You are on page 1of 62

LOGO

CHƯƠNG 2

ĐO LƯỜNG
SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
Mục tiêu

Phân biệt được những chỉ tiêu kinh tế cơ


bản trong hệ thống tài khoản quốc gia
SNA (System of National Accounts)
Nắm được khái niệm, ý nghĩa & cách tính
của những chỉ tiêu kinh tế cơ bản trong
việc giải thích, so sánh kinh tế của một
quốc gia hay vùng khác nhau./
Nội dung

1 GDP

2 GNP

3 CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN

4 CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ SO SÁNH


I. GDP

m
iệ
in

K
1.
G O
2.
g ian
tru ng

C hip
3.
giá TT
t h e o
GD P
GDP 4. PP t í nh

5. Các loại giá tính GDP


1. Khái niệm

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross


Domestic Product) là giá trị của toàn bộ lượng
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra
trên lãnh thổ một nước tính trong một khoảng
thời gian nhất định (thường là 1 năm).

GDP = Tổng xuất lượng - Chí phí trung gian


(GO – Gross Output) - CPTG
1. Khái niệm

Lưu ý
Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng: là những hàng
hóa/dịch vụ mà người sử dụng cuối cùng mua
như: hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu và các tư
liệu máy móc thiết bị các doanh nghiệp mua về
để sản xuất.
2. GO (tổng xuất lượng)

Tổng giá trị sản lượng đầu ra: Là toàn bộ giá


trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ mà một
nền kinh tế có thể sản xuất ra được trên lãnh
thổ của mình trong một khoảng thời gian nhất
định (thường là 1 năm).

n
GO   (P Q )
t t i
i 1
3. Chi phí trung gian

Là chi phí cho hàng hóa và dịch vụ


trung gian, là những hàng hóa dịch vụ
dùng làm đầu vào cho quá trình sản
xuất ra hàng hóa, dịch vụ khác và được
sử dụng hết 1 lần vào trong quá trình
sản xuất đó
Ví dụ
Một quốc gia có 4 DN với giá trị sản xuất trong năm được thể hiện
trong bảng dưới. Hãy tính GDP của quốc gia này.

(1) DN cơ khí cung STT Doanh Giá trị sản Giá trị hh/dv
nghiệp xuất cuối cùng
cấp mmtb cho 3 DN
còn lại: Cả 3 đều sử 1 Cơ khí 1 1
dụng mmtb cho nhiều 2 Dệt sợi 1
chu kỳ kinh doanh 3 Dệt vải 2
→ Hàng hóa cuối 4 May mặc 3 3
cùng của nền kinh tế.
Tổng giá trị 7 4

(2) Sợi là nguyên liệu cho vải nên giá trị của sợ đã chuyển hết vào giá
trị của vải → Hàng hóa trung gian.
(3) Tương tự vải là hàng hóa trung gian.
(4) May mặc là hàng hóa cuối cùng./
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Sơ đồ chu chuyển kinh tế đóng chưa chính phủ  Yd = Y


Chi tiêu Chi tiêu hh/dv Thu nhập

Hàng hóa/dịch vụ
Cầu Cung

Hộ gia đình Doanh nghiệp

Cung ytsx Cầu ytsx


Các yếu tố sx
Thu nhập Thu nhập từ các ytsx Chi tiêu

Dòng luân chuyển nguồn lực Giả sử toàn bộ thu nhập của hộ gia đình
Dòng luân chuyển tiền tệ được chi tiêu hết cho hàng hóa và dịch vụ
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Nhập khẩu (M)


Chi tiêu Nước ngoài

Chi tiêu Thu nhập


Thị trường tư liệu tiêu
Cầu dùng Cung (X) Thu
nhập
S
Cg
Td Ti
Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp
Tr Tr
Ig
De
Cung ytsx Cầu ytsx
Thu nhập Thị trường yếu tố sx Chi tiêu
Thu nhập
Nhập khẩu (M)
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Chủ thể kinh tế thứ nhất: Hộ gia đình

Sở hữu các yếu tố đầu vào: vốn, đất đai, sức
lao động…
Họ cung ứng các yếu tố đó và dịch vụ tương
ứng cho hãng kinh doanh.
 Và nhờ đó họ có thu nhập.
•Vd: sức lao động, tài sản thuê nhà, kinh nghiệm quản
lý...
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Chủ thể kinh tế thứ hai: Doanh nghiệp

Sử dụng các yếu tố đầu vào và dịch vụ tương ứng do


hộ gia đình cung ứng để tổ chức sản xuất ra hàng
hóa/dịch vụ.
Do đó phải trả một lượng thu nhập tương ứng: tiền
lương (W); tiền thuê tài sản (R); tiền lãi (i); lợi nhuận
(Pr).
Doanh nghiệp sản xuất ra hh/dv, rồi cung ứng hh/dv
cho hộ gia đình. Và có thu nhập.
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Chủ thể kinh tế thứ ba: Chính phủ


•Thực hiện việc quản lý và điều tiết vĩ mô nền
kinh tế. CP phải có phần THU và CHI.
Thuế gián thu (Ti – indirect taxes)
THU Vd: Thuế VAT, XNK, Tiêu thụ đặc biệt…

Thuế trực thu (Td – Direct taxes)


Vd: Thuế thu nhập DN, thu nhập cá nhân, thừa kế di sản…

Hh/dv công cộng (G – Gov spending)


Vd: Lương, GD, Y tế, văn hóa, quốc phòng, đường xá, công viên…
CHI
Chi chuyển nhượng(Tr – Transfer payments)
Vd: trợ cấp thất nghiệp, hưu trí, gia đình thương binh, liệt sĩ….
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Chủ thể kinh tế thứ tư: Nước ngoài

•Giá trị hàng xuất khẩu (X - export)

•Giá trị hàng nhập khẩu (M - import)


4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Những khoản mà các


thành viên trong nền kinh Phương pháp chi tiêu
(Phương pháp theo luồng sản phẩm)
tế bỏ tiền ra mua

Những khoản thu nhập


mà các thành viên trong Phương pháp phân phối
(Phương pháp thu nhập)
nền kinh tế nhận được

Tính những cái mà doanh Phương pháp sản xuất


nghiệp sản xuất ra (Phương pháp giá trị gia tăng)
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Phương pháp CHI TIÊU


Là tổng chi tiêu xã hội để mua hàng hóa và dịch vụ
tạo ra trên lãnh thổ gồm:
•Chi tiêu trong nước để mua hàng nội địa: C + I + G – M
•Chi tiêu nước ngoài để mua hàng nội địa: X

GDP = C + I + G + X - M
Chênh lệch giữa (X - M) được gọi là Xuất khẩu ròng (NX)
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Phương pháp Chi tiêu

Tiêu dùng hộ gia đình (C): Là tổng giá trị chi


dùng cho đời sống hàng ngày của họ.
 C gồm các khoản chi cho hàng lâu bền và hàng
mau hỏng.
 C không tính đến giá trị của các công việc của bà
nội trợ trong gia đình.
 C cũng không tính khoản chi mua nhà cửa, xây
nhà mới  Khoản này được tính vào đầu tư (I).
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Phương pháp Chi tiêu

Đầu tư (I): Là các yếu tố làm tăng cơ sở vật


chất kỹ thuật của nền kinh tế đều được xem là
chi tiêu đầu tư.
Xét theo tính chất đầu tư gồm:
 Đầu tư thay thế hay tái đầu tư: Khấu hao De
 Đầu tư ròng: In.
Ta có: Tổng đầu tư I = In + De
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Phương pháp Chi tiêu

 Chi tiêu chính phủ (G): Chính phủ có những khoản


chi tiêu để duy trì bộ máy. Nhưng có những khoản
được tính và có khoản không được tính vào GDP.
 Những khoản được tính:
 Chi mua hh/dv: xây dựng cơ sở hạ tầng, cầu, cống đường,
bệnh viện, trường học…
 Chi lương bộ máy hành chính sự nghiệp.
 Những khoản không được tính:
 Khoản chi chuyển nhượng: trợ cấp, hưu trí, các khoản lãi
vay từ khu vực tư nhân, bù lỗ cho doanh nghiệp quốc
doanh…
 Thu nhập ròng của Chính phủ T = Tx - Tr
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Phương pháp Chi tiêu

Xuất khẩu – nhập khẩu (X - M):


 Hàng xuất khẩu là những hàng hóa được sản xuất ở trong
nước nhưng được bán ra cho người tiêu dùng ở nước ngoài.
 Hàng nhập khẩu là những hàng hóa được sản xuất ở nước
ngoài nhưng được mua để tiêu dùng nội địa.
 Hàng hóa xuất khẩu làm tăng GDP  Được tính vào
GDP
 Còn hàng hoá nhập khẩu không nằm trong sản lượng
do các doanh nghiệp trong nước tạo ra  Không được
tính vào GDP.
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Phương pháp THU NHẬP

Là tổng thu nhập của tất cả các thành phần tham gia
vào quá trình sản xuất bao gồm:
•Thu nhập của người cung sức lao động: tiền lương (w)
•Thu nhập của người cho thuê tài sản: Tiền thuê (r)
•Thu nhập của người cho vay: Tiền lãi (i)
•Thu nhập của người sản xuất, kinh doanh: Lợi nhuận (Pr)
•Thu nhập của chính phủ: Thuế gián thu (Ti)
•Khoản doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư: Khấu hao (De)

GDP = w + i + r + Pr + Ti + De
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Phương pháp SẢN XUẤT (Giá trị gia tăng)


Là tổng cộng giá trị gia tăng của tất cả các doanh nghiệp tạo
ra trên lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ.
GDP   VA i
VAi – Value added: giá trị gia tăng của doanh nghiệp i.
VAi =Giá trị sản xuất của DN i –Chi phí trung gian của DN i
Giá trị sản xuất của DN: là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa
và dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất được trong năm.
Chi phí trung gian: là giá trị của các hh trung gian bao gồm:
chi phí nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng...và các dịch vụ
mua ngoài.
4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Phương pháp SẢN XUẤT

Ví dụ: Xét 3 doanh nghiệp sản xuất 3 loại hàng hóa (đvt: đồng)
Doanh nghiệp 1 Doanh nghiệp 2 Doanh nghiệp 3
Sản xuất vải: Mua vải: 20.000đ Mua vải: 10.000đ
50.000 đ Sản xuất áo: 45.000 đ Sản xuất nón: 25.000đ

VA1 = 50.000 – 0 = 50.000đ


VA2 = 45.000 – 20.000 = 25.000đ
VA3 = 25.000 – 10.000 = 15.000đ
GDP   VA i  50.000  25.000  15.000  90.000d
VÍ DỤ

Năm 2003 có chỉ tiêu thống kê của 1 lãnh thổ như sau
CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
Tổng đầu tư 150 Tiêu dùng hộ gia đình 200
Đầu tư ròng 50 Chi tiêu chính phủ 100
Tiền lương 230 Tiền lãi 25
Tiền thuê đất 35 Thuế gián thu 50
Lợi nhuận 60 Thu nhập yếu tố ròng -50
Xuất khẩu 100 Chỉ số giá năm 2002 1,2
Nhập khẩu 50 Chỉ số giá năm 2003 1,5
1. Tính GDP mp theo phương pháp thu nhập
GDP mp = 500

2. Tính GDP theo phương pháp chi tiêu GDP mp = 500


4. Phương pháp tính GDPn theo giá TT

Nhận xét
 Các phương pháp tính nhằm tính được GDP chính
xác nhất.
 Trong thực tế các phương pháp tính khác nhau sẽ cho
kết quả khác nhau.
 Các kết quả sẽ được nhà thống kê so sánh, điều chỉnh
và chọn ra một con số cuối cùng có thể: lấy giá trị
trung bình; điều chỉnh sai số.
 Các loại giá khác nhau thì ý nghĩa và mức độ chính
xác khác nhau  Đề nghị nhiều loại giá để tính./
5. Giá tính GDP

Theo SNA có 4 loại giá để tính:


 Giá hiện hành.
 Giá cố định.
 Giá thị trường.
 Giá yếu tố sản xuất./
5. Giá tính GDP

1. Giá hiện hành

•Là loại giá hiện đang lưu hành ở mỗi thời điểm.

•Tính GDP theo giá hiện hành → GDP danh


nghĩa (Nominal GDP: GDPn)

→ Sự gia tăng của GDP danh nghĩa qua các năm


có thể là do lạm phát gây nên./
5. Giá tính GDP

1. Giá hiện hành


Ví dụ: Giả sử kinh tế ở Việt nam 2 năm: 2005 và 2009 có
số liệu sau:
Năm 2009: VN sản xuất 3 triệu tấn Thép; P thép = 10
trđ/tấn và 6 triệu tấn gạo; P gạo = 1 trđ/tấn
→ GO = 3 tr .10trđ + 6 tr . 1trđ = 36000 tỷ đồng
Năm 2005: VN sản xuất 3 triệu tấn Thép; P thép = 7
trđ/tấn và 5 triệu tấn gạo; P gạo = 0,8 trđ/tấn

→ GO = 3 tr .7trđ + 5 tr . 0,8trđ = 25000 tỷ đồng


Không chính xác → Giá cố định./
5. Giá tính GDP

2. Giá cố định
•Là loại giá hiện hành của năm gốc (năm nền kinh tế
tương đối ổn định)
•Tính GDP theo giá cố định → GDP thực tế (Real
GDP - GDPr)
→ Sự gia tăng của GDP thực tế chỉ có thể do lượng
hh/dv cuối cùng trong nền kinh tế gia tăng qua các năm.
Người ta thường dùng GDPr để đo lường tăng trưởng
của nền kinh tế. Cách tính:
D%: hệ số giảm phát GDP. Phản ánh mức
GDPn
GDPr  trượt giá của mặt bằng giá ở kỳ hiện hành
D% so với kỳ gốc.
Thông thường người ta lấy CPI
5. Giá tính GDP

Năm Thép Gạo Giá trị sản


Q P Q P lượng

2005 3 triệu 7 5 triệu 0,8 25000 tỷđ


tấn trđ/tấn tấn trđ/tấn
2009 3 triệu 10 6 triệu 1 36000 tỷđ
tấn trđ/tấn tấn trđ/tấn
Chỉ tiêu
thực 2009
3 triệu 7 6 triệu 0,8 25800 tỷđ
tấn trđ/tấn tấn trđ/tấn
5. Giá tính GDP

3. Giá thị trường


(Market Price – mp)

Ví dụ: Quan sát hóa đơn tiền điện ta thấy:


P của 50kw đầu tiên (giá nhà SX nhận được) 600 đ/kwh
Thuế VAT 10% (C.phủ nhận) 60 đ/kwh
P1 người mua phải trả (Giá thị trường) 660 đ/kwh

Giả sử Chính phủ quyết định giảm thuế VAT còn 5%


P của 50kw đầu tiên (giá nhà SX nhận được) 600 đ/kwh
Thuế VAT 5% (Chính phủ nhận) 30 đ/kwh
P2 người mua phải trả (Giá thị trường) 630 đ/kwh
5. Giá tính GDP

3. Giá thị trường

•Là giá người mua phải trả để sử dụng sản phẩm,


dịch vụ
•Loại giá này dễ tập hợp

→ Giá trị trường bao hàm cả thuế gián thu →


Tính GDP cũng không phản ánh chính xác tăng
trưởng kinh tế (Thuế tăng/giảm → GDP theo giá
trị trường ↑/giảm).
5. Giá tính GDP

3. Giá thị trường

Ví dụ: Giả sử ngành điện sản xuất 5 tỷ kwh/ năm


-Với giá P1 = 660 đ/kwh → Giá trị sản lượng là:
660 * 5 tỷ kwh = 3300 tỷ đồng
- Với giá P2 (thuế giảm) → Giá trị sản lượng là:
630 * 5 tỷ kwh = 3150 tỷ đồng

Giá theo yếu tố sản xuất


(Giá nhà sản xuất được nhận)
5. Giá tính GDP

4. Giá (chi phí) yếu tố sản xuất


(Factor Cost – fc)

•Là giá tính theo chi phí của các yếu tố sản xuất đã
sử dụng để tạo ra sản phẩm, dịch vụ

•Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất: phản ánh cơ


cấu giá & chúng chênh lệch nhau bởi thuế gián
thu.
GDPfc = GDPmp - Ti
II. GNP

1. Khái niệm

2. Mối quan hệ giữa GDP và GNP


1. Khái niệm

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP – Gross


National Product) là giá trị của toàn bộ
lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do
công dân một nước tạo ra trong một
khoảng thời gian nhất định (thường là 1
năm).
2. Mối quan hệ giữa GDP và GNP

GDP
•Là giá trị hh/dv cuối •B là thu nhập do nhập
cùng diễn ra trên lãnh khẩu các yếu tố sản xuất.
thổ một nước, không kể Bao gồm: tiền lương, tiền thuê,
quốc tịch nào: tiền lãi, lợi nhuận của yếu tố sản
–Giá trị do công dân một xuất là sức lao động…
nước tạo ra trên lãnh thổ
(A)
–Giá trị do công dân
nước khác tạo ra trên GDP = A + B
lãnh thổ (B)
2. Mối quan hệ giữa GDP và GNP

GNP
•Là giá trị hh/dv cuối
•C thu nhập do xuất khẩu
cùng do công dân một
các yếu tố sản xuất.
nước tạo ra, không kể họ
Bao gồm: tiền lương, tiền thuê,
đang ở đâu:
tiền lãi, lợi nhuận của yếu tố sản
–Giá trị do công dân
xuất là sức lao động…
một nước tạo ra trên
lãnh thổ (A)
–Giá trị do công dân
một nước tạo ra trên GNP = A + C
lãnh thổ nước khác (C)
2. Mối quan hệ giữa GDP và GNP

GNP = GDP + (C - B)
Hay: GNP = GDP + Thu nhập do xuất khẩu các yếu tố
sản xuất - Thu nhập do nhập khẩu các yếu tố sản xuất

GNP = GDP + NIA


Với NIA (Net Income Abroad): Thu nhập ròng từ nước ngoài
•Với quốc gia đang phát triển: NIA < 0 → GDP > GNP
•Với quốc gia phát triển: NIA > 0 → GDP < GNP
•NIA chiếm tỉ lệ nhỏ nên GNP phụ thuộc chủ yếu vào GDP.
Ví dụ

Công ty hải sản Việt Nam có công ty con tại Thụy Sĩ.
Công ty con có kết quả hoạt động năm 2010 như sau:
•Doanh thu 200 triệu USD
•Lợi nhuận 40 triệu USD
•Công ty mẹ yêu cầu chuyển 25 triệu USD lợi nhuận
về VN.
Hỏi:
1. Khoản nào được tính vào GDP của Thụy sĩ? 40 triệu usd
2. Khoản nào được tính vào GDP của Việt nam? 0
3. Khoản nào được tính vào GNP của Thụy sĩ? 40 – 25
4. Khoản nào được tính vào GNP của Việt nam? 25 triệu usd
III. CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN

1 Các chỉ tiêu liên quan GDP

2 Các chỉ tiêu liên quan GNP


1. Các chỉ tiêu liên quan đến GDP

GDPfc = GDPmp - Ti

NDPmp = GDPmp - De
NDP (Net Domestic Product) Sản phẩm quốc nội ròng

NDPfc = GDPfc - De
2. Các chỉ tiêu liên quan đến GNP

GNPmp = GDPmp + NIA

GNPfc = GDPfc + NIA

NNPmp = GNPmp - De
NNP: (Net National Product) Sản phẩm quốc dân ròng

NNPfc = GNPfc - De
2. Các chỉ tiêu liên quan đến GNP

NI = NNPmp - Ti Vậy NI = NNPfc


Xét theo thu nhập quốc dân (National Income) gồm 4 bộ phận:
Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận.

PI = NI – Pr* + Tr
PI: (Personal Income) Thu nhập cá nhân
Pr* gồm: phần lợi nhuận nộp ngân sách dưới hình thức thuế thu
nhập doanh nghiệp và phần lợi nhuận không chia để lập các quỹ.

Yd = PI - Td
Thu nhập khả dụng (DI- Disposable Income) là khoản thu nhập thực
sự mà các hộ gia đình có toàn quyền quyết định trong việc chi tiêu.
VÍ DỤ
Năm 2003 có chỉ tiêu thống kê của 1 lãnh thổ như sau
CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG
Tổng đầu tư 150 Tiêu dùng hộ gia đình 200
Đầu tư ròng 50 Chi tiêu chính phủ 100
Tiền lương 230 Tiền lãi 25
Tiền thuê đất 35 Thuế gián thu 50
Lợi nhuận 60 Thu nhập ròng do XK -50
yếu tố sản xuất
Xuất khẩu 100 Chỉ số giá năm 2002 1,2
Nhập khẩu 50 Chỉ số giá năm 2003 1,5
1. Tính GNPmp , GNP fc , GDPr ; GNPr 450 ; 400 ; 333 ; 300
2. Tính NNPmp , NDPmp ?350 , 400
300
3. Tính NI? PI? DI?
Tóm lại

GO
NIA GDP=Y CPTG
GNP
NNP De
Tr NI Ti
PI Pr*
Yd Td
Vấn đề

? Nhiều chỉ tiêu vậy.


Chọn chỉ tiêu nào để so
sánh, đánh giá
IV. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ SO SÁNH

1. Chỉ tiêu tuyệt đối: GDP, GNP, NDP.(đvt theo quy


ước quốc tế USD).
Ý nghĩa: Phản ánh thành tựu kinh tế của mỗi quốc gia.

2. Chỉ tiêu bình quân đầu người: (đvt: USD/người)


GDP, GNP, NNP, Yd
GDP, GNP, NNP, Yd bqdn 
Dân sô
3. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng:
Tốc độ tăng Chỉ tiêu năm t - Chỉ tiêu năm t-1
= x100%
trưởng (Vt) Chỉ tiêu năm t-1
IV. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ SO SÁNH

Ví dụ:
Năm 1995 1996 1997 1998
GDP thực (1000 tỷđ – năm 195,57 213,83 231,26 244,68
gốc 1994)
Dân số (triệu người) 73,96 75,36 76,71 78,06
GDPbqdn (triệu đ/người) 2,64 2,84 3,02 3,13
Tốc độ tăng hàng năm của - 9,3 8,2 5,8
GDP (VGDP %)

Ý nghĩa: V1998 = 5,8% cho biết GDP năm 1998 tăng


thêm hay cao hơn 5,8% so với năm 1997
NHẬN XÉT

Các chỉ tiêu phổ biến được tính từ GDP và GNP. Vậy
GDP và GNP là một chỉ tiêu hoàn hảo???

Trả lời: GDP & GNP không phải là chỉ tiêu hoàn hảo. Vì:
– GDP & GNP theo 3 cách trên thường không cho ra một kết
quả, vì số liệu thu được không chính xác.
–GDP & GNP không phản ánh giá trị các hoạt động nền kinh tế
như: hoạt động kinh tế ngầm và hoạt động phi thương mại.
–GDP & GNP không phải là chỉ tiêu hoàn hảo để đo lường phúc
lợi kinh tế.
KIẾN NGHỊ

Phúc lợi kinh tế ròng Do William Nordhaus Jame Tobin (1972)


Net Economic Welfare
Phần tính sót Những cái lợi Những cái
N.E.W = GDP + + -
hợp pháp chưa tính hại chưa trừ

Tính sót hợp pháp: Một phụ nữ không đi làm mà ở nhà cung cấp
dich vụ chăm sóc gia đình…

Lợi chưa tính: điều kiện lao động tốt hơn, thời gian nghỉ ngơi,
giải trí để có một tinh thần thoải mái…

Hại chưa trừ: mức độ ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, tình trạng
không an toàn vì tệ nạn xã hội, ách tắc giao thông…
Sự khác biệt về giá giữa các quốc gia

Vấn đề: 1USD của nước này có thể mua được nhiều hơn hoặc ít
hàng hóa hơn ở các nước khác.
→ Hai quốc gia có GDP/GNP bình quân đầu người giống nhau,
nhưng giá khác nhau → Mức sống khác nhau.
Khắc phục: PPP (Purchasing Power Parity - “ngang bằng sức
mua”)
PPP = GDP x P*/P
P*: Mức giá thế giới, hay tỉ lệ lạm phát thế giới
P: Mức giá trong nước, hay tỉ lệ lam phát trong nước.
Ví dụ: GNPbqdn 1995 Thai Lan > 10 lần Việt Nam.
PPP thì GNPbqdn 1995 Thai Lan > 5 lần Việt Nam (6390USD/1263USD)
Khó tính  vẫn sử dụng GDP là chỉ tiêu cơ bản
Chuẩn bị chương 3

1. Các thành phần của tổng cầu?


2. Nhân tố tác động đến các thành phần
của tổng cầu?
3. Khi tiết kiệm tăng thì tổng cầu sẽ thay đổi
như thế nào? Có nên tiết kiệm hay
không?
BÀI TẬP

Bài 1: Nếu GNP danh nghĩa là 6000 và GNP thực là


4500, giá trị của chỉ số giảm phát là bao nhiêu?

Bài 2: Các khoản thu nhập sau, khoản nào được tính
vào GDP, giải thích:
a) Thu nhập của một bác sĩ do khám bệnh mà có.
b) Thu nhập của một bác sĩ có được do bán chiếc ôtô là
quà tặng từ nước ngoài.
c) Thu nhập của một sinh viên từ việc dạy kèm.
d) Học bổng của một sinh viên./
BÀI TẬP
Bài 3: Một nền kinh tế năm 2010 có số liệu sau:
Khấu hao: 240; Đầu tư ròng: 60;Tiền lương: 500; Tiền
thuê: 120; Lợi nhuận không chia: 220; Lợi nhuận
trích nộp: 40; Xuất khẩu: 370; Nhập khẩu: 200; Tiêu
dùng: 630; Chi tiêu chính phủ: 200; Tiền lãi cho vay:
80; Thuế gián thu: 100; Thu nhập ròng từ nước
ngoài: 50; Chi chuyển nhượng: 30; Thuế cá nhân:
15; CPI năm 2010 là 140; CPI năm 2011 là 150.
1. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng
phương pháp thu nhập và chi tiêu.
2. Tính NNP, NDP, NI, PI, DI,Tính tỷ lệ lạm phát năm
2011.
BÀI TẬP 4
Kế toán quốc gia A cung cấp các khoản mục năm 1999 như sau
(đvt: 1000 tỷ đồng)
CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ
Tiền lương 8,0 Thuế gián thu 0,5
Chi tiêu hộ gia đình 6,5 Chi tiêu của CP 2,0
Tiền lãi 0,5 Xuất khẩu 5,0
Tiền thuê 1,5 Tiết kiệm 2,0
Lợi nhuận của DN 2,0 Nhập khẩu 3,0
Tổng đầu tư 2,5 Đầu tư ròng 2,0
LN không chia, nộpCP 0,8 Chi chuyển nhượng 1,2
Thu nhập ròng từ yếu
Thuế cá nhân 0,2 2,0
tố xuất khẩu
Chỉ số giá năm 1999 1,4 Chỉ số giá năm 1998 1,2
BÀI TẬP 4

Yêu cầu

1.Tính GDPmp theo các phương pháp đã học?

2.Tính GNPmp? GDPr? GNPr?

3.Tính NNP? NDP? NI? PI? DI(Yd)?

4.Tính tỷ lệ lạm phát năm 1999


Bài tập
Bài 3. Có số liệu thống kê 2008 của 1 quốc gia X như sau:
Đầu tư ròng 120; Khấu hao 480; Lợi nhuận 540; Tiền lương
1200; Tiền lãi 180; Tiêu dùng của hộ gia đình 1800; Thuế
gián thu 120; Tiền thuê 330; Chi mua hàng hóa dịch vụ của
chính phủ 345. Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu 200. Thu nhập
từ yếu tố nhập khẩu 150. Xuất khẩu 300. Nhập khẩu 195. chỉ
số giá cả 2008 là 120% (1,2), chỉ số giá năm 2007 là 110%,
chỉ số giá năm gốc là 100%.
a) Tính GDP theo giá thị trường bằng các phương pháp?
b) Tính GNP theo giá thị trường và yếu tố sản xuất?
c) Tính GNP thực năm 2008 theo giá thị trường? Tỷ lệ lạm
phát 2008?
BÀI TẬP

5. Các nhà kinh tế phải tính cả GDP theo giá yếu tố sản
xuất là để tránh GDP theo giá thị trường tăng giả tạo
do:
a. Giá tăng.
b. Thuế tăng.
c. Chi phí tăng.
d. Sản lượng tăng.
6. GDP thực và GDP danh nghĩa của năm hiện hành bằng
nhau nếu:
a. Tỉ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỉ lệ lạm phát năm trước.
b. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm trước.
c. Tỉ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỉ lệ năm gốc.
d. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm gốc.
BÀI TẬP

8. Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập:


a. Cuối cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng.
b. Còn lại sau khi hộ gia đình đã chi tiêu tiêu dùng.
c. Còn lại sau khi chính phủ đã thu thuế.
d. Cuối cùng sau khi đã đóng góp các quỹ an sinh xã
hội.
9. Tìm câu phát biểu sai: GDP thực tế là chỉ tiêu
đo lường:
a. Phát triển kinh tế.
b. Giá trị hàng hóa cuối cùng của một nền kinh tế.
c. Giá trị hàng hóa và dịch vụ gia tăng của một nền
kinh tế.
d. Thu nhập của một nền kinh tế.
BÀI TẬP 5
Trong hạch tóan quốc gia có số liệu:
- W = 280 - C = 300 -Thuế thu nhập cá nhân : 23
- i = 20 - R = 15 -Thuế di sản : 7
- X = 10 - M = 15 -Thuế VAT : 23
- G = 80 -Thuế xuất nhập khâu. : 3
- Đầu tư ròng : 25 -Thuế tiêu thụ đặc biệt : 6
- Thu nhập từ yếu tố X/ khẩu: 18 -Thuế gián thu khác : 13
-Thu nhập từ yếu tố N/khẩu : 38 -Trợ cấp hưu trí : 5
-Lợi tức doanh nghiệp : 12 -Trợ cấp người nghèo : 3
-Lợi tức cổ phần : 13 -Trợ cấp học bổng : 2
-Lợi tức không chia : 4 YÊU CẦU :
-Thuế lợi tức : 8 +Tính GDP danh nghĩa theo giá
-Doanh nghiệp đong góp vào thị trường bằng các phương pháp.
quỹ cứu trợ. : 3 +Từ GDP tính các chỉ tiêu khác

You might also like