You are on page 1of 48

KINH TẾ VĨ MÔ

TRẦN ANH TÙNG


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM
tungta@uef.edu.vn
Đo lường sản lượng quốc gia

Nội dung:

 Các khái niệm quan trọng

 Phương pháp đo lường

 Một số chỉ tiêu của đo lường sản lượng

 Các đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập quốc dân

 GDP và phúc lợi kinh tế


Mục tiêu

Kiến thức:

 Hiểu và làm rõ các khái niệm / thuật ngữ sản lượng quốc gia

 Có thể trình bày tổng quan về hệ thống đo lường quốc gia

 Nắm được phương pháp đo lường sản lượng quốc gia

 Hiểu và trình bày được các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô căn bản

Kỹ năng:

 Sử dụng các chỉ số để đánh giá vị thế kinh tế hoặc so sánh tăng trưởng kinh tế giữa các quốc gia

 Liên kết / kết nối các khái niệm với các hoạt động và sự kiện kinh tế trong đời thực
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm

 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross Domestic Product)

 Tổng sản phẩm quốc dân (GNP – Gross National Product)

 Tổng thu nhập quốc dân (GNI - Gross National Income)

 Sản phẩm quốc dân ròng (NNP - Net National Product)

 Sản phẩm quốc nội ròng (NDP - Net Domestic Product)

 Thu nhập quốc dân (NI – National Income)

 Thu nhập cá nhân (PI – Personal Income)

 Thu nhập khả dụng (DI – Dispossable Income)


Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Tổng sản phẩm
quốc nội
(GDP)?
Tổng (1) giá trị thị trường của tất cả
các (2) hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
được (3) sản xuất ra trong (4) phạm vi
lãnh thổ quốc gia trong (5) một thời
kỳ nhất định (thường là một năm).
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
(1) Giá trị thị trường…

Sử dụng đơn vị tiền tệ (giá cả) để tính toán

Ví dụ: 1 quả táo + 1 quả cam = ?

40.000 VND × 1 quả táo + 50.000 VND × 1 quả cam = 90.000 VND

=> Là thước đo phản ánh tổng giá trị của những hàng hóa dịch vụ được
đem ra trao đổi trên thị trường
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
(2) Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng…

 Tất cả HH – DV đc sản xuất và bán hợp pháp

 Chỉ tính sản phẩm trao đổi không tính SP tự cung


tự cấp
Ví dụ: Tự nuôi gà, tự mổ, tự ăn

 Tính các sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối
cùng – Không tính sản phẩm trung gian dùng để sản
xuất độc lập
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
(3) Sản xuất…

 Khi nhắc đến sản xuất, chỉ quan tâm tới thời điểm sản xuất chứ không quan
tâm tới thời điểm tiến hành mua bán sản phẩm đó trên thị trường trong quá trình
tính GDP
Ví dụ: Một chiếc ôtô sản xuất ra 31/12/2021 và bán cho khách hàng vào 1/1/20022 thì
giá trị chiếc ôtô này được tính vào năm 2021.
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
(4) Phạm vi lãnh thổ quốc gia…

Đề cập đến những hoạt động sản xuất diễn ra trong phạm vi lãnh thổ kinh tế
của một quốc gia nhất định.
Ví dụ: Chiếc ôtô Mercedes-Benz của công ty Mercedes-Benz Việt Nam với công ty mẹ
Daimler AG có trụ sở tại Đức, với 100% vốn nước ngoài và sản xuất tại Việt Nam có giá
$50.000 => Sẽ tính vào GDP của Việt Nam

Ví dụ: Món ăn của nhà hàng ở Đức có chủ là người Việt Nam đang cư trú tại Đức bán với
giá $50 => Không được tính vào GDP của Việt Nam
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
(4) Một thời kỳ nhất định.

Đề cập đến những hoạt động sản xuất diễn ra trong khoảng thời gian nhất định,
thường là 4 quý hay 1 năm

Tất cả hoạt động sản xuất diễn ra từ ngày 1/1/2022 tới 31/12/2022 sẽ được tính
vào GDP năm 2022

GDP phản ánh lượng thu nhập hay chi tiêu trong thời kỳ được đề cập
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Biến kỳ và biến điểm:
 Biến kỳ (dòng - flow): đề cập đến lượng trong khoảng thời gian
 Có thể đo lường khi xem xét về mặt thời gian: giờ, tháng, quý, năm…
 Ảnh hưởng đến tích lũy, ví dụ, tăng cung tiền hàng tháng (dòng) sẽ khiến khối lượng tiền
tại thời điểm cuối năm tăng lên (tích lũy)
 Biến điểm (tích lũy – stock): đề cập đến lượng trong 1 thời điểm nhất định
 Không có đo lường về mặt thời gian
 Ảnh hưởng đến dòng, ví dụ, tích lũy vốn cao tại thời điểm sản xuất sẽ khiến lượng hàng
hóa – dịch vụ tăng lên trong khoảng thời gian sản xuất
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)

Tổng sản
phẩm quốc
dân (GNP)?
Là một chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường
của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
một quốc gia sản xuất ra trong một thời gian nhất
định (thường là một năm) bằng yếu tố sản xuất
của mình.
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
GNP = GDP + NIA
NIA (hay NFIA – Net factor income from
abroad): thu nhập yếu tố ròng từ nước
ngoài (chênh lệch giữa thu nhập cư dân
trong trong nước tạo ra ở nước ngoài và
thu nhập của cư dân nước ngoài tạo ra
trong nước)
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
GDP & GNP
Thông thường sẽ có ba trường hợp xảy ra:
 GNP > GDP (NIA > 0): nền kinh tế
trong nước có ảnh hưởng đến các nước
khác
 GNP < GDP (NIA < 0): nền kinh tế
trong nước chịu ảnh hưởng của các
nước khác
Đến 2020: Thu nhập quốc dân Việt Nam sẽ tăng 10% nếu vào TPP
 GNP = GDP (NIA = 0): chưa có kết
Tại sao GNP phụ thuộc vào luận
cả xuất – nhập khẩu?
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu
Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach):

GDP = C + I + G+ X-M

= C + I + G+ NX
Trong đó:

 C: Tiêu dùng/Chi tiêu hộ gia đình cho HH-DV

 I: Tổng đầu tư trong nước – khu vực tư nhân

 G: Chi tiêu của Chính phủ cho HH-DV

 NX: Xuất khẩu ròng


Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu

Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach):


C: Tiêu dùng/Chi tiêu hộ gia đình cho HH-DV:

 Hàng hóa lâu bền (durable goods)

 Hàng hóa không lâu bền (nondurable goods)

 Dịch vụ (services)
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu

Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach):


I: Tổng đầu tư trong nước – khu vực tư nhân:
 I = In + De (In: đầu tư tư bản để mở rộng quy mô SX / De: khấu hao TSCĐ)

 I = Tiền mua hàng tư bản mới + Chênh lệch tồn kho + Đầu tư hộ gia đình cho
nhà ở mới
 Chênh lệch tồn kho = Tồn kho cuối năm - Tồn kho đầu năm

 Đầu tư ròng = Tổng đầu tư – Khấu hao


Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu

Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach):


G: Chi tiêu của Chính phủ cho HH-DV:
 Chi mua HH-DV của Chính phủ (Khoản chi tương đương với một lượng HH-
DV được sản xuất ra trong nền kinh tế)
 Không bao gồm các khoản chuyển giao thu nhập (hay trợ cấp chính phủ)
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu

Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach):


NX: Xuất khẩu ròng
 Xuất khẩu (X): HH-DV SX trong nước bán ra nước ngoài
 lượng tiền thu được do bán HH-DV ra nước ngoài -> tăng GDP
 Nhập khẩu (M): HH-DV SX ở nước ngoài được mua cho nhu cầu nội địa
 lượng tiền trả cho nước ngoài để mua HH-DV -> giảm GDP
 Xuất khẩu ròng (net exports): NX = X - M
 NX > 0: Thặng dư thương mại
 NX < 0: Thâm hụt thương mại
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu
Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach):

Chú ý khi tính GDP…


Các khoản chi tiêu không thuộc GDP
 Hàng hóa và dịch vụ trung gian (Được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hoá và dịch
vụ khác)
 Hàng hóa đã qua sử dụng
 Tài sản tài chính
 Trợ cấp, viện trợ
Khi nào thì được tính vào GDP?

• a. Bão lũ tàn phá ở miền Trung Việt Nam

b. Việc lau dọn bùn đất sau lũ ở miền Trung do từng gia đình tự thực hi ện

c. Dịch vụ lau dọn bùn đất sau lũ do công ty môi trường th ực hi ện

d. Một căn nhà mới được xây dựng và bán trong năm nay

e. Một chiếc ô tô mới được Vinfast chế tạo ở Việt Nam và được bán cho m ột gia đình ở Việt Nam

f. Một chiếc ô tô mới được Vinfast chế tạo ở Việt Nam và được bán cho m ột gia đình ở Mỹ
g. Một chiếc ô tô mới được Vinfast chế tạo ở Việt Nam trong năm 2019 nh ưng đến năm 2020 mới bán

được.
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp thu nhập
Phương pháp thu nhập / chi phí (Income Approach):

GDP = W + i + R + л + De + Ti
Trong đó:

 W: Lương / Tiền công

 i: Tiền lãi

 R: Tiền thuê

 л : Lợi nhuận của doanh nghiệp

 De: Khấu hao

 Ti: Thuế gián thu ròng


Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp thu nhập

Phương pháp thu nhập / chi phí (Income Approach):


л : Lợi nhuận của doanh nghiệp (Profit) :

Là khoản thu nhập còn lại sau khi trừ đi chi phí sản xuất, bao gồm các khoản:
 Nộp cho chính phủ: thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế lợi tức); nộp phạt;
đóng góp vào quỹ công ích,…
 Lợi nhuận không chia: công ty giữ lại để mở rộng sản xuất, dự phòng,…
 Lợi tức cổ phần, lợi tức của chủ doanh nghiệp
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp thu nhập
Phương pháp thu nhập / Thuế trực thu (Td): là loại thuế đánh
vào thu nhập của các thành phần dân cư
chi phí (Income
Thuế gián thu (Ti): là loại thuế
Approach): KHÔNG đánh vào thu nhập của các
thành phần dân cư, mà đánh vào sản
phẩm hoặc một hoạt động kinh tế.
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp thu nhập
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp giá trị gia tăng

Phương pháp giá trị gia tăng (Value-added Approach):

GDP = ∑ VAi
Giá trị gia tăng = Tổng giá trị
sản lượng của doanh nghiệp
(Pi × Qi ) -
Giá trị hàng hóa trung gian (chi
phí nguyên vật liệu)

GDP = ∑ VAT / Thuế GTGT


Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp giá trị gia tăng
Trang trại trồng VA của trang trại
cam trồng cam
VA của doanh
Doanh nghiệp chế
Giá trị cam thu nghiệp chế biến
biến nước cam ép
mua nước cam ép
đóng lon
đóng lon
VA của doanh
Doanh nghiệp bán Giá trị lon nước cam theo giá bán
nghiệp bán
buôn buôn
buôn
Doanh nghiệp bán VA của doanh
Giá trị lon nước cam theo giá bán buôn thương mại
lẻ nghiệp bán lẻ
Giá trị lon nước cam theo giá bán lẻ
Người tiêu dùng Chi tiêu cuối cùng cho cam
(GDP ngành SX cam ép đóng lon)
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp giá trị gia tăng
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
 i : ith loại HH-DV với i = 1,2,3...,n (sản
phẩm cuối cùng)
 t : thời kỳ tính toán (thông thường là năm)
 Q (quantum/quantity) : lượng HH-DV; Qi :
số lượng HH-DV loại i
 P (price) : giá của mỗi HH-DV; Pi : Giá HH-
DV loại i

𝑛 GDPr= GDPn/CPI
𝐺𝐷𝑃 =∑ 𝑃 𝑄 𝑡
𝑖
𝑡
𝑖
𝑖 =1
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Deflator GDP
Chỉ số điều chỉnh GDP (Deflator GDP – DGDP):
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất
Vấn đề về giá: Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất

Giá thị trường (Market price): là giá của hàng hóa được mua bán trên thị trường, giá
này bao gồm cả thuế gián thu
Giá chi phí các yếu tố sản xuất (Factor cost): là giá được cấu thành từ các chi phí sản
xuất, giá này không bao gồm cả thuế gián thu

GDPfc = GDPmp - Ti
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất
Cụ thể là:

GDP tại giá thị trường (bao gồm thuế):

GDPmp = GDPfc + Ti – Trợ cấp

GDP tại giá chi phí SX (KHÔNG bao gồm thuế):

GDPfc = GDPmp - Ti + Trợ cấp

Ti : Thuế gián thu


Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Deflator GDP – Bài tập ứng dụng
Year Price of Apples Quantity of Price of Oranges Quantity of
Apples Oranges
2005 $1 100 $2 50

2006 $2 150 $3 100

2007 $3 200 $3 150

The base year is 2005


Deflator GDP of 2005, 2006, 2007?
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Bài tập ứng dụng
Năm Giá táo Số lượng táo Giá cam Số lượng cam

2005 $1 100 $2 50

2006 $2 150 $3 100

2007 $3 200 $3 150

Năm cơ sở là 2005
Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ tăng trưởng 2006, 2007?
Đo lường sản lượng quốc gia
Các chỉ tiêu đo lường khác

NIA NIA De
N
Ti
X
GDP Income
GNP G tax
(GDI NNP
) (NNI)
NI
I
(Y Yd
C )
Đo lường sản lượng quốc gia
Các chỉ tiêu đo lường khác
 GNP theo giá thị trường bằng
GDP+NIA hoặc NNP + De
 Vậy GNP theo giá sản xuất thì phải trừ cấu phần nào
 Sản phẩm quốc dân ròng (Net national product - NNP):
NNPmp = GNPmp – De
 thuật ngữ tương đương NNI : thu nhập quốc dân ròng
 nếu sử dụng GDP ta có NDP = GDP – De

 Thu nhập quốc dân (National income - NI):


NI = NNP – Ti
Thu nhập khả dụng – Disposable Income (DI)
• Thu nhập sử dụng hay thu nhập khả dụng (disposable income) là số thu nhập mà hộ gia
đình có thể sử dụng sau khi đã nộp thuế thu nhập cá nhân và bảo hiểm xã hội. Thu nhập
các nhân sử dụng là một yếu tố quan trọng quy định mức chi cho tiêu dùng và tiết kiệm
cho nền kinh tế
Đo lường sản lượng quốc gia
Đồng nhất thức trong kinh tế vĩ mô

 Đồng nhất thức là một đẳng thức luôn đúng thể hiện sự
đồng nhất giữa hai vế
 Mục tiêu của nghiên cứu đồng nhất thức trong KTVM:
 Tìm ra mối quan hệ giữa các đại lượng kinh tế trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA)
 Phân biệt sự khác nhau giữa đồng nhất thức và các phương trình sản lượng cân bằng
Nghịch lý của tiết kiệm

• là sự mâu thuẫn giữa bản chất tốt đẹp của tiết kiệm và những hậu quả
không mong muốn của nó. Nếu các hộ gia đình muốn tiết kiệm nhiều
hơn, thì tổng mức chỉ tiêu hay tổng cầu của nền kinh tế sẽ giảm, dẫn
đến sản lượng và việc làm giảm.
• Theo lý thuyết tiền tệ, với lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế nhiều
hơn, giá trị trên mỗi đơn vị tiền sẽ giảm đi, từ đó lượng tiền mà mỗi
người đang sở hữu sẽ mua được ít tài sản hơn.
• Như vậy: Nếu 1 năm bạn tiết kiệm 10 triệu đồng, ai cũng như bạn…
• [10.000.000 * 90.000.000= 900.000.000.000.000 (900 nghìn tỷ VNĐ)
~ 1/7 GDP 2018 của Việt Nam | 5 535,300 (nghìn tỷ đồng)]
Đo lường sản lượng quốc gia
Đồng nhất thức trong kinh tế vĩ mô
Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư
Trong một nền kinh tế, tổng tiết kiệm thực tế bằng tổng đầu tư thực tế.
 Nền kinh tế giản đơn:
GDP = C + I
S=I
GDP = C + S
 Nền kinh tế đóng:
GDP = C + I + G => GDP - C – G = I => GDP – C- T + T – G = I
SQG = Y – C – G = (Y – C – T) + (T – G)
Stư nhân Schính phủ
Đo lường sản lượng quốc gia
Đồng nhất thức trong kinh tế vĩ mô
Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư
Trong một nền kinh tế, tổng tiết kiệm thực tế bằng tổng đầu tư thực tế.
 Nền kinh tế mở:
GDP = C + I + G + X - IM
 GDP - C – G + IM – X = I => GDP – C- T + T – G + IM - X = I
SQG = (Y – C – T) + (T – G) + (IM – X)
Stư nhân Schính phủ Snước ngoài
Đo lường sản lượng quốc gia
Đồng nhất thức trong kinh tế vĩ mô

Đồng nhất thức mô tả mối quan hệ giữa tổng các khoản bơm vào và tổng các
khoản rút ra khỏi nền kinh tế

Xuất phát từ đồng nhất thức:

(S – I) + (T – G) + (IM – X) = 0

=> S + T + IM = I + G + X
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP và phúc lợi kinh tế

Phúc lợi kinh tế ròng : NEW - Net Economic Welfare


Những thiếu sót của GDP khi đo lường tổng sản lượng / mức sống / phúc lợi xã hội

 Sản xuất tự cung tự cấp của hộ gia đình

 Nền kinh tế ngầm:


 hàng hóa và dịch vụ bất hợp pháp

 tránh trả thuế cho thu nhập mà họ nhận được

 tránh những quy định của chính phủ

 Giá trị của nghỉ ngơi chưa đưa vào trong tính toán GDP

 GDP không điều chỉnh những ngoại tác (ô nhiễm môi trường / ảnh hưởng tiêu cực trong SX)
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP và phúc lợi kinh tế

Phúc lợi kinh tế ròng : NEW - Net Economic Welfare


Những thiếu sót của GDP khi đo lường tổng sản lượng / mức sống / phúc lợi xã hội (tiếp)

 GDP không điều chỉnh thay đổi trong số lượng tội phạm và các vấn đề xã hội khác (tỷ lệ ly dị, tình
trạng nghiện thuốc lá, ma túy, v.v…)

 GDP đo lường kích cỡ của chiếc bánh kinh tế nhưng không chỉ ra cách chia chiếc bánh cho công bằng
(hiệu quả và công bằng)

 Để phản ánh được chính xác mức sống của người dân chúng ta cộng vào GDP (hoặc GNP) giá trị của
thời gian nghỉ ngơi, giá trị của hàng hóa tự cung tự cấp và giá trị do nền kinh tế ngầm tạo ra trừ đi
những sản phẩm đầu ra độc hại => Phúc lợi kinh tế ròng (NEW)
Đo lường sản lượng quốc gia

Thank you for listening! :’)

You might also like