Professional Documents
Culture Documents
K
Y
5. Nghiên cứu
2. Đầu tư & Triển khai
A
3. Giáo dục
& đào tạo Hàm sản xuất:
H
Y = A.F(L,K,H,N)
Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư trong một
nền kinh tế đóng
Y=C+I+G
Y–C–G=I
Vế trái là tiết kiệm quốc dân (National Saving).
S=I
TIẾT KIỆM QUỐC DÂN
S=Y–C–G
S = (Y – T – C) + (T – G)
Thu nhập khả dụng, Yd Cán cân ngân sách, BB
hay
Tiết kiệm chính phủ, SG
Thị Trung
trường gian
tài chính tài chính
IOU
Các yếu tố quyết định lãi suất (đặc điểm của trái phiếu)
Thời hạn: Khoảng thời gian cho đến ngày đáo hạn.
+ Kỳ hạn dài lãi suất cao
+ Kỳ hạn ngắn lãi suất thấp
Rủi ro tín dụng: Khả năng mà người vay tiền không thể
thanh toán một phần tiền lãi hay vốn gốc.
+ Trái phiếu chính phủ rủi ro thấp lãi suất thấp
+ Trái phiếu tổ chức khác phát hành rủi ro cao lãi suất cao
Thuế suất : thuế đánh vào tiền lãi
+ Trái phiếu chính phủ không nộp thuế lãi suất thấp
+ Trái phiếu tổ chức khác phải nộp thuế (thuế vào tiền lãi) lãi
suất cao
_
b. Thị trường cổ phiếu
Cổ phiếu: Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản của
một công ty và quyền được hưởng thu nhập ròng do công ty đó
tạo ra.
- cổ tức
- rủi ro cao
- thuế
Sự khác nhau giữa trái phiếu và cổ phiếu
Thời gian Hiện tại Sau 1 năm Sau 2 năm Sau n năm
PVt.(1+r)n = FVt+n
PVt = FVt+n/(1+r)n
PVt (Present Value): Giá trị hiện tại
FVt+n (Future Value): Giá trị sau n năm
r: Lãi suất trả định kỳ hàng năm
Đường cầu về vốn vay
Lãi suất
r
A
7
B
6
5 C
D0
Lượng vốn vay,
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
19 Q
Sự thay đổi cầu và lượng cầu
Di chuyển ( A B): Lượng cầu giảm do lãi suất tăng.
Dịch chuyển từ D0 đến D1: Cầu giảm: Lượng cầu giảm tại r không đổi.
r
• Cầu tăng: Đường
cầu dịch sang
phải (D0 thành
D2)
B
r1
G A C
r0
D2
D1 D0
Q1 Q0 Q2 Q
20
2.2. Cung vốn: SV = SP + SG
Cung vốn xuất phát từ tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ
Tiết kiệm tư nhân: SP = Y –T – C = Yd – C (1)
Thu nhập, Y: Y Yd SP S
Thuế thu nhập, T: T Yd SP S
Lãi suất thực tế, r: r Lượng SP Lượng S
Kỳ vọng ↑→Lượng SP Lượng S
Tiết kiệm chính phủ SG = T - G
phụ thuộc vào chính sách tài khoá: Quyết định về G và T.
T↑→SG↑→ S; G↑ →GG↓→S↓
• T↑→ SP↓
• T↑ → SG↑ → S↑
• T ↑ = 50→ SG ↑ = 50
• Giả sư
• Hộ gia đình giành 80% Yd để tiêu dùng 20% cho tiết
Kiệm
• T ↑ = 50→ SP ↓ = 10
Đường cung vốn
Lãi suất
r
S0
8
C
7
B
6
A
5
Lượng vốn
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 vay, Q
23
Dịch chuyển đường cung
Di chuyển từ A đến B: Lượng cung tăng do lãi suất tăng.
Dịch chuyển từ S0 đến S1: Cung tăng: Lượng cung tăng tại r không đổi.
r
S0
S1
r1 B
A C
r0
Q0 Q1 Q
24
CÂN BẰNG - DƯ THỪA & THIẾU HỤT
r
S0
6 Dư cung
B C
5
A
4
F E
3
2 Thiếu hụt
1 D0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Q 25
QUI TRÌNH 3 BƯỚC
CUNG TĂNG
or or ∆Q & ∆r
CẦU GiẢM
3. Các chính sách kinh tế
S = I
CUNG VỐN VAY CẦU VỐN VAY
3.1. Chính sách khuyến khích đầu tư
Để khuyến khích đầu tư chính phủ nên giảm thuế
cho các dự án đầu tư
T↓ thu nhập nhận được từ đầu tư I Cầu
vốn vay r Lượng SP Lượng S.
I K Tăng trưởng
KQ: r↑, SP ↑, SG không đổi, S↑, I↑→ K
NSLĐ
Cầu tăng và cung không thay đổi
r
S
Q
Q0 Q1
29
Cầu tăng và cung không thay đổi
r
S =SP + SG
C
r1 Lãi suất và
A lượng cân
r0 bằng tăng lên
thành r1 và Q1
D0 D1
Q0 Q 2 Q1 Q
30
3.2. Chính sách khuyến khích tiết kiệm
• Để khuyến khích tiết kiệm, chính phủ nên giảm
thuế đánh vào tiền lãi và cổ tức
• T Thu nhập nhận được từ tiết kiệm trong
tương lai SP S Cung vốn vay r
mức I K NSLĐ Tăng .
• KQ: tại C
• r↓, SP↑, S↑, SG không đổi, I↑→K → NSLĐ↑
Cung tăng và cầu không thay đổi
r
S1 Tại lãi suất r1
lượng cung
A B
S2 lớn hơn lượng
r1 cầu-xuất hiện
sự dư thừa
Q1 Q3 Q
32
Cung tăng và cầu không thay
đổi
r
S1 Lãi suất cân
bằng giảm xuống
S2 r2 và lượng cân
A bằng tăng lên Q2
r1
B
C
r2
Q0 Q2 Q1 Q
33
3.3. Chính sách tài khóa (G, T)
Tăng chi tiêu chính phủ: G SG = (T - G) S
Cung vốn r I →K↓→NSLĐ↓
Việc giảm đầu tư này được gọi là hiện tượng lấn át
(Crowding out).
Cung giảm và cầu không thay đổi
r S2
S1 Tại lãi suất r1
lượng cầu lớn
A hơn lượng
B
r0 cung- xuất
hiện sự thiếu
hụt
Q2 Q0 Q
35
Cung giảm và cầu không thay đổi
r S2
C S1
Lãi suất cân
r1 bằng tăng lên
A r2 và lượng cân
r0 bằng giảm
B
xuống Q2
Q2 Q1 Q0 Q
36
Thâm hụt và thặng dư ngân sách chính phủ
Thâm hụt NSCP làm giảm tiết kiệm quốc dân, làm
tăng lãi suất, và làm giảm đầu tư.
Thặng dư NSCP làm tăng cung vốn vay, làm giảm lãi
suất, và khuyến khích đầu tư.
BB = T - G
TÌNH HUỐNG 4
• Chính phủ quyết định tăng thuế thu nhập cá nhân.
TÌNH HUỐNG 5
• Chính phủ quyết định tăng thuế và tăng chi tiêu cùng
một lượng như nhau.