Professional Documents
Culture Documents
1
Nội dung
2.3 Giá trị hiện tại, tương lai, phân bố đều và Gradient
tuyến tính
2
2.1 ĐỊNH NGHĨA DÒNG TIỀN
Dòng tiền?
4
Dòng chi dự án đầu tư
6
Dòng lãi dự án đầu tư
Là hiệu số giữa dòng thu và dòng chi tại các thời điểm
trong thời gian thực hiện dự án (có thể + hoặc -)
n n n n
At = Bt - Ct;
A = B − C = A − C
t =0
t
t =0
t
t =0
t
t =1
t 0
Các cột:
Cột đầu tiên là năm.
Cột cuối cùng là lãi.
Các cột khác là các khoản thu, khoản chi.
Các hàng:
Biểu thị các khoản thu, chi, lãi theo thứ tự các năm.
8
Ví dụ 1
9
Biểu diễn dòng tiền bằng bảng
Trục tung: Dòng thu (+) hướng lên trên và dòng chi (-) hướng
xuống dưới
Trục hoành: Thứ tự các năm (t = 0,1,2…n)
Ví dụ: Hãy biểu diễn dòng tiền dự án ở ví dụ trên bằng đồ thị?
0 1 2 3 4 5 6 t
11
Câu hỏi
Ý nghĩa và mục đích của việc xây dựng dòng tiền dự án?
Nhận dạng sơ bộ xây dựng dòng tiền dự án điên?
12
2.2. LÃI VÀ LÃI SUẤT
13
Lãi đơn
Tiền lãi chỉ tính theo vốn gốc, không tích lãi vào vốn
qua các thời đoạn.
Tiền lãi sau n thời đoạn: I = P.i.n
Trong đó: i: lãi suất;
P: Vốn ban đầu
Tiền vốn và lãi sau n thời đoạn
Fn = P + P.i.n = P.(1+i.n)
F1=P(1+i.1); F2=P(1+i.2);…
Tiền lãi các thời đoạn bằng nhau
I1 = I2 = …. = In
14
Lãi kép
Tiền lãi ở các thời đoạn trước được gộp vào vốn gốc
Tiền lãi thời đoạn 1: I1 = P.i
Tiền vốn + lãi thời đoạn 1 F1 = P + I1 = P (1 + i)
Tiền vốn + lãi thời đoạn 2 F2 = F1 (1+i) = P(1+ i)2
………………………..
Tiền vốn + lãi thời đoạn n Fn = Fn-1 (1+i) = P(1+ i)n
Công thức tổng quát tiền vốn + lãi sau n năm
Fn = P(1 + i)n
15
2.3. GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA DÒNG TIỀN
Là số tiền tích lũy được sau một khoảng thời gian với hệ
số lãi suất i nào đó.
Giá trị tương lai cuối năm 1 F1 = P (1+i)1
Giá trị tương lai cuối năm 2 F2 = P (1+i)2
………………………..
Giá trị tương lai cuối năm n Fn = P(1+ i)n
Tổng quát Fn = P.(1+ i)n
Ký hiệu: Thừa số tích lũy (1+i)n = (F/P,i,n)
Ta có F = P(1+ i)n = P.(F/P,i,n)
17
Giá trị hiện tại - P
Là giá trị số tiền tại các thời điểm khác nhau của dòng
tiền được quy đổi về năm gốc qua hệ số chiết khấu i.
P = F / (1+i)n
Ký hiệu: Thừa số chiết khấu: 1/(1+i)n = (P/F,i,n)
Ta có P = F / (1+ i)n = F.(P/F,i,n)
18
Giá trị tương đương
P
19
Câu hỏi
Phân biệt lãi đơn và lãi kép? Tại sao lãi kép được dùng
phổ biến trong tính đầu tư?
Tại sao phải tính giá trị tương đương của dòng tiền?
20
Dòng tiền đều
A A A A A
21
Quan hệ giữa A và F
i
F = A*(F/A,i,n) A = F*(A/F,i,n)
Thừa số tích lũy dòng tiền đều (F/A,i,n)
Thừa số vốn chìm (A/F,i,n) 22
F = A(1+i)n-1 + A (1+i)n-2 +…+ A
F = A((1+i)n-1 + (1+i)n-2 +…+ (1+i) + 1) (1)
(1+i) F = A((1+i)n + (1+i)n-1 +(1+i)n-2…+ (1+i) 2 + (1+i)) (2)
Lấy (2-1) có:
i.F = A((1+i)n-1)
23
Dòng tiền đều (tiếp)
A A A A A
0 1 2 3 n-1 n
24
Quan hệ giữa A và P
26
Ví dụ
F=?
Tìm F4 khi biết P=100 và i=12%
0 1 2 3 4
P=100
F=157,35
Tìm P khi biết F4 và i=12% 0 1 2 3 4
P=?
A A A A=?
Tìm A khi biết P=100 và i= 12%; n=4 0 1 2 3 4
P=100 F=?
27
A A A A=32,9
Lời giải
F=157,35
F4 = P(1+I)4 = P (F/P,12%,4) 1 2 3 4
0
F4 = 100 * 1,5735 = 157,35
P=100
F=157,35
P= F4 (1+I)-4 = F4 (P/F,12%,4) 0 1 2 3 4
F4 = A (F/A,12%,4) 0 1 2 3 4
Trong một số trường hợp dòng tiền tăng hoặc giảm đều hàng
năm theo dạng tuyến tính
Ví dụ:
Chi phí bảo dưỡng sửa chữa thiết bị thường tăng dần đều
Tiền tiết kiệm chi phí của các trang thiết bị bảo toàn năng
lượng thường giảm dần đều
Gỉa sử:
Dòng tiền tại t=1 là L1
Dòng tiền tại t=2 là L2 = L1 + G
Dòng tiền tại t=3 là L3 = L2 + G = L1 + 2G
Dòng tiền tại t=n-1 là Ln-1 = L1 + (n-2)G
Dòng tiền tại t=n là Ln = L1 + (n-1) G 29
Dòng tiền gradient dạng tuyến tính (tiếp)
Ln-1 Ln
L2 L3 F
L1
Dòng tiền A
1 2 3 n-1 n
L1 L1 L1 L1 L1F
Dòng tiền A1
1 2 3 n-1 n
(n-1)G
F
2G (n-2)G
G
Dòng tiền A2
1 2 3 n-1 n
(1 + i ) n − 1 − ni
P = G 2 = G ( P / G , i , n)
i (1 + i )
n
(1 + i ) − 1 − ni
n
F = G = G ( F / G , i, n)
2
i
(1 + i ) − 1 − ni
n
A = G = G ( A / G , i , n)
i (1 + i ) − 1
n
Ghi chú:
Các công thức trên được chứng minh bằng phương pháp qui
đổi dòng tiền về hiện tại
Các thừa số lần lượt trong 3 công thức:
Thừa số tuyến tính chiết khấu
Thừa số tích lũy
Thừa số phân bố đều 31
2.4. DÒNG TIỀN CÓ TÍNH ĐẾN LẠM PHÁT
▪ Giá xăng tăng sau 5 năm: Giá trị của số tiền sau 5 năm
0,25 (1+0,08)5 = 0,367 8.000/ (1+0,1)5 = 4.967
USD/lít
33
Hiệu ứng của đồng tiền
Đồng tiền
Một ngân hàng thương mại dự định cho một công ty vay
một số tiền là 100.000 USD trong thời gian 8 năm, lãi
suất i=9%/năm. Tốc độ làm phát 3%/năm.
Vậy giá trị thực của số tiền trên là bao nhiêu sau 8 năm?
Ta có
= (0,09 - 0,03) / (1+0,03) = 0,058
Giá trị thực số tiền sau 8 năm
F = 100.000 (1 + 0,058)8= 150.000 USD
35
Bài tập 1
36
Bài tập 2
Vậy giá trị của chiếc xe ở thời điểm hiện tại là bao
nhiêu?
37