You are on page 1of 42

CHƯƠNG 4.

MỘT SỐ ỨNG DỤNG TRONG


KINH TẾ
4.1 MÔ HÌNH CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
4.2 MÔ HÌNH CÂN BẰNG VĨ MÔ
4.3 MÔ HÌNH INPUT – OUTPUT LEONTIEF
4.4 MÔ HÌNH IS-LM
4.5 MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ QUỐC DÂN
4.6 MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ QUỐC DÂN CÓ
THUẾ THU NHẬP
4.7 MÔ HÌNH CÂN BẰNG THU NHẬP QUỐC DÂN
4.8 MÔ HÌNH CÂN BẰNG THU NHẬP QUỐC DÂN
CÓ XUẤT NHẬP KHẨU
1.2 QUAN HỆ TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ QUAN HỆ THỨ TỰ
4.1 MÔ HÌNH CÂN BẰNG THỊ
TRƯỜNG
4.1.1 Thị trường một loại hàng hóa
* Ký hiệu.
Hàm cung Qs , hàm cầu Qd và giá P

Qs  a  bP
Qd  c  dP (a, b, c, d  0)
 Mô hình cân bằng thị trường:
Qs  a  bP Qs  a  bP
 
Q
 d  c  dP  Qd  c  dP
Q  Q a  bP  c  dP
 s d 
ac
P
 Giá cân bằng: bd

cd  ad
 Lượng cân bằng: Qs  Qd 
bd
4.1.2 Thị trường nhiều hàng hóa liên quan
Hàm cung và hàm cầu:
Qsi  ai0  ai1P1  ai 2 P2  ...  ain Pn
Qdi  bi0  bi1P1  bi 2 P2  ...  bin Pn

 i  1, 2,..., n 
Trong đó
Qsi : lượng cung của hàng hóa i

Qdi : lượng cầu của hàng hóa i

Pi : giá hàng hóa i

Mô hình cân bằng: Qs  Qd i i


i  1, 2,..., n
4.1.2 Thị trường nhiều hàng hóa liên quan

Chuyển vế ta có:
c11 P1  c12 P2  ...  c1n Pn  c10

c21 P1  c22 P2  ...  c2 n Pn  c20
  cik  aik  bik 
............
cn1 P1  cn 2 P2  ...  cnn Pn  cn 0

Giải hệ trên ta tìm được giá cân bằng của n hàng hóa, từ đó tìm
được lượng cung và cầu cân bằng
4.2 MÔ
1.2 QUAN HỆ HÌNH
TƯƠNGCÂN BẰNG
ĐƯƠNG KINH
VÀ QUAN TẾ TỰ
HỆ THỨ
VĨ MÔ
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô

Ở dạng đơn giản, ta xét mô hình cân bằng đối với một nền kinh tế
đóng (không có quan hệ kinh tế với nước ngoài).

Gọi Y là tổng thu nhập quốc dân (Income) và E là tổng chi tiêu kế
hoạch (Planned Ependiture) của nền kinh tế, trạng thái cân bằng
được biểu diễn dưới dạng phương trình:
Y E
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô

Trong một nền kinh tế đóng, tổng chi tiêu kế hoạch của toàn bộ
nền kinh tế gồm các thành phần sau:
1. C: Tiêu dùng (Consumption) của hộ gia đình;
2. G: Chi tiêu của chính phủ (Government)
3. I: Chi tiêu cho đầu tư của các nhà sản xuất (Investment).

Phương trình cân bằng trong trường hợp nền kinh tế đóng là:

Y C G  I
4.3 MÔ
1.2 QUAN HÌNHĐƯƠNG
HỆ TƯƠNG INPUTVÀ–QUAN
OUTPUT
HỆ THỨ TỰ
LEONTIEF
GIỚI THIỆU

Mỗi một ngành trong n ngành công nghiệp của một nền
kinh tế phải đảm bảo một mức sản xuất hàng hóa đầu ra
bằng bao nhiêu để vừa vặn đủ thỏa mãn tổng cầu về loại
hàng hóa đó, tức là thỏa mãn chính các ngành công nghiệp
đó và nhu cầu chung của xã hội.
BẢNG VÀO RA (I/O)

 Được Wasily Liontief đưa ra năm 1927


 Ghi lại sự phân phối của các ngành trong
nền kinh tế quốc dân và quá trình hình thành
sản phẩm kinh tế mỗi ngành
 Mỗi ngành đều có 2 chức năng: sản xuất
ra sản phẩm cung cấp cho chính mình và cho
các ngành khác như yếu tố đầu vào và một
phần dùng cho tích lũy tiêu dùng và xuất khẩu
MÔ HÌNH I/O

 Được Wasily Liontief đưa ra năm 1927


 Ghi lại sự phân phối của các ngành trong
nền kinh tế quốc dân và quá trình hình thành
sản phẩm kinh tế mỗi ngành
 Mỗi ngành đều có 2 chức năng: sản xuất
ra sản phẩm cung cấp cho chính mình và cho
các ngành khác như yếu tố đầu vào và một
phần dùng cho tích lũy tiêu dùng và xuất khẩu
MA TRẬN HỆ SỐ KĨ THUẬT

 Mỗi một ngành công nghiệp j chỉ sản xuất một loại hàng hóa j
hoặc nhiều loại hàng hóa với tỷ lệ cố định.
 Mỗi ngành công nghiệp sử dụng một tỷ lệ đầu vào cố định để sản
xuất hàng hóa đầu ra.
Việc sản xuất mỗi loại hàng hóa có tính chất hiệu suất không đổi
(constant return to scale), tức là nếu mở rộng đầu vào k lần thì đầu
ra sẽ tăng k lần.
MA TRẬN HỆ SỐ KỸ THUẬT

Gọi tỷ lệ đầu vào cố định là aij

Để ngành công nghiệp j sản xuất ra một đơn vị hàng hóa (loại j) cần có
các tỷ lệ đầu vào cố định aij các hàng hóa loại i

Ví dụ: a23  0,35 có nghĩa gì?


1 1

2 2

i aij
j

n n
MA TRẬN HỆ SỐ KỸ THUẬT

Ma Trận A   aij  gọi là ma trận các hệ số đầu vào hay ma trận hệ số kỹ thuật.

Đầu ra 1 2 ... n
1  a11 a12 ... a1n 
Đầu vào 2  a21 a22 ... a2 n 
A
...  ... ... ... ... 
 
n  an1 an 2 ... ann 

n
Tổng phần tử cột j có ý nghĩa gì? a ij  1,  j  1, 2,..., n 
i 1
TỔNG CẦU, CẦU TRUNG GIAN VÀ CẦU CUỐI CÙNG

 xi : tổng cầu hàng hóa của ngành i hay mức sản xuất

hàng hóa ngành i


 xij : giá trị hàng hóa của ngành i mà ngành j cần

sử dụng cho việc sản xuất (cầu trung gian);


 bi : giá trị hàng hóa của ngành i cần tiêu dùng và xuất

khẩu (cầu cuối cùng);


xij
i) xi  xi1  xi 2  ...  xin  bi ii) aij 
xj
BẢNG I-O DẠNG GIÁ TRỊ
MÔ HÌNH I-O DẠNG GIÁ TRỊ

Ta có mô hình I-O:
 x1  x11  x12  ...  x1n  b1  x1   a11 a1n ... a1n  x1   b1 
 x  x  x  ...  x  b       
 2 21 22 2n 2  x2   a21 a2 n .. a2 n  x2   b2 
 hay  
...  ...   ... ... ... ...  ...   ... 
 xn  xn1  xn 2  ...  xnn  bn       
 xn   an1 an 2 ... ann  xn   bn 

Dạng ma trận:
X  A. X  B  X  A. X  B   I  A  X  B

1
X   I  A B
MỘT SỐ THUẬT NGỮ

 A : ma trận hệ số đầu vào hay ma trận hệ số kĩ thuật


 X : ma trận tổng cầu (hay vectơ sản xuất)
 B : ma trận cầu cuối cùng
 T  I  A : ma trận Leontief hay ma trận công nghệ
1
 T   I  A : ma trận hệ số chi phí toàn bộ

 cij : để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng của ngành j

thì ngành i cần phải sản xuất một lượng sản phẩm có giá trị là cij .
VÍ DỤ

Nguồn: C.Obikwere, Aniekan Ebiefung, 2014, The Leontief Input-Output


Production Model and Its Application to Inventory Control, Asian Journal of
Mathermatics and Applications
VÍ DỤ 1
VÍ DỤ 2

Giả sử trong 1 nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành 1, ngành 2, ngành 3.
Cho biết ma trận hệ số kĩ thuật:
 0, 2 0,3 0, 2 
 
 0, 4 0,1 0, 2 
 0,1 0,3 0, 2 
 

a) Giải thích ý nghĩa con số 0,4 trong ma trận A


b) Cho biết mức cầu cuối cùng đối với hàng háo của các ngành 1, 2, 3
lần lượt là 10; 5; 6 triệu USD. Hãy xác định mức tổng cầu đối với
mỗi ngành.
VÍ DỤ 3

Một nền kinh tế dựa trên ba lĩnh vực: than đá, dầu mỏ và vận tải.
Để sản xuất ra 1$ giá trị ngành than đá đòi hỏi đầu vào 0,2$ từ ngành than đá
và 0,4$ từ ngành vận tải.
Để sản xuất ra 1$ giá trị ngành dầu mỏ đòi hỏi đầu vào 0,1$ từ ngành dầu mỏ
và 0,2$ từ ngành vận tải
Để sản xuất ra 1$ giá trị ngành vận chuyển đòi hỏi đầu vào 0,4$ từ ngành than
đá, 0,2$ từ ngành dầu mỏ và 0,2$ từ ngành vận tải.
a) Xác định ma trận hệ số kỹ thuật A.
1
b) Tìm ma trận nghịch đảo  I  A
c) Tìm sản lượng từ mỗi khu vực cần thiết để đáp ứng nhu cầu cuối cùng
là 30 tỷ đô la cho ngành than đá, 10 tỷ đô la cho ngành dầu mỏ và 20 tỷ
đô la cho ngành vận tải.
1.2 QUAN HỆ TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ QUAN HỆ THỨ TỰ
4.4 MÔ HÌNH IS-LM
GIỚI THIỆU

IS: Investment – Saving (Đầu tư – Tiết kiệm)


LM: Liquidity preference – Money supply (Nhu cầu thanh toán – Tiền
cung cấp ưu đãi)
ĐƯỜNG IS

 Khi lãi suất tăng thì đầu tư giảm sẽ dẫn đến tổng chi tiêu
dự kiến giảm (vì đầu tư là một phần của tổng chi tiêu dự kiến)
và sản lượng cân bằng giảm.
 Khi lãi suất giảm thì đầu tư tăng sẽ dẫn đến tổng chi tiêu
dự kiến tăng và sản lượng cân bằng cũng tăng.
 IS là mối quan hệ giữa lãi suất và sản lượng nói trên khi
nền kinh tế cân bằng, và chúng nghịch biến với nhau
 Quan hệ IS: Y  C  G  I (i) hay i  i Y 
ĐƯỜNG IS

Tập hợp các kết hợp khác nhàu giữa lãi suất và thu nhập sao cho tổng
chi tiêu kế hoạch đúng bằng thu nhập.
Phương trình cân bằng trong thị trường hàng hóa
Y C G  I

Y  C Y  T   G  I  r 
ĐƯỜNG LM

 Để tách biệt sự thay đổi thu nhập thực (Y) khác với thu nhập danh
nghĩa (PY), chúng ta phân tích sự cân bằng trên thị trường tiền tệ là
những nhân tố thực: cung tiền thực (M/P) và cầu tiền ảnh hưởng bởi
thu nhập thực – cầu tiền thực: YL(i)
 Thu nhập thực tăng thì làm tăng cầu tiền thực, nếu cung tiền trong
thị trường tiền tệ không đổi thì lãi suất sẽ tăng.
 Thu nhập thực giảm thì làm giảm cầu tiền thực, nếu cung tiền trong
thị trường tiền tệ không đổi thì lãi suất sẽ giảm.
 Quan hệ giữa thu nhập và lãi suất nói trên khi thị trường tiền tệ cân
bằng là ý tưởng của quan hệ LM. Rõ ràng, chúng đồng biến với nhau.
ĐƯỜNG LM

Tập hợp các kết hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập sao cho
cầu tiền thực tế bằng cung tiền thực tế.
Phương trình cân bằng:
M
 L Y , r 
P
4.5 MÔ
1.2 QUAN HỆ HÌNH
TƯƠNGCÂN BẰNG
ĐƯƠNG KINH
VÀ QUAN TẾ TỰ
HỆ THỨ
QUỐC DÂN
Mô hình cân bằng kinh tế quốc dân

Ta giả sử rằng đầu tư theo kế hoạch là cố định: I  I 0 và chính sách

tài khóa của chính phủ cố định: G  G0 , còn tiêu dùng của các hộ gia

đình phụ thuộc vào thu nhập dưới dạng hàm bậc nhất (gọi là hàm tiêu
dùng):
C  aY  b(0  a  1, b  0)

Hệ số a biểu diễn lượng tiêu dùng gia tăng khi người ta có thêm $1 thu
nhập, được gọi là xu hướng tiêu dùng cận biên (marginal propensity to
consume), còn b là mức tiêu dùng tối thiểu, tức là mức tiêu dùng khi
không có thu nhập.
Mô hình cân bằng kinh tế quốc dân

 Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô trong trường hợp này quy về


hệ phương trình tuyến tính:
Y  C  I 0  G0
  b  0, 0  a  1
C  aY  b

 Mô hình cân bằng:


Y  C  I 0  G0
  b  0, 0  a  1
aY  C  b

Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng cân
bằng.
4.6 MÔ
1.2 QUAN HỆ HÌNH
TƯƠNGCÂN BẰNG
ĐƯƠNG KINH
VÀ QUAN TẾ TỰ
HỆ THỨ
QUỐC DÂN CÓ THUẾ THU NHẬP
Mô hình cân bằng kinh tế quốc dân có thuế thu nhập

Trên đây là mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô dạng đơn giản. Độ phức tạp
của mô hình sẽ tăng lên nếu ta tính đến các yếu tố khác, chẳng hạn như
thuế, xuất nhập khẩu… Nếu tính thuế thu nhập thì hàm tiêu dùng sẽ thay
đổi như sau:
C  aYd  b

Trong đó Yd là thu nhập sau thuế, hay còn gọi là thu nhập khả dụng

(disponsable income):
Yd  Y  T (T là thuế thu nhập)
Mô hình cân bằng kinh tế quốc dân có thuế thu nhập

Gọi tỷ lệ thuế thu nhập là t (biểu diễn ở dạng thập phân), ta có:
Yd  Y  tY  1  t  Y ,
C  a 1  t  Y  b

Ta có mô hình cân bằng:

Y  C  I 0  G0
  b  0, 0  a  1
C  a 1  t  Y  b
4.7HỆ
1.2 QUAN MÔ HÌNH
TƯƠNG CÂNVÀ
ĐƯƠNG THU NHẬP
QUAN HỆ THỨ TỰ
QUỐC DÂN
Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân

Mô hình cho dưới dạng:


Y  C  I 0  G0

C  a  b  Y  T   a  0, 0  b  1

T  d  tY  d  0, 0  t  1
Trong đó:
 Y: tổng thu nhập quốc dân
 C: chi tiêu dùng dân cư
 T: thuế gồm thuế cố định và thuế tỷ lệ
 G: chỉ tiêu chính phủ
 I: chi tiêu chính phủ
Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân

Mục tiêu: giải tìm Y, C, T


Biến đổi ta có hệ:
Y  C  I 0  G0

bY  C  bT  a
tY  T  d

Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng và mức
thuế cân bằng
4.8HỆ
1.2 QUAN MÔ HÌNH
TƯƠNG CÂNVÀ
ĐƯƠNG THU NHẬP
QUAN HỆ THỨ TỰ
QUỐC DÂN CÓ XUẤT NHẬP
KHẨU
Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân có xuất nhập khẩu

Y  C  I 0  G0  X  M

Dạng C  a  b Y  T 
T  d  tY

Trong đó:
 X: xuất khẩu
 M: nhập khẩu
Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân có xuất nhập khẩu
* Ví dụ
Cho mô hình cân bằng kinh tế:
Y  C  I 0  G0  X 0  M
C  0,8Y
 d

 M  0, 2Yd
Yd  1  t  Y

Trong đó Y: thu nhập,


Yd : thu nhập khả dụng, C: tiêu dùng; M: nhập khẩu;

I 0 : đầu tư, G0 : chi tiêu chính phủ,

X 0 : xuất khẩu, t : thuế suất


Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân có xuất nhập khẩu
* Ví dụ

A. Khi I 0 , t không đổi, G0 tăng 1 đơn vị, X 0 giảm một đơn vị thì
thu nhập cân bằng Y * thay đổi như thế nào
B. Giả sử I 0  270; G0  430; X 0  340; t  0, 2 thì nền kinh tế thặng
dư hay thâm hụt ngân sách, thặng dư hay thâm hụt thương mại
C. Chi I 0  270; X 0  340; t  0, 2 tìm G0 để thu nhập cân bằng là
2100
D. Cho I 0  340; X 0  300; G0  400 tìm t để cân đối được ngân sách.

You might also like