Professional Documents
Culture Documents
(Phần chính bài giảng này được biên soạn bởi Thầy
Nguyễn Tấn Bình và Thầy Phùng Thanh Bình)
Phân tích thực tiễn
• https://www.youtube.com/watch?v=JFpdLLqOWfY&ab_
channel=YEAH1TV
Mô hình kinh doanh Talks Café
Năm 0 1 … … n
Năm 0 1 … … n
1. Ngân lưu vào (CIF)
…
Tổng ngân lưu vào
2. Ngân lưu ra (COF)
…
Tổng ngân lưu ra
3. Ngân lưu ròng = (1) – (2)
Báo cáo ngân lưu (TIPV)
Năm 0 1 … … n
Năm 0 1 … … n
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Giai đoạn đầu
tư ban đầu
Biên dạng ngân lưu
• Biên dạng ngân lưu là biên dạng của dòng NCF sau
thuế
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Giai đoạn đầu
tư ban đầu
Biên dạng ngân lưu
• Biên dạng ngân lưu là biên dạng của dòng NCF sau
thuế
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Giai đoạn đầu
tư ban đầu
Biên dạng ngân lưu
• Biên dạng ngân lưu là biên dạng của dòng NCF sau
thuế
Thực thu trừ thực chi
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
✓Dự án mới dự kiến sẽ tận dụng một thiết bị cũ có giá trị sổ sách (BV) là
800 triệu đồng, nhưng giá thiết bị cùng loại này trên thị trường hiện tại chỉ
là 200 triệu đồng. Vậy giá trị thiết bị dùng tính toán trong thẩm định hiệu
quả dự án sẽ chỉ là 200 triệu mà thôi
✓Trong ví dụ đơn giản này, phần 600 triệu đồng (=800 - 200 triệu đồng) đã
là chi phí chìm
Chi phí cơ hội vs chi phí chìm
• Chi phí cơ hội của việc sử dụng 1 tài sản cho 1 dự án
cụ thể là lợi ích mất đi do tài sản đó sẽ không được
sử dụng cho 1 mục đích tốt nhất khác
• Giá trị của 1 tài sản được xem là chi phí chìm nếu tài
sản đó không có một mục đích sử dụng nào khác. Loại
tài sản như vậy có chi phí cơ hội = 0
Báo cáo ngân lưu
• Thông tin đầu vào để xây dựng báo cáo ngân lưu được
tổ chức theo trình tự thời gian của ba giai đoạn:
✓Giai đoạn đầu tư
✓Giai đoạn hoạt động
✓Giai đoạn kết thúc
• Các thông số yêu cầu đã được phân tích từ các mô-
đun kỹ thuật, thị trường, nhân lực và tài trợ.
Phương pháp xây dựng báo cáo
• Có hai phương pháp
✓Trực tiếp
✓Gián tiếp
• Kết quả thẩm định theo hai phương pháp phải như
nhau
• Xây dựng báo cáo ngân lưu theo phương pháp trực
tiếp tương đối đơn giản vì không đòi hỏi nhiều kiến
thức về kế toán và tài chính doanh nghiệp
• Môn học sẽ tuân theo phương pháp trực tiếp
Báo cáo ngân lưu
• Bước 1: Bảng thông số của dự án
• Bước 2: Giai đoạn đầu tư
• Bước 3: Giai đoạn hoạt động
• Bước 4: Giai đoạn kết thúc dự án
• Bước 5: Báo cáo ngân lưu TIPV
• Bước 6: Báo cáo ngân lưu EPV
Báo cáo ngân lưu
• Báo cáo ngân lưu gồm các bảng:
✓Thông số
✓Chi phí đầu tư (Capital expenditure)
✓Chi phí hoạt động (Operating costs)
✓Lịch nợ vay (Debt schedule)
✓Khấu hao (Depreciation)
✓Doanh thu (Revenue)
✓Kết quả hoạt động kinh doanh (Báo cáo thu nhập/lãi-lỗ –
income statement)
✓Vốn lưu động (Working capital)
✓Ngân lưu dự án (Net cash flow – NCF)
THÔNG SỐ DỰ ÁN
Bảng thông số dự án
(Chi tiết tại NĐ 10/NĐ-CP năm 2021 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng và TT 02/TT-
BXD năm 2020 hướng dẫn quản lý chi phí đầu tư xây dựng)
Khối lượng vốn đầu tư xây dựng
Khối lượng vốn đầu tư xây dựng
Lãi vay trong thời gian xây dựng
• Trong tổng mức đầu tư, chi phí lãi vay trong thời gian xây
dựng đã được tính gộp vào, tức xem như là một khoản vốn,
đã được “vốn hóa”
• Do vậy, chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng không bao
gồm trong chi phí đầu tư
• Theo quan điểm tổng đầu tư, ngân lưu cả dự án, chưa đề
cập đến nguồn tài trợ, do vậy chi phí lãi vay nói chung là
khoản chuyển giao giữa các nhà tham gia tài trợ vốn nên
không tính vào ngân lưu dự án
• Quan điểm chủ đầu tư, xem xét dòng tiền chủ đầu tư thực
bỏ ra và thu về cho riêng mình nên phải đề cập đến ngân
lưu nợ vay, do vậy chi phí lãi vay là khoản ngân lưu ra
Cơ cấu nguồn vốn
• Vốn đầu tư cho dự án từ các nguồn
✓Vốn chủ sở hữu
✓Các nguồn tài trợ
➢Các quỹ (grants)
➢Vay (ngắn hạn, dài hạn) trong nước (domestic loans)
➢Vay nước ngoài (foreign loans)
➢Vay ưu đãi (concessional loans)
• Các nguồn này được được vào tính toán dòng ngân
lưu hay không phụ thuộc vào quan điểm thẩm định dự
án.
Cơ cấu và chi phí sử dụng vốn
• Phân bổ vốn đầu tư
TT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
* Vốn vay
Loại vốn Giá Tỷ trọng Lãi suất Đơn vị Phương thức
vay trị cho vay vay
• Chi phí khấu hao không phải là khoản chi tiền, càng không
phải là khoản thu tiền (non-cash), không xuất hiện trong
ngân lưu dự án
✓Lưu ý, trong khi lập ngân lưu theo phương pháp gián tiếp
(indirect), lợi nhuận ròng trên báo cáo thu nhập được điều
chỉnh để tính ngân lưu ròng, chi phí khấu hao không phải là
khoản chi tiền nên được điều chỉnh bằng cách cộng trở vào
Khấu hao tài sản
Mục đích:
• Tính chi phí khấu hao hàng năm để đưa vào bảng “Báo
cáo thu nhập”, từ đó có ảnh hưởng đến ngân lưu ròng
của dự án thông qua “lá chắn thuế của khấu hao”
• Tính giá trị thanh lý (là một hạng mục của ngân lưu
vào)
Khấu hao tài sản
• Khấu hao không phải là một hạng mục của báo cáo ngân
lưu, nhưng có ảnh hưởng đến ngân lưu ròng của dự án
thông qua lá chắn thuế
Khoản mục 0 1 … n
1. Doanh thu
2. Chi phí hoạt động
3. Chi phí khấu hao
4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT)
5. Lãi vay phải trả
6. Lợi nhuận trước thuế (EBT)
7. Thuế thu nhập doanh nghiệp
8. Lợi nhuận ròng
Khấu hao tài sản
• Bắt đầu tính khấu hao trong giai đoạn hoạt động
• Quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC
Lịch khấu hao
Năm 0 1 … n
Năm 0 1 … n
Báo cáo thu nhập
Giá trị tài sản đầu kỳ
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Giá trị tài sản đầu
kỳ
Khấu hao trong kỳ
AFrn r (1 + r ) n
(Excel: khoản nợ phải trả hàng năm (gốc + lãi) tính theo
công thức PMT)
Lãi vay và trả nợ
Năm 0 1 … n
(1) Nợ đầu kỳ
(2) Lãi phát sinh trong
kỳ
(3) Trả nợ
Trả vốn gốc
Trả lãi
(4) Nợ cuối kỳ = (1) + (2) – (3)
Lãi vay và trả nợ
Lưu ý:
• Lãi vay danh nghĩa
• Lựa chọn đúng số nợ đầu kỳ của thời điểm bắt đầu trả
nợ
• Nợ cuối kỳ tại thời điểm kết thúc hợp đồng vay vốn
phải bằng 0
• Nếu có vay ngoại tệ phải lập bảng riêng bằng ngoại tệ,
rồi đổi sang VND theo tỷ giá danh nghĩa hiện hành
Lãi vay và trả nợ
Năm
Lá chắn thuế
(1) Nợ đầu kỳ
(2) Lãi phát sinh trong kỳ
(3) Trả nợ
PV(Lá chắn thuế)
Trả vốn gốc
Trả lãi
(4) Nợ cuối kỳ
TIPV vs AEPV
Lãi vay và trả nợ
NCFEPV
Lãi vay và trả nợ
Năm 0 1 2 3 4
(2) Trả nợ
Năm 0 1 … n
Doanh thu
(-) Chi phí hoạt động
(-) Khấu hao
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
(-) Chi phí lãi vay
Thu nhập trước thuế (EBT)
(-) Thuế TNDN
Lợi nhuận ròng
Báo cáo thu nhập
Năm 0 1 2 3 4 5
Doanh thu
270 260 250 240 230
Chi phí
100 105 110 115 120
Vốn lưu động
• Dự án cũng như hoạt động công ty, ngoài đầu tư dài
hạn/ tài sản cố định cần phải đầu tư vốn để duy trì hoạt
động liên tục/ vốn lưu động (working capital)
• Ngân lưu ròng dự án, cơ sở để tính toán các tiêu chí
đánh giá dự án, chịu tác động của khoản đầu tư vốn
lưu động do vậy cần phải xử lý chúng trong thẩm định
dự án
Vốn lưu động
• Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn,
thường bao gồm:
✓Tài sản ngắn hạn, tài sản có thể chuyển thành tiền trong
vòng một năm,gồm:
➢Tồn quỹ (cân đối) tiền mặt (CB: cash balance)
➢Khoản phải thu (AR: accounts receivable)
➢Hàng tồn kho (inventory)
✓Nợ ngắn hạn:
➢Các khoản phải trả (AP: accounts payable)
➢Các khoản nợ đến hạn
Vốn lưu động
• Các khoản phải thu (AR) thường là % của doanh thu
• Các khoản phải trả (AP) thường là % của tổng chi phí
hoặc chi phí của các nhập lượng chính
• Cân đối tiền mặt (CB) thường là % của chi phí, doanh
thu, hoặc chi phí của các nhập lượng chính
Dự kiến vốn lưu động
Vốn lưu động được dự kiến dựa vào:
• Đặc điểm dự án
✓Yếu tố đầu vào (hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho dự án)
✓Yếu tố đầu ra (thị trường, sản phẩm, cạnh tranh)
✓Đặc điểm ngành
• Kinh nghiệm, các thoả ước
• Các mô hình dự báo
✓Baumol; Miller-Orr
Tác động của thay đổi vốn lưu động
• Khi “chôn vốn” vào tài sản ngắn hạn:
✓Tiền mặt tồn quỹ
✓Khoản phải thu
✓Hàng tồn kho
sẽ ảnh hưởng đến ngân lưu dự án (bị “chiếm dụng”)
• Trong khi, khoản phải trả sẽ ảnh hưởng đến ngân lưu
dự án theo chiều ngược lại (được “chiếm dụng”)
Tác động của thay đổi vốn lưu động
Tồn quỹ (cân đối) tiền mặt
• Tiền mặt được nắm giữ (dự trữ) thường xuyên để thực
hiện các giao dịch trong quá trình thực hiện dự án
✓Tăng tiền mặt tồn quỹ (tăng dự trữ) làm giảm ngân lưu
ròng của dự án
✓Giảm tiền mặt tồn quỹ (giảm dự trữ) làm tăng ngân lưu
ròng của dự án
Tác động của thay đổi vốn lưu động
Khoản phải thu
• Trong hoạt động kinh doanh, chính sách bán chịu cũng
là một trong các giải pháp cạnh tranh
✓Tăng trong khoản phải thu làm giảm ngân lưu ròng của
dự án
✓Giảm trong khoản phải thu làm tăng ngân lưu ròng của
dự án
Tác động của thay đổi vốn lưu động
Hàng tồn kho
• Hàng tồn kho (nguyên, nhiên vật liệu, bán thành thẩm,
thành phẩm, hàng hóa) cần dự trữ để duy trì hoạt động
thường xuyên, liên tục của dự án
• Hàng tồn kho phát sinh do sản lượng sản xuất hoặc
hàng hóa mua vào trong cùng kỳ và lượng xuất ra
thường không trùng khớp
• Trong tính toán ngân lưu dự án, thay đổi trong hàng tồn
kho đã được bao hàm trong điều chỉnh các khoản phải
thu, phải trả
Tác động của thay đổi vốn lưu động
Khoản phải trả
• Về mặt dòng tiền, khoản phải trả ngược lại với khoản
phải thu
✓Tăng trong khoản phải trả làm tăng ngân lưu ròng của
dự án
✓Giảm trong khoản phải trả làm giảm ngân lưu ròng của
dự án
Thay đổi trong khoản phải thu
Do bán chịu, doanh thu không đồng nhất với thu tiền,
cần điều chỉnh để có số tiền thực thu cho từng năm
Cách tính:
Doanh thu trong kỳ
(-) Chênh lệch (Ck-Đk) trong khoản phải thu
(=) Số tiền thực thu
Hoặc là:
Doanh thu trong kỳ
(+) Chênh lệch (Đk-Ck) trong khoản phải thu
(=) Số tiền thực thu
Thay đổi trong khoản phải trả
Do mua chịu, chi phí nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ, gọi
chung là chi phí hoạt động không đồng nhất với dòng chi tiền.
Cần phải điều chỉnh để có số tiền thực chi cho từng năm
Cách tính:
Hàng hóa, dịch vụ mua trong kỳ
(-) Chênh lệch (Ck-Đk) trong khoản phải trả
(=) Số tiền thực chi
Hoặc là:
Hàng hóa, dịch vụ mua trong kỳ
(+) Chênh lệch (Đk-Ck) trong khoản phải trả
(=) Số tiền thực chi
Vốn lưu động
• Quy ước (theo phương pháp trực tiếp)
✓ARt = ARt – ARt-1
• APt = APt – APt-1
• CBt = CBt – CBt-1
✓ARt xem như một hạng mục ngân lưu ra
✓APt xem như một hạng mục ngân lưu vào
✓CBt xem như một hạng mục ngân lưu ra
Vốn lưu động
Năm 0 1 … n
Khoản phải thu
Khoản phải trả
Cân đối tiền mặt
Thay đổi vốn lưu động
Năm 0 1 … n
Thay đổi khoản phải thu
(AR)
Thay đổi khoản phải trả
(AP)
Thay đổi cân đối tiền mặt
(CB)
Vốn lưu động
Năm …..
Năm 0 1 … n+1 Ngân lưu vào
AR AR0 AR1 AP
AP AP0 AP1
…
CB CB0 CB1
AP = AP1 – AP0 Ngân lưu ra
AR = AR1 – AR0 …
CB = CB1 – CB0
AR
CB
Ví dụ minh họa
Dữ liệu trong 2 năm hoạt động:
• Doanh thu năm 1 là: 1000; tăng trưởng 10% trong năm 2;
• Khoản phải thu bình quân: 40% trên doanh thu;
• Chi phí chiếm 80% trên doanh thu;
• Khoản phải trả bình quân: 20% trên chi phí.
Yêu cầu:
✓Căn cứ dữ liệu đã cho, lập báo cáo thu nhập và báo cáo ngân
lưu của năm 1 để thấy lợi nhuận ròng khác với ngân lưu ròng
✓Lập báo cáo ngân lưu qua 2 năm, trong đó điều chỉnh các
khoản phải thu và khoản phải trả để tính ngân lưu ròng
Ví dụ minh họa
• Lập báo cáo thu nhập và báo cáo ngân lưu năm 1
Báo cáo thu nhập Năm 1 Báo cáo ngân lưu Năm 1
Doanh thu 1,000 Thu tiền 600
Chi phí 800 Chi tiền 640
Lợi nhuận ròng 200 Ngân lưu ròng (40)
2. Tiền vay
3. Trả nợ
n
Năm 0 1 … …
Năm 0 …n
Lợi nhuận ròng sau thuế
(+) Lãi vay
(+) Khấu hao/Các phân bổ khác
(+) Thay đổi các khoản phải trả
(+) Giá trị thanh lý
(-) Đầu tư vốn cố định
(-) Thay đổi các khoản phải thu
(-) Thay đổi khoản cân đối tiền mặt
(-) Thay đổi các khoản tồn kho
Ngân lưu ròng sau thuế (TIPV)
Phụ lục - Cấu trúc báo cáo ngân lưu
tài chính theo phương pháp gián tiếp
Năm 0 …n
Lợi nhuận ròng sau thuế
(+) Lãi vay
(+) Khấu hao/Các phân bổ khác
(+) Thay đổi các khoản phải trả
(+) Giá trị thanh lý
(-) Đầu tư vốn cố định
(-) Thay đổi các khoản phải thu
(-) Thay đổi khoản cân đối tiền mặt
(-) Thay đổi các khoản tồn kho
(+) Vốn vay
(-) Trả gốc và lãi
Ngân lưu ròng sau thuế (EPV)