You are on page 1of 38

Chương 4

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


Mục đích nghiên cứu

1. Cấu trúc của hệ thống tài chính


2. Thị trường vốn vay
3. Các chính sách tác động đến đầu tư
Các nguồn tăng trưởng kinh tế
1. Tăng trưởng
lao động 4. Chuyên
L N môn hóa

K
Y
5. Nghiên cứu
2. Đầu tư & Triển khai
A

3. Giáo dục
& đào tạo Hàm sản xuất:
H
Y = A.F(L,K,H,N)
Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư trong một
nền kinh tế đóng
Y=C+I+G
Y–C–G=I
Vế trái là tiết kiệm quốc dân (National Saving).
S=I
TIẾT KIỆM QUỐC DÂN

S=Y–C–G
S = (Y – T – C) + (T – G)
Thu nhập khả dụng, Yd Cán cân ngân sách, BB
hay
Tiết kiệm chính phủ, SG

S = Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm chính phủ


S = SP + SG
NGÂN SÁCH VÀ TIẾT KIỆM
CHÍNH PHỦ
BB = T – G = SG
 Nếu T>G: Chính phủ có thặng dư ngân sách
 SG>0.
 Nếu G>T: Chính phủ có thâm hụt ngân sách
 SG<0.
 Nếu T = G: Ngân sách chính phủ cân bằng
 SG=0.
Hệ
Tiết Đầu
thống
kiệm tài chính

Thị Trung
trường gian
tài chính tài chính

TT cổ TT trái Ngân Quĩ Công ty


phiếu phiếu hàng TM tương hỗ bảo hiểm
1. Cấu trúc của hệ thống tài chính
1.1. Thị trường tài chính:
Khái niệm: Tạo điều kiện cho người tiết kiệm chuyển
vốn trực tiếp cho người vay
– Thị trường cổ phiếu (stock exchange)
– Thị trường trái phiếu (Bond market)
a. Thị trường trái phiếu
• Trái phiếu: Chứng chỉ ghi nợ có thể trao đổi, qui định
trách nhiệm pháp lý của người đi vay (người phát hành)
với người cho vay (người nắm giữ trái phiếu).
 Vốn gốc.
 Ngày đáo hạn.
 Lãi suất và phương thức trả lãi.

IOU
Các yếu tố quyết định lãi suất (đặc điểm của trái phiếu)

 Thời hạn: Khoảng thời gian cho đến ngày đáo hạn.
+ Kỳ hạn dài lãi suất cao
+ Kỳ hạn ngắn lãi suất thấp
 Rủi ro tín dụng: Khả năng mà người vay tiền không thể
thanh toán một phần tiền lãi hay vốn gốc.
+ Trái phiếu chính phủ rủi ro thấp lãi suất thấp
+ Trái phiếu tổ chức khác phát hành rủi ro cao lãi suất cao
 Thuế suất : thuế đánh vào tiền lãi
+ Trái phiếu chính phủ không nộp thuế lãi suất thấp
+ Trái phiếu tổ chức khác phải nộp thuế (thuế vào tiền lãi) lãi
suất cao
 _
b. Thị trường cổ phiếu
 Cổ phiếu: Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản của
một công ty và quyền được hưởng thu nhập ròng do công ty đó
tạo ra.
- cổ tức
- rủi ro cao
- thuế
Sự khác nhau giữa trái phiếu và cổ phiếu

Trái phiếu Cổ phiếu


 Chứng chỉ xác nhận nợ  Chứng chỉ xác nhận quyền
sở hữu
 Thu nhập từ tiền lãi và  Thu nhập từ cổ tức và
chênh lệch giá. Lãi suất chênh lệch giá. Cổ tức phụ
danh nghĩa được xác định thuộc trực tiếp vào kết quả
trước. kinh doanh.
 Thời hạn: Hữu hạn.  Thời hạn: Vô hạn.
 Khi bị phá sản, công ty  Rủi ro hơn, và có tỷ lệ thu
phải trả các khoản nợ nhập trung bình cao hơn.
trước.
1.2. Trung gian tài chính
Khái niệm: Trung gian tài chính đứng ra ở giữa chuyển
tiền của người có nhu cầu tiết kiệm sang người có nhu
cầu vay
– Ngân hàng thương mại (Commercial banks)
– Quĩ tương hỗ (Mutual Funds)
a. Ngân hàng (thương mại)
• Các ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng và sử
dụng số tiền đó để cho vay.
• Ngân hàng trả lãi cho khách hàng gửi tiền và tính
lãi cao hơn khi cho vay.
Ngân hàng (thương mại)
• Các NH giúp tạo ra một phương tiện trao đổi (a
medium of exchange) bằng cách cho phép người
gửi có thể viết séc trên cơ sở số dư trong tài
khoản.
• Điều này tạo thuận lợi cho việc giao dịch.
b. Quĩ tương hỗ
Bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng số tiền thu
được để mua cổ phiếu hay trái phiếu của công ty
khác.
- Cho phép người dân có ít tiền vẫn có thể đa dạng
hoá được danh mục đầu tư.
- Sử dụng đội ngũ chuyên gia tài chính giỏi
2. Thị trường vốn vay
2.1: Cầu vốn: DV
S=I
Cầu vốn xuất phát từ vay cho đầu tư
 Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư tư nhân:
- Kỳ vọng về thị trường trong tương lai.
- Lãi suất thực tế.
- Chính sách thuế đối với đầu tư.
Giá trị của 100 triệu khi r = 0,1

Thời gian Hiện tại Sau 1 năm Sau 2 năm Sau n năm

Giá trị 100 110 121 100.(1+0,1)n

PVt.(1+r)n = FVt+n
PVt = FVt+n/(1+r)n
PVt (Present Value): Giá trị hiện tại
FVt+n (Future Value): Giá trị sau n năm
r: Lãi suất trả định kỳ hàng năm
Đường cầu về vốn vay

Lãi suất
r

A
7

B
6

5 C

D0
Lượng vốn vay,
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
19 Q
Sự thay đổi cầu và lượng cầu
Di chuyển ( A  B): Lượng cầu giảm do lãi suất tăng.
Dịch chuyển từ D0 đến D1: Cầu giảm: Lượng cầu giảm tại r không đổi.
r
• Cầu tăng: Đường
cầu dịch sang
phải (D0 thành
D2)
B
r1
G A C
r0

D2
D1 D0
Q1 Q0 Q2 Q
20
2.2. Cung vốn: SV = SP + SG
Cung vốn xuất phát từ tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ
Tiết kiệm tư nhân: SP = Y –T – C = Yd – C (1)
 Thu nhập, Y: Y Yd  SP  S
 Thuế thu nhập, T: T  Yd  SP   S 
 Lãi suất thực tế, r: r  Lượng SP  Lượng S
 Kỳ vọng ↑→Lượng SP  Lượng S
Tiết kiệm chính phủ SG = T - G
phụ thuộc vào chính sách tài khoá: Quyết định về G và T.
T↑→SG↑→ S; G↑ →GG↓→S↓
• T↑→ SP↓
• T↑ → SG↑ → S↑
• T ↑ = 50→ SG ↑ = 50
• Giả sư
• Hộ gia đình giành 80% Yd để tiêu dùng 20% cho tiết
Kiệm
• T ↑ = 50→ SP ↓ = 10
Đường cung vốn
Lãi suất
r
S0
8
C
7
B
6
A
5

Lượng vốn
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 vay, Q
23
Dịch chuyển đường cung
Di chuyển từ A đến B: Lượng cung tăng do lãi suất tăng.
Dịch chuyển từ S0 đến S1: Cung tăng: Lượng cung tăng tại r không đổi.

r
S0
S1
r1 B

A C
r0

Q0 Q1 Q

24
CÂN BẰNG - DƯ THỪA & THIẾU HỤT
r
S0
6 Dư cung
B C
5
A
4

F E
3

2 Thiếu hụt

1 D0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Q 25
QUI TRÌNH 3 BƯỚC

CUNG TĂNG
or or ∆Q & ∆r
CẦU GiẢM
3. Các chính sách kinh tế
S = I
CUNG VỐN VAY CẦU VỐN VAY
3.1. Chính sách khuyến khích đầu tư
 Để khuyến khích đầu tư chính phủ nên giảm thuế
cho các dự án đầu tư
 T↓ thu nhập nhận được từ đầu tư   I  Cầu
vốn vay  r   Lượng SP  Lượng S.
 I  K  Tăng trưởng 
 KQ: r↑, SP ↑, SG không đổi, S↑, I↑→ K 
NSLĐ
Cầu tăng và cung không thay đổi

r
S

A B Tại mức lãi suất


r0 r0 lượng cầu lớn
hơn lượng cung -
Xuất hiện sự
thiếu hụt
D1
D0

Q
Q0 Q1
29
Cầu tăng và cung không thay đổi
r
S =SP + SG

C
r1 Lãi suất và
A lượng cân
r0 bằng tăng lên
thành r1 và Q1

D0 D1

Q0 Q 2 Q1 Q

30
3.2. Chính sách khuyến khích tiết kiệm
• Để khuyến khích tiết kiệm, chính phủ nên giảm
thuế đánh vào tiền lãi và cổ tức
• T  Thu nhập nhận được từ tiết kiệm trong
tương lai   SP S  Cung vốn vay  r
 mức I  K  NSLĐ Tăng .
• KQ: tại C
• r↓, SP↑, S↑, SG không đổi, I↑→K → NSLĐ↑
Cung tăng và cầu không thay đổi

r
S1 Tại lãi suất r1
lượng cung
A B
S2 lớn hơn lượng
r1 cầu-xuất hiện
sự dư thừa

Q1 Q3 Q

32
Cung tăng và cầu không thay
đổi
r
S1 Lãi suất cân
bằng giảm xuống
S2 r2 và lượng cân
A bằng tăng lên Q2
r1
B
C
r2

Q0 Q2 Q1 Q

33
3.3. Chính sách tài khóa (G, T)
 Tăng chi tiêu chính phủ: G  SG  = (T - G) S
 Cung vốn  r I →K↓→NSLĐ↓
 Việc giảm đầu tư này được gọi là hiện tượng lấn át
(Crowding out).
Cung giảm và cầu không thay đổi

r S2
S1 Tại lãi suất r1
lượng cầu lớn
A hơn lượng
B
r0 cung- xuất
hiện sự thiếu
hụt

Q2 Q0 Q

35
Cung giảm và cầu không thay đổi

r S2
C S1
Lãi suất cân
r1 bằng tăng lên
A r2 và lượng cân
r0 bằng giảm
B
xuống Q2

Q2 Q1 Q0 Q

36
Thâm hụt và thặng dư ngân sách chính phủ

 Thâm hụt NSCP làm giảm tiết kiệm quốc dân, làm
tăng lãi suất, và làm giảm đầu tư.
 Thặng dư NSCP làm tăng cung vốn vay, làm giảm lãi
suất, và khuyến khích đầu tư.
 BB = T - G
TÌNH HUỐNG 4
• Chính phủ quyết định tăng thuế thu nhập cá nhân.
TÌNH HUỐNG 5
• Chính phủ quyết định tăng thuế và tăng chi tiêu cùng
một lượng như nhau.

You might also like