Professional Documents
Culture Documents
3. Đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp dựa vào các phương pháp
đánh giá dự án đầu tư.
Nội dung chương
1.1 Dự án đầu tư
I. Tổng quan về dự án đầu tư
1.1 Dự án đầu tư
- Dự án là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ có liên quan với
nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện
ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.
- Tài sản trong doanh nghiệp được phân thành hai loại là tài sản ngắn
hạn và tài sản dài hạn.
Các khoản
Tài sản cố Đầu tư dài
phải thu Khác
định hạn
dài hạn
- Ngân sách vốn đầu tư dài hạn là một bản phác thảo kế hoạch chi
phí cho tài sản cố định của doanh nghiệp.
I. Tổng quan về
dự án đầu tư
1.5 Hoạch định
ngân sách
- Hoạch định ngân sách là
quá trình hoạch định chi phí
đầu tư vào các loại tài sản
cố định trên cơ sở dòng
tiền của các loại tài sản này
sinh ra qua các năm.
I. Tổng quan về dự án đầu tư
1.5 Hoạch định ngân sách
❑ Vai trò của hoạch định ngân sách
- Giảm thiểu
+ Dự án nhóm A
+ Dự án nhóm B
+ Dự án nhóm C
- Dự án nhằm tăng sản lượng và mở rộng thị trường của sản phẩm hiện
tại;
❖ Nguyên nhân:
II. Phân loại dự án đầu tư
2.3 Phân loại dựa vào mối quan hệ giữa các dự án
- Các dự án độc lập với nhau: việc chấp
nhận một dự án này không làm ảnh hưởng
đến các dự án khác.
❖ Nguyên nhân:
III. Xác định dòng tiền của dự án
3.1 Nguyên tắc
- Đánh giá dự án phải dựa vào dòng tiền (CF) chứ không dựa vào lợi
nhuận và phải là __________________;
- Bỏ qua ______________________;
- Giai đoạn này chủ yếu là các khoản chi. Các khoản đầu tư này có thể
được thực hiện một lần (phương thức chìa khoá trao tay) hoặc chia
thành nhiều đợt.
III. Xác định dòng tiền của dự án
3.2 Cách xác định dòng tiền
❑ Giai đoạn bỏ vốn ra để đầu tư
❖ Dòng tiền của dự án đầu tư thay thế: ngoài các nội dung trên còn
bao gồm:
- Cộng hay trừ thuế TNDN phải nộp hay được giảm trừ do việc bán tài sản cũ
có lãi hay lỗ.
Doanh thu thuần đạt được việc bán hàng hoá, cung TR = P x Q
ứng dịch vụ cho khách hàng
Thu nhập
Thu nhập
III. Xác định dòng tiền của dự án
3.2 Cách xác định dòng tiền
Ví dụ:
Năm 0 1 2 3 4 5
Thu nhập
Khấu hao
TSCĐ
VLĐ
Dòng
tiền
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
Liệu việc đầu tư vào một dự án có thực
sự tạo ra lợi ích cho doanh nghiệp?
Giá trị
Dòng của tiền
tiền tệ theo
thời gian
- Phương pháp này bao gồm 02 phân nhóm là có chiết khấu và không
có chiết khấu.
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.1 Thời gian hoàn vốn (Payback)
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.1 Thời gian hoàn vốn (Payback)
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.1 Thời gian hoàn vốn (Payback)
Dự án A (10) 6 2 1 1 2 2
Dự án B (10) 1 1 2 6 2 2
Dự án C (10) 3 2 2 2 15 10
Giả định suất chiết khấu là 10%. Hãy tính thời gian hoàn vốn cho các
dự án trên theo phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu và
không có chiết khấu.
❑ Không có chiết khấu
Thời gian 0 1 2 3 4 5 6
Dự án A
Dự án B
Dự án C
❑ Có chiết khấu
THỜI GIAN 0 1 2 3 4 5 6
Dự án A
Dự án B
Dự án C
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.1 Thời gian hoàn vốn (Payback)
❑ Lựa chọn dự án
- Các dự án loại trừ lẫn nhau: dự án nào có thời gian hoàn vốn ngắn
nhất sẽ được lựa chọn.
- Các dự án độc lập với nhau: dự án có thời gian hoàn vốn bằng thời
gian hoàn vốn kỳ vọng.
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.1 Thời gian hoàn vốn (Payback)
❑ Ý nghĩa: chỉ tiêu thời gian hoàn vốn cho thấy tính rủi ro và thanh
khoản của một dự án, hay nói cách khác, thời gian hoàn vốn càng dài
thì rủi ro của dự án càng lớn và tính thanh khoản càng thấp và ngược
lại.
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.1 Thời gian hoàn vốn (Payback)
- Ưu điểm:
+ Dễ hiểu
- NPV < 0:
- NPV > = 0:
Lợi nhuận 22
Ví dụ 2:
0 -5
0 -6
1 -4
2 -10
3 1
4 2
5 4
6 40
NPV
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.2 Hiện giá thuần (NPV)
Ví dụ 3: Một công ty kinh doanh bất động sản dự định mua một ngôi
nhà với giá 3.2 tỷ đồng và đưa vào kinh doanh trong 03 năm, mỗi năm
thu được 720 triệu đồng. Vào cuối năm thứ 3 ngôi nhà có thể được bán
đi với giá 4.5 tỷ đồng. Dự án kinh doanh ngôi nhà có được công ty chấp
nhận hay không? Cho rằng chi phí vốn của dự án là 10%.
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.2 Hiện giá thuần (NPV)
Ví dụ 3:
Năm 0 1 2 3
CF
Bán TSCĐ
CF (dự án)
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.2 Hiện giá thuần (NPV)
- Ưu điểm:
- Nhược điểm:
Năm 0 1 2 3
Năm 0 1 2
CF ($m) -3,000 15,000 -13,000
Năm 0 1
Dự án A -20 40
Dự án B -40 70
Hãy tính NPV và IRR của từng dự án biết suất chiết khấu là 15% và cho
biết dự án nào nên được lựa chọn?
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.3 Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Dự án A
Dự án B
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.3 Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
- Ưu điểm:
- Nhược điểm:
Năm 0 1 2 3 4
Cho biết chi phí vốn của công ty là 10%. Hãy thẩm định hai dự án A và
B và cho biết công ty này nên chọn dự án nào?
Ví dụ 6:
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.4 Tỷ suất sinh lợi hiệu chỉnh (MIRR)
- Ưu điểm:
+ Thu nhập của dự án được tái đầu tư bằng suất chiết khấu của thị
trường nên sát thực tế hơn.
- Nhược điểm: Không thể hiện giá trị dự án bằng con số tuyệt đối.
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.4 Tỷ suất sinh lợi hiệu chỉnh (MIRR)
MIRR IRR
Phương pháp tính toán MIRR dựa Phương pháp tính toán IRR dựa
trên giả định rằng dòng tiền dương trên giả thuyết rằng dòng tiền
sinh ra trong suốt vòng đời của dự dương sinh ra trong suốt vòng đời
án sẽ được tái đầu tư với tỷ suất của dự án sẽ được tái đầu tư với tỷ
sinh lời tương ứng với từng dự án suất sinh lời bằng với IRR cho đến
mà thông thường sẽ tương ứng với cuối vòng đời của dự án.
chi phí vốn của doanh nghiệp.
IV. Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
4.4 Tỷ suất sinh lợi hiệu chỉnh (MIRR)
Ví dụ 7: Giả sử công ty Tom có chi phí vốn bình quân (WACC) là 13%
và đang thực hiện dự án với dòng tiền như sau:
4. Tính toán và hiểu được ý nghĩa của các cấp bậc đòn bẩy.
Nội dung chương
- Chính sách cơ cấu vốn của một doanh nghiệp là sự kết hợp chọn lựa
giữa rủi ro và lợi nhuận.
Dựa vào hình
bên anh/chị hãy
phân tích mối
liên hệ giữa đòn
bẩy nợ, chi phí
vốn vay và rủi ro
tài chính?
I. Cơ cấu vốn mục tiêu
1.1 Khái niệm cơ cấu vốn mục tiêu
- Cơ cấu vốn tối ưu: là sự phối hợp của các nguồn vốn vay, vốn cổ
phần ưu đãi và vốn cổ phần thường để giá trị doanh nghiệp đạt cao
nhất.
THẢO LUẬN NHÓM
❑ Sự linh hoạt
+ Biến động về
+ Biến động
+ Sử dụng
+ Tỷ lệ tăng trưởng
II. Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính
2.1 Rủi ro kinh doanh
=> Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc trưng của ngành
nghề và điều kiện kinh tế thị trường mà không phụ thuộc vào cấu trúc vốn
của doanh nghiệp.
II. Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính
2.2 Rủi ro tài chính
- Rủi ro tài chính là khoản biến động tăng thêm trong lợi nhuận của
cổ đông và sự gia tăng về khả năng mất khả năng thanh toán
của doanh nghiệp do việc sử dụng vốn vay.
- Lý do để doanh nghiệp chấp nhận rủi ro này là để gia tăng lợi nhuận
cho các cổ đông.
III. Tác động của điểm hoà vốn
3.1 Chi phí – Sản lượng – Lợi nhuận (C-V-P)
❑ Chi phí được phân thành 02 loại là chi phí cố định và chi phí biến đổi.
+ Chi phí cố định (Định phí): là phần chi phí không thay đổi khi sản
lượng thay đổi.
Ví dụ: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu…
V=v.Q
Trong đó:
v: biến phí đơn vị
Q: sản lượng
- Khái niệm về chi phí cố định và chi phí biến đổi là tương đối.
- Một vài loại chi phí như: chi phí sản xuất chung, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý… có thể vừa chứa một phần định phí và một
phần biến phí => Xác định rõ phần biến phí và phần định phí.
III. Tác động của điểm hoà vốn
3.1 Chi phí – Sản lượng – Lợi nhuận (C-V-P)
❑ Sản lượng tiêu thụ là chỉ tiêu phản ánh mức bán hàng của DN có
thể được đo lường qua số lượng sản phẩm hoặc doanh thu dự
kiến tiêu thụ.
❑ Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh phần chênh lệch giữa doanh thu và
chi phí.
III. Tác động của điểm hoà vốn
3.2 Mối liên hệ giữa C-V-P
- Ý nghĩa: phân tích C-V-P cho biết doanh thu có bù đắp được biến phí
để tạo ra lợi nhuận đủ để tiếp tục bù đắp định phí hay không.
- Nội dung:
+ Chi phí biến đổi thay đổi theo tỷ lệ với sản lượng tiêu thụ;
+ Trường hợp DN có nhiều sản phẩm, kết cấu sản phẩm giả định không thay
đổi ở các mức doanh thu khác nhau;
+ Sản lượng sản phẩm sản xuất bằng số lượng sản phẩm tiêu thụ.
III. Tác động của điểm hoà vốn
3.3 Phân tích hoà vốn
- Điểm hoà vốn là mức bán hàng mà tại đó lợi nhuận của doanh
nghiệp bằng 0 hay nói cách khác tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi
phí.
Doanh thu (TR) P.Q
+ Định phí F
TRhv
III. Tác động
của điểm hoà
vốn
3.3 Phân tích
hoà vốn
III. Tác động
của điểm hoà
vốn
3.3 Phân tích
hoà vốn
III. Tác động của điểm hoà vốn
3.3 Phân tích hoà vốn
- Doanh thu an toàn: là phần chênh lệch giữa doanh thu dự kiến và
doanh thu hoà vốn.
+ Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hay rủi ro của dự án.
+ Giúp cho các nhà quản trị lựa chọn được phương án sản xuất kinh
doanh phù hợp.
+ Đánh giá lợi nhuận của việc tạo ra sản phẩm mới.
III. Tác động của điểm hoà vốn
3.3 Phân tích hoà vốn
- Hạn chế:
- Đòn bẩy hoạt động là việc doanh nghiệp sử dụng định phí hoạt
động để khuếch đại tác động của sự thay đổi doanh thu lên thu
lập trước lãi và thuế.
Ví dụ 1:
$000
Kế hoạch A Kế hoạch B
TR 2 x 100 200 2 x 100 200
VC 1.5 x 100 150 1 x 100 100
F 20 60
TC 170 160
OP 30 40
Qhv 20 : (2 – 1.5) 40 60 : (2 – 1) 60
TRhv 40 x 2 80 60 x 2 120
Kế hoạch A Kế hoạch B
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.1 Đòn bẩy hoạt động
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.1 Đòn bẩy hoạt động
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.1 Đòn bẩy hoạt động
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.1 Đòn bẩy hoạt động
Ví dụ 3: Hãy tính đòn cân định phí DOL trong các trường hợp sau:
$000
Doanh thu 120 200 300
Định phí 40 40 40
EBIT 8 40 80
Ví dụ 3:
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.2 Đòn bẩy tài chính
- Đòn cân tài chính (Financial leverage) phản ánh mối tương quan
giữa tổng số nợ và tổng số vốn chủ sở hữu.
- Đòn cân tài chính sử dụng định phí tài chính nhằm khuếch đại sự
tác động của (EBIT) lên thu nhập của mỗi cổ phiếu (EPS).
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.2 Đòn bẩy tài chính
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.2 Đòn bẩy tài chính
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.2 Đòn bẩy tài chính
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.2 Đòn bẩy tài chính
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.2 Đòn bẩy tài chính
Ví dụ 4: Hãy tính DFL tại mức doanh thu là 200 sau trong hai trường
hợp có sử dụng vốn vay với WD = 50% với lãi suất cho vay là 10% và
trường hợp doanh nghiệp không sử dụng vốn vay, biết tổng giá trị tài
sản của doanh nghiệp là $200,000.
$000
Doanh thu $100 $200 $300
Định phí 40 40 40
Biến phí (60% doanh thu) 60 120 180
Tổng chi phí 100 160 220
EBIT 20 40 80
Ví dụ 4
$000
EBIT
EBT
Định phí 40 40 40
EBIT 20 40 80
EBT 10 30 70
+ Thứ nhất, sản lượng tiêu thụ thay đổi làm thay đổi EBIT (tác động
của đòn cân định phí).
+ Thứ hai, EBIT thay đổi làm EPS thay đổi (tác động của đòn cân nợ).
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.3 Đòn bẩy tổng hợp
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.3 Đòn bẩy tổng hợp
Ví dụ 5
Doanh thu
Định phí
Ví dụ 5:
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.3 Đòn bẩy tổng hợp
IV. Các cấp bậc đòn bẩy
4.3 Đòn bẩy tổng hợp
Ví dụ 6: Lấy dữ kiện của ví dụ 5, hãy tính lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu trong trường hợp doanh thu của doanh nghiệp tăng trưởng 60%?
Thank you!
CHƯƠNG 6
QUẢN TRỊ TIỀN
3. Đề xuất được những giải pháp phù hợp để quản lý sự “trôi nổi” của
tiền.
Nội dung chương
Nhân viên
I. Tổng quan về
Chính phủ
quản trị tiền Chính phủ
TIỀN
TRONG
1.2 Sự cần thiết DOANH
Nhà cung cấp NGHIỆP
phải nắm giữ tiền
máy móc Cổ đông
Cổ đông
Chứng khoán
lưu thông
I. Tổng quan về quản trị tiền
1.3 Những bất lợi khi doanh nghiệp nắm giữ tiền
- Phát sinh
- Bị ảnh hưởng
12/01/2021
15/01/2021
16/01/2021
18/01/2021
II. Sự trôi nổi của tiền
2.2 Sự trôi nổi của dòng tiền thu và chi
Ví dụ 2:
12/01/2021
15/01/2021
16/01/2021
18/01/2021
II. Sự trôi nổi của tiền
2.2 Sự trôi nổi của dòng tiền thu và chi
Ví dụ 2:
15/01/2021
16/01/2021
18/01/2021
II. Sự trôi nổi của tiền
2.2 Sự trôi nổi của dòng tiền thu và chi
Ví dụ 2:
Công thức:
Lượng tiền trôi nổi thuần = khoản tiền
đang chuyển khi chi trả – khoản tiền
đang chuyển khi nhận thanh toán.
II. Sự trôi nổi của tiền
2.3 Lượng tiền trôi nổi thuần
Ví dụ 3: Công ty Pull đang có khoản tiền đang chuyển nhận từ Tom là
$100,000 và một khoản tiền đang chuyển chi trả cho công ty Jerry là
$60,000. Hãy tính lượng tiền trôi nổi thuần và nêu ý nghĩa của con số
này?
II. Sự trôi nổi của tiền
2.3 Lượng tiền trôi nổi thuần
- Ý nghĩa: phản ánh được lợi thế hay bất lợi của DN khi thực hiện các
hoạt động thanh toán.
+ Con số âm <=> tiền đang chuyển nhận > tiền đang chuyển chi trả
<=> Số dư khả dụng < số dư trên sổ sách => DN bất lợi
+ Con số dương <=> tiền đang chuyển nhận < tiền đang chuyển chi
trả => Số dư khả dụng > số dư trên sổ sách => DN hưởng lợi
III. Quản lý sự trôi nổi của tiền
3.1 Mục đích
- Đối với dòng tiền thu từ khách hàng: tăng tốc độ thu tiền và giảm thời
gian trôi nổi.
- Đối với dòng tiền thanh toán cho khách hàng: kiểm soát việc thanh
toán, giảm thiểu tối đa những chi phí liên quan đến việc thanh toán và
tận dụng tốt ưu thế của tiền trôi nổi.
<?> Mục đích của quản lý sự trôi nổi của tiền là gì?
III. Quản lý sự trôi nổi của tiền
3.1 Mục đích
+ Khuyến khích
+ Thường xuyên
III. Quản lý sự trôi nổi của tiền
3.2 Quản lý dòng tiền
- Doanh nghiệp nên cố gắng tận dụng thời gian chậm trễ của tiền đang
chuyển bằng cách:
+ Trì hoãn việc thanh toán nhưng chỉ trong giới hạn và thời gian cho
phép mà không gây thiệt hại đến lợi ích và uy tín của doanh nghiệp.
+ Giảm tốc độ chi tiêu trong kì đối với những khoản chưa thực sự cần
thiết khi thấy có sự thiếu hụt tiền mặt.
III. Quản lý sự trôi nổi của tiền
3.3 Đo lường sự trôi nổi
- Tổng thời gian thu/chi tiền:
III. Quản lý sự trôi nổi của tiền
3.3 Đo lường sự trôi nổi
- Tổng thời gian thu/chi tiền:
Độ lớn của khoản tiền trôi nổi Thời gian khoản tiền trôi nổi
III. Quản lý sự trôi nổi của tiền
3.3 Đo lường sự trôi nổi
Ví dụ 4: ABC Bakery gửi 01 chi phiếu đề nghị thanh toán với giá trị là
$1,000 hàng tháng cho khách hàng. Thời gian cần thiết để chi phiếu này
đến nơi là 5 ngày (mailing time) và cần 01 ngày để công ty đối tác đến
ngân hàng thực hiện giao dịch (processing time) và ngân hàng cần 03
ngày để xử lý chi phiếu (availability delay). Hãy cho biết:
Giá trị Thời gian trôi nổi Tổng giá trị trôi nổi
$5,000 x9 $45,000
$3,000 x5 $15,000
Hãy tính giá trị trôi nổi hàng ngày của Pearson plc giả định rằng mỗi
tháng có 30 ngày?
Ví dụ 5:
Cách 1:
Ví dụ 5:
Cách 2
Ví dụ 5:
Cách 2
III. Quản lý sự trôi nổi của tiền
3.4 Chi phí của sự trôi nổi
- Chi phí cơ bản phát sinh từ sự trôi nổi đó chính là chi phí cơ hội do
không thể sử dụng tiền của doanh nghiệp cho các hoạt động đầu tư
kinh doanh khác.
III. Quản lý sự trôi nổi của tiền
3.4 Chi phí của sự trôi nổi
Ví dụ 6: Rio Tinto plc mỗi ngày nhận được $1,000 và số ngày trôi nổi trung
bình là 3 ngày. Giả sử rằng Rio Tinto có thể loại bỏ hoàn toàn sự trôi nổi này
với chi phí là $2,000 và công ty này không có sự trôi nổi nào khác đang tồn
tại.
a) Hãy cho biết lợi ích của việc loại bỏ này là gì và tính NPV của dự án trên?
b) Trong trường hợp Rio Tinto không loại bỏ hoàn toàn sự trôi nổi mà chỉ rút
ngắn sự trôi nổi này xuống còn 01 ngày, hỏi chi phí tối đa mà công ty này có
thể bỏ ra là bao nhiêu?
III. Quản lý sự trôi nổi của tiền
3.4 Chi phí của sự trôi nổi
Ngày 1 2 3 4 5 6…
Nhận chi
phiếu
Số dư khả
dụng
Tổng trôi
nổi
III. Quản lý sự trôi nổi của tiền
3.4 Chi phí của sự trôi nổi
+Mô hình kinh doanh mà khách hàng thực hiện việc thanh toán trực
tiếp.
❖ Mô hình kinh doanh mà khách hàng thực hiện việc thanh toán trực tiếp.
- Khách hàng thường thanh toán bằng tiền mặt, cheque, thẻ tín dụng… trực
tiếp ngay tại nhà hàng.
=> Nhà hàng sẽ gửi tiền tại ngân hàng ở nơi mà mình đặt cơ sở kinh doanh
và doanh nghiệp quản lý chuỗi nhà hàng này có thể có một số cách để tập
trung nguồn tiền này lại.
IV. Quá trình thu tiền và tập trung tiền
4.2 Phương pháp thu tiền
❑ Theo loại hình kinh doanh của doanh nghiệp
❖ Mô hình kinh doanh mà khách hàng gửi thanh toán qua thư:
cả 03 giai đoạn thu tiền đều phải được xem xét.
=> DN lựa chọn việc nhận tất cả các phiếu thanh toán ở một/nhiều địa
điểm; và tự mình/thông qua bên trung gian nhận cheque.
IV. Quá trình thu tiền và tập trung tiền
4.2 Phương pháp thu tiền
❑ Theo loại hình kinh doanh của doanh nghiệp
+ Mô hình thanh toán có thoả thuận trước: các bên sẽ thoả thuận trước
việc thanh toán sẽ được thực hiện với số tiền cụ thể và thời gian được
ấn định trước.
IV. Qúa trình thu tiền và tập trung tiền
4.3 Tập trung nguồn tiền
- Tập trung nguồn tiền là việc
doanh nghiệp chuyển tiền từ
nhiều tài khoản của cùng 01
ngân hàng và nhiều tài khoản tại
nhiều ngân hàng về những tài
khoản chính của doanh nghiệp.
IV. Quá trình thu tiền và tập trung tiền
4.3 Tập trung nguồn tiền
Ví dụ 8: Mondi plc đang vận hành các cơ sở kinh
doanh tại miền Trung nước Anh đang dự định thiết
lập hệ thống địa điểm thu các phiếu thanh toán
(Lockboxes) được vận hành bởi ngân hàng Barclays.
Sau khi phân tích dòng tiền của doanh nghiệp này,
Barclays nhận định có thể rút ngắn thời gian trôi nổi
là 02 ngày, biết rằng thời gian trôi nổi hiện tại của
Mondi là 08 ngày cụ thể như sau:
IV. Qúa trình thu tiền và tập trung tiền
4.3 Tập trung nguồn tiền
Hiện tại Lượng rút ngắn
Mailing time 4 1
a) Vẽ quy trình thu thập dòng tiền, trước và sau khi thiết
lập hệ thống lockboxes.
c) Giả sử Barclays đòi hỏi thêm một khoản chi phí cố định
$20,000 (trả mỗi năm). Mondi có còn chấp nhận được dự
án không?
Ví dụ 8
Ví dụ 8
a)
Ví dụ 8
b)
Ví dụ 8
- Công thức quy đổi lãi suất:
r = (1 + rk)m - 1
Trong đó:
r: lãi suất tính theo năm
rk: lãi suất qui định tính theo từng chu kì nhỏ hơn 01 năm
m: số lần (số kì) tính lãi trong năm
Suy ra,
rk = (1+ r)1/m - 1
Ví dụ 8
c)
IV. Qúa trình thu tiền và tập trung tiền
4.4 Quản lý dòng tiền chi
- Tối thiểu hoá lượng tiền nắm giữ phục vụ cho mục đích thanh toán
IV. Qúa trình thu tiền và tập trung tiền
4.4 Quản lý dòng tiền chi
- Tối thiểu hoá lượng tiền nắm giữ phục vụ cho mục đích thanh toán
V. Đầu tư tiền nhàn rỗi
5.1 Nguyên nhân tạo ra tiền nhàn rỗi
+ Chu kì sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
VI. Đầu tư tiền nhàn rỗi
5.2 Đặc điểm của chứng khoán ngắn hạn
- Khi doanh nghiệp phát sinh tiền nhàn rỗi, doanh nghiệp nên đầu tư vào
chứng khoán ngắn hạn.
+ Rủi ro: tuỳ thuộc vào loại chứng khoán mà doanh nghiệp quyết định đầu
tư.
+ Tính thanh khoản: tuỳ thuộc vào loại chứng khoán mà doanh nghiệp quyết
định đầu tư
+ Thuế: tuỳ thuộc vào từng khu vực và quy định riêng của từng quốc gia.
=> Trái phiếu chính phủ thường được xem là loại chứng khoán có rủi ro thấp
và có tính thanh khoản cao.
Thank you!
CHƯƠNG 7
DỰ BÁO VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
2. Vận dụng được phương pháp phân tích hồi quy để dự toán một số
yếu tố cơ bản trong kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.
3. Xem xét và đánh giá được phương pháp lập dự toán tổng hợp.
Nội dung chương
+ Phân tích đầu tư và lựa chọn phương án tài trợ vốn trong doanh
nghiệp;
+ Dự toán tương lai trên cơ sở của các quyết định hiện tại;
+ Đánh giá hiệu quả của các mục tiêu đã đề ra trong kế hoạch tài
chính.
I. Khái quát về kế hoạch tài chính
- Kế hoạch tài chính là quá trình quyết định chấp nhận loại rủi ro nào và
loại tài sản nào cần thiết cho hoạt động sản xuất – kinh doanh của
doanh nghiệp.
I. Khái quát về kế
hoạch tài chính
+ Dự toán: doanh thu, chi phí và các biến động trên thị trường.
Các phương
pháp hoạch
định
- Nguồn dữ liệu: báo cáo tài chính, các tài liệu khác có liên quan phản
ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
II. Các phương pháp hoạch định
2.1 Tỷ lệ phần trăm doanh thu
Ví dụ 2: Tesco plc có mức doanh thu năm 2020 là 15 tỷ đồng và dự
kiến doanh thu năm 2021 là 18 tỷ đồng. Tỷ suất thanh toán cổ tức của
công ty là 40% và tỷ suất lãi ròng bằng 7% doanh thu.
a) Hãy xác định những yếu tố nào trong bảng cân đối kế toán sẽ thay
đổi khi doanh thu của doanh nghiệp tăng lên.
b) Hãy xác định mức độ thay đổi của các yếu tố trên?
TÀI SẢN Tỷ (VND)
Tài sản lưu động 4
Tài sản cố định ròng 8
Tổng tài sản 12
NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Khoản phải trả 2
Chi phí tích luỹ 2
Phiếu thanh toán 1
Nợ dài hạn 3
Tổng nợ 8
Vốn cổ phần thường 1.2
Vốn tăng thêm 1.3
Lợi nhuận giữ lại 1.5
Tổng vốn chủ sở hữu 4
Tổng nợ và vốn CSH 12
Ví dụ 2:
Ví dụ 2:
TÀI SẢN Tỷ (VND)
Tài sản lưu động
Tài sản cố định ròng
Tổng tài sản
NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Khoản phải trả
Chi phí tích luỹ
Phiếu thanh toán
Nợ dài hạn
Tổng nợ
Vốn cổ phần thường
Vốn tăng thêm
Lợi nhuận giữ lại (*)
Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ và vốn CSH
Ví dụ 2:
Ví dụ 2:
II. Các phương pháp hoạch định
2.1 Tỷ lệ phần trăm doanh thu
II. Các phương pháp hoạch định
2.2 Phương pháp hồi quy
- Phương pháp hồi quy giả sử rằng tương quan giữa các tài sản thực và
doanh thu theo đường thẳng.
II. Các phương pháp hoạch định
2.2 Phương pháp hồi quy Năm Doanh Khoản Tồn kho
thu (X) phải thu (Y2)
Ví dụ 3: Số liệu về doanh thu,
(Y1)
khoản phải thu và tồn kho của
2016 2058 268 387
công ty Morrison trong 05 năm
2017 2534 297 398
được trình bày trong bảng dưới
2018 2472 304 409
đây:
2019 2850 315 415
2020 3000 375 615
II. Các phương pháp hoạch định
2.2 Phương pháp hồi quy
- Xây dựng phương trình hồi quy có dạng:
Y = a + bx
Trong đó:
+ b: hệ số góc
+ x: doanh thu
2016
2017
2018
2019
2020
Tổng
II. Các phương pháp hoạch định
2.2 Phương pháp hồi quy
Mô hình 1: Phương trình hồi quy của khoản phải thu.
Năm DT HTK xi = X i - yi = Yi - x i2 xiyi
Xtb Ytb
2016
2017
2018
2019
2020
Tổng
II. Các phương pháp hoạch định
2.2 Phương pháp hồi quy
Mô hình 2:
II. Các phương pháp hoạch định
2.3 Phương pháp lập dự toán tổng hợp
- Dự toán tổng hợp là bản phân tích bao quát từng năm của kế hoạch dài
hạn.
- Đặc điểm:
Trong tháng 2, công ty dự định mua thêm 01 thiết bị mới có giá trị
$14,000, vòng đời của thiết bị này là 15 năm, giá trị hao mòn còn lại
của thiết bị vào cuối vòng đời của nó là $3.650, máy được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao trong vòng 04
tháng.
II. Các phương pháp hoạch định
2.3 Phương pháp lập dự toán tổng hợp
Ví dụ 4:
Vào tháng 5, công ty sẽ thanh toán một khoản nợ đáo hạn là $12,000,
và $600 lãi vay ngắn hạn cho khoản vay $12,000 cho thời gian vay từ
tháng 01 đến tháng 05. Vào tháng 06, Sainsbury sẽ thanh toán $7,500
lãi vay dài hạn.
II. Các phương pháp hoạch định
2.3 Phương pháp lập dự toán tổng hợp
Ví dụ 4:
Ngân sách tiền mặt hiện thời của Sainsbury là $20,000 và công ty muốn
giữ ngân sách ở mức $10,000. Việc vay mượn được tính vào đầu mỗi
tháng theo nhu cầu vốn cần thiết. Lãi suất vốn là 12%/năm hay
1%/tháng và được thanh toán sau một tháng vay vốn.
10/2019 55,000 04/0202 100,000
03/2020 88,000
II. Các phương pháp hoạch định
2.3 Phương pháp lập dự toán tổng hợp
Ví dụ 4:
- Chi phí mua hàng của công ty vào tháng 12/2019 là $56,250.
- Chi phí khấu hao chung cho toàn doanh nghiệp là $17,200.
Câu hỏi: Lập dự toán tổng hợp cho 06 tháng năm 2020?
• Kế hoạch doanh thu
Tổng DT dự kiến
Tổng DT dự kiến
• Kế hoạch thu tiền
DT chu kì 2
DT chu kì 3
Tổng DT tiền
T04 T05 T06 Tổng 1 -6
DT chu kì 1
DT chu kì 2
DT chu kì 3
Tổng DT tiền
II. Các phương pháp hoạch định
2.3 Phương pháp lập dự toán tổng hợp
❑ Kế hoạch mua hàng hoá
Doanh
thu
Hàng
mua
(75%
DT)
T01 T02 T03 T04 T05 T06
Thanh
toán
- Các biến động hàng tháng trong doanh thu và chi phí
- Một số chi phí không bị ảnh hưởng bởi doanh thu: chi phí thuê mướn,
bảo hiểm, khấu hao, tiền lương được gọi là các chi phí cố định.
• Dự toán chi phí hoạt động
TG T1 T2 T3 T4 T5 T6