Professional Documents
Culture Documents
com
https://www.facebook.com/huyenchinh.nguyen.16/
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC VÀ THEO QUY
TRÌNH
KT chi phí theo công việc KT chi phí theo quy trình
Đặc điểm - Thường được sản xuất cho - Thường dùng trong quá trình sản
khoản mục lớn và chi phí cao xuất những khoản mục nhỏ, giá
- Sản xuất đơn lẻ từng đơn đặt trị không lớn
hàng - Sản xuất hàng loạt theo quy
- Sản phẩm mang tính đặc thù, trình tự động
có nhiều loại sản phẩm - Ít loại sản phẩm hơn
- Sản phẩm mang tính tương đồng
Trường hợp - Đơn đặt hàng in ấn đặt biêt - Được áp dụng trong các nhà
áp dụng - Công trình xây dựng máy sản xuất giấy, nước đóng
- … chai…
Chi phí Có thể tập hợp các chi phí cho từng Các loại chi phí không tập hợp trực tiếp
công việc/sản phẩm cho từng đơn vị sản phẩm
Tính chi phí trung bình
Fanpage: https://www.facebook.com/FRC.community/
Nguyễn Thị Huyền Chinh – huyenchinhher@gmail.com
https://www.facebook.com/huyenchinh.nguyen.16/
3. Chi phí sản xuất chung = NVL gián tiếp + NC gián tiếp + Các chi phí khác (thuế nhà
xưởng, bảo hiểm nhà xưởng, khấu hao máy móc nhà xưởng, chi phí điện nước …)
4. Hệ số phân bổ CPSXC theo số giờ lao động trực tiếp = Tổng CPSXC : Tổng số giờ lao
5. Hệ số phân bổ CPSXC theo chi phí NCTT = Tổng CPSXC : Chi phí NCTT
6. Chi phí sản xuất = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + CPSXC
7. Giá thành = Sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất – Sản phẩm dở dang cuối kỳ
Nếu không có sản phẩm dở dang: Giá thành = Chi phí sản xuất
8. Giá vốn hàng bán = Thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Giá thành – Thành phẩm tồn kho cuối
kỳ
Lưu ý: Nếu chi phí sản xuất chung phân bổ có sự chênh lệch với chi phí sản xuất chung thực tế
thì chi phí sản xuất vẫn tính theo CPSXC phân bổ. Phần chênh lệch sẽ hạch toán vào Giá vốn hàng
bán. Cụ thể như sau:
CPSXC phân bổ > CPSXC thực tế (Phân bổ thừa): Giảm giá vốn hàng bán
CPSXC phân bổ < CPSXC thực tế (Phân bổ thiếu): Tăng giá vốn hàng bán
2. Kế toán chi phí theo quy trình sản xuất
2.1. Theo phương pháp FIFO
Bước 1: Tính sản phẩm hoàn thành tương đương đối với các đối tượng: NVLTT, NCTT, CPSXC
hoặc tính theo NVLTT và chi phí chuyển đổi
Sản phẩm hoàn thành tương đương = Số lượng SPDD x Mức độ hoàn thành
Ví dụ: Luồng vật chất của bộ phận sản xuất tháng 4
Số sản phẩm được tính gồm
HTK đầu kỳ (100% NVLTT, 40% chi phí chuyển đổi) 30.000
Fanpage: https://www.facebook.com/FRC.community/
Nguyễn Thị Huyền Chinh – huyenchinhher@gmail.com
https://www.facebook.com/huyenchinh.nguyen.16/
Fanpage: https://www.facebook.com/FRC.community/
Nguyễn Thị Huyền Chinh – huyenchinhher@gmail.com
https://www.facebook.com/huyenchinh.nguyen.16/
Bước 3: Đơn giá một sản phẩm hoàn thành tương đương = Chi phí đơn vị theo NVLTT + Chi
phí đơn vị theo Chi phí chuyển đổi
Đơn giá sản phẩm hoàn thành tương đương = 0,5 + 0,6 = 1,1
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm chuyển đi và giá trị sản phẩm tồn kho cuối kỳ
Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ 22.380
Số dư ngày 1/04
Chi phí phát sinh để hoàn thành SPDD đầu
kỳ
NVLTT 0
18.000 x 0,6 =
Chi phí chuyển đổi
10800
70.000 x 1,1 =
Chi phí bắt đầu và đã hoàn thành trong kỳ
77.000
10.800 + 77.000 =
Tổng SP hoàn thành và chuyển giai đoạn khác
87.800
Chi phí sản xuất dở dang trong kỳ
20.000 x 0,5 =
NVLTT 13.000
10.000
Chi phí chuyển đổi 5.000 x 0,6 = 3.000
Tổng chi phí được tính là 123.180
2.2. Theo phương pháp bình quân gia quyền
Các bước làm đều tương tự phương pháp FIFO, nhưng có sự khác nhau khi tính số lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương và chi phí đơn vị.
Khi tính sản phẩm hoàn thành tương đương: không quan tâm số lượng tồn kho đầu kỳ
Khi tính chi phí đơn vị:
Chi phí đơn vị = (chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi phí phát sinh trong kỳ) : SPHTTĐ
Chi tiết: Xem lại bài giải bài 2 đề 1 (Đã chỉnh sửa theo phương pháp bình quân gia quyền)
Fanpage: https://www.facebook.com/FRC.community/