You are on page 1of 12

Thuế nhập khẩu được doanh nghiệp thương mại hạch toán vào:

• Giá thực tế của hàng hóa nhập khẩu

• Giá vốn hàng bán

• Chi phí quản lí doanh nghiệp

• Các câu trên đều sai

Các khoản chi phí phải trả phục vụ cho việc thanh toán hợp đồng nhập khẩu được tính vào:

• Giá vốn hàng bán

• Giá thực tế của hàng nhập khẩu

• Chi phí tài chính

• Chi phí quản lí doanh nghiệp

Lãi tiền vay dùng để kí quỹ mở L/C được doanh nghiệp hạch toán vào:

• Giá vốn hàng bán

• Chi phí tài chính


• Giá thực tế của hàng nhập khẩu

• Chi phí thu mua của hàng nhập khẩu

Chênh lệch tỉ giá ngoại tệ khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu được hạch toán vào:

• Chi phí tài chính

• Doanh thu hoạt động tài chính

• Chi phí quản lí doanh nghiệp

• a hoặc b

Trong hợp đồng nhập khẩu theo giá CIF, thời điểm chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho người nhập khẩu là thời điểm:

• Hàng hóa xuất khỏi kho của người xuất khẩu

• Hàng hóa được giao qua lan can tàu tại cảng gủi hàng

• Hàng hóa cập cảng người nhập khẩu

• Hàng hóa được người nhập khẩu kiểm nhận, nhập kho

Khi nhập khẩu hàng theo hợp đồng FOB, giá tính thuế nhập khẩu là giá:
• Giá FOB

• Giá FOB cộng thêm chi phí bảo hiểm hàng hóa

• Giá CIF

• Không phải các loại giá trên

Nếu nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, doanh nghiệp nhập khẩu phải chịu trách nhiệm thanh toán các khoản:

• Chi phí bảo hiểm hàng hóa

• Chi phí vận chuyển hàng hóa quốc tế

• CHi phí thông quan nhập khẩu

• Chi phí bốc dỡ hàng tại cảng đến và chi phí vận chuyển từ cảng đến tới các điểm khác

• Tấc cả các khoản chi phí trên

Khi xuất hàng hóa theo hợp đồng FOB, DN xuất khẩu phải chịu các rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến thời điểm:

• Hàng hóa được xếp dọc mạn tàu tại cảng đi

• Hàng hóa được xếp qua lan can tàu tại cảng đi

• Hàng hóa được thông quan nhập khẩu


• Hàng hóa nhập cảng đến

Nếu xuất khẩu hàng hóa theo hợp đồng FOB, việc làm thủ tục thông quan xuất khẩu thuộc trách nhiệm của:

• Doanh nghiệp xuất khẩu

• Doanh nghiệp nhận ủy thác xuất khẩu

• Doanh nghiệp nhập khẩu

• a hoặc b

• b hoặc c

Chi phí vận chuyển số hàng hóa đã bán bị trả lại mà doanh nghiệp thuê ngoài được ghi nhận vào:

• Giá trị hàng hóa nhập kho lại

• Giá vốn hàng bán

• Chi phí bán hàng

• Chi phí quản lí doanh nghiệp

Tiêu thức thường sử dụng để phân bổ chi phí thu mua cho số hàng đã bán trong kỳ và số hàng còn tồn cuối kỳ có thể là:
• Số lượng, trọng lượng hàng hóa

• Giá mua của hàng hóa

• Giá bán của hàng hóa

• Tấc cả các trường hợp trên

Chiêc khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa được:

• Ghi giảm giá trị hàng hóa đã mua

• Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính

• Ghi tăng thu nhập khác

• Ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ

Chiêc khấu thanh toán dành cho khách hàng mua hàng hóa được ghi:

• Tăng chi phí khác

• Tăng chi phí tài chính

• Tăng giá vốn hàng bán

• Tăng chi phí bán hàng


Chiêc khấu thương mại được hưởng khi mua hàng hóa được:

• Ghi giảm giá trị hàng hóa đã mua

• Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính

• Ghi tăng thu nhập khác

• Ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ

Khi DN xuất hàng hóa đi thuê gia công trước khi tiêu thụ thì giá trị hàng hóa mang đi thuê gia công được ghi vào:

• Bên Nợ TK Giá vốn hàng bán (632)

• Bên Nợ TK Hàng gửi bán (157)

• Bên Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (154)

• Bên Nợ TK Phải thu khác (138)

Chi phí vận chuyển, bốc dở hàng hóa thuê gia công thuê ngoài và tiền công gia công được ghi vào:

• Bên Nợ TK Giá vốn hàng bán (632)

• Bên Nợ TK Hàng gửi bán (157)


• Bên Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (154)

• Bên Nợ TK Phải thu khác (138)

Trong trường hợp doanh nghiệp bán buôn trực tiếp theo phương thức vận chuyển thẳng, không qua kho thì giá trị hàng hóa đã nhận và giao được ghi vào:

• Bên Nợ TK Giá vốn hàng bán (632)

• Bên Nợ TK Hàng mua đang đi đường

• Bên Nợ TK Hàng hóa (156)

• Bên Nợ TK Chi phí bán hàng (641)

Giá trị hàng hóa thiếu, mất sau khi trừ đi phần bồi thường trách nhiệm vật chất của cá nhân, bộ phận có liên quan được ghi vào:

• Bên Nợ TK Chi phí khác (811)

• Bên Nợ TK Giá vốn hàng bán (632)

• Bên Nợ TK Chi phí quản lí doanh nghiệp

• Bên Nợ TK Chi phí tài chính (635)

Các trường hợp hàng hóa được coi là xuất khẩu bao gồm:
• Hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết

• Hàng gửi đi triễn lãm sau đó bán thu bằng ngoại tệ

• Hàng gửi bán cho du khách nước ngoài, cho Việt kiều thu bằng ngoại tệ

• Các dịch vụ sữa chữa, bảo hiểm tàu biển, máy bay cho nước ngoài thanh toán bằng ngoại tệ

• Hàng viện trợ cho nước ngoài thông qua các Hiệp định, Nghị định thư do Nhà nước ký kết với nước ngoài được thực hiện thông qua doanh
nghiệp xuất nhập khẩu

• Tấc cả các phương án trên

Số thuế xuất khẩu phải nộp được ghi:

• Tăng chi phí quản lí doanh nghiệp

• Tăng giá vốn hàng bán

• Giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

• Giảm lợi nhuận trước thuế

Số thuế xuất khẩu tương ứng của số hàng đã xuất khẩu bị trả lại được ghi:

• Tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


• Giảm giá vốn hàng bán

• Tăng doanh thu hoạt động tài chính

• Tăng thu nhập khác

Phí ủy thác xuất khẩu phải trả cho đơn vị nhận ủy thác được ghi:

• Tăng chi phí bán hàng

• Tăng giá vốn hàng bán

• Giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

• Tăng chi phí tài chính

Phí ủy thác xuất khẩu được nhận từ bên giao ủy thác được ghi:

• Tăng doanh thu hoạt động tài chính

• Tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

• Tăng thu nhập khác

• Tăng doanh thu nội bộ


Giá trị hàng hóa nhận xuất khẩu ủy thác ghi trên TK Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi (003) là giá:

• Không bao gồm thuế xuất khẩu

• Không bao gồm thuế GTGT

• Bao gồm thuế xuất khẩu

• Không có trường hợp nào

Thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa nhập khẩu được tính vào:

• Giá vốn hàng bán

• Giá trị hàng hóa nhập khẩu

• Chi phí tài chính

• Chi phí khác

Chi phí thu mua phát sinh liên quan đến hàng nhập khẩu được tính vào:

• Chi phí bán hàng

• Giá trị hàng hóa nhập khẩu


• Chi phí quản lí doanh nghiệp

• Chi phí khác

Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu được
ghi:

• Nợ TK Tài sản liên quan/Có TK Thuế GTGT hàng nhập khẩu (33312)

• Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ (133)/Có TK Thuế GTGT hàng nhập khẩu (33312)

• Nợ TK Giá vốn hàng bán (632)/Có TK Thuế GTGT hàng nhập khẩu (33312)

• Nợ TK Chi phí quản lí doanh nghiệp (642)/Có TK Thuế GTGT hàng nhập khẩu (33312)

Trong trường hợp nhập khẩu ủy thác, số tiền ghi trên hóa đơn do bên nhận nhập khẩu ủy thác phát hành cho bên giao ủy thác bao gồm:

• Giá mua theo hóa đơn thương mại của người xuất khẩu

• Giá mua theo hóa đơn thương mại của người xuất khẩu, thuế nhập khẩu

• Giá mua theo hóa đơn thương mại của người xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế TTĐB của hàng nhập khẩu

• Giá mua theo hóa đơn thương mại của người xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT của hàng nhập khẩu

Phí ủy thác nhập khẩu phải trả cho bên nhận ủy thác được ghi vào:
• Chi phí bán hàng

• Chi phí quản lí doanh nghiệp

• Chi phí khác

• Giá trị hàng hóa nhập khẩu

Nếu hợp đồng quy định các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu do bên nhận ủy thác chịu thì chi phí này bên nhận ủy thác sẽ ghi:

• Tăng giá vốn hàng bán

• Giảm doanh thu hoa hồng ủy thác

• Tăng chi phí bán hàng

• Tăng chi phí khác

You might also like