You are on page 1of 33

Chương 2

Đo lường thu nhập


quốc dân

Tham khảo: chương 14, giáo


trình Kinh tế học tập 2
Mục tiêu của chương
 Xây dựng khái niệm tổng sản phẩm trong nước (GDP).
 Tìm hiểu các phương pháp đo lường tổng sản phẩm
trong nước.
 Tìm hiểu GDP thực, GDP danh nghĩa và việc sử dụng
GDP trong đánh giá phúc lợi kinh tế.
1. Tổng sản phẩm trong nước
(GDP)
Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic
Product - GDP) là giá trị thị trường của tất
cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
sản xuất ra trong phạm vi một nước, trong
một thời kì nhất định.
 “GDP là giá trị thị trường…..”:
- Sử dụng tiền tệ (giá cả) làm đơn vị tính
toán.
 “…của tất cả hàng hóa dịch vụ…”:
- Tính toán giá trị của tất cả sản phẩm được
sản xuất và bán hợp pháp trên thị trường.
- Không tính giá trị các sản phẩm tự cung tự
cấp.
 “….. hàng hóa và dịch vụ cuối cùng…”:
 Sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất và
được người tiêu dùng mua dưới hình thức sản
phẩm hoàn chỉnh.
 Không tính các sản phẩm trung gian được
dùng làm đầu vào để sản xuất ra sản phẩm
cuối cùng một cách độc lập.
 “…được sản xuất…”: chỉ tính đến giá trị hàng
hóa và dịch vụ được sản xuất ra ở thời điểm
hiện tại, không tính đến giá trị giao dịch đối với
hàng hóa được sản xuất ra ở thời kì trước đó.
 “….trong phạm vi một nước..”: đo lường giá trị
sản lượng trong phạm vi địa lý của 1 quốc gia.
 “…trong một thời kì nhất định”: phản ánh giá trị
sản lượng tạo ra trong một khoảng thời gian cụ
thể, thường là một năm hoặc một quý.
2. Đo lường GDP
- Có 3 cách đo lường:
+ Phương pháp chi tiêu
+ Phương pháp thu nhập
+ Phương pháp sản xuất
2.1 Thu nhập, chi tiêu của nền kinh tế
và luồng chu chuyển.
- Đối với tổng thể nền kinh tế, thu nhập bằng chi
tiêu và cũng bằng giá trị sản lượng hàng hóa và
dịch vụ.
 Tổng thu nhập = tổng chi tiêu = tổng sản lượng
Vòng chu chuyển kinh tế

Tổng thu nhập Tổng chi tiêu

Doanh thu Chi tiêu


thị trường hàng hoá
Bán HH-DV và dịch vụ cuối cùng
Mua HH-DV

Hãng SX KD Hộ gia đình

Đầu vào SX Vốn, lao động,


thị trường các yếu tài nguyên, công
tố sản xuất nghệ
Lương, lãi suất, Thu nhập
tiền thuê, lợi
nhuận
2.2 Các phương pháp đo lường GDP
 Phương pháp chi tiêu
- GDP được tính bằng cách cộng tất cả các khoản chi tiêu
của các tác nhân trong nền kinh tế.
Y= GDP = C + I + G + NX

C: tiêu dùng của hộ gia đình


I: chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp
G: chi tiêu chính phủ
NX: xuất khẩu ròng
Các thành tố GDP Mỹ năm 2007

G NX
17% 5%

C
I
G
I NX
14%

C
64%
Phương pháp chi tiêu

 Tiêu dùng hộ gia đình


(C) I
14%
 Tiêu dùng hàng lâu bền: G
17%

ôtô, xe máy
 Tiêu dùng hàng không C
NX
5%

lâu bền: thực phẩm, 64%


C

quần áo I
G
NX
 Tiêu dùng dịch vụ: y tế,
tài chính
 Không tính chi tiêu cho
xây nhà và mua nhà
mới.
Phương pháp chi tiêu
I
14%  Đầu tư (I): là chi tiêu cho tư
bản mới (nhân tố sản xuất),
G bao gồm:
17%  Đầu tư cố định vào kinh doanh:
máy móc, thiết bị, nhà xưởng
 Chênh lệch hàng tồn kho:
C nguyên liệu, bán thành phẩm,
NX
64% thành phẩm lưu kho.
5%
 Đầu tư xây dựng nhà ở mới.
 Đầu tư ròng:
Đầu tư ròng = tổng đầu tư –
khấu hao
Phương pháp chi tiêu
I  Chi tiêu chính phủ (G):
14%
chi tiêu cho hàng hóa
G
và dịch vụ của chính
17%
phủ, bao gồm:
- Chi tiêu thường xuyên
C NX
64% 5% - Chi đầu tư công
- Không tính chi chuyển
khoản (trợ cấp) của
chính phủ.
Phương pháp chi tiêu
I  Xuất khẩu ròng về
14% hàng hóa và dịch vụ
G
(NX):
17%  NX= X-IM
- IM: nhập khẩu
C - X: xuất khẩu
64% NX  NX > 0: cán cân
5% thương mại thặng dư
- NX = 0: cán cân
thương mại cân bằng
- NX < 0: cán cân
thương mại thâm hụt
Y= GDP = C + I + G + NX

- Nếu C tăng, GDP thay đổi thế


nào?
Phương pháp thu nhập
Thu nhập trong nước
ròng theo chi phí yếu tố
 Phương pháp thu nhập
GDP = (w + r + i + ) + Te + Dep
 w: thu nhập từ tiền lương
 r: thu nhập từ cho thuê đất đai và đầu vào khác

 i: thu nhập từ vốn

 : thu nhập từ lợi nhuận

 Te: thuế gián thu ròng (VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt)

 Dep: khấu hao


Phương pháp sản xuất

 Phương pháp sản xuất


- GDP đo lường tổng giá trị gia tăng (Value added-
VA) của các công đoạn sản xuất.
GDP = Σ VAi
- VA = giá trị sản lượng của doanh nghiệp – giá trị
hàng hóa đầu vào trung gian
Bài tập ứng dụng

 Ví dụ 1:
- Người trồng bông bán được 5 triệu tiền bông cho 1
doanh nghiệp chế biến sợi.
- Doanh nghiệp này chế biến bông thành sợi và bán được
10 triệu tiền sợi cho 1 doanh nghiệp sản xuất vải.
- Doanh nghiệp sản xuất này bán được 50 triệu tiền vải
cho 1 hãng thời trang sản xuất quần áo.
- Hãng thời trang bán được 150 triệu tiền quần áo cho
người tiêu dùng.
Tính GDP theo phương pháp chi tiêu và phương pháp VA.
Bài tập ứng dụng
 Ví dụ 2: giả sử nền kinh tế chỉ sản xuất xe đạp bán trên thị
trường, mỗi khâu do 1 doanh nghiệp chuyên môn sản xuất.
- DN sản xuất thép bán sản phẩm cho DN xe đạp được 2500 triệu
đồng và cho DN sản xuất máy công cụ là 1000 triệu đồng.
- DN cơ khí bán máy công cụ cho DN xe đạp giá 1800 triệu đồng.
- DN sản xuất cao su bán sản phẩm của mình cho DN sản xuất lốp
với giá 400 triệu đồng.
- DN sản xuất lốp bán sản phẩm cho DN sx xe đạp giá 1000 triệu
đồng.
- DN sản xuất xe đạp bán cho người tiêu dùng giá xe là 8000 triệu
đồng.
- Tính GDP theo phương pháp chi tiêu và VA.
2.3 Các chỉ tiêu đo lường thu nhập
khác

 Tổng sản phẩm quốc dân (GNP):


 GNP = GDP + NFA
 NFA: thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
 NFA bằng thu nhập người Việt Nam từ các nhân tố
ở nước ngoài (lao động, tiền vốn,…) trừ đi thu nhập
người nước ngoài từ các nhân tố ở Việt Nam.
3. Các chỉ tiêu đo lường thu nhập
khác
 Sản phẩm quốc dân ròng (NNP):
 NNP = GNP – Dep
 Dep: khấu hao

 Thu nhập quốc dân (NI)


 NI = NNP – Te
 Te: thuế gián thu ròng
3. Các chỉ tiêu đo lường thu nhập
khác
 Thu nhập cá nhân (PI):
 PI = NI - lợi nhuận giữ lại công ty - đóng bảo hiểm xã
hội + các khoản trợ cấp xã hội

 Thu nhập cá nhân khả dụng Yd


 Yd = PI - thuế thu nhập cá nhân và các khoản phí
4.GDP danh nghĩa và thực
 GDP danh nghĩa là giá trị sản lượng hàng hóa và
dịch vụ tính theo giá hiện hành.
GDPtn = Σ Qit Pit (i=1,n)

 GDP thực là giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ


hiện hành của nền kinh tế tính theo mức giá cố định
của năm cơ sở.
GDPtr = Σ Qit Pi0 (i=1,n)
 GDPn2011>GDPn2010: trong năm 2011, Việt Nam sản
xuất ra nhiều hàng hóa dịch vụ hơn năm 2010?
4. GDP danh nghĩa và thực
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế: tỷ lệ phần
trăm thay đổi của GDP thực từ thời
kỳ/năm này so với thời kỳ/năm trước.
GDPrt – GDPrt-1
Tăng trưởng kinh tế năm t = * 100 (%)
GDP rt-1
GDP danh nghĩa và GDP thực
của Việt Nam
1800000
1600000
1400000
1200000
1000000 Thành tố
800000 lạm phát

600000 GDP
danh nghĩa
400000
GDP
200000 Thực tế
0

GDP danh nghĩa (nghìn tỷ đồng)


GDP thực tế ( nghìn tỷ dồng)
Chỉ số hiệu chỉnh GDP
( GDP Deflator -DGDP)
 Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) đo lường
mức giá trung bình của tất cả hàng hóa
dịch vụ được tính vào GDP.
GDPnt
DtGDP = X 100
GDPr t

 DGDP cho biết sự tăng lên của GDPn do sự


tăng lên của giá chứ không cho biết sự tăng
lên của sản lượng thực tế.
Bài tập ứng dụng
2008 2009 2010

P Q P Q P Q

HH 1 3 1000 7 1200 8 1500

HH 2 5 300 4 350 8 500

 Tính GDP danh nghĩa các năm?


 Tính GDP thực các năm, lấy năm 2008 là năm cơ sở?
 Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế các năm 2009, 2010.
 Tính chỉ số điều chỉnh DGDP
5. GDP và phúc lợi kinh tế
 GDP là một thước đo tốt phản ánh phúc lợi kinh
tế của một xã hội.
 GDP bình quân đầu người cho biết mức độ
hưởng thụ phúc lợi kinh tế trung bình của một
thành viên trong nền kinh tế.

GDP cao hơn có phản ánh được mức độ


hạnh phúc và thỏa mãn cao hơn không???
4. GDP và phúc lợi kinh tế
 GDP không phải là một thước đo hoàn hảo về
phúc lợi vì nó bỏ qua một số yếu tố:
- Giá trị của sự nghỉ ngơi.
- Giá trị của các giao dịch diễn ra ngoài thị trường.
- Chất lượng môi trường.
Animation: The World’s 10 Largest
Economies by GDP (1960-Today)

 https://www.visualcapitalist.com/animation
-the-worlds-10-largest-economies-by-gdp-
1960-today/?fbclid=IwAR0VAklcE8EmKZ-
B66d_2SftAdBRnyDUfV6CFiiIjV6NKnnX1
VuKygKsvgA
GDP, tuổi thọ trung bình và tỉ lệ biết
chữ của một số nước
6. Một số đồng nhất thức thu
nhập quốc dân
 Đồng nhất thức (identities) khác với phương trình
(equation), tức là hai vế bằng nhau về mặt định nghĩa,
không hàm ý mối quan hệ nhân quả.
 Y = C + I + G + NX
 Yd = Y – T, (T = TAX – TR)
 Yd = C + Sp
 S – I = NX
 I + G + X = T + S + IM

You might also like