Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán hiện nay.
b. Luật kế toán quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc và làm cơ sở nền tảng để
thực hiện công tác kế toán tài chính tại các đơn vị
c. Luật Kế toán quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc và làm cơ sở nền tảng để
xây dựng Chuẩn mực kế toán và Chế độ hướng dẫn kế toán.
d. Luật kế toán do Quốc hội thông qua
14. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về Chuẩn mực kế toán?
a. Chuẩn mực kế toán gồm các quy định cụ thể về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán
và sổ kế toán
b. Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ
kế toán và lập báo cáo tài chính.
c. Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
d. Chuẩn mực kế toán Việt Nam được xây dựng trên cơ sở chuẩn mực quốc tế về kế toán
và theo quy định của Luật kế toán.
15. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về chế độ kế toán?
a. Chế độ kế toán quy định và hướng dẫn các vấn đề cụ thể về nghiệp vụ kế toán, phương
pháp kế toán, chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán.
b. Tất cả các doanh nghiệp, hoạt động trong các ngành nghề khác nhau đều phải áp dụng
cùng một chế độ kế toán là chế độ kế toán doanh nghiệp.
c. Thông thường, Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành.
d. Chế độ kế toán được xây dựng trên cơ sở chuẩn mực kế toán Việt Nam.
16. Nếu “Kế toán DNTN Tân Phong ghi nhận số tiền chi dùng cá nhân của chủ doanh
nghiệp vào chi phí của doanh nghiệp” thì khái niệm kế toán bị vi phạm là:
a. Khái niệm kỳ kế toán
2
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

b. Khái niệm thước đo tiền tệ


c. Khái niệm tổ chức kinh doanh.
d. Tất cả các câu đều sai
17. Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc phù hợp là:
a. Cung cấp thông tin kịp thời đến các đối tượng sử dụng thông tin ở bên ngoài doanh
nghiệp.
b. Ghi nhận chi phí cùng kỳ với doanh thu do nó tạo ra.
c. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản
d. Tất cả các câu đều đúng.
18. Nếu “Công ty Tuấn Minh phản ánh máy móc thiết bị theo giá thị trường trên báo cáo
tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc.
b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
c. Nguyên tắc phù hợp
d. Nguyên tắc thận trọng.
19. Nếu “Tháng 1, Công ty Thịnh Khang chuyển khoản 60 triệu đồng trả tiền thuê văn
phòng 6 tháng đầu năm và ghi nhận toàn bộ số tiền này vào chi phí tháng 1” thì nguyên tắc kế
toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục
d. Nguyên tắc nhất quán
20. Nếu “Công ty Thùy Dương bị kiện đòi bồi thường 5 tỷ đồng, do tòa chưa ra công bố
chính thức, không thể xác định chắc chắn số tiền phải bồi thường nên kế toán không khai báo
thông tin này trên báo cáo tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc trọng yếu
b. Nguyên tắc giá gốc
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục
d. Nguyên tắc nhất quán
21. Nếu “Công ty Nghĩa Phát ghi nhận doanh thu cho số tiền khách hàng ứng trước (hàng
sẽ giao vào tháng sau)” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc hoạt động liên tục
b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Nguyên tắc nhất quán.
22. Nếu “Trong quý 1 năm N, Công ty Sen Việt tính giá xuất kho hàng tồn kho theo
phương pháp nhập trước – xuất trước. Sang quý 2 năm N, công ty chuyển sang tính giá xuất kho
theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc nhất quán
d. Nguyên tắc phù hợp.
23. Nếu Công ty TNHH Thuận Thành đang làm thủ tục phá sản, dự kiến sang đầu năm
sau sẽ ngừng hoạt động thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục.
3
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

d. Nguyên tắc phù hợp.


24. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, tài sản được ghi nhận vào sổ kế toán tại thời điểm
doanh nghiệp:
a. Ký hợp đồng mua tài sản.
b. Ứng trước tiền mua tài sản
c. Thanh toán hết nợ cho người bán.
d. Có quyền kiểm soát tài sản.
25. Theo nguyên tắc hoạt động liên tục, báo cáo tài chính được lập trên cơ sở:
a. Đang hoạt động liên tục trong hiện tại.
b. Giả định hoạt động liên tục trong hiện tại và trong tương lai gần.
c. Chắc chắn hoạt động liên tục trong tương lai gần.
d. Đã hoạt động liên tục trong quá khứ.
26. Nguyên tắc thận trọng yêu cầu:
a. Phải lập dự phòng khi vốn chủ sở hữu bị giảm giá trị.
b. Phải lập dự phòng khi nợ phải trả bị giảm giá trị.
c. Phải lập dự phòng khi tài sản bị giảm giá trị.
d. Tất cả các câu đều sai.
27. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào mô tả về yêu cầu đầy đủ được quy định trong
VAS số 01 – Chuẩn mực chung:
a. Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu
đối với người sử dụng.
b. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không
bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
c. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép
và báo cáo đầy đủ, không bỏ sót.
d. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc
trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
28. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về môi trường kế toán?
a. Môi trường kế toán bao gồm môi trường kinh tế, môi trường chính trị, môi trường xã
hội và môi trường pháp lý.
b. Môi trường kế toán là môi trường pháp lý của hoạt động kế toán
c. a và b đúng
d. a và b sai
29. Nếu “một nhà xưởng được mua với giá là 3 tỷ đồng, giá bán ước tính sẽ thu được là
5 tỷ đồng, trừ chi phí liên quan số tiền thuần thu được là 4,5 tỷ đồng” thì kế toán sẽ phản ánh
nhà xưởng này trên báo cáo tài chính với giá trị là:
a. 3 tỷ đồng
b. 5 tỷ đồng
c. 4,5 tỷ đồng
d. 4 tỷ đồng
30. Ngày 1/6, công ty bán chưa thu tiền một lô hàng. Ngày 10/6, sau khi khách hàng
thanh toán toàn bộ, công ty mới tiến hành hạch toán doanh thu vào sổ kế toán. Nguyên tắc kế
toán bị vi phạm là:
a. Thận trọng
b. Nhất quán
c. Phù hợp
d. Cơ sở dồn tích

4
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

Nhận định đúng sai


Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây:
1. Hạch toán là việc quan sát, đo lường, và cung cấp thông tin.
2. Kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị.
3. Cơ quan quản lý nhà nước là đối tượng sử dụng thông tin ở bên trong đơn vị.
4. Nguồn hình thành tài sản bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
5. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (không quá 3 tháng) được kế toán gọi là tương
đương tiền
6. Kế toán không phải thu thập, xử lý nghiệp vụ kinh tế “nhận phiếu chào hàng của nhà
cung cấp”.
7. Phương pháp chứng từ là phương pháp kế toán để thu thập thông tin.
8. Phương pháp tính giá là phương pháp kế toán để cung cấp thông tin
9. Kỳ kế toán năm luôn bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương
lịch
10. Việc phân kỳ kế toán là để đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời các các đối tượng
cần sử dụng thông tin.
11. Theo Luật kế toán, người kế toán phải tuân thủ tất cả các yêu cầu do ban giám đốc
đưa ra.
12. Việc kế toán ghi chép và truyền đạt những thông tin đo lường được bằng tiền được
gọi là khái niệm tổ chức kinh doanh
13. Nếu “ngày 20/3 nhận trước 30% tiền hàng khi ký kết hợp đồng, ngày 15/4 hoàn tất
việc giao hàng, ngày 5/5 nhận hết 70% giá trị tiền hàng còn lại” thì giá trị lô hàng sẽ được kế
toán ghi nhận vào doanh thu 30% vào tháng 3 và 70% vào tháng 4
14. Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc thận trọng là không đánh giá cao hơn giá trị của
các tài sản
15. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp của chủ sở hữu
16. Khi phát sinh một khoản chi tiêu liên quan đến nhiều kỳ kế toán, việc kế toán ghi
nhận hết khoản chi này vào chi phí của một kỳ kế toán là vi phạm nguyên tắc giá gốc
17. Ngày 02/01/N công ty nhận được toàn bộ tiền cho thuê nhà năm N. Nếu công ty lập
báo cáo tài chính theo kỳ là năm, khoản tiền cho thuê này sẽ được kế toán phân bổ dần vào doanh
thu từng quý năm N.
18. Trong tháng 1 năm N, doanh nghiệp chi 80 triệu đồng bằng tiền mặt, trong đó chi trả
nợ người bán là 20 triệu đồng. Vậy chi phí tháng 1 năm N được ghi nhận là 60 triệu đồng
19. Nếu “Ngày 1/4, công ty ký hợp đồng mua TSCĐ HH. Ngày 10/4, chuyển khoản ứng
trước 50% hợp đồng. Ngày 15/4, nhận TSCĐ HH. Ngày 20/4, chuyển khoản thanh toán phần
còn lại” thì kế toán sẽ ghi nhận tăng TSCĐ HH vào ngày 15/4
20. Vốn chủ sở hữu tăng khi doanh nghiệp nhập kho sản phẩm hoàn thành
Bài 1.1. Hãy chỉ ra các nội dung có mối liên hệ ở 2 cột dưới đây:
TT Khái niệm/Nguyên tắc cơ bản STT Nội dung
1 Nguyên tắc giá gốc A Các chính sách và phương pháp kế toán
doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán
năm

5
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

2 Nguyên tắc phù hợp B Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh
thu, chi phí được ghi nhận tại thời điểm
phát sinh.
3 Khái niệm tổ chức kinh doanh C Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận
khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng
thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải
được ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí

4 Nguyên tắc hoạt động liên tục D Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải
ghi nhận một khoản chi phí tương ứng liên
quan đến việc tạo ra doanh thu đó

5 Nguyên tắc cơ sở dồn tích E Mọi doanh nghiệp được xem là độc lập với
chủ sở hữu và với các doanh nghiệp khác

6 Nguyên tắc nhất quán F Tài sản được phản ánh theo giá trị doanh
nghiệp đã trả hoặc phải trả tính đến thời
điểm tài sản được ghi nhận ban đầu

7 Nguyên tắc thận trọng G Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giả
định là doanh nghiệp đang hoạt động liên
tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh
bình thường trong tương lai gần.

Bài 1.2: Sử dụng phương trình kế toán cơ bản trả lời các câu hỏi dưới đây
1. Ngày 31/12/201x, công ty Minh Tâm có tổng tài sản là 1.230 triệu đồng, tổng nợ phải
trả là 530 triệu đồng. Hỏi tổng vốn chủ sở hữu của công ty Minh Tâm tại ngày 31/12/201x là
bao nhiêu?
2. Vào ngày 1/1/201x, tổng tài sản của công ty Kim Ngân là 2.000 triệu đồng và tổng
vốn chủ sở hữu là 1.500 triệu đồng. Trong năm 201x, tổng tài sản tăng lên 700 triệu đồng và
tổng nợ phải trả tăng lên 300 triệu đồng. Hỏi tổng vốn chủ sở hữu của công ty Kim Ngân tại
ngày 31/12/201x là bao nhiêu?
3. Vào ngày 1/1/201x, tổng nợ phải trả của công ty Nam An là 600 triệu đồng. Trong
năm 201x, tổng tài sản tăng lên 800 triệu đồng. Tại ngày 31/12/201x, tổng tài sản của công ty
đạt 1.800 triệu đồng. Nếu trong năm 201x, tổng nợ phải trả công ty giảm 100 triệu thì vốn chủ
sở hữu của công ty Nam An tại thời điểm 1/1 và 31/12 năm 201x là bao nhiêu?
4. Ngày 1/1/201x, công ty Đông Đô có tổng tài sản là 1.000 triệu đồng. Cuối năm 201x,
tổng tài sản là 1.500 triệu đồng, tổng nợ phải trả là 520 triệu đồng. Nếu trong năm 201x, vốn
góp của chủ sở hữu tăng lên 400 triệu, lợi nhuận chưa phân phối tăng lên 120 triệu thì tổng nợ
phải trả của công ty Đông Đô vào thời điểm ngày 1/1/201x là bao nhiêu?
5. Trong kỳ kế toán năm 201x, công ty Nguyên Dũng có các thông tin được công bố như
sau (Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu Số tiền
Tổng nợ phải trả (1/1) 6.000
Tổng vốn chủ sở hữu (1/1) 6.204
6
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

Lợi nhuận thuần năm 201x 2.457


Tổng doanh thu năm 201x 14.953
Nếu trong năm 201x, chủ sở hữu không góp thêm vốn cũng như không rút vốn khỏi công
ty và nợ phải trả tăng lên 200 triệu đồng thì tổng tài sản cuối năm 201x và tổng chi phí phát
sinh trong năm 201x tại công ty Nguyên Dũng là bao nhiêu?
6. Trong năm 201x, công ty Thái Hòa có tài liệu được thu thập như sau (ĐVT: triệu
đồng)
Chỉ tiêu Số tiền
Tổng nợ phải trả (1/1) 8.000
Tổng vốn chủ sở hữu (1/1) 10.200
Tổng chi phí năm 201x 10.500
Tổng doanh thu năm 201x 12.000
Nếu trong năm 201x không có biến động về vốn góp của chủ sở hữu, chỉ có nợ phải trả
tăng lên 300 thì tổng tài sản cuối năm 201x là bao nhiêu?
Bài 1.3:
Phân loại các đối tượng kế toán dưới đây thành tài sản (TS); nợ phải trả (NPT); vốn chủ
sở hữu (VCSH); doanh thu, thu nhập (DT) và chi phí (CP)
Đối tượng kế toán TS NPT VCSH DT CP
1. Tiền mặt
2. Lương phải trả cho người lao động
3. Doanh thu chưa thực hiện
4. Phải thu khách hàng
5. Vốn góp của chủ sở hữu
6. Nhà xưởng
7. Phải trả cho người bán
8. Vật liệu tồn kho
9. Chi phí trả trước
10. Chi phí bán hàng
11. Chi phí SX kinh doanh dở dang
12. Ký quỹ, ký cược
13. Lãi tiền gửi ngân hàng
14. Doanh thu từ bán hàng
15. Thu nhập từ bán TSCĐ HH
16. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
17. Chi phí lương ban giám đốc
18. Chi phí thuê xe cho BP bán hàng
19. Trái phiếu phát hành
20. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Bài 1.4. Dựa trên đặc điểm của doanh thu, chi phí, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây (ĐVT:
triệu đồng)
1. Trong tháng 1/N, doanh nghiệp thu tiền mặt 100, trong đó:
- Thu từ bán hàng: 60
- Người mua trả nợ: 20
- Nhận vốn góp của chủ sở hữu: 20
Vậy doanh thu bán hàng tháng 1/N là bao nhiêu?
2. Trong tháng 2/N, doanh nghiệp chi tiền mặt 120, trong đó:
- Chi mua hàng hóa nhập kho: 80

7
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

- Chi trả lương cho công nhân viên: 20


- Chi nộp thuế cho nhà nước: 10
- Trả nợ người bán: 10
Vậy chi phí tháng 2/N là bao nhiêu?
3. Trong tháng 3/ N, doanh nghiệp có tài liệu như sau:
- Bán hàng: thu bằng tiền mặt 15, và tiền gửi ngân hàng 35,
- Cung cấp dịch vụ chưa thu tiền 15
- Khách hàng trả nợ 10
- Khách hàng ứng trước tiền hàng là 30.
Vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 3/N là bao nhiêu?
4. Trong tháng 4/N, doanh nghiệp có tài liệu như sau
- Bán thành phẩm chưa thu tiền: 150
- Cung cấp dịch vụ thu bằng tiền mặt 25
- Giá vốn thành phẩm, dịch vụ: 80
- Chiết khấu thương mại: 3
- Khách hàng trả nợ 20.
- Thu từ bồi thường vi phạm hợp đồng: 5
- Thu lãi tiền gửi ngân hàng 5
- Thu từ bán TSCĐ HH: 15
- Chi phí bán TSCĐ HH: 10
- Chi phí thuế TNDN: 2
Hãy tính:
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 4/N?
b) Doanh thu tài chính tháng 4/N?
c) Thu nhập khác tháng 4/N?
d) Lợi nhuận sau thuế tháng 4/N?
Bài 1.5:
Kỳ kế toán năm 201x, Công ty Kiến Phát có các dữ liệu được tập hợp lại như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng

Đối tượng kế toán Số tiền


Phải trả cho người bán 19.400
Phải thu của khách hàng 24.600
Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ 159.200
Vốn góp của ông Phát (thành viên góp vốn của c.ty) X
Tiền mặt 1.800
Chi phí thuê thiết bị dùng tại bộ phận bán hàng 37.200
Chi phí quảng cáo 4.500
Chi phí thuê văn phòng công ty 10.800
Chi phí lương (giám đốc, kế toán, phòng kinh doanh) 86.000
Lương phải trả cho công nhân viên 1.300
Vật liệu tồn kho 900
Chi phí công cụ dùng tại bộ phận kinh doanh 19.100
Lợi nhuận chưa phân phối Y
Yêu cầu:
a. Phân loại các đối tượng kế toán trên thành tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí.
b. Tính Y.
c. Tính X, biết rằng đầu năm 201x giá trị lợi nhuận chưa phân phối bằng 0.
8
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

Bài 1.6.
Công ty Sông Đà có các số liệu được tổng hợp lại như sau
Đơn vị tính: triệu đồng
Đối tượng kế toán Số tiền
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 12.600
Chi phí phải trả 7.300
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 190.800
Chi phí trả trước dài hạn 4.800
Công cụ, dụng cụ 1.180
Đầu tư cổ phiếu ngắn hạn 13.800
Lợi nhuận chưa phân phối X
Máy móc, thiết bị 98.800
Máy tính các loại (< 30 triệu/cái) 500
Nguyên liệu, vật liệu 23.500
Nhà cửa, vật kiến trúc 30.650
Phải thu ngắn hạn khác 380
Quỹ đầu tư phát triển 7.290
Quỹ dự phòng tài chính 1.020
Quyền sử dụng đất 10.104
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 728
Tiền gửi ngân hàng 49.600
Tiền mặt 1.600
Vay dài hạn 225.160
Vay ngắn hạn 85.200
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 60.940
Yêu cầu:
a. Phân loại các đối tượng kế toán trên thành tài sản (chi tiết tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn) và nguồn vốn (chi tiết nợ phải trả và vốn chủ sở hữu)
b. Tính X
Bài 1.7: Bổ sung các thông tin còn thiếu cho 5 công ty độc lập sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Công ty A B C D E
Chỉ tiêu
Ngày 31/12/N
Tổng tài sản 450 700 1.215 825 1.240
Tổng nợ phải trả 300 500 585 615 a
Ngày 31/12/N+1
Tổng tài sản 490 900 1.365 b 1.600
Tổng nợ phải trả 260 c 555 720 520
Trong năm N+1
Chủ sở hữu bổ sung vốn góp 60 100 d 381 400
Lợi nhuận thuần (lỗ thuần) e 300 165 240 320
Chủ sở hữu rút vốn khỏi c.ty 45 20 0 180 60
Bài 1.8
Bổ sung thông tin còn thiếu cho 3 công ty độc lập dưới đây
Đơn vị tính: triệu đồng

9
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

Công ty X Y Z
Chỉ tiêu
Ngày 31/12/N
Tổng tài sản a 31.000 380
Tổng nợ phải trả 1.600 5.000 O
Tổng vốn chủ sở hữu 2.900 h 340
❖ Vốn góp của chủ sở hữu b i p
❖ Lợi nhuận chưa phân phối 100 150 10
Ngày 31/12/N+1
Tổng tài sản 5.000 40.000 600
Tổng nợ phải trả c 6.000 q
Tổng vốn chủ sở hữu d j r
❖ Vốn góp của chủ sở hữu e k s
❖ Lợi nhuận chưa phân phối f l t
Trong năm N+1
Doanh thu 1.100 m 240
Chi phí g 5.200 160
Lợi nhuận thuần 500 1.600 u
Chủ sở hữu bổ sung vốn góp 100 n 0
Chủ sở hữu rút vốn khỏi công ty 300 0 50
Bài 1.9
Công ty Hoàng Hà, được thành lập ngày 01/01 năm 2010 với số vốn góp ban đầu là
1.000.000.000đ, có các thông tin về tài sản và nợ phải trả qua các năm như sau:
Đơn vị tính: ngàn đồng
Ngày 31/12 Tổng tài sản Tổng nợ phải trả
2010 4.000.000 2.500.000
2011 4.600.000 3.000.000
2012 5.900.000 4.000.000
Yêu cầu:
Dựa trên sự thay đổi của vốn chủ sở hữu qua mỗi năm, tính lời (lỗ) thuần từng năm, biết
rằng:
a. Năm 2010, chủ sở hữu rút 150.000.000đ vốn góp.
b. Năm 2011, chủ sở hữu góp thêm 200.000.000đ.
c. Năm 2012, chủ sở hữu góp thêm 150.000.000đ, đồng thời rút ra 300.000.000đ
Bài 1.10: Phân biệt các đối tượng kế toán sau thành tài sản (TS), nợ phải trả (NPT)
và vốn chủ sở hữu (VCSH).
Đối tượng kế toán TS NPT VCSH
1. Tiền gửi không kỳ hạn
2. Người mua ứng trước
3. Ứng trước cho người bán
4. Nguồn vốn kinh doanh
5. Nhà xưởng
6. Phương tiện vận tải
7. Vật liệu tồn kho
8. Quỹ đầu tư phát triển
9. Lợi nhuận chưa phân phối
10. Công cụ lao động
11. Phải trả người bán
10
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

12. Tạm ứng


13. Chứng khoán đầu tư
14. Phải thu khách hàng
15. Trái phiếu phát hành
16. Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
17. Vay dài hạn
18. Nợ dài hạn đến hạn trả
19. Thuế phải nộp nhà nước
20. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
21. Cho vay ngắn hạn
22. Vốn góp liên doanh
23. Tài sản thiếu chờ xử lý
24. Tài sản thừa chờ xử lý
Bài 1.11:
Trong kỳ kế toán năm 201x, công ty Khang Lộc có các số liệu được tổng hợp lại như sau
Đơn vị tính: triệu đồng
Đối tượng kế toán Số tiền
Phải trả cho người bán 70
Phải thu của khách hàng (< 12 tháng) 20
Tiền người mua ứng trước 30
Ứng trước tiền cho người bán 40
Tiền mặt 210
Máy móc, thiết bị 430
Chi phí bảo hiểm hàng bán 50
Phải thu của khách hàng (> 12 tháng) 150
Chi phí thuê cửa hàng giới thiệu sản phẩm 40
Vốn góp của chủ sở hữu Y
Doanh thu bán hàng 350
Giá vốn hàng bán 120
Vật liệu tồn kho 80
Chi phí công cụ, dụng cụ (bộ phận kế toán) 7
Chi phí lương nhân viên kế toán, giám đốc… 30
Lương phải trả cho người lao động 10
Lợi nhuận chưa phân phối X
Yêu cầu:
a. Phân biệt các đối tượng kế toán trên thành tài sản (chi tiết tài sản ngắn hạn, tài sản dài
hạn), nguồn vốn (chi tiết nợ phải trả và vốn chủ sở hữu)
b. Tính Y.
c. Tính X, biết rằng giá trị lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 201x là 97.

11
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Câu hỏi trắc nghiệm


Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Kết quả của phương pháp Tổng hợp và cân đối kế toán biểu hiện dưới hình thức:
a. Báo cáo tài chính
b. Báo cáo quản trị
c. Hệ thống các báo cáo kế toán
d. Tất cả đều sai
2. Bản chất của phương pháp Tổng hợp và cân đối kế toán là
a. Phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn
b. Phản ánh tổng quát kết quả kinh doanh trong kỳ
c. Phản ánh tổng quát lưu lượng thu – chi và tồn của các luồng tiền hoạt động.
d. Tất cả đều đúng
3. Biểu báo cáo nào sau đây không thuộc báo cáo tài chính
a. Bảng cân đối số phát sinh và Tổng hợp chi tiết
b. Thuyết minh báo cáo tài chính và Lưu chuyển tiền tệ
c. Bảng cân đối kế toán
d. Báo cáo kết quả kinh doanh
4. Báo cáo tài chính cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng
a. Bên trong doanh nghiệp
b. Bên ngoài doanh nghiệp
c. Bên trong doanh nghiệp và Bên ngoài doanh nghiệp
d. Chỉ báo cáo cho Thủ trưởng đơn vị, Thủ trưởng cấp trên và cơ quan Thuế
5. Cơ sở số liệu khi lập báo cáo tài chính chủ yếu từ:
a. Bảng cân đối số phát sinh và Sổ Cái
b. Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết
c. Bảng tổng hợp chi tiết và Sổ Cái
d. Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối số phát sinh

12
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

6. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình:


a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ
b. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận hai năm liên tục
c. Tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định
d. Tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ
7. Phương trình cân đối nào sau đây không thuộc Bảng cân đối kế toán
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
c. Tổng tài sản = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu
d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu
8. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây không làm thay đổi tổng giá trị tài sản
a. Mua tài sản cố định hữu hình bằng tiền gởi ngân hàng
b. Kiểm kê phát hiện thiếu một số vật liệu chưa rõ nguyên nhân
c. Thanh toán cho người bán bằng tiền vay ngắn hạn
d. Tất cả các câu đều đúng
9. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây sẽ làm thay đổi tổng giá trị tài sản
a. Chủ sở hữu góp vốn bằng tài sản cố định hữu hình
b. Thu nợ người mua bằng tiền gởi ngân hàng
c. Bổ sung quỹ đầu tư phát triễn bằng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
d. Chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
10. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng
a. Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân
b. Kiểm kê phát hiện thừa tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân
c. Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt
d. Thu lại tiền ứng trước cho người bán (do người bán không có hàng) tiền mặt
11. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm
a. Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân
b. Kiểm kê phát hiện thừa tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân
c. Trả lại tài sản thừa cho chủ hàng sau khi xác định được nguyên nhân
d. Thu lại tiền bồi thường tài sản thiếu sau khi xác định được nguyên nhân
12. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng tất cả các khoản mục của Bảng
cân đối kế toán:
a. Thu nợ người mua (khách hàng trả nợ) bằng tiền mặt và tiền gởi ngân hàng
b. Bổ sung quỹ đầu tư phát triễn và vốn đầu tư chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế
c. Mua hàng hóa bằng tiền mặt và tiền gởi ngân hàng
d. Mua công cụ, dụng cụ chưa thanh toán tiền.
13. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ làm thay đổi tỷ trọng các khoản mục (hoặc bên Tài
sản, hoặc bên Nguồn vốn) của Bảng cân đối kế toán:
a. Tài sản tăng – tài sản giảm và tài sản tăng – nguồn vốn tăng
b. Tài sản giảm – nguồn vốn giảm và Tài sản tăng – tài sản giảm
c. Tài sản tăng – tài sản giảm và nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm
d. Tài sản giảm – nguồn vốn giảm và nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm
14. Số tiền lỗ từ hoạt động kinh doanh được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán:
a. Ghi số dương mục Phải thu khác
b. Ghi số dương mục Phải trả khác
c. Ghi số âm mục Quỹ khác của chủ sở hữu
d. Tất cả đều sai
15. Biểu báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình:
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ

13
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

b. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại một thời điểm cuối năm
c. Tài sản, nguồn vốn và lợi nhuận tại một thời điểm cuối năm
d. Tài sản, nguồn vốn và lợi nhuận trong một thời kỳ
16. Phương trình cân đối nào sau đây thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
c. Tiền tồn đầu kỳ + thu trong kỳ = Tiền tồn cuối kỳ + chi trong kỳ
d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu
17. Doanh thu thuần trên Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh
a. Thu nhượng bán tài sản cố định
b. Thu nợ khách hàng (người mua thanh toán nợ)
c. Tổng giá bán hàng bán ra – các khoản làm giảm doanh thu
d. Tổng giá bán hàng bán ra – Tổng giá vốn hàng bán
18. Lợi nhuận gộp (lãi gộp) trên Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh:
a. Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
b. Doanh thu – chi phí kinh doanh
c. Tổng giá bán hàng bán ra – Tổng giá vốn hàng bán
d. Tất cả đều sai
19. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là kết quả của đẳng thức:
a. Lợi nhuận gộp – chi phí tài chính
b. Doanh thu tài chính – chi phí tài chính
c. Lãi tiền gởi ngân hàng – lãi tiền vay ngân hàng
d. Doanh thu cho thuê tài sản tài chính – chi phí cho thuê tài sản tài chính
20. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trên Báo cáo kết quả kinh doanh gồm:
a. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận khác) – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp
)
b. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận khác) – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp
+ chi phí khác)
c. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính ) – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh
nghiệp + chi phí khác)
d. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính ) – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh
nghiệp )
21. Đẳng thức lợi nhuận khác trên Báo cáo kết quả kinh doanh
a. Lợi nhuận gộp – chi phí tài chính
b. Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính
c. Thu nhập khác – chi phí khác
d. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh – chi phí khác
22. Đẳng thức Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên Báo cáo kết quả kinh doanh
a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác
b. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - lợi nhuận khác
c. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận gộp
d. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - lợi nhuận gộp
23. Đẳng thức đúng nhất của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là
a. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế + chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
c. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - thuế giá trị gia tăng phải nộp
d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung
24. Cơ sở xác định chi phí thuế thu nhập hiện hành dựa trên:
a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

14
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

hiện hành
b. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuế giá trị gia tăng
c. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và thuế suất thuế giá trị gia tăng
25. Biểu Lưu chuyển tiền tệ phản ánh tình hình:
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ
b. Tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định
c. Lưu lượng tiền thu vào và chi ra của các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và
hoạt động tài chính tại một thời điểm nhất định
d. Lưu lượng tiền thu vào và chi ra của các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và
hoạt động tài chính trong một thời kỳ
26. Phương trình cân đối nào sau đây thuộc Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
c. Tiền tồn đầu kỳ + thu trong kỳ = Tiền tồn cuối kỳ + chi trong kỳ
d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu
27. Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ kinh doanh trong kỳ nằm trong khoản mục
nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh
c. Luồng tiền chi ra từ hoạt động đầu tư
d. Luồng tiền chi ra từ hoạt động tài chính
28. Số tiền chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối nằm trong khoản mục nào
của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền chi ra từ hoạt động đầu tư
c. Luồng tiền chi ra từ hoạt động tài chính
d. Tất cả đều sai
29. Số tiền lãi được chia từ công ty liên doanh nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu
chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư
c. Luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính
d. Tất cả đều sai
30. Số tiền vay vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm nằm trong
khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư
c. Luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính
d. Tất cả đều sai
Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây:
1. Báo cáo tài chính được xây dựng dựa trên cơ sở đặc thù sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu trên các Biểu phải đúng theo hướng dẫn của
Nhà nước.
2. Báo cáo tài chính là số liệu mật nên chỉ báo cáo cho Giám đốc điều hành, cơ quan
Thuế nhà nước và phải bảo quản theo đúng Luật pháp vể bảo mật dữ liệu mật.
3. Trong hệ thống báo cáo kế toán thì báo cáo tài chính là bắt buộc thực hiện còn Báo

15
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

cáo quản trị thì không bắt buộc.


4. Trên Bảng cân đối kế toán có thể hiện hai cột số đầu năm và số cuối kỳ của các khoản
mục (tài sản và nguồn vốn), nhằm phản ánh tình hình biến động tăng, giảm thường xuyên, liên
tục một cách động thái của các khoản mục đó.
5. Không được bù trừ số tiền “Phải thu người mua” với “Người mua ứng trước tiền
hàng” trên Bảng cân đối kế toán.
6. Được phép bù trừ số tiền “Phải trả người bán” với “Ứng trước tiền hàng cho người
bán” bằng cách lấy số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh (mục “Phải trả người bán”) để ghi
vào Bảng cân đối kế toán.
7. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho khoản mục tài sản này tăng lên và làm cho
khoản mục tài sản khác giảm xuống cùng một giá trị, kết quả nghiệp vụ này sẽ không làm thay
đổi giá trị Tổng tài sản nhưng làm thay đổi tỷ trọng các khoản mục của bên Tài sản trên Bảng
cân đối kế toán.
8. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho khoản mục tài sản tăng lên và làm cho khoản
mục nguồn vốn giảm xuống cùng một giá trị, kết quả nghiệp vụ này sẽ làm thay đổi giá trị
Tổng tài sản (tăng) và làm thay đổi tỷ trọng tất cả các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán.
9. Tương tự như Bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm
nhất định, nên Báo cáo kết quả kinh doanh cũng phản ánh lợi nhuận tại một thời điểm nhất
định.
10. Tương tự như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh không được vận
dụng phép tính bù trừ giữa các khoản thu và các khoản chi phí của các hoạt động khi xác định
lợi nhuận.
11. Khác với Bảng cân đối kế toán sử dụng các khoản mục thuộc tài sản và nguồn vốn,
Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ sử dụng các chỉ tiêu nghiệp vụ thuộc quá trình kinh doanh. Vì
vậy, số liệu hai bảng hoàn toàn không có mối liên hệ nào với nhau.
12. Vì doanh thu thuần không bao gồm “Các khoản làm giảm doanh thu” và các khoản
thuế không hoàn lại tính theo doanh thu, nên đẳng thức xác định doanh thu thuần trên báo cáo
kết quả kinh doanh là:
Doanh thu – (các khoản làm giảm doanh thu + thuế không hoàn lại phải nộp).
13. Vì đẳng thức cân đối của Báo cáo kết quả kinh doanh (Lợi nhuận = d oanh thu –chi
phí) nên hình thức biểu hiện của các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh dựa trên phương
pháp cân đối dọc.
14. Cơ sở tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
15. Vì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh dựa trên cân đối:
Lợi nhuận các hoạt động thường xuyên = doanh thu các hoạt động thường xuyên – chi
phí các hoạt động thường xuyên.
Vì vậy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh không bao gồm thu nhập khác của hoạt
động khác (hoạt động bất thường, không quan hệ đến hoạt động sản xuất kinh doanh).
16. Tương tự như Bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm
nhất định, nên Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ cũng phản ánh các luồng thu vào, chi ra của các hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính tại một thời điểm nhất định.
17. Vì giá trị khấu hao tài sản cố định kinh doanh trong kỳ là khoản thu hồi từ việc đầu
tư mua sắm tài sản cố định trong quá khứ, thông qua việc phân bổ dần vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ (chi phí kinh doanh ngắn hạn) và được thu hồi từ tiền bán hàng và cung
cấp dịch vụ, nên số tiền khấu hao này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ là luồng tiền
16
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

thu vào từ hoạt động kinh doanh.


18. Vì tài sản mà doanh nghiệp đưa đi góp vốn liên doanh được ghi nhận vào tài sản đầu
tư dài hạn, nên số tiền lãi được chia từ công ty liên doanh này được thể hiện trên biểu Lưu
chuyển tiền tệ là luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư.
19. Vì số tiền vay vốn trong kỳ để phục vụ sản xuất kinh doanh tạo thành nguồn tài chính
thường xuyên trong doanh nghiệp, nên số tiền vay này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền
tệ là luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính.
20. Vì giá trị tài sản góp vốn của chủ sở hữu trong kỳ để phục vụ sản xuất kinh doanh
tạo thành nguồn tài chính thường xuyên trong doanh nghiệp, nên số tiền góp vốn này được thể
hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ là luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính.
Bài 2.1: Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC có tài liệu đầu ngày 01/01/20XX
- Tài liệu 1: Số dư đầu tháng như sau:
Đơn vị tính: 1.000.000đ
STT Khoản mục Số tiền
01 Tiền mặt 500
02 Vốn góp của chủ sở hữu X
03 Phải thu người mua 150
04 Tiền gởi ngân hàng 1.500
05 Vay ngắn hạn 400
06 Tài sản cố định hữu hình 3.000
07 Hao mòn tài sản cố định 500
08 Thành phẩm 500
09 Nguyên liệu, vật liệu 1.100
10 Vay dài hạn 1.500
11 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 600
12 Hàng mua đang đi trên đường 250
- Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
NV1. Hàng mua đang đi trên đường đầu tháng, tháng này về nhập kho nguyên liệu, vật
liệu 200 triệu.
NV2. Ứng trước tiền hàng cho người bán 300 triệu bằng tiền gởi ngân hàng.
NV3. Nhận ứng trước tiền hàng của người mua 100 triệu bằng tiền mặt
NV4. Bổ sung quỹ đầu tư phát triễn bằng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 100 triệu.
NV5. Trả nợ vay dài hạn 500 triệu bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Tìm X và lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Phân tích sự ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đối với bảng cân đối kế
toán.
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Bài 2.2: Số liệu tổng hợp về kết quả kinh doanh cuối kỳ của công ty CBC như sau
Đơn vị tính: 1.000.000đ
STT Chỉ tiêu Số tiền
01 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6.300
02 Các khoản làm giảm doanh thu 300
03 Giá vốn hàng bán ra 3.000

17
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

04 Doanh thu hoạt động tài chính 10


05 Chi phí tài chính 50
06 Chi phí bán hàng 1.100
07 Chi phí quản lý doanh nghiệp 800
08 Thu nhập khác 90
09 Chi phí khác 150
Yêu cầu:
Hãy lập bảng Báo cáo kết quả kinh doanh cuối kỳ biết thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 20%
Bài 2.3:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC có tài liệu đầu ngày 01/01/20XX
- Tài liệu 1: Số dư đầu tháng như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TÀI KHOẢN SỐ TIỀN
Tiền mặt 500.000
Tiền gởi ngân hàng 1.200.000
Phải thu người mua 220.000
Người mua ứng trước 60.000
Nguyên liệu, vật liệu 1.500.000
Công cụ, dụng cụ 25.000
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 275.000
Thành phẩm 500.000
Tài sản cố định hữu hình 12.000.000
Hao mòn TSCĐ hữu hình 3.500.000
Vay ngắn hạn 400.000
Phải trả người bán 200.000
Ứng trước cho người bán 30.000
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 40.000
Nợ dài hạn 5.000.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 450.000
Vốn góp của chủ sở hữu X
- Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
NV1. Mua tài sản cố định hữu hình 500 triệu, đã thanh toán bằng tiền mặt 100 triệu, tiền
gởi ngân hàng 300 triệu, nợ người bán số còn lại.
NV2. Trả nợ vay dài hạn 400 triệu và nộp thuế cho Nhà nước 30 triệu bằng tiền gởi ngân
hàng.
NV3. Mua nguyên vật liệu trị giá 50 triệu, trừ vào tiền ứng trước cho người bán 30 triệu
và nợ người bán số còn lại.
NV4. Bổ sung quỹ đầu tư phát triễn 50 triệu và vốn khác của chủ sở hữu 200 triệu bằng
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
NV5. Bán hàng thu bằng tiền gởi ngân hàng theo giá bán 1.500 triệu, giá vốn sản phẩm
xuất kho 800 triệu.
Yêu cầu:
1. Tìm X và lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Phân tích sự ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đối với bảng cân đối kế

18
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

toán.
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Bài 2.4:
Tài liệu tổng hợp về các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trách nhiệm
hữu hạn BBB bị khiếm khuyết một số các chỉ tiêu như sau:
1. DT bán hàng & cung cấp dịch vụ 12.000.000.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu ?
3. Doanh thu thuần ?
4. Giá vốn hàng bán 6.000.000.000
5. Lợi nhuận gộp 5.500.000.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 50.000.000
7. Chi phí hoạt động tài chính 150.000.000
8. Chi phí bán hàng ?
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.300.000.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ?
11. Thu nhập khác ?
12. Chi phí khác 200.000.000
13. Lợi nhuận khác (100.000.000)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ?
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 560.000.000
16. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2.240.000.000
Yêu cầu:
Dựa vào đẳng thức cân đối của báo cáo kết quả kinh doanh, hãy điền số liệu vào các chỉ
tiêu còn khuyết trên.

19
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

CHƯƠNG 3
TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
Câu hỏi trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Tài khoản kế toán là những trang sổ được dùng để:
a. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của tài sản
b. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của nguồn vốn
c. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của doanh thu, chi phí
d. Bao gồm các nội dung trên.
2. Tài khoản Tài sản có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có
b. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
c. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
d. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có
3. Tài khoản Nợ phải trả có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có
b. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
c. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
d. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có
4. Tài khoản Vốn chủ sở hữu có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có
b. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
c. Không có số dư, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
d. Không có số dư, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có
5. Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Nợ
a. Người mua trả trước tiền
b. Doanh thu nhận trước
c. Ứng trước tiền cho người bán
d. Nhận ký quỹ, ký cược.
6. Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Có
a. Người mua trả trước tiền
b. Lợi nhuận chưa phân phối
c. Phải thu của khách hàng
d. Giá vốn hàng bán
7. Tài khoản 214 “Hao mòn TSCĐ” là tài khoản:
a. Điều chỉnh giảm tài sản

20
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

b. Có số dư bên Có
c. Để bên phần tài sản và ghi số âm khi lên bảng cân đối tài khoản
d. a, b, c đều đúng
8. Tài khoản nào sau đây là tài khoản doanh thu
a. TK Doanh thu nhận trước
b. TK Doanh thu bán hàng
c. TK Giá vốn hàng bán
d. Cả a và b
9. Tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” thuộc loại tài khoản:
a. Tài sản
b. Nguồn vốn
c. Điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn
d. Cả a, b đều đúng
10. Trong các tài khoản sau tài khoản nào chỉ có số dư bên Có:
a. Tài sản cố định hữu hình
b. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
c. Dự phòng tổn thất tài sản
d. Nguyên vật liệu.
11. Nếu một tài khoản phản ánh tài sản cần có tài khoản điều chỉnh giảm, thì tài khoản điều
chỉnh của nó phải có kết cấu:
a. Ngược lại với tài khoản nó cần điều chỉnh.
b. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, không cố số dư.
c. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, dư Có.
d. Cả a và c.

12. Thuế GTGT phải nộp thuộc:


a. Nợ phải trả của doanh nghiệp.
b. Tài sản của doanh nghiệp.
c. Nguồn vốn của doanh nghiệp.
d. Cả a và c.
13. Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh Có là do
a. Quan hệ giữa tài khoản và nguồn vốn
b. Quan hệ giữa doanh thu và chi phí
c. Do tính chất của ghi sổ kép
d. Cả a và b
14. Tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” thuộc
a. Tài khoản tập hợp - phân phối
b. Tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán

21
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

c. Tài khoản so sánh


d. Tài khoản tính giá thành
15. Số dư bên Có của TK 131 “Phải thu của khách hàng”
a. Phản ánh khoản phải thu của khách hàng
b. Phản ánh khoản nhận ứng trước của khách hàng
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai
16. Số dư bên Nợ của TK 331 “ Phải trả cho người bán”
a. Phản ánh khoản phải trả cho người bán
b. Phản ánh khoản ứng trước cho người bán
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai
17. Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” có số dư Có, khi lập bảng cân đối kế toán sẽ
được ghi nhận:
a. Bên Tài sản ghi Dương
b. Bên Tài sản ghi Âm
c. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương
d. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm
18. Tài khoản 331 “Phải trả người bán” có số dư Nợ, khi lập bảng cân đối kế toán sẽ được
ghi nhận:
a. Bên Tài sản ghi Dương
b. Bên Tài sản ghi Âm
c. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương
d. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm
19. Để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần căn cứ vào:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Sổ kế toán
c. Chứng từ kế toán
d. Tất cả các câu trên đều đúng
20. Định khoản giản đơn là loại định khoản có liên quan đến
a. Một tài khoản
b. Hai tài khoản
c. Nhiều tài khoản
d. Cả a, b, c đều sai
21. Định khoản phức tạp là loại định khoản có liên quan đến
a. Hai tài khoản trở lên
b. Từ Ba tài khoản trở lên.
c. Ba tài khoản

22
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

d. Cả a, b, c đều đúng
22. Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản
a. Dùng để tổng hợp số liệu các chứng từ gốc
b. Dùng để ghi chép chi tiết về sự biến động của tài sản
c. Dùng để ghi chép chi tiết về sự tăng giảm nguồn vốn
d. Dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán tổng hợp và kế toán
chi tiết vào cuối kỳ
23. Tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” là:
a. Tài khoản tài sản
b. Tài khoản nguồn vốn
c. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
d. Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn
24. Số đầu tiên của số hiệu tài khoản thể hiện:
a. Số thứ tự của tài khoản trong nhóm.
b. Loại tài khoản.
c. Nhóm tài khoản.
d. a và b đúng.
25. Các tài khoản thuộc tài khoản trung gian là:
a. Doanh thu, chi phí, tài sản, nợ phải trả.
b. Doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
c. Tài sản, nợ phải trả, xác định kết quả kinh doanh.
d. Doanh thu, nguồn vốn, chi phí, tài sản.
26. Các tài khoản được phân loại theo công dụng và kết cấu gồm
a. Tài sản và nguồn vốn.
b. Tài sản, nguồn vốn, trung gian.
c. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí.
d. Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ.
27. Các tài khoản được phân loại theo nội dung kinh tế gồm :
a. Tài sản và nguồn vốn.
b. Tài sản, nguồn vốn, trung gian.
c. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí.
d. Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ.
28. Tài khoản nào sau đây không phải là tài khoản trung gian:
a. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Doanh thu chưa thực hiện
d. Xác định kết quả kinh doanh
29. Vị trí thứ hai của số hiệu tài khoản thể hiện:

23
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

a. Loại tài khoản.


b. Nhóm tài khoản.
c. Tài khoản cấp 1.
d. Tài khoản cấp 2.
30. Tài khoản nào sau đây không thuộc loại tài khoản điều chỉnh giảm:
a. TK 511.
b. TK 214.
c. TK 229.
d. TK 521.
Nhận định đúng/Sai

Nhận định đúng hay sai cho từng phát biểu sau:

1. Tất cả các tài khoản thuộc loại 1 và loại 2 đều có số dư ghi bên Nợ.
2. Tài khoản cấp 1 chỉ sử dụng thước đo giá trị.
3. Số dư cuối kì của một tài khoản được xác định bằng công thức:
Số dư cuối kì = số dư đầu kì + Số phát sinh tăng - Số phát sinh giảm.
4. Quan hệ đối ứng tài khoản luôn được sử dụng để ghi sổ kế toán.
5. TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” thuộc loại tài khoản Doanh thu.
6. TK 131 "Phải thu của khách hàng" là tài khoản lưỡng tính
7. Hạch toán kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị.
8. Phương pháp ghi sổ kép được thực hiện cho tất cả cho các tài khoản thuộc hệ thống tài
khoản kế toán.
9. Nguyên tắc ghi chép của tài khoản doanh thu giống với nguyên tắc ghi chép của tài khoản
nguồn vốn nhưng không có số dư.
10. Thuật ngữ Nợ và Có trong kế toán dùng để chỉ khoản trả nợ và khoản nợ phải trả.
11. Tài khoản loại 5 và loại 7 thuộc nhóm tài khoản so sánh.
12. TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang", TK 241 "Xây dựng cơ bản dở dang", TK
631 "Giá thành sản xuất" là các tài khoản tính giá thành.
13. Tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” luôn có số dư bên Có
14. Bảng cân đối tài khoản là một báo cáo tài chính.
15. Căn cứ để lập Bảng Cân đối kế toán cuối kỳ là số dư cuối kỳ trên các tài khoản
16. Tài khoản dùng để phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của từng đối tượng
kế toán.
17. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều liên quan đến 2 đối tượng kế toán.

24
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

18. Kế toán tổng hợp được phản ánh trên các TK cấp 1 nhằm phục vụ cho việc lập báo cáo
tài chính định kỳ
19. Kế toán chi tiết được phản ánh trên các TK cấp 2 và các sổ chi tiết nhằm phục vụ cho
việc quản lý đơn vị
20. Kế toán chi tiết là một bộ phận của kế toán tài chính.
21. Bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết
22. Căn cứ để lập Bảng Cân đối tài khoản là số dư cuối kỳ, phát sinh bên Nợ, bên Có của tất
cả các tài khoản
23. Tài khoản kế toán và bảng cân đối kế toán có mối quan hệ với nhau
24. TK 421 "Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối" là TK điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn
25. TK điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn chỉ có số dư bên Có
26. TK 419 "Cổ phiếu quỹ" là TK điều chỉnh giảm Vốn chủ sở hữu
27. Số dư của các TK phản ánh tình hình biến động của các đối tượng kế toán trong kỳ
28. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản tài sản và tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn hoàn
toàn giống nhau.
29. Trong một TK sự cân đối được thể hiện thông qua phương trình:
Số dư đầu kì + Tổng số phát sinh tăng trong kỳ = Số dư cuối kỳ + Tổng số phát sinh
giảm trong kỳ
30. Việc chi tiền gửi ngân hàng để ứng trước cho người bán thuộc mối quan hệ Tài sản giảm
- Nguồn vốn giảm
31. Những TK chỉ có số phát sinh và không có số dư sẽ không được phản ánh trên bảng cân
đối kế toán

25
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

Bài 3.1. Tại một doanh nghiệp, vào ngày 01/3/N tiền mặt hiện có tại quỹ là 20.000.000đ, tiền
gửi ngân hàng là 50.000.000đ, tình hình biến động tiền mặt và tiền gửi ngân hàng trong tháng
3/N như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ.
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 5.000.000đ.
3. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm 8.000.000đ.
4. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 15.000.000đ, bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000đ.
5. Chi tiền mặt tiếp khách 3.000.000đ.
6. Chi lương cho nhân viên bằng tiền mặt 20.000.000đ.
7. Thu bán hàng bằng tiền mặt 18.000.000đ, bằng tiền gửi ngân hàng 25.000.000đ.
8. Chi tiền mặt gởi vào ngân hàng 10.000.000đ.
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 15.000.000đ.
10. Nộp thuế cho Nhà nước bằng tiền gửi ngân hàng 5.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy phản ánh tình hình trên vào tài khoản “Tiền mặt” và tài khoản “Tiền gửi ngân
hàng”.

Bài 3.2.
Hãy phân tích, định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau và phản ánh vào sơ đồ chữ T
1. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán 2.000.000đ.
2. Nhà nước bổ sung vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000đ.
3. Dùng tiền mặt trả nợ cho người bán 1.000.000đ, trả nợ khoản vay ngân hàng
5.000.000đ.
4. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ, bằng nguyên vật liệu
nhập kho trị giá 30.000.000đ.
5. Thu bán hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ, bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000đ.

Bài 3.3:

Phân tích, lập định khỏan và phản ánh vào sơ đồ tài khỏan từng nghiệp vụ sau: (ĐVT: Đồng)

1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt: 20.000.000

2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên để mua nguyên vật liệu:1.000.000

3. Dùng lợi nhuận bổ sung vốn chủ sở hữu: 5.000.000

4. Vay dài hạn trả nợ người bán: 30.000.000

5. Nhập kho công cụ chưa trả tiền người bán trị giá: 1.500.000

6. Chi tiền mặt nộp thuế cho nhà nước: 1.000.000

7. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn: 12.000.000

26
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

8. Nhận vốn góp của bên liên doanh bằng tiền gửi: 200.000.000
9. Đem tiền mặt đi ký quỹ ngắn hạn 5.000.000

10. Trả lương cho nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000

Bài 3.4:
Phân tích, lập định khoản và ghi vào sơ đồ chữ T từng nghiệp vụ kinh tế sau: (ĐVT: Đồng)

1) Nhập kho nguyên vật liệu 3.000.000 và công cụ dụng cụ 1.000.000 chưa trả tiền người
bán.

2) Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 2.000.000 và bằng tiền gởi ngân hàng: 4.000.000.

3) Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán (nghiệp vụ 1) và thanh toán cho nhà nước:
1.000.000.

4) Nhà nước cấp bổ sung vốn bao gồm tài sản cố định hữu hình 50.000.000, nguyên vật
liệu 20.000.000.

5) Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 5.000.000 và quỹ khen thưởng phúc lợi:
1.000.000.

6) Chi tiền mặt trả lương cho công nhân 10.000.000 và tạm ứng cho nhân viên đi công tác:
2.000.000.

7) Thu lãi cho vay bằng tiền mặt 3.000.000 và bằng tiền gởi ngân hàng: 5.000.000.

8) Được biếu tặng một tài sản cố định hữu hình trị giá 30.000.000 và bằng tiền mặt
5.000.000.

9) Mua công cụ dụng cụ đã thanh toán bằng tiền tạm ứng trị giá 6.000.000.

10) Dùng quỹ khen thưởng để chi khen thưởng cho nhân viên bằng tiền mặt 10.000.000.

Bài 3.5:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại một Doanh nghiệp sản xuất bàn, ghế tủ:

1. Rút tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán 15.000.000đ, thanh toán tiền lương cho người lao
động 20.000.000đ.
2. Mua 1.000 m3 gỗ nhập kho, trị giá 50.000.000đ, trong đó trả bằng tiền mặt 20%, số còn lại
chưa thanh toán cho nhà cung cấp.

3. Dùng quỹ đầu tư phát triển bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB 100.000.000đ.

4. Vay ngắn hạn 100.000.000đ trong đó: tiền mặt 35.000.000, số còn lại bằng tiền gởi ngân
hàng.

5. Mua một ngôi nhà dùng làm văn phòng với giá 1.200.000.000đ trả bằng tiền gởi ngân
hàng.
27
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

6. Xuất kho 1.000 m3 gỗ (mua ở nghiệp vụ 2) để sản xuất bàn, ghế, tủ.
7. Chi tiền mặt ứng lương cho công nhân viên 20.000.000 đ.

8. Người mua trả trước 5.000.000đ, trong đó tiền mặt 2.000.000đ, tiền gởi ngân hàng
3.000.000đ.

9. Mua dầu bóng, vec-ni, sơn, ốc-vít, keo dán nhập kho trị giá 10.000.000 đ, trong đó
8.000.000đ trả bằng chuyển khoản, số còn lại trả bằng tiền mặt.

10. Nhà nước cấp bổ sung một máy phát điện trị giá 100.000.000 đ.

11. Dùng tiền mặt mua văn phòng phẩm dùng cho bộ phận văn phòng 10.000.000đ.

12. Người mua trả nợ bằng tiền gởi ngân hàng sau khi trừ khoản tiền đã trả trước (ở nghiệp vụ
8). Biết đầu kỳ người mua nợ 15.000.000đ.

13. Trích lập quỹ đầu tư phát triển 20.000.000đ, quỹ khen thưởng là 10.000.000đ từ khoản lãi
trong quá trình hoạt động kinh doanh.

14. Ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt 3.000.000đ, bằng tiền gởi ngân hàng
7.000.000đ.

15. Chi tiền mặt ký quỹ đấu thầu để mua gỗ dùng cho sản xuất 5.000.000đ.

16. Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền gởi ngân hàng là 50.000.000đ.

17. Báo cáo thanh toán tạm ứng do nhân viên lập, trong đó đã mua phụ tùng nhập kho
5.000.000đ, số còn lại 1.000.000đ chưa sử dụng nộp lại bằng tiền mặt.

18. Nhận lại tiền ký quỹ (ở nghiệp vụ 15) bằng tiền gởi ngân hàng.

19. Chi tiền mặt khen thưởng cho nhân viên 5.000.000đ.

20. Mua máy móc thiết bị dùng cho sản xuất trị giá 70.000.000đ trả bằng tiền gởi ngân hàng
50%, số còn lại còn nợ người bán.

Bài 3.6:
Căn cứ các định khoản sau hãy nêu các nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (ĐVT:
Đồng)

1. Nợ TK 152: 3.000.000
Có TK 111: 2.000.000
Có TK 331: 1.000.000
2. Nợ TK 331: 50.000.000
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 341: 60.000.000
28
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

3. Nợ TK 627: 8.000.000
Có TK 152: 8.000.000
4. Nợ TK 334: 40.000.000
Có TK 111: 40.000.000
5. Nợ TK 112: 20.000.000
Có TK 411: 20.000.000
6. Nợ TK 211: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000
7. Nợ TK 112: 5.000.000
Có TK 515: 5.000.000
8. Nợ TK 421: 2.000.000
Có TK 411: 1.500.000
Có TK 414: 500.000
9. Nợ TK 111: 3.000.000
Có TK 511: 3.000.000
10. Nợ TK 811: 3.000.000
Có TK 112: 3.000.000

Bài 3.7:

Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các tài liệu sau:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT: 1.000 đ
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tiền mặt 50.000 1. Vay ngắn hạn 20.000
2. Tiền gởi ngân hàng 20.000 2. Phải trả cho người bán 3.000
3. Phải thu của khách hàng 4.000 3. Phải trả người lao động 2.000
4. Nguyên vật liệu 4.000 4. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 90.000
5. Công cụ dụng cụ 2.000 5. Lợi nhuận chưa phân phối 10.000
6. TSCĐ hữu hình 60.000
7. Hao mòn TSCĐ HH (10.000)
Tổng cộng tài sản 125.000 Tổng cộng nguồn vốn 125.000

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 01/N+1: (ĐVT: Đồng)

1. Dùng tiền gởi ngân hàng trả hết nợ cho người bán.

29
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

2. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 1.000.000, bằng tiền gởi ngân hàng 2.000.000.
3. Mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10% lần lượt là
5.000.000 và 3.000.000 , đã trả một nửa bằng tiền mặt, số còn lại chưa trả tiền cho người
bán.

4. Chi tiền mặt thanh toán lương cho người lao động.

5. Dùng lợi nhuận bổ sung vốn chủ sở hữu 4.000.000, bổ sung quỹ đầu tư phát triển 3.000.000.

6. Nhà nước cấp bổ sung vốn bằng tiền gởi ngân hàng 20.000.000.

7. Mua nguyên vật liệu nhập kho giá mua đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.100.000 tiền
mua đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.

8. Dùng tiền gởi ngân hàng trả hết nợ vay ngắn hạn và nợ người bán.

9. Mua TSCĐ hữu hình trị giá 500.000.000 trả bằng tiền vay dài hạn.

10. Nhận ký quỹ ngắn hạn bằng tiền gởi ngân hàng 2.000.000.

Yêu cầu:
1. Mở TK vào đầu tháng 01/N+1 và ghi số dư đầu tháng vào các tài khoản.

2. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ các TK có liên
quan.

3. Lập bảng cân đối tài khoản tháng 01/ N+1

4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1.

Bài 3.8:

Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:

I.Tình hình tài sản của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/N (ĐVT: Đồng)

1. Tài sản cố định hữu hình 100.000.000

2. Hao mòn TSCĐ hữu hình 10.000.000

3. Nguyên vật liệu 5.000.000

4. Công cụ, dụng cụ 3.000.000

5. Chi phí SXKD dở dang 2.000.000

6. Thành phẩm 3.000.000

7. Tiền mặt 5.000.000

30
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

8. Tiền gửi ngân hàng 20.000.000

9. Nợ người bán 6.000.000

10. Khách hàng A nợ 4.000.000

11. Phải nộp cho nhà nước 5.000.000

12. Lợi nhuận chưa phân phối X

13. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 50.000.000

14. Quỹ đầu tư phát triển 2.000.000

15. Nguồn vốn đầu tư XDCB 5.000.000

16. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.000.000

17. Vay ngắn hạn ngân hàng 2.000.000

II/ Trong tháng 01/N+1 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

1. Nhận vốn góp liên doanh một TSCĐ hữu hình trị giá 100.000.000 đ.

2. Nhập kho nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán 5.500.000 đ (trong đó thuế GTGT
500.000đ).

3. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 5.000.000 đ.

4. Dùng tiền mặt mua một số công cụ trị giá mua chưa thuế GTGT là 1.000.000 đ, thuế GTGT
10%.

5. Khách hàng A trả nợ bằng tiền mặt 2.000.000 đ, bằng tiền gởi ngân hàng 1.000.000đ.

6. Khách hàng B ứng trước tiền bằng tiền mặt 1.500.000 đ.

7. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên để mua văn phòng phẩm 1.000.000đ

8. Kiểm kê phát hiện thừa một TSCĐ trị giá 40.000.000đ.

9. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000đ.


10. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 1.000.000 đ.

11. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 5.000.000 đ.

12. Chi quỹ phúc lợi bằng tiền gởi ngân hàng 500.000 đ.

13. Dùng tiền gởi ngân hàng nộp thuế cho nhà nước.

Yêu cầu:
31
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

1. Tìm X và Lập Bảng Cân đối kế toán vào cuối năm N.


2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

3. Lập Bảng cân đối tài khoản cuối tháng 01/N+1.

Lập Bảng Cân đối kế toán tháng 01/N+1.

CHƯƠNG 4
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

32
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

Câu hỏi trắc nghiệm


Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu
trừ, khi mua nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi sổ của số nguyên vật liệu này là:
a. Giá mua chưa thuế GTGT
b. Giá mua bao gồm thuế GTGT
c. Giá thanh toán
d. Giá vốn của bên bán
2. Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi:
a. Đánh giá lại theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.
b. Trang bị thêm một số chi tiết bộ phận TSCĐ.
c. Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
d. Các câu trên đều đúng.
3. Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng được ghi nhận:
a. Giảm giá trị tài sản mua
b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính
c. Không ảnh hưởng tới giá trị tài sản mua
d. Câu b và c đúng
4. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là:
a. Giá bán hàng tồn kho trừ (-) Giá mua của chúng.
b. Giá mua hàng tồn kho và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được
hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
c. Giảm giá hàng tồn kho
d. Giá bán ước tính của hàng tồn kho - Chi phí ước tính để tiêu thụ chúng.
5. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được ghi:
a. Tăng giá trị tài sản mua
b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính
c. Không ảnh hưởng giá trị tài sản mua.
d. Câu b và c đúng.
6. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 50 máy
tính để bán, giá mua 5.000.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%, giá bán ước tính 6.500.000 đồng/cái,
thuế GTGT 10%. Chiết khấu thương mại được hưởng 2%. Giá thực tế của lô máy tính này là:
a. 250.000.000 đồng
b. 325.000.000 đồng
c. 245.000.000 đồng
d. 318.500.000 đồng
7. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu một
lô vật liệu với giá nhập khẩu là 200.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất
thuế GTGT 10%, Chi phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT
10%) là 4.950.000. Giá thực tế nhập kho của lô vật liệu trên là:
a. 224.500.000 đồng
b. 246.500.000 đồng
c. 244.500.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
8. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một
lô vật liệu với giá nhập khẩu 500.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế
GTGT 10%, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí bốc xếp, vận
chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 5.720.000. Trị giá nhập kho
của lô vật liệu trên là:
33
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

a. 500.000.000 đồng
b. 610.200.000 đồng
c. 555.500.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
9. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu một lô nguyên
vật liệu, số lượng 2.000 kg VL, đơn giá nhập khẩu 100.000 đ/kg. thuế nhập khẩu 10%, thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 9.900.000 đ. Giá thực tế vật liệu nhập
kho, và đơn giá nhập kho lần lượt là:
a. 231.900.000 đồng và 115.950 đồng/kg.
b. 229.900.000 đồng và 114.950 đồng/kg.
c. 251.900.000 đồng và 125.950 đồng/kg.
d. Tất cả các câu đều sai.
10. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 5.000m
vải dùng để cho sản xuất áo sơ mi, giá mua chưa thuế 30.000đ/m, thuế GTGT 10%. Do hàng
giao bị lỗi nên doanh nghiệp quyết định trả lại cho người bán 500m vải. Chi phí vận chuyển
vật liệu (bao gồm 10% thuế GTGT): 1.650.000đ. Giá thực tế nhập kho và đơn giá nhập kho
của vật liệu lần lượt là:
a. 150.000.000 đồng và 33.333 đồng/m
b. 150.150.000 đồng và 33.367 đồng/m
c. 136.500.000 và 30.333 đồng/m
d. Các câu trên đều sai
11. Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường đang biến động giảm, phương pháp
tính giá hàng tồn kho nào cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất.
a. Nhập trước, xuất trước
b. Bình quân gia quyền cuối kỳ
c. Bình quân gia quyền di động
d. Các câu trên đều sai
12. Trong giai đoạn lạm phát, giá cả hàng hóa ngoài thị trường biến động tăng, phương
pháp nào cho ra kết quả lợi nhuận cao nhất:
a. Thực tế đích danh
b. Nhập trước, xuất trước
c. Bình quân gia quyền
d. Các câu trên đều sai
13. Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được ghi:
a. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Tăng giá trị tài sản mua vào
c. Giảm giá trị tài sản mua vào
d. Các câu trên đều sai
14. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg
vật liệu, giá mua chưa thuế 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%, do thanh toán trước hạn nên được
hưởng chiết khấu thanh toán: 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho (bao gồm thuế
GTGT 10%): 2.310.000đ. Giá thực tế nhập kho vật liệu là:
a. 124.100.000 đồng
b. 127.100.000 đồng
c. 124.310.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
15. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 2.000kg x 25.000 đ/kg
+ Nhập lần 1: 3.000kg x 25.400đ/kg, chi phí vận chuyển 200 đ/kg.

34
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

+ Xuất lần 1: 4.000kg.


+ Nhập lần 2: 5.000kg x 25.200đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá
100đ/kg.
+ Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:
a. 152.580.000 đồng
b. 151.020.000 đồng
c. 151.900.000 đồng
d. Tất cả các câu đều sai.
16. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg
+ Nhập lần 1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg.
+ Xuất lần 1: 4.000kg.
+ Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá
100đ/kg.
+ Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước lần lượt là:
a. 85.000.000 đồng và 45.300.000 đồng
b. 84.000.000 đồng và 44.400.000 đồng
c. 80.000.000 đồng và 44.000.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
17. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg
+ Nhập lần 1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg.
+ Xuất lần 1: 4.000kg.
+ Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá
100đ/kg.
+ Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, cho biết:
+ Xuất lần 1: 1.500 kg thuộc tồn đầu kỳ, số còn lại thuộc nhập lần 1
+ Xuất lần 2: 500 kg thuộc tồn đầu kỳ, 500 kg thuộc nhập lần 1, số còn lại thuộc lô nhập
lần 2
a. 85.000.000 đồng và 43.400.000 đồng
b. 84.000.000 đồng và 44.400.000 đồng
c. 86.250.000 đồng và 44.050.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
18. Công ty Bình Minh kê khai thường xuyên, có tài liệu về vật liệu A:
+ Tồn đầu kỳ: 2.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.
+ Nhập lần 1: 4.000 kg, đơn giá 52.000 đ/kg, chi phí vận chuyển 2.000.000đ
+ Nhập lần 2: nhập kho 4.000 kg VLA, đơn giá 54.000 đ/kg,
+ Xuất 6.000 kg sử dụng cho sản xuất sản phẩm
Vậy giá thực tế VLA xuất kho sử dụng là:
a. 310.000.000 đồng nếu tính theo phương pháp nhập trước xuất trước
b. 315.600.000 đồng nếu tính theo phương pháp bình quân gia quyền
c. Chọn câu a và câu b
d. Tất cả các câu đều sai.
19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập kho 3.000 kg vật
liệu chính (VLC) và 7.000 kg vật liệu phụ (VLP), giá mua lần lượt chưa thuế 40.000 đ/kg VLC
và 20.000 đ/kg VLP, thuế GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển về đến kho chưa thuế

35
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

4.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng 5% trên giá chưa
thuế. Chi phí vận chuyển được phân bổ theo khối lượng vật liệu. Giá thực tế VLC, VLP nhập
kho lần lượt là:
a. 121.200.000 đồng và 142.800.000 đồng
b. 133.320.000 đồng và 157.080.000 đồng
c. 133.200.000 đồng và 156.800.000 đồng
d. Tất cả các câu đều sai
20. Công ty XYZ cấp một TSCĐ cho công ty con A. Tài sản cố định này có nguyên giá
được ghi trên sổ kế toán của XYZ là 570.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế: 120.000.000đ. Hiện
nay, giá trên thị trường của TSCĐ này 600.000.000đ. Công ty A sẽ ghi nhận nguyên giá của
TSCĐ này là:
a. 620.000.000
b. 570.000.000
c. 500.000.000
d. 450.000.000
21. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 110.000.000.
+ Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:
a. 260.000.000.
b. 100.000.000.
c. 80.000.000
d. Tất cả các câu đều sai
22. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 110.000.000.
+ Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền:
a. 90.000.000.
b. 100.000.000.
c. 270.000.000
d. Tất cả các câu đều sai
23. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP trực tiếp, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 2.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 52.000.000.
+ Nhập lần 2: 4.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 108.000.000.
+ Cuối kỳ tồn kho 3.000 kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:
a. 81.000.000.
b. 186.900.000.
c. 89.100.000
d. Tất cả các câu đều sai
24. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 2.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận
chuyển 1.000.000đ

36
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

+ Nhập lần 2: 4.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận
chuyển 1.600.000đ.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.
Trị giá vật liệu tồn kho cuối tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:
a. 131.000.000.
b. 119.700.000.
c. 118.600.000
d. Tất cả các câu đều sai
25. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 3.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận
chuyển 1.500.000đ
+ Nhập lần 2: 3.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận
chuyển 1.200.000đ, chiết khấu thanh toán được hưởng 1.500.000đ.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.
Trị giá vật liệu tồn kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:
a. 113.000.000.
b. 118.200.000.
c. 117.300.000
d. Tất cả các câu đều sai
26. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1.500 kg vật liệu
chính (VLC) và 3.500 kg vật liệu phụ (VLP), giá mua lần lượt chưa thuế 35.000 đ/kg VLC và
24.000 đ/kg VLP, thuế GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là
5.000.000 đồng, phân bổ chi phí vận chuyển theo khối lượng vật liệu. Đơn giá thực tế VLC,
VLP nhập kho lần lượt là:
a. 35.000 và 24.000
b. 36.000 và 25.000.
c. 39.600 và 27.500.
d. Tất cả các câu đều sai.
27. Doanh nghiệp mua 10.000kg vật liệu với giá mua chưa thuế 15.000đ/kg, thuế GTGT
10%, được giảm giá 500 đ/kg (chưa thuế GTGT). Chi phí vận chuyển chi hộ người bán gồm
thuế GTGT 10%: 1.100.000đ. Trị giá nhập kho lô vật liệu theo phương pháp khấu trừ là:
a. 145.000.000
b. 146.000.000
c. 146.100.000
d. Tất cả các câu đều sai.
28. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền
cuối kỳ, có tình hình vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
+ Nhập lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển 1.000.000đ.
+ Xuất kho lần 1: 4.000kg.
+ Nhập lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.800đ/kg, được giảm giá 100đ/kg, chi phí vận chuyển
1.200.000đ
+ Xuất kho lần 2: 5.000kg.
+ Trị giá vật liệu xuất kho lần 1, lần 2 và trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ lần lượt là:
a. 81.480.000đ; 101.850.000đ; và 20.370.000đ
b. 82.360.000đ; 102.150.000đ; và 20.590.000đ
c. 82.360.000đ; 102.950.000đ; và 20.590.000đ
d. Tất cả các câu đều sai.

37
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

29. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, tính giá theo phương pháp nhập trước xuất trước, có
tình hình vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
+ Nhập kho lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển 1.000.000đ.
+ Nhập kho lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.700đ/kg; được giảm giá 100đ/kg.
+ Nhập kho lần 3: 5.000kg vật liệu với đơn giá mua 25.700đ/kg, chi phí vận chuyển
1.500.000đ.
+ Kiểm kê vật liệu tồn cuối kỳ: 6000 kg
Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ lần lượt là:
a. 155.600.000đ và 228.800.000đ
b. 151.300.000đ và 233.100.000đ
c. 156.000.000đ và 228.400.000đ
d. Tất cả các câu đều sai.
30. Công ty kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình
hình vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 3.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.
+ Nhập lần 1: 5.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 49.000 đ/kg, chi phí vận
chuyển chưa thuế GTGT 10%. 2.500.000đ
+ Xuất lần 1: 3.500 kg
+ Nhập lần 2: 12.000 kg VLA, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50.000 đ/kg, được
hưởng chiết khấu thương mại 4%, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là 2.800.000đ
+ Xuất lần 2: 7.500 kg
Tổng giá thực tế VLA nhập kho và xuất kho lần lượt là:
a. 821.000.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương pháp nhập trước xuất trước
b. 821.000.000 đồng và 538.065.000 nếu tính theo phương pháp bình quân gia quyền
cuối kỳ
c. 828.300.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương pháp nhập trước xuất trước
d. Tất cả các câu đều sai
Nhận định đúng sai
Nhận định đúng hay sai cho từng phát biểu sau:
1. Nguyên giá TSCĐ hữu hình là giá trị thị trường của TSCĐ hữu hình tại thời điểm
đánh giá
2. Nguyên tắc giá gốc chi phối việc tính giá các đối tượng kế toán.
3. Giá trị còn lại của TSCĐ cuối kỳ được xác định dựa vào số chênh lệch giữa nguyên
giá TSCĐ và giá trị hao mòn lũy kế.
4. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ không làm tăng giá gốc TSCĐ
5. Lệ phí trước bạ phải nộp khi đăng kí quyền sở hữu đối với tài sản được tính vào giá
gốc của tài sản.
6. Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
trong quá trình hoạt động kinh doanh.
7. Nguyên giá TSCĐ hữu hình là toàn bộ chi phí bỏ ra để có được tài sản cố định trước
khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
8. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là số chênh lệch giữa giá bán
hàng tồn kho và giá mua của chúng.
9. Giá trị ghi sổ của tài sản mua vào luôn luôn lớn hơn tổng giá thanh toán ghi trên hóa
đơn mua tài sản.
10. Nguyên giá của TSCĐ không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ.
38
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

11. Chi phí vận chuyển hàng đem đi bán không được tính vào giá gốc hàng hóa
12. Kế toán chỉ được ghi tăng tài sản khi doanh nghiệp đã thanh toán tiền cho người bán.
13. Chiết khấu thương mại là khoản tiền người bán chấp thuận giảm trừ cho người mua
khi người mua trả tiền sớm.
14. Chi phí lưu kho, lưu bãi khi mua hàng không được tính vào giá gốc hàng hóa
15. Theo phương pháp nhập trước xuất trước, trị giá hàng tồn kho cuối được tính theo
giá của lô vật liệu nhập vào đầu tiên
16. Theo phương pháp nhập trước xuất trước, trị giá hàng tồn kho cuối được tính theo
giá của lô vật liệu nhập vào sau cùng
17. Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua vật liệu không làm ảnh hưởng tới
tổng giá trị vật liệu nhập kho.
18. Kế toán được thay đổi các phương pháp tính giá vào bất kỳ thời điểm nào.
19. Đầu kỳ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước. Trong kỳ, doanh nghiệp chuyển sang phương pháp bình quân gia quyền cuối
kỳ. Việc làm này của kế toán đã vi phạm nguyên tắc nhất quán trong tính giá đối tượng kế toán.
20. Tính giá là việc sử dụng thước đo tiền tệ để xác định giá trị của các đối tượng kế
toán trong doanh nghiệp theo những nguyên tắc và yêu cầu nhất định
Bài 4.1
Tính giá trong từng trường hợp độc lập sau theo phương pháp khấu trừ, phương pháp
trực tiếp:
1. Mua một thiết bị sản xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giá mua chưa thuế
GTGT 500.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán. Các chi phí trước khi sử
dụng bao gồm:
+ Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền
+ Chi phí lắp đặt trả hộ người bán bằng tiền mặt gồm thuế GTGT 10% 1.650.000đ
2. Nhận một máy móc thiết bị dùng ở phân xưởng sản xuất chính do cấp trên cấp trị giá
400.000.000đ, chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt là 7.150.000đ bao gồm thuế GTGT
10%.
3. Doanh nghiệp tiến hành xây dựng một công trình XDCB với chi phí phát sinh gồm:
+ Mua vật liệu xây dựng trả bằng tiền gửi ngân hàng 137.500.000đ bao gồm thuế GTGT
10%.
+ Chi phí nhân công thuê ngoài phải trả 32.000.000đ
+ Mua vật tư trang trí nội thất bằng tiền gửi ngân hàng 57.200.000đ bao gồm thuế
GTGT 10%.
+ Chi phí thuê tư vấn giám sát chưa thanh toán 13.200.000đ bao gồm thuế GTGT 10%
+ Công trình XDCB đã hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng. Phế liệu thu hồi nhập
kho trị giá 1.000.000đ.
4. Vay dài hạn ngân hàng để mua văn phòng làm việc theo giá thoả thuận 500.000.000đ,
thuế GTGT 10% và chi phí phải trả trước khi sử dụng 20.000.000đ, thuế GTGT 10%. Lệ phí
trước bạ 5% trên trị giá mua chưa thuế chi bằng tiền mặt.
5. Nhận vốn góp liên doanh là một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 500.000.000đ, đã hao
mòn 10%. Giá do Hội đồng xác định là 500.000.000đ. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là
1.210.000 đ đã gồm thuế GTGT 10%.
6. Nhập khẩu 10 xe ô tô với đơn giá 400.000.000đ/xe, thuế nhập khẩu 20%, thuế tiêu
39
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

thụ đặc biệt 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận
chuyển là 5.500.000đ đã gồm thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt.
7. Mua 10 bộ máy vi tính, trị giá 150.000.000đ, thuế GTGT 10%. Do mua hàng với số
lượng nhiều nên được hưởng chiết khấu 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.320.000đ
gồm thuế GTGT 10%.
8. Mua 4.000 kg vật liệu chính, 6.000 kg vật liệu phụ nhập kho, giá chưa thuế lần lượt
là 15.000 đ/kg VLC, 25.000 đ/kg VLP, thuế GTGT đều 10%, chưa thanh toán tiền cho người
bán. Chi phí vận chuyển hai vật liệu này về kho chưa thuế 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, được
trả bằng tiền mặt (chi phí vận chuyển được phân bổ theo khối lượng vật liệu mua vào). Tính
giá thực tế VLC, VLP nhập kho? Đơn giá nhập kho của VLC, VLP?
9. Mua 10.000kg vật liệu với giá mua chưa thuế 15.000đ/kg, thuế GTGT 10%, được
giảm giá 500 đ/kg (chưa thuế GTGT). Chi phí vận chuyển chi hộ người bán gồm thuế GTGT
10%: 1.100.000đ
10. Mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế 20.000đ/kg, thuế GTGT 10%, do thanh
toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán: 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển vật liệu
về kho (bao gồm thuế GTGT 10%): 2.310.000đ.
Bài 4.2.
Công ty Bình Tâm hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có
tài liệu về vật liệu A như sau:
− Tồn kho đầu tháng 3/N: 2.000 kg, đơn giá 38.000 đ/kg
− Ngày 5/3 nhập kho: 3.000 kg, giá mua 39.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận
chuyển chưa thuế: 1.500.000 đ, thuế GTGT 10%
− Ngày 10/3 nhập kho: 5.000 kg, giá mua 40.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chiết khấu
thương mại 2%. Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%.
− Ngày 15/3 xuất kho 6.000 kg để sản xuất sản phẩm.
− Ngày 20/3 nhập kho 2.000 kg, giá mua 40.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận
chuyển 1.000.000đ, khoản giảm giá được hưởng 200 đ/kg.
− Ngày 25/3 xuất kho 4.500 kg để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
1) Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hãy
xác định tổng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng 3/N và trị giá tồn kho cuối tháng theo các
phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
b) Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c) Phương pháp bình quân gia quyền di động (BQGQ liên hoàn)
2) Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hãy
xác định tổng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng 3/N và trị giá tồn kho cuối tháng theo các
phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
b) Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c) Phương pháp bình quân gia quyền di động (BQGQ liên hoàn)
Bài 4.3
Công ty Bình Minh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về vật liệu A như sau:
40
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

− Tồn kho đầu tháng 3/N: 2.000 kg, đơn giá 38.000 đ/kg
− Ngày 5/3 nhập kho: 3.000 kg, giá mua 39.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển
chưa thuế: 1.500.000 đ, thuế GTGT 10%
− Ngày 10/3 nhập kho: 5.000 kg, giá mua 40.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chiết khấu
thương mại 2%. Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%.
− Ngày 20/3 nhập kho 2.000 kg, giá mua 40.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận
chuyển 1.000.000đ, khoản giảm giá được hưởng 200 đ/kg.
− Cuối kỳ kiểm kê tồn kho 2.500 kg vật liệu
Yêu cầu: Xác định trị giá tồn kho cuối tháng và tổng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng
3/N theo các phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
b) Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền
Bài 4.4
Tính giá trong từng trường hợp độc lập sau theo phương pháp khấu trừ, phương pháp trực tiếp:
1. Mua 1.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%,
doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 1.000.000đ do thanh toán sớm. Chi phí vận
chuyển chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Giá nhập kho của lô vật liệu?
Đơn giá nhập kho?
2. Mua 10 bộ máy vi tính, trị giá 150.000.000đ, thuế GTGT 15.000.000đ. Do mua hàng
với số lượng nhiều nên được hưởng chiết khấu 10%. Chi phí vận chuyển trả hộ người bán bằng
tiền mặt 1.540.000đ gồm thuế GTGT 10%.
3. Nhập khẩu một lô nguyên vật liệu giá nhập khẩu tính theo giá CIF 500.000.000đ, thuế
nhập khẩu phải nộp 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp là 10%. Chi phí vận chuyển lô
nguyên vật liệu gồm thuế GTGT 10% 11.000.000 đ.
4. Mua 2.500 kg nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán, giá chưa thuế 65.000
đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng không đạt yêu cầu nên doanh nghiệp được giảm giá 2.000đ/kg.
Chi phí vận chuyển 1.650.000đ, gồm thuế GTGT 150.000đ, doanh nghiệp đã thanh toán hết
bằng tiền mặt.
5. Mua 4.000 kg vật liệu chính, 1.000 kg vật liệu phụ nhập kho, giá chưa thuế lần lượt là
25.000 đ/kg VLC, 45.000 đ/kg VLP, thuế GTGT đều 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán.
Chi phí vận chuyển hai vật liệu này về kho chưa thuế 2.000.000 đ, thuế GTGT 10%, được trả
bằng tiền mặt (chi phí vận chuyển được phân bổ theo khối lượng vật liệu mua vào). Tính giá
thực tế VLC, VLP nhập kho? Đơn giá nhập kho của VLC, VLP?
Bài 4.5
Công ty Hoàng Anh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có
tài liệu về 2 loại vật liệu như sau:
Tồn kho đầu tháng 3/N:
- Vật liệu chính: 1.000 kg x 10.000 đ/kg
- Vật liệu phụ: 100 kg x 5.000 đ/kg
Các nghiệp vụ nhập, xuất trong tháng:
1. Ngày 5/3 nhập kho 500 kg vật liệu chính và 400 kg vật liệu phụ, giá mua 12.500 đ/kg
vật liệu chính, 5.200 đ/kg vật liệu phụ. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 900.000đ, phân bổ cho vật
liệu chính 500.000đ, vật liệu phụ 400.000đ.
2. Ngày 10/3 nhập kho 1.500 kg vật liệu chính và 500 kg vật liệu phụ, giá mua 13.000

41
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

đ/kg VLC, 5.500 đ/kg VLP. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 1.000.000đ (được phân bổ cho vật liệu
chính, vật liệu phụ theo khối lượng mua vào)
3. Ngày 15/3 xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm:
- Vật liệu chính: 1.500 kg
- Vật liệu phụ: 400 kg.
4. Ngày 25/3 nhập kho 1.500 kg vật liệu chính, giá mua 13.000 đ/kg, chiết khấu thương
mai 2%. chi phí vận chuyển bốc dỡ 600.000đ.
Yêu cầu: Tính trị giá vật liệu xuất dùng trong tháng 3/N theo các phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước xuất trước
b) Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c) Phương pháp bình quân gia quyền di động (liên hoàn)
d) Phương pháp thực tế đích danh, biết rằng:
+ Ngày 15/3 vật liệu chính xuất 500 kg thuộc tồn đầu kỳ, 500 kg thuộc lần nhập ngày
5/3, số còn lại thuộc lần nhập ngày 10/3
+ Ngày 15/3 vật liệu phụ xuất toàn bộ thuộc lần nhập ngày 5/3
Bài 4.6:
Công ty Hoàng Châu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, có tình
hình vật liệu:
Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
Tình hình vật liệu nhập kho trong kỳ
1. Nhập kho lần 1: 2.000kg, đơn giá 26.000đ/kg, chi phí vận chuyển 1.000.000đ.
2. Nhập kho lần 2: 3.000kg, đơn giá: 26.000đ/kg; được hưởng chiết khấu thương mại
2%, chi phí vận chuyển 1.200.000đ
3. Nhập kho lần 3: 5.000kg vật liệu, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển 1.500.000đ.
4. Kiểm kê vật liệu tồn cuối kỳ: 6000 kg
Yêu cầu: Tính trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ theo
các phương pháp:
a) Nhập trước xuất trước
b) Bình quân gia quyền
Bài 4.7
Công ty Minh Khánh kê khai thường xuyên, có tình hình như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 3.000 kg vật liệu A, đơn giá 34.000 đ/kg
Trong kỳ có tình hình như sau:
1. Ngày 5/12/N, nhập kho 7.000 kg vật liệu A, đơn giá 34.500 đ/kg, thuế GTGT 10%,
trả bằng tiền gởi ngân hàng, và được hưởng chiết khấu thanh toán 700.000đ. Chi phí vật chuyển
chưa thuế 1.400.000 đ, thuế GTGT 10%, được trả bằng tiền mặt
2. Ngày 10/12/N, xuất kho 4.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm
3. Ngày 15/12/N nhập kho 10.000 kg vật liệu A, đơn giá 35.000 đ/kg, thuế GTGT 10%,
được hưởng chiết khấu thương mại 4%, chưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển được trả bằng
tiền mặt chưa thuế 2.000.000 đ, thuế GTGT 10%
4. Ngày 25/12 xuất kho 6.500 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:

42
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

1) Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hãy tính giá
vật liệu nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp:
a) Nhập trước – xuất trước
b) Bình quân gia quyền (cuối kỳ, liên hoàn)
2) Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hãy tính giá
vật liệu nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp:
a) Nhập trước – xuất trước
b) Bình quân gia quyền
Bài 4.8.
Công ty Minh Ngọc kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
có tài liệu về hàng tồn kho như sau:
Tồn kho đầu tháng 4/N:
- Vật liệu chính (VLC): 2.000 kg, tổng trị giá thực tế 30.000.000đ
- Vật liệu phụ (VLP): 1.500 kg, tổng trị giá thực tế 15.000.000đ
Tình hình biến động nguyên vật liệu trong tháng 4/N:
1. Ngày 05/4 nhập kho 3.000 kg vật liệu chính và 2.500 kg vật liệu phụ, giá mua chưa
thuế 16.000 đ/kg VLC và 10.500đ/kg vật liệu phụ; thuế GTGT đều 10%, thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.200.000đ, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt
(chi phí vận chuyển được phân bổ theo khối lượng vật liệu mua vào).
2. Ngày 15/4 xuất kho dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm:
- Vật liệu chính: 3.500kg
- Vật liệu phụ: 2.000kg
3. Ngày 20/4 nhập kho 3.500kg vật liệu chính và 1.000kg vật liệu phụ, giá mua chưa
thuế GTGT: 16.500đ/kg VLC và 10.800đ/kg VLP; thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chưa trả
tiền cho ngừời bán. Chi phí chi hộ cho người bán bằng tiền mặt 1.980.000đ (gồm thuế GTGT
10%)
4. Ngày 25/4 xuất kho gồm:
- Vật liệu chính: 2.000 kg dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
- Vật liệu phụ: 1.500kg, trong đó dùng để sản xuất sản phẩm 1.000 kg, phục vụ và quản
lý phân xưởng 300kg.
Yêu cầu: Tính giá trị vật tư xuất dùng trong tháng và giá thực tế vật liệu tồn kho cuối
tháng theo các phương pháp:
a) Nhập trước - Xuất trước.
b) Bình quân gia quyền liên hoàn
c) Bình quân gia quyền cố định

43
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU
Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Nguyên vật liệu có đặc điểm là:
a. Đối tượng lao động.
b. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
c. Chiếm tỷ trọng cao trong giá thành.
d. Tất cả các câu đều đúng.
2. Nguyên vật liệu xuất kho phục vụ quản lý phân xưởng sản xuất phẩm được ghi nhận
vào:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
b. Chi phí nhân công trực tiếp.
c. Chi phí sản xuất chung.
d. Chi phí bán hàng.
3. Nghiệp vụ: “Nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 100tr, đã hao mòn 60%,
thu bằng tiền gửi ngân hàng 44tr đã gồm thuế GTGT 10%”, doanh nghiệp nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ, kế toán định khoản:
a. Nợ TK 811: 40tr
Nợ TK 214: 60tr
Có TK 211: 100tr
b. Nợ TK 112: 44tr
Có TK 511: 40tr
Có TK 333: 4tr
c. Nợ TK 112: 44tr
Có TK 711: 40tr
Có TK 333: 4tr
d. Cả a và c.
4. Nguyên vật liệu (xăng, dầu) xuất kho sử dụng cho máy sản xuất sản phẩm được ghi
nhận vào:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
b. Chi phí nhân công trực tiếp.
c. Chi phí sản xuất chung.
d. Chi phí bán hàng.
5. Chi phí vận chuyển vật liệu mua về nhập kho, được hạch toán vào:
44
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

a. TK 152.
b. TK 641.
c. TK 642.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
6. Khi xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, giá trị xuất kho của nguyên vật
liệu được hạch toán:
a. Nợ TK 621/Có TK 152.
b. Nợ TK 627/Có TK 152.
c. Nợ TK 641/Có TK 152.
d. Nợ TK 642/Có TK 152.
7. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, được hạch toán:
a. Nợ TK 622/Có TK 334.
b. Nợ TK 627/Có TK 334.
c. Nợ TK 334/Có TK 622.
d. Nợ TK 334/Có TK 627.
8. Tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ phân xưởng sản xuất, được hạch toán:
a. Nợ TK 622/Có TK 334.
b. Nợ TK 627/Có TK 334.
c. Nợ TK 641/Có TK 334.
d. Nợ TK 642/Có TK 334.
9. Chi phí sản xuất là:
a. Toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
c. Toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản
xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
10. Giá thành sản phẩm là:
a. Chi phí sản xuất gắn liền với một kỳ kế toán.
b. Chi phí sản xuất chung gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định.
c. Chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định.
d. Chi phí sản xuất gắn liền với một phân xưởng sản xuất.
11. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là:
a. Các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ được sử dụng cho quá
trình sản xuất ở phân xưởng.
b. Các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ được sử dụng cho quá
trình quản lý doanh nghiệp.
c. Các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp
để sản xuất sản phẩm.
d. Các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ được sử dụng cho quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
12. Chi phí nhân công trực tiếp là:
a. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
b. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định của công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
c. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định được tính
vào chi phí của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
d. Cả a và c.

45
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

13. Chi phí sản xuất chung là:


a. Chi phí quản lý, điều hành doanh nghiệp.
b. Chi phí quản lý, điều hành sản xuất gắn liền với từng phân xưởng sản xuất.
c. Chi phí sản xuất phát sinh tại phân xưởng sản xuất ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
d. Cả b và c.
14. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 1.000.000đ; Chi phí phát sinh trong kỳ gồm: Chi
phí nguyên vật liệu trưc tiếp 25.000.000đ, chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
10.000.000đ, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính vào chi phí
2.400.000đ, Chi phí sản xuất chung 7.000.000đ, Chi phí bán hàng phát sinh 12.000.000đ, chi
phí quản lý doanh nghiệp 20.000.000đ; Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 5.500.000đ. Vậy giá
thành sản xuất của sản phẩm là:
a. 45.400.000đ.
b. 39.900.000đ.
c. 71.900.000đ.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
15. Doanh thu bán hàng là:
a. Số tiền khách hàng trả cho doanh nghiệp.
b. Số tiền doanh nghiệp nhận được hoặc sẽ nhận được từ việc bán hàng hóa, thành phẩm
hay cung cấp dịch vụ.
c. Giá xuất kho của hàng bán.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
16. Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ, doanh thu bán hàng được ghi nhận là:
a. Giá trị xuất kho của hàng hóa.
b. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT.
c. Giá thanh toán ghi trên hóa đơn.
d. Giá bán chưa thuế GTGT.
17. Giá vốn hàng bán là:
a. Chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh trong kỳ.
b. Giá thực tế hàng hóa mua vào hoặc giá thành thực tế sản phẩm nhập kho.
c. Giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa bán ra.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
18. Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho quản lý phân xưởng được ghi nhận vào:
a. TK 152.
b. TK 621.
c. TK 627.
d. TK 642.
19. Doanh nghiệp B có tình hình kinh doanh như sau: Tổng doanh thu bán hàng 600
triệu, giảm giá hàng bán 50 triệu, chi phí bán hàng 60 triệu, chi phí quản lý doanh nghiệp 40
triệu, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%, Lợi nhuận sau thuế 156 triệu. Vậy giá vốn
hàng bán của kỳ kinh doanh là:
a. 250 triệu.
b. 225 triệu.
c. 300 triệu.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
20. Định kỳ phân bổ giá trị công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm ghi:
a. Nợ TK 621/ Có TK 153.
b. Nợ TK 627/ Có TK 153.

46
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

c. Nợ TK 621/ Có TK 242.
d. Nợ TK 627/ Có TK 242.
21. Nội dung không được tính vào giá thành sản phẩm:
a. Tiền lương của quản đốc phân xưởng.
b. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp.
c. Tiền lương của nhân viên kĩ thuật ở phân xưởng.
d. Tiền lương của công nhân sản xuất.
22. Nhập lại kho thành phẩm chưa bán được ghi:
a. Nợ TK 157/ Có TK 155.
b. Nợ TK 155/ Có TK 157.
c. Nợ TK 632/ Có TK 157.
d. Nợ TK 157/ Có TK 632.
23. Trích khấu hao máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất sản phẩm ghi:
a. Nợ TK 621/ Có TK 214.
b. Nợ TK 627/ Có TK 214.
c. Nợ TK 214/ Có TK 627.
d. Nợ TK 214/ Có TK 621.
24. Nghiệp vụ: “Nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 100tr, đã hao mòn 60%,
thu bằng tiền gửi ngân hàng 44tr đã gồm thuế GTGT 10%, chi phí nhượng bán chi bằng tiền
mặt 2tr”, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, định khoản nào sau đây không
đúng:
a. Nợ TK 811: 40tr
Nợ TK 214: 60tr
Có TK 211: 100tr
b. Nợ TK 112: 44tr
Có TK 511: 40tr
Có TK 333: 4tr
c. Nợ TK 811/ Có TK 111: 2tr.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
25. Doanh thu 1.200tr, giá trị hàng hoá đầu kỳ: 200tr, giá trị hàng hóa mua trong kỳ:
600tr, giá trị hàng hoá cuối kỳ: 300tr. Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho người bán
700tr. Lợi nhuận gộp là:
a. 650tr.
b. 700tr.
c. 800tr.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
26. DN có số liệu về một số TK như sau: (ĐVT: 1.000đ)
TK 112 TK 156 TK 211 TK 222 TK 331 TK 411

SDĐK 200.000 500.000 100.000 60.000 250.000 1.000.000


SDCK 150.000 500.000 130.000 60.000 200.000 1.030.000
Nghiệp vụ nào trong kỳ không phát sinh:
a. Trả nợ người bán 50.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
b. Nhà nước cấp bổ sung vốn bằng TSCĐ hữu hình trị giá 30.000.
c. Nhận góp vốn liên doanh bằng TSCĐ hữu hình trị giá 50.000.
d. Tất cả các câu đều sai.
27. Thu bán hàng hóa bằng tiền gửi ngân hàng 13,2tr trong đó thuế GTGT 10%, trị giá
hàng xuất kho 10tr, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ định khoản:
a. Nợ TK 112: 13,2
47
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

Có TK 156: 12tr
Có TK 133: 1,2tr
b. Nợ TK 112: 13,2
Có TK 511: 12tr
Có TK 333: 1,2tr
c. Nợ TK 632/ Có TK 156: 10tr
d. Cả b và c.
28. Năm N, tổng doanh thu bán hàng là 156tr. Tổng giá trị hàng mua trong kỳ là 135tr.
Tỷ số giữa lợi nhuận gộp và doanh thu là 30%, giá trị hàng tồn kho đầu kỳ bằng 10tr, giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ là:
a. 30tr.
b. 35,8tr.
c. 40tr.
d. Tất cả các câu đều sai.
29. Đầu kì doanh nghiệp còn phải thu của khách hàng số tiền là 200tr. Trong kì doanh
thu của doanh nghiệp là 700tr, trong đó thu ngay bằng tiền 200tr, khách hàng từ trước đã trả
50tr. Giá vốn hàng bán trong kì là 400tr. Vậy số tiền cần phải thu khách hàng là:
a. 550tr.
b. 650tr
c. 700tr.
d. Tất cả các câu đều sai.
30. Doanh thu: 10.700 tr, hàng hoá tồn kho đầu kì: 2.700 tr, hàng hoá tồn kho cuối kì:
3.300 tr, mua hàng trong kì: 8.300 tr, chi phí vận chuyển hàng hoá nhập kho: 500 tr, chi phí
vận chuyển hàng hoá xuất bán: 900 tr, lợi nhuận gộp là:
a. 2.500 tr.
b. 2.700 tr.
c. 4.000 tr.
d. Tất cả các câu đều sai.
5.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây
1. Nguyên vật liệu có đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, và
giá trị của nó được chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm hoàn thành.
2. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, hình dáng nguyên vật liệu sẽ thay đổi để tạo ra
hình dáng của sản phẩm hoàn thành.
3. Giá trị công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm được ghi nhận vào
TK 621.
4. Chi phí vận chuyển khi mua nguyên vật liệu luôn được ghi nhận vào TK 152.
5. Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ ra để thực
hiện quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
6. Chi phí vận chuyển hàng bán được ghi nhận vào TK 641.
7. Khi thanh lý hay nhượng bán TSCĐ, kế toán phải ghi giảm TSCĐ theo giá trị còn lại.
8. Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định.
9. Tất cả TSCĐ đều được trích khấu hao tính vào chi phí.
10. Thời điểm phân bổ giá trị lần 2 của CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần là tháng sau.
11. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính,
vật liệu phụ được sử dụng cho hoạt động của phân xưởng sản xuất.

48
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

12. Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm và các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định của công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
13. Khi bán TSCĐ, toàn bộ số tiền được ghi nhận vào TK 511.
14. Chi phí khấu hao tài sản cố định hữu hình dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, được
tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
15. Doanh thu bán hàng là số tiền doanh nghiệp nhận được hoặc sẽ nhận được từ việc
bán hàng hóa, thành phẩm hay cung cấp dịch vụ.
16. Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ, doanh thu bán hàng được ghi nhận là giá bán bao gồm cả thuế GTGT.
17. Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ, doanh thu bán hàng được ghi nhận là giá bán chưa thuế GTGT.
18. Doanh thu thuần là tổng doanh thu bán hàng trừ cho các khoản giảm trừ doanh thu.
19. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa bán ra.
20. Lợi nhuận gộp là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng, cung cấp cấp dịch vụ và
giá vốn hàng bán.
Bài tập
Bài 5.1:
Tại một doanh nghiệp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ, có tình hình về vật liệu chính trong tháng 10/X:
- Tồn kho đầu tháng: 400 kg vật liệu chính, đơn giá 15.000 đ/kg
- Tình hình nhập, xuất vật liệu chính trong tháng như sau:
1. Ngày 5/10: nhập kho 600 kg, đơn giá chưa thuế 15.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa
trả tiền người bán.
2. Ngày 10/10: xuất dùng cho sản xuất sản phẩm 500kg dùng để trực tiếp sản xuất sản
phẩm.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên, cho biết doanh nghiệp tính giá xuất theo phương
pháp FIFO.
Bài 5.2:
Tại một công ty kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ, có tài liệu về nguyên vật liệu trong tháng 6/X như sau:
- Số dư đầu tháng 6/X (ĐVT: đồng):
o Tài khoản 152: 2.880.000 (1.800 kg)
o Các tài khoản khác có số dư hợp lý
- Tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu trong tháng 6/X như sau:
1. Ngày1/6, nhập kho 2.000 kg vật liệu, giá mua chưa có thuế GTGT là: 1.800 đ/kg,
thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển chưa có thuế GTGT
10% là 100.000đ đã trả bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/6, xuất 2.500 kg vật liệu để sản xuất sản phẩm, 100 kg vật liệu dùng để quản
lý sản xuất.
3. Ngày 20/6, nhập kho 1.200kg vật liệu, giá mua chưa có thuế 1.700đ/kg, thuế GTGT
10%, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí phí bốc dỡ chi trả bằng tiền tạm ứng là 60.000đ.
4. Ngày 25/6, xuất vật liệu 700 kg dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.

49
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên (Cho biết doanh nghiệp tính giá xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ).

Bài 5.3: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tổ chức sản xuất một loại sản phẩm có các tài liệu (ĐVT: đồng):
- Số dư đầu tháng của TK 154: 300.000
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho vật liệu trị giá 15.000.000 dùng để: sản xuất sản phẩm 14.500.000, phục vụ
ở phân xưởng sản xuất 500.000.
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm 3.000.000, nhân viên
quản lý phân xưởng sản xuất: 1.500.000.
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, và KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
4. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất là 400.000.
5. Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh tại phân xưởng là 500.000
6. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung sang tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
7. Nhập kho 500 sản phẩm hoàn thành, biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là
355.000.
Yêu cầu: Định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm.
Bài 5.4: Doanh nghiệp T&D hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh sau (ĐVT: đồng):
1. Xuất thành phẩm bán thu bằng tiền gởi ngân hàng với giá bán chưa thuế GTGT là
52.000.000, thuế GTGT 10%, biết giá xuất kho thành phẩm là 21.200.000.
2. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 8.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp
12.500.000
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ tính cho bộ phận bán hàng 500.000, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 400.000.
5. Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh tại bộ phận bán hàng 500.000, bộ phận quản lý
doanh nghiệp 1.000.000.
6. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả tiêu thụ trong tháng, biết
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ảnh vào sơ đồ chữ T.
Bài 5.5: Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ. Có số liệu vật liệu tồn kho đầu tháng: Vật liệu chính: 600 kg, giá thực
tế 43.000đ/kg; Vật liệu phụ: 100kg giá thực tế 32.000đ/kg
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua vật liệu chính của người bán A với số lượng 200kg, đơn giá 43.500đ/kg, thuế
GTGT 10%, hàng đã nhập đủ về kho, chưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển và bốc vác số
hàng này trả bằng tiền mặt 100.000đ.
2. Xuất 280 kg vật liệu chính cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản phẩm.
3. Chi tiền mặt trả tiền cho người bán ở nghiệp vụ 1.
50
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

4. Xuất vật liệu phụ cho phân xưởng sản xuất: 30kg để chế tạo sản phẩm và 15 kg để
phục vụ quản lý phân xưởng.
5. Mua vật liệu của người bán B chưa thanh toán tiền: 200kg vật liệu chính, đơn giá vật
liệu chính chưa thuế 44.000đ/kg, thuế GTGT 10%, và 50kg vật liệu phụ, đơn giá vật liệu phụ
chưa thuế 32.400đ/kg, thuế GTGT 10%; hàng đã về nhập kho.
6. Xuất 35kg vật liệu phụ cho bộ phận bán hàng
7. Xuất 200kg vật liệu chính để chế tạo sản phẩm.
8. Xuất 40kg vật liệu phụ cho bộ phận quản lý DN.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế trên, cho biết doanh nghiệp tính giá theo phương
pháp FIFO.
Bài 5.6: Doanh nghiệp Thương mại ABC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất
kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua 60.000 sản phẩm A theo giá mua chưa thuế 21.000đ/sp, thuế GTGT 10%, hàng
đã nhập kho và đã trả cho người bán bằng tiền gởi ngân hàng 960 triệu, số còn lại nợ người
bán.
2. Mua 90.000 sản phẩm B theo giá mua chưa thuế 11.000đ/sp, thuế GTGT 10%, trả
bằng tiền gởi ngân hàng 789 triệu, số còn lại trả bằng tiền mặt
3. Xuất bán 65.000 sản phẩm A theo giá bán chưa thuế 30.000đ/sp, thuế GTGT 10%, đã
thu bằng tiền gởi ngân hàng 1.500 triệu, tiền mặt 400 triệu, số còn lại người mua nợ.
4. Xuất bán 100.000 sản phẩm B theo giá bán chưa thuế 14.000đ/sp, thuế GTGT 10%,
đã thu bằng tiền gởi ngân hàng 1.240 triệu, còn lại thu bằng tiền mặt.
5. Trả nợ người bán ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gởi ngân hàng.
6. Tiền lương phải trả tháng này:
+ Nhân viên bộ phận bán hàng: 160 triệu
+ Nhân viên bộ phận QLDN: 60 triệu.
7. Các khoản trích theo tiền lương tính theo qui định hiện hành.
8. Nợ tạm ứng chi không hết trừ vào lương tháng này 10 triệu.
9. Phân bổ công cụ, dụng cụ kỳ này (phân bổ 10 kỳ):
+ Bộ phận bán hàng: 17 triệu
+ Bộ phận QLDN: 3 triệu.
10. Khấu hao tài sản cố định phân bổ:
+ Bộ phận bán hàng: 85 triệu
+ Bộ phận QLDN: 65 triệu.
11. Chi quảng cáo theo trị giá mua dịch vụ chưa thuế 40 triệu, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng tiền tạm ứng.
12. Chi phí điện, nước... phải trả theo trị giá mua chưa thuế 70 triệu, thuế GTGT 10%,
phân bổ:
+ Bộ phận bán hàng: 50 triệu
+ Bộ phận QLDN: 20 triệu
13. Chi phí bằng tiền khác (tiền mặt) phân bổ:
+ Bộ phận bán hàng: 13 triệu
+ Bộ phận QLDN: 30,7 triệu
51
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

14. Thanh toán lương tháng này cho công nhân viên bằng tiền mặt
15. Cuối kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng, thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 20%
Tài liệu bổ sung: Số dư đầu kỳ hàng hóa tồn kho:
+ Sản phẩm A: 70.000 SP trị giá 1.483 triệu
+ Sản phẩm B: 80.000 SP trị giá 897 triệu.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài 5.7: Tại một DN sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, kê khai nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng
1/X có các tài liệu tập hợp được như sau:
1. Nhập kho vật liệu chưa trả tiền cho người bán, giá mua chưa thuế 150.000.000đ, thuế
GTGT là 15.000.000đ. Chi phí vận chuyển bốc đỡ được trả bằng tiền mặt là 800.000đ.
2. Xuất 6.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá xuất kho 8.000đ/kg dùng trực tiếp sản xuất
sản phẩm A.
3. Tiền lương phải trả:
+ Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 10.000.000đ;
+ Phục vụ ở phân xưởng: 5.000.000đ
+ Hoạt động bán hàng: 15.000.000đ
+ Quản lý doanh nghiệp: 20.000.000đ
4. Doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
5. Khấu hao TSCĐ 19.850.000đ, phân bổ vào chi phí sản xuất chung 9.850.000đ, chi
phí bán hàng 2.500.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 7.500.000đ.
6. Nhập kho 1.000 sản phẩm A đã sản xuất hoàn thành trong tháng. Biết rằng chi phí sản
xuất dở dang đầu tháng là 400.000đ, chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 700.000đ.
7. Xuất kho 800 Sp A tiêu thụ trực tiếp. Giá bán chưa thuế GTGT 150.000đ/sp, thuế
GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền.
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
2. Xác định kết quả kinh doanh cuối tháng. Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
Bài 5.8: Tại một doanh nghiệp sản xuất, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong
kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Chi tiền mặt thanh toán lương cho người lao động 10.000.000đ.
2. Trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí sản xuất chung 4.000.000đ, chi phí
bán hàng 1.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 1.500.000đ.
3. Tính lương phải trả cho:
▪ Công nhân trực tiếp sản xuất 20.000.000đ
▪ Nhân viên phục vụ, quản lý phân xưởng 5.000.000đ
▪ Nhân viên bán hàng 10.000.000đ
▪ Nhân viên quản lý doanh nghiệp 25.000.000đ
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
5. Xuất kho 6.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá xuất kho 12.000đ/kg, trong đó dùng cho:

52
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

▪ Sản xuất sản phẩm 5.000 kg


▪ Phân xưởng, không trực tiếp sản xuất 500 kg
▪ Bộ phận bán hàng 300 kg
▪ Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200 kg
6. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành. Biết rằng:
▪ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 1.315.000đ.
▪ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 965.000đ
7. Xuất kho 900 sản phẩm tiêu thụ trực tiếp, giá bán chưa thuế 150.000đ/sản phẩm, thuế
GTGT 10%, người mua chưa thanh toán.
8. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng
thuế suất thuế TNDN 20%
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2. Phản ảnh lên tài khoản chữ T các tài khoản 621, 622, 627 và 154
Bài 5.9: Tại một doanh nghiệp thương mại, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong
tháng 05/X, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán cho người bán, giá mua chưa thuế là 500
triệu đồng, thuế GTGT 10%.
2. Xuất công cụ, dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng 1 triệu đồng.
3. Trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí bán hàng 5,5 triệu đồng, chi phí quản
lý doanh nghiệp 2 triệu đồng.
4. Tính lương phải trả cho
▪ Nhân viên bán hàng 10 triệu đồng
▪ Nhân viên quản lý doanh nghiệp 20 triệu đồng
5. Tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
6. Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ người bán 40 triệu đồng.
7. Xuất kho hàng hóa tiêu thụ trực tiếp, giá xuất kho 400 triệu đồng, giá bán chưa thuế
500 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, người mua thanh toán một nửa bằng tiền gởi ngân
hàng, nửa còn lại chưa thanh toán.
8. Chi tiền mặt thanh toán hết lương còn phải trả cho người lao động. Biết rằng, số dư
có đầu kỳ của TK 334 là 5 triệu đồng.
9. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng thuế suất thuế
TNDN 20%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 5.10: Tại một Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, sản xuất một
loại sản phẩm có các tài liệu (ĐVT: Ngàn đồng)
- Số dư đầu tháng của TK 154: 300.000
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm 500.000, nhân viên phân
xưởng 200.000.
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
53
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

3. Vật liệu xuất dùng trị giá 3.000.000, sử dụng để sản xuất sản phẩm 2.900.000, phục
vụ ở phân xưởng 100.000.
4. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất 400.000.
5. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung sang tài khoản 154 để tính giá thành.
6. Hoàn thành 500.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm. Cho biết chi phí sản xuất dở
dang cuối tháng 133.000.
Yêu cầu: Định khoản và ghi vào tài khoản các tài liệu trên.
Bài 5.11: Tại một doanh nghiệp sản xuất, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong kỳ có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho người lao động 10.000.000đ.
2. Tính lương phải trả cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất 14.000.000đ
- Nhân viên phục vụ, quản lý phân xưởng 2.000.000đ
- Nhân viên bán hàng 2.500.000đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.500.000đ
3. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Xuất kho 6.000 kg Nguyên vật liệu, đơn giá xuất kho 12.000đ/kg, trong đó dùng cho:
- Sản xuất sản phẩm 5.000 kg
- Phân xưởng, không trực tiếp sản xuất 500 kg
- Bộ phận bán hàng 300 kg
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200 kg
5. Trích khấu hao Tài sản cố định tính vào chi phí sản xuất chung 4.000.000đ, chi phí
bán hàng 1.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 1.500.000đ.
6. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung sang tài khoản 154 để tính giá thành
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành. Biết rằng:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 1.315.000đ.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 955.000đ
8. Xuất kho 900 sản phẩm tiêu thụ trực tiếp, giá bán chưa thuế 115.000đ/sản phẩm, thuế
GTGT 10%, người mua chưa thanh toán (không có thành phẩm tồn kho đầu kỳ).
9. Chi tiền mặt thanh toán toàn bộ cho người lao động, biết rằng TK 334 (dư Có) có số
dư đầu kỳ là 20.000.000đ.
10. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Biết
rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
- Phản ảnh vào sơ đồ chữ T các tài khoản tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.
Bài 5.12:
Tại một doanh nghiệp thương mại, kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 05/N, có các
54
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:


1. Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán cho người bán, giá mua chưa thuế 100 triệu
đồng, thuế GTGT 10%.
2. Xuất công cụ, dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng 1 triệu đồng.
3. Trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí bán hàng 0,5 triệu đồng, chi phí quản
lý doanh nghiệp 1 triệu đồng.
4. Tính lương phải trả cho:
- Nhân viên bán hàng 3 triệu đồng
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 2 triệu đồng
5. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
6. Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ người bán 40 triệu đồng.
7. Xuất kho hàng hóa tiêu thụ trực tiếp, giá xuất kho 80 triệu đồng, giá bán chưa thuế 90
triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, người mua thanh toán một nửa bẳng tiền mặt, nửa còn
lại chưa thanh toán.
8. Chi tiền mặt thanh toán hết lương còn phải trả cho người lao động. Biết rằng, số dư có
đầu kỳ của TK 334 là 10 triệu đồng.
9. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng thuế suất thuế
TNDN 20%.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Vẽ sơ đồ kế tóan xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

CHƯƠNG 6
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu)


Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Những yếu tố cơ bản của một chứng từ kế toán là:
a. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh
b. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày tháng năm
lập chứng từ
c. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày tháng năm
lập chứng từ, Chỉ tiêu về số lượng và giá trị.
d. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày tháng năm
lập chứng từ, Chỉ tiêu về số lượng và giá trị, Chữ ký và con dấu của các cá nhân, tổ
chức có liên quan.
2. Chứng từ kế toán:
55
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

a. Chỉ được phép lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh
b. Được lập khi có yêu cầu của các bên có liên quan trong nghiệp vụ
c. Có thể được lập lại nếu bị mất hoặc thất lạc
d. Được lập khi cần thiết
3. Trình tự luân chuyển chứng từ bao gồm các bước:
a. Lập hoặc nhận chứng từ; Kiểm tra phê duyệt nội dung; Sử dụng; bảo quản và lưu trữ.
b. Lập hoặc nhận chứng từ; Kiểm tra phê duyệt nội dung; bảo quản và lưu trữ
c. Nhận chứng từ; Kiểm tra phê duyệt nội dung; Sử dụng; bảo quản và lưu trữ
d. Đáp án khác
4. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt nam hiện hành, Hoá đơn GTGT bắt
buộc phải lập thành:
a. 1 liên
b. 2 liên
c. 3 liên
d. 4 liên.
5. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam, Hoá đơn GTGT bắt buộc phải
lập khi bán hàng với số tiền từ:
a. 50.000 đồng trở lên
b. 100.000 đồng trở lên
c. 150.000 đồng trở lên
d. 200.000 đồng trở lên
6. Để sao chụp nghiệp vụ thu tiền, kế toán cần sử dụng:
a. Phiếu thu
b. Biên lai thu tiền
c. Hoá đơn thu tiền
d. Các phương án trên đều đúng
7.Chứng từ gốc nào sau đây chứng minh được tiền của doanh nghiệp chi ra để mua hàng
hoá, dịch vụ:
a. Hoá đơn GTGT
b. Hoá đơn bán hàng
c. Phiếu nhập kho
d. a và b đều đúng
8. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam hiện hành, Chứng từ kế toán ở
một doanh nghiệp bao gồm:
a. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàng tồn kho
b. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ về
TSCĐ,
c. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ về
TSCĐ,Chứng từ về bán hàng
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
9. Theo công dụng, chứng từ kế toán được chia thành các loại:
a. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành
b. Chứng từ thủ tục, chứng từ liên hợp
c. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành, Chứng từ thủ tục
d. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành, Chứng từ thủ tục, chứng từ liên hợp
10. Theo địa điểm lập, chứng từ kế toán được chia thành các loại;
a. Chứng từ gốc, chứng từ bên trong
b. Chứng từ bên trong, chứng từ bên ngoài
c. Chứng từ ban đầu, chứng từ tổng hợp

56
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

d. Tất cả các câu trên đều đúng


11. Đơn vị sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
khi bán hàng sẽ lập chứng từ:
a. Hoá đơn GTGT
b. Hoá đơn bán hàng thông thường
c. Hoá đơn bán lẻ
d. Tất cả các câu trên đều đúng
12. Khi bán thành phẩm, hàng hoá, giá ghi trên phiếu xuất kho là:
a. Giá bán
b. Giá xuất kho
c. Giá vốn
d. b và c đều đúng
13. Chứng từ kế toán:
a. Chỉ được lập nhiều lần cho một nghiệp vụ phát sinh
b. Được lập khi có yêu cầu của các bên có liên quan
c. Có thể lập lại nếu bị mất hoặc thất lạc
d. Tất cả các câu trên đều sai.
14. Hoá đơn khống là:
a. Hoá đơn được ký trước khi hoàn thành nghiệp vụ
b. Hoá đơn có số tiền khác với số tiền thực tê
c. Hoá đơn đã lập nhưng nội dung là không có thực
d. Tất cả các câu trên đều sai.
15. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh loại hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, khi mua hàng trường hợp nào sẽ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
a. Nhận được Hoá đơn GTGT
b. Nhận được Hoá đơn bán hàng thông thường
c. Không có đáp án nào đúng
d. a và b đều sai
16. Để sao chụp nghiệp vụ xuất kho, kế toán có thể sử dụng:
a. Phiếu xuất kho
b. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
c. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
17. Để sao chụp nghiệp vụ giao nhận TSCĐ, kế toán sử dụng:
a. Biên bản bàn giao TSCĐ
b. Biên bản giao nhận TSCĐ
c. Thẻ TSCĐ
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
18. Để sao chụp thời gian lao động của người lao động, kế toán sử dụng:
a. Bảng chấm công
b. Bảng chấm công làm thêm giờ
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
19. Để ghi chép số lượng sản phẩm do mỗi công nhân sản xuất ra, kế toán có thể sử dụng:
a. Hợp đồng giao khoán
b. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
c. Bảng chấm công làm thêm giờ
d. Bảng chấm công
20. Khi mua Hoá đơn lần đầu (đối với doanh nghiệp không tự in hóa đơn), doanh nghiệp

57
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

xuất trình đầy đủ các giấy tờ:


a. Giấy giới thiệu kèm công văn mua Hoá đơn
b. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Giấy phép đăng ký kinh doanh
c. Chứng minh thư của người trực tiếp đi mua Hoá đơn.
d. Tất cả các giấy tờ trên.
21. Tài khoản tổng hợp biểu hiện thực tế là:
a. Sổ chi tiết
b. Bảng kê chứng từ
c. Sổ cái
d. Bảng tổng hợp chi tiết
22. Tài khoản chi tiết biểu hiện trong thực tế là:
a. Sổ chi tiết
b. Bảng kê chứng từ
c. Sổ cái
d. Bảng tổng hợp chi tiết
23. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết có mối quan hệ thể hiện:
a. Được tiến hành đồng thời
b. Có quan hệ về mặt số liệu
c. Không có quan hệ đối ứng
d. Cả a, b và c
24. Công dụng của “Bảng cân đối tài khoản”
a. Kiểm tra tính cân đối của tài sản và nguồn vốn
b. Kiểm tra việc ghi chép trên TK chi tiết
c. Kiểm tra việc ghi chép trên TK tổng hợp
d. Cả a, b và c
25. Công dụng của “Bảng tổng hợp chi tiết”:
a. Kiểm tra việc ghi chép trên TK chi tiết
b. Kiểm tra việc ghi chép trên TK tổng hợp
c. Kiểm tra số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
d. Không câu nào đúng.
26. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ.
a. Hóa đơn bán hàng
b. Phiếu xuất kho
c. Lệnh chi tiền
d. Phiếu chi
27. Chứng từ nào sau đây không phải là chứng từ gốc:
a. Hóa đơn bán hàng
b. Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
c. Bảng kê chi tiền
d. Phiếu thu
28. Yếu tố nào sau đay dẫn tới chứng từ không đảm bảo về hình thức khi kiểm tra:
a. Tẩy xóa
b. Ghi bằng bút chì
c. Không ghi ngày tháng
d. Cả a, b và c
29. Khi kiểm tra nội dung chứng từ cần kiểm tra:
a. Việc tính toán số liệu trên chứng từ
b. Qui mô nghiệp vụ có đứng mức phê chuẩn không
c. Nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ có hợp pháp không

58
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

d. Cả a, b và c
30. Trong hóa đơn giá trị gia tăng, yếu tố nào là bắt buộc:
a. Số lượng, thành tiền hàng mua
b. Số tiền thanh toán bằng chữ
c. Ngày, tháng, năm
d. Cả a, b và c
6.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây
1. Chứng từ được xác định là bảo đảm tính pháp lí trước hết phải có đầy đủ các yếu tố
của một bản chứng từ
2. Một yêu cầu về tính pháp lý của chứng từ là phải có các chữ ký của các bên có liên
quan.
3. Chứng từ mệnh lệnh Không thể làm căn cứ để ghi sổ.
4. Chứng từ thủ tục kế toán là loại chứng từ có đầy đủ cơ sở pháp lý để cho các cuộc
thanh tra, kiểm tra.
5. Mọi nghiệp vụ ghi vào sổ sách kế toán đều phải có chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
6. Có thể vận dụng các phương pháp sửa chữa sai sót kế toán khi lập chứng từ.
7. Một chứng từ có thể thiếu các yếu tố bổ sung.
8. Số hiệu của chứng từ đều được đánh số sẵn
9. Hệ thống chứng từ ở một doanh nghiệp bao gồm 6 loại.
10. Chứng từ kế toán chỉ được lập 1 lần cho 1 nghiệp vụ.
11. Chữ ký của các cá nhân liên quan đến nghiệp vụ trên chứng từ có thể ký qua giấy
than.
12. Các liên của một chứng từ đều phải lập 1 lần (trừ một số trường hợp đặc biệt).
13. Chứng từ lập sai đều phải xé bỏ và lập lại chứng từ mới.
14. Mọi chứng từ kế toán đều được sử dụng để ghi sổ.
15. Kế toán trưởng, thủ trưởng có thể ký trước lên các chứng từ chưa lập.
16. Khi phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế thì chứng từ kế toán được chia làm 5
loại.
17. Phân loại chứng từ theo yêu cầu quản lý chứng từ của Nhà nước thì chứng từ kế toán
được phân làm 3 loại.
18. Trình tự xử lý luân chuyển chứng từ gồm 4 bước.
19. Hai chức năng cơ bản của chứng từ kế toán là thông tin và kiểm tra.
20. Qui trình lập chứng từ kế toán trong đơn vị gồm ba giai đoạn: Thu thập, đo lường và
ghi nhận.

59
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

CHƯƠNG 7
SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Sổ kế toán là:
a. Một tờ rời có chức năng ghi chép độc lập hoặc là quyển sổ gồm nhiều tờ sổ thực hiện
chức năng ghi chép về những nội dung nhất định theo quy định của hệ thống kế toán.
b. Phương tiện vật chất để hệ thống hóa thông tin chứng từ nhằm đáp ứng các nhu cầu
khác nhau của công tác quản lý.
c. Những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định dựa vào yêu cầu của phương pháp tài
khoản và ghi sổ kép hoặc yêu cầu về thông tin trong những trường hợp cụ thể của quản
lý.
d. Tất cả đều đúng.
2. Nếu phân loại sổ kế toán theo phương pháp ghi chép thì sổ kế toán được phân thành:
a. Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết.
b. Sổ ghi theo trình tự thời gian, sổ ghi theo đối tượng và sổ kết hợp.
c. Sổ đối chiếu kiểu 2 bên, sổ kiểu 1 bên, sổ kiểu nhiều cột, sổ kiểu bàn cờ.
d. Sổ tờ rời, sổ đóng thành quyển.
3. Theo mức độ khái quát của số liệu phản ánh trên sổ, sổ kế toán được chia thành các
loại:
a. Sổ ghi theo trình tự thời gian, sổ ghi theo loại đối tượng, sổ liên hợp.
b. Sổ chi tiết, sổ tổng hợp.
c. Sổ quyển, sổ tờ rời.
d. Tất cả các đáp án trên dều đúng.
4. Nếu dựa vào hình thức tổ chức sổ thì sổ kế toán được phân thành:
a. Sổ tờ rời và sổ đóng thành quyển.
60
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

b. Sổ đối chiếu kiểu 2 bên và sổ kiểu 1 bên.


c. Sổ kiểu nhiều cột và sổ kiểu bàn cờ.
d. Cả b và c đều đúng.

5. Sổ kết hợp:
a. Là sổ kết hợp giữa ghi theo trình tự thời gian và ghi theo đối tượng.
b. Là sổ kế toán ghi chép về một đối tượng kế toán cụ thể.
c. Là sổ ghi chép số liệu chi tiết về một đối tượng tổng hợp nào đó.
d. Là sổ kết hợp kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết trên cùng một trang sổ.
6. Hiện nay theo quy định của Bộ Tài chính có mấy hình thức sổ kế toán:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
7. Theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, có các hình thức sổ kế toán:
a. Hình thức Nhật ký- sổ cái, Hình thức Nhật ký chung, Hình thức Nhật ký chứng từ.
b. Hình thức Nhật ký chung, Hình thức chứng từ ghi sổ, Hình thức kế toán máy.
c. Hình thức Nhật ký- sổ cái, Hình thức Nhật ký chung, Hình thức Nhật ký chứng từ,
Hình thức chứng từ ghi sổ, Hình thức kế toán máy.
d. Hình thức Nhật ký chứng từ, Hình thức chứng từ ghi sổ, Hình thức Nhật ký chung,
Hình thức Nhật ký – sổ cái.
8. Để phân biệt các hình thức sổ kế toán khác nhau, cần dựa vào:
a. Số lượng và loại sổ kế toán cần dùng, cách thức thiết kế sổ.
b. Căn cứ để ghi sổ, Trình tự kế toán trên các sổ.
c. Trình tự kế toán trên các sổ, đặc trưng của mỗi hình thức.
d. a và c đúng.
9. Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị phụ thuộc vào:
a. Quy mô của đơn vị.
b. Đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn.
c. Cả hai điều kiện trên.
d. Không phụ thuộc vào điều kiện nào.
10. Phát biểu nào sau đây sai về phương pháp ghi sổ kế toán:
a. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán không bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp
lý chứng minh.
b. Phương pháp ghi sổ kế toán bao gồm: mở sổ, ghi sổ và khóa sổ.
b. Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra đảm
bảo các quy định về chứng từ kế toán.
d. Cuối kỳ, phải khóa sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.
11. Thông tin, số liệu trên sổ kế toán không được:
a. Ghi bằng bút chì.
b. Ghi xen thêm phía trên hoặc phía dưới.
c. Dùng bút xóa.
d. Tất cả các phương án trên.
12. Để sửa chữa sổ kế toán có thể sử dụng các phương pháp:
a. Phương pháp ghi bổ sung, phương pháp ghi số âm.
b. Phương pháp loại bỏ, phương pháp đính chính.
c. Phương pháp ghi số âm, phương pháp ghi bổ sung, phương pháp cải chính.
d. Tất cả các phương án trên đều sai.
13. Phương pháp cải chính là:

61
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

a. Dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một đường thẳng xóa bỏ chỗ ghi sai
và ghi lại cho đúng bằng mực thường ở phía trên.
b. Dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách ghi lại bằng mực đỏ bút toán đã ghi sai
và ghi lại bút toán đúng bằng mực thường.
c. Dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai
và ghi lại bút toán đúng bằng mực thường.
d. Dùng để điều chỉnh bằng cách ghi thêm một bút toán bằng mực thường với số tiền
chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.
14. Khi sửa chữa sổ kế toán bằng máy tính thì thực hiện theo:
a. Phương pháp ghi số âm và phương pháp cải chính.
b. Phương pháp ghi bổ sung và phương pháp cải chính.
c. Phương pháp ghi đỏ và phương pháp cải chính.
d. Đáp án khác.
15. Cuối kỳ, kế toán một doanh nghiệp phát hiện mình bỏ sót 1 chứng từ không ghi vào sổ.
Để sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp này, kế toán sẽ sử dụng phương pháp nào trong các
phương pháp sau đây:
a. Phương pháp cải chính.
b. Phương pháp ghi bổ sung.
c. Phương pháp ghi số âm.
d. Không có phương pháp nào.
16. Nhập kho nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt 10.000.000 đồng. Kế toán ghi sai:
Nợ TK 152 10.000.000
Có TK 331 10.000.000
Vậy để sửa chữa, kế toán phải thực hiện như sau:
a. Nợ TK 152 10.000.000
Có TK 111 10.000.000
b. Nợ TK 331 10.000.000
Có TK 152 10.000.000
Và Nợ TK 152 10.000.000
Có TK 111 10.000.000
c. Nợ TK 152 (10.000.000)
Có TK 331 (10.000.000)
Và Nợ TK 152 10.000.000
Có TK 111 10.000.000
d. Cả b và c đều đúng.
17. Nếu phân loại sổ kế toán theo phương pháp ghi chép thì sổ nhật ký chung thuộc loại:
a. Sổ ghi theo trình tự thời gian.
b. Sổ ghi theo hệ thống.
c. Sổ chi tiết.
d. Sổ kết hợp.
18. Nếu phân loại theo mức độ khái quát của số liệu phản ánh trên sổ thì sổ cái thuộc
loại:
a. Sổ kiểu 1 bên.
b. Sổ kiểu 2 bên.
c. Sổ kế toán tổng hợp.
d. Sổ kế toán chi tiết.
19. Sổ nhật ký chung nếu phân loại theo kiểu bố trí mẫu sổ thì thuộc loại:
a. Sổ kiểu một bên.
b. Sổ kiểu hai bên.

62
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

c. Sổ kiểu nhiều cột.


d. Sổ kiểu bàn cờ.
20. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có quy định cụ thể về:
a. Số lượng, kết cấu, mẫu sổ.
b. Mối quan hệ giữa các sổ.
c. Trình tự, phương pháp ghi chép các sổ.
d. Tất cả đều đúng.
21. Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ nhật ký chung là:
a. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo
nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất.
b. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký theo trình
tự thời gian.
c. Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản.
d. Kết hợp hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán trong cùng
một quá trình ghi sổ.
22. Trong Hình thức Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái được ghi từ:
a. Chứng từ ghi sổ.
b. Chứng từ kế toán.
c. Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
d. Sổ Nhật ký chứng từ.
23. Trong các hình thức sổ kế toán sau đây, hình thức nào chỉ có 1 quyển sổ tổng hợp
duy nhất:
a. Hình thức Nhật ký chung.
b. Hình thức Nhật ký - sổ cái.
c. Hình thức Chứng từ ghi sổ.
d. Hình thức Nhật ký chứng từ.
24. Hình thức sổ kế toán nào sau đây cuối kỳ cần phải lập Bảng cân đối TK (BCĐSPS)
để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp:
a. Hình thức Nhật ký- sổ cái, hình thức Nhật ký chung.
b. Hình thức Nhật ký chung, hình thức Chứng từ ghi sổ.
c. Hình thức Nhật ký chung, hình thức Nhật ký – sổ cái, hình thức Nhật ký chứng từ.
d. Hình thức Nhật ký chung, hình thức Nhật ký – sổ cái, hình thức Nhật ký chứng từ,
hình thức Chứng từ ghi sổ.
25. Bảng cân đối tài khoản được lập:
a. Trước khi khoá sổ kế toán.
b. Sau khi khoá sổ kế toán.
c. Cả a, b đều đúng.
d. Cả a, b đều sai.
26. Theo quy định của Bộ Tài chính trong hình thức Chứng từ ghi sổ, Chứng từ ghi sổ
được lập:
a. Định kỳ.
b. Cuối kỳ.
c. Hằng ngày.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
27. Sổ Nhật ký- Sổ cái là sổ được ghi:
a. Theo đối tượng.
b. Theo trình tự thời gian.
c. Kết hợp vừa theo thời gian vừa theo đối tượng.
d. Không có đáp án nào đúng.

63
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

28. Trong hình thức Nhật ký chung, Sổ tổng hợp bao gồm:
a. Sổ Nhật ký đặc biệt.
b. Sổ Nhật ký đặc biệt và Sổ Nhật ký chung.
c. Sổ Cái.
d. Sổ Nhật ký đặc biệt, sổ Nhật ký chung và sổ Cái.
29. Trong hình thức Chứng từ ghi sổ, số liệu của Chứng từ ghi sổ được dùng để:
a. Ghi sổ Cái TK.
b. Ghi sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
c. Ghi sổ Nhật ký chung.
d. Cả a và b đều đúng.
30. Bảng cân đối số phát sinh (Bảng cân đối tài khoản) được lập từ:
a. Sổ Nhật ký chung.
b. Sổ Cái tài khoản.
c. Bảng Tổng hợp chi tiết.
d. Không có đáp án nào đúng.
Nhận định đúng/sai:
Nhận định đúng/sai cho từng phát biểu sau:
1. Trong hình thức Chứng từ ghi sổ, sổ Cái được ghi dựa trên các chứng từ ghi sổ chứ
không phải chứng từ gốc.
2. Trong tất cả các hình thức sổ kế toán, cuối kỳ đều phải lập Bảng cân đối tài khoản để
kiểm tra việc ghi chép tổng hợp.
3. Báo cáo kế toán tài chính được lập chủ yếu từ số liệu của sổ cái tài khoản.
4. Sổ Nhật ký đặc biệt là sổ bắt buộc phải sử dụng trong hình thức Nhật ký chung.
5. Hình thức Nhật ký chung có thể xảy ra trùng lắp làm sai lệch thông tin cung cấp cho
nhà quản lý
6. Bảng cân đối tài khoản (Bảng cân đối số phát sinh) được lập sau khi đã khoá sổ kế
toán.
7. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung, cuối kỳ không cần lập Bảng cân đối số phát sinh
(Bảng cân đối tài khoản) để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp.
8. Khoá sổ kế toán chỉ được thực hiện vào thời điểm kết thúc niên độ.
9. Sổ cái tài khoản chỉ theo dõi số dư của tài khoản.
10. Hình thức chứng từ ghi sổ là hình thức hiện nay không còn sử dụng ở thực tế hạch
toán kế toán ở các doanh nghiệp.
11. Nợ, Có là thuật ngữ dùng trong kế toán để phân biệt hai bên của tài khoản chứ không
có ý nghĩa về mặt kinh tế.
12. Ghi kép vào tài khoản là chỉ ghi vào hai tài khoản có liên quan.
13. Qua các loại quan hệ đối ứng kế toán có thể thấy rằng tính cân đối giữa tài sản và
nguồn vốn sẽ không bị phá vỡ.
14. Để giảm nhẹ khối lượng công việc ghi sổ có thể gộp nhiều định khoản giản đơn
thành một định khoản phức tạp.
15. Mọi tài khoản tổng hợp và chi tiết sử dụng trong kỳ đều được phản ánh trên Bảng
cân đối tài khoản.
16. Khi kiểm tra cân đối trên Bảng cân đối tài khoản hoàn toàn đúng thì kết luận việc
ghi chép của kế toán là chính xác.
17. Để lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đơn vị cần căn cứ vào quy

64
Bài tập Nguyên lý kế toán tổng hợp

mô của đơn vị
18. Để lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đơn vị cần căn cứ vào vị
trí địa lý của các đơn vị trực thuộc.
19. Để lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đơn vị cần căn cứ vào mức
độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính.
20. Bảng cân đối số phát sinh được lập từ sổ cái tài khoản.

65

You might also like