You are on page 1of 213

Lý thuyết

Tài chính công


(2 tín chỉ)

GV: Trương Minh Tuấn


Email: tmtuan@ueh.edu.vn
Website: https://sites.google.com/a/ueh.edu.vn/truongminhtuan/tcc2

www.themegallery.com
LOGO
1
Nhóm tài liệu tham khảo
 Tài liệu bắt buộc
 Giáo trình Lý thuyết Tài chính công, chủ biên
PGS.TS. Sử Đình Thành, Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh, NXB TK, 2009.
Tài liệu tham khảo
 Giáo trình Tài chính công, chủ biên GS.TS.
Nguyễn Thị Cành, Khoa Kinh tế, Đại học Quốc
gia Tp.HCM, 2006.

2 LOGO
Quy mô và tăng trưởng của chính phủ
Quy mô chính phủ thường được đo lường trong sự so
sánh với các chỉ tiêu, phổ biến là GDP
1930s: Chính phủ Mỹ chi tiêu 5% of GDP.
1970s và về sau : Khoảng 20% of GDP (Figure 1).
Khuynh hướng chung của các nước sau 1960s, quy
mô chi tiêu chính phủ Mỹ tăng chậm hơn (Figure 2).

3 LOGO
Figure 1

Source: OMB Historical Tables: Budget of the United States Government, Fiscal Year 2004

4 LOGO
Figure 2

Source: OECD Historical Statistics

5 LOGO
NHẮC LẠI
Bốn câu hỏi lớn về tài chính công .
Chính phủ nên can thiệp như thế nào ?
Quy mô chính phủ .

6 LOGO
Nội dung môn học
 Khu vực công và TCC Slide 17
 Hiệu quả và công bằng Slide 39
 Hàng hóa công và chi tiêu công Slide 73
 Phân tích lợi ích – chi phí dự án công Slide 111
 Tổng quan lý thuyết thuế Slide 135
 Thuế và phân phối thu nhập Slide 154
 Thuế và hiệu quả kinh tế Slide 174
 Ngân sách nhà nước và tài trợ bội chi Slide 187

7 LOGO
Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ)
Chương 1:
Khu vực công
Tài chính công
Nội dung:
- Khu vực công
- Tài chính công: + Khái niệm, đặc điểm
+ Sự phát triển
+ Bản chất
+ Chức năng
www.themegallery.com
LOGO
8
1. Khu vực công

Theo Stiglitz, khu vực công:


 Hệ thống các cơ quan quyền lực: Hành
pháp, tư pháp và lập pháp.

 Hệ thống các đơn vị kinh tế của nhà


nước: Các doanh nghiệp nhà nước và các
đơn vị công ích/ dịch vụ công (Public
services).

9 LOGO
1. Khu vực công

Các vấn đề kinh tế cơ bản:


- Sản xuất cái gì?
- Số lượng bao nhiêu?
- Sản xuất như thế nào?
- Sản xuất cho ai?
Tại sao phải giải quyết các vấn đề đó?
Một nền kinh tế với quy luật khan hiếm nguồn
lực luôn phải trả lời các câu hỏi:

10 LOGO
1. Khu vực công

Khu vực tư giải quyết các vấn đề cơ bản


chủ yếu dựa vào cơ chế thị trường.
Khu vực công giải quyết các vấn đề cơ bản
chủ yếu dựa vào chính sách lựa chọn công .
Nền kinh tế thị trường kết hợp giữa 2 cơ
chế:
 Thất bại thị trường
 Tái phân phối

11 LOGO
1. Khu vực công

Để chính phủ tham gia giải quyết các vấn


đề kinh tế thì:
- Chính phủ phải có nguồn lực
- Việc giải quyết các vấn đề kinh tế chính là
việc phân bổ các nguồn lực ấy

12 LOGO
2. Tài chính công
2.1. Khái niệm, đặc điểm:
Cung
Thu Quỹ tiền Chi cấp -Tái phân phối
tệ của khu hàng - tăng phúc lợi
vực công hóa -…
công

13 LOGO
2. Tài chính công
2.1. Khái niệm, đặc điểm:
Harvey Rosen:
 Tài chính công thuộc lĩnh vực kinh tế học
phân tích chính sách thuế và chính sách chi
tiêu của chính phủ
Francoi Adam:
 Tài chính công nghiên cứu quản lý tài
chính của các tổ chức công quyền .

14 LOGO
2. Tài chính công
2.2. Sự phát triển của tài chính công:
Tài chính công cổ điển: hoạt động trong bối
cảnh nền kinh tế thị trường tự do cạnh
tranh.
 Quy mô tài chính công nhỏ
 Tính trung lập: không can thiệp vào
kinh tế, hoạt động độc lập với quá trình
kinh tế ( lập kế hoạch…)
• Thuế là nguồn thu quan trọng của tài
chính công
15 LOGO
2. Tài chính công
2.2. Sự phát triển của tài chính công:
Tài chính công hiện đại hoạt động trong bối
cảnh:
 Kinh tế không ổn định
 Hội nhập kinh tế và liên kết
 Sự can thiệp của chính phủ

16 LOGO
2. Tài chính công
2.2. Sự phát triển của tài chính công:
Tài chính hiện đại :
 Quy mô tăng
 Phi trung lập ( can thiệp và độc lập tương
đối)
 Đa dạng các nguồn tài trợ
 Mang đặc tính toàn cầu và tương đồng.

17 LOGO
2. Tài chính công
2.3. Bản chất của tài chính công:
 Bản chất kinh tế: phản ánh mối quan hệ giữa
nhà nước và xã hội
 Bản chất chính trị: tài chính công gắn với
quyền lực của nhà nước

18 LOGO
2. Tài chính công
2.3. Bản chất của tài chính công:
 Bản chất kinh tế:
Thu chi tài chính tài chính công được thực
hiện trong bối cảnh:
 Nguồn lực giới hạn => lựa chọn hành động
trong sự so sánh lợi ích và chi phí.

19 LOGO
2. Tài chính công
2.3. Bản chất của tài chính công:
 Bản chất chính trị:
Thu chi tài chính tài chính công được thực
hiện trong bối cảnh chính trị:
 Quyền lực chính trị của nhà nước .
 Thực hiện các chính sách của nhà nước .
 Ý đồ của các nhà chính trị.
 Chính trị quyết định kinh tế hay ngược
lại?

20 LOGO
2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:
 Huy động nguồn lực.
 Phân bổ nguồn lực.
 Tái phân phối thu nhập
 Giám sát

21 LOGO
2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:
 Huy động nguồn lực:
 Các công cụ /hình thức huy động
• Thuế;
• Phí và lệ phí
• Vay nợ và
• Phát hành tiền
 Giới hạn mức huy động => kỷ luật tài khóa
tổng thể.

22 LOGO
2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:
 Huy động nguồn lực:
 Giới hạn mức huy động

Phương trình Harrod Domar:

I /Y
gy 
ICOR

23 LOGO
2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:
 Phương trình Harrod Domar:
I = S + (T – G) + (X – M)
Giả sử cán cân ngoại thương cân bằng:
S tư nhân = s(Y – T) = s(Y – tY)
S nhà nước = tY – aY
s(1 t )  t  a ICOR.gy  s  a
gy  t 
ICOR 1 s
Nếu tỷ lệ chi NSNN (a), tỷ lệ tiết kiệm (s), ICOR không
đổi thì gy tăng t sẽ tăng
Nếu gy không đổi mà t tăng thì s sẽ giảm => hiệu ứng
chèn lấn kinh tế
24 LOGO
2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:
 Phân bổ nguồn lực
 Lựa chọn mục tiêu
 Xác lập mục tiêu ưu tiên và đánh đổi.

25 LOGO
2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:
 Tái phân phối thu nhập:
 Đánh thuế
 Phân bổ và chuyển giao nguồn lực.
• Trợ cấp ( giá, lương thực…)

26 LOGO
2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:
 Tái phân phối thu nhập:
Nhoùm ngöôøi coù thu nhaäp cao

Thu thueá
Taùi phaân Quyõ
phoái thu ngaân
nhaäp saùch
thoâng qua
caùc khoaûn
chi chuyeån Nhoùm ngöôøi coù
giao thu nhaäp trung bình

Nhoùm ngöôøi coù thu nhaäp


thaáp, ngheøo

27 LOGO
2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:
 Giám sát
 Tuân thủ
 Đánh giá kết quả

28 LOGO
Bài tập chương 1
- Bài 3/38

www.themegallery.com
LOGO
29
Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ)
Chương 2:
Hiệu quả
Công bằng xã hội
Nội dung:
- Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
- Hiệu quả xã hội và phúc lợi xã hội
- Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi.
- Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực

www.themegallery.com
LOGO
30
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Tiếp cận khái niệm sở thích

 Sự thỏa mãn/hài lòng


 Bỏ qua giới hạn ngân sách: càng nhiều càng
tốt
Hàm thỏa dụng là một hàm số toán học
phản ảnh tập hợp sở thích các cá nhân
 U = F (X1, X2, X3, …, Xn)

31 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Đường bàng quan
 Biểu thị thái độ không phân biệt của
người tiêu dùng đối với tập hợp các điểm
phân bổ tiêu dùng lương thực và quần áo.
 Đường bàng quan có đặc tính:
• Những người tiêu dùng thích đường bàng
quan cao hơn.
• Đường bàng quan luôn luôn dốc xuống.

32 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Đường bàng quan

Qq(Số lượng quần áo )

A C
2

B
1 IC2

IC1

0 1 2 Qlt (Số lượng lương thực )

Hình 2.2 Mức thỏa dụng từ các lựa chọn khác nhau

33 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Đường bàng quan
Thỏa dụng mà một cá nhân đạt được mang đặc điểm:
- Phụ thuộc vào số lượng hàng hóa mà cá nhân ấy
tiêu dùng:
U = F (X1, Y)
- Khi lượng hàng hóa tăng lên thì thỏa dụng cũng
tăng: U U
0 0
X Y
- Mức độ thỏa mãn của đơn vị sau nhỏ hơn đơn vị
trước:  2U  2U
0 0
X 2 Y2
34 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Thỏa dụng biên (MU – marginal Utility)
- Là sự thỏa mãn tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn
vị sản phẩm
U U U U
MUX   MUY  
X X Y Y
Thỏa dụng biên của cá nhân luôn có xu hướng giảm dần

35 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Tỷ lệ thay thế biên (MRS – Marginal rate of substitution)
- Xét độ dốc trên đoạn AB thuộc IC (Coi như đoạn thẳng)
Y
U U
Ta có: MUX   X 
X MUX
 Y
tg  U U
X MUY   Y 
A Y MUY
 Y
 U MUY MUX
B
ICo  Const  tg   x 
MUY U MUY
X
X

36 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Tỷ lệ thay thế biên (MRS – Marginal rate of substitution)
- MRS là tỷ lệ thay thế giữa hai hàng hóa sao cho
Y độ thỏa dụng không thay đổi.
Y
 Y Vậy: MRSXY 
tg 
X X
A
 Y
MUX

 MRSXY  tg  
B
ICo  Const
X
X MUY

37 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Đường ngân sách (Budget constraints curve)
- Là tập hợp phối hợp (X,Y) mà một cá nhân có thể
mua được với thu nhập (I) và giá cả (PX, PY) cho
Y
trước. Vậy: I  X .P  Y.P
X Y
1
I PX
PY
Y   X.
Đường NS PY PY
Độ dốc đường ngân sách:
Y PX
X  
X
1
PX PY

38 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Tối ưu hóa thỏa dụng
- Được xác lập trên cơ sở nhu cầu (vô hạn) và khả
năng (có giới hạn)
- Được xác định bằng mối tương quan giữa đường
bàng quan và đường ngân sách
- Được xác định tại tiếp điểm của đường bàng quan
và đường ngân sách (độ dốc đường ngân sách
bằng MRS)

39 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Tối ưu hóa thỏa dụng
- Kết hợp đường ngân sách với đường bàng quan
Y

C
D
A
IC3

B IC2
IC1
X

40 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Tối ưu hóa thỏa dụng
- Điều kiện tiếp xúc: độ dốc đường ngân sách bằng
độ dốc đường bàng quan (MRS)
MUX PX MUX PX
   
MUY PY MUY PY
- Ta có hệ phương trình (Tìm X và Y)
I  X .PX  Y.PY
MU X PX

MUY PY
41 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Tác động thay đổi giá cả
- Khi giá cả một hàng hóa tăng lên, cá nhân hay
xã hội sẽ bị thiệt hơn do thỏa dụng giảm đi
- Khi giá cả thị trường thay đổi, có thể gây ra
hai tác động:
Tác động thay thế: là việc chuyển từ lựa chọn
này sang lựa chọn khác mà thỏa dụng không thay
đổi
Tác động thu nhập: là việc thu nhập giảm đi
làm cá nhân hay xã hội nghèo đi, thỏa dụng giảm
đi.
42 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Tác động thay đổi giá cả
Y
Trường hợp 1: K
Hàng hóa thông thường
* Tác động thay thế:
X1X2 < 0 I
* Tác động thu nhập: ●C
X2X3 < 0 ●A
●B IC1
* Tác động tổng:
X1X3 = X1X2 +X2X3< 0 IC2
X3 X2 I’ X1 K’ X
43 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Tác động thay đổi giá cả
Y
Trường hợp 2:
K
Hàng hóa cấp thấp
* Tác động thay thế:
X1X2 < 0 I
●C
* Tác động thu nhập:
X2X3 > 0
●A
IC1
* Tác động tổng:
●B L
X1X3 = X1X2 + X2X3 < 0
IC2
X2 X3 I’ X1 K’ X

44 LOGO
1. Tối đa hóa trong điều kiện giới hạn nguồn lực
Tác động thay đổi giá cả
- Tác động thay thế và tác động thu nhập diễn ra
đồng thời, và trong mỗi trường hợp thì sự thay đổi
là khác nhau:
+ Có thể khi giá X tăng thì khối lượng Y giảm đi
+ Có thể khi giá X tăng thì khối lượng Y tăng lên

45 LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto
Để đo lường quy mô hiệu quả xã hội, chúng ta
cũng có thể dùng phương pháp thặng dư người
tiêu dùng và thặng dư người sản xuất

46 LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto
Thặng dư người tiêu dùng (CS – Cunsummer
surplus) là lợi ích người tiêu dùng nhận được từ tiêu
dùng một hàng hóa, với mức giá thấp hơn mức giá
mà họ sẵn lòng thanh toán.
Plt
Đường cung
W lương thực
S

Z
P*
S’ Y’

Đường cầu
lương thực

Qlt
0 1 2 Q*

Figure 2.19 Thặng dư người tiêu dùng

47 LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto
Thặng dư người sản xuất (PS – Production surplus)
là khái niệm phản ảnh lợi ích mà người sản xuất
nhận được từ việc bán sản phẩm hàng hóa, vượt trên
chi phí sản xuất hàng hóa đó.
Plt Đường cung
lương thực

I’ H’ Z
P*

H
Đường cầu
I lương thực
K

0 1 2 Q* Qlt

Hình vẽ 2.20 Thặng dư người sản xuất

48 LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto
Thặng dư xã hội/hiệu quả xã hội: Tổng cộng thặng
dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
Plt
W
S
Đường cung
lương thực

Z
P*

Đường cầu
I lương thực
K

0 1 Q* Qlt

Hình vẽ 2.21 Thặng dư xã hội/hiệu quả xã hội

49 LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto
Hiệu quả Pareto là tình huống trong đó không thể
làm tăng phúc lợi của một chủ thể mà không làm
giảm phúc lợi của một chủ thể khác.
Khái niệm hiệu quả Pareto (1906) là cơ sở cho
kinh tế học phúc lợi và kinh tế học công cộng.
Sự phân bổ nguồn lực có hiệu quả là sự phân bổ
nguồn lực làm tối đa hóa tổng phúc lợi xã hội.
Một thị trường cạnh tranh, trong các điều kiện lý
tưởng của nó sẽ dẫn đến sự phân bổ nguồn lực có
hiệu quả.
50 LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
2.2. Các định lý phúc lợi xã hội
Định lý 1: Trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo,
người sản xuất và người tiêu dùng chấp nhận giá
cả giao dịch thị trường, thì các phân phối nguồn
lực của nền kinh tế đều đạt hiệu quả Pareto, tức là
tối đa hiệu quả xã hội.
Như vậy hiệu quả Pareto sẽ đạt được thông qua phân
phối trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo.

51 LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
2.2. Các định lý phúc lợi xã hội
Điểm cân bằng của thị trường cạnh tranh là một
điểm có hiệu quả Pareto S (MC)
P

Tại E: MU = MC = P và
E
Pe WL = CS + PS max

D (MU)

Q1 Qe Q2 Q
52 LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
2.2. Các định lý phúc lợi xã hội
Định lý 2: Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh, xã
hội có thể đạt được hiệu quả xã hội thông qua chính
sách tái phối nguồn lực thích hợp và tự do thương
mại.
Như vậy: Trong một nền kinh tế cạnh tranh, chính
phủ có thể đưa xã hội từ một điểm hiệu quả này
sang một điểm hiệu quả khác với chính sách tái
phân phối nguồn lực thông qua thực hiện công bằng
xã hội
Hiệu quả có đồng nghĩa với công bằng hay không?
53 LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
Các loại công bằng
Công bằng theo chiều dọc: các chủ thể trong điều
kiện khác nhau phải được đối xử khác nhau
=> Chính sách an sinh xã hội và chính sách thuế
phải có sự khác biệt
Công bằng theo chiều ngang: các chủ thể trong điều
kiện như nhau phải được đối xử như nhau
=> Chính phủ không được phân biệt đối xử giữa
các đối tượng có điều kiện kinh tế hay xã hội như
nhau

54 LOGO
2. Các định lý về hiệu quả trong kinh tế học phúc lợi
Đánh đổi hiệu quả và công bằng

Thỏa dụng của người A


U

~
p3

~p
~
q
5

U
Thỏa dụng của người E

Hình vẽ 2.23 Đường khả năng thỏa dụng

55 LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực

1. Độc quyền và tổn thất vô ích do độc quyền


2. Thông tin không đầy đủ và không cân xứng
3. Ngoại tác
4. Hàng hóa công
Những yếu tố này có thể dẫn tới sự vô hiệu
quả của thị trường cạnh tranh và là lý do cần có
sự can thiệp của Chính phủ để sửa chữa những
thất bại của thị trường.

56 LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
3.1.Độc quyền và tổn thất vô ích do độc quyền
 Không sản xuất theo đúng tiềm năng => Nâng giá cao
- Đường cầu là đường lợi ích xã hội biên (MSB)
- Doanh thu hay lợi ích biên của doanh nghiệp có hệ số
gốc gấp đôi (MR)
(D) P = a.Q + b
TR = P.Q => MR = TR’ = 2aQ+b
- Chi phí biên DN cũng là chi phí xã hội biên (MSC)
- Sản lượng được xác định bởi công thức MC = MR
(thấp hơn mức hiệu quả xã hội)

57 LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
3.1.Độc quyền và tổn thất vô ích do độc quyền
Tổn thất ròng trong lợi ích do độc quyền
Giá cả, lợi ích
MSC
và chi phí

B
PM = MSBM
E

MSCM A
D= MSB
MR

Sản lượng
0 QM Q*

Hình vẽ 2.26 Độc quyền gây ra tổn thất của xã hội

58 LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
3.2. Thông tin bất cân xứng
Tình trạng thông tin bất cân xứng phát sinh khi trong
một mối quan hệ:
- Có ít nhất 1 bên tham gia có thông tin ở mức độ tốt
hơn (các) bên còn lại.
- Có 1 bên tham gia có khả năng áp đặt, tác động hoặc
phản ứng lại hay một số điều khoản bị phá vỡ trong
thỏa thuận mà (các) bên còn lại không có năng lực đó

59 LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
3.3. Ngoại tác
Ngoaïi taùc laø nhöõng lôïi ích hay chi phí aûnh
höôûng ra beân ngoaøi khoâng ñöôïc phaûn aùnh qua giaù
caû.
Lôïi ích aûnh höôûng Chi phí aûnh höôûng
ra beân ngoaøi - ra beân ngoaøi -
ngoaïi taùc tích cöïc ngoaïi taùc tieâu cöïc

Ñoâi khi ñöôïc goïi laø nhöõng taùc ñoäng ñeán beân thöù ba.
60 LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
Ngoaïi taùc tieâu cöïc Ngoaïi taùc tích cöïc
OÂ nhieãm vaø uøn taéc do oâ Phoøng chaùy
toâ Chuûng ngöøa ngaên chaën
Haøng xoùm oàn aøo beänh truyeàn nhieãm
Khoùi thuoác laù Giaùo duïc
Chất thải của nhà máy Naâng caáp nhaø ôû
Taïi sao ngoaïi taùc laïi laø vaán ñeà?
 Chuùng laøm cho saûn xuaát quaù nhieàu nhöõng haøng hoùa
gaây neân ngoaïi taùc tieâu cöïc vaø quaù ít ñoái vôùi nhöõng
haøng hoùa gaây neân ngoaïi taùc tích cöïc .
 Chuùng cuõng daãn tôùi söï khoâng hieäu quaû cuûa thò tröôøng

61 LOGO
3. Thất bại thị trường trong phân bổ nguồn lực
3.4. Hàng hóa công
Nguồn lực sử dụng chung
 Che giấu sở thích
 Free -rider

62 LOGO
Bài tập chương 2
- Bài 1/68
- Bài 5/68
- Bài 6/69

www.themegallery.com
LOGO
63
Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ)
Chương 3:
Hàng hóa công
Chi tiêu công
Nội dung:
- Hàng hóa công
- Chi tiêu công
- Đánh giá chi tiêu công
- Quản lý chi tiêu công

www.themegallery.com
LOGO
64
1. Hàng hóa công
Caùc nguoàn löïc ñöôïc sôû höõu chung thì sao?
Nguoàn löïc ñöôïc sôû höõu chung
 Moïi ngöôøi ñöôïc tieáp caän töï do.
 Coù khaû naêng bò söû duïng quaù nhieàu
Ví duï:
• Khoâng khí vaø nöôùc
• Caù vaø ñoäng vaät hoang daõ
• Khoaùng saûn

65 LOGO
1. Hàng hóa công
Các loại hàng hóa Tính
kháctranh
nhaugiành
trong nền kinh tế
Có Không
Hàng hóa cá nhân: Độc quyền tự nhiên:
Tính - Kem - Phòng cháy
- Quần áo - Truyền hình cáp.
Có - Những con đường đông - Những con đường thưa
loại đúc có thu phí người có thu phí
Nguồn lực cộng đồng: Hàng hóa công cộng:
Không - Cá ở đại dương - Quốc phòng
- Môi trường - Tri thức
trừ
- Những con đường đông - Những con đường thưa
đúc không thu phí người không thu phí
66 LOGO
1. Hàng hóa công
Caùc nguoàn löïc ñöôïc sôû höõu chung thì sao?
Lôïi ích, Khoâng kieåm soaùt, löôïng Tuy nhieân, chi phí tö nhaân
Chí phí caù/thaùng laø Fc taïi ñoù tính thaáp hôn chi phí thöïc.
PC = MB Löôïng caù/thaùng hieäu quaû
($ moãi
laø F* taïi ñoù MSC = MB (D)
con caù) Chi phí xaõ hoäi bieân
Chi phí tö nhaân

Caàu

F* FC Löôïng Caù moãi thaùng


67 LOGO
1. Hàng hóa công
Caùc nguoàn löïc ñöôïc sôû höõu chung thì sao?
Caâu hoûi
 Khi naøo chính phuû neân thay theá coâng ty
trong vai troø ngöôøi saûn xuaát haøng hoùa vaø
dòch vuï?

68 LOGO
1. Hàng hóa công
Khái niệm
Haøng hoùa coâng laø nhöõng haøng hoùa coù theå ñöôïc
moät soá ngöôøi tieâu duøng cuøng söû duïng maø khoâng
laøm giaûm khaû naêng söû duïng moùn haøng cuûa baát
cöù ngöôøi naøo.

69 LOGO
1. Hàng hóa công
Đặc điểm
 Khoâng tranh giaønh: Vôùi baát kyø möùc saûn xuaát
naøo, chi phí bieân ñeå cung caáp noù cho theâm
moät ngöôøi tieâu duøng laø baèng khoâng.
 Khoâng loaïi tröø: Khoâng theå ngaên ngöôøi ta söû
duïng haøng hoùa coâng

70 LOGO
1. Hàng hóa công
Đặc điểm
 Khoâng loaïi tröø laø tröôøng hôïp khoâng theå hay voâ cuøng ñaét
ñeå giôùi haïn lôïi ích cuûa moùn haøng cho moät ngöôøi hay moät
nhoùm.
Haøng hoùa
Haøng hoùa
söû duïng chung
Phaùt coâng khoâng
truyeàn hình Haøng hoùa thuaàn tuùy
loaïi tröø ñöôïc

Haøng hoùa
Haøng hoùa
söû duïng chung
Quoác phoøng coâng thuaàn
Haøng hoùa khoâng tuùy
loaïi tröø ñöôïc
71 LOGO
1. Hàng hóa công
Phân loại
Hàng hóa tư nhân: người tiêu dùng phải trả tiền
theo giá thị trường
Hàng hóa công thuần túy: người tiêu dùng không
trả tiền
Hàng hóa công không thuần túy: người tiêu dùng
phải trả một chi phí nhất định

72 LOGO
1. Hàng hóa công
Phân loại
Mức tiêu dùng chung

100% Hàng hóa công


không thuần túy
Hàng hóa công
thuần túy

Hàng hóa tư
nhân

Mức loại trừ


0%
100%
73 LOGO
1. Hàng hóa công
Hàng hóa công và hàng hóa tư nhân
Hàng hóa tư nhân: do tính chất cạnh tranh trong tiêu
dùng nên khi có thêm một người mua ở giá thị trường
thì xã hội sẽ bán thêm được một đơn vị hàng hóa
 Ở mỗi mức giá đường cầu thị trường là tổng hợp của
các đường cầu cá nhân theo sản lượng
Gọi qi là lượng cầu của người tiêu dùng i (i=1,n) và Q là
lượng cầu thị trường.

P  Po Q   qi
i 1

74 LOGO
1. Hàng hóa công
Hàng hóa công và hàng hóa tư nhân
Hàng hóa công: do tính chất không cạnh tranh trong tiêu
dùng nên khi có thêm một người sử dụng, mặc dù họ
mong muốn trả một số tiền nhất định nào đó nhưng xã
hội sẽ không phải sản xuất thêm hàng hóa để đáp ứng
 Đường cầu xã hội về hàng hóa công sẽ được thiết lập
bằng cách cộng các đường cầu cá nhân theo sản lượng.
Gọi pi là giá cả mà người tiêu dùng i (i=1,n) sẵn lòng trả và
P là giá mà xã hội sẵn lòng trả
n
Q  Qo P   pi
i 1

75 LOGO
1. Hàng hóa công
Lượng hàng hóa công
Đường cầu thị trường hay xã hội [P=f(Q)] chính là
đường lợi ích xã hội biên (MSB) của tiêu dùng hàng hóa.
Do đó:
MSB = P = f(Q)
Mức cung cấp hay tiêu dùng tối ưu của thị trường hay xã
hội là mức mà tại đó lợi ích ròng đạt tối đa
Gọi: SB – Social Benefit: lợi ích xã hội
SC – Social Cost: Chi phí xã hội
NSB – Net Social Benefit: lợi ích xã hội ròng

76 LOGO
1. Hàng hóa công
Lượng hàng hóa công
Ta có: NSB  SB  SC
NSB  max  NSB  0
Q
 SB'  SC'
 MSB MSC Q ?

Mức sản xuất hay tiêu dùng tới ưu chính là mức sản xuất
mà tại đó lợi ích xã hội biên bằng chi phí xã hội biên

77 LOGO
1. Hàng hóa công
Vấn đề kẻ ăn theo (FR – Free rider)
 Ngöôøi tieâu duøng hay ngöôøi saûn xuaát khoâng traû
tieàn cho moùn haøng do kyø voïng ngöôøi khaùc seõ
traû tieàn

78 LOGO
1. Hàng hóa công
Vấn đề kẻ ăn theo (FR – Free rider)
Ví dụ:
 Thành phố A có 500 người dân, mọi người đều thích
xem bắn pháo hoa vào dịp lễ.
 Lợi ích mỗi người thu được từ việc xem pháo hoa là
$10. Tổng lợi ích - $5000
 Chi phí của buổi bắn pháo hoa là $1000
 Với lợi ích và chi phí như vậy buổi bắn pháo hoa là
có hiệu quả không?
 Thị trường tư nhân có đạt được kết cục có hiệu quả
này không?
79 LOGO
1. Hàng hóa công
Vấn đề kẻ ăn theo (FR – Free rider)
Do hàng hóa công cộng không có tính loại trừ
nên vấn đề “kẻ ăn theo” – hay hưởng lợi mà
không trả tiền – là nguyên nhân cản trở khả năng
cung ứng chúng trên thị trường tư nhân

80 LOGO
1. Hàng hóa công
Vấn đề kẻ ăn theo (FR – Free rider)
 Nhoùm caøng lôùn, vaán ñeà aên theo caøng traàm troïng, vaø do
vaäy caøng coù khaû naêng moùn haøng hoùa coâng khoâng theå
coù taøi chính töø nhöõng khoaûn ñoùng goùp töï nguyeän.
 Nhoùm caøng lôùn, caøng ít coù khaû naêng moùn haøng hoùa
coâng thuaàn tuùy seõ ñöôïc cung caáp thoâng qua söï saép ñaët
hoaøn toaøn töï nguyeän, nghóa laø, qua heä thoáng giaù caû,
ngay caû khi lôïi ích xaõ hoäi bieân cao hôn chi phí xaõ hoäi
bieân
 Haøng hoùa coâng coù theå laø söï bieän minh ñuùng veà kinh teá
cho söï can thieäp cuûa chính phuû vaøo thị trường

81 LOGO
2. Cung cấp hàng hóa công
Tại sao chính phủ phải cung cấp hàng hóa công ?
Nguyên nhân là do sự thất bại của khu vực tư:
 Vấn đề người hưởng tự do không trả tiền ;
 Chi phí giao dịch và phí người sử dụng.
=> Cung cấp không đầy đủ hàng hóa công
=> Làm giảm phúc lợi của xã hội

82 LOGO
2. Cung cấp hàng hóa công
Tính không hiệu quả của việc cung cấp tư nhân
hàng hóa công
Giá Ví dụ 1. Về một cây cầu trong một thị trấn
(lệ phí)
Lệ phí qua cầu là Pe
gây ra tổn thất vô ích
là tam giác B

Pe

A B
D
Qe Qm Qc Lượng đi lại, Q
83 LOGO
2. Cung cấp hàng hóa công
Hoặc tư nhân cung cấp hàng hóa công sẽ làm tăng chi phí
Ví dụ 2. Một hàng hóa được sản xuất với
chi phí biên không đổi là MC = Pe = 2.
Pm Chi phí kiểm soát là Ct = 3

G
Pa MC’=MC+3=5

E F
Pe MC = 2
A B C D

Qa Qe Qm Q
84 LOGO
2. Cung cấp hàng hóa công
Hàng hóa này nên để tư nhân hay chính
phủ cung cấp?

Tư nhân cung cấp Chính phủ cung cấp


ΔWL = - (E + F) ΔWL = - D + tổn thất vô ích
do các khoản thuế dùng để
tài trợ cho hàng hóa công
này

LOGO
2. Cung cấp hàng hóa công
2.1. Cung cấp hàng hóa tư tối ưu:
P– n
Q   qi
S=SMC
kem
P  Po i 1
Xem
$3 xét
cung
cấp
$2 tối ưu
hàng
hóa tư

DJ DB SMB =DB+J

0 QJ QB QL Q -kem
86 LOGO
2. Cung cấp hàng hóa công
2.1. Cung cấp hàng hóa tư tối ưu:
Hàng hóa tư, cung cấp tối ưu khi chi phí biên
bằng lợi ích biên (giá cả thị trường):
MCIC PIC
MRS B
IC,C  MRS
J
IC,C  
MCC PC

 Gỉa sử, PC= 1; MCc = 1; thì :


B
MRSIC,C  MRSIC,C  PIC  MCIC
J

87 LOGO
2. Cung cấp hàng hóa công
2.2. Cung cấp hàng hóa công tối ưu:
P – tên lửa n
Q  Qo P   pi
i 1
$6

$4 DJ S=SMC

$3

$2
$2 SMB=DB+J
DB
$1

0 1 5 Q – tên lửa
88 LOGO
2. Cung cấp hàng hóa công
2.2. Cung cấp hàng hóa công tối ưu:
Hàng hóa công cung cấp tối ưu: chi phí biên bằng
tổng tỷ lệ thay thế biên xã hội

 M,C  MCM
MRS
i
i

89 LOGO
3. Chi tiêu công
3.1. Khái niệm
Chi tiêu công phản ánh trị giá của các loại
hàng hóa mà chính phủ mua vào để qua đó
cung cấp các loại hàng hóa công cho xã hội
nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước.
Chi tiêu công thực hiện chính sách tái phân
phối thu nhập

90 LOGO
3. Chi tiêu công
3.2. Phân loại
 Căn cứ chức năng vĩ mô của nhà nước
• Xây dựng cơ sở hạ tầng.
• Toà án và viện kiểm soát.
• Hệ thống quân đội và an ninh xã hội.
• Hệ thống giáo dục.
• Hệ thống an sinh xã hội.
• Hỗ trợ cho các doanh nghiệp.
• Hệ thống quản lý hành chính nhà nước.
• Chi tiêu viện trợ nước ngoài, ngoại giao.
• Chi khác.

91 LOGO
3. Chi tiêu công
3.2. Phân loại
 Căn cứ vào tính chất kinh tế
• Chi thường xuyên
• Chi đầu tư
• Chi khác
 Căn cứ quy trình lập ngân sách
• Chi tiêu công theo các yếu tố đầu vào
• Chi tiêu công theo các yếu tố đầu ra

92 LOGO
3. Chi tiêu công
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu công
 Sự phát triển vai trò chính phủ
– Gánh vác thêm nhiệm vụ mới
– Xã hội hóa các rủi ro
• Sự thay đổi quan niệm tổng quát về tài
chính công
– Kinh tế tự do cạnh tranh chuyển sang kinh
tế thị trường.
– Thuyết gia trưởng hay phụ quyền
(Paternalism)

93 LOGO
3. Chi tiêu công
3.4. Đánh giá chi tiêu công
 Mục đích đánh giá:
–Giúp cho chính phủ sử dụng hiệu quả hơn
các nguồn lực tài chính công thông qua ưu
tiên hóa các khoản chi tiêu nhằm đem lại lợi
ích thiết thực vì mục đích phát triển kinh tế -
xã hội.

94 LOGO
3. Chi tiêu công
3.4. Đánh giá chi tiêu công
Về tổng thể, đánh giá chi tiêu công là một
quá trình phân tích trên hai khía cạnh:
 Mặt định tính: Lựa chọn những loại hàng hóa
công mà chính phủ nên cung cấp cho xã hội.
 Mặt định lượng: Xem xét chi phí bỏ ra để cung
cấp hàng hóa công và lợi ích mà hàng hóa
công mang lại.

95 LOGO
3. Chi tiêu công
3.4. Đánh giá chi tiêu công
Các bước đánh giá chi tiêu công
 Bước 1: Phân tích các chương trình chi tiêu
công
• Tạo ra hàng hóa gì?
• Lợi ích của hàng hóa ấy như thế nào?
• Hàng hóa ấy có đáp ứng với nguyện vọng
của người dân hay không?

96 LOGO
3. Chi tiêu công
3.4. Đánh giá chi tiêu công
Các bước đánh giá chi tiêu công
 Bước 2: Phân tích các thất bại của thị trường
• Tạo ra thị trường không cung cấp hay cung
cấp không đủ hàng hóa ấy?
• Tại sao khi thị trường cung cấp thì chi phí
xã hội lại quá cao?

97 LOGO
3. Chi tiêu công
3.4. Đánh giá chi tiêu công
Các bước đánh giá chi tiêu công
 Bước 3: Những hình thức can thiệp của chính
phủ
• Chính phủ có thể đưa ra những hình thức
can thiệp nào?
• Hình thức nào tỏ ra hợp lý nhất?

98 LOGO
3. Chi tiêu công
3.4. Đánh giá chi tiêu công
Các bước đánh giá chi tiêu công
 Bước 4: Đánh giá tính hiệu quả của chi tiêu
công
• Tác động đến khu vực tư nhân như thế nào?
• Tác động thu nhập, tác động thay thế và tác
động phân phối như thế nào?

99 LOGO
3. Chi tiêu công
3.4. Đánh giá chi tiêu công
Các bước đánh giá chi tiêu công
 Bước 5: Cân nhắc sự đánh đổi giữa công bằng
và hiệu quả
 Bước 6: Quá trình chính trị: nhằm đạt được
những sự thỏa hiệp và nhất trí giữa người
tham gia xây dựng và thực hiện chương trình
chi tiêu.

100 LOGO
Bài tập chương 3
- Bài 7/98 Bài 11/98
- Bài 10/98 Bài 12/99

www.themegallery.com
LOGO
101
Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ)
Chương 4:
Phân tích lợi ích – chi phí
của dự án công
Nội dung:
- Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích
- Các kỹ thuật trong phân tích dự án
- Phân tích dự án công

www.themegallery.com
LOGO
102
1. Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí
1.1. Khái niệm
Phân tích chi phí – lợi ích thể hiện các kỹ thuật có
tính thực hành để xác định mức đóng góp tương đối
của các dự án đầu tư
 Những dự án mới có chi phí xã hội biên lớn hơn lợi
ích xã hội biên thì sẽ không được chấp thuận
 Xét trên góc độ xã hội thì phân tích lợi ích – chi phí
thể hiện sự phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả.

103 LOGO
1. Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí
1.1. Khái niệm
Lưu ý: Chi phí bỏ ra có hai loại cần quan tâm:
- Chi phí bằng tiền
- Chi phí cơ hội
Nguyên tắc chung: Chỉ có những dự án mà lợi ích do
nó đem lại lớn hơn chi phí phải bỏ ra để thực hiện nó
mới là dự án có hiệu quả và chấp nhận được
=>Nguyên tắc lựa chọn dự án là lợi ích biên (MB)
phải lớn hơn chi phí biên (MC)

104 LOGO
1. Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí
1.2. Các bước phân tích
 Liệt kê tất cả các chi phí và lợi ích của dự án
(yếu tố hữu hình và vô hình)
 Đánh giá giá trị lợi ích và chi phí dưới dạng
tiền tệ (lượng hóa chúng dưới dạng tiền tệ)
 Chiết khấu lợi ích ròng trong tương lai.

105 LOGO
1. Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí
1.3. Nguyên tắc phân tích
 Lợi ích: đó là cái mà xã hội nhận được, trực tiếp
hay gián tiếp tùy vào mục đích của dự án
 Chi phí: đó là những lợi ích xã hội mất đi trực tiếp
hay gián tiếp khi dự án được chấp thuận
 Chiết khấu: Vì lợi ích và chi phí của dự án xảy ra
không đồng thời, mà tiền tệ lại có giá trị thời gian
=> chúng ta chỉ có thể so sánh được nếu quy về
cùng một thời điểm với suất chiết khấu thích hơp.

106 LOGO
2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án
2.1. Các tính toán cơ bản
Giá trị tương lai

FV  R  1 r  t

 FV: giá trị tiền tệ tương lai cho khoản đầu tư


hiện tại
 R: số tiền đầu tư hiện tại
 t: số năm đầu tư
 r: tỷ suất sinh lợi hàng năm

107 LOGO
2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án
2.1. Các tính toán cơ bản
Hiện giá (PV)
 Giá trị 1USD tương lai tương ứng với hiện tại là bao nhiêu?
 Giá trị 1USD tương lai nhỏ hơn giá trị 1USD hôm nay ?
Doøng thu Heä soá chieát Giaù trò hieän
Naêm
nhaäp (FV) khaáu (r) taïi (PV)
R0 0 1 R0
R1 1 1/(1 + r) R1/(1 + r)
R2 2 1/(1 + r)2 R2/(1 + r)2
…… … … …

Rt t 1/(1 + r)t RT/(1 + r)t

t
PV  Ro  
Ri
i 1 (1  r ) i

108 LOGO
2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án
2.1. Các tính toán cơ bản
Hiện giá (PV)
 Nếu nền kinh tế có lạm phát với tỷ lệ lạm phát
mỗi thời kỳ là  thì:
Doøng thu
Naêm Heä soá chieát khaáu (r) Giaù trò hieän taïi (PV)
nhaäp (FV)
R0 0 1 R0
R1(1+ )) 1 1/(1 + r) R1(1+  )) 
R1(1+ )/(1 + r)(1+  ))
R2(1+
……
 2

1/(1 + r)2R1(1+

 
R2(1+ )2/(1 + r)2(1+

 2

Rt(1+) t 1/(1 + r)tR1(1+ ) R (1+ ) /(1 + r) (1+ )


t
t t t

Ri (1   )i
t
PV  Ro  
i 1 (1  r ) i
(1   ) i

109 LOGO
2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án
2.1. Các tính toán cơ bản
Lưu ý: Khi sử dụng giá trị dòng tiền và tỷ suất chiết
khấu phải đồng nhất với nhau:
 Nếu dùng giá trị thực của dòng tiền => phải dử
dụng tỷ suất chiết khấu thực
 Nếu dùng giá trị danh nghĩa của dòng tiền =>
phải dử dụng tỷ suất chiết khấu danh nghĩa

110 LOGO
2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án
Một dự án có chi phí (C) và lợi ích (B) (đây là các giá
trị thực).
Tỷ suất chiết khấu (r) (thực)
Các chỉ tiêu đánh giá dự án:
 NPV (net present value): giá trị hiện tại thuần
 IRR (internal rate of return): tỷ suất hoàn vốn nội bộ
 B/C (Benefit – cost ratio): tỷ suất lợi ích và chi phí

111 LOGO
2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án
Giá trị hiện tại thuần (NPV)
Mức sinh lợi tuyệt đối của dự án là bao nhiêu?
t
(Bi  Ci )
NPV  (Bo  Co )  
i 1 (1  r ) i

• Một dự án được chấp nhận khi NPV>0


• Nếu có nhiều dự án thì chọn dự án có NPV lớn nhất
• Lưu ý về tỷ suất chiết khấu được lựa chọn.

112 LOGO
2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án
Giá trị hiện tại thuần (NPV)
Thu nhaäp roøng haøng naêm Tyû suaát
(ñoâla) chieát Giaù trò hieän taïi PV (ñoâla)
khaáu (r:
Naêm Döï aùn A Döï aùn B 5%) Döï aùn A Döï aùn B
0 -1.000 -1.000 1 -1000 -1000
1 700 800 0,952381 666,667 761,908
2 500 300 0,907029 453,515 272,108

3 600 700 0,863838 518,204 604,686

638,386 638,702

113 LOGO
2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Là tỷ suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại của dự án
bằng 0
t
(Bi  Ci )
(Bo  Co )   0
i 1 (1  IRR)
i

• Khi các dự án có quy mô khác nhau có thể dẫn đến


sai lầm
• Có khi dự án có nhiều hơn một giá trị IRR>0 như vậy
sẽ rất khó để ra quyết định

114 LOGO
2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án
Tỷ suất lợi ích – chi phí (B/C)
Là tỷ suất giữa giá trị hiện tại của lợi ích và giá trị hiện tại
của chi phí
t t
B  B0   C  C0  
Bi Ci
i 1 (1  r ) i
i 1 (1  r ) i

t
B0  
Bi
B (1  r ) i
 i 1
t
C0  
C Ci
i 1 (1  r ) i

115 LOGO
2. Các kỹ thuật trong phân tích dự án
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án
Tỷ suất lợi ích – chi phí (B/C)
• Khi chỉ số B/C>1 tức là lợi ích đủ bù đắp chi phí=> dự
án được xem xét (bỏ qua yếu tố thời gian)
• B/C càng lớn thì càng dễ chấp nhận
• Chú ý: lợi ích và chi phí nhiều khi bị bỏ sót nên dẫn đến
quyết định sai

116 LOGO
3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công
3.1. Xác định tỷ lệ chiết khấu dự án công

Là tỷ suất chiết khấu xã hội:


• Dựa vào tỷ suất chiết khấu khu vực tư
• Là chi phí cơ hội của quỹ tiền tệ được chính phủ đầu tư
vào dự án
• Thường thấp hơn tỷ suất lợi nhuận thị trường

117 LOGO
3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công
3.1. Xác định tỷ lệ chiết khấu dự án công
Tỷ lệ chiết khấu xã hội thường thấp hơn tỷ suất lợi
nhuận thị trường.
 Chính phủ quan tâm đến thế hệ tương lai
•Khu vực tư do tính vị kỷ nên dành rất ít nguồn lực cho đầu tư
phát triển
 Thuyết phụ quyền (Paternalism)
• Pigou cho rằng khu vực tư thiếu tầm nhìn xa vì vậy khi tính
chiết khấu với tỷ lệ rất cao.
•Thuyết phụ quyền cho rằng người dân phải cảm ơn chính phủ
về “tầm nhìn xa của chính phủ” .
 Tính thất bại của thị trường
•Tỷ lệ chiết khấu xã hội thấp để khắc phục thất bại thị trường.
118 LOGO
3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công
3.2. Đánh giá lợi ích – chi phí dự án công
Cách thức đánh giá lợi ích và chi phí:
Chi phí: dựa vào giá cả thị trường
Lợi ích:
•Thặng dư tiêu dùng/thặng dự người sản xuất
•Tiền lương

119 LOGO
3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công
3.2. Đánh giá lợi ích – chi phí dự án công
Giá cả thị trường
Giá cả thị trường phản ánh chi phí xã hội biên của sản xuất
và giá trị biên người tiêu dùng => cơ sở để đánh giá dự án
công.
Trong điều kiện thị trường không hoàn hảo, giá cả hàng
hóa được giao dịch không phản ánh chi phí xã hội biên của
nó => Chi phí xã hội biên là giá ẩn của hàng hóa => Cần
điều chỉnh giá thị trường để xác định giá ẩn của hàng hóa
Chi phí lao động tính như thế nào? => chi phí cơ hội giữa giờ
làm việc/giờ nhàn rỗi.

120 LOGO
3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công
3.2. Đánh giá lợi ích – chi phí dự án công
Thặng dư tiêu dùng
• Thặng dư tiêu dùng là số lượng mà ở đó tổng số tiền cá
nhân sẵn lòng trả vượt quá số tiền thực tế họ phải trả
• Thặng dư tiêu dùng đo lường mức giá của hàng hóa khi
dự án công làm gia tăng sản lượng hàng hóa

121 LOGO
3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công
3.2. Đánh giá lợi ích – chi phí dự án công
Thặng dư tiêu dùng
Giaù caû/kg Thặng dư tiêu dùng
löông thöïc ở mức giá Po

e Thặng dư tiêu dùng


b ở mức giá P1
c d Sf
P0

P1 g S’f

Df
a
F F0 F1 Löông thöïc/naêm

122 LOGO
3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công
3.3. Các cạm bẫy trong phân tích
Phản ứng dây chuyền
•Dự án giao thông, tiết kiệm chi phí cho người dân,
nhưng gia tăng lợi nhuận ngành dầu khí, chế biến thực
phẩm..
Việc làm của người lao động
•Tiền lương phải trả cho người lao động khi tham gia
dự án là chi phí hay yếu tố lợi ích
Sự trùng lắp trong tính toán
•Lợi ích của dự án thủy lợi mang lại : (i) giá trị tăng
lên của mảnh đất hoặc (ii) giá trị thu nhập ròng từ
trồng trọt

123 LOGO
3. Phân tích lợi ích – chi phí dự án công
3.4. Đánh giá yếu tố không chắc chắn trong dự án
 Xét 2 dự án:
 Dự án X tạo ra 500 đôla lợi ích với độ chắc chắn
100%. Dự án Y tạo ra zero đôla lợi ích với xác suất
50% và 1.000 đôla lợi ích với xác suất 50%.
 Dự án được ưa chuộng hơn?

124 LOGO
Bài tập chương 4
- Bài 1/132
- Bài 6/133
- Bài 7/133

www.themegallery.com
LOGO
125
Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ)
Chương 5:

Tổng quan về thuế


Nội dung:
- Thuế trong luồng chu chuyển thu nhập và chi tiêu xã hội
- Phạm vi ảnh hưởng của thuế
- Lý thuyết thuế chuẩn tắc

www.themegallery.com
LOGO
126
1. Thuế trong luồng chu chuyển thu nhập và chi tiêu XH
Chính sách thuế với nhiều loại bao trùm toàn bộ quá trình
tái sản xuất xã hội
Thueá giaùn Thò tröôøng Thueá giaùn
thu haøng hoùa thu

Caù nhaân - Hoä gia ñình Doanh nghieäp

Thueá thu Thueá thu


nhaäp caù Thu nhaäp nhaäp doanh
nhaân nghieäp

Taøi saûn

Thueá taøi saûn

127 LOGO
1. Thuế trong luồng chu chuyển thu nhập và chi tiêu XH
Thu nhập trên giác độ kinh tế:
• Tổng giá trị của cải hàng năm bổ sung co cá nhân và
doanh nghiệp (lý thuyết về nguồn tài sản)
• Tổng các giá trị thị trường của các lợi ích được hưởng
dưới dạng tiêu dùng và giá trị tăng thêm của quyền sở
hữu (lý thuyết về tăng trưởng tài sản thuần)

128 LOGO
1. Thuế trong luồng chu chuyển thu nhập và chi tiêu XH
Thu nhập trên giác độ thuế:
• Khoản tiền hay hiện vật mà một chủ thể nhận được do
hoạt động sản xuất kinh doanh hay một quan hệ xã hội
nào đó mang lại.
Thu nhaäp

Töø hoaït ñoäng Töø saûn xuaát


phi kinh kinh doanh
doanh

Lao ñoäng Thöøa keá …. Taøi saûn

129 LOGO
2. Phạm vi ảnh hưởng của thuế

 Phạm vi do luật pháp quy định;


 Phạm vi kinh tế

130 LOGO
2. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
Phạm vi do luật pháp quy định
Xác định chủ thể chịu trách nhiệm pháp lý về nghĩa
vụ nộp thuế.
Đối với thuế gián thu giữa chủ thể chịu trách nhiệm
pháp lý và chủ thể gánh chịu thuế có khác nhau
Ví dụ, người tiêu dùng A mua một cây bút máy giá chưa có thuế
VAT là 10.000 đồng, thuế VAT là 10%. Vậy, tổng số tiền mà
người A phải thanh toán là 11.000 đồng, trong đó người A phải
gánh chịu 1000 đồng thuế VAT. Về nghĩa vụ pháp lý, doanh
nghiệp phải có trách nhiệm nộp số tiền thuế này vào kho bạc
nhà nước.

131 LOGO
2. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
Phạm vi ảnh hưởng kinh tế
Thể hiện mức thay đổi phân phối thu nhập thực của
từng chủ thể do thuế gây ra.
Cho dù phạm vi ảnh hưởng của các loại thuế có
khác nhau, nhưng suy cho cùng chỉ con người mới
thực sự gánh chịu thuế, trong khi các công ty thì
không.
Người gánh chịu thuế ở đây gồm: các cổ đông,
người lao động, người tiêu dùng.

132 LOGO
2. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
Xác định người gánh chịu thuế
Khi thuế đánh vào người sản xuất, họ sẽ gia tăng gia
để bù lại gánh năng thuế .
Gánh nặng thuế của người sản xuất = (Giá trước thuế –
Giá sau thuế ) + Thuế nộp của người sản xuất
Khi thuế đánh vào người tiêu dùng, họ sẽ không sẵn
lòng mua nhiều hàng hóa, vì thế giá giảm. Gánh nặng
thuế của người tiêu dùng :
Gánh nặng thuế của người tiêu dùng = (Giá sau thuế -
giá trước thuế ) + Nộp thuế của người tiêu dùng

133 LOGO
2. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
Xác định người gánh chịu thuế
(a) Price per
(b)
(P)
gallon (P)
S2

S1 S1

B
$2.00
C
P2 = $1.80 Gánh nặng tiêu dùng = $0.30

A P1 = $1.50
A

$0.50 Gánh nặng sản xuất = $0.20

D D

Q1 = 100 (Q) Q2 = 90 (Q)


134 LOGO
2. Phạm vi ảnh hưởng của thuế
Xác định người gánh chịu thuế
 Giả sử người sản xuất nộp thuế
• Gánh nặng người tiêu dùng = ($1.80 - $1.50) + 0 = 30¢
• Gánh nặng sản xuất = ($1.50 - $1.80) + $0.50 = 20¢

135 LOGO
3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc

Quan điểm
 Lý thuyết thuế chuẩn tắc xem xét và đánh
giá chính sách thuế theo một khuôn khổ
hoặc dựa trên một chuẩn mực nhất định.
=> Hình thành những nguyên tắc mang tính định
hướng xây dựng chính sách thuế.

136 LOGO
3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt
Tính hiệu quả
 Cách thức đánh thuế như thế nào để “cái bánh” có
khả năng to ra, mọi người có được phúc lợi lớn hơn
sau quá trình thu thuế.
Thuế hiệu quả là thuế:
• Không gây ảnh hưởng đến hành vi kinh tế của
người nộp thuế
• Không gây ra phản ứng của tổ chức hay cá nhân
bằng việc thay đổi hành vi kinh tế của họ.

137 LOGO
3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt
Tính hiệu quả
 Lưu ý:
• Thuế gây tác động thay thế và tác động thu nhập
• Thuế gây ra gánh nặng phụ trội – tức là tổn thất
không đáng có

138 LOGO
3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt
Tính hiệu quả
 Tiêu chuẩn hiệu quả cổ điển: chính sách thuế làm
cho các tác nhân tham gia thị trường điều chỉnh hành
vi kinh tế của họ là không hiệu quả
 Tiêu chuẩn hiệu quả hiện đại: chính phủ nên sử
dụng thuế để dịch chuyển nền kinh tế theo định
hướng mong muốn

139 LOGO
3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt
Tính hiệu quả
 Thuế là công cụ của chính sách tài khóa: đề cao tính
điều tiết để ổn định kinh tế của thuế (J.M.Keynes),
thuế này phải mang tính trung lập
 Thuế và sự thay đổi hành vi (chế độ thưởng – phạt):
thuế hiệu quả là thuế khuyến khích các hành vi tốt
của xã hội

140 LOGO
3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt
Tính công bằng
 Hai nguyên lý:
• Lợi ích (đánh thuế dựa vào cái mà cá nhân lấy đi từ
xã hội “tiêu dùng”) ai hưởng nhiều thì nộp nhiều
• Khả năng nộp thuế (đánh thuế dựa vào cái mà cá nhân
đóng góp cho xã hội - thu nhập) ai có khả năng nhiều
thì nộp nhiều
 Tiêu dùng hay thu nhập làm cơ sở tính thuế công
bằng hơn?
141 LOGO
3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt
Tính đơn giản
 Hệ thống thuế phải đơn giản để tiết kiệm chi phí.
• Chi phí quản lý hành chính thuế
• Chi phí tuân thủ
• Khắc phục trốn thuế

142 LOGO
3. Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Những tiêu chuẩn của một hệ thống thuế tốt
Tính linh hoạt
 Đòi hỏi thuế gắn chặt với hoạt động kinh tế, phản
ánh thực sự những biến động chu kỳ kinh tế .
%T
Độ nổi của thuế =
%Y
%T *
Độ co giãn của thuế =
%Y
%T* là phần trăm thay đổi tổng thu thuế không kể đến thay đổi
cơ sở thuế hoặc thuế suất hoặc cả hai

143 LOGO
www.themegallery.com
LOGO
144
Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ)
Chương 6:
Thuế và
Phân phối thu nhập
Nội dung:
Mô hình cân bằng cục bộ
Mô hình cân bằng tổng thể

www.themegallery.com
LOGO
145
1. Mô hình cân bằng cục bộ

 Thị trường mua bán các loại hàng hóa bị đánh


thuế có quy mô tương đối nhỏ
 Mô hình cung cầu vận động trong cơ chế cạnh
tranh hoàn toàn

146 LOGO
1. Mô hình cân bằng cục bộ
1.1. Thuế gián thu – thuế đơn vị
 Thuế đơn vị tác động vào đường cầu
Giaù do Thu thueá = kfhn
ngöôøi tieâu
duøng traû
Pg k f Sc
Giaù
caû/
1 lít
röôïu Giaù goác Po m
g

Pn Ñöôøng caàu tröôùc


n h thueá

Giaù ngöôøi u
saûn xuaát
nhaän ñöôïc Dc
Ñöôøng caàu sau
thueá
D’c

Q1 Q0 Lít röôïu / naêm

147 LOGO
1. Mô hình cân bằng cục bộ
1.1. Thuế gián thu – thuế đơn vị
 Thuế đơn vị tác động vào đường cung
S’c
Giaù do
ngöôøi j
tieâu Ñöôøng cung
duøng traû sau thueá
u
P’g Sc

Giaù caû/ 1
lít röôïu Pi
Giaù goác Po

P’n

Giaù
ngöôøi
saûn xuaát
nhaän Dc
ñöôïc Ñöôøng cung
tröôùc thueá

Q’1 Q0 Qi Lít röôïu / naêm

148 LOGO
1. Mô hình cân bằng cục bộ
1.1. Thuế gián thu – thuế đơn vị
 Thuế đơn vị tác động vào đường cung
Trường hợp cung không co giãn
SX
Giaù caû/
1 ñôn vò Cung khoâng co giaõn
x u

Pg =Po Giaù caû ngöôøi cung caáp


nhaän ñöôïc giaûm xuoáng
Người cung baèng toaøn boä soá tieàn thueá

cấp sẽ gánh DX

chịu gánh nặng Pn

thuế nhiều D’X

X1 = Xo X/ naêm

149 LOGO
1. Mô hình cân bằng cục bộ
1.1. Thuế gián thu – thuế đơn vị
 Thuế đơn vị tác động vào đường cung
Trường hợp cung co giãn hoàn toàn
Ñöôøng cung
Giaù caû/ sau thueá
1 ñôn vò u
z
Pg
Giaù caû ngöôøi tieâu duøng
traû taêng baèng toaøn boä
soá tieàn thueá

Người mua tiêu Pn =Po SZ

phải gánh chịu


toàn bộ gánh Ñöôøng cung
tröôùc thueá
DZ

nặng thuế D’Z

Z1 Zo
Z/ naêm
150 LOGO
1. Mô hình cân bằng cục bộ
1.2. Thuế trực thu
 Thuế đánh vào yếu tố sản xuất
- Tiêu biểu là thuế bảo hiểm xã hội (VN chưa áp
dụng)
- Cung lao động hoàn toàn không co giãn
- Thuế tỷ lệ (sự dịch chuyển của đường cầu lao
động không song song)
- Tiền lương người lao động nhận được thấp hơn
- Người lao động chịu toàn bộ thuế

151 LOGO
1. Mô hình cân bằng cục bộ
1.2. Thuế trực thu
 Thuế đánh vào yếu tố sản xuất
Tiền lương
S
Tiền lương
wn=wo(1-t)
trước thuế
wg=wo
Tiền lương
sau thuế
wn
DL
D’L

Số lượng lao động

152 LOGO
1. Mô hình cân bằng cục bộ
1.2. Thuế trực thu
 Thuế thu nhập công ty
 Thuế đánh vào lợi nhuận kinh tế của DN
• Lợi nhuận kinh tế = DT – CP (kinh tế)
• Một hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận: TR’=TC’ => MR=MC
=> Lợi nhuận kinh tế không thể dịch
chuyển
• Doanh nghiệp chịu hoàn toàn gánh nặng về
thuế

153 LOGO
1. Mô hình cân bằng cục bộ
1.2. Thuế trực thu
 Thuế thu nhập công ty
 Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
• P=MR=MC
=> thuế không làm thay đổi chi phí hay thu
nhập biên
• DN không có động cơ thay đổi sản lượng
=> Người tiêu dùng không bị thiệt và DN
chịu thuế hoàn toàn
• Trong dài hạn lợi nhuận bằng 0
=> Thuế trong dài hạn bằng 0

154 LOGO
1. Mô hình cân bằng cục bộ
1.2. Thuế trực thu
 Thuế thu nhập công ty
 Thị trường độc quyền
• MR=MC<P
=> Thuế không làm thay đổi chi phí hay
thu nhập biên
=> DN chịu thuế hoàn toàn
• DN tăng giá để bù đắp hay tìm giải pháp
khác để đẩy mạnh bán hàng nhằm tăng
doanh thu
=> Nhà độc quyền chịu thuế nhưng vẫn
thu lợi nhuận
155 LOGO
2. Mô hình cân bằng tổng thể

Để nghiên cứu những ảnh hưởng này đến các


thị trường có liên quan, chúng ta cần phân tích cân
bằng tổng thể .
Ảnh hưởng cân bằng tổng thể là xem xét
ảnh hưởng của thuế không chỉ đến một bộ
phận thị trường mà liên quan đến các thị
trường khác
=> Xét sự tương tác giữa các thị trường

156 LOGO
2. Mô hình cân bằng tổng thể
2.1. Tình huống thuế đánh vào nhà hàng
Giả định đường cầu về bữa ăn có độ co giãn cao
Giá cả S2
(P) S1

$1

B A
P1 = $20 D

Số bửa ăn (Q)
Q2 = 950 Q1 = 1000
157 LOGO
2. Mô hình cân bằng tổng thể
2.1. Tình huống thuế đánh vào nhà hàng
Giả định đường cầu về bữa ăn có độ co giãn cao
 Trong trường hợp như thế, $1 thuế đánh vào nhà
hàng làm thay đổi cung
=> Nhà hàng gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế .
 Nhưng trong thực tế, nhà hàng không thể tự một
mình vận hành. Nó phải gắn kết với sự cung cấp lao
động, vốn để hoạt động .
 Với nhà hàng, vốn được xem là vốn tài chính –
dùng để đầu tư xây dựng và mua các dụng cụ ….
=> Khi nhà hàng phải gánh chịu thuế, các yếu tố về
lao động và vốn cũng phải gánh chịu thuế
158 LOGO
2. Mô hình cân bằng tổng thể
2.1. Tình huống thuế đánh vào nhà hàng
(a) Lao động (b) Vốn
Lãi suất
Tiền lương
(r) S
(W)

D1

D2
B A A
W1 = $8 S r1 = 10%

B
r2 =
8%

D2 D1

H2 = 900 H1 = 1,000
Lao động (H) I1 = $50 million Đầu tư (I)

159 LOGO
2. Mô hình cân bằng tổng thể
2.2. Các vấn đề xem xét khi phân tích
 Cung lao động là co giãn hoàn toàn (các nhân viên dễ
dàng tìm việc ở địa phương khác/chỗ khác).
=>Thuế đánh vào đầu ra (bữa ăn) sẽ làm giảm nhu cầu
lao động, giảm số người lao động, chứ không phải
tiền lương của họ

160 LOGO
2. Mô hình cân bằng tổng thể
2.2. Các vấn đề xem xét khi phân tích
 Trong ngắn hạn, cung vốn cố định, cầu vốn của nhà
hàng giảm => hạ thấp tỷ suất sinh lợi của vốn.
=> Người sở hữu vốn gánh chịu thuế với hình thức tỷ
lệ sinh lời đầu tư thấp
 Trong dài hạn, cung vốn có sự co giãn (Các chủ nhà
hàng có thể đóng cửa hoặc bán nhà hàng và đầu tư vào
nơi khác).
=> Có sự thay thế trong đầu tư: di chuyển từ địa
phương này đến địa phương khác

161 LOGO
2. Mô hình cân bằng tổng thể
2.2. Các vấn đề xem xét khi phân tích
Nếu như cả lao động và vốn có độ co dãn cao trong dài
hạn thì ai sẽ là người nộp thuế ? .
 Thêm một yếu tố không co dãn trong kinh doanh nhà
hàng là đất .
 Cung là cố định.
 Cả lao động và vốn có thể tránh thuế
=> Cách duy nhất là nhà hàng có thể duy trì kinh
doanh nếu như họ nộp thuế đất với thuế suất thấp
hơn.

162 LOGO
2. Mô hình cân bằng tổng thể
2.2. Các vấn đề xem xét khi phân tích
 Phạm vị của thuế có ý nghĩa đối với ảnh hưởng của
thuế.
=> Hãy xem xét thuế nhà hàng đánh trên diện rộng chứ
không phải một phạm vi nhỏ .
 Phạm vi của thuế có ý nghĩa đối với phân tích (nó
quyết định mức co giãn trong phân tích): thuế có cơ sở
càng rộng thì khó mà trách thuế
=> Vì thế phản ứng của người sản xuất và người tiêu
dùng đối với thuế sẽ ít hơn và ít co giãn hơn .

163 LOGO
Bài tập chương 6
- Bài 3/176 - Bài 6/176
- Bài 4/176 - Bài 7/177
- Bài 5/176

www.themegallery.com
LOGO
164
Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ)
Chương 7:
Thuế và
Hiệu quả kinh tế
Nội dung:
Thuế tác động đến giới hạn ngân sách và tiêu dùng
Thuế và hiệu quả kinh tế
Tối thiểu gánh nặng phụ trội đánh thuế

www.themegallery.com
LOGO
165
1. Tác động tủa thuế đến đường NS và tiêu dùng
1.2. Tác động của thuế đến đường ngân sách
Soá quaàn aùo
(caùi)/ naêm A

Ñöôøng giôùi haïn ngaân saùch


tröôùc khi thueá ñaùnh vaøo
Qa löông thöïc

Qb
Đường NS dịch chuyển
Q1 E1 vào gần gốc tọa độ hơn
i
F D
LTa LT1 kg löông thöïc/ naêm

Ñöôøng giôùi haïn ngaân saùch


sau khi thueá ñaùnh vaøo löông
thöïc

166 LOGO
1. Tác động tủa thuế đến đường NS và tiêu dùng
1.1. Tác động của thuế đến tiêu dùng
Soá quaàn aùo A Ñöôøng giôùi haïn ngaân saùch
(caùi)/ naêm
tröôùc khi ñaùnh thueá vaøo löông
thöïc.
G Thuế làm cho người
tiêu dùng bị thiệt
Q2 E2
thòi hơn vì đường
Q1 E1 bàng quan của họ
ii
i bây giờ thấp hơn
F D

LT2 LT1 kg löông thöïc/ naêm

Ñöôøng giôùi haïn ngaân


saùch sau khi ñaùnh thueá
vaøo löông thöïc.
167 LOGO
2. Thuế và hiệu quả kinh tế
2.1. Gánh nặng phụ trội – Deadweight loss
Gánh nặng phụ trội là phần tổn thất phúc lợi xã hội vượt
quá số thuế mà chính phủ thu được.
Gánh nặng phụ trội còn gọi là chi phí phúc lợi xã hội
hoặc phần mất trắng.

168 LOGO
2. Thuế và hiệu quả kinh tế
2.1. Gánh nặng phụ trội – Deadweight loss
Trường hợp đánh thuế vào lương thực
Quần áo Số thu thế
A
G Gánh nặng phụ trội
H M
Q2 E2
N Biến đổi tương đương do thu thuế
Q3 E3
E1
IC2
F I D IC1
0 LT2 LT3 Lương thực

169 LOGO
2. Thuế và hiệu quả kinh tế
2.1. Gánh nặng phụ trội – Deadweight loss
Đo lường gánh nặng phụ trội của thuế đánh vào hàng hóa
Hình 7.4 Gánh nặng phụ trội: thuế đánh vào hàng hóa
1
DWL  Q.P Giá
2 (P)

a
P  tP
Q P
 x  Q  .t.Q
f
g S’LT
(1 + tLT )PLT

P Q
PLT SLT
1 h d

 DWL  .Q.P.t 2
i

DLT
2 Lương thực (QLT )
q2 q1

170 LOGO
2. Thuế và hiệu quả kinh tế
2.1. Gánh nặng phụ trội – Deadweight loss
Đo lường gánh nặng phụ trội của thuế đánh vào thu nhập
Hình 7.5 Gánh nặng phụ trội đối với thuế đánh vào
1 lao động
DWL  L.w Tiền lương
2 (w)

w  tw SL

L w
 x  L   .t.L w
f i d

w L
1 (1 + t )w

 DWL   .L.w.t 2
g h

2 a

Giờ lao động (L)


L2 L1

171 LOGO
2. Thuế và hiệu quả kinh tế

 Tính hiệu quả kinh tế được đánh giá bởi gánh nặng phụ
trội do thuế tạo ra
 Thuế được coi là hiệu quả khi gánh nặng phụ trội tiến
tới Min

172 LOGO
3. Tối thiểu hóa gánh nặng phụ trội
Lý thuyết thuế tối ưu của Ramsey
Thuế tối ưu là cơ cấu thuế làm tối đa hóa phúc lợi xã
hội, trong đó có tính đến nguồn thu ngân sách nhà
nước.
Thuế đánh vào hàng hóa nên nghịch đảo với độ co
giãn của cầu hàng hóa đó
Nếu có 2 hàng hóa với độ co giãn của cầu lần lượt là
E1 và E2 thì nên đánh thế như sau:
t1 E2

t2 E1
173 LOGO
3. Tối thiểu hóa gánh nặng phụ trội
Lý thuyết thuế tối ưu của Ramsey
Hệ quả 1: Hàng hóa ít co giãn nên đánh thuế cao hơn
vì số thuế thu được là lớn hơn và tổn thất là nhỏ hơn
Cầu co giãn nhiều Cầu co giãn ít
P P
Hàng xa xỉ Hàng thiết yếu

(1+t)P0

P0

Qt Q0 Q Qt Q0 Q
174 LOGO
3. Tối thiểu hóa gánh nặng phụ trội
Lý thuyết thuế tối ưu của Ramsey
Hệ quả 2: Thuế nên được phân bổ giữa các loại hàng
hóa chứ không nên tập trung vào hàng hóa cầu ít co
giãn để tối thiểu hóa gánh nặng phụ trội
Hình 7.6 Gánh nặng phụ trội biên (MDWL)

- Thuế suất tăng gấp đôi Px

- Thuế thu được tăng ít


hơn gấp đôi P* +2t
h b

- Gánh nặng phụ trội


f k i
P* + t
a
P* S
tăng lớn hơn gấp đôi e c g

D
0 Q
Q” Q’ Q*

175 LOGO
3. Tối thiểu hóa gánh nặng phụ trội
Lý thuyết thuế tối ưu của Ramsey
Chi phí xã hội của dự án công vượt quá số tiền được
chi cho nó
 Do số thu tạo ra gánh nặng phụ trội.
Chính phủ chi tiêu càng lớn thì chi phí của chi tiêu
chính phủ càng tăng lên

176 LOGO
Bài tập chương 7
- Bài 5/191
- Bài 7/192

www.themegallery.com
LOGO
177
Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ)
Chương 8:
Ngân sách nhà nước
Tài trợ bội chi
Nội dung:
• Đặc điểm và nguyên tắc ngân sách nhà nước
• Đo lường tình trạng ngân sách
• Phân tích bội chi ngân sách
• Tài trợ cho bội chi

www.themegallery.com
LOGO
178
1. Tổng quan về NSNN

Khái niệm

Đặc điểm

Các nguyên tắc

179 LOGO
1. Tổng quan về NSNN
1.1. Khái niệm
Từ nhiều cách tiếp cận khác nhau => Có nhiều khái
niệm khác nhau về NSNN
- NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước
- NSNN là bảng cân đối thu chi tiền của nhà nước
- NSNN là kế hoạch tài chính của nhà nước
Thực tế:
Ngân sách nhà nước là một đạo luật tài chính cơ
bản do quốc hội quyết định, thông qua đó các
khoản thu, chi tài chính của nhà nước được thực
hiện trong một niên khóa tài chính.
180 LOGO
1. Tổng quan về NSNN
1.2. Đặc điểm
 Mang tính pháp lý, bản thân ngân sách cũng là một bộ
luật phải tuân thủ
 Là bảng dự toán thu – chi, để từ đó thực hiện chính
sách
 Mang tính chính trị: duyệt dự toán ngân sách thể hiện
sự đồng lòng của đại biểu quần chúng (Quốc hội
quyết định ngân sách)
 Là công cụ quản lý: đưa ra các khoản mục thu và
nhiệm vụ chi qua đó kiểm soát được thu nhập – chi
tiêu của chính phủ trong một năm tài khóa

181 LOGO
1. Tổng quan về NSNN
1.3. Nguyên tắc quản lý
Nguyên tắc niên hạn:
• Nguyên tắc này có thể được tóm tắt với 2 nội dung chính
(i) Mỗi năm quốc hội phải thông qua NSNN một lần;
(ii) Chính phủ thi hành NSNN trong thời gian một năm.
• Tùy theo quan điểm của mỗi quốc gia, năm ngân sách
nhà nước có thể bắt đầu từ ngày 1-1 của năm dương lịch
và kết thúc ngày 31-12 hoặc có thể bắt đầu từ ngày 1 4
và kết thúc ngày 31- 3.
• Hạn chế của niên hạn => ngân sách trung hạn

182 LOGO
1. Tổng quan về NSNN
1.3. Nguyên tắc quản lý
Nguyên tắc đơn nhất:
• Nguyên tắc này yêu cầu toàn bộ dự toán thu, dự
toán chi cần được trình bày trong một văn kiện duy
nhất.
• Quốc hội chỉ xem xét và thông qua ngân sách nhà
nước bằng một đạo luật duy nhất.

183 LOGO
1. Tổng quan về NSNN
1.3. Nguyên tắc quản lý
Nguyên tắc toàn diện:
• Ngân sách nhà nước phải là một ngân sách toàn
diện và bao quát
=> các khoản thu và chi trong NSNN phải được
hợp thành một tài liệu duy nhất, phản ảnh đầy đủ
mọi chương trình tài chính của chính phủ.
• Tất cả khoản thu và khoản chi của quốc gia phải
ghi vào trong dự toán ngân sách nhà nước, không
có sự bù trừ giữa thu và chi.

184 LOGO
2. Đo lường tình trạng ngân sách

 Giá trị danh nghĩa và giá trị thực.


 Kế toán tiền mặt và kế toán vốn
 Ngân sách tĩnh và ngân sách động
 Bội chi ngân sách
 Nợ ngầm định

185 LOGO
2. Đo lường tình trạng ngân sách
2.1. Giá trị đo lường
Giá trị danh nghĩa là giá trị được xác định theo thời
giá hiện tại. Giá trị thực là giá trị đã được loại trừ
nhân tố lạm phát => chỉ số lạm phát tăng lên, giá trị
thực giảm xuống.
 Cả khoản nợ và bội chi ngân sách đều được công
bố theo giá trị danh nghĩa
 Khi giá cả tăng lên kéo theo khoản nợ thực của
quốc gia giảm xuống. Kết quả này còn được gọi là
thuế lạm phát đánh vào các chủ nợ.

186 LOGO
2. Đo lường tình trạng ngân sách
2.1. Giá trị đo lường
Ví dụ, trong năm 2006, nợ của Mỹ là 3,91 ngàn tỷ đô
la và tỷ lệ lạm phát là 1,9%. Như vậy, thuế lạm phát
trong năm là 0,019 x 3,91 ngàn tỷ đô la = 74 tỷ đô la.
Bội chi được đo lường theo cách tính truyền thống
trong năm 2003 là 375 tỷ đô la (chi ngân sách lớn hơn
thu ngân sách), nhưng nếu như chúng ta tính đến thu
thuế lạm phát thì bội chi giảm xuống còn 301 tỷ đô la
(375 – 74 = 301 tỷ đô la).

187 LOGO
2. Đo lường tình trạng ngân sách
2.2. Kế toán tiền mặt và kế toán vốn
Kế toán tiền mặt (Cash accounting) là một phương
pháp đo lường tình trạng tài khóa của chính phủ dựa
vào dòng tiền chi tiêu thường xuyên và thu thường
xuyên.
Kế toán vốn (Capital accounting) là phương pháp đo
lường tình trạng tài khóa có tính đến những thay đổi
giá trị của phần tài sản mà chính phủ nắm giữ (sở hữu).

188 LOGO
2. Đo lường tình trạng ngân sách
2.2. Kế toán tiền mặt và kế toán vốn
Ví dụ, chính phủ vay nợ 2 tỷ đô la, trong đó chi tiêu
thường xuyên 1 tỷ đô la, còn lại 1 tỷ đô la xây dựng cơ
sở vật chất.
Sự chi tiêu này đơn giản đã dịch chuyển 1 tỷ đô tiền
mặt thành 1 tỷ đô la tài sản được theo dõi ở tài khoản
vốn. Từ tài khoản vốn, chính phủ theo dõi tình hình
biến động của tài sản này.

189 LOGO
2. Đo lường tình trạng ngân sách
2.3. Ngân sách tĩnh và ngân sách động
Đo lường tác động chính sách đến ngân sách nhà nước,
chủ yếu là những thay đổi hành vi của thị trường
• Ngân sách tĩnh: Nếu không quan tâm đến hành vi
khi lập ngân sách
• Ngân sách động: Nếu bao gồm những ảnh hưởng
của chính sách đến nguồn lực và quy mô khi lập ngân
sách

190 LOGO
2. Đo lường tình trạng ngân sách
2.3. Bội chi ngân sách
Bội chi ngân sách nhà nước là tình trạng chi ngân sách
nhà nước vượt quá thu ngân sách nhà nước trong một
năm
Tổng thu trong cân đối NSNN < Tổng thu trong cân đối NSNN
Hiện tượng ngân sách nhà nước không cân đối thể
hiện trong sự so sánh giữa cung và cầu về nguồn lực
tài chính của nhà nước.

191 LOGO
2. Đo lường tình trạng ngân sách
2.3. Bội chi ngân sách
Phạm vi tính bội chi ngân sách
 Tùy theo phạm vi xác định bội chi ngân sách nhà nước
là bội chi toàn diện, bội chi của chính phủ hay bội chi
ngân sách trung ương.
Nội dung kinh tế bội chi ngân sách nhà nước
 Trên giác độ nội dung kinh tế, cần phải xác định các
khoản thu, chi trong cân đối ngân sách nhà nước để
tính mức bội chi ngân sách nhà nước.
 Xác định thu chi khác nhau => mức bội chi khác nhau

192 LOGO
2. Đo lường tình trạng ngân sách
2.4. Nợ ngầm định
Liên quan đến một nghĩa vụ mà chính phủ phải hoàn
trả trong tương lai
Ví dụ: thuế bảo hiểm và chương trình an sinh xã hội
Hàm ý chính sách: sử dụng nguyên lý giá trị thời gian
của tiền tệ
Nguyên tắc: Sử dụng giới hạn ngân sách liên thế hệ:
Thuế đánh vào mỗi thế hệ phải tương xứng với tăng
trưởng năng suất lao động của mỗi thế hệ

193 LOGO
3. Phân tích bội chi NSNN

Bội chi theo cơ cấu và theo chu kỳ


Vấn đề bội chi của ngân sách địa phương
Giới hạn bội chi NSNN

194 LOGO
3. Phân tích bội chi NSNN
3.1. Bội chi theo cơ cấu và theo chu kỳ
Bội chi ngân theo cơ cấu hay được chuẩn hóa
(Structural budget deficit or Standardized deficit) là
cách tiếp cận đo lường tình hình tài khóa của chính
phủ trong dài hạn, loại bỏ các yếu tố ngắn hạn.
Cách tính:
- Đánh giá ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế đến bội chi =>
điều chỉnh theo chu kỳ (dự toán ngân sách cơ bản, rồi
điều chỉnh)
- Tính bội chi ngân sách theo cơ cấu rồi trừ đi các tác
động ngắn hạn.

195 LOGO
3. Phân tích bội chi NSNN
3.1. Bội chi theo cơ cấu và theo chu kỳ
 Bội chi ngân sách được điều chỉnh theo chu kỳ
(Cyclically adjusted budget deficit) – cách tiếp cận đo
lường tình trạng tài khóa của chính phủ nếu như nền kinh
tế hoạt động ở mức GDP toàn dụng.
Ví dụ: năm 2003, Văn phòng Ngân sách Mỹ tính toán bội
chi ngân sách cơ sở: 375 tỷ đô la trong đó 70 tỷ bội chi là
do kinh tế bị suy thoái, vì thế bội chi ngân sách được điều
theo chu kỳ là 305 tỷ đô la. Năm 2000, thặng dư ngân
sách cơ sở là 236 tỷ đô la, trong đó 93 tỷ đô la là do bởi
nền kinh tế tăng trưởng với mức cao. Vì thế thặng dư
ngân sách được điều chỉnh là 143 tỷ đô la

196 LOGO
3. Phân tích bội chi NSNN
3.2. Bội chi ngân sách địa phương
Ngân sách địa phương có thể bội chi vì:
- Tác động kích thích kinh tế xã hội
- Tạo ra sự công bằng giữa các thế hệ
Cân đối hài hòa thu – chi NSĐP:
- Vay nợ để đáp ứng nhu cầu phát triển nhưng có
nhiều hạn chế
- Phát hành trái phiếu là công cụ phổ biến
Lưu ý: Khi nào nên vay nợ? Chiến lược quản lý nợ
công, cơ chế giám sát như thế nào?

197 LOGO
3. Phân tích bội chi NSNN
3.3. Giới hạn bội chi NSNN
Bội chi được chấp nhận khi:
- Còn kiểm soát được
- Bội chi hợp lý để kích thích tổng cầu (thực hiện
chính sách phản chu kỳ kinh tế)
- Mức hợp lý không quá 5% GDP

198 LOGO
3. Phân tích bội chi NSNN
3.3. Giới hạn bội chi NSNN
Nền kinh tế cân bằng :
S T  M  G  I  X
 (S  I )  (T  G)  ( X  M )
(S  I ) (T  G) ( X  M )
  
GDP GDP GDP
- Nếu –(X-M)/GDP < -5%: khủng hoảng nợ quốc tế
- (S-I) không thể kiểm soát trực tiếp
=> (T-G) nên <5%GDP
=> Bội chi không có giới hạn cứng. Bội chi hợp lý là
bội chi cho đầu tư
199 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.1. Các phương thức xử lý bội chi
Tăng thu hay cắt giảm chi tiêu
Phát hành tiền
Vay nợ trong và ngoài nước

200 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.1. Các phương thức xử lý bội chi
 Tăng thu hay cắt giảm chi tiêu
 Tăng thuế => gia tăng nguồn thu cho chính phủ.
Tác động đến nguồn tài chính khu vực tư?
 Cắt giảm chi tiêu => giảm áp lực bội chi
Tác động đến tổng cầu và mức chi tiêu khu vực
tư?

201 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.1. Các phương thức xử lý bội chi
 Phát hành tiền
 Phát hành trực tiếp => gia tăng cung tiền = > lạm
phát
 Phát hành để tiền tệ hóa trái phiếu chính phủ =>
gia tăng cung tiền => lạm phát

202 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.1. Các phương thức xử lý bội chi
 Vay nợ trong và ngoài nước
=> Gia tăng gánh nặng nợ và áp lực nợ cho quốc gia=>
Ảnh hưởng đến các biến số kinh tế khác (VD: lãi
suất, tỷ giá, lạm phát, …)

203 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.2. Gánh nặng nợ nần
 Theo Lerner: Nợ trong nước là nợ lẫn nhau. Nợ
nước ngoài: thế hệ tương lai phải gánh chịu

 Mô hình liên thế hệ cho thấy: ngay cả vay nợ trong


nước, thế hệ tương lai sẽ bị thiệt thòi hơn

204 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.2. Gánh nặng nợ nần
 Mô hình tân cổ điển: tài trợ của chính phủ lấy từ khu
vực tư, tức là cạnh tranh vốn (crowding out
hypothesis) => thế hệ tương lai làm việc với năng
suất và có thu nhập thấp hơn
Lãi suất Cung về
(r) vốn (S1 )

r2

r1

Cầu về
vốn (D1 )

K2 K1 K

Hình 9.1 Cân bằng thị trường vốn


205 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.2. Gánh nặng nợ nần
Robert Barro (1974): chính phủ vay nợ => nhóm
người già nhận thấy rằng con cháu của họ sẽ bị thiệt
hại hơn => Nhóm người già phản ứng gia tăng thu
nhập dưới dạng di sản để lại cho con cháu với mức
bằng khoản tiền đủ để trả phần thuế tăng thêm mà thế
hệ tương lai phải chịu.
Bằng cách làm này, kết quả không có gì thay đổi thực
sự. Các thế hệ sẽ có cùng mức tiêu dùng như trước
khi chính phủ vay nợ. Mỗi thế hệ tiêu dùng chính xác
một số tiền giống nhau như trước khi chính phủ vay
nợ.

206 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.3. Thu thuế hay vay nợ?
Nguyên tắc nhận lợi ích
Sự công bằng giữa các thế hệ
Cân nhắc về hiệu quả
Cân nhắc về kinh tế vĩ mô
Cân nhắc về đạo đức và chính trị

207 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.3. Thu thuế hay vay nợ?
Nguyên tắc nhận lợi ích
Những người hưởng lợi từ chương trình chi tiêu cụ
thể của chính phủ sẽ phải trả tiền vay.

Ví dụ, những người muốn sử dụng cách đi vay để cứu


trợ sau một trận động đất cho rằng thế hệ tương lai
phải chịu gánh nặng nợ này là công bằng vì họ sẽ
được hưởng lợi từ cơ sở hạ tầng được xây dựng bằng
vốn vay.

208 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.3. Thu thuế hay vay nợ?
Sự công bằng giữa các thế hệ
• Vay nợ => đầu tư cơ sở hạ tầng => thế hệ tương lai
có cuộc sống tốt.
• Đánh thuế => chuyển giao thu nhập giữa người
giàu và nghèo trong cùng 1 thế hệ

209 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.3. Thu thuế hay vay nợ?
Cân nhắc về hiệu quả
• Câu hỏi đặt ra ở đây là tài trợ bằng nợ hay bằng
thuế sẽ tạo nên gánh nặng phụ trội lớn hơn.
 Thu thuế tạo ra gánh nặng phụ trội
 Nợ vay gây ra chèn lấn kinh tế

210 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.3. Thu thuế hay vay nợ?
Cân nhắc về kinh tế vĩ mô (Mô hình của Keynes)
• Khi thất nghiệp xảy ra thì lựa chọn giữa thuế và vay nợ như
thế nào để tài trợ trong ngắn hạn?
- Khi thất nghiệp rất thấp thì chi tiêu quá mức của chính phủ
có thể dẫn tới lạm phát
=>Do đó cần phải giảm bớt khả năng chi tiêu ở khu vực
tư - bằng cách tăng thuế.
- Khi thất nghiệp cao, chính phủ phải chấp nhận mức thâm
hụt hợp lý để kích cầu
=>Sử dụng thuế và thâm hụt để tiếp tục giữ tổng cầu ở
một mức độ thích hợp, và không lo lắng về việc cân
đối ngân sách.
211 LOGO
4. Tài trợ cho bội chi
4.3. Thu thuế hay vay nợ?
Cân nhắc về đạo đức và chính trị
 Một số nhà bình luận cho rằng sự lựa chọn giữa thuế
và vay nợ là một vấn đề đạo đức.
 Chính phủ có trách nhiệm kiểm soát bội chi : trách
nhiện và đạo đức
 Vay nợ => đầu tư công tăng => Tham nhũng

212 LOGO
www.themegallery.com
LOGO
213

You might also like