Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
a. Quan điểm của trường phái trọng nông: Sản xuất là tạo ra sản
phẩm thuần tăng.
b. Quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển: Sản xuất là sáng tạo
ra các sản phẩm vật chất.
c. Quan điểm của Karl Marx: Sản xuất là sáng tạo ra các sản phẩm
vật chất.
d. Quan điểm hiện nay: Sản xuất là tạo ra những sản phẩm vật chất
và dịch vụ có ích cho xã hội.
I. Tổng quan về các chỉ tiêu đo lường SLQG
2. Tổng quan về các chỉ tiêu trong SNA
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross Domestic Product)
1. Khái niệm
2. Ba phương pháp tính GDP
3. Vấn đề giá cả trong SNA
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
1. Khái niệm
Các hoạt động sản xuất nhưng không giao dịch trên thị trường (hoạt
động kinh tế phi thương mại), kinh tế ngầm, kinh tế bất hợp pháp
thường quy ước không tính vào GDP.
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
1. Khái niệm
Năm dương lịch Năm tài khóa
VS
Các chủ thể trong nền kinh tế Các loại thị trường:
- Hộ gia đình. - Thị trường tư liệu sản xuất.
- Doanh nghiệp - Thị trường tư liệu tiêu dùng
- Chính phủ (Thị trường hàng hóa, dịch vụ).
- Nước ngoài
Xuất khẩu – Nhập khẩu
Nước ngoài
Thuế
Lao động, đất Đầu vào
đai, vốn Thị trường cho sản xuất
tư liệu
Lương, tiền
thuê, lợi nhuận sản xuất
= GDP Thu nhập ròng từ NN
Phương pháp sản xuất
2. Ba phương
Phương pháp chi tiêu
pháp tính GDP
GDP
GDP == Tổng
Tổng giágiá trị
trị gia
gia tăng
tăng n
Với: VAi (VA – Value Added) là giá trị gia tăng của DN i.
VAi = giá trị sx của DN i – CP trung gian DN i.
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
2. Ba phương pháp tính GDP
2.1 Tính GDP theo phương pháp sản xuất (mở rộng)
Với: VAA : Giá trị gia tăng của khu vực nông nghiệp.
VAI : Giá trị gia tăng của khu vực công nghiệp.
VAS: Giá trị gia tăng của khu vực dịch vụ
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
2. Ba phương pháp tính GDP
2.2 Tính GDP theo phương pháp chi tiêu
GDP
GDP == Tổng
Tổng giá
giá trị
trị các
các
khoản
khoảnchi
chitiêu
tiêucho
chohàng
hànghóa,
hóa,
dịch
dịch vụ
vụ cuối
cuối cùng
cùng của
của các
các
chủ
chủthể
thểtrong
trongnền
nềnkinh
kinhtế.
tế.
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
2. Ba phương pháp tính GDP
Giải thích:
C (Consumption): Chi tiêu tiêu dùng I (Investment private) : Chi tiêu đầu tư của
của hộ gia đình – Là khoản tiền mà tư nhân – là các khoản chi của DN để mua
các HGĐ dùng để chi tiêu cho những sản phẩm tư bản mới (nhà xưởng,
HH,DV nhằm thỏa mãn nhu cầu sinh máy móc, công cụ) cộng với hàng tồn kho
hoạt hàng ngày như ăn, mặc, ở, đi lại, (gồm tồn kho nguyên liệu, thành phẩm, bán
giải trí… thành phẩm) và đầu tư của hộ gia đình để
xây, mua mới nhà ở. In = I - D e
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
2. Ba phương pháp tính GDP
Giải thích:
G (Government spending on goods servisces): Chi tiêu của CP cho
HH,DV – bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư của chính phủ
- Cg: Chi thường xuyên của CP – bao gồm chi lương, phương tiện
làm việc cho bộ máy công quyền, chi cho quốc phòng, an
ninh…
- Ig: Chi đầu tư của CP – là khoản chi của CP mang tình chất đầu
tư vào cơ sở hạ tầng và hàng hóa công cộng cho xã hội
G = Cg + Ig
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
2. Ba phương pháp tính GDP
Giải thích:
• X (Export): xuất khẩu – là lượng chi tiêu của người nước ngoài
để mua hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước.
• M (Import): Nhập khẩu - là lượng chi tiêu của người trong nước
để mua hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài.
• NX (Net Export): Xuất khẩu ròng
NX = X - M
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
2. Ba phương pháp tính GDP
Lưu ý:
Trong nền kinh tế đóng, chưa có chính phủ:
GDP = C + I
Trong nền kinh tế đóng, có chính phủ:
GDP = C + I + G
Trong nền kinh tế mở:
GDP = C + I + G + X - M
Ví dụ: Mỗi giao dịch sau đây có ảnh hưởng như thế nào (nếu có) đến GDP
của Việt Nam theo phương pháp chi tiêu? Hãy giải thích
a. Gia đình bạn mua một chiếc TV Samsung sản xuất trong nước
b. Hãng Honda VN bán một chiếc xe Lead từ hàng tồn kho năm trước.
c. Sơn La xây dựng tượng đài Bác Hồ trị giá 1.400 tỷ đồng.
d. Gia đình bạn xây 1 ngôi nhà mới
e. Chính phủ tăng trợ cấp cho những người thất nghiệp
f. Bạn mua một chai nước hoa của Pháp
g. Nhà đầu tư X mua của nhà đầu tư Y 500 triệu đồng cổ phiếu FPT trên sàn
chứng khoán
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
2. Ba phương pháp tính GDP
2.3 Tính GDP theo phương pháp thu nhập
GDP
GDP == Tổng
Tổng thu
thu nhập
nhập GDP = W + R + i + Pr + De + Ti
Trong đó:
của
của các
các thành
thành phần
phần có
có • W (wages): Tiền lương, tiền công
tham •
tham gia
gia vào
vào quá
quá trình
trình R (rent): Tiền thuê
• i (interest): Tiền lãi
sản
sảnxuất.
xuất. • De (Depeprecciation): khấu hao
• Pr (profit): Lợi nhuận của DN
• Ti (indirect Taxes): thuế gián thu
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
2. Ba phương pháp tính GDP
Giải thích:
• Pr (profit): Lợi nhuận của DN – Là phần còn lại của doanh thu sau
khi trừ đi chi phí SX. Phần LN này bao gồm các khoản:
– Các khoản phải nộp cho NN dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp.
– Phần lợi nhuận chưa chia để lập các quỹ DN như quỹ tái đầu tư;
quỹ phúc lợi, khen thưởng…
– Lợi tức của chủ DN và lợi tức cổ đông.
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
2. Ba phương pháp tính GDP
Giải thích:
Thuế gián thu (Ti – Indirect Taxes): là loại thuế gián tiếp đánh
vào thu nhập xã hội, thông qua giá cả hàng hóa, người nộp thuế là các
DN nhưng người chịu thuế là NTD cuối cùng.
Thuế trực thu (Td – Direct Taxes): là loại thuế trực tiếp đánh vào
thu nhập xã hội, nó không được phản ánh vào giá cả hàng hóa, người
nộp thuế cũng chính là người chịu thuế và đó là những người có thu
nhập
Ví dụ: Giả sử trong hệ thống hạch toán quốc gia của một nước năm 2011 có các khoản mục như sau
(ĐVT: triệu USD):
Đầu tư ròng 100 Tiêu dùng của hộ gia đình 500
Tiền lương 420 Chi tiêu của chính phủ 340
Tiền thuê đất 80 Tiền lãi cho vay 100
Lợi nhuận 200 Chi chuyển nhượng 60
Nhập khẩu 400 Thuế thu nhập DN 30
Xuất khẩu 300 Lợi nhuận DN giữ lại 70
Thuế gián thu 40 Thuế thu nhập cá nhân 50
Thu nhập từ yếu tố sx xuất khẩu 100 Thu nhập từ yếu tố sx nhập khẩu 200
Trên lãnh thổ có 3 khu vực: Nông nghiệp, Công nghiệp và dịch vụ:
Nông
nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Chi phí trung gian 100 150 120
Khấu hao 50 30 80
Chi phí khác 300 340 200
Giá trị sản xuất 450 520 400
Yêu cầu:
a. Tính chỉ tiêu GDP theo 3 phương pháp
b. Tính chỉ tiêu GNPfc và các chỉ tiêu khác liên quan?
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
3. Vấn đề giá cả trong SNA
3.1 Giá thị trường và giá sản xuất
Giá thị trường (market price) là giá mà người mua phải trả
để sử dụng sản phẩm, dịch vụ.
Ví dụ: Khi quan sát hóa đơn tiền nước, ta thấy:
- Giá của 1m3 nước đầu (P) : 5.000 đ/m3.
- Thuế VAT 10% : 500 đ/m3
- Giá người mua phải trả (P’) : 5.500 đ/m3
P’ chính là giá thị trường
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
3. Vấn đề giá cả trong SNA
Ví dụ (tiếp): Nếu CP tăng thuế gián thu thành 20%
- Giá của 1m3 nước đầu (P) : 5.000 đ/m3.
- Thuế VAT 20% : 1.000 đ/m3
- Giá người mua phải trả (P’’) : 6.000 đ/m3
Nếu công ty cấp nước sản xuất 300 triệu m3
- Với giá là P’ → giá trị sản lượng là 165 tỷ đồng.
- Với giá là P’’ → giá trị sản lượng là 180 tỷ đồng.
Không chính xác Giá theo yếu tố sản xuất
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
3. Vấn đề giá cả trong SNA
Giá sản xuất (giá theo yếu tố chi phí – factor cost)
GDPfc = GDP mp - Ti
Với:
GDPfc : GDP danh nghĩa theo giá yếu tố sản xuất
GDPmp : GDP danh nghĩa theo giá thị trường Ti
: thuế gián thu
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
3. Vấn đề giá cả trong SNA
3.2 Giá hiện hành và giá cố định
Giá hiện hành là loại giá hiện đang lưu hành ở mỗi thời điểm.
Tính GDP theo giá hiện hành ta được chỉ tiêu GDP danh
nghĩa (GDPn: Nominal GDP).
Sự gia tăng của GDP danh nghĩa qua các năm có thể do sự
gia tăng giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
3. Vấn đề giá cả trong SNA
Ví dụ: Giả sử nền kinh tế có 2 loại sản phẩm sau:
(ĐVT: ngàn đồng; kg)
Năm 2010 2011 2012
Sản phẩm
P Q P Q P Q
Gạo 10 10 15 10 20 20
Thịt 90 5 110 5 120 10
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
3. Vấn đề giá cả trong SNA
3.1 Giá hiện hành và giá cố định
Giá cố định là giá hiện hành của năm gốc.
Chỉ tiêu giá trị sản lượng tính theo giá cố định là chỉ tiêu thực.
Chỉ tiêu danh nghĩa
Chỉ tiêu thực =
Chỉ số giá toàn bộ
GDPn
GDPr =
D%
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
3. Vấn đề giá cả trong SNA
Ví dụ: Với ví dụ trước, GDP thực được tính theo giá cố định năm 2010.
Năm 2010 2011 2012
Sản phẩm P Q P Q P Q
Gạo 10 10 15 10 20 20
Thịt 90 5 110 5 120 10
GDPn 550 700 1.600
GDPr 550 550 1.100
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
3. Vấn đề giá cả trong SNA
3.1 Giá hiện hành và giá cố định
Giá cố định là giá hiện hành của năm gốc.
Chỉ tiêu giá trị sản lượng tính theo giá cố định là chỉ tiêu thực.
Chỉ tiêu danh nghĩa
Chỉ tiêu thực =
Chỉ số giá toàn bộ
GDPn
GDPr =
D%
II. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
3. Vấn đề giá cả trong SNA
Chỉ tiêu GDP thực dùng để đo lường tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
Ví dụ: Giả sử 1 nền kinh tế chỉ có 2 loại sản phẩm sau:
(ĐVT: Giá: triệu đồng/tấn; lượng: tấn)
a. Tính Gạo
GDP danh nghĩa20và GDP
1000 25 các năm
thực của 1200trên và
30 tính1400
tốc độ tăng
trưởng kinh tế năm 2017, 2018 (lấy năm 2016 làm năm gốc).
b. Tính chỉ số điều chỉnh GDP của các năm 2016, 2017, 2018 và tỷ lệ lạm
phát năm 2017, 2018.
III. Tính GNP và các chỉ tiêu còn lại
1. Tính GNP
Khái niệm
GDP GNP
GDP: là giá trị của toàn GNP: là giá trị của toàn
bộ lượng hàng hóa và bộ lượng hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng được dịch vụ cuối cùng do
tạo ra trên lãnh thổ nhất công dân một nước tạo
định tính trong một ra trong một khoảng thời
khoảng thời gian nhất gian nhất định (thường
định ( thường là 1 năm). là 1 năm).
So sánh GDP và GNP
GDP GNP
Khác Tính trên lãnh thổ quốc gia Tính theo sở hữu của công dân
nhau hoặc vùng lãnh thổ. một quốc gia.
III. Tính GNP và các chỉ tiêu còn lại
1. Tính GNP
Mối liên hệ giữa GDP và GNP
Với: A là phần do công dân VN tạo ra trên lãnh thổ VN
B là phần do công dân nước khác tạo ra trên lãnh thổ VN
C là phần do công dân VN tạo ra trên lãnh thổ nước khác
GDP = A + B
GNP = A + C
=A+ B+ C- B
GNP = GDP + (C – B)
III. Tính GNP và các chỉ tiêu còn lại
1. Tính GNP
Đặt: NIA = C - B
- NIA (Net Income from Abroad): thu nhập ròng từ nước ngoài
NDP = GDP - De
III. Tính GNP và các chỉ tiêu còn lại
2. Các chỉ tiêu còn lại
NNP = GNP - De
III. Tính GNP và các chỉ tiêu còn lại
2. Các chỉ tiêu còn lại
2.3 Thu nhập quốc gia (NI -
National Income): phản ánh
phần thu nhập do công dân một
nước tạo ra, không kể chính
phủ.
NI = NNP - Ti
III. Tính GNP và các chỉ tiêu còn lại
2. Các chỉ tiêu còn lại
2.4 Thu nhập cá nhân (PI – Personal Income): phản ánh phần thu
nhập thực sự được phân chia cho các cá nhân trong xã hội.
Yd = PI – Td(cá nhân)
III. Tính GNP và các chỉ tiêu còn lại
2. Các chỉ tiêu còn lại
Tóm lại
GNP = GDP + NIA
NDP = GDP – De
NNP = GNP – De
NI = NNP – Ti
PI = NI – (Pr* , Quỹ ASXH) + Tr
DI = PI – Td
GDPr = GDPn/ chỉ số giá
Yd = GDP + NIA – De – Ti – (Pr* + Quỹ ASXH) + Tr – Td
III. Tính GNP và các chỉ tiêu còn lại
2. Các chỉ tiêu còn lại
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia trong SNA:
Yd = GDP + NIA – De – Ti – (Pr* + Quỹ AS) + Tr – Td
GNP
NNP
NI
PI
DI hay Yd
III. Tính GNP và các chỉ tiêu còn lại
2. Các chỉ tiêu còn lại
-NIA
C De
Ti
GDP
G NNP Td
NI
NX PI
Yd
III. Tính GNP và các chỉ tiêu còn lại
Các chỉ tiêu bình quân đầu người
GDP
+
N.E.W = 1 số khoản mang lại phúc lợi mà GDP ko tính được
-
1 số khoản thiệt hại mà GDP ko tính được
Bài tập 1:
Trên lãnh thổ 1 quốc gia năm 2012 có các khoản mục tính theo giá hiện hành như
sau (ĐVT: tỷ $): khấu hao = 125; đầu tư ròng = 75 ; chi tiêu của HGĐ = 450 ; chi
tiêu của CP cho HHDV = 150; tiền thuê = 20; tiền lương = 480 ; tiền lãi = 30; lợi
nhuận = 35, trong đó lợi nhuận nộp cho chính phủ là 7, lợi nhuận không chia là 18;
thuế giá trị gia tăng = 10; xuất khẩu ròng = (-100); thu nhập ròng từ nước ngoài = 20;
trợ cấp hưu trí = 4; trợ cấp học bổng = 1; thuế thu nhập cá nhân = 5. Các yếu tố khác
bằng 0.
Yêu cầu:
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 2 phương pháp.
b. Biết GDP danh nghĩa theo giá thị trường năm 2011 là 636, chỉ số giá toàn bộ
năm 2011 là 120%, chỉ số giá toàn bộ năm 2012 là 125%. Tính tốc độ tăng
trưởng kinh tế của quốc gia đó năm 2012.
c. Tính các chỉ tiêu GDPfc, GNP, GNPfc, NNP, NI, PI và DI.
Bài tập 2:
Giả sử trong hệ thống hạch toán quốc gia của một nước năm 2011 có các
khoản mục như sau (ĐVT: triệu USD):
GNP = 5000 Tiêu dùng của hộ gia đình: 3000
Khấu hao: 500 Chi tiêu của CP về HH,DV: 1000
Tổng đầu tư tư nhân: 1000 Thu nhập ròng từ nước ngoài: -200
Lãi vay: 250 Lợi nhuận DN giữ lại: 200
Tiền lương: 3000 Tiền thuê: 200
Thuế thu nhập cá nhân: 100 Thuế thu nhập DN: 250
Quỹ ASXH: 150 Chi chuyển nhượng của CP: 500
Thu nhập quốc gia (NI): 4000
Yêu cầu:
a. Tính NNP, xuất khẩu ròng, thuế gián thu, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
b. Tính PI và DI
Bài tập 3:
Giả sử trên lãnh thổ 1 quốc gia năm 2019 có các khoản mục tính theo giá hiện
hành như sau (ĐVT : tỷ $) :
Tổng đầu tư = 200 ; Đầu tư ròng = 70 ;
Chi tiêu của hộ gia đình = 400 ; Tiền thuê = 30 ;
Chi tiêu CP cho hàng hóa, dịch vụ = 200 ; Tiền lương = 475 ;
Tiền lãi = 20 ; Tổng lợi nhuận = 35,
Lợi nhuận nộp cho chính phủ là 7, Thuế VAT = 10 ;
Lợi nhuận không chia là 18 ; Xuất khẩu ròng = -100 ;
Thu nhập ròng từ nước ngoài = - 20 ; Trợ cấp hưu trí = 2 ;
Thuế thu nhập cá nhân = 5. Trợ cấp thất nghiệp = 3 ;
Yêu cầu:
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 2 phương pháp.
b. Tính chỉ tiêu GDP và GNP theo giá yếu tố sản xuất.
c. Tính các chỉ tiêu NDP, NNP, NI, PI và DI theo giá thị trường.