You are on page 1of 23

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TCDN

1. Quản trị tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ:


a. Đảm bảo khả năng chi trả của doanh nghiệp
b. Hạn chế tối đa nguy cơ thất thoát tiền bán hàng
c. Huy động vốn, cân nhắc dầu tư sử dụng vốn và pp lợi ích cho các bên liên
quan
d. Huy động đủ vốn cho hđkd của dn
2. Quyết định đầu tư của một doanh nghiệp còn được hiểu là:
a. Qd sd tiền mặt
b. Qd huy động vốn từ chủ sở hữu
c. Qd chia cổ tức cho các cổ đông
d. Qd sử dụng vốn ( các nguồn lực) của dn với mục đích sinh lợi
3. Công ty vận tải nộp phí đường bộ trên các đoạn đường đầu tư theo hình thức xây
dưng- Vận hành- Chuyển giao (BOT) là quan hệ tài chính:
a. Giữa dn với NN
b. Giữa dn với dn
c. Giữa dn với Ngân hàng
d. Giữa dn với nhân viên thu phí
4. Tài chính doanh nghiệp được định nghĩa là:
a. Tổng giá trị các khoản tài sản doanh nghiệp hiện có
b. Hệ thống các quan hệ kinh tế, tiền tệ có tính chất phân phối dưới hình thức giá
trị gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ/nguồn lực trong DN
c. Toàn bộ nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh
tế trong tương lai (định nghĩa tài sản)
d. Toàn bộ nguồn vốn do chủ sở hữu bỏ ra và vốn huy động từ bên ngoài
5. Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là tối đa hóa:
a. Doanh số
b. Giá trị công ty cho các cổ đông
c. Thu nhập cho các nhà quản lý
6. Quyết định đầu tư hợp lý là quyết định chọn dự án:
a. Có mức độ rủi ro thấp nhất
b. Có mức độ rủi ro chấp nhận được
c. Có khả năng sinh lời cao nhất và mức rủi ro chấp nhận được
d. Có khả năng đạt lợi nhuận cao nhất
7. Quyết định đầu tư của một doanh nghiệp còn được hiểu là:
a. Quyết định sử dụng tiền mặt
b. Quyết định sử dụng vốn (các nguồn lực) của doanh nghiệp với mục đích sinh
lợi
c. Quyết định chia cổ tức cho các cổ đông
d. Quyết định huy động vốn từ chủ sở hữu

8. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu về để sản xuất nhưng thanh toán cho nhà
cung cấp sau 1 tháng. Đây là một ví dụ về quan hệ tài chính:
A. Trong nội bộ doanh nghiệp
B. Giữa doanh nghiệp và Nhà nước
C. Giữa doanh nghiệp và ngân hàng
D. Giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp
9. Trong những quyết định dưới đây, đâu là quyết định tài chính của doanh
nghiệp:
A. Mở thêm chi nhánh tại Quảng Ninh ( qd quản lý)
B. Vay Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 10 tỷ đồng để đầu tư dây chuyền sản
xuất mới
C. Xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Đông Âu (qd bán hàng)
D. Bố trí lại mặt bằng kho nguyên vật liệu và xưởng sản xuất (qd sx)
10. Để thực hiện quyết định nhập 1 dây chuyền sản xuất mới từ Nhật Bản, Công
ty TNHH An Dương đã huy động vốn bằng cách vay của CBCNV của Công
ty. Hành động này dẫn đến:
A. Nguồn vốn nợ phải trả của Công ty tăng lên
B. Vốn vay của Công ty giảm đi
C. Lợi nhuận giữ lại chưa phân phối của Công ty tăng lên
D. Số lượng cổ đông của Công ty tăng lên
11. Trong các quyết định sau, đâu là quyết định sử dụng vốn của một doanh
nghiệp?
A. Quyết định phát hành trái phiếu (qd huy động vốn)
B. Quyết định đổi nhà cung cấp nguyên vật liệu chính (qd kinh doanh chiến lược)
C. Quyết định sử dụng tiền trong tài khoản ngân hàng để nhập khẩu 1 dây chuyền sản
xuất mới
D. Quyết định chia cổ tức ưu đãi (qd phân chia thu nhập)

12. Trong Đại hội cổ đông của Công ty cổ phần Đại Dương được tổ chức vào
15/04/2017, cổ đông đã thống nhất quyết định chia cổ tức với mức 30% Lợi
nhuận sau thuế của năm 2016. Đây là quyết định thuộc nhóm quyết định tài
chính nào sau đây:
A. Quyết định đầu tư
B. Quyết định thực hiện đầu tư và xác định lợi nhuận
C. Quyết định phân chia lợi nhuận
D. Quyết định huy động vốn
13. Để đảm bảo mục tiêu tăng trưởng doanh thu từ nay đến năm 2025 là
15%/năm, HĐQT đã yêu cầu BGĐ của Công ty cổ phần Toàn Thắng thực
hiện phương án phát hành một lượng trái phiếu mới có kỳ hạn 5 năm. Quyết
định này của HĐQT là:
A. Quyết định đầu tư
B. Quyết định giảm dự trữ tiền mặt
C. Quyết định tăng vốn điều lệ
D. Quyết định huy động vốn (bản chất phát hành trái phiếu là nợ)

14. Sau khi xem xét dự toán ngân quỹ của quý 3 năm 2017, Công ty TNHH Sinh
Phúc đã quyết định gửi 15 tỷ vào Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam
với kỳ hạn 3 tháng để hưởng lãi. Đây là quyết định:
A. Huy động vốn ngắn hạn cho Công ty
B. Tăng vốn chủ sở hữu cho Công ty
C. Đầu tư tài chính dài hạn của Công ty
D. Đầu tư tài sản ngắn hạn của Công ty
15. Để mở rộng quy mô, Công ty An Sinh quyết định xây thêm 1 nhà máy tại
Khu công nghiệp Phố Nối A, tỉnh Hưng Yên trong thời hạn 2017-2020. Đối
với Công ty An Sinh, đây là quyết định:
A. Giảm dự trữ hàng tồn kho
B. Thay thế TSCĐ
C. Đầu tư tài chính
D. Đầu tư xây dựng cơ bản

16. Công ty cổ phần An Thịnh góp vốn liên doanh với Công ty cổ phần Đại Phát.
Đối với Công ty cổ phần An Thịnh, phần vốn góp này là:
A. Tài sản lưu động của Công ty (là tài sản ngắn hạn tham gia vào đoạt động kd)
B. Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty
C. Tài sản đầu tư tài chính dài hạn của Công ty
D. Hàng tồn kho của Công ty
17. Trong những loại tài sản sau, tài sản nào được xếp vào Tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp:
A. Quyền sử dụng đất trong 50 năm để xây kho
B. Nguyên vật liệu chính còn tồn trong xưởng sản xuất
C. Dây chuyền sản xuất mới đang lắp đặt
D. Nợ tiền lương phải thanh toán cho người lao động
18. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về nội dung, ý nghĩa của Bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp:
A. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
B. Quy mô nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
C. Tài sản của doanh nghiệp được tài trợ như thế nào
D. Tài sản của doanh nghiệp được tài trợ như thế nào và quy mô nguồn vốn kinh
doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
19. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp phải luôn lớn hơn Tổng tài sản mà nó có
B. Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp luôn bằng nhau
C. Tổng tài sản của doanh nghiệp luôn phải nhỏ hơn nguồn vốn mà doanh nghiệp huy
đông được từ bên ngoài
D. Vốn chủ sở hữu luôn phải bằng tổng giá trị tài sản cố định mà doanh nghiệp đầu tư

20. Điền cụm từ thích hợp vào dấu ba chấm (…) trong phát biểu sau: “Bảng cân
đối kế toán cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp …”
A. tại một thời điểm nhất định
B. trong một giai đoạn nhất định
C. tại một thời điểm nhất định hoặc trong một giai đoạn nhất định
D. không có lựa chọn nào đúng
21. Tài sản nào sau đây là được xếp vào Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp:
A. Nguyên vật liệu sản xuất
B. Chứng khoán đầu tư dài hạn
C. Nhà xưởng
D. Ô-tô tải dùng cho sản xuất kinh doanh
22. Khoản mục nào sau đây KHÔNG được phản ánh vào Hàng tồn kho trên
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp:
A. Xe nâng hàng dùng trong kho
B. Thành phẩm tồn kho
C. Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất
D. Sản phẩm sản xuất dở dang và bán thành phẩm
23. Khoản mục nào sau đây được phản ánh vào Hàng tồn kho trên Bảng cân đối
kế toán của doanh nghiệp:
A. Khu nhà văn phòng đang xây dựng
B. Hàng hóa đã xuất bán cho khách hàng nhưng khách gửi tạm trong kho
C. Thành phẩm bầy bán tại các cửa hàng
D. Xe ô tô Camry phục vụ Giám đốc

24. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu và thanh toán ngay bằng tiền mặt sẽ dẫn
đến:
A. Số dư tài khoản thanh toán của doanh nghiệp tại ngân hàng giảm
B. Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp giảm
C. Nợ phải trả nhà cung cấp tăng lên
D. Tất cả các lựa chọn trên đều sai
25. Hành động nào sau đây làm tăng giá trị nguồn vốn chủ sở hữu của trên Bảng
cân đối kế toán của doanh nghiệp:
A. Sử dụng lợi nhuận giữ lại để đầu tư
B. Chia cổ tức cho cổ đông
C. Phát hành trái phiếu (tăng nợ phải trả)
D. Phát hành cổ phiếu đại chúng mới
26. Trong những trường hợp sau, trường hợp nào có nguyên tắc tài trợ bị vi
phạm:
A. Tài sản ngắn hạn ≥ Nợ ngắn hạn
B. Tài sản ngắn hạn < Nợ ngắn hạn
C. Tài sản ngắn hạn = Nợ ngắn hạn
D. Tài sản ngắn hạn > Nợ ngắn hạn
( TS ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn vốn ngắn hạn (nợ ngắn hạn), TS dài hạn
được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn ( vốn chủ sở hữu và nợ ptra dài hạn) )
27. Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu của nhà cung cấp A với điều kiện
thanh toán sau 3 tháng. Khoản nợ này sẽ được xếp vào:
A. Trả trước cho người bán
B. Nợ phải trả dài hạn
C. Phải trả người bán trong ngắn hạn
D. Nợ phải thu ngắn hạn

28. Doanh nghiệp sản xuất may mặc trong năm có thanh lý một dây chuyền may
áo măng-to, giá trị còn lại của dây chuyền này sẽ được phản ánh lên Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh ở khoản mục:
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Giá vốn hàng bán
C. Chi phí sản xuất
D. Chi phí khác
29. Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận gộp của doanh
nghiệp được xác định bằng:
A. Lợi nhuận trước thuế - Chi phí bán hàng
B. Tổng doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
C. Các khoản giảm trừ doanh thu + Giá vốn hàng bán
D. Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
30. Lãi trả cho ngân hàng do doanh nghiệp vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất
được hạch toán là:
A. Chi phí quản lý cho Ban giám đốc
B. Chi phí không thường xuyên của doanh nghiệp
C. Chi phí tài chính của doanh nghiệp
D. Giá vốn hàng bán trong kỳ của doanh nghiệp

31. Trong năm doanh nghiệp dư tiền và gửi vào ngân hàng, lãi từ mòn tiền gửi
này sẽ được phản ánh lên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ở khoản
mục:
A. Thu nhập khác
B. Thu nhập thường xuyên
C. Doanh thu tài chính
D. Tổng doanh thu
32. Lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp là:
A. Lượng tiền mặt doanh nghiệp đã tiết kiệm được
B. Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ và Doanh thu hoạt động tài chính trừ đi
Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Khoản chênh lệch giữa lợi nhuận sau thuế và cổ tức chi trả trong năm
D. Khoản chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp
33. Doanh nghiệp có thể sử dụng lợi nhuận sau thuế để:
A. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước
B. Trả cổ tức cho cổ đông
C. Trả lương cho người lao động
D. Trả lãi vay ngân hàng
34. Một doanh nghiệp có tài sản ngắn hạn phân bố đều ở các khâu, nhu cầu vốn và thu
nhập đều đặn trong năm là loại doanh nghiệp:
a. Công nghiệp nhẹ sx phi thời vụ
b. Thương mại-Dịch vụ
c. Xây dựng cơ bản
d. Công nghiệp nhẹ sx theo thời vụ
35. Một doanh nghiệp có tài sản ngắn hạn phân bố đều ở các khâu, nhu cầu vốn và thu
nhập không đều đặn trong năm là loại doanh nghiệp:
A. Công nghiệp nhẹ sx phi thời vụ
B. Thương mại-Dịch vụ
C. Xây dựng cơ bản
D. Công nghiệp nhẹ sx theo thời vụ

36. Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:


A. Lãi cố định, biết trước, không phụ thuộc vào kết quả hoạt động của công ty phát
hành
B. Thu nhập phụ thuộc vào kết quả hoạt động của công ty phát hành
C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông của công ty phát hành
D. Lãi từ vốn mà mình đầu tư vào công ty phát hành
37. Việc phát hành cổ phiếu làm tăng:
A. Nợ của công ty
B. Tài sản ngắn hạn của công ty
C. Vốn cổ phần của công ty
D. Cả Vốn cổ phần và Nợ của công ty
38. Việc phát hành trái phiếu làm tăng:
A. Nợ của doanh nghiệp
B. Tài sản dài hạn của doanh nghiệp
C. Vốn cổ phần của doanh nghiệp
D. Tài sản dài hạn và vốn cổ phần của công ty

39. Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa
6%/năm với tổng giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền
lãi là:
A. 60 USD
B. 600 USD
C. 540 USD
D. 54 USD
40. Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
A. Lãi suất thực tế hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
B. Lãi suất thực tế hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất thực tế hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
D. Không thể so sánh giữa lãi suất thực tế và lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
41. Khi công ty cổ phần hoạt động có lãi, cổ đông đại chúng:
A. Được chia cổ tức trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Được chia cổ tức sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
C. Được chia cổ tức trước khi chia cổ tức ưu đãi
D. Được chia cổ tức sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và sau khi đã chia cổ tức
ưu đãi

42. Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5
năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành thường
định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như thế nào?
A. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
B. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
C. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
D. Tùy thuộc vào mệnh giá của trái phiếu
43. Công ty cổ phần bắt buộc phải phát hành:
A. Cổ phiếu đại chúng
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. Trái phiếu
D. Chứng chỉ quỹ
44. Một trái phiếu có lãi suất coupon là 10%/năm, mệnh giá 1000 USD còn 9 năm
nữa là hết hạn. Trái phiếu trả lãi hàng năm. Giá trái phiếu hiện nay là
1,059.95 USD. Nếu bạn mua trái phiếu đó bây giờ và có ý định giữ nó đến
ngày đáo hạn thì lãi suất thực tế bạn kỳ vọng sẽ:
A. Lớn hơn 10%
B. Nhỏ hơn 10%
C. Bằng đúng 10%
D. Tùy thuộc vào tỷ suất sinh lời kỳ vọng của bạn
45. Một trái phiếu trả lãi hãng năm, thời gian đáo hạn là 13 năm và đang được
giao bán với giá 850 USD với mức lãi suất đáo hạn (tỷ suất sinh lợi đến đáo
hạn) là 8%. Mệnh giá trái phiếu là 1000 USD. Tính lãi suất coupon (lãi suất
danh nghĩa) của trái phiếu?
A. 6,1%/năm
B. 15%/năm
C. 6,54%/năm
D. 21,77%/năm

46. Một trái phiếu 10 năm được phát hành cách đây một năm với mức lãi suất
coupon là 8%/năm. Lãi coupon được trả mỗi năm một lần. Tỷ suất sinh lợi
đến đáo hạn của trái phiếu là 9%. Mệnh giá trái phiếu là 1000 USD. Giá của
trái phiếu ngày hôm nay là bao nhiêu?
A. 904, 24 USD
B. 1090,18 USD
C. 921,12 USD
D. 940,024 USD
47. Giả sử tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư không thay đổi, khi trái phiếu
càng tiến gần đến ngày đáo hạn, giá của một trái phiếu thường sẽ:
A. tăng dần
B. giảm dần
C. không thay đổi
D. tăng dần rồi giảm dần

48. Rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn dài hơn sẽ:
A. lớn hơn rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn
B. nhỏ hơn rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn
C. kỳ hạn không tác động tới rủi ro lãi suất của trái phiếu
D. bẳng với rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn
49. Lợi nhuận mà nhà đầu tư có khi bán cổ phiếu mà mình đang nắm giữ được
xác định là:
A. Giá bán - Giá mua
B. (Giá bán + Cổ tức được chia) - Giá mua ban đầu
C. Cổ tức được chia trong thời gian nắm giữ
D. (Giá bán - Cổ tức đã được chia) - Giá mua ban đầu
50. Người sở hữu cổ phiếu đại chúng:
A. Là chủ sở hữu công ty
B. Là chủ nợ công ty
C. Không có quyền sở hữu công ty
D. Là chủ nợ của công ty nhưng không có quyền sờ hữu công ty
51. Khả năng thanh toán hiện hành được tính theo công thức nào?
52. Phân tích .... có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần
A. DFL
B. EBIT
C. DOL
D. EPS
53. DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong ... khi ... thay đổi
A. EBIT, EPS
54. Tỷ suất sinh lợi doanh thu trong một kỳ của doanh nghiệp phản ánh:
C. Trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
55. Kí hiệu của đòn bẩy tác nghiệp là:
A. DOL
56. Hệ số vốn chủ là:
A. Nguồn vốn CSH/ Tổng nguồn vốn
57. Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật
ngữ dưới đây, ngoại trừ:
A. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
B. Lãi gộp
C. Đòn bẩy tài chính
D. Lợi nhuận giữ lại
58. Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi:
A. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn nhỏ hơn lãi suất vay.
B. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn bằng lãi suất vay.
C. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn thuế thu nhập
doanh nghiệp.
D. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay.
59. Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết:
A. Chi phí biến đổi, lãi vay
B. Sản lượng, giá bán một đơn vị sản phẩm
C. Chi phí cố định, biến phí bình quân đơn vị sản phẩm, lãi vay
D. Cả a và b
60. Doanh nghiệp đưa quyết định cần tăng thêm nguồn vốn dài hạn, nghiệp có thể huy
động vốn dài hạn
A. Thanh lý tài sản cố định và dùng tiền thu được vào đầu tư hàng tồn kho
B. Vay dài hạn, lợi nhuận giữ lại hay phát hành cổ phiếu
C. Phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại
D. Vay dài hạn
61. Sức sản xuất của tổng tài sản là chỉ số tài chính phản ánh
A. Trung bình 100 đồng tổng tài sản bình quân tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế trong kỳ
B. Trung bình 100 đồng tổng tài sản Bình Quân tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu thuần trong kỳ
C. Trung bình 100 đồng tổng tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
trong kỳ
D. Trung bình 100 đồng tổng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu
trong kỳ
62. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu phản ánh
A. 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
B. 100 đồng vốn tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
C. 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
D. 100 đồng vốn chủ sở hữu bình quân tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế trong kỳ.
Tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu được xác định theo công thức nào (Lợi
nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bq)
63. Kỳ thu nợ bán chịu được xác định theo công thức nào ( Khoản pt bq*360/DT
thuần)
64. Khi phân tích tài chính các công ty thường xuyên sử dụng thông tin sau đây ngoại
trừ
A. Lịch sử tình hình thanh toán các ngân hàng cấp
B. Tất cả các nguồn thông tin trên
C. Lịch sử tình hình thanh toán các công ty khác cung cấp
D. Báo cáo tài chính mà khách hàng cung cấp
65. Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ một đồng vốn vay nợ của mấy đồng vốn chủ sở
hữu đảm bảo vậy công thức của nó là
d. Nguồn vốn chủ sở hữu/Nợ phải trả
66. Thu nợ bán chịu là chỉ số tài chính được tính theo đơn vị số ngày
67. Điền từ vào chỗ trống trong câu sau: nhìn chung khi lượng vốn huy động ngày
càng tăng thì chi phí sử dụng vốn bình quân WACC của người huy động vốn ngày
càng…(tăng)
68. Công ty GMT duy trì cơ cấu vốn thời gian gần đây được coi là tối ưu: 45% vốn
vay, 5%cổ phần ưu đãi và 50% cổ phần đại chúng. Do kết quả của việc mở rộng
sản xuất, lợi nhuận giữ lại dự kiến là một triệu USD. Giá cổ phiếu đại chúng của
công ty hiện nay là 45 USD. Chi phí phát hành cổ phiếu đại chúng mới là 8%,
nhiên chi phí này sẽ là 16% nếu giá trị cổ phiếu đại chúng lớn hơn 500.000 USD.
Cổ tức năm ngoái là 3,54 USD và tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của nó là 10% mỗi
năm. Khi công ty cần huy động 750.000 USD từ lợi nhuận giữ lại để thực hiện dự
án đầu tư thì chi phí thành phần vốn cổ phiếu đại chúng sẽ là
A. 18%
B. 15%
C. 18,65%. [3.54x(1+10%)/45]+10%
D. 17,86%
69. Phát câu nào sau đây đúng nhất về cách xác xác định điểm nhảy trong huy động
vốn của doanh nghiệp
A. Dựa vào sự thay đổi của điều kiện huy động cho từng thành phần vốn.
B. Xác định điểm nhảy dựa vào điều kiện phát hành cổ phiếu
C. Xác định điểm nhảy chung cho tất cả các thành phần vốn
D. Xác định điểm nhảy dựa vào sự thay đổi của điều kiện huy động vốn vay
70. Cơ cấu vốn tối ưu của công ty TMT bao gồm: 40% là vốn vay, 10% là cổ phần ưu
đãi, phần còn lại là cổ phần đại chúng. Trong năm mới công ty cần huy động USD
theo cơ cấu vốn tối ưu và ở mức huy động này, chi phí thực tế thành vốn vay, vốn
Cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu đại chúng lần lượt là 9,6%; 11,2% và 16,44%. Vậy
với mức huy động trên, chi phí bình quân WACC ty này là bao nhiêu
A. 12,2%
B. 12,41%
C. 13,82%
D. 13,18%. = 9,6x40+11,2x10+16.44x50
71. Điền vào chỗ trống trong câu sau: …là chi phí mà người huy động vốn phải gánh
chịu khi huy động thêm một đồng vốn ( Chi phí vốn biên)
72. Số vốn tối ưu của công ty BCTA bao gồm: 40% vốn vay, 10% vốn cổ phần ưu đãi
và 50% vốn cổ phần đại chúng. Công ty có thể huy động vốn cổ phiếu ưu đãi với
điều kiện như sau: giá cổ phiếu ưu đãi 100 USD/cổ phiếu, cổ tức 9 USD/cổ phiếu.
Giá trị chị cổ phiếu phát hành lớn hơn 200.000 USD thì chi phí phát hành sẽ tăng
từ 5% lên 8%. Để có 1 triệu USD vốn thì thành phần vốn cổ phiếu ưu đãi công ty
phải huy động bao nhiêu và mức chi phí tương ứng của thành phần vốn này là?
A. 100.000usd và 9%
B. 100.000usd (=1 triệu x 10%) và 9,47% = 10% x {9/[100x(1-5%)]}
C. 200.000usd và 8%
D. 200.000usd và 9,78%
73. Một doanh nghiệp xác định cơ cấu vốn tối ưu với 50% là vốn vay. Trong năm tới,
điều kiện huy động vốn vay của doanh nghiệp này với NH TMCP A như sau: số
lượng vai nhỏ hơn một triệu USD thì lãi suất là 10%, vay từ 1.000.000 USD đến
1.500.000 USD thì lãi suất là 12% và nếu vay lớn hơn 1 triệu 500 USD thì lãi suất
sẽ là 15%. Điểm nhảy đầu tiên do thành phần vốn vay tạo ra là
A. Hai triệu USD. (1 triệu / 50%)
B. Ba triệu USD
C. Một triệu năm trăm USD
D. Một triệu USD
74. Công ty GMT đã duy trì cơ cấu vốn thời gian gần đây và được coi là tối ưu: 45%
vốn vay, 5% cổ phần ưu đãi và 50% cổ phần đại chúng. Do kết quả của việc mở
rộng sản xuất, lợi nhuận giữ lại dự kiến là 1 triệu USD. Để thực hiện đầu tư vào
nhà máy mới công ty cần huy động một triệu năm trăm USD. Đâu là cách công ty
huy động vốn từ thành phần vốn cổ phần đại chúng để thực hiện dự án này
A. Sử dụng 750.000 USD từ LNGL.
B. Chia hết cổ tức cho cổ đông và vay lại từ cổ đông 1 triệu 500 USD
C. Phát hành cổ phiếu đại chúng mới với tổng giá trị 1 triệu 500 USD
D. Sử dụng hết lợi nhuận giữ lại 1 triệu USD và phát hành cổ phiếu đại chúng
mới với tổng giá trị 500 USD
75. Một đầu tư chỉ đánh giá nếu chi phí huy động vốn
A. Nhỏ hơn tỷ suất thu hồi nhận được.
B. Bằng tỷ suất thu hồi nhận được
C. Lớn hơn tỷ suất thu hồi nhận được
D. Không có ý nghĩa trong đánh giá đầu tư
76. Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải nguồn vốn chủ sở hữu
( Phát hành trái phiếu)
77. Doanh nghiệp xác định cơ cấu vốn tối ưu là 50% vốn vay. Trong năm năm tới,
điều kiện huy động vốn vay của doanh nghiệp này với NH TMCP A như sau: nếu
lượng vay nhỏ hơn một triệu USD thì lãi suất là 10%, nếu vay từ 1 triệu USD đến
1 một triệu năm trăm USD thì lãi suất là 12% và nếu vay lớn hơn 1 triệu 500 USD
thì lãi suất là 15% số điểm nhảy do thành phần vốn vay tạo ra là
A. 3
B. 2. (>1 triệu và >1 triệu 5)
C. 1
D. 4
78. Cơ cấu vốn tối ưu của công ty B bao gồm: 45% vốn vay, 5% vốn cổ phần ưu đãi
và 50% vốn cổ phần đại chúng. Điều kiện vay vốn của công ty B với NHTM CP Ạ
như sau: nếu số lượng vay nhỏ hơn 800.000 USD lãi suất vay sẽ là 10%; nếu số
lượng vay lớn hơn mức này thì lãi suất vay sẽ là 12% và lượng vay vượt quá 1
triệu 200 USD thì lãi suất là 15%. Biết rằng thuế TNDN với công ty này là 22%.
Năm tới, công ty cần huy động một triệu tám trăm USD để mua dây chuyền mới.
Có lượng vốn công ty cần huy động và chi phí vốn vay với mức vay đó là bao
nhiêu?
A. 810.000 USD (=1.800.000 x 45%) và 9,36% = 12% x (1-22%)
B. Một triệu tám trăm USD và 11,7%
C. 1.200.000 USD và 15%
D. 810.000USD và 12%
79. Công ty cổ phần ANT có lãi ròng của cổ đông đại chúng là 3 triệu USD. Công ty
muốn duy trì tỷ trọng vốn cổ phần đại chúng ở mức 40%, tỷ lệ cổ tức là 55% và
công ty có thể phát hành vô hạn cổ phiếu mới với chi phí phát hành là 10%. Hãy
cho biết phát biểu nào sau đây đúng về huy động vốn cổ phần của công ty này?
A. Công ty sử dụng hết ba triệu USD lãi ròng để đầu tư và không phát hành cổ
phiếu đại chúng mới
B. Công ty không nên sử dụng lợi nhuận giữ lại mà nên phát hành cổ phiếu
mới để huy động vốn
C. Thành phần vốn cổ phần đại chúng tạo ra một điểm nhảy là 3.375.000USD.
[3x(1-55%)]/40% (LNGL/ws)
D. Thành phần vốn cổ phần đại chúng tạo ra một điểm nhảy là 4.125.000USD
80. Cơ cấu vốn tối ưu của công ty LTP Kinh doanh ngành vật liệu xây dựng bao gồm
nợ dài hạn 45%, cổ phần ưu đãi 10% và cổ phần đại chúng 45%. Trong năm tới
công ty kỳ vọng thu được khoản lãi ròng là 4 triệu USD, trong số này phần chia cổ
tức là 2.650.000USD. chi phí phát hành cổ phiếu đại chúng mới là 10%. Nêu giá
trị cổ phiếu mới phát hành lớn hơn 1 triệu 500 USD thì chi phí phát hành cổ phiếu
đại chúng sẽ tăng nên là 15%. Nhảy do thành phần vốn cổ phần đại chúng tạo ra là
(3.000.000USD = (4-2,65)/45% và 6.333.333,33 USD = [(4-2,65)+1,5]/45%
81. Điền từ vào chỗ trống trong câu sau: về mặt lý thuyết, MCC là một…liên tục…(
đường cong, đi lên)
82. Theo tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn PB, chấp nhận tất cả các dự án có thời gian
hoàn vốn
A. Lớn hơn thời gian hoàn vốn cho phép của dự án
B. Lớn hơn 0
C. Nhỏ hơn thời gian hoàn vốn cho phép của dự án.
D. Là 1 số nguyên
74. Công ty Hòa Bình đang xem xét thay thế một số thiết bị mua cách đây 1 năm
với nguyên giá 1.510.000 USD. Tại thời điểm đó, thiết bị này có đời sống kì vọng
là 15 năm và giá trị còn lại dự kiến là 10.000USD. Thiết bị này được khấu hao
theo phương pháp đều thông thường và giá thị trường của nó hiện nay xấp xỉ
350.000 USD. Nếu quyết định thay thế thiết bị cũ này sẽ được thanh lý và tạo ra
khoản lãi lỗ là bao nhiêu?
a. Lỗ 150.000USD
b. Lỗ 160.000 USD
c. Lãi 150.000 USD
d. Lỗ 10.000 USD
75. Công ty Hòa Bình đang xem xét thay thế một số thiết bị mua cách đây 1 năm
với nguyên giá 1.510.000 USD. Tại thời điểm đó, thiết bị này có đời sống kì vọng
là 15 năm và giá trị còn lại dự kiến là 10.000USD. Thiết bị này được khấu hao
theo phương pháp đều thông thường và giá thị trường của nó hiện nay xấp xỉ
350.000 USD. Hỏi giá trị còn lại trên sổ sách ở thời điểm hiện tại của thiết bị này
là bao nhiêu?
a. 350.000USD
b. 500.000USD
c. 510.000USD
d. 360.000USD
76. Các dự án có chỉ số sinh lời >1 và độc lập với nhau thì:
a. Chấp nhận dự án có chỉ số sinh lời nhỏ nhất
b. Chấp nhận tất cả các dự án
c. Loại bỏ tất cả dự án
d. Chấp nhận dự án có chỉ số sinh lời lớn nhất
77. Khi dự án có NPV = 0 thì:
IRR = Tỷ suất chiết khấu
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong phát biểu sau: Một .... là một dự án mà khi
việc đứa ra quyết định loại bỏ hay chấp nhận dự án này sẽ không ảnh hưởng đến
việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ một dự án nào khác.
a. Dự án có khả năng được chấp nhận
b. Dự án có hiệu quả kinh tế cao
c. Dự án loại trừ lần nhau
d. Dự án đầu tư độc lập

78. Công ty Hòa Bình đang xem xét thay thế một số thiết bị mua cách đây 1 năm
với nguyên giá 1.510.000 USD. Tại thời điểm đó, thiết bị này có đời sống kì vọng
là 15 năm và giá trị còn lại dự kiến là 10.000USD. Thiết bị này được khấu hao
theo phương pháp đều thông thường và giá thị trường của nó hiện nay xấp xỉ
350.000 USD. Hỏi mức khấu hao hằng năm của thiết bị là bao nhiêu?
a. 116.000USD
b. 100.666,67USD
c. 150.000USD
d. 100.000USD
79. Công ty Hòa Bình đang xem xét thay thế một số thiết bị mua cách đây 1 năm
với nguyên giá 1.510.000 USD. Tại thời điểm đó, thiết bị này có đời sống kì vọng
là 15 năm và giá trị còn lại dự kiến là 10.000USD. Thiết bị này được khấu hao
theo phương pháp đều thông thường và giá thị trường của nó hiện nay xấp xỉ
350.000 USD. Hỏi gốc khấu hao của thiết bị là bao nhiêu?
a. 1.150.000 USD
b. 1.160.000 USD
c. 1.500.000 USD
d. 1.510.000 USD

80. Công ty Hòa Bình đang xem xét thay thế một số thiết bị mua cách đây 1 năm
với nguyên giá 1.510.000 USD. Tại thời điểm đó, thiết bị này có đời sống kì vọng
là 15 năm và giá trị còn lại dự kiến là 10.000USD. Công ty quyết định thay thế
thiết bị này bằng một thiết bị mới hiện đại hơn thuộc nhóm khấu hao MACRS-7
năm. Hỏi đời sống (số năm) của dự án thay thế thiết bị này là bao nhiêu?
a. 7 năm
b. 6 năm
c. 8 năm
d. 5 năm
81. Tỷ suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một dự án là:
a. Phần bù rủi ro
b. Chi phí sử dụng vốn bình quân
c. Chi phí sử dụng vốn
d. Chi phí kinh tế
82. CF là kí hiệu của:
a. Niêm kim
b. Biểu đồ thời gian
c. Dòng tiền
d. Dòng tiền đơn
83. Ngân hàng ABC quy định lãi suất danh nghĩa với tiền gửi tiết kiệm là
7,75%/năm, mỗi quý nhập lãi một lần. Nếu anh T có 100 triệu đồng gửi vào ngân
hàng Á Châu thì sau 4 năm anh T thu được xấp xỉ bao nhiêu tiền?
a. 134.611.433 đ
b. 135.938.869 đ
c. 150.393.445 đ
d. 107.978.157 đ
84. Giá trị của cùng một khoản tiền xuất hiện tại các thời điểm khác nhau là:
a. Khác nhau
b. Tăng
c. Không đổi
d. Giảm
85. Anh An gửi vào ngân hàng Techcombank 100 triệu đồng, thời hạn 6 tháng với
lãi suất 12%/năm. Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh An bao nhiêu cả vốn lẫn
lãi
a. 106 tr đ
b. 112 tr đ
c. 110 tr đ
d. 102 tr đ
86. Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại một khoản tiền 4.506 triệu đồng
với mức lãi suất 12%/năm và thời hạn là 5 năm theo phương thức tín dụng trả dần
như vậy. Như vậy, theo hợp đồng này, doanh nghiệp phải trả dần mỗi năm một
lần, một số tiền bằng nhau (gồm tiền gốc và lãi) trong thời hạn 5 năm, thời điểm
trả bắt dầu sau 1 năm kể từ ngày vốn. Vậy, số tiền mỗi năm phải trả là bao nhiêu
để lần trả cuối cùng là hết nợ?
a. 1.250 tr đ
b. 1.568 tr đ
c. 1.091 tr đ
d. 1.260 tr đ
87. Giá trị hiện tại của dòng tiền được định nghĩa là:
a. Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai
b. Sức mua thực tế của tiền của bất kỳ thời điểm nào
c. Nghịch đảo của dòng tiền tương lai
d. Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại
88. Một doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán một khoản tiền 101.304.000
đồng vào thời điểm sau 5 năm. Doanh nghiệp muốn lập một quỹ trả nợ bằng cách
đầu mỗi năm gửi đều đặn số tiền vào ngân hàng với lãi suất tiền gửi 8%/năm. Vậy
doanh nghiệp phải gửi vào ngân hàng vào đầu mỗi năm xấp xỉ bao nhiêu tiền để
cuối năm thứ 5 có đủ tiền trả nợ?
a. 17.300.000 đ
b. 20.300.000 đ
c. 18.800.000 đ
d. 16.000.000 đ
89. Công thức sau đây tính giá trị gì? ?= PMT x FVIFA
a. Giá trị hiện tại của một dòng tiền đơn
b. Giá trị tượng lai của một dòng tiền đơn
c. Giá trị tương lai của 1 niêm kim cuối kỳ
d. Giá trị hiện tại của 1 niêm kim cuối kỳ
89. Công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền đơn
a. FV/(1+i)
b. FV/(1+i)^n
c. 1/(1+i)^n
d. FV
90. Ý nào sau đây KHÔNG phù hợp với triết lý “Tiền có giá trị theo thời gian”
a. 1 đơn vị tiền hôm nay có giá trị thấp hơn 1 đơn vị tiền ngày mai
b. Tiền nhận được càng sớm càng có giá trị thấp
c. 1 đơn vị tiền hôm nay có giá trị cao hơn 1 đơn vị tiền ngày mai
d. Tiền nhận được càng muốn càng có giá trị thấp
91. Giá trị của một khoản tiền phụ thuộc vào:
a. Trị số, thời điểm xuất hiện và mức độ rủi ro
b. Độ rủi ro
c. Trị số
d. Thời điểm
92. Công thức sau đây tính giá trị gì? ?= PMT x PVIFA
a. Giá trị hiện tại của một dòng tiền đơn
b. Giá trị tượng lai của một dòng tiền đơn
c. Giá trị tương lai của 1 niêm kim cuối kỳ
d. Giá trị hiện tại của 1 niêm kim cuối kỳ
93. Khoản tiền đứng 1 mình hoặc được nghiên cứu một cách riêng rẽ được gọi là:
a. Dòng tiền vào
b. Dòng tiền đều
c. Dòng tiền ra
d. Dòng tiền đơn
94.
FILE TRÊN MẠNG
2. Một... 0867814428 một dự án mà khi đưa ra quyết định loại bỏ hay chấp
nhận dự án này sẽ không ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định hay chấp
nhận loại bỏ bất kỳ một dự án nào khác.
A. Dự án có khả năng được chấp nhận
B. Dự án đầu tư độc lập.
C. Dự án loại trừ lẫn nhau
D. Dự án có hiệu quả kinh tế cao
3. Nêu giá trị hiện tại ròng NPV của dự án A là 80 và của dự án B là 60, sau
đó giá trị hiện tại ròng của dự án kết hợp là: 140
4. IRR được định nghĩa như là:
A. Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0.
B. Sự Khác biệt giữa chi phí sử dụng vốn và giá trị hiện tại của dòng
tiền
C. Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp NPV
D. Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp thời gian hoàn vốn có
chiết khấu DPP
5. Công ty A đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn
đầu tư ban đầu là 120.000 và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 60.000 (sau
thuế) trong 3 năm. Tính NPV cho dự án nếu lãi suất chiết khấu là 15%
A. 16994.
B. 60.000
C. 29.211
D. 25.846
Gợi ý: -120.000/(1+0,15)mũ 0 + 60.000/(1+0,15)mũ 1 +
60.000/(1+0,15)mũ 2+ 60.000/(1+0,15)mũ 3
6. ... Là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một dự án
A. Chi phí sử dụng vốn
B. Phần bù rủi ro
C. Chi phí sử dụng vốn bình quân.
D. Chi phí kinh tế
7. Một công ty có... Càng cao thì khả năng... Càng lớn
A. Quy mô, quyền kiểm soát
B. Xếp hạng tín dụng, tài trợ linh hoạt.
C. Quy mô, lợi nhuận
D. Xếp hạng tín nhiệm, quyền kiểm soát
8. Dự án a và b xung khắc, dự án a được chọn khi
A. NPV(A)=NPV(B)
B. NPV(A)<NPV(B)
C. 0>NPV(A)>NPV(B)
D. NPV(A)>NPV(B)>0.
9. IRR là chỉ tiêu phản ánh
A. Tỷ suất sinh lời nội bộ.
B. Giá trị hiện tại thuần
C. Vốn đầu tư năm t
D. Thời gian hoàn vốn
10. Nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu, mỗi năm có khoảng
thu ròng là 50 triệu thực hiện trong 3 năm lãi suất chiết khấu 10%. Vậy
NPV của doanh nghiệp là:
Gợi ý: -100/(1+0,1)^0+50/(1+0,1)^1+50/(1+0,1)^2+50/(1+0,1)^3= 24,34 tr
11. Tính thời gian hoà vốn Thv biết Qhv=1500sp,Qmax=3000sp.
(6tháng)
12. Khi doanh nghiệp có NPV bằng 0 thì
(IRR bằng lãi suất chiết khấu)
13. Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp gồm
A. Đầu tư cho tài sản cố định
B. Đầu tư liên doanh liên kết
C. Đầu tư vào các tài sản chính khác: trái phiếu, cổ phiếu
D. Cả ba ý trên.
14. Khi bạn được giao trách nhiệm đưa ra quyết định về một dự án X dự án này
bao gồm 3 dự án kết hợp là dự án A, B và C với NPV tương ứng của 3 dự
án là +50; -20 và +100. Bạn nên đưa ra quyết định như thế nào về việc chấp
nhận hoặc loại bỏ dự án
A. Chấp nhận dự án kết hợp khi nó có NPV dương.
B. Loại bỏ dự án kết hợp này
C. Chia tách dự án kết hợp thành các dự án thành phần chỉ chấp nhận
dự án a và c và loại bỏ dự án b
D. Không câu nào đúng
15. Các dự án.... Là những dự án mà chị chấp nhận một trong những dự án đó
mà thôi
A. Loại trừ nhau.
B. Độc lập
C. Không có câu nào đúng
D. Ý kiến khác
16. Kiểm tra sau giai đoạn đầu tư được tiến hàn:
(Nhanh chóng sau khi dự án đi vào hoạt động)
17. Công ty HB thực hiện đầu tư mở rộng bằng vốn vay ngày 1/1/2000 vay 400
triệu của ngân hàng VPBank với lãi suất 10%/năm. Ngày 1/1/2003 vay 500
triệu với ngân hàng Agribank với lãi suất 6%/6 tháng. Thời gian đầu tư là 3
năm. Thời điểm khởi công xây dựng là ngày 1 tháng 1 năm 2000. Tổng vốn
đầu tư của dự án bằng bao nhiêu? DDA 1032,4
Gợi ý: 400*(1+0,1/1)^3+500*(1+0,06/1)^6=1241,6
18. Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải
trả cho.... Mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản (Nợ,
Cổ phần ưu đãi, Cổ phần thường)
19. Cho các số liệu như sau: vẽ kết cấu các nguồn vốn bao gồm vốn vay 30%,
vốn tự có 70%. Về chi phí sử dụng vốn thì vốn vay sau thuế là 10% và vốn
tự có là 8%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân (8,6%)
Gợi ý: WACC tính đơn giản theo bình quân gia quyền của chi phí sử dụng
các nguồn tài trợ: 70%*8%+30%*10%
20. Cho q = 2000 số, giá bán P=150.000đ/số, chi phí biến đổi bình quân AVC=
100.000đ/số, chi phí cố định chưa có lãi vay FC = 60.000.000đ, lãi vay
bằng 15000000₫. Tính đòn bẩy tài chính (DFL)
( 1,6 Gợi ý: DFL= EBIT/(EBIT-I)= (Q*(P-V)-F)/(Q*(P-V)-F-I)
21. Một công ty có vốn chủ đầu tư Bình Quân 10.000 đô trong năm. Trong
cùng khoảng thời gian này công ty có thu nhập sau thuế là 1.600 đô. Nếu
chi phí sử dụng vốn chủ là 14%, hãy tính lợi nhuận kinh tế.
( 200 đô Gợi ý: 1.600-10.000*14%)
22. Một công ty có 100 triệu đô nợ ngắn hạn, 200 triệu đô nợ dài hạn và 300
triệu đô vốn cổ phần tổng tài sản sẽ là 600 triệu đô. tính tỷ số nợ của công
ty
(0,5)
23. .... Của một công ty được định nghĩa là thước đo tác động của chi phí cố
định ( DOL)
24. Mức độ ảnh hưởng của... Phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trước
thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng
hóa tiêu thụ)
(Đòn bẩy kinh doanh)
25. Nếu tỷ số nợ là 0,2, tỷ số nợ trên vốn cổ phần là
( 0,25 Gợi ý: 0,2/(1-0,2) )
26. DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong...khi...thay
đổi
( EPS, EBIT)
27. Ý nghĩa của đòn bẩy tài chính DFL
A. Lợi nhuận trước thuế và trả lãi không đủ lớn để trang trải lại vay thì
lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cũng bị giảm sút
B. Lợi Nhuận trước thuế và trả lãi đủ lớn ăn thì cần một biến động nhỏ
về lợi nhuận trước thuế thế và lãi vay cũng tạo ra sự biến động về
doanh lợi vốn chủ sở hữu
C. Lợi nhuận trước thuế và trả lãi không đủ lớn để trang trải lãi vay thì
doanh lợi vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp ít bị giảm sút
D. Câu a và b.
Gợi ý: lợi nhuận trước thuế và trả lại không đủ lớn để trang trải lãi
vay thì doanh lợi vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp cũng bị giảm
sút. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi đủ lớn thì cần một biến động nhỏ
về lợi nhuận trước thuế và lãi vay cũng tạo ra sự biến động về danh
lợi vốn chủ sở hữu.
28. Doanh nghiệp cần tăng % vốn vay trong tổng vốn khi
(tỷ suất sinh lợi trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay)
29. Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ sở hữu bằng 64 vay nợ bằng
(40 Gợi ý: Nợ 0,4* Vốn CSH/(1-0,4) )
30. Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi
( sản lượng vượt quá sản lượng hòa vốn)
31. Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh
(khi doanh thu số lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay
sẽ thay đổi bao nhiêu %)

You might also like