Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
ĐO LƯỜNG
SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
Mục tiêu
1 GDP
2 GNP
m
iệ
in
há
K
1.
G O
2.
g ian
tru ng
hí
C hip
3.
giá TT
t h e o
GD P
GDP 4. PP t í nh
Lưu ý
Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng: là những hàng
hóa/dịch vụ mà người sử dụng cuối cùng mua
như: hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu và các tư
liệu máy móc thiết bị các doanh nghiệp mua về
để sản xuất.
2. GO (tổng xuất lượng)
n
GO (P Q )
t t i
i 1
3. Chi phí trung gian
(1) DN cơ khí cung STT Doanh Giá trị sản Giá trị hh/dv
nghiệp xuất cuối cùng
cấp mmtb cho 3 DN
còn lại: Cả 3 đều sử 1 Cơ khí 1 1
dụng mmtb cho nhiều 2 Dệt sợi 1
chu kỳ kinh doanh 3 Dệt vải 2
→ Hàng hóa cuối 4 May mặc 3 3
cùng của nền kinh tế.
Tổng giá trị 7 4
(2) Sợi là nguyên liệu cho vải nên giá trị của sợ đã chuyển hết vào giá
trị của vải → Hàng hóa trung gian.
(3) Tương tự vải là hàng hóa trung gian.
(4) May mặc là hàng hóa cuối cùng./
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT
Hàng hóa/dịch vụ
Cầu Cung
Dòng luân chuyển nguồn lực Giả sử toàn bộ thu nhập của hộ gia đình
Dòng luân chuyển tiền tệ được chi tiêu hết cho hàng hóa và dịch vụ
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT
Sở hữu các yếu tố đầu vào: vốn, đất đai, sức
lao động…
Họ cung ứng các yếu tố đó và dịch vụ tương
ứng cho hãng kinh doanh.
Và nhờ đó họ có thu nhập.
•Vd: sức lao động, tài sản thuê nhà, kinh nghiệm quản
lý...
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT
GDP = C + I + G + X - M
Chênh lệch giữa (X - M) được gọi là Xuất khẩu ròng (NX)
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT
Là tổng thu nhập của tất cả các thành phần tham gia
vào quá trình sản xuất bao gồm:
•Thu nhập của người cung sức lao động: tiền lương (w)
•Thu nhập của người cho thuê tài sản: Tiền thuê (r)
•Thu nhập của người cho vay: Tiền lãi (i)
•Thu nhập của người sản xuất, kinh doanh: Lợi nhuận (Pr)
•Thu nhập của chính phủ: Thuế gián thu (Ti)
•Khoản doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư: Khấu hao (De)
GDP = w + i + r + Pr + Ti + De
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT
Ví dụ: Xét 3 doanh nghiệp sản xuất 3 loại hàng hóa (đvt: đồng)
Doanh nghiệp 1 Doanh nghiệp 2 Doanh nghiệp 3
Sản xuất vải: Mua vải: 20.000đ Mua vải: 10.000đ
50.000 đ Sản xuất áo: 45.000 đ Sản xuất nón: 25.000đ
Năm 2003 có chỉ tiêu thống kê của 1 lãnh thổ như sau
CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
Tổng đầu tư 150 Tiêu dùng hộ gia đình 200
Đầu tư ròng 50 Chi tiêu chính phủ 100
Tiền lương 230 Tiền lãi 25
Tiền thuê đất 35 Thuế gián thu 50
Lợi nhuận 60 Thu nhập yếu tố ròng -50
Xuất khẩu 100 Chỉ số giá năm 2002 1,2
Nhập khẩu 50 Chỉ số giá năm 2003 1,5
1. Tính GDP mp theo phương pháp thu nhập
GDP mp = 500
Nhận xét
Các phương pháp tính nhằm tính được GDP chính
xác nhất.
Trong thực tế các phương pháp tính khác nhau sẽ cho
kết quả khác nhau.
Các kết quả sẽ được nhà thống kê so sánh, điều chỉnh
và chọn ra một con số cuối cùng có thể: lấy giá trị
trung bình; điều chỉnh sai số.
Các loại giá khác nhau thì ý nghĩa và mức độ chính
xác khác nhau Đề nghị nhiều loại giá để tính./
5. Giá tính GDP
•Là loại giá hiện đang lưu hành ở mỗi thời điểm.
2. Giá cố định
•Là loại giá hiện hành của năm gốc (năm nền kinh tế
tương đối ổn định)
•Tính GDP theo giá cố định → GDP thực tế (Real
GDP - GDPr)
→ Sự gia tăng của GDP thực tế chỉ có thể do lượng
hh/dv cuối cùng trong nền kinh tế gia tăng qua các năm.
Người ta thường dùng GDPr để đo lường tăng trưởng
của nền kinh tế. Cách tính:
D%: hệ số giảm phát GDP. Phản ánh mức
GDPn
GDPr trượt giá của mặt bằng giá ở kỳ hiện hành
D% so với kỳ gốc.
Thông thường người ta lấy CPI
5. Giá tính GDP
•Là giá tính theo chi phí của các yếu tố sản xuất đã
sử dụng để tạo ra sản phẩm, dịch vụ
1. Khái niệm
GDP
•Là giá trị hh/dv cuối •B là thu nhập do nhập
cùng diễn ra trên lãnh khẩu các yếu tố sản xuất.
thổ một nước, không kể Bao gồm: tiền lương, tiền thuê,
quốc tịch nào: tiền lãi, lợi nhuận của yếu tố sản
–Giá trị do công dân một xuất là sức lao động…
nước tạo ra trên lãnh thổ
(A)
–Giá trị do công dân
nước khác tạo ra trên GDP = A + B
lãnh thổ (B)
2. Mối quan hệ giữa GDP và GNP
GNP
•Là giá trị hh/dv cuối
•C thu nhập do xuất khẩu
cùng do công dân một
các yếu tố sản xuất.
nước tạo ra, không kể họ
Bao gồm: tiền lương, tiền thuê,
đang ở đâu:
tiền lãi, lợi nhuận của yếu tố sản
–Giá trị do công dân
xuất là sức lao động…
một nước tạo ra trên
lãnh thổ (A)
–Giá trị do công dân
một nước tạo ra trên GNP = A + C
lãnh thổ nước khác (C)
2. Mối quan hệ giữa GDP và GNP
GNP = GDP + (C - B)
Hay: GNP = GDP + Thu nhập do xuất khẩu các yếu tố
sản xuất - Thu nhập do nhập khẩu các yếu tố sản xuất
Công ty hải sản Việt Nam có công ty con tại Thụy Sĩ.
Công ty con có kết quả hoạt động năm 2010 như sau:
•Doanh thu 200 triệu USD
•Lợi nhuận 40 triệu USD
•Công ty mẹ yêu cầu chuyển 25 triệu USD lợi nhuận
về VN.
Hỏi:
1. Khoản nào được tính vào GDP của Thụy sĩ? 40 triệu usd
2. Khoản nào được tính vào GDP của Việt nam? 0
3. Khoản nào được tính vào GNP của Thụy sĩ? 40 – 25
4. Khoản nào được tính vào GNP của Việt nam? 25 triệu usd
III. CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN
GDPfc = GDPmp - Ti
NDPmp = GDPmp - De
NDP (Net Domestic Product) Sản phẩm quốc nội ròng
NDPfc = GDPfc - De
2. Các chỉ tiêu liên quan đến GNP
NNPmp = GNPmp - De
NNP: (Net National Product) Sản phẩm quốc dân ròng
NNPfc = GNPfc - De
2. Các chỉ tiêu liên quan đến GNP
PI = NI – Pr* + Tr
PI: (Personal Income) Thu nhập cá nhân
Pr* gồm: phần lợi nhuận nộp ngân sách dưới hình thức thuế thu
nhập doanh nghiệp và phần lợi nhuận không chia để lập các quỹ.
Yd = PI - Td
Thu nhập khả dụng (DI- Disposable Income) là khoản thu nhập thực
sự mà các hộ gia đình có toàn quyền quyết định trong việc chi tiêu.
VÍ DỤ
Năm 2003 có chỉ tiêu thống kê của 1 lãnh thổ như sau
CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
Tổng đầu tư 150 Tiêu dùng hộ gia đình 200
Đầu tư ròng 50 Chi tiêu chính phủ 100
Tiền lương 230 Tiền lãi 25
Tiền thuê đất 35 Thuế gián thu 50
Lợi nhuận 60 Thu nhập ròng do XK -50
yếu tố sản xuất
Xuất khẩu 100 Chỉ số giá năm 2002 1,2
Nhập khẩu 50 Chỉ số giá năm 2003 1,5
1. Tính GNPmp , GNP fc , GDPr ; GNPr 450 ; 400 ; 333 ; 300
2. Tính NNPmp , NDPmp ?350 , 400
300
3. Tính NI? PI? DI?
Tóm lại
GO
NIA GDP=Y CPTG
GNP
NNP De
Tr NI Ti
PI Pr*
Yd Td
Vấn đề
Ví dụ:
Năm 1995 1996 1997 1998
GDP thực (1000 tỷđ – năm 195,57 213,83 231,26 244,68
gốc 1994)
Dân số (triệu người) 73,96 75,36 76,71 78,06
GDPbqdn (triệu đ/người) 2,64 2,84 3,02 3,13
Tốc độ tăng hàng năm của - 9,3 8,2 5,8
GDP (VGDP %)
Các chỉ tiêu phổ biến được tính từ GDP và GNP. Vậy
GDP và GNP là một chỉ tiêu hoàn hảo???
Trả lời: GDP & GNP không phải là chỉ tiêu hoàn hảo. Vì:
– GDP & GNP theo 3 cách trên thường không cho ra một kết
quả, vì số liệu thu được không chính xác.
–GDP & GNP không phản ánh giá trị các hoạt động nền kinh tế
như: hoạt động kinh tế ngầm và hoạt động phi thương mại.
–GDP & GNP không phải là chỉ tiêu hoàn hảo để đo lường phúc
lợi kinh tế.
KIẾN NGHỊ
Tính sót hợp pháp: Một phụ nữ không đi làm mà ở nhà cung cấp
dich vụ chăm sóc gia đình…
Lợi chưa tính: điều kiện lao động tốt hơn, thời gian nghỉ ngơi,
giải trí để có một tinh thần thoải mái…
Hại chưa trừ: mức độ ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, tình trạng
không an toàn vì tệ nạn xã hội, ách tắc giao thông…
Sự khác biệt về giá giữa các quốc gia
Vấn đề: 1USD của nước này có thể mua được nhiều hơn hoặc ít
hàng hóa hơn ở các nước khác.
→ Hai quốc gia có GDP/GNP bình quân đầu người giống nhau,
nhưng giá khác nhau → Mức sống khác nhau.
Khắc phục: PPP (Purchasing Power Parity - “ngang bằng sức
mua”)
PPP = GDP x P*/P
P*: Mức giá thế giới, hay tỉ lệ lạm phát thế giới
P: Mức giá trong nước, hay tỉ lệ lam phát trong nước.
Ví dụ: GNPbqdn 1995 Thai Lan > 10 lần Việt Nam.
PPP thì GNPbqdn 1995 Thai Lan > 5 lần Việt Nam (6390USD/1263USD)
Khó tính vẫn sử dụng GDP là chỉ tiêu cơ bản
Chuẩn bị chương 3
Bài 2: Các khoản thu nhập sau, khoản nào được tính
vào GDP, giải thích:
a) Thu nhập của một bác sĩ do khám bệnh mà có.
b) Thu nhập của một bác sĩ có được do bán chiếc ôtô là
quà tặng từ nước ngoài.
c) Thu nhập của một sinh viên từ việc dạy kèm.
d) Học bổng của một sinh viên./
BÀI TẬP
Bài 3: Một nền kinh tế năm 2010 có số liệu sau:
Khấu hao: 240; Đầu tư ròng: 60;Tiền lương: 500; Tiền
thuê: 120; Lợi nhuận không chia: 220; Lợi nhuận
trích nộp: 40; Xuất khẩu: 370; Nhập khẩu: 200; Tiêu
dùng: 630; Chi tiêu chính phủ: 200; Tiền lãi cho vay:
80; Thuế gián thu: 100; Thu nhập ròng từ nước
ngoài: 50; Chi chuyển nhượng: 30; Thuế cá nhân:
15; CPI năm 2010 là 140; CPI năm 2011 là 150.
1. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng
phương pháp thu nhập và chi tiêu.
2. Tính NNP, NDP, NI, PI, DI,Tính tỷ lệ lạm phát năm
2011.
BÀI TẬP 4
Kế toán quốc gia A cung cấp các khoản mục năm 1999 như sau
(đvt: 1000 tỷ đồng)
CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ
Tiền lương 8,0 Thuế gián thu 0,5
Chi tiêu hộ gia đình 6,5 Chi tiêu của CP 2,0
Tiền lãi 0,5 Xuất khẩu 5,0
Tiền thuê 1,5 Tiết kiệm 2,0
Lợi nhuận của DN 2,0 Nhập khẩu 3,0
Tổng đầu tư 2,5 Đầu tư ròng 2,0
LN không chia, nộpCP 0,8 Chi chuyển nhượng 1,2
Thu nhập ròng từ yếu
Thuế cá nhân 0,2 2,0
tố xuất khẩu
Chỉ số giá năm 1999 1,4 Chỉ số giá năm 1998 1,2
BÀI TẬP 4
Yêu cầu
5. Các nhà kinh tế phải tính cả GDP theo giá yếu tố sản
xuất là để tránh GDP theo giá thị trường tăng giả tạo
do:
a. Giá tăng.
b. Thuế tăng.
c. Chi phí tăng.
d. Sản lượng tăng.
6. GDP thực và GDP danh nghĩa của năm hiện hành bằng
nhau nếu:
a. Tỉ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỉ lệ lạm phát năm trước.
b. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm trước.
c. Tỉ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỉ lệ năm gốc.
d. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm gốc.
BÀI TẬP