You are on page 1of 35

BÀI 6

QUẢN TRỊ ĐẦU TƯ DÀI HẠN


TRONG DOANH NGHIỆP
Giảng viên: TS. Phạm Văn Tuệ Nhã,
Viện Ngân hàng – Tài chính, Đại học Kinh tế Quốc dân
Các nội dung của bài 6
Khái quát về đầu tư dài hạn và thẩm định
dự án đầu tư
Dòng tiền của dự án
Tỷ lệ chiết khấu của dự án
Các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án
Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế
đặc thù với các mục tiêu, phương pháp và phương
tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn.
Dự án đầu tư dài hạn là những dự án có thời gian
đầu tư (vòng đời) trên 1 năm.
Các giai đoạn của dự án đầu tư
Xác định dự án
Phân tích và lập dự án
Phê duyệt dự án
Thực hiện dự án
Nghiệm thu, tổng kết và giải thể
Phân loại đầu tư
Theo cơ cấu tài sản đầu tư: Đầu tư tài sản cố
định, Đầu tư tài sản lưu động, Đầu tư tài sản
tài chính
Theo mục đích đầu tư: Đầu tư tăng năng lực
sản xuất, Đầu tư đổi mới sản phẩm, Đầu tư
đổi mới thiết bị, Đầu tư mở rộng sản xuất
kinh doanh, Đầu tư nâng cao chất lượng sản
phẩm, Đầu tư mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm,…
Ý nghĩa của hoạt động đầu tư: Góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp, tránh lãng phí vốn, thúc đẩy tăng trưởng
dài hạn của DN.
Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định đầu tư:
- Chính sách kinh tế.
- Thị trường và cạnh tranh.
- Chi phí tài chính.
- Tiến bộ khoa học - kỹ thuật.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Phân biệt các dự án độc lập và dự án loại
trừ nhau:
- Các dự án độc lập: Quyết định đầu tư
hoặc loại bỏ dự án không ảnh hưởng tới
những dự án khác.
- Các dự án loại trừ nhau: Quyết định đầu
tư vào một dự án có thể ảnh hưởng (tiêu
cực) tới hiệu quả đầu tư vào những dự án
còn lại → Thông thường chỉ có thể lựa chọn
1 trong số các dự án đó.
Khái niệm thẩm định dự án

 Thẩm định dự án là rà soát,


kiểm tra lại một cách khoa
học, khách quan và toàn diện
mọi nội dung của dự án và
liên quan đến dự án nhằm
khẳng định tính hiệu quả cũng
như tính khả thi của dự án
trước khi quyết định đầu tư.
Nội dung của thẩm định dự án
Thẩm định kỹ thuật: Sự cần thiết, quy mô, công
nghệ & trang thiết bị, nguồn nguyên liệu & các
yếu tố đầu vào, phương án địa điểm xây dựng,
phương án kiến trúc, phương án tổ chức quản lý,
tư cách pháp nhân chủ đầu tư.
Thẩm định kinh tế: Đánh giá hiệu quả của dự án
trên giác độ toàn bộ nền kinh tế.
Thẩm định tài chính
Khái niệm thẩm định tài chính dự án

Thẩm định tài chính dự án là rà soát, đánh


giá một cách khoa học và toàn diện mọi
khía cạnh tài chính của dự án trên giác độ
của nhà đầu tư: Doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế khác, các cá nhân…
Nội dung thẩm định tài chính dự án

Xác định tổng dự toán vốn đầu tư, các


phương thức tài trợ, cơ cấu tài trợ.
Xác định chi phí, lợi ích và dòng tiền.
Xác định lãi suất chiết khấu
Xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
tài chính dự án
Đánh giá rủi ro của dự án
Nhân tố ảnh hưởng tới thẩm định tài
chính dự án
Cán bộ thẩm định
Trang thiết bị, công nghệ
Thông tin
Tổ chức công tác thẩm định
Môi trường kinh tế, xã hội, pháp lý…
Dòng tiền của dự án
Khái niệm: Dòng tiền của dự án là các khoản
thực thu và thực chi được kỳ vọng xuất hiện
tại các thời điểm khác nhau trong suốt chu kỳ
của dự án.

*Lưu ý: Dòng
tiền khác lợi
nhuận kế toán.
Nguyên tắc xác định dòng tiền của dự
án
Dòng tiền phù hợp / Dòng tiền chênh lệch
Loại bỏ chi phí chìm.
Có tính đến chi phí cơ hội.
Có tính đến đầu tư vào tài sản lưu động
ròng.
Xem xét tác động phụ.
Dòng tiền đầu tư

Chi phí mua sắm tài sản cố định và


lắp đặt.
Chi phí cơ hội.
Đầu tư vào tài sản lưu động ròng.
Dòng tiền hoạt động kinh doanh
Được ước tính dựa trên doanh thu, chi
phí, lợi nhuận mà dự án tạo ra trong thời
gian đầu tư.
Được điều chỉnh tùy theo phương thức tài
trợ dự án và quan điểm của chuyên gia
thẩm định.
Thông thường:
NCF = LNST + Khấu hao – Trả gốc vay
Tỷ lệ chiết khấu của dự án
Là lãi suất được sử dụng để quy đổi giá
trị của các dòng tiền trong tương lai của
dự án về thời điểm hiện tại.
Thể hiện lợi suất kỳ vọng của tái đầu tư
dòng tiền dự án.
Phụ thuộc vào phương thức trợ dự án.
Các chỉ tiêu thẩm định hiệu quả
tài chính dự án
Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Chỉ số doanh lợi (PI)
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)
Thời gian hoàn vốn giản đơn (PP)
Một số chỉ tiêu khác
Giá trị hiện tại ròng
(Net present value – NPV)
Định nghĩa: Giá trị hiện tại ròng (NPV) là chênh lệch giữa
giá trị hiện tại của các dòng tiền ròng xuất hiện trong
tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư vào dự án.
Công thức: n
CFt
NPV  
t 0 ( 1  r ) t

Ý nghĩa: phản ánh giá trị tăng thêm của chủ đầu tư khi
thực hiện dự án
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Các dự án độc lập: NPV > 0
- Các dự án loại trừ nhau: NPVmax, > 0
NPV (tiếp)
Ưu điểm:
- Phản ánh một cách cụ thể quy mô lãi/lỗ của dự án đầu tư
dưới dạng giá trị tuyệt đối (đvtt)
- Có tính tới giá trị thời gian của tiền
- Có tính tới toàn bộ dòng tiền trong các năm của dự án
- Có tính chất cộng: NPV(A+B) = NPV(A) + NPV(B)
Nhược điểm:
- Nhạy cảm với tỷ lệ chiết khấu.
- Khó so sánh những dự án có vốn đầu tư hoặc thời gian
đầu tư khác nhau.
NPV (tiếp)

Khắc phục nhược điểm của NPV:


- Kết hợp với các chỉ tiêu thẩm định khác
- Niên hóa NPV (Tính ANPV)
- Lợi dụng tính chất cộng của NPV.
Chỉ số doanh lợi
(Profitability index – PI)

Định nghĩa: Tỷ lệ của tổng giá trị hiện tại của các
dòng tiền trong tương lai so với vốn đầu tư ban đầu
Công thức: PI = PV/P
n
CFt
PV: Thu nhập hiện tại =  ( 1  r ) t (≠ NPV)
t 1
P: Quy mô vốn đầu tư ban đầu
Ý nghĩa: cho biết một đồng vốn đầu tư tạo ra bao
nhiêu đồng thu nhập
PI (tiếp)
 Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Dự án độc lập: PI > 1
- Dự án loại trừ: PI max, > 1
 Ưu điểm:
- Có thể áp dụng để so sánh những dự án khác nhau về quy mô
vốn đầu tư hoặc thời gian đầu tư.
- Nhấn mạnh hiệu quả sử dụng vốn.
 Nhược điểm:
- Không phản ánh cụ thể quy mô lãi/lỗ (giá trị tuyệt đối) của dự
án.
- Có thể phát sinh mâu thuẫn với NPV trong trường hợp thẩm
định các dự án loại trừ nhau.
Khi nào PI cho kết quả
mâu thuẫn với NPV?

PV CF0 P = |CF0| NPV = PV+CF0 PI = PV/P


A 100 -60 60 40 1.67
B 20 -10 10 10 2.00
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
(Internal rate of return – IRR)

Định nghĩa: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ chiết


khấu khiến giá trị hiện tại ròng của dự án bằng 0.
IRR = r │ NPV = 0
 NPV = CF0 + + + … + = 0
Ý nghĩa: Cho biết tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của dự án.
Cách tính IRR
Cách 1: Phương pháp thử chọn
- Bước 1: Lựa chọn một tỷ lệ chiết khấu r bất kỳ
và tính NPV tương ứng.
- Bước 2: Điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu
+ Nếu NPV tính ở bước 1 dương: Tăng r;
+ Nếu NPV tính ở bước 1 âm: Giảm r
cho đến khi tìm được giá trị r thỏa mãn NPV = 0.
Tỷ lệ chiết khấu r này chính là IRR.
Cách tính IRR (tiếp)
Cách 2: Phương pháp trực tiếp (nội suy)
- Bước 1: Chọn cặp tỷ lệ chiết khấu và thỏa mãn:
< và > 0 > .
- Bước 2: Thay các giá trị trên vào công thức sau:
IRR ≈ +
- Để hạn chế sai số: Nên lựa chọn sao cho | − | ≤ 5%.
 Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Dự án độc lập: IRR > tỷ lệ chiết khấu
- Dự án loại trừ: IRR max, > tỷ lệ chiết khấu

 Ưu điểm:
- Có thể áp dụng để so sánh các dự án có quy mô vốn đầu tư hoặc thời
gian đầu tư khác nhau.
- Việc tính toán IRR không phụ thuộc tỷ lệ chiết khấu.
- Nếu IRR đủ lớn thì có thể lựa chọn dự án mà không cần quan tâm tới
tỷ lệ chiết khấu.

 Nhược điểm:
- Không phản ánh cụ thể quy mô lãi/lỗ (giá trị tuyệt đối) của dự án.
- Có thể phát sinh mâu thuẫn với NPV trong trường hợp thẩm định các
dự án loại trừ nhau.
- Hiện tượng IRR đa trị (dự án có nhiều IRR) → Khó lựa chọn IRR để
so sánh.
Khi nào IRR cho kết quả
mâu thuẫn với NPV?
NPV
NPVA
NPVB

NPVA
NPVB

r
r1 r* IRRA IRRB
Khi nào dự án
có nhiều hơn 1 nghiệm IRR?

Năm t 0 1 2 3 IRR

CFA -600 320 280 240 ?


CFB -100 430 -591,25 262,5 ?
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ có điều chỉnh
(MIRR)
 Được sử dụng để khắc phục nhược điểm IRR đa trị.
 Cách tính:
- Quy đổi giá trị các dòng tiền (t = 1 → n) về thời điểm kết
thúc dự án.
- Tính tổng giá trị của chúng sau quy đổi. Tổng này được
gọi là giá trị kết thúc của dự án (terminal value - TV).
- Tìm lãi suất chiết khấu khiến giá trị hiện tại của TV bằng
quy mô vốn đầu tư. Lãi suất này chính là MIRR:
TV/ = ||
 Tiêu chuẩn lựa chọn: Tương tự IRR.
Thời gian hoàn vốn giản đơn
(Payback period – PP)

Định nghĩa: Thời gian hoàn vốn là thời gian để


chủ đầu tư thu hồi đủ vốn đã đầu tư vào dự án
Ý nghĩa: Cho biết sau bao lâu thu hồi được
toàn bộ vốn đầu tư ban đầu.
Công thức:
PP = n +
PP (tiếp)
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Dự án độc lập: Chọn dự án có PP ngắn
hơn tiêu chuẩn đề ra.
- Dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có PP
ngắn hơn tiêu chuẩn đề ra và ngắn nhất.
PP (tiếp)
Ưu điểm:
- Đơn giản, dễ tính toán.
Nhược điểm:
- Bỏ qua giá trị thời gian của tiền.
- Bỏ qua vai trò của các dòng tiền sau mốc
hoàn vốn.
- Khó so sánh 2 dự án có vốn đầu tư hoặc
thời gian khác nhau
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP)

Được sử dụng để khắc phục nhược điểm bỏ


qua giá trị thời gian của tiền của PP.
Định nghĩa: DPP là thời gian để chủ đầu tư
thu hồi đủ vốn đã đầu tư vào dự án, có tính
tới chiết khấu dòng tiền.
Cách tính tương tự PP nhưng trước hết cần
chiết khấu các dòng tiền CFt.
Tiêu chuẩn lựa chọn: Tương tự PP.

You might also like