You are on page 1of 23

TÀI CHÍNH CÔNG

1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI
CHÍNH CÔNG

10/29/2020 2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1.1 Khu vực công và những vấn đề kinh tế cơ bản


1.2 Tài chính công và vai trò của chính phủ
1.3 Sự phát triển tài chính công
1.4 Bản chất và chức năng tài chính công

10/29/2020 3
1.1 Khu vực công và những vấn đề kinh tế cơ bản

1.1.1 Khu vực công


 Nền kinh tế chia thành 2 khu vực:
Khu vực công
Khu vực tư
Sự phân biệt giữa khu vực công và khu vực tư: tính
chất sở hữu và quyền lực chính trị.
 Theo Stiglitz, khu vực công:
Hệ thống các cơ quan quyền lực
Hệ thống các đơn vị kinh tế của nhà nước
10/29/2020 4
1.1.2 Khu vực công và các vấn đề kinh tế cơ bản

Khi nghiên cứu quy Sản xuất cái gì?


luật khan hiếm, kinh
tế học chỉ ra các vấn Sản xuất như thế nào?
đề cơ bản
Cung cấp cho ai?

 Phân bổ nguồn lực công: lựa chọn công, vai trò của chính
phủ và cách thức chính phủ can thiệp vào nền kinh tế.
 Có những hoạt động không thể dựa vào mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận để phân bổ, chẳng hạn như công bằng và ổn
định kinh tế áp dụng cơ chế phi thị trường nhằm
khắc phục thất bại của thị trường.
10/29/2020 5
1.2 Tài chính công và vai trò của chính phủ

1.2.1 Tài chính công


 Khái niệm: dùng để phản ánh các hoạt động tài chính gắn
liên với chủ thể nhà nước.
 Quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển (Adam Smith).
 Nghĩa rộng: tài chính khu vực công (World Bank và IMF).
 Nghĩa hẹp: giới hạn trong phạm vi thu, chi của khu vực
chính phủ.
 Tại Việt Nam: tài chính công?

10/29/2020 6
1.2.2 Vai trò của chính phủ
 Trong nền kinh tế hàng hóa đơn giản và kinh tế thị trường
tự do cạnh tranh.
 Đề cao tự do kinh tế: W. Petty, F. Quesnay và Leon
Walras, đặc biệt A. Smith với lý thuyết “bàn tay vô hình”.
Nhà nước và thị trường: “Lassez – faire” hãy để mặc nó
 Khủng hoảng kinh tế mang tính chu kỳ, thất nghiệp, lạm
phát, đặc biệt Đại khủng hoảng 1929 – 1933: phải có sự
can thiệp của nhà nước (trường phái tân cổ điển – trường
phái Keynes) khắc phục các khiếm khuyết của thị
trường.
10/29/2020 7
Kinh tế thị trường hiện đại: có sự khác biệt về vai trò của
chính phủ trong mỗi giai đoạn phát triển.
 Giai đoạn 1950-1970: đề cao vai trò nhà nước (công
nghiệp hóa hướng nội).
 Giai đoạn 1970-1990: đề cao vai trò thị trường.
sụt giảm các dịch vụ công thiết yếu cho người
nghèo: bất bình đẳng và chênh lệch thu nhập.
 Giai đoạn hiện nay: toàn cầu hóa + khủng hoảng tài chính-
tiền tệ ở các nền kinh tế mới nổi (G. Soros) cần có
sự phối hợp giữa thị trường và chính phủ.
10/29/2020 8
BỐN CÂU HỎI LỚN CỦA TÀI CHÍNH CÔNG

Khi nào Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế?
(when)
Bằng cách nào chính phủ có thể can thiê ̣p vào nền
kinh tế? (how)
Tác động của những can thiệp đó đến nền kinh tế là gì?
(what)
Tại sao chính phủ lại chọn sự can thiê ̣p theo phương
thức đó? (why)

9
1.3 Sự phát triển của tài chính công
 Hơn một thế kỷ qua, bắt nguồn từ sự phát triển của nền
kinh tế - xã hội, tài chính công có nhiều biến đổi đáng kể.
 Sự biến đổi của tài chính công thể hiện qua hai phương
diện:
• Quan điểm và nhận thức về tài chính công
• Cơ chế vận hành của tài chính công

10/29/2020 10
1.3.1 Tài chính công cổ điển
 Trước thế kỷ 19, chức năng cơ bản của nhà nước: cảnh
sát, tư pháp, quốc phòng, và ngoại giao - “nhà nước cảnh
sát” (A. Smith ) hay “nhà nước tiểu tư sản” (Marx)
mục đích của tài chính công là cung cấp những nguồn
lực cần thiết cho các hoạt động của nhà nước.
 Đặc trưng cơ bản
 Tính trung lập:
o Không can thiệp, không gây ảnh hưởng đến các hoạt
động kinh tế, không làm thay đổi thực trạng kinh tế.

10/29/2020 11
o Tính độc lập: kế hoạch thu - chi độc lập với kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo nguyên tắc quan
trọng nhất là cân bằng thu - chi.
 Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của tài chính công
o Thu nhập của nhà nước đến từ việc cho khu vực tư thuê
công sản (nhà, đất).
o Nguồn thu từ công trái.
o Nguồn thu từ thuế.

10/29/2020 12
1.3.2 Tài chính công hiện đại
 Gắn liền với bối cảnh nền kinh tế thị trường vận hành theo
cơ chế thị trường có sự can thiệp của nhà nước.
 Đặc trưng cơ bản
 Quy mô có xu hướng ngày càng tăng so với GDP.
o Làm cho chính phủ gặp nhiều khó khăn trong việc
kiểm soát thâm hụt ngân sách
đẩy mạnh phân cấp tài khóa giữa chính quyền
trung ương và chính quyền địa phương.

10/29/2020 13
Hình 1.1 Quy mô tài chính công của một số quốc gia
(Nguồn: Gruber, 2005)
10/29/2020 14
 Tính phi trung lập
o Công cụ để nhà nước huy động các nguồn lực xã hội tài
trợ nhu cầu chi tiêu và công cụ để nhà nước can thiệp
vào các hoạt động kinh tế - xã hội.
 Sử dụng nhiều công cụ khác nhau để tạo lập nguồn lực
cho nhà nước
o Thuế không phải là công cụ duy nhất như thời kỳ tài
chính công cổ điển: công cụ công trái.
 Cải cách tài chính công

10/29/2020 15
1.4 Bản chất và chức năng của tài chính công
1.4.1 Bản chất tài chính công
 Bản chất kinh tế:
o Phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa nhà nước và xã hội
trong quá trình phân bổ các nguồn lực tài chính.
o Bắt nguồn từ sự quan tâm của chính phủ đến quy mô
chiếc bánh kinh tế.
o Hoạt động thu-chi của chính phủ phải nhắm đến tối đa
hóa hiệu quả của nền kinh tế:
 Nguồn lực giới hạn
 Lợi ích và chi phí
10/29/2020
 Hài hòa lợi ích khu vực công và khu vực tư. 16
 Bản chất chính trị:
o Sự quan tâm của chính phủ đến sự phân bổ chiếc bánh
kinh tế và các mục tiêu nâng cao phúc lợi xã hội.
o Thuộc sở hữu nhà nước và là công cụ để thực hiện các
nhiệm vụ kinh tế - xã hội.
o Thu chi tài chính tài chính công:
 Quyền lực chính trị của nhà nước .
 Thực hiện các chính sách của nhà nước .
 Ý đồ của các nhà chính trị.
Chính trị quyết định kinh tế hay ngược lại?
10/29/2020 17
1.4.2 Chức năng của tài chính công
 Huy động nguồn lực tài chính
o Sự tồn tại khu vực công.
o Các công cụ /hình thức huy động: huy động cương chế,
huy động tự nguyện,…
o Giới hạn mức huy động (kỷ luật tài khóa tổng thể).
ICOR  g y  s  a
t
1 s
o Chính phủ phải vay nợ trong nước và nước ngoài
Hiệu ứng chèn lấn: chèn lấn đầu tư, chèn lấn xuất
khẩu. Tại sao?
10/29/2020 18
 Phân bổ nguồn lực tài chính: qua việc sắp xếp, lựa chọn
và đánh đổi giữa các nhu cầu chi tiêu công của nhà nước
trong điều kiện giới hạn để hướng đến các mục tiêu ưu
tiên cho sự phát triển kinh tế xã - xã hội.

Phân bổ
Các quỹ tiền tệ
Nguồn lực tài chuyên dùng
chính công của tài chính
công

Huy động Chi tiêu công


Nguồn lực tài
chính của Hàng hóa và
doanh nghiệp dịch vụ công
10/29/2020 và hộ gia đình 19
 Tái phân phối thu nhập: qua hai quá trình: (i) chính phủ
thu thuế từ các chủ thể trong xã hội; (ii) sau đó, thực hiện
phân bổ và chuyển giao nguồn thu này trở lại cho xã hội:
 Cung cấp hàng hóa và dịch vụ công
 Trợ cấp (giá, lương thực…) Nhóm người có thu
nhập cao

qua các khoản chi chuyển giao


Tái phân bổ thu nhập thông
Quỹ Thu thuế
ngân
sách

Nhóm người có thu


nhập trung bình

Nhóm ngườicó thu


10/29/2020 nhập thấp, nghèo 20
 Chức năng giám sát
o Mục đích: cao hiệu quả hoạt động của tài chính công để
thực hiện tốt chức năng quản lý kinh tế - xã hội của nhà
nước.
o Nội dung kiểm tra:
 Kiểm tra các hoạt động liên quan đến việc sử dụng
nguồn lực tài chính công.
 Cung cấp thông tin cho người quản lý để đưa ra các
giải pháp điều chỉnh hoạt động tài chính công.
 Đo lường hành vi phản ứng của thị trường đối với các
chính sách can thiệp và tài phân bổ của chính phủ.
10/29/2020 21
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
1.1 Tại sao chính phủ phải tham gia vào điều tiết các hoạt
động kinh tế xã hội?
1.2 Tại sao sự tái phân bổ dẫn đến mất hiệu quả? Tại sao
khi tái phân bổ từ người này cho người khác dẫn đến quy
mô tổng thể của chiếc bánh kinh tế giảm xuống?
1.3 Giả sử Bill có 100 USD. Giả định chính phủ thực hiện
tái phân bổ số tiền cho Ted bằng việc đánh thuế Bill 40
USD và chuyển cho Ted 35 USD, chi phí hành chính 5
USD. Vậy, sự tái phân bổ này có làm gia tăng phúc lợi hay
không? Giải thích.
10/29/2020 22
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (tt)
1.4 Một vài hàng hóa và dịch vụ được chính phủ cung cấp
trực tiếp, trong khi các loại hàng hóa và dịch vụ khác được
tài trợ công nhưng do khu vực tư cung cấp. Sự khác nhau
giữa hai cơ chế tài trợ công này như thế nào? Tại sao cùng
là chính phủ nhưng ở thời gian này sử dụng cách tài trợ
này, ở thời gian khác lại sử dụng cách tài trợ khác?
1.5 Xem xét 4 vấn đề cơ bản của tài chính công. Câu hỏi
nào là thực chứng – nghĩa là đồng ý và không đồng ý; câu
hỏi nào là chuẩn tắc – nghĩa là câu hỏi ý kiến? Giải thích.

10/29/2020 23

You might also like