You are on page 1of 30

Chương 2

ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ


Những nội dung chính
1. Đo lường sản lượng

- Cách tính sản lượng quốc gia

- Các chỉ tiêu vĩ mô cơ bản

2. Đo lường giá sinh hoạt


1. Đo lường sản lượng
1.1. Tổng sản lượng trong nước (quốc nội): GDP (Gross
Domestic Product)
Khái niệm: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị
thị trường của các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một đơn vị thời
gian thường là 1 năm
 Giá trị thị trường
 Tất cả hàng hoá dịch vụ cuối cùng
 Sản xuất trong nước
 Trong một thơì kỳ
1.2. GDP gồm

 GDP danh nghĩa và GDP thực tế


 GDP danh nghĩa : GDPtn = Σ Qit Pit

 i từ 1 đến n; còn t năm nghiên cứu hay năm hiện hành

 VD: GDP2019n = Σ Qi2019 Pi2019

 GDP thực tế: GDPtr = Σ Qit Pi0 ( 0 là năm gốc hay năm cơ sở)

GDP thực tế: GDP2019r = Σ Qi2019Pi2010 (giả sử 2010 là cơ sở)


Ứng dụng tính giá trị GDP vào:

 Tăng trưởng kinh tế (g)


GDPrt – GDPrt-1
gt = × 100 (%)
GDP rt-1
Σ Pi0Qit – Σ Pi0Qit-1 × 100 (%)
Σ Pi0Qit-1

GDPnt Σ PitQit
Chỉ số điều chỉnh Dt = × 100 = ×100
GDPrt Σ Pi0Qit
D là chỉ số điều chỉnh GDP hay mức giá chung
. GDP thực và phúc lợi kinh tế
 Phản ánh phúc lợi kinh tế:
 GDP thực tế
 GDP bình quân đầu người (GDP thực tế/dân số)
 GDP bình quân đầu người tính theo sự ngang bằng sức mua
1.3. Các phương pháp tính GDP
1. Phương pháp chi tiêu

2. Phương pháp thu nhập

3. Phương pháp sản xuất/giá trị gia tăng


Các giả định
• Nền kinh tế giản đơn (có hộ gia đình và doanh nghiệp)
• Các hộ gia đình có bao nhiêu thu nhập thì chi tiêu hết
• Không có đầu tư
Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô

thị trường hàng hoá


và dịch vụ cuối cùng

Hãng SX KD Hộ gia đình

Vốn, lao động, tài


Đầu vào SX thị trường các yếu tố sản
sản xuất
Chi phí sản xuất + LN Thu nhập Y
Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô

X IM
Revenue TR Consumption C
thị trường hàng hoá
Bán HH-DV và dịch vụ cuối cùng Mua HH-DV

I
G S

Hãng SX KD Chính phủ Hộ gia đình


Te Td

Yd = Y - Td

Vốn, lao động, tài


Đầu vào SX thị trường các yếu tố nguyên, công nghệ
sản xuất
Chi phí sản xuất + LN Thu nhập Y
Phương pháp 1: Tính GDP theo luồng chi tiêu
GDP = C + I + G + X - IM

1. C: chi tiêu tiêu dùng: giá trị các hàng hóa và dịch vụ mà hộ gia đình mua
phục vụ cho sinh hoạt của họ

2. I: chi tiêu đầu tư: giá trị của các hàng hóa đầu tư bao gồm (1)máy móc
thiết bị nhà xưởng do hãng kinh doanh mua; (2)nhà ở do hộ gia đình mua; (3)
hàng tồn kho

3. G – Chi mua hàng của chính phủ: giá trị các hàng hóa dịch vụ công cộng
(y tế, giáo dục, ngoại giao, quốc phòng…) không tính phần chuyển giao thu
nhập ( trợ cấp) TX – Tr = T (thuế ròng)

1. NX = X – IM : Xuất khẩu ròng là chênh lệch giá trị hàng hóa và dịch vụ
xuất khẩu (bán cho nước ngoài) với giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập
khẩu (sản xuất ở nước ngoài và mua bởi tác nhân trong nước)
VD: 1 Các giao dịch sau đây ảnh hưởng như thế nào đến các thành
tố của GDP và GDP (nếu có) theo cách tiếp cận chi tiêu
a. Gia đình bạn mua một chiếc tủ lạnh Deawoo sản xuất trong nước
b. Hãng Ford Việt Nam bán chiếc xe Laser từ hàng tồn kho
c. Honda mở rộng nhà máy ở Vĩnh Phúc
d. Gia đình bạn mua chiếc xe BMW sản xuất tại Đức
e. Petro Việt Nam triển khai hoạt động khai thác dầu ở Venezuela
f. Thành phố Hà Nội xây dựng thêm một cây cầu
g. Nhiều quốc lộ đang được mở rộng
h. Doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu nhiều ô tô và xe máy
i. Việt Nam xuất khẩu nhiều hàng tiêu dùng ra thế giới.
GDP = C + I + G + X – IM
Phương pháp 2: Tính GDP theo phương pháp thu
nhập

• Các khoản thu nhập trong nền kinh tế


1. Tiền công, tiền lương – wage (w)
2. Lãi suất ròng – interest rate (i)
3. Tiền cho thuê BĐS – rental (r)
4. Lợi nhuận – Profit
 Theo phương pháp thu nhập:
GDP (thu nhập ròng) = w + i + r + Pr
Phương pháp 2: Tính GDP theo phương pháp thu
nhập

 Theo phương pháp thu nhập:


GDP (thu nhập ròng) = w + i + r + Pr
• Điều chỉnh theo giá thị trường: bổ sung Te
• Điều chỉnh thu nhập ròng thành tổng thu nhập: bổ sung khấu
hao (Dep)
• GDP = (w + i + r + Pr ) + Te + Dep
Ví dụ 2:
• Một anh giám đốc bị mất việc do nền kinh tế suy
thoái. Khi anh ta đi làm tiền lương của anh ta là 100
triệu đồng/năm, bây giờ vợ anh ta bắt đầu đi làm và
nhận được thu nhập là 20 triệu đồng/năm. Con gái
anh ta vẫn làm công việc như cũ nhưng tăng thêm
khoản đóng góp cho bố mẹ 10 triệu đồng/năm. Hỏi
phần thu nhập của gia đình anh ta vào tổng sản phẩm
trong nước trong năm giảm đi bao nhiêu?
Phương pháp 3: Tính GDP theo phương pháp sản xuất –
(hay tính GDP theo giá trị gia tăng)
Giá trị gia tăng VA: Là tổng giá trị trong từng công đoạn sản xuất
doanh nghiệp sáng tạo thêm và đóng góp vào tổng sản phẩm của
nền kinh tế
GDP = Σ VAi
i là các doanh nghiệp trong nền kinh tế ( i =1,2,3….,n)
VA = Tổng doanh thu – chi phí trung gian cho SX
= Tổng giá trị sản xuất - chi phí trung gian cho SX
Ví dụ: 3
Xét một nền kinh tế giản đơn gồm 5 hãng sản xuất: thép, cao su,
máy công cụ, săm lốp và xe đạp. Hãng sản xuất xe đạp bán sản
phẩm cho người tiêu dùng với doanh thu 8.000 tỉ. Trong quá trình
sản xuất xe đạp, hãng này phải chi 1000 tỉ mua săm lốp, 2.500 tỉ
mua thép và 1.800 tỉ mua máy công cụ. Hãng sản xuất săm lốp mua
600 tỉ cao su và hãng chế tạo máy công cụ mua 1.000 tỉ thép. (giả
định các hàng hóa được bán hết trong năm)
a. Hãy tính phần đóng góp của mỗi hãng vào GDP.
b. Hãy tính GDP của nền kinh tế theo cách 1 và 3

17
THÉP 1000 MÁY

2500
1800

CAO 600 1000 XE 8000 NGƯỜI


LỐP ĐẠP
SU TD
Cách tiếp cận sản xuất: Value Added

1000
THÉP MÁY
3500 800

2500
1800

CAO 600 1000 XE 8000


LỐP NGƯỜI
SU ĐẠP
400 4500 TD
600

GDP = 3500 + 800 + 600 + 400 + 4500 = 9800


n
GDP = ∑ VAi
i=1
Cách tiếp cận chi tiêu
1000
THÉP MÁY

2500
1800

CAO 600 1000 XE 8000


NGƯỜI
LỐP ĐẠP
SU TD

+ Sản phẩm trung gian: thép, cao su, săm lốp


+ Sản phẩm cuối cùng: xe đạp, máy công cụ

GDP = C + I = 8000 + 1800 = 9800


20
1.4. Các chỉ tiêu vĩ mô cơ bản
a. Tổng sản phẩm quốc dân: GNP
 Khái niệm: Là tổng giá trị thị trường của các hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một đơn vị thời
gian thường là một năm bằng các yếu tố sản xuất của chính
mình
 GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài
 Thu nhập ròng từ nước ngoài = thu nhập nhận được từ
nước ngoài – chi trả thu nhập cho nước ngoài
Các chỉ tiêu vĩ mô cơ bản
 Một số chỉ tiêu tính thu nhập khác

NNP = GNP – Dep (NNP sản phẩm quốc dân ròng)


NI = NNP – Te (NI thu nhập quốc dân là thu nhập của DN)
PI = NI – Pr để lại + Tr (PI thu nhập cá nhân là thu nhập của
các hộ gia đình và doanh nghiệp cá thể)

Yd = PI – Td ( Yd thu nhập khả dụng là thu nhập sau thuế


được giành cho tiêu dùng và tiết liệm)
Yd = C + S
S tiết kiệm và Td thuế trức thu
Phúc lợi kinh tế ròng: NEW
New = GNP + (giá trị hoạt động nội trợ + thu nhập
kinh tế vườn + thu nhập từ kinh tế ngầm + thu nhập
bán hàng cấm) – (giá trị của các hoạt động ô nhiễm
môi trường + tiến ồn + tắc nghẽn giao thông)
GDPMP = (w + i + r + Pr) + Te + Dep (theo giá thị trường)
GDPFC = (w + i + r + Pr) + Dep (theo chi phí nhân tố)
GDPMP – GDPFC = Te
Đồng nhất thức kinh tế vĩ mô
• Xét nền kinh tế với tư cách là một tổng thể thì tổng sản lượng
của nền kinh tế (GDP) cũng là tổng chi tiêu hàng hóa dịch vụ
của nền kinh tế (AE) cũng là tổng thu nhập của nền kinh tế (Y)

• GDP = C + I + G + NX =Y
• GDP = AE = Y
2. Đo lường giá sinh hoạt
Chỉ số giá tiêu dùng – CPI (Consumer Price Index)
2.1. Khái niệm: Chỉ số giá tiêu dùng là giá bình quân của các
hàng hóa dịch vụ tiêu dùng nằm trong một giỏ hàng hóa mà
một người tiêu dùng điển hình mua
 Hàng tiêu dùng
 Giỏ (rổ)
 Người tiêu dùng điển hình mua

25
Tính CPI
n

 i Pi
Q 0 t

CPI t  i 1
n
 100
 i Pi
Q 0 0

i 1
0 t 0 t
QLT P QDU PDU
CPI t  TP LT TP
n
 100  n
 100  ...
 i Pi
Q 0 0

i 1
 i Pi
Q 0 0

i 1
0 0 0 0 t
QLT P PLTt TP QDU PDU PDU
CPI t  TP LT TP
n
 0  100  n  0  100  ...
PLT TP PDU
 i Pi
Q 0 0

i 1
 Qi Pi
0 0

i 1

26
Chỉ số giá tiêu dùng – CPI
(Consumer Price Index)

 Bước 1: Chọn giỏ hàng cho năm cơ sở.


o Tổng số mặt hàng đại diện đã tăng từ 396 (năm
2000); 490 (2005); và 572 (2009).

27
 Bước 2: Tính CPI
Giá mua giỏ hàng trong thời kì báo cáo
CPI = 100
Giá mua giỏ hàng trong năm cơ sở

28
Bước 3: VẬN DỤNG

TÍNH TỶ LỆ LẠM PHÁT


t t 1
t CPI  CPI
  t 1
 100%
CPI
2011 2010
CPI  CPI
 2011  2010
100%  18,58%
CPI
12 / 2011 12 / 2010
12 / 2011 CPI  CPI
  12 / 2010
 100%  18,13%
CPI

29
Những vấn đề phát sinh khi đo lường chi phí sinh
hoạt

• Lệch do hàng hoá mới


• Lệch do chất lượng hàng hoá thay đổi
• Lệch thay thế

You might also like