You are on page 1of 37

1

ĐẠI HỌC SÀI GÒN


KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
BỘ MÔN KẾ TOÁN

HỆ THỐNG
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Biên soạn:

TS. NGUYỄN ANH HIỀN Ths. HÀ HOÀNG NHƯ


Ths. HUỲNH VŨ BẢO TRÂM Ths. HỒ XUÂN HỮU
Ths. TRƯƠNG VĂN KHÁNH CH. NGUYỄN C THANH HƯƠNG

Năm 2011
2

PHẦN 1: CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Đối tượng nào sau đây cần sử dụng thông tin của kế toán:
a. Các nhà quản trị doanh nghiệp.
b. Các nhà đầu tư, các chủ nợ.
c. Các cơ quan quản lý của Nhà nước.
d. Tất cả các đối tượng trên.
2. Đối tượng nghiên cứu của kế toán gồm:
a. Tài sản và nguồn vốn
b. Tài sản, nguồn vốn và sự vận động của tài sản.
c. Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
d. Tất cả các câu trên.
3. Một khoản thuế doanh nghiệp phải nộp Nhà nước thuộc:
a. Vốn chủ sở hữu
b. Tài sản ngắn hạn
c. Nợ phải trả
d. Các câu trên đều sai.
4. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
a. Nguồn vốn + Vốn chủ sở hữu
b. Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu
c. Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
d. Câu a và c.
5. Nguyên tắc nào sau đây không thuộc 7 nguyên tắc cơ bản của kế toán Việt Nam:
a. Nguyên tắc giá gốc c. Nguyên tắc lợi ích – chi phí
b. Nguyên tắc hoạt động liên tục d. Các câu trên đều sai.
6. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán là:
a. Đơn vị tiền tệ c. Đơn vị thời gian lao động
b. Đơn vị hiện vật d. Tất cả các câu trên.
7. Đối tượng kế toán nào sau đây không phải là tài sản:
a. Tiền gửi ngân hàng. c. Nguyên vật liệu.
b. Nguồn vốn kinh doanh. d. Không phải các câu trên.
8. Nguyên tắc kế toán nào sau đây không cho phép kế toán công bố giá trị tài sản cao hơn thực
tế:
a. Cơ sở dồn tích. b. Hoạt động liên tục c. Thận trọng. d. Trọng yếu.
9. Nguyên tắc kế toán nào sau đây đòi hỏi chi phí phải được ghi nhận tương ứng với doanh thu
mà chúng tạo ra:
3

a. Giá gốc. b. Thận trọng. c. Trọng yếu. d. Phù hợp.


10. Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tắc thận trọng:
a. Phải cẩn thận trong việc ghi chép, tính toán số liệu.
b. Không công bố giá trị tài sản lớn hơn thực tế.
c. Không công bố nợ phải trả nhỏ hơn thực tế
d. Câu b và c.
11. Báo cáo nào sau đây không phải là báo cáo tài chính doanh nghiệp:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo quyết toán thuế.
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
12. Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về:
a. Tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định.
b. Kết quả kinh doanh trong một thời kỳ.
c. Tình hình thu chi tiền trong một thời kỳ.
d. Các câu trên đều sai.
13. Trên bảng cân đối kế toán tài sản được phân loại thành:
a. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
b. Tài sản có giá trị nhỏ và tài sản có giá trị lớn.
c. Tài sản tự có và tài sản đi vay.
d. Các câu trên đều sai.
14. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là loại báo cáo:
a. Thời điểm
b. Thời kỳ
c. Câu a và b đều đúng
d. Câu a và b đều sai.
15. Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên sự cân bằng nào sau đây của kế toán:
a. Tài sản = Nguồn vốn
b. Kết quả kinh doanh = Doanh thu, thu nhập – Chi phí
c. Lưu chuyển tiền thuần = Tổng thu – Tổng chi
d. Tất cả các câu trên
16. Bảng cân đối kế toán của công ty NAH có tổng nợ phải trả là 10.000, vốn chủ sở hữu là
15.000. Điều này có nghĩa là:
a. Tổng tài sản của công ty là 25.000
b. Tổng nguồn vốn của công ty là 25.000
c. Câu a và b đều đúng
4

d. Câu a và b đều sai.


17. Công ty NXN có tổng tài sản là 50.000, nợ phải trả là 20.000. Vốn chủ sở hữu của cty là:
a. 20.000 b. 30.000 c. 50.000 d. 80.000
18. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập nhằm cung cấp các thông tin về:
a. Tình hình tài chính
b. Tình hình và kết quả kinh doanh
c. Tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp.
d. Tất cả các trên.

19. Lợi nhuận gộp trong kỳ của công ty NTA là 40.000, doanh thu thuần là 100.000. Giá vốn
hàng bán sẽ là:

a. 10.000 b. 30.000 c. 60.000 d. Không phải các câu trên.

20. Công ty TNHH NAH có tài liệu sau:


Tài sản đầu kỳ: 260.000 Tài sản cuối kỳ: 400.000
Nợ phải trả đầu kỳ: 80.000 Nợ phải trả cuối kỳ: 140.000
Giả sử trong kỳ không có thay đổi về vốn góp, lợi nhuận trong kỳ sẽ là:

a. 60.000 b. 80.000 c. 120.000 d. 140.000


21. Tài khoản dùng để phản ánh:
a. Sự biến động của từng đối tượng kế toán dưới thước đo hiện vật
b. Sự biến động của từng loại tài sản dưới thước đo hiện vật
c. Sự biến động của từng loại nguồn vốn dưới thước đo bằng tiền.
d. Sự biến động của từng đối tượng kế toán dưới thước đo bằng tiền.
22. Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản tài sản:
a. Số dư đầu kỳ bên Có
b. Số phát sinh tăng bên Nợ
c. Số phát sinh giảm bên Nợ
d. Số dư cuối kỳ bên Có
23. Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản nguồn vốn:
a. Số dư đầu kỳ bên Có
b. Số phát sinh tăng bên Nợ
c. Số phát sinh giảm bên Nợ
d. Số dư cuối kỳ bên Nợ
24. Định khoản giản đơn là định khoản:
a. Có liên quan đến 1 tài khoản
b. Có liên quan đến 2 tài khoản
c. Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có nhiều tài khoản
5

d. Ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản
25. Định khoản phức tạp là định khoản:
a. Có liên quan đến 1 tài khoản
b. Có liên quan đến 2 tài khoản
c. Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản
d. Có liên quan từ 3 tài khoản trở lên.
26. Kế toán tổng hợp là kế toán:
a. Phản ánh chi tiết từng đối tượng kế toán.
b. Ghi chép số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản cấp 1
c. Sử dụng thước đo hiện vật, thời gian lao động, tiền.
d. Các nội dung trên.
27. Kế toán chi tiết là:
a. Ghi chép tỉ mỉ, chi tiết từng đối tượng kế toán
b. Phản ánh trên tài khoản cấp 2 và sổ chi tiết.
c. Sử dụng thước đo hiện vật, thời gian lao động, tiền.
d. Các nội dung trên.
28. Để kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, kế toán lập:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Bảng cân đối tài khoản
c. Bảng tổng hợp chi tiết
d. Các nội dung trên
29. Để kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản với các sổ chi tiết liên quan, kế toán lập:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Bảng cân đối tài khoản
c. Bảng tổng hợp chi tiết
d. Các nội dung trên.
30. Nguyên tắc ghi sổ kép không áp dụng đối với các tài khoản nào sau đây:
a. Các tài khoản tài sản, nguồn vốn
b. Các tài khoản doanh thu, chi phí
c. Các tài khoản ngoài bảng
d. Câu a và b.
31. Chứng từ kế toán là:
a. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực
hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán;
b. Những giấy tờ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực hoàn thành, làm
căn cứ ghi sổ kế toán;
6

c. Vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực hoàn thành, làm căn
cứ ghi sổ kế toán;
d. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, làm căn
cứ ghi sổ kế toán;

32. Tác dụng của chứng từ kế toán:


a. Chứng từ kế toán là cơ sở để kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Từ đó có thể phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật và chính sách chế
độ nhà nước.
b. Chứng từ là khởi điểm của công tác kế toán. Mọi số liệu trong sổ kế toán phải có chứng từ
hợp pháp, hợp lệ chứng minh. Có thể khẳng định rằng không có chứng từ kế toán thì không có
ghi sổ kế toán.
c. Chứng từ kế toán có ý nghĩa pháp lý vì nó là bằng chứng để giải quyết các vụ tranh chấp,
kiện tụng giữa các đơn vị với nhau, giữa đơn vị với các cá nhân có liên quan.
d. Tất cả các câu trên.
33. Các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán bao gồm:
a. Tên chứng từ; ngày và số hiệu; tên, địa chỉ và chữ ký của những người có liên quan trong
nghiệp vụ; nội dung của nghiệp vụ kinh tế; quy mô nghiệp vụ về số lượng và giá trị;
b. Tên, địa chỉ và chữ ký của những người có liên quan trong nghiệp vụ; nội dung của nghiệp
vụ kinh tế; các đơn vị đo lường cần thiết;
c. Tên gọi; ngày và số hiệu; nội dung của nghiệp vụ kinh tế; các đơn vị đo lường cần thiết;
d. Tất cả đều đúng.

34. Điều nào sau đây là sai:


a. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được uỷ quyền ký.
b. Có thể ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
c. Người lập, người ký duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách
nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán
d. Tất cả các câu trên.
35. Thời hạn lưu trữ tối thiểu đối với tài liệu kế toán sử dụng trực tiếp ghi sổ và lập báo cáo tài
chính là:
a. 5 năm
b. 7 năm
c. 10 năm
d. 20 năm
36. Thời hạn lưu trữ tối thiểu đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, bao gồm cả chứng từ kế
toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ và lập báo cáo tài chính:
7

a. 5 năm
b. 7 năm
c. 10 năm
d. 20 năm
37. Trước khi kiểm kê, kế toán:
a. Cung cấp cho nhân viên kiểm kê danh sách và số lượng, trị giá từng mặt hàng theo sổ sách
kế toán;
b. Không cung cấp cho nhân viên kiểm kê danh sách và số lượng, trị giá từng mặt hàng theo sổ
sách kế toán;
c. Cung cấp cho nhân viên kiểm kê danh sách và số lượng, từng mặt hàng theo sổ sách kế toán;
d. Không cung cấp cho nhân viên kiểm kê danh sách và số lượng, từng mặt hàng theo sổ sách
kế toán;
38. Chứng từ kế toán do đơn vị lập để giao dịch với tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị kế toán
thì liên gởi cho bên ngoài:
a. Phải nhất thiết có dấu của đơn vị kế toán;
b. Không nhât thiết phải có dấu của đơn vị kế toán;
c. Tuỳ thuộc vào tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị kê toán;
d. Cả 3 đều sai.
39. Nguyên tắc lập chứng từ kế toán:
a. Chứng từ kế toán được lập nhiều lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính;
b. Chứng từ kế toán được lập hai lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính;
c. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
d. Tất cả đều sai.
40. Trình tự xử lý chứng từ kế toán:
a. Kiểm tra chứng từ -> Hoàn chỉnh chứng từ ->Tổ chức luân chuyển chứng từ-> Bảo quản và
lưu trữ chứng từ;
b. Hoàn chỉnh chứng từ -> Kiểm tra chứng từ->Tổ chức luân chuyển chứng từ-> Bảo quản và
lưu trữ chứng từ;
c. Tổ chức luân chuyển chứng từ -> Bảo quản và lưu trữ chứng từ -> Kiểm tra chứng từ ->
Hoàn chỉnh chứng từ ;
d. Hoàn chỉnh chứng từ -> Tổ chức luân chuyển chứng từ->Kiểm tra chứng từ -> Bảo quản và
lưu trữ chứng từ;
41. Một doanh nghiệp cần có những nguồn lực để hoạt động như nhà xưởng, máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu,…. Những nguồn lực này gọi là
a. Nợ phải trả
b. Vốn chủ sở hữu
8

c. Tài sản
d. Tiền
42. Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và mang lại lợi ích kinh tế. Kiểm soát
được hiểu là:
a. Doanh nghiệp đang sở hữu
b. Doanh nghiệp đang sử dụng
c. Doanh nghiệp nắm giữ và sử dụng lâu dài
d. a. và b. đúng
43. Hàng tồn kho là những tài sản ngắn hạn dự trữ cho mục đích
a. Bán
b. Sử dụng cho hoạt động
c. Chế tạo sản phẩm
d. Tất cả các mục đích trên
44. Công ty Ất mua xi năng về để bán. Xi măng được ghi nhận là
a. Nguyên vật liệu
b. Công cụ cụ dụng
c. Thành phẩm
d. Hàng hóa
45. Hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm
a. Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
b. Hàng hóa và thành phẩm
c. Hàng mua đang đi đường và hàng đang gửi bán
d. Tất cả các loại trên
46. Tài sản cố định là những tài sản có:
a. Thời gian sử dụng dài
b. Có giá trị thỏa mãn điều kiện theo quy định
c. a. và b.
d. a. hoặc b.
47. Công ty Chiều Tím được tặng một dây chuyền sản xuất. Dây chuyền sản xuất này
được ghi nhận là tài sản cố định hữu hình và nguyên giá được xác định là:
a. Giá do bên cho và bên nhận thỏa thuận
b. Giá trị còn lại trên sổ kế toán của bên cho
c. Giá thị trường tại thời điểm nhận
d. Nguyên giá bằng 0 vì không bỏ ra chi phí để có được dây chuyền.
48. Nguyên giá tài sản cố định của một tài sản mua là giá xác định tại:
a. Thời điểm mua
9

b. Thời điểm sẵn sàng đưa vào sử dụng


c. Thời điểm thanh lý
d. Cả 3 thời điểm trên
49. Mua nguyên vật liệu A nhập kho, giá mua chưa có thuế 100, thuế GTGT được khấu
trừ 10, chi phí vận chuyển 2. Giá nhập kho của nguyên vật liệu A là:
a. 100
b. 110
c. 102
d. 112
50. Công ty Dị Nhân mua 1 xe Camry 2.4 giá 1,5 tỷ cho mục đích bán lại. Hỏi xe ô tô trên
ghi nhận là gì:
a. Tài sản cố định hữu hình
b. Công cụ dụng cụ
c. Hàng hóa
d. Nguyên vật liệu
51. Kết cấu của tài khoản loại 6 (tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh) có số dư:
a. Bên Nợ
b. Bên Có
c. Có thể bên Nợ, có thể bên Có
d. Không có số dư
52. Việc tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm là việc tổng hợp các loại chi phí:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công.
b. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công,
chi phí sản xuất chung.
d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
53. Giá vốn hàng bán được xác định dựa trên:
a. Giá nhập kho của hàng hóa, thành phẩm
b. Giá xuất kho của hàng hóa, thành phẩm
c. Giá bán chưa thuế GTGT của hàng hóa, thành phẩm
d. Giá bán đã có thuế GTGT của hàng hóa, thành phẩm
54. Doanh thu của một thành phẩm, hàng hóa đem tiêu thụ được tính dựa vào:
a. Giá nhập kho của hàng hóa, thành phẩm
b. Giá xuất kho của hàng hóa, thành phẩm
c. Giá bán chưa thuế GTGT của hàng hóa, thành phẩm
10

d. Giá bán đã có thuế GTGT của hàng hóa, thành phẩm


55. Cuối kỳ, số phát sinh của các tài khoản 621, 622, 627 được kết chuyển về:
a. Bên Nợ tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
b. Bên Nợ tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
c. Bên Có tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
d. Bên Có tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
56. Cuối kỳ, số phát sinh của các tài khoản 632, 641, 642 được kết chuyển về:
a. Bên Nợ tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
b. Bên Nợ tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
c. Bên Có tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
d. Bên Có tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
57. Cuối kỳ, số phát sinh của tài khoản 511 được kết chuyển về:
a. Bên Nợ tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
b. Bên Nợ tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
c. Bên Có tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
d. Bên Có tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
58. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức:
a. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS
trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết đem nhập lại kho
b. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS
trong kỳ + CPSXDD cuối kỳ - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết đem nhập lại kho
c. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS
trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ - Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất
d. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS
trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ - trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết đem nhập lại kho - Phế
liệu thu hồi từ quá trình sản xuất
59. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất đem nhập kho, kế toán định khoản:
a. Nợ TK 153/Có TK 621
b. Nợ TK 152/Có TK 621
c. Nợ TK 152/Có TK 154
d. Nợ TK 621/Có TK 154
60. Trích khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán định khoản:
a. Nợ TK 621/Có TK 214
b. Nợ TK 621/Có TK 211
c. Nợ TK 622/Có TK 214
d. Nợ TK 627/Có TK 214
11

61. Sổ kế toán là:


a. Những tờ sổ có kết cấu tương ứng với nội dung phản ánh cũng như yêu cầu cần xác
định và cung cấp các chỉ tiêu phục vụ cho công tác quản lý và lập các báo cáo kế toán.
b. Mẫu sổ bao gồm các cột có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và thể hiện được mối quan
hệ với các loại sổ khác có liên quan
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
62. Các phương pháp sửa sổ bao gồm:
a. Phương pháp cải chính
b. Phương pháp ghi sổ bổ sung
c. Phương pháp ghi số âm
d. Tất cả các câu trên đều đúng
63. Sửa chữa sai sót theo những phương pháp nào thì phải lập chứng từ sửa chữa sai sót
a. Phương pháp cải chính, phương pháp ghi sổ bổ sung
b. Phương pháp ghi sổ bổ sung, phương pháp ghi số âm
c. Phương pháp cải chính, phương pháp ghi số âm
d. Không có phương pháp nào cả
64. Nội dung phương pháp cải chính là:
a. Gạch số sai bằng mực đỏ
b. Ghi lại số đúng bằng mực thường ở trên số ghi sai
c. Người chỉnh sổ và kế toán trưởng phải ký xác nhận
d. Tất cả các câu trên đều đúng
65. Phương pháp ghi số âm được áp dụng trong các trường hợp
a. Số ghi sai lớn hơn số ghi đúng
b.Ghi trùng hai lần nghiệp vụ kinh tế
c. Ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản
d. Tất cả các câu trên đều đúng
66. Theo chế độ kế toán doanh nghiệp thì có mấy hình thức sổ kế toán
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
67. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm những loại sổ nào sau đây
a. Nhật ký chung, sổ cái, các nhật ký đặc biệt, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
b. Sổ cái, nhật ký chung và các nhật ký đặc biệt, các sổ chi tiết
c. Nhật ký – sổ cái, các sổ chi tiết
12

d. Bảng kê, nhật ký chung và các nhật ký đặc biệt, sổ cái, các sổ chi tiết
68. Sổ cái là:
a. Sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh của từng tài
khoản tổng hợp
b. Sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối
ứng tài khoản của các nghiệp vụ đó
c. Sổ kế toán dùng để ghi chi tiết các nghiệp vụ đã ghi trên sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ
cho yêu cầu của công tác kiểm tra và phân tích
d. Tất cả đều sai
69. Trình tự ghi chép theo hình thức kế toán Nhật ký chung
a. Chứng từ gốc Sổ cái Nhật ký chung Bảng cân đối tài khoản Báo cáo
tài chính
b. Chứng từ gốc Sổ chi tiết Sổ cái Nhật ký chung và Nhật ký đặc biệt Bảng
cân đối tài khoản Báo cáo tài chính
c. Chứng từ gốc Nhật ký chung và Nhật ký đặc biệt Sổ cái Bảng CĐTK BCTC
Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
d. Chứng từ gốc Sổ chi tiết Nhật ký chung và Nhật ký đặc biệt Sổ cái Bảng
cân đối tài khoản Báo cáo tài chính
70. Việc ghi chép vào sổ nhật ký (Nhật ký chung, Nhật ký đặc biệt) được tiến hành:
a. Hàng ngày (định kỳ)
b. Cuối tháng
c. Tất cả đều đúng
d. Tất cả đều sai
71. Trích khấu hao TSCĐ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán định khoản:
a. Nợ TK 621/Có TK 214
b. Nợ TK 622/Có TK 214
c. Nợ TK 627/Có TK 214
d. Tất cả đều sai.
72. Theo phương pháp giản đơn
a. Giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
b. Giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Các khoản giảm giá thành (nếu
có).
c. Giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Các
khoản giảm giá thành (nếu có).
13

d. Cả a, b, c đều sai
73. Xuất công cụ dụng cụ (loại phân bổ 24 tháng) sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, bắt
đầu phân bổ từ kỳ này. Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 642/Có TK 153
b. Nợ TK 142/Có TK 153, đồng thời Nợ TK 642/Có TK 142
c. Nợ TK 242/Có TK 153, đồng thời Nợ TK 642/Có TK 242
d. Nợ TK 142/Có TK 153, đồng thời Nợ TK 641/Có TK 142

74. Mua NVL cho nhập kho, chưa trả tiền người bán, giá mua ghi trên hoá đơn bán
hàng là 15.000. Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 621/Có TK 111: 15.000
b. Nợ TK 627/Có TK 112: 15.000
c. Nợ TK 152/Có TK 111: 15.000
d. Nợ TK 152/Có TK 331: 15.000
75. Mua NVL cho nhập kho, chưa trả tiền người bán, giá mua ghi trên hoá đơn bán
hàng là 20.000. Chi phí liên quan đến việc mua số NVL trên chi bằng tiền mặt 300.
Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 621/Có TK 111: 20.000, đồng thời Nợ TK 152/Có TK 111: 300
b. Nợ TK 621/Có TK 331: 20.000, đồng thời Nợ TK 152/Có TK 111: 300
c. Nợ TK 152/Có TK 331: 20.300
d. Nợ TK 152/Có TK 331: 20.000, đồng thời Nợ TK 152/Có TK 111: 300
76. Mua NVL trả bằng tiền mặt, giá mua ghi trên hoá đơn BH là 12.000, số NVL
trên được đưa ngay vào khâu chế tạo sản phẩm. Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 621/Có TK 111: 12.000
b. Nợ TK 627/Có TK 112: 12.000
c. Nợ TK 152/Có TK 111: 12.000
d. Nợ TK 152/Có TK 331: 12.000
77. DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua NVL nhập kho trả bằng
TGNH, hoá đơn GTGT ghi: giá chưa thuế 12.000, thuế GTGT 10%. Kế toán định
khoản:
a. Nợ TK 621: 12.000
Nợ TK 133: 1.200
Có TK 112: 13.200
b. Nợ TK 621: 13.200
Có TK 112: 13.200
c. Nợ TK 152: 13.200
Có TK 112: 13.200
14

d. Nợ TK 152: 12.000
Nợ TK 133: 1.200
Có TK 112: 13.200
78. Định khoản đối với hàng bán bị trả lại: Doanh nghiệp cho nhập kho hàng bị trả
lại và trả lại tiền hàng cho khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng:
a. Nợ TK 156/Có TK 632, đồng thời: Nợ TK 112/Có TK 511
b. Nợ TK 156/Có TK 632, đồng thời: Nợ TK 112, Nợ TK 3331/Có TK 511
c. Nợ TK 531, Nợ TK 3331/Có TK 112
d. Nợ TK 156/Có TK 632, đồng thời: Nợ TK 531, Nợ TK 3331/Có TK 112
79. Doanh nghiệp nhận được TSCĐ hữu hình do cấp trên cấp, giá trị còn lại theo sổ
sách của đơn vị cấp là 10.000.000đ. Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 411/Có TK 211: 10.000.000
b. Nợ TK 211/Có TK 336: 10.000.000
c. Nợ TK 211/Có TK 411: 10.000.000
d. Nợ TK 213/Có TK 411: 10.000.000
80. Tạm ứng tiền lương đợt 1 cho cán bộ công nhân viên trong doan nghiệp bằng
tiền mặt 25.000.000đ. Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 141/Có TK 111: 25.000.000
b. Nợ TK 334/Có TK 111: 25.000.000
c. Nợ TK 622/Có TK 334: 25.000.000
d. Nợ TK 642/Có TK 111: 25.000.000
15

PHẦN 2: BÀI TẬP


Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
Bài 1: Công ty NAH có tình hình tài sản và nguồn vốn tại ngày 31/12/201x như sau (Đơn vị
tính: triệu đồng):
Nguồn vốn kinh doanh 3.600
Vay ngắn hạn ngân hàng 550
Quỹ đầu tư phát triển 300
Tài sản cố định hữu hình 3.300
Nguyên vật liệu 600
Tiền mặt 200
Tiền gửi ngân hàng 375
Phải thu khách hàng 350
Phải trả khác 150
Công cụ dụng cụ 100
Phải trả người bán 250
Tạm ứng cho nhân viên 25
Sản phẩm dở dang 500
Lợi nhuận chưa phân phối 150
Quỹ dự phòng tài chính 450
Yêu cầu:
1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của công ty NAH.
2. Tính các chỉ tiêu sau: Tổng tài sản, tổng nguồn vốn, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu.
Bài 2: Số liệu về tài sản và nguồn vốn của công ty NXT vào đầu năm 201x như sau (đơn vị
tính: triệu đồng):
Nguồn vốn kinh doanh 900
Nguồn vốn đầu tư xây dựng 50
Nhà xưởng 90
Phải thu khác 10
Tiền nộp ký quỹ 22
Thiết bị văn phòng 100
Lợi nhuận chưa phân phối 15
Tiền mặt 13
Thuế phải nộp Nhà nước 18
Máy móc 500
Nguyên vật liệu 100
Tạm ứng cho nhân viên 1
Tiền gửi ngân hàng 100
Văn phòng làm việc 90
16

Công cụ dụng cụ 20
Phải trả người lao động 6
Vay dài hạn 60
Hàng hóa tồn kho 20
Thành phẩm tồn kho 20
Phải trả khác 5
Quỹ đầu tư phát triển 10
Phải trả người bán 10
Quỹ dự phòng tài chính 20
Phải thu khách hàng 15
Vay ngắn hạn 20
Sản phẩm dở dang 15
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 2
Yêu cầu:
1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của công ty NAH.
2. Xác định: Tổng tài sản, Nợ phải trà và Vốn chủ sở hữu.
Bài 3: Công ty XYZ được thành lập với sự tham gia góp vốn của 3 thành viên X, Y và Z. Tại
thời điểm bắt đầu hoạt động các thành viên góp vốn như sau (đơn vị tính: triệu đồng):

1. Thành viên X:
- Hàng hóa: 100
- Nguyên vật liệu: 250
- Tiền mặt: 120
- Máy photocopy: 50
2. Thành viên Y:
- Tiền mặt: 100
- Ô tô: 500
Đồng thời công ty chấp nhận trả nợ thay thành viên Y một khoản vay ngân hàng ngắn hạn là
100
3. Thành viên Z:
- Nhà làm trụ sở: 2.000
- Thiết bị sản xuất: 1.000
Đồng thời công ty chấp nhận trả nợ thay cho thành viên Z một khoản vay dài hạn ngân hàng là
1.200
Yêu cầu: Cho biết các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty XYZ khi mới
thành lập. Xác định vốn chủ sở hữu của từng thành viên.

Bài 4: Vận dụng phương trình kế toán để trả lời các câu hỏi sau:
a. Tài sản của công ty ABC là 650.000, vốn chủ sở hữu là 360.000. Nợ phải trả của công ty là
bao nhiêu?
17

b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty NAH lần lượt là 95.000 và 32.000. Tài sản của
công ty là bao nhiêu?
c. Nợ phải trả của công ty NXN bằng 1/3 tổng tài sản, vốn chủ sở hữu là 120.000. Xác định nợ
phải trả của công ty.
d. Vào đầu năm, tài sản của công ty NTA là 220.000 và vốn chủ sở hữu là 100.000. Trong năm
tài sản tăng 60.000 và nợ phải trả giảm 10.000. Xác định vốn chủ sở hữu của công ty vào cuối
năm.
Bài 5: Vận dụng các nguyên tắc kế toán đã được học, bạn hãy trả lời các tình huống sau đây.
Cho biết nguyên tắc kế toán nào được bạn vận dụng trong mỗi tình huống.
a. Bạn hoàn tất việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã gửi hóa đơn đến cho khách hàng
trong năm 2010 nhưng sẽ thu tiền trong năm 2011. Đây có phải là doanh thu của năm 2010
không? Tại sao?
b. Công ty NTA mua 50 laptop để bán, giá mua là 12 triệu đồng/cái, giá sẽ bán là 14 triệu
đồng/cái. Lô hàng này sẽ được phản ánh trên sổ kế toán với giá trị là bao nhiêu?
c. Năm 2009, Công ty NAH mua một ô tô chở hàng với giá 1.200 triệu đồng. Vào cuối năm
2010 giá ô tô này trên thị trường là 1.300 triệu đồng. Công ty có phải điều chỉnh lại giá trị ô tô
tại thời điểm cuối năm 2010 không?
d. Công ty NXN mua một thiết bị sản xuất với giá trị là 2.000 triệu đồng. Thiết bị này có thời
gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Hàng năm, kế toán sẽ ghi nhận giá trị của thiết bị này vào chi
phí kinh doanh của công ty là bao nhiêu?
e. Trong tháng 9/2011 ViệtNam Airlines bán được rất nhiều vé máy bay của các chuyến bay
trong tháng 12/2011. VietNam Airlines sẽ ghi nhận tiền bán vé này vào doanh thu của tháng 9
hay tháng 12 năm 2011?
f. Công ty ABC chuyên mua bán các thiết bị điện tử. Trường hợp giá của các thiết bị này trên
thị trường giảm so với giá đã mua trước đây thì doanh nghiệp có nên lập dự phòng giảm giá
các thiết bị điện tử này không?
g. Công ty NTA có tổng doanh thu trong năm 2011 là 5.000 tỷ đồng. Báo cáo tài chính năm
2011 công ty đã gửi các cơ quan chức năng theo qui định. Tuy nhiên, sau đó, kế toán công ty
phát hiện đã bỏ sót không ghi nhận một khoản doanh thu tiền lãi không kỳ hạn của năm 2011
với số tiền là 2 triệu đồng. Kế toán công ty có cần thiết phải lập lại báo cáo tài chính để bổ
sung khoản doanh thu bị bỏ sót này không?

Chương 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Bài 1: Căn cứ các tài liệu ở các bài tập 1 của chương 1, Hãy lập bảng cân đối kế toán của công
ty NAH tại ngày 31/12/201x.
18

Bài 2: Công ty ABC có tài liệu về các đối tượng kế toán vào đầu tháng 1/201x như sau (đơn vị
tính: triệu đồng):

- Tiền mặt: 100


- Tiền gửi ngân hàng: 150
- Phải thu khách hàng: 150
- Phải trả người bán: 125
- Nguyên vật liệu: 120
- Nguồn vốn kinh doanh: 1.505
- Tài sản cố định hữu hình: 1.150
- Hao mòn TSCĐ 150
- Thành phẩm: 250
- Vay ngắn hạn: 115
- Hàng hóa 20
- Lợi nhuận chưa phân phối 45
Trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Chủ sở hữu góp thêm vốn bằng tiền gửi ngân hàng là 500.
2. Trả tiền mặt mua nguyên vật liệu 50.
3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 100.
4. Dùng lợi nhuận để trích lập quỹ đầu tư phát triển là 30.
Yêu cầu:
a. Lập bảng cân đối kế toán đầu tháng.
b. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng.
Bài 3: Hoàn thành bảng cân đối kế toán sau đây của công ty NXT bằng cách điền vào các ô có
dấu ???

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Ngày 31 tháng 12 năm 201x
ĐVT: đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn ??? A. Nợ phải trả 110.000.000
- Tiền mặt 20.000.000 - Vay ngắn hạn: ???

- TGNH 70.000.000 - Phải trả người bán 35.000.000

- Phải thu khách hàng 15.000.000 - Thuế phải nộp Nhà nước 15.000.000

- Nguyên vật liệu ??? - Phải trả người lao động 8.000.000

- Thành phẩm 50.000.000

B. Tài sản dài hạn 420.000.000 B. Vốn chủ sở hữu ???


19

- TSCĐHH 460.000.000 - Nguồn vốn kinh doanh 400.000.000

- Hao mòn TSCĐ ??? - Quỹ dự phòng tài chính ???

- LN chưa phân phối 40.000.000

Tổng cộng 600.000.000 Tổng cộng ???

Bài 4: Doanh nghiệp NAH có tài liệu phát sinh trong quý 3/201x như sau (đơn vị tính: đồng):
- Doanh thu bán hàng: 980.000.000
- Hàng bán bị trả lại: 30.000.000
- Giá vốn hàng bán: 650.000.000
- Chi phí bán hàng: 45.000.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp 50.000.000
- Doanh thu hoạt động tài chính: 70.000.000
- Chi phí tài chính: 28.000.000
- Thu nhập khác: 155.000.000
- Chi phí khác: 110.000.000
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 3/201x của công ty NAH.

Bài 5: Hoàn thành báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 201x sau đây của công ty NXT
bằng cách điền vào các ô có dấu ???

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Năm 201x
ĐVT: đồng
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ???
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 50.000.000
3. Doanh thu thuần 750.000.000
4. Giá vốn hàng bán ???
5. Lợi nhuận gộp 250.000.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 100.000.000
7. Chi phí tài chính ???
8. Chi phí bán hàng 60.000.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 40.000.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ???
11. Thu nhập hoạt động khác 120.000.000
12. Chi phí hoạt động khác ???
13. Lợi nhuận hoạt động khác 100.000.000
20

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 300.000.000

Chương 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP

Bài 1: Đầu tháng, số dư tiền mặt tồn quỹ là 100.000.000 đ. Trong tháng phát sinh các
nghiệp vụ sau:
1. Chi tiền mặt mua nguyên liệu nhập kho 60.000.000 đ.
2. Nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ do khách hàng thanh toán nợ.
3. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 20.000.000đ.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 150.000.000đ.
5. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 90.000.000đ.
6. Bán hàng thu bằng tiền mặt 15.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá sổ tài khoản “Tiền mặt”.

Bài 2: Đầu tháng, tài khoản “Vay ngắn hạn” có số dư là 200.000.000đ. Trong tháng phát
sinh các nghiệp vụ sau:
1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 150.000.000đ.
2. Vay ngắn hạn mua hàng hoá về nhập kho trị giá 130.000.000đ.
3. Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 90.000.000đ.
4. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000đ.
5. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ vay ngắn hạn 75.000.000đ.

Yêu cầu: Hãy mở, ghi, và khoá sổ tài khoản “Vay ngắn hạn”.
Bài 3: Tại một doanh nghiệp trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 160.000.000đ.
2. Khách hàng trả nợ 30.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Nhập kho lô hàng hoá trị giá 150.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 15.000.000đ.
5. Mua một thiết bị sản xuất trị giá 200.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ trị giá 12.000.000đ.
7. Bán hàng thu bằng tiền mặt 12.000.000đ.
8. Mua nguyên liệu nhập kho chưa thanh toán người bán 20.000.000đ.
9. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 46.000.000đ.
10. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho nhà cung cấp 28.000.000đ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


Bài 4: Tại một doanh nghiệp trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000.000đ.
2. Được cấp một tài sản cố định hữu hình trị giá 850.000.000đ.
21

3. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán 54.000.000đ.
4. Chi tiền mặt 25.000.000đ để thanh toán các khoản phải trả khác.
5. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát trỉển 40.000.000đ.
6. Chủ sở hữu góp thêm vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000đ.
7. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán các khoản cho nhà nước 25.000.000đ.
8. Mua công cụ nhập kho chưa thanh toán cho người bán 10.000.000đ.
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả lương cho nhân viên 70.000.000đ.
10. Vay ngắn hạn 50.000.000đ gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên.


Bài 5: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau:
1. Nhập kho nguyên vật liệu 90.000.000đ, công cụ 3.000.000đ chưa thanh toán cho người
bán.
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng 20.000.000đ, và trả các khoản phải trả
khác 15.000.000đ.
3. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán 80.000.000đ, và thanh toán cho nhà
nước 20.000.0000đ.
4. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 40.000.000đ, quỹ dự phòng tài chính
20.000.000đ.
5. Cổ đông góp vốn cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 50.000.000đ, bằng tiền gửi ngân hàng
250.000.000đ.
6. Xuất kho vật liệu dung để sản xuất sản phẩm 75.000.000đ, phục vụ phân xưởng
15.000.000đ.
7. Tiền lương phải thanh toán trong tháng của công nhân sản xuất 53.000.000đ, nhân viên
phẩn xưởng 17.000.000đ.
8. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 100.000.000đ, và nhập quỹ tiền mặt
30.000.000đ.
9. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.0000đ bằng tiền gửi ngân hàng, 10.000.000đ
bằng tiền mặt.
10. Nhập kho công cụ mua bằng tiền tạm ứng 12.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài 7: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau:


1. Mua nguyên vật nhập kho trị giá 80.000.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản 50%, phần
còn lại nợ người bán.
2. Chi tiền mặt 100.000.000đ nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
3. Khách hàng thanh toán nợ 15.000.000đ bằng tiền mặt, 45.000.000đ bằng tiền gửi ngân
hàng.
4. Bán hàng thu bằng tiền mặt 18.000.000đ.
22

5. Vay ngắn hạn thanh toán lương cho nhân viên 50.000.000đ, trả các khoản phải trả khác
10.000.000đ.
6. Dùng lãi bổ sung quỹ dự phòng tài chính 15.000.000đ, quỹ đầu tư phát triển 50.000.000đ.
7. Cổ đông góp vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000đ.
8. Chi tiền mặt trợ cấp cho nhân viên do quỹ phúc lợi đài thọ 10.000.000đ.
9. Mua một phương tiện vận tải trị giá 700.000.000đ, thanh toán bằng vay dài hạn.
10. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 18.000.000đ, trả nợ người bán 35.000.000đ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 7: Hãy chọn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong bài 4 để gộp lại thành định khoản
phức tạp và nêu nội dung.
Bài 8: Doanh nghiệp mới thành lập với số vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp như sau:
- Tài sản cố định hữu hình trị giá 600.000.000đ.
- Tiền gửi ngân hàng 400.000.000đ.

Trong tháng hoạt động đầu tiên có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ.
2. Mua hàng hoá về nhập kho trị giá 70.000.000đ, chưa thanh toán người bán.
3. Dùng tiền mặt mua công cụ nhập kho trị giá 5.000.000đ.
4. Thanh toán nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ.
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 15.000.000đ.

Yêu cầu:
- Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm mới thành lập.
- Định khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan.
- Lập bảng cân đối tài khoản cho tháng đầu tiên.
- Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối tháng hoạt động đầu tiên.

Bài 9: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau:


Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201x (Đơn vị tính: đồng)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A: Tài sản ngắn hạn A: Nợ phải trả
1. Tiền mặt 40.000.000 1. Vay ngắn hạn: 50.000.000

2. TGNH 50.000.000 2. Phải trả người bán 30.000.000

3. Phải thu khách hàng 20.000.000 3. Phải trả người lao động 20.000.000

4. Nguyên vật liệu 30.000.000 4. Phải trả khác 10.000.000

5. Thành phẩm 30.000.000

6. CPSXKDDD 10.000.000
23

B: Tài sản dài hạn B. Vốn chủ sở hữu


1. TSCĐHH 460.000.000 1. Nguồn vốn kinh doanh 450.000.000

2. Hao mòn TSCĐ (20.000.000) 2. Quỹ đầu tư phát triển 30.000.000

3. LN chưa phân phối 30.000.000

Tổng cộng 620.000.000 Tổng cộng 620.000.000

Trong tháng 1/2011 có các nghiệp vụ phát sinh sau:


1. Dùng tiền mặt trả nợ người bán 20.000.000đ, các khoản phải trả khác 5.000.000đ.
2. Nhập kho nguyên vật liệu 20.000.000đ, công cụ trị giá 5.000.000đ chưa thanh toán
người bán.
3. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 10.000.000đ, quỹ dự phòng tài chính
10.000.000đ.
4. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 30.000.000đ.
5. Chủ sở hữu góp vốn cho doanh nghiệp bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá
300.000.000đ.
6. Khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000.000đ.
7. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động 20.000.000đ.
8. Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000đ đem về nhập quỹ tiền mặt.
9. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 15.000.000đ, tạm ứng nhân viên mua hàng
10.000.000đ.
10. Chi tiền mặt nộp vào ngân hàng 20.000.000đ.
Yêu cầu:
- Mở tài khoản vào đầu tháng 1/201x.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
- Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 1/201x.
- Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/01/201x.
Bài 10: Tại một doanh nghiệp có số dư trên một số tài khoản vào ngày 31/01/201x như sau:
Đơn vị tính: đồng
Tiền mặt 40.000.000 TGNH 70.000.000

Vay ngắn hạn 80.000.000 Tạm ứng 20.000.000

Phải thu khách hàng 40.000.000 Phải trả nhà cung cấp 50.000.000

Nguyên vật liệu 30.000.000 TSCĐ hữu hình 540.000.000

Nguồn vốn kinh X Quỹ đầu tư phát triển 30.000.000


doanh

Lãi chưa phân phối 40.000.000 Hàng hoá 60.000.000


24

Trong tháng 2/201x có các nghiệp vụ phát sinh như sau:


1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 30.000.000đ, trả nhà cung cấp 10.000.000đ.
2. Nhập kho vật liệu 30.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt
3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ.
4. Khách hàng thanh toán nợ bằng chuyển khoản 30.000.000đ.
5. Dùng lãi bổ sung quỹ dự phòng tài chính 10.000.000đ, quỹ đầu tư phát triển 10.000.000đ.
6. Nhập kho dụng cụ trị giá 12.000.000đ thanh toán bằng tạm ứng.
7. Mua hàng hoá trị giá 20.000.000đ chưa thanh toán cho người bán.
8. Nhận vốn góp của cổ đông trị giá 100.000.000đ bằng chuyển khoản.
9. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 30.000.000đ.
10. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 40.000.000đ
Yêu cầu:
- Tìm X.
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/201x.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan.
- Lập bảng cân đối tài khoản tháng 2/201x.
- Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 2/201x.

Bài 11: Số dư đầu tháng 01/201x tài khoản “Nguyên vật liệu” như sau:
- Vật liệu chính (A): 30.000.000đ (chi tiết 1.000kg)
- Vật liệu phụ (B): 10.000.000đ (chi tiết 1.000kg)
Trong tháng 1/201x có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau:
1. Nhập kho 3.000kg vật liệu chính A với giá mua 32.000đ/kg, chưa thanh toán cho người
bán.
2. Mua 1.500kg vật liệu phụ B nhập kho với giá mua 12.000đ/kg, thanh toán bằng chuyển
khoản.
3. Xuất kho 3.200kg vật liệu chính A để sản xuất sản phẩm với giá xuất kho là 31.500đ/kg.
4. Xuất kho 1.000kg vật liệu phụ B để sản xuất sản phẩm, với giá xuất kho là 12.000đ/kg.
5. Nhập kho 1.000kg vật liệu chính A với giá mua 31.000đ/kg, thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
- Mở tài khoản và ghi sổ chi tiết đầu tháng 1/201x.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
- Lập bảng tổng hợp chi tiết.
Bài 12: Số dư đầu tháng 3/201x của tài khoản “Phải thu khách hàng” là 90.000.000đ, cụ thể như
sau:
- Phải thu khách hàng A: 10.000.000đ (dư Nợ)
- Phải thu khách hàng B: 50.000.000đ (dư Nợ)
- Phải thu khách hàng C: 30.000.000đ. (dư Nợ)
Trong tháng 3/201x có phát sinh các nghiệp vụ liên quan như sau:
25

1. Bán cho khách hàng C một số hàng hóa với giá bán 40.000.000đ. Khách hàng C thanh
toán 50% bằng tiền mặt, phần còn lại trả chậm.
2. Khách hàng B thanh toán nợ bằng chuyển khoản 50.000.000đ.
3. Bán cho khách hàng A một số thành phẩm với giá bán 34.000.000đ, khách hàng A chưa
thanh toán.
4. Khách hàng A thanh toán 32.000.000 đ bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
- Mở tài khoản và ghi vào sổ chi tiết đầu tháng 3/201x.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản có liên quan.
- Lập bảng tổng hợp chi tiết.
Bài 13:
Số dư đầu tháng 3/201x của tài khoản “Phải trả người bán” là 150.000.000đ, chi tiết như sau:
- Phải trả người bán X: 50.000.000đ (dư Có)
- Phải trả người bán Y: 100.000.000đ (dư Có)
Trong tháng 3/201x có các nghiệp vụ kinh tế phàt sinh như sau:
1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán Y 80.000.000đ.
2. Chi tiền mặt trả nợ người bán X 30.000.000đ.
3. Mua nguyên liệu nhập kho trị giá 100.000.000đ thanh toán cho người bán Y 70.000.000đ,
phần còn lại trả chậm.
4. Mua công cụ trị giá 5.000.000đ chưa thanh toán cho người bán X.
Yêu cầu:
- Mở tài khoản và ghi vào sổ chi tiết đầu tháng 3/201x.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản có liên quan.
- Lập bảng tổng hợp chi tiết.

Chương 5: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN


Bài 1.
Công ty HaDo có mức tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ (chiếc) cho năm 200x như sau:
01/01/200x 31/12/200x
Nguyên vật liệu trực tiếp 40.000 50.000
Thành phẩm 80.000 50.000
Yêu cầu:
1. Công ty HaDo trong năm bán được 480.000 đơn vị sản phẩm trong năm, giá
thành 1 sản phẩm nhập kho là 2.000 đồng, hãy tính trị giá sản phẩm công ty
nhập kho trong năm.
2. Công ty sản xuất 500.000 sản phẩm trong năm, hãy tính số lượng nguyên vât
liệu trực tiếp công ty mua vào trong năm. Biết rằng 2 đơn vị nguyên vật liệu sẽ
được dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm.

Bài 2.
26

Các giao dịch liệt kê dưới đây liên quan đến công ty CoHa CoBa. Hãy cho biết mỗi giao
dịch sau có dẫn đến một tài sản của công ty không. Nếu kế toán công nhận là tài sản, hãy
cho biết loại của tài sản và giá gốc của nó.

a. Công ty chế tạo một sản phẩm cho mục đích bán, sản phẩm đã hoàn thành nhập
kho chờ bán. Chi phí chế tạo bao gồm chi phí nguyên vật liệu 200.000, chi phí
nhân công 120.000 và các chi phí khác 100.000.

b. Công ty mua một tòa nhà sử dụng cho mục đích làm việc, giá mua 10 tỷ, phí trước
bạ 0,5% và chi phí môi giới 0,2% tính trên giá mua. Trước khi đưa vào sử dụng,
công ty đã chi 100 triệu đồng để tu sửa. Thời gian sử dụng tòa nhà ước tính là 20
năm.

c. Công ty nhận được tài trợ từ công ty nước ngoài một dây chuyền sản xuất, giá thị
trường của dây chuyền này là 1 tỷ đồng. Chi phí vận chuyển dây chuyền về nhà
máy 20 triệu đồng, chi phí lắp đặt dầy chuyền và vận hành thử trước khi sử dụng
chính thức là 10 triệu đồng. Thời gian sử dụng dầy chuyền ước tính là 5 năm.

d. Công ty nhận góp vốn một thiết bị sử dụng cho sản xuất, giá thị trường của thiết bị
là 100 triệu đồng, giá trị còn lại của thiết bị trên sổ kế toán của bên góp vốn là 90
triệu đồng. Khi góp vốn hai bên thỏa thuận giá trị tài sản này là 95 triệu đồng. Chi
phí tân trang lại trước khi sử dụng là 5 triệu đồng. Thời gian sử dụng thiết bị là 3
năm.

Bài 3.
Trong tháng 3/200x, Công ty Hoàng Anh có phát sinh một số giao dịch liên quan đến việc
mua, lắp đặt và đưa vào sử dụng dây chuyền sản xuất như sau:
- Ngày 12, Công ty Hoàng Anh mua một dây chuyền sản xuất, giá mua 100 triệu
đồng, thuế GTGT 10% chưa thanh toán.
- Ngày 13, chi phí vận chuyển là 2 triệu đồng, thuế GTGT 5% thanh toán bằng
tiền mặt.
- Ngày 14, dây chuyền được lắp đặt và chạy thử, chi phí phát sinh là 5 triệu
đồng thanh toán bằng tiền mặt.
- Ngày 20, đưa dây chuyền vào sử dụng cho phân xưởng sản xuất, thời gian sử
dụng ước tính 8 năm.

Yêu cầu:
1. Dây chuyền trên được ghi nhận là tài sản cố định hay không? Nếu có thì thời
điểm nào ghi nhận là TSCĐ?
2. Tính nguyên giá TSCĐ trên.
3. Tính khấu hao một năm cho TSCĐ trên theo phương pháp đường thẳng.
4. Sau 6 năm sử dụng, dây chuyền trên đã được bán lại, thời gian trích khấu hao
là 5 năm 10 tháng. Hãy tính giá trị còn lại của dây chuyền trên vào thời điểm bán
lại.

Bài 4.
Ngày 1/8/2007, Công ty Gia Lai mua một lô đất cho mục đích làm kho chứa hàng, giá
mua 1tỷ đồng, chi phí môi giới và giao dịch 50 triệu đồng, phí trước bạ là 0,5% trên giá
mua. Đất có thời hạn sử dụng lâu dài.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của TSCĐ trên
27

2. Tháng 31/12/2010, lô đất trên được định giá là 10 tỷ đồng. Hãy cho biết trên
bảng cân đối kế toán năm 2010 của Công ty Gia lai trình bày giá trị của lô đất trên
là bao nhiêu? Giải thích? Cách trình bày như vậy có phù hợp không?

Bài 5.
Công ty Dị Nghị kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Vật liệu A tồn đầu tháng: 3.000.000; số lượng 100
kg.
- Ngày 4/12 mua 90kg VLA giá mua 2.610.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền
mặt. Đã nhập kho VLA.
- Ngày 10/12 mua 120kg VLA giá mua trên hóa đơn 3.640.000 thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển 200.000 thanh toán bằng tiền mặt. VLA đã
làm thủ tục nhập kho.
- Ngày 15/12 xuất 200kg cho phân xưởng 1 để sản xuất sản phẩm.
- Ngày 20/12 mua 420kg VLA nhập kho giá trên hóa đơn 14.280.000đ, thuế GTGT 10%
chưa thanh toán cho người bán, người bán đã chiết khấu 5% trên giá mua cho 420kg VLA
công ty mua ngày 20/12.
- Ngày 26/12 xuất 500kg cho phân xưởng sản xuất số 2 để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Tính đơn giá nhập kho vât liệu A vào các ngày 4/12, 20/12, 26/12
2. Tính giá vật liệu xuất kho theo 4 phương pháp FIFO, LIFO, Bình quân gia quyền
3. Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh. Biết rằng, ngày
15/12, xuất 110kg theo giá nhập kho ngày 10/12 và số còn lại theo giá nhập kho
ngày 4/12, ngày 26/12, xuất kho 400kg theo giá nhập ngày 20/12, còn lại theo giá
1/12.
4. Trong các phương pháp trên thì phương pháp nào cho tài sản cao và chi phí thấp?
5. Vào ngày 31/12, giá bán ước tính của VLA là 25.000đồng/kg, chi phí liên quan
đến bán ước tính là 5%. Hỏi giá trị thuần có thể thực hiện của VLA là bao nhiêu?
Bài 6.
Có số liệu về nhập xuất tồn hàng hóa A của doanh nghiệp trong tháng 8 năm 2006
Tồn đầu kỳ: 100 vật liệu A, đơn giá 10 đồng/1 vật liệu A
- Ngày 05: Nhập 20 đơn vị số lượng, đơn giá 15 đồng/1 vật liệu A
- Ngày 10: Nhập 10 đơn vị số lượng, đơn giá 12 đồng/1 vật liệu A
- Ngày 12: Xuất 15 đơn vị số lượng
- Ngày 15: Nhập 5 đơn vị số lượng, đơn giá 12 đồng/1 vật liệu A
- Ngày 17: Xuất 20 đơn vị số lượng
Yêu cầu:
Hãy điền số liệu vào bảng sau:
a. Phương pháp FIFO
Ngày Nghiệp vụ Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn đầu kỳ
5/8
10/8
28

12/8

15/8

17/8
Cộng phát sinh
Tồn cuối kỳ
b. Phương pháp LIFO
Ngày Nghiệp vụ Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn đầu kỳ
5/8
10/8

12/8

15/8

17/8
Cộng phát sinh
Tồn cuối kỳ

c. Phương pháp bình quân


Ngày Nghiệp vụ Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn đầu kỳ
5/8
10/8
12/8
15/8
17/8
29

Cộng phát sinh


Tồn cuối kỳ

Chương 6: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU


CỦA DOANH NGHIỆP

Bài 1: Tại doanh nghiệp sản xuất Thịnh Phát nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo
phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO), có các tài liệu liên quan đến hoạt động sản
xuất phát sinh trong kỳ như sau:
1. Mua vật liệu chính về nhập kho chưa trả tiền người bán, giá mua là 100.000.000đ,
thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho là 2.000.000đ, thuế
GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Mua vật liệu phụ nhập kho, giá mua 46.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán
cho người bán bằng chuyển khoản; chi phí vận chuyển chi trả bằng tiền mặt: giá
cước 1.000.000 đ, thuế GTGT 5%.
3. Xuất kho vật liệu chính trị giá 58.000.000đ dùng để sản xuất sản phẩm.
4. Xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm là 16.000.000đ, bộ phận phục vụ
và quản lý phân xưởng sản xuất là 3.000.000đ.
5. Xuất kho công cụ dụng cụ trị giá 1.000.000đ sử dụng tại phân xưởng sản xuất, biết
rằng công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 1 lần.
6. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất là 9.600.000đ.
7. Tiền lương phải trả công nhân viên tính vào chi phí:
- Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm là: 40.000.000đ.
- Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng: 8.000.000đ.
8. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
9. Tiền điện, nước dùng vào việc sản xuất và quản lý sản xuất tại phân xưởng là
4.920.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
10. Vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm A sử dụng không hết nhập lại kho nguyên
vật liệu là 2.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.

Bài 2: Tại doanh nghiệp sản xuất Khôi Nguyên nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo
phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO). Có các tài liệu liên quan đến hoạt động sản
xuất như sau:
I. Số dư đầu tháng 05/2009 của một số tài khoản:
- TK 1521 (Vật liệu chính) : 37.840.000 đ (3.000 kg)
- TK 1522 (Vật liệu phụ) : 15.600.000 đ (2.000 kg)
II. Trong tháng 05/2009 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Nhập kho 5.000kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế GTGT là 12.000đ/kg, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa
thuế GTGT là 2.960.000đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
30

2. Nhập kho 4.000kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế GTGT là 7.800đ/kg, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
chưa thuế GTGT là 2.400.000đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 6.000kg vật liệu chính và 2.000kg vật liệu phụ dùng để sản xuất sản
phẩm.
4. Xuất kho 1.000kg vật liệu phụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
5. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận bán hàng, trị giá gốc 7.500.000đ, công
cụ này thuộc loại phân bổ 3 lần, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
6. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 45.000.000đ, bộ phận
quản lý phân xưởng 12.000.000đ, bộ phận bán hàng 15.000.000đ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp 9.000.000đ.
7. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
8. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng như sau:
- TSCĐ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm: 7.000.000đ.
- TSCĐ sử dụng phục vụ quản lý sản xuất: 2.500.000đ.
- TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng: 3.000.000đ.
- TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.500.000đ.
9. Khoản chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất chưa có thuế GTGT là
6.500.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 3: Công ty ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau:
+ Số dư đầu tháng của TK 154: 36.000.000đ.
+ Trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính trị giá 425.000.000đ dùng trực tiếp sản xuất sản
phẩm.
2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ trị giá 47.000.000đ dùng sản xuất sản phẩm và
29.000.000đ dùng phục vụ quản lý ở phân xưởng sản xuất.
3. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho công nhân sản xuất là 95.000.000đ, nhân
viên quản lý phân xưởng là 34.000.000đ.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ qui định hiện hành.
5. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất 24.000.000đ.
6. Tiền điện, nước sử dụng ở phân xưởng sản xuất đã thanh toán bằng tiền gởi ngân
hàng với giá hóa đơn chưa có thuế GTGT là 10.200.000đ, thuế GTGT 10%.
7. Xuất kho công cụ dụng cụ (loại phân bổ 1 lần) trị giá 4.500.000đ sử dụng ở phân
xưởng sản xuất.
8. Sản phẩm hoàn thành trong tháng được nhập kho 250 sản phẩm, biết rằng chi phí
sản xuất dở dang cuối tháng là 42.500.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 4: Tại doanh nghiệp sản xuất Thịnh Phát, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn, có các tài liệu liên quan đến hoạt động sản
xuất như sau:
31

A. Số dư đầu kỳ của tài khoản 154 : 8.320.000đ


B. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Mua vật liệu chính về nhập kho chưa trả tiền người bán, giá mua là 130.000.000 đ,
thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho là 2.600.000 đ, thuế
GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Mua vật liệu phụ nhập kho, giá mua 59.800.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán
cho người bán bằng chuyển khoản; chi phí vận chuyển chi trả bằng tiền mặt: giá
cước 1.300.000 đ, thuế GTGT 5%.
3. Xuất kho vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm là 117.000.000đ.
4. Xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm là 31.200.000đ, bộ phận phục vụ
và quản lý phân xưởng sản xuất là 3.900.000 đ.
5. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất là 12.480.000đ.
6. Tiền lương phải trả của công nhân viên tính vào chi phí:
- Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm là : 52.000.000đ.
- Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng là : 10.400.000đ.
7. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
8. Tiền điện, nước, điện thoại: dùng vào việc sản xuất và quản lý sản xuất tại phân
xưởng là 6.396.000đ, thuế GTGT 10%, tất cả đã thanh toán bằng tiền mặt.
9. Vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm sử dụng không hết đem nhập lại kho trị giá
3.200.000đ.
10. Báo cáo kết quả sản xuất: nhập kho 10.000 sản phẩm. Biết rằng chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ là 24.584.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
Bài 5: Tại doanh nghiệp sản xuất Mặt Trời nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương
pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO), có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh
như sau:
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 152 : 78.000.000đ (3.000 kg)
- TK 154 : 45.000.000đ
II. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Nhập kho 5.000 kg vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT là 25.800 đ/kg, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 2.000.000 đ,
thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất kho 7.000kg vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
3. Xuất kho 200kg vật liệu dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
4. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng, trị giá gốc
2.400.000đ, công cụ này thuộc loại phân bổ 3 lần.
5. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 35.000.000đ, bộ phận
quản lý phân xưởng 8.000.000đ.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định qui định hiện hành.
7. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất 5.000.000đ.
32

8. Khoản chi khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt là
3.000.000đ, thuế GTGT 10%.
9. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 5.000 sản phẩm đã nhập kho. Biết rằng chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ là 24.300.000 đ.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ và phản ánh vào các TK 154,
621, 622, 627.
Bài 6: Tại doanh nghiệp sản xuất Khôi Nguyên nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo
phương pháp đơn giá bình quân cuối kỳ có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh
như sau:
1. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 1521 (Vật liệu chính) : 31.200.000 đ (3.000 kg)
- TK 1522 (Vật liệu phụ) : 12.800.000 đ (2.000 kg)
- TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” : 20.000.000 đ
2. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Nhập kho 5.000 kg vật liệu chính, giá mua 11.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 2.600.000 đ, thuế
GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 4.000 kg vật liệu phụ, giá mua 6.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, đã thanh
toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 2.000.000 đ, thuế GTGT
5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 6.000 kg vật liệu chính và 2.000 kg vật liệu phụ dùng để sản xuất sản
phẩm.
4. Xuất kho 1.000 kg vật liệu phụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
5. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận bán hàng, trị giá gốc 6.000.000đ, công
cụ này thuộc loại phân bổ 3 lần, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
6. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 36.000.000đ, bộ phận
quản lý phân xưởng 12.000.000 đ, bộ phận bán hàng 9.600.000đ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp 7.200.000 đ.
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
8. Khấu hao TSCĐ trong tháng tổng cộng là 12.000.000đ, phân bổ như sau: phân
xưởng sản xuất 8.000.000 đ, bộ phận bán hàng 2.400.000đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 1.600.000đ.
9. Khoản chi khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt: giá
chưa có thuế GTGT là 5.600.000đ, thuế GTGT 10%.
10. Vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm sử dụng không hết đem nhập kho trị giá
3.200.000đ.
11. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 8.000 sản phẩm đã nhập kho. Biết rằng chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ là 15.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
33

Bài 7: Công ty Hương Hoa hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO), chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ như sau:
A. Số dư đầu tháng 4/2010 của một số tài khoản:
- TK 1521 (Nguyên liệu chính) : 70.000.000 đ (2.000 kg)
- TK 1522 (Vật liệu phụ) : 14.000.000 đ (1.000 kg)
- TK 154 : 37.000.000 đ
B. Trong tháng 4/2010 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua nhập kho 2.000kg nguyên liệu chính và 500kg vật liệu phụ với đơn giá mua chưa
có thuế GTGT lần lượt là 36.000đ/kg nguyên liệu chính và 14.800đ/kg vật liệu phụ, đã
thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền tạm ứng: giá
cước chưa có thuế GTGT là 2.500.000đ, thuế GTGT 10%; biết rằng chi phí vận chuyển
phân bổ cho nguyên liệu chính 2.000.000đ, vật liệu phụ 500.000đ.
2. Xuất kho 3.000 kg nguyên liệu chính và 800 kg vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm
3. Mua nhập kho 3.000kg nguyên liệu chính và 1.000kg vật liệu phụ với đơn giá mua
chưa có thuế GTGT lần lượt là 36.500đ/kg nguyên liệu chính và 15.600đ/kg vật liệu
phụ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
4. Xuất kho 3.000 kg nguyên liệu chính và 1.000 kg vật liệu phụ dùng để sản xuất sản
phẩm.
5. Xuất kho 200 kg vật liệu phụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất.
6. Xuất kho công cụ dụng cụ trị giá 4.000.000đ sử dụng ở phân xưởng sản xuất, công cụ
dụng cụ này thuộc loại phân bổ 4 kỳ, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
7. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 120.000.000đ, nhân
viên quản lý phân xưởng là 20.000.000đ.
8. Trích BHXH, BHTN, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ qui định hiện hành.
9. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất là 8.050.000đ.
10. Tiền điện, nước, điện thoại đã thanh toán bằng TGNH: giá chưa thuế GTGT là
7.200.000đ, thuế GTGT 10%.
11. Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho 5.000 sản phẩm. Biết rằng:
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 20.000.000đ.
- Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất 650.000đ, đã nhập kho.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 8: Tại doanh nghiệp Mai Hòa nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các tài liệu sau:
1. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng với giá xuất kho 50.000.000đ,
giá bán chưa có thuế GTGT là 65.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa
thanh toán.
2. Nhập kho thành phẩm từ quá trình sản xuất trị giá 120.000.000đ.
3. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng với giá xuất kho 100.000.000đ,
giá bán chưa có thuế GTGT là 140.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu tiền mặt.
4. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng 200.000 đ và bộ phận quản
lý doanh nghiệp 300.000 đ; biết rằng các công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 1
lần.
34

5. Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 10.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 12.000.000 đ.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
7. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng là 3.000.000 đ và bộ phận quản
lý doanh nghiệp 2.000.000 đ.
8. Chi phí tiền điện, nước, điện thoại chưa gồm thuế GTGT sử dụng ở bộ phận bán
hàng là 1.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 800.000 đ, thuế GTGT 10%,
đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh.
Bài 9: Tại doanh nghiệp sản xuất Nguyên Thủy nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo
phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO), có các tài liệu liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh như sau:
I. Số dư đầu tháng 05/2010 của một số tài khoản:
- TK 1521 (Vật liệu chính) : 37.440.000 đ (3.000 kg)
- TK 1522 (Vật liệu phụ) : 15.360.000 đ (2.000 kg)
- TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” : 20.000.000 đ
- TK 155 “Thành phẩm” : 49.200.000 đ (2.000 sản phẩm)
II. Trong tháng 05/2010 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Nhập kho 5.000 kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế GTGT là 12.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa
thuế GTGT là 3.000.000 đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 4.000 kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế GTGT là 7.800 đ/kg, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
chưa thuế GTGT là 2.400.000 đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 6.000 kg vật liệu chính và 2.000 kg vật liệu phụ dùng để sản xuất sản
phẩm A.
4. Xuất kho 1.000 kg vật liệu phụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
5. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận bán hàng, trị giá gốc 7.200.000 đ, công
cụ này thuộc loại phân bổ 3 lần, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
6. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 43.200.000 đ, bộ phận
quản lý phân xưởng 14.400.000 đ, bộ phận bán hàng 11.500.000 đ, bộ phận quản
lý doanh nghiệp 8.600.000 đ.
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (kể cả phần trừ lương
công nhân viên).
8. Khấu hao TSCĐ trong tháng tổng cộng là 14.300.000 đ, phân bổ như sau: phân
xưởng sản xuất 9.600.000 đ, bộ phận bán hàng 2.800.000 đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 1.900.000 đ.
9. Khoản chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất chưa có thuế GTGT là
6.720.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
10. Trong tháng sản xuất hoàn thành 8.000 sản phẩm đã nhập kho. Biết rằng chi phí
sản xuất dở dang cuối tháng là 16.264.000 đ.
35

11. Xuất bán trực tiếp 7.000 sản phẩm với giá bán 38.000 đ/sản phẩm, thuế GTGT
10%, khách hàng chưa thanh toán tiền.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
- Tính giá thành đơn vị sản phẩm A và xác định kết quả kinh doanh cuối tháng (thuế
suất thuế TNDN là 25%).
Bài 10: Tại công ty thương mại Phát Đạt, kinh doanh 2 loại hàng hóa A và B, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO), có các tài liệu
liên quan đến hoạt động kinh doanh như sau:
A. Số dư đầu ngày 1/7/2010 của tài khoản 156 “Hàng hóa”: 190.000.000 đ, chi tiết:
- TK 156A : 90.000.000 đ (số lượng: 3.000 cái)
- TK 156B : 100.000.000 đ (số lượng: 2.000 cái)
B. Trong tháng 7/2010 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
12. Xuất kho 1.500 cái hàng A và 1.000 cái hàng B bán trực tiếp cho khách hàng, giá
bán chưa có thuế GTGT lần lượt là 35.000 đ/cái hàng A và 58.000 đ/cái hàng B,
thuế GTGT 10%; đã thu tiền bán hàng bằng tiền mặt.
13. Mua nhập kho 4.000 cái hàng A và 3.000 cái hàng B với giá mua chưa có thuế
GTGT lần lượt là 30.500 đ/cái hàng A và 51.000 đ/cái hàng B, thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa gồm thuế GTGT
là 3.500.000 đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt; công ty phân bổ chi
phí này cho hàng A và B theo tiêu thức số lượng.
14. Xuất kho bán chịu cho khách hàng 5.000 cái hàng A và 3.000 cái hàng B với giá
bán chưa có thuế GTGT là 36.000 đ/cái hàng A và 60.000 đ/cái hàng B, thuế
GTGT 10%.
15. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng 300.000 đ và bộ phận quản
lý doanh nghiệp 250.000 đ; biết rằng các công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 1
lần.
16. Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 30.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 15.000.000 đ.
17. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
18. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng là 5.000.000 đ và bộ phận quản
lý doanh nghiệp 6.000.000 đ.
19. Chi phí tiền điện, nước, điện thoại chưa gồm thuế GTGT sử dụng ở bộ phận bán
hàng là 2.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000 đ, thuế GTGT
10%, đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh của tháng 7/2010.

Chương 7: SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN


Bài 1: Có số liệu bảng cân đối kế toán đầu kỳ (đơn vị tính: triệu đồng)
36

TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN


A.Tài sản ngắn hạn A.Nợ phải trả
Tiền mặt 30 Phải trả cho người bán 150
Tiền gửi ngân hàng 100 B.Vốn chủ sở hữu
Hàng hóa 200 Nguồn vốn kinh doanh 240
B.Tài sản dài hạn Lợi nhuận chưa phân phối 40
TSCD hữu hình 150
Hao mòn TSCDHH (50)
Tổng cộng tài sản 430 Tổng cộng nguồn vốn 430

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:


1/ Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 5.000.000 đồng
2/ Dùng tiền mặt để trả nợ người bán 200.000 đồng
3/ Dùng tiền mặt mua tài sản cố định hữu hình 5.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chi phí
vận chuyển 100.000 đồng, thuế GTGT 10%
4/ Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 3.000.000 đồng
5/ Mua hàng hóa chưa thanh toán tiền cho người bán 10.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
6/ Xuất kho hàng hóa gửi đi bán, giá xuất kho 50.000.000 đồng
7/ Chi tiền mặt trả nợ người bán 11.000.000 đồng
8/ Mua hàng hóa 3.000.000 đồng về nhập kho, chi phí vận chuyển 200.000 đồng, thuế
GTGT 10% tất cả đã trả bằng tiền mặt
Yêu cầu: Định khoản, phản ánh tình hình trên theo hình thức Nhật ký chung
Bài 2: Doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/20x1 như sau (đơn vị tính:
triệu đồng )
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A.Tài sản ngắn hạn A.Nợ phải trả
Tiền mặt 5 Vay ngắn hạn 7
Tiền gửi ngân hàng 15 Phải trả cho người bán 5
Hàng hóa 10 Thuế và các khoản phải nộp NN 3
Công cụ dụng cụ 1 Phải trả, phải nộp khác 2
Tạm ứng 0,5 Quỹ khen thưởng phúc lợi 4
Phải thu của người mua 6 B.Vốn chủ sở hữu
Phải thu khác 5 Nguồn vốn kinh doanh 40
B.Tài sản dài hạn Quỹ đầu tư phát triển 10
TSCĐ hữu hình 50 Lợi nhuận chưa phân phối 7,5
Hao mòn TSCĐHH (10) Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ 4
bản
Tổng cộng tài sản 82,5 Tổng cộng nguồn vốn 82,5

Trong tháng 1 năm 20x2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1/ Doanh nghiệp mua một số hàng hóa chưa thanh toán cho người bán, trị giá 55.000.000
đồng, trong đó thuế GTGT là 5.000.000 đồng.
2/ Doanh nghiệp dùng tiền mặt mua công cụ 500.000 đồng
3/ Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 30.000.000 đồng
37

4/ Doanh nghiệp thu khoản phải thu khác bằng tiền mặt là 500.000 đồng
5/ Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng nộp nhà nước 1.000.000 đồng
6/ Doanh nghiệp xuất kho bán một số hàng hóa theo giá trị xuất kho là 40.000.000 đồng,
giá bán chưa thuế là 48.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, người mua nhận hàng tại kho của
doanh nghiệp, trả ½ bằng tiền mặt, ½ còn lại nợ.
7/ Tiền điện phải trả là 550.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 50.000 đồng, phân bổ tiền
điện cho bộ phận quản lý là 200.000 đồng, bộ phận bán hàng là 300.000 đồng.
8/ Doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý 800.000 đồng, ở bộ phận
bán hàng 600.000 đồng
9/ Doanh nghiệp trả chi phí tiếp khách ở bộ phận quản lý bằng tiền mặt là 100.000 đồng
10/ Tiền lương doanh nghiệp phải trả ở bộ phận quản lý là 1.000.000 đồng, ở bộ phận bán
hàng là 800.000 đồng
11/ Doanh nghiệp trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ tiền lương
12/ Doanh nghiệp được cấp 1 tài sản cố định hữu hình trị giá 15.000.000 đồng
13/ Doanh nghiệp chi quỹ phúc lợi bằng tiền gửi ngân hàng là 500.000 đồng
14/ Doanh nghiệp được người mua trả nợ 2.000.000 đồng, doanh nghiệp dùng tiền đó trả
luôn nợ vay ngắn hạn ngân hàng
15/ Doanh nghiệp xuất công cụ cho bộ phận quản lý 400.000 đồng, phân bổ 1 tháng
16/ Khấu trừ thuế GTGT đầu vào để xác định số thuế còn lại
Yêu cầu: Định khoản và kết chuyển lãi (lỗ) của doanh nghiệp cuối kỳ. Hạch toán vào sổ
sách theo hình thức Nhật ký chung

You might also like