Professional Documents
Culture Documents
TOÁN KINH TẾ
DÀNH CHO QUẢN TRỊ VÀ KINH TẾ
Mã học phần: 270008
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần 1:
Giả thiết một nền kinh tế có n ngành sản xuất, ngành 1, 2,..., n.
–xik : (Cầu trung gian) : là giá trị sản phẩm của ngành i mà ngành k
cần sử dụng cho quá trình sản xuất của mình .
–bi : (Cầu cuối cùng) : là giá trị sản phẩm của ngành i để tiêu dùng bao
gồm các hộ gia đình, Nhà nước, các tổ chức… và xuất khẩu.
- xi: (Tổng cầu) là sản phẩm hàng hóa của ngành i (i 1, 2,..., n)
được xác định bởi:
xi = xi1 + xi2 + ..... + xin + bi ( i = 1, 2,..., n)
Việc xác định tổng cầu đối với sản phẩm của mỗi ngành sản xuất
trong tổng thể nền kinh tế là quan trọng,
Tuy nhiên, trong thực tế, ta thường không có thông tin về giá trị
cầu trung gian x ik , nhưng người ta lại chủ động trong việc xác định tỉ
phần chi phí đầu vào của sản xuất.
Công thức trên có thể viết lại dưới dạng:
xi1 x x
xi x1 + i 2 x2 +......+ in xn + bi ( i = 1, 2,..., n)
x1 x2 xn
xik
Đặt aik ( i , k = 1, 2,..., n), Khi đó
xk
xi ai1.x1 ai 2 .x2 ...... ain .xn + bi
a11 a12 ...... a1n
a a22 ...... a2 n
Ta đặt ma trận A 21
... ... ...... ...
an1 an 2 ...... ann
Ma trận A được gọi là ma trận hệ số đầu vào, hay ma trận hệ số kĩ thuật.
1- Ý nghĩa của a12 =0,21 là để sản xuất 1 đơn vị giá trị hàng hóa của
mình, nghành 2 cần mua 0,21 đơn vị giá trị hàng hóa của ngành 1....
2- Tổng các giá trị trong cột 1 là a11 a21 a31 0,15+0,4+0,25=0,8
là tỷ phần chi phí đầu vào của ngành 1.
Khi đó 1-0,8=0,2 là tỷ phần giá trị gia tăng của ngành 1
3- Nếu lấy tỷ phần chi phí nhân với tổng cầu tương ứng thì ta nhận
được tổng chi phí; và nếu lấy tỷ phần giá trị gia tăng nhân với tổng
cầu thì ta nhận được giá trị gia tăng tương ứng.
Ví dụ2:
Quan hệ trao đổi sản phẩm giữa 3 ngành sản xuất và cầu hàng hoá
được cho bởi bảng sau (đơn vị: triệu USD)
Ngành cung Ngành sử dụng sản phẩm (Inputs) Cầu cuối
ứng 1 2 3 cùng
sản phẩm
(Output)
1 20 60 10 50
2 50 10 80 10
3 40 30 20 40
Trong bảng số liệu trên, mỗi dòng đứng tên một ngành sản xuất
(Output), mỗi cột ở giữa đứng tên một ngành với danh nghĩa là người
mua sản phẩm (Inputs)
Hãy tính tổng cầu đối với sản phẩm của mỗi ngành
và lập ma trận hệ số kỹ thuật.
Giải
Tổng cầu hàng hoá của:
Ngành 1: x1 = 20 + 60 + 10 + 50 = 140
Ngành 2: x2 = 50 + 10 + 80 + 10 = 150
Ngành 3: x3 = 40 + 30 + 20 + 40 = 130
Ma trận hệ số kỹ thuật:
20 60 10
140 150 130
0,143 0, 400 0, 077
A
50 10 80 0,375 0, 067 0, 615
140 150 130
0, 286 0, 200 0,154
40 30 20
140 150 130
Ví dụ3:
Trong một khu công nghiệp, xét 2 nhà máy A và B có quan hệ sản xuất
như sau:
- Để sản xuất 1 đơn vị giá trị sản phẩm của mình, nhà máy A sử dụng 0,2
đơn vị giá trị sản phẩm của mình và 0,5 đơn vị giá trị sản phẩm của nhà
máy B.
- Nhà máy B, khi sản xuất 1 đơn vị giá trị sản phẩm của mình, phải sử
dụng 0,3 đơn vị giá trị sản phẩm của nhà máy A và 0,4 đơn vị giá trị sản
phẩm của mình.
Hãy lập ma trận hệ số kỹ thuật.
Cách lập ma trận hệ số kỹ thuật: Số liệu input của nhà máy A đưa vào
cột 1, và số liệu iuput của nhà máy A đưa vào cột 2 ta nhận được ma tận
hệ số kỹ thuật:
0,2 0,3
A
0,5 0,4
1.1.2. Phương pháp giải:
Ta cần phải tìm ma trận tổng cầu X để dự tính cho kế hoạch sản
xuất cho mọi ngành phải phấn đấu đạt được để nền kinh tế vận hành ổn
đinh, tránh tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt hàng hoá.
Từ tổng cầu ta tính được tổng chi phí và giá trị gia tăng của các ngành
Để giải được mô hình ta đặt các ma trận:
(E-A).X = B
Khi đó ta tìm được ma trận tổng cầu X đối với hàng hoá của tất cả
các ngành sản xuất:
X = (E-A) - 1 B
Công thức trên được gọi là công thức tính ma trận tổng cầu.(
Như vậy, nếu chúng ta biết ma trận hệ số kỹ thuật A và ma trận cầu cuối
cùng B thì sẽ xác định được giá trị tổng cầu của các ngành sản xuất X.)
1.1.3. Các ví dụ
Ví dụ 1
Giả sử trong một nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành 1, ngành
2, ngành 3. Cho biết ma trận hệ số kỹ thuật
0, 2 0,3 0, 2
A 0, 4 0,1 0, 2
0,1 0,3 0, 2
b. Tính tỉ phần giá trị gia tăng hàng hoá của ngành 3 trong tổng giá trị
sản phẩm của ngành đó,
Giải
Tỉ phần chi phí cho sản xuất của ngành 3 là tổng các phần tử ở
cột thứ 3 của ma trận A:
0,2 + 0,2 + 0,2 = 0,6.
Vậy tỉ phần giá trị gia tăng trong tổng giá trị hàng hoá của
ngành 3 là: 1-0,6 = 0,4 hay 40%,
c. Cho biết mức cầu cuối cùng đối với các ngành 1, 2, 3 lần lượt là 10,
5, 6 (triệu USD), hãy xác định mức tổng cầu đối với mỗi ngành
Giải
10
Ma trận cầu cuối: B 5 ; ma trận tổng cầu là: X EA1B
6
24,84
X 20,68
18,36
d. Hãy xác định mức tổng chi phí cho các hàng hóa được sử dụng làm
đầu vào của sản xuất đối với mỗi ngành.
Giải
Tổng chi phí cho các hàng hóa được sử dụng làm đầu vào mỗi
ngành:
Ví dụ 2.
Trong một khu công nghiệp, xét 2 nhà máy A và B có quan hệ sản
xuất như sau:
- Để sản xuất 1 đơn vị giá trị sản phẩm của mình, nhà máy A sử dụng 0,2
đơn vị giá trị sản phẩm của mình và 0,5 đơn vị giá trị sản phẩm của nhà
máy B.
- Nhà máy B, khi sản xuất 1 đơn vị giá trị sản phẩm của mình, phải sử
dụng 0,3 đơn vị giá trị sản phẩm của nhà máy A và 0,4 đơn vị giá trị sản
phẩm của mình.
Nếu nhu cầu thị trường đối với sản phẩm của A là 160 và B là 220
đơn vị giá trị,
1- Tính tổng cầu đối với sản phẩm của nhà máy A và Tính tổng cầu
đối với sản phẩm của nhà máy B.
A. 490,91
B. 775,76
2- Biết tổng cầu đối với sản phẩm của nhà máy A là 490 (đơn vị giá
trị),
Tính tổng chi phí cho các hàng hóa được sử dụng làm đầu vào của sản
xuất đối với nhà máy A
A. 343
3- Biết tổng cầu đối với sản phẩm của nhà máy B là 775 (đơn vị giá
trị),
Tính tổng chi phí cho các hàng hóa được sử dụng làm đầu vào của
sản xuất đối với nhà máy B.
Tính tổng chi phí của nhà máy B:
Cộng các hệ số chi phí của nhà máy B ở cột thứ hai: 0,3+0,4=0,7 và
nhân với tổng cầu của nhà máy B là 775 ta nhận được tổng chi phí của
nhà máy B
B. 542,5
Ví dụ 3.
Trong một khu công nghiệp, xét 2 nhà máy A và B có quan hệ sản
xuất như sau:
- Để sản xuất 1 đơn vị giá trị sản phẩm của mình, nhà máy A sử dụng 0,2
đơn vị giá trị sản phẩm của mình và 0,3 đơn vị giá trị sản phẩm của nhà
máy B.
- Nhà máy B, khi sản xuất 1 đơn vị giá trị sản phẩm của mình, phải sử
dụng 0,5 đơn vị giá trị sản phẩm của nhà máy A và 0,1 đơn vị giá trị sản
phẩm của mình.
Nếu nhu cầu thị trường đối với sản phẩm của A là 230 và B là 170
đơn vị giá trị,
1- Tính tổng cầu đối với sản phẩm của nhà máy A và tổng cầu đối với
sản phẩm của nhà máy B.
A. 512,28
B. 359,65
1- Tính tổng chi phí cho các hàng hóa được sử dụng làm đầu vào của
sản xuất đối với nhà máy A
A. 256
2- Tính tổng chi phí cho các hàng hóa được sử dụng làm đầu vào của
sản xuất đối với nhà máy B.
B. 215,4
840,66
Đáp số: X 726,34
757,54
Bài tập (Có hướng dẫn)
Bài số 1.
Trong mô hình cân đối liên ngành cho ma trận hệ số kỹ thuật A và
ma trận cầu cuối B
500
Đáp số: X
500
Bài 2
Trong một khu công nghiệp, xét 2 nhà máy A và B có quan
hệ sản xuất như sau:
- Để sản xuất 1 đơn vị giá trị sản phẩm của mình, nhà máy A sử
dụng 0,3 đơn vị giá trị sản phẩm của mình và 0,4 đơn vị giá trị sản
phẩm của nhà máy B.
- Nhà máy B, khi sản xuất 1 đơn vị giá trị sản phẩm của mình, phải
sử dụng 0,6 đơn vị giá trị sản phẩm của nhà máy A và 0,2 đơn vị giá
trị sản phẩm của mình.
Nếu nhu cầu thị trường đối với sản phẩm của A là 250 và B là
190 đơn vị giá trị,
1- Tính tổng cầu đối với sản phẩm của nhà máy A và tổng cầu
đối với sản phẩm của nhà máy B.
A. 981,25
B. 728,12
2- Tính tổng chi phí cho các hàng hóa được sử dụng làm đầu
vào của sản xuất đối với nhà máy A
Tính tổng chi phí của nhà máy A:
Cộng các hệ số chi phí của nhà máy A ở cột thứ nhất:
0,3+0,4=0,7 và nhân với tổng cầu của nhà máy A là 981 ta nhận
được tổng chi phí của nhà máy A
A. 686,7
3- Tính tổng chi phí cho các hàng hóa được sử dụng làm đầu
vào của sản xuất đối với nhà máy B.
Tính tổng chi phí của nhà máy B:
Cộng các hệ số chi phí của nhà máy B ở cột thứ hai: 0,6+0,2=0,8
và nhân với tổng cầu của nhà máy B là 728 ta nhận được tổng chi
phí của nhà máy B
B. 582,4
Bài 3
Trong một khu công nghiệp, xét 2 nhà máy A và B có quan hệ
sản xuất như sau:
- Để sản xuất 1 đơn vị giá trị sản phẩm của mình, nhà máy A sử
dụng 0,2 đơn vị giá trị sản phẩm của mình và 0,3 đơn vị giá trị sản
phẩm của nhà máy B.
- Nhà máy B, khi sản xuất 1 đơn vị giá trị sản phẩm của mình, phải
sử dụng 0,6 đơn vị giá trị sản phẩm của nhà máy A và 0,1 đơn vị giá
trị sản phẩm của mình.
Nếu nhu cầu thị trường đối với sản phẩm của A là 260 và B là
170 đơn vị giá trị,
3- Tính tổng cầu đối với sản phẩm của nhà máy A và tổng cầu
đối với sản phẩm của nhà máy B.
A. 622,22
B. 396,3
2- Tính tổng chi phí cho các hàng hóa được sử dụng làm đầu vào
của sản xuất đối với nhà máy A
Tính tổng chi phí của nhà máy A:
Cộng các hệ số chi phí của nhà máy A ở cột thứ nhất:
0,2+0,3=0,5 và nhân với tổng cầu của nhà máy A là 622 ta nhận
được tổng chi phí của nhà máy A
A. 311
3-Tính tổng chi phí cho các hàng hóa được sử dụng làm đầu vào
của sản xuất đối với nhà máy B.
Tính tổng chi phí của nhà máy B:
Cộng các hệ số chi phí của nhà máy B ở cột thứ hai: 0,6+0,1=0,7
và nhân với tổng cầu của nhà máy B là 396 ta nhận được tổng chi
phí của nhà máy B
B. 277,2
Bài 4
Giả sử trong một nền kinh tế có hai ngành sản xuất: ngành 1 và
0,2 0,3
ngành 2 có ma trận hệ số kỹ thuật là: A
0,4 0,1
Cho biết giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của ngành 1 và
ngành 2 thứ tự là 10, 20 tỉ đồng.
1- Hãy xác định giá trị tổng cầu đối với mỗi ngành.
2- Hãy xác định giá trị gia tăng đối với mỗi ngành.
Giải
X
Gọi ma tận tổng cầu X 1
X2
Với x1 là giá trị tổng cầu của ngành 1, x2 là giá trị tổng cầu của
ngành 2.
10
Theo giả thiết ma trận cầu cuối B có dạng: B
20
200
Đáp số: X 300 ;
200
Bài 1.
Trong mô hình cân đối liên ngành cho ma trận hệ số kỹ thuật
A và ma trận cầu cuối B
265178,6
Đáp số: X 175892,9
258928,6
Bài 2.
Trong mô hình input – output có ma trận hệ số kỹ thuật A và ma
trận cầu cuối B
0,3 0,1 0,1 70
A 0,1 0,2 0,3 & B 100
0,2 0,3 0,2 30
150 102,7
Đáp số: 1- X 200 ; 2- X 141,8
150 77,3
Bài 3.
Trong mô hình input – output mở gồm 3 ngành với ma trận
0,1 0,3 0,2
hệ số kỹ thuật là A 0,4 0,2 0,3
0,2 0,3 0,1
118
1) Cho ma trận cầu cuối B 52 Tìm sản lượng của mỗi
96
ngành
2) Tìm sản lượng của mỗi ngành. Biết rằng do cải tiến kỹ thuật ở
ngành 1 tiết kiệm được 25% nguyên liệu lấy từ ngành 2 và ma
118
trận cầu cuối vẫn là B 52
96
300 276,3
Đáp số: 1- X 320 ; 2- X 264,7
280 256,3
Bài 4.
Cho ma trận các hệ số chi phí trực tiếp và ma trận
cầu cuối . Hãy xác định ma trận tổng cầu X.
Hàm tiêu dùng xã hội phụ thuộc vào thu nhập dưới dạng hàm bậc
nhất:
C=C(Y) = aY + b ( 0 < a < 1, b > 0 )
Kết hợp lại ta có Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô được biểu diễn dưới
dạng hệ phương trình tuyến tính:
Y = C+ I0+ G0 Y - C = I0 + G0
C = aY + b -aY + C = b
Giải hệ phương trình tuyến tính hai ẩn Y và C này, ta xác định được
nghiệm của hệ phương trình là mức thu nhập cân bằng và mức tiêu dùng
cân bằng:
b I 0 G0 b a( I 0 G0 )
Y & C
1 a 1 a
Y = C + I0 + G 0 Y - C = I0 + G0
C = a(1-t)Y + b -a(1-t)Y + C = b
b I 0 G0 b a (1 t )( I 0 G0 )
Y & C
1 a (1 t ) 1 a(1 t )
Ví dụ 2. Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế
đóng. Cho biết:
C = 250 + 0,8 Yd; Yd = (1 – t)Y; I0 = 150, G0 = 500 (triệu
USD).
Hãy xác định mức thu nhập và chi tiêu quốc dân cân bằng
khi nhà nước thu thuế thu nhập với thuế với thuế suất t=0,15.
Giải
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô có dạng hệ phương trình tuyến tính:
Y C 150 500
giải ra ta được:
C 250 0,8(1 0,15)Y
1.2.2. Các ví dụ
.
Ví dụ 1.
Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết:
C = 60 + 0,7Yd; Yd = (1 – t)Y; I0 = 90, G0 = 160 (triệu USD).
a- Hãy xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng và mức tiêu dùng xã
hội cân bằng khi nhà nước không thu thuế thu nhập (t = 0).
Giải
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô có dạng hệ phương trình tuyến tính:
Y C 90 160
giải ra ta được:
C 60 0,7Y
b I 0 G0 60 90 160
Y = 1033,33;
1 a 1 0,7
b a( I 0 G0 ) 60 0,7(90 160)
C = 783,33;
1 a 1 0,7
b- Hãy xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng và mức tiêu dùng xã
hội cân bằng khi nhà nước thu thuế thu nhập với thuế suất = 40%.
Giải
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô có dạng hệ phương trình tuyến tính:
Y C 90 160
giải ra ta được:
C 60 0,7(1 0,4)Y
b I 0 G0 60 90 160
Y = 534,48;
1 a (1 t ) 1 0,7(1 0,4)
Ví dụ 2.
Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết:
C = 30 + 0,4 Yd; Yd = (1 – t)Y; I0 = 19, G0 = 82 (triệu USD).
a- Xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng và mức tiêu dùng xã hội
cân bằng khi nhà nước không thu thuế thu nhập (t = 0).
Giải
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô có dạng hệ phương trình tuyến tính:
Y C 19 82
giải ra ta được:
C 30 0,4Y
b I 0 G0 30 19 82
Y = 218,33;
1 a 1 0,4
b a( I 0 G0 ) 30 0,4(19 82)
C = 117,33;
1 a 1 0,4
b- Hãy xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng và mức tiêu dùng xã
hội cân bằng khi nhà nước thu thuế thu nhập với thuế suất = 40%.
Giải
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô có dạng hệ phương trình tuyến tính:
Y C 19 82
giải ra ta được:
C 30 0,4(1 0,4)Y
b I 0 G0 30 19 82
Y = 172,37;
1 a (1 t ) 1 0,4(1 0,4)
Ví dụ 3.
Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết:
C = 50 + 0,6 Yd; Yd = (1 – t)Y; I0 = 110, G0 = 220 (triệu
USD).
a- Hãy xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng và mức tiêu dùng xã
hội cân bằng khi nhà nước không thu thuế thu nhập (t = 0).
Giải
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô có dạng hệ phương trình tuyến tính:
Y C 110 220
giải ra ta được:
C 50 0,6Y
b I 0 G0 50 110 220
Y 950;
1 a 1 0,6
b a( I 0 G0 ) 50 0,6(110 220)
C 620;
1 a 1 0,6
b- Hãy xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng và mức tiêu dùng
xã hội cân bằng khi nhà nước thu thuế thu nhập với thuế suất t =
20%.
Giải
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô có dạng hệ phương trình tuyến tính:
Y C 110 220
giải ra ta được:
C 50 0,6(1 0,2)Y
b I 0 G0 50 110 220
Y 730,77;
1 a (1 t ) 1 0,6(1 0, 2)
b a (1 t )( I 0 G0 ) 50 0,6(1 0,2)(110 220)
C 400,77;
1 a (1 t ) 1 0,6(1 0,2)
b I 0 G0 80 110 220
Y 820;
1 a 1 0,5
b a( I 0 G0 ) 80 0,5(110 220)
C 490;
1 a 1 0,5
c- Hãy xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng và mức tiêu dùng xã
hội cân bằng khi nhà nước thu thuế thu nhập với thuế suất = 30%.
Giải
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô có dạng hệ phương trình tuyến tính:
Y C 110 220
giải ra ta được:
C 80 0,5(1 0,3)Y
b I 0 G0 80 110 220
Y 630,77;
1 a (1 t ) 1 0,5(1 0,3)
b I 0 G0 80 120 230
Y 1075;
1 a 1 0,6
b a( I 0 G0 ) 80 0,6(120 230)
C 725;
1 a 1 0,6
c- Hãy xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng và mức tiêu dùng xã
hội cân bằng khi nhà nước thu thuế thu nhập với thuế suất = 20%.
Giải
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô có dạng hệ phương trình tuyến tính:
Y C 120 230
giải ra ta được:
C 80 0,6(1 0,2)Y
b I 0 G0 80 120 230
Y 826,92;
1 a (1 t ) 1 0,6(1 0, 2)
b a (1 t )( I 0 G0 ) 80 0,6(1 0,2)(120 230)
C 476,92;
1 a (1 t ) 1 0,6(1 0,2)
Bài 3.
Xét mô hình kinh tế vĩ mô trong trường hợp nền kinh tế đóng. Cho biết:
C = 75 + 0,7 Yd; Yd = (1 – t)Y; I0 = 110, G0 = 220 (triệu
USD).
a- Hãy xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng và mức tiêu dùng xã hội
cân bằng khi nhà nước không thu thuế thu nhập (t = 0).
Giải
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô có dạng hệ phương trình tuyến tính:
Y C 110 220
giải ra ta được:
C 75 0,7Y
b I 0 G0 75 110 220
Y 1350;
1 a 1 0,7
b a( I 0 G0 ) 75 0,7(110 220)
C 1020;
1 a 1 0,7
c- Hãy xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng và mức tiêu dùng xã
hội cân bằng khi nhà nước thu thuế thu nhập với thuế suất = 30%.
Giải
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô có dạng hệ phương trình tuyến tính:
Y C 110 220
giải ra ta được:
C 75 0,7(1 0,3)Y
b I 0 G0 75 110 220
Y 794,12;
1 a (1 t ) 1 0,7(1 0,3)
b a (1 t )( I 0 G0 ) 75 0,7(1 0,3)(110 220)
C 464,12;
1 a (1 t ) 1 0,7(1 0,3)
Bài 5
Xét mô hình kinh tế vĩ mô
Y = C + I0 + G0 ; C = 50 + 0,4Yd ; Yd = (1-t) Y
Cho biết I0 = 120, G0 = 160 (triệu USD), thuế suất thu nhập t =
30%, hãy xác định mức thu nhập quốc dân và mức tiêu dùng cân bằng.
1.3. Mô hình cân bằng thị trường hàng hóa
a. Hàm cung Qs = S(p) biểu diễn sự phụ thuộc của lượng cung (Qs) của
một loại hàng hóa vào giá (p) của hàng hóa đó.
Khi giá tăng thì người bán sẽ muốn bán nhiều hơn, nên hàm cung là
hàm tăng.
-1
Chú ý: dạng hàm ngược của hàm Qs = S(p) là hàm p = S (Q) cũng là
hàm cung.
b. Hàm cầu Qd = D(p) biểu diễn sự phụ thuộc của lượng cầu (Qd) của
một loại hàng hóa vào giá (p) của hàng hóa đó.
Khi giá tăng thì người mua sẽ mua ít đi, nên hàm cầu là hàm giảm.
-1
Chú ý: Hàm ngược của hàm Qd = D(p) là hàm p = D (Q). cũng là một
hàm cầu.
Trường hợp thị trường nhiều loại hàng hóa :
Hàm cung có dạng: Qs = S(p1, p2,..., pn)
Hàm cầu có dạng: Qd = D(p1, p2,..., pn)
trong đó Qd là lượng hàng hóa mà người mua muốn mua (hàm cầu),
Qs lượng hàng hóa mà người bán muốn bán (hàm cung),
p1, p2,...,pn là giá của các hàng hóa liên quan.
Ví dụ1: (Hàm hợp)
2
Cho hàm cầu của một loại sản phẩm là: Q(p) = 4374/p ,
2
với giá p thay đổi theo thời gian t (tuần) là: p(t) = 0,04 t + 0,2 t + 12 .
Tính lượng hàng sẽ bán được sau 8 tuần nữa.
Giải:
4374
Ta có Q ( p )
2
2
thay p(t) = 0,04 t + 0,2 t +12
p
4374
Ta nhận được Q (t )
(0,04t 2 0, 2t 12) 2
4374
Thay t = 8 ta nhận được Q (8) = 16,75;
(0,04.82 0, 2.8 12) 2
Qsi = Qdi
i=1,...,n
Giải hệ phương trình (1) ta xác định được giá cân bằng của tất
cả n hàng hóa, sau đó thay vào hàm cung (hoặc hàm cầu) ta xác định
được lượng cân bằng.
7 p1 p2 20
Chuyển vế phương trình
p1 5 p2 14
Giải hệ phương trình ta tìm được:
. p1 = 57/17; & . p2 = 59/17;
2 p1 p2 23
Chuyển vế phương trình
p1 4 p2 50
Giải hệ phương trình ta tìm được: . p1 = 142/7; & . p2 = 123/7;
1- Hãy xác định giá cân bằng của hàng hóa 1& 2
2 p p2 23
Đưa về hệ phương trình: 1
p1 4 p2 50
.Giải ra ta được: p1 = 6; & . p2 = 11;
1- Hãy xác định giá cân bằng của hàng hóa 1 & 2
3 p 2 p2 21
. Đưa về hệ phương trình: 1
2 p1 6 p2 34
Giải ra ta được: p1 = 29/7 =4,14; & . p2 = 30/7 =4,2857;
1- Hãy xác định giá cân bằng của hàng hóa 1 & 2
6 p 2 p2 6
. Đưa về hệ phương trình: 1
2 p1 4 p2 9
Giải ra ta được: p1 = 2,1; & . p2 = 3,3;
1- Hãy xác định giá cân bằng của hàng hóa 1. & 2
3 p 3 p2 31
. Đưa về hệ phương trình: 1
3 p1 5 p2 27
. Giải ra ta được: p1 = 118/3 = 39,33; & . p2 = 29;
1- Hãy xác định giá cân bằng của hàng hóa 1. & 2
3 p 3 p2 43
. Đưa về hệ phương trình: 1
3 p1 5 p2 51
. Giải ra ta được: p1 = 31/3 = 10,33; & . p2 = 4;