You are on page 1of 55

Chương 2

Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản

PowerPoint Slides prepared by:


“Chưa có số liệu mà đã
Andreea lý luận là một sai
CHIRITESCU
lầm lớn. Người ta sẽ vô
Eastern tình
Illinois bóp méo thực
University
tế nhằm làm cho nó phù hợp với lý luận,
trong khi đáng lẽ lý luận phải phù hợp với
thực tế” Sherlock Holmes 1
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ

Doanh thu Chi tiêu


Thị trường
hàng hóa và
H.hóa & d.vụ H.hóa & d.vụ
bán ra dịch vụ mua vào

Doanh nhiệp Hộ gia đình

Các yếu tố Lao động, đất


sản xuất đai và vốn
Thị trường
các yếu tố
Lương, tiền thuê sản xuất Thu nhập
và lợi nhuận 2
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ

Nền kinh tế - một tổng thể:


Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu
Bởi vì:
Mỗi đồng chi tiêu của người mua là một đồng thu nhập
của người bán.
=> Tất cả các khoản chi tiêu trong nền kinh tế rốt cuộc trở
thành thu nhập của ai đó.

3
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)

Cơ sở nào để bạn đánh giá một quốc gia có hoạt động


kinh tế tốt hay không?
=> Xem xét tổng thu nhập mà mọi người trong nền kinh tế
kiếm được.

GDP phản ánh:


➢ Tổng thu nhập của mọi người trong nền kinh tế.

➢ Tổng chi tiêu để mua sản lượng hàng hóa và dịch vụ của
nền kinh tế.
4
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Khái niệm

Tổng sản phẩm trong nước là giá trị thị trường


của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất ra trong một quốc gia trong một
thời kỳ nhất định (N.G.Mankiw).

5
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Khái niệm

“GDP là giá trị thị trường…”

GDP cộng nhiều loại sản phẩm khác nhau của nền
kinh tế vào trong một thước đo giá trị duy nhất.
=> GDP sử dụng giá cả thị trường vì giá thị trường phản
ánh giá trị của sản phẩm.

6
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Khái niệm

“…của tất cả…”


▪ Tất cả các mặt hàng được sản xuất trong nền kinh tế
và được bán hợp pháp trên thị trường.

▪ GDP không tính các mặt hàng:

- Sản xuất và bán bất hợp pháp.

- Sản xuất và tiêu dùng tại nhà.


Bạn có nghĩ rằng khi Lan và Điệp cưới nhau thì GDP
của Việt Nam sẽ giảm!?
7
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Khái niệm

“…hàng hóa và dịch vụ…”

Bao gồm những hàng hóa hữu hình và dịch vụ vô hình

“…cuối cùng…”

Giá trị của những hàng hóa trung gian đã được tính vào
giá trị của hàng hóa cuối cùng.

=> GDP không tính giá trị các sản phẩm trung gian nhằm
tránh tính nhiều lần.
8
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Khái niệm

“…được sản xuất ra…”


✓ Chúng ta quan tâm tới thời điểm sản xuất chứ không
phải thời điểm tiến hành mua bán sản phẩm đó trên
thị trường khi tính GDP.

✓ GDP chỉ tính giá trị những hàng hóa và dịch vụ mới
sản xuất ra.

9
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Khái niệm

“…trong phạm vi một quốc gia…”

GDP mang tính lãnh thổ, không phân biệt do người dân
trong nước hay người nước ngoài sản xuất ra.

“…trong một khoảng thời gian nhất định”

Một khoảng thời gian cụ thể - thường là 1 năm hoặc 1


quý.

10
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Khái niệm

Như vậy:
➢ GDP là thước đo thành tựu kinh tế.
➢ GDP có thể cho ta một bức tranh toàn cảnh về hiện
trạng của nền kinh tế, phản ánh tình hình hoạt động
của nền kinh tế.
➢ GDP chỉ là những con số gần đúng về hoạt động của
nền kinh tế.

Không có thước đo tổng hợp về kinh tế như GDP, các nhà


hoạch định chính sách sẽ phiêu giạt trên đại dương
của những số liệu hỗn độn!
11
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Cách tính

Có 3 cách tiếp cận để tính GDP: thu nhập, chi


tiêu và giá trị gia tăng
➢ Theo phương pháp chi tiêu:
GDP = C + I + G + X – M hay GDP = C + I + G + NX
C: Tiêu dùng hộ gia đình
I: Đầu tư doanh nghiệp
G: Chi tiêu chính phủ
X: Xuất khẩu
M: Nhập khẩu
NX: Xuất khẩu ròng (NX = X – M)
12
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Cách tính

➢ Theo phương pháp chi tiêu


✓ Tiêu dùng hộ gia đình (C): là chi tiêu của các hộ gia
đình cho các hàng hóa và dịch vụ.
(Không bao gồm việc mua nhà ở mới)
✓ Đầu tư doanh nghiệp (I): (còn gọi là đầu tư tư nhân) là
việc mua những hàng hóa mà sẽ được sử dụng trong
tương lai để sản xuất thêm các hàng hóa và dịch vụ.
Bao gồm đầu tư tài sản cố định (máy móc, thiết bị, các công
trình xây dựng) và tài sản lưu động (nguyên liệu, hàng tồn
kho).
(Đầu tư trong GDP là đầu tư tư nhân vào mua tư liệu mới,
không bao gồm đầu tư tài chính và các khoản cho vay)
13
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Cách tính

➢ Theo phương pháp chi tiêu


✓ Chi tiêu chính phủ (G): là chi tiêu cho các hàng hóa và
dịch vụ bởi chính quyền trung ương và địa phương
G = Cg + Ig
▪ Cg: Chi tiêu tiêu dùng của chính phủ
▪ Ig: Chi tiêu đầu tư của chính phủ
(Không bao gồm khoản chi chuyển nhượng (Tr) )
(Chi chuyển nhượng là khoản tiền chính phủ thanh toán cho các cá nhân
mà không cần có hàng hoá và dịch vụ đối ứng (các khoản trợ cấp) )
✓ Xuất khẩu (X): là chi tiêu của người nước ngoài cho hàng
hóa được sản xuất trong nước
✓ Nhập khẩu (M): là chi tiêu của người dân trong nước cho
hàng hóa nước ngoài 14
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Cách tính

➢ Theo phương pháp thu nhập:

GDP = W + R + i + Pr + Ti + De
W (wage): Tiền lương và các khoản tiền thưởng mà người lao
động nhận được.
R (rent): Thu nhập của chủ đất, chủ nhà và các tài sản cho
thuê khác
I (interest): Thu nhập của người cho vay
Pr (profit): Thu nhập của chủ sở hữu doanh nghiệp
Ti (indirect tax): Thuế gián thu
De (depreciation): Khấu hao vốn
15
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Cách tính

Giá trị gia tăng


VA
VA
Nông dân
nông dân
Chi tiêu
trung gian
Thợ xay gạo Giá trị VA thợ
lúa mỳ xay gạo
Chi tiêu
cuối cùng
VA thợ
Thợ làm bánh Giá trị bột mỳ làm bánh

Cửa hàng VA chủ cửa


Giá bán buôn bánh mỳ hàng bánh
bán bánh

Người Giá bán lẻ chiếc bánh


tiêu dùng Chi tiêu cuối cùng
16
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖Cách tính

➢ Theo Phương pháp giá trị gia tăng (sản xuất):

VAi: Giá trị gia tăng của ngành i

Giá trị gia tăng = Giá trị sản lượng – Giá trị hàng hóa trung gian

17
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖GDP thực tế và danh nghĩa

Giả sử nền kinh tế chỉ sản xuất gạo và thịt.


=> GDP là tổng giá trị của tất cả gạo và thịt được sản xuất ra:

GDP = (PGạo * QGạo) + (PThịt * QThịt)

=> GDP tăng có thể do giá cả hay số lượng tăng, hoặc do


cả hai.

=> GDP tính theo cách này không phản ánh chính xác
thành tựu của nền kinh tế.

18
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖GDP thực tế và danh nghĩa

 GDP danh nghĩa (GDPN) là giá trị hàng hóa dịch vụ tính
bằng giá hiện hành.

GDPN 2022 = (PGạo2022*QGạo2022) + (PThịt2022*QThịt202)

 GDP thực tế (GDPR) là giá trị hàng hóa và dịch vụ tính


theo giá cố định.

Nếu chọn năm 2010 là năm gốc (năm cơ sở)

GDPR 2022 = (PGạo2010*QGạo2022) + (PThịt2010*QThịt2022)

=> GDP thực tế biến động là do? Điều này phản ánh?
19
❖GDP thực tế và danh nghĩa
Ví dụ:

Thịt Gạo
Năm P Q P Q
2020 $10 400 $2.00 1000
2021 $11 500 $2.50 1100
2022 $12 600 $3.00 1200

GDP danh nghĩa của năm: Tốc độ tăng:


2020: $10 x 400 + $2 x 1000 =$6,000
37.5%
2021: $11 x 500 + $2.50 x 1100=$8,250
30.9%
2022: $12 x 600 + $3 x 1200 =$10,800
20
❖GDP thực tế và danh nghĩa
Ví dụ:
Thịt Gạo
Năm P Q P Q
2020 $10
$10 400 $2.00
$2.00 1000
2021 $11 500 $2.50 1100
2022 $12 600 $3.00 1200
Chọn năm 2020 là năm gốc (năm cơ sở)
GDP thực của các năm: Tốc độ tăng:
2020: $10 x 400 + $2 x 1000 = $6,000 20.0%
2021: $10 x 500 + $2 x 1100 = $7,200
16.7%
2022: $10 x 600 + $2 x 1200 = $8,400
21
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖GDP thực tế và danh nghĩa

Như vậy:

GDP thực cho biết sản lượng hàng hóa và dịch vụ của
nền kinh tế thay đổi như thế nào theo thời gian.

 GDP thực là thước đo sản lượng hàng hóa và dịch vụ


của nền kinh tế.

 GDP thực đo lường sự tăng trưởng của nền kinh tế


(Lưu ý: Khi nói về GDP của nền kinh tế, ta thường đề cập đến GDP thực)

22
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖GDP thực tế và danh nghĩa

 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm t được tính bằng


phần trăm gia tăng của GDP thực tế năm t so với
GDP thực tế năm t-1.

23
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖GDP thực tế và danh nghĩa

❖ Chỉ số điều chỉnh GDP - chỉ số giảm phát GDP


(GDP deflator)

GDP danh nghĩa năm 2022


Chỉ số điều chỉnh GDP năm 2022 = 100
GDP thực tế năm 2022

Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh tỷ lệ thay đổi của mức
giá hiện hành (mức giá chung của năm hiện tại) so với
mức giá của năm gốc.
Chỉ số điều chỉnh GDP của năm gốc = 100
24
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖ GDP bình quân và GDP ngang giá sức mua

❖ GDP bình quân đầu người


▪ Loại bỏ ảnh hưởng của quy mô dân số

❖ GDP tính ngang giá sức mua (PPP - Purchasing


Power Parity)
▪ Loại bỏ sự khác biệt về giá cả giữa các quốc gia khi quy
đổi về cùng loại tiền tệ

25
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖ GDP và chất lượng cuộc sống

GDP cao hơn có phản ánh được chất lượng cuộc sống cao
hơn hay không?
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖GDP và chất lượng cuộc sống

➢ GDP không phải chỉ tiêu hoàn hảo về chất lượng cuộc sống
(Hạn chế của chỉ tiêu GDP)
▪ GDP không phản ánh đầy đủ và chính xác các hoạt động
trong nền kinh tế:
✓ Sản phẩm không qua mua bán trên thị trường
✓ Hoạt động không khai báo, “kinh tế ngầm”

▪ GDP không tính tới:


✓ Chi tiêu/đầu tư cho cái gì, có hiệu quả hay không
✓ Vấn đề công bằng, phân phối thu nhập, sức khỏe, dân chủ
✓ Cấu trúc kinh tế

▪ Một số thứ giúp cuộc sống tốt hơn bị loại ra khỏi GDP:
✓ Thời gian nghỉ ngơi
✓ Chất lượng môi trường 27
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖GDP và chất lượng cuộc sống

“GDP bao gồm cả ô nhiễm không khí, quảng cáo


cho những thứ như thuốc lá, rượu bia. GDP tính cả
nhà tù, bom napalm, đầu đạn hạt nhân, và sự mất
mát của kỳ quan thiên nhiên… Tuy nhiên, GDP lại
không chú ý đến sức khỏe, chất lượng giáo dục hay
niềm vui của con em chúng ta. Nó không hàm chứa
vẻ đẹp của thi ca hay sự bền vững của hôn nhân…
Nó không nói lên lòng dũng cảm, sự thông thái và
lòng trung thành của chúng ta đối với đất nước. Nói
tóm lại, nó đo lường mọi thứ một cách ngắn gọn,
nhưng lại không đo được những thứ làm cho cuộc
sống trở nên đáng giá”
Trích bài phát biểu của Robert Kenedy (1968) trong chiến dịch tranh cử tổng thống Mỹ.
1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
❖GDP và chất lượng cuộc sống

Hầu hết những gì Ông R.Kenedy phát biểu đều đúng!


Vậy tại sao chúng ta lại quan tâm đến GDP?
Chúng ta quan tâm đến GDP vì:
➢ GDP lớn giúp chúng ta hướng đến một cuộc sống tốt đẹp.
➢ GDP thường là chỉ tiêu tốt nhất để phản ánh tình hình hoạt
động của nền kinh tế.

29
Real GDP in the United States

30
30
2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)
❖Khái niệm

Chỉ số giá tiêu dùng là một thước đo chi phí tổng


quát của các hàng hóa và dịch vụ được mua bởi
một người tiêu dùng điển hình (N.G.Mankiw).
▪ CPI đo lường những thay đổi trong chi phí sinh hoạt

▪ CPI cho biết mức thu nhập cần phải tăng lên bao nhiêu để
duy trì cùng một mức sống

31
2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)
❖Cách tính

Thực hiện qua 4 bước

➢ Bước 1: Xác định giỏ hàng hóa


▪ Giỏ hàng này gồm các hàng hóa mà một người tiêu
dùng điển hình mua
▪ Giỏ hàng này có thể bao gồm hàng tiêu dùng sản xuất
trong nước và hàng tiêu dùng nhập khẩu

➢ Bước 2: Xác định giá cả


▪ Xác định giá cả của từng hàng hóa trong giỏ hàng tại
từng thời điểm

32
2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)
❖Cách tính

➢ Bước 3: Tính chi phí giỏ hàng


⚫ Sử dụng giá cả để tính toán chi phí giỏ hàng tại các
thời điểm
▪ Thời điểm của một năm được chọn làm năm gốc

▪ Thời điểm của năm nghiên cứu (t)

▪ Thời điểm của một năm trước năm nghiên cứu (t – 1)

33
2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)
❖Cách tính

➢ Bước 3: Tính chi phí giỏ hàng


Quyền số giỏ hàng Việt Nam

2.9 8.2

17.1
Housing
Food/Beverage
Transport
3.8
Medical
Apparel
7.6
Recreation

2.4 47.9 Other


Education
10.1

34
2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)
❖Cách tính

➢ Bước 4: Tính chỉ số


⚫ CPI tại thời điểm t bằng chi phí giỏ hàng tính theo giá thời
điểm t chia cho chi phí giỏ hàng tính theo giá năm gốc.

CPI t =
 P Q t 0
100
 P Q 0 0

Lưu ý: Chỉ số CPI của năm gốc luôn bằng 100


35
Chỉ số giá tiêu dùng CPI & Chỉ số điều chỉnh GDP

Chỉ số điều chỉnh GDP Chỉ số giá tiêu dùng


▪Tính tất cả hàng hóa ▪Tính hàng hóa tiêu dùng
thuộc GDP trong nước và nhập khẩu
→ GDP deflator phản ánh → CPI chỉ phản ánh giá hàng
giá của các hàng hóa được tiêu dùng
sản xuất trong nước
▪ Giỏ hàng thường xuyên ▪ Giỏ hàng được cố định
thay đổi
▪ GDP deflator gán cho ▪ CPI gán trọng số cố định
giá của các hàng hóa cho giá của các hàng hóa
những trọng số thay đổi
(Chỉ số Laspeyres)
(Chỉ số Paasche) 36
36
2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)
Đo lường lạm phát
37

➢ Lạm phát
Lạm phát là sự gia tăng của mức giá chung theo
thời gian.

37
2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)
Hạn chế của CPI

❑ Không phản ánh được sự thay đổi chất lượng


hàng hóa
✓ Giá tăng có thể do chất lượng tăng

✓ CPI không tính tới sự thay đổi chất lượng → phóng đại
tỷ lệ lạm phát cao hơn thực tế

38
2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)
Hạn chế của CPI

❑ Không phản ánh được sự xuất hiện của hàng hóa


mới
✓ Hàng hóa mới thường xuyên xuất hiện thay thế hàng
hóa cũ.
✓ Chỉ số giá tiêu dùng có thể phóng đại tỷ lệ lạm phát so
với thực tế do không tính tới hàng hóa mới thay thế
hàng hóa cũ.

39
2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)
Hạn chế của CPI

❑ Độ lệch thay thế


⚫ Bỏ qua khả năng thay thế của người tiêu dùng khi giá
của một số mặt hàng tăng nhiều

Ví dụ: Giá thịt gà tăng khiến người ta chuyển sang tiêu


dùng nhiều thịt heo → chi phí tăng không nhiều

⚫ Chỉ số giá tiêu dùng cố định giỏ hàng và trọng số từng


nhóm hàng nên có thể phóng đại tỷ lệ lạm phát cao hơn
so với thực tế.
40
3. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG THU NHẬP KHÁC

❑ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC GIA (GNP)


(Tên gọi khác: Tổng sản phẩm quốc dân)

Tổng sản phẩm quốc gia là giá trị thị trường của tất cả
các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một
quốc gia sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định

=> GNP là tổng thu nhập mà công dân của một quốc gia
tạo ra.

41
3. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG THU NHẬP KHÁC

❑ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC GIA (GNP)


So sánh GDP và GNP:
▪ GDP là tổng thu nhập kiếm được trong một quốc gia

▪ GNP là tổng thu nhập mà người dân một quốc gia kiếm được
GNP = GDP + NFFI
NFFI (NIA): Thu nhập (yếu tố) ròng từ nước ngoài
NFFI = IFFI - OFFI
✓ IFFI: Thu nhập của công dân một quốc gia từ các yếu tố sản xuất (lao
động, tiền vốn,…) ở nước ngoài (chuyển về)
✓ OFFI: Thu nhập người nước ngoài từ các yếu tố sản xuất trên lãnh thổ
quốc gia đó (chuyển ra) 42
3. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG THU NHẬP KHÁC

❑ GDP theo giá yếu tố sản xuất (GDPfc)


GDPfc = GDPmp – Ti
Trong đó:
GDPmp: GDP danh nghĩa theo giá thị trường
Ti: Thuế gián thu
❑ GNP theo giá yếu tố sản xuất (GNPfc)
GNPfc = GNPmp – Ti
✓ Giá thị trường: Giá được trả bởi người tiêu dùng cuối cùng
✓ Giá yếu tố: phản ánh toàn bộ chi phí thanh toán cho yếu tố tham gia
vào quá trình sản xuất
✓ Chênh lệch giữa giá thị trường và giá yếu tố là thuế gián thu ròng
43
3. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG THU NHẬP KHÁC

❑ SẢN PHẨM QUỐC NỘI RÒNG (NDP)

NDP = GDP – De

De (Depreciation): Khấu hao - Giá trị hao mòn máy móc,


thiết bị trong quá trình sản xuất.

❑ SẢN PHẨM QUỐC GIA RÒNG (NNP)

NNP = GNP – De

44
3. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG THU NHẬP KHÁC

❑ THU NHẬP QUỐC GIA (NI)

Là tổng thu nhập mà công dân một nước tạo ra trong


quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
NI = NNP – Ti

(Ti: Thuế gián thu)

45
3. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG THU NHẬP KHÁC

❑ THU NHẬP CÁ NHÂN (PI)

Là thu nhập mà các hộ gia đình và doanh nghiệp


cá thể nhận được.

PI = NI - PrNộp + Giữ lại + Tr

Trong đó:
PrNộp + Giữ lại: Lợi nhuận nộp thuế và giữ lại (không chia)

Tr: Chi chuyển nhượng


46
3. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG THU NHẬP KHÁC

❑ THU NHẬP KHẢ DỤNG (DI)


(Thu nhập cá nhân khả dụng: Yd)
Là thu nhập mà các hộ gia đình và doanh nghiệp tư
nhân còn lại sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho
nhà nước.
Yd = PI - Td
Td: Thuế thu nhập + các khoản phí (trực thu) - Thuế đánh
vào thu nhập và của cải thuần, gồm thuế lợi tức doanh
nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và các loại lệ phí đánh vào
của cải và tiêu dùng khác.

47
Phần đọc thêm
TÓM TẮT

 Do mọi giao dịch đều có một bên mua và một bên bán,
nên tổng chi tiêu phải bằng tổng thu nhập trong nền
kinh tế.

 Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phản ánh tổng chi
tiêu của nền kinh tế về những hàng hóa và dịch vụ mới
sản xuất ra, và tổng thu nhập tạo ra từ việc sản xuất
chúng.

49
TÓM TẮT

 GDP được phân làm 4 thành tố chi tiêu: tiêu dùng (C), đầu
tư (I), chi tiêu chính phủ (G) và xuất khẩu ròng (NX).

 GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện hành, còn GDP thực tế
sử dụng giá của năm gốc để đánh giá sản lượng hàng hóa
và dịch vụ của nền kinh tế.

 GDP là chỉ tiêu tốt nhưng không hoàn hảo về chất lượng
cuộc sống (phúc lợi kinh tế).

50
MỘT SỐ KHÁI NIỆM

❑ Vốn (Capital): Khối lượng máy móc, thiết bị, hàng tồn kho
và các nguồn lực khác của sản xuất.

 Khấu hao (Depreciation): Giá trị hao mòn máy móc, thiết
bị trong quá trình sản xuất.

 Hàng hóa (Goods) và dịch vụ (Services):

- Hàng hóa là kết quả của sản xuất dưới dạng sản
phẩm hữu hình và có thể dự trữ được.

- Dịch vụ là sản phẩm vô hình không thể dự trữ được.


51
MỘT SỐ KHÁI NIỆM

 Sản xuất (Production): Hoạt động có mục đích của con


người nhằm tạo ra thu nhập.

 Sản lượng (Output), thu nhập (Income) và chi tiêu


(Expenditure)

- Sản lượng là giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất ra trong nền kinh tế.

- Thu nhập là nguồn thu có được từ các yếu tố sản xuất


(lao động, vốn, đất đai…).

- Chi tiêu là chi mua hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.


52
MỘT SỐ KHÁI NIỆM

 Hàng hóa cuối cùng (Final goods) và hàng hóa trung


gian (Intermediate goods)

- Hàng hóa cuối cùng: được bán cho người tiêu dùng cuối
cùng

- Hàng hóa trung gian: nhập lượng để sản xuất ra hàng


hóa cuối cùng

53
CÁC LOẠI SỐ LIỆU

 Giá thị trường (market prices) và Giá yếu tố (factor costs)


✓ Giá thị trường: Giá được trả bởi người tiêu dùng cuối cùng
✓ Giá yếu tố: phản ánh toàn bộ chi phí thanh toán cho yếu tố tham
gia vào quá trình sản xuất
✓ Chênh lệch giữa giá thị trường và giá yếu tố là thuế gián thu ròng

 Giá trị danh nghĩa, hiện hành (nominal, current) va Giá trị
thực, giá cố định (real, fixed)
✓ Giá trị danh nghĩa: giá trị được tính bằng giá hiện hành
✓ Giá trị thực: giá trị được tính theo giá của một năm chọn làm gốc
(năm cơ sở)

54
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 N.Gregory Mankiw. Nguyên lý Kinh tế học. Dịch từ tiếng


Anh. Khoa Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, 2014.
 Nguyễn Hoài Bảo. Bài giảng kinh tế vĩ mô. Đại học Kinh tế
TP.HCM, 2007.
 Nguyễn Việt Hưng. Bài giảng kinh tế vĩ mô. Đại học Kinh
tế Quốc Dân, 2008.
 Paul A Samuelson và William D. Nordhalls. Kinh tế học.
Dịch từ tiếng Anh, người dịch Vũ Cương. Nhà xuất bản
Tài chính, 2011.

55

You might also like