Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 5
ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
1
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
- Dòng tiền sau thuế từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định khi kết thúc
dự án đầu tư, được tính vào dòng tiền năm cuối cùng của dự án.
- Thu hồi số vốn lưu động đã ứng ra: bao gồm cả ban đầu khi dự án bắt đầu hoạt
động và bổ sung thêm trong quá trình vận hành. Số vốn này sẽ thu hồi một phần trong
quá trình vận hành của dự án khi quy mô của dự án thu hẹp lại và nó sẽ được thu hồi
lại toàn bộ ở năm cuối lúc thanh lý dự án.
Xác định dòng tiền thuần hàng năm của dự án:
Số vốn Dòng tiền
Dòng tiền Dòng tiền Khoản đầu
lưu động thuần thu từ
thuần hàng thuần vận hành tư mới
= _ + giảm bớt + thanh lý,
năm của dự hàng năm của tăng thêm
- hoặc tăng nhượng bán
án đầu tư dự án (nếu có)
thêm TSCĐ
2
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
3
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
+ Dự án loại trừ: lựa chọn đầu tư đối với dự án có tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu
tư lớn nhất trong tất cả các dự án và phải lớn hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu
tư mà doanh nghiệp yêu cầu.
Phương pháp thời gian hoàn vốn
+ Phương pháp thời gian hoàn vốn không có chiết khấu
(PP – Payback Period))
Có hai trường hợp để xác định thời gian hoàn vốn đầu tư:
* Trường hợp 1: Nếu dự án đầu tư tạo ra dòng tiền thuần đều đặn hàng năm thì thời
gian hoàn vốn đầu tư được xác định theo công thức:
Thời gian hoàn vốn Tổng vốn đầu tư
=
đầu tư Dòng tiền thuần hằng năm
4
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
* Trường hợp 2: Nếu dự án đầu tư tạo ra dòng tiền thuần không ổn định hàng năm,
thì thời gian hoàn vốn đầu tư được xác định theo phương pháp vốn đầu tư thu hồi
lũy kế sau mỗi năm.
- Đánh giá và lựa chọn dự án:
+ Dự án độc lập: lựa chọn đầu tư đối với những dự án có thời gian hoàn vốn đầu tư
nhỏ hơn hay bằng thời gian hoàn vốn đầu tư mà doanh nghiệp yêu cầu và ngược lại.
+ Dự án loại trừ: lựa chọn đầu tư đối với dự án có thời gian hoàn vốn đầu tư nhỏ nhất
trong tất cả các dự án và nhỏ hơn thời gian hoàn vốn đầu tư mà doanh nghiệp yêu cầu.
+Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu
(DPP - Discounted Payback Period)
Cách xác định tương tự như thời gian hoàn vốn không có chiết khấu nhưng giá trị
dùng để tính toán là hiện giá cùa dòng tiền thuần
Đánh giá và lựa chọn dự án:
+ Dự án độc lập: lựa chọn đầu tư đối với những dự án có thời gian hoàn vốn có
chiết khấu nhỏ hơn hay bằng thời gian hoàn vốn đầu tư mà doanh nghiệp yêu cầu
và ngược lại.
+ Dự án loại trừ: lựa chọn đầu tư đối với dự án có thời gian hoàn vốn có chiết khấu
nhỏ nhất trong tất cả các dự án và nhỏ hơn thời gian hoàn vốn đầu tư mà doanh
nghiệp yêu cầu.
Phương pháp giá trị hiện tại (hiện giá) thuần (NPV – Net Present Value)
Công thức:
n n
CFt
∑ (1+r )t
−CF 0 ∑ CF t (1+ r )−t −CF 0
t=1
= t=1
NPV =
n n n n
CFt ICt
∑ ( 1+ r)t ∑
( 1+ r )t ∑
CF t (1+r )−t ∑ IC t (1+r )−t
Hoặc: NPV = t =0 -t =0 =t=0 -t=0
n
(CFt ICt ) n
∑ (CFt −IC t )(1+ r )−t
NPV =
t 0 (1 r )t =t=0
Trong đó :
NPV: Giá trị hiện tại thuần của khoản đầu tư
CFt: Khoản tiền thu từ đầu tư ở năm thứ t.
ICt: Khoản tiền chi về vốn đầu tư năm thứ t.
n: Vòng đời của khoản đầu tư.
5
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
r: Tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa (Tỷ lệ chiết khấu được sử dụng có
thể là lãi suất thị trường, chi phí sử dụng vốn hoặc tỷ lệ sinh lời cần thiết tối thiểu)
Đánh giá và lựa chọn dự án:
+ Dự án độc lập:
- Khi NPV < 0, thì dự án đầu tư bị từ chối.
- Khi NPV = 0 thì doanh nghiệp để có thể lựa chọn hoặc từ chối dự án.
- Khi NPV > 0, thì dự án được chấp nhận (trong điều kiện không bị giới hạn
về khả năng huy động vốn đầu tư)
+ Dự án loại trừ nhau và có thời gian hoạt động như nhau (cùng tuổi thọ kinh
tế): thì dự án đầu tư nào có NPV lớn nhất là dự án đầu tư được lựa chọn.
Phương pháp tỷ suất sinh lời nội tại (IRR - Internal Rate of Return)
Công thức :
n
CFt
∑ (1+ r )t
=CF 0
Với cách tính (1) : t=1
n n
CFt
∑ (1+ r)t
−CF 0 =0 ∑ CF t (1+ r )−t −CF 0 =0
Hoặc t=1 t=1
Với cách tính (2):
n n
CF t IC t
∑ (1+ IRR)t ∑ (1+ IRR)
=¿ t
¿
t =0 t =0
n n
CF t IC t
Hoặc : NPV =∑ − ∑ =0
t=0 (1+ IRR) t =0 (1+ IRR)t
t
n n
∑ CFt (1+ IRR) −t
−∑ IC t (1+ IRR)−t =0
t=0 t=0
IRR: Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án đầu tư.
Đánh giá và lựa chọn dự án:
+ Dự án độc lập:
- Khi IRR < r (chi phí sử dụng vốn) sẽ loại bỏ dự án.
- Khi IRR = r, thì doanh nghiệp để có thể lựa chọn hoặc từ chối dự án.
- Khi IRR > r các dự án đầu tư đó đều có thể được chọn.
6
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
7
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
- Tổ hợp dự án có PI từ cao xuống thấp sao cho sử dụng hết vốn đầu tư.
- Lựa chọn tổ hợp có tổng NPV lớn nhất.
Thuê hay mua tài sản cố định
+Dòng tiền của doanh nghiệp khi thuê tài sản cố định
Khi doanh nghiệp thuê tài sản, chi phí thuê được tính vào trước thuế nên ta có:
Chi phí thuê tài sản sau thuế = Chi phí thuê tài sản trước thuế x (1- Thuế suất thuế thu
nhập DN)
Xác định hiện giá của dòng tiền thuê tài sản, theo công thức:
−n
1−(1+r )
PV = A [ ]
r
PV: Giá trị hiện tại của dòng tiền thuê
A: Giá trị khoản tiền thuê phát sinh cuối mỗi kỳ
r: Chi phí sử dụng nợ vay, thường là lãi suất /kỳ
n: Số kỳ
+Dòng tiền của doanh nghiệp khi mua tài sản cố định
Khi mua tài sản, doanh nghiệp sẽ:
- Chi ra để mua tài sản (gọi là nguyên giá) I0
- Thu thanh lý tài sản ở cuối năm n: S
- Thu khấu hao hàng năm: Di
- Khoản chênh lệch về chi phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản mua và thuê ở năm thứ i
(nếu có)
- WACC: Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp.
PV: Hiện giá của dòng tiền mua tài sản
PV = I0 - PV tiết kiệm thuế của khấu hao + PV chênh lệch bảo dưỡng sau thuế - PV
thu thanh lý sau thuế
Lưu ý: Các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng tài sản sử dụng được chiết khấu
với rủi ro thấp nhất là chi phí sử dụng nợ vay sau thuế, còn thu thanh lý được chiết
khấu theo chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp do nó gắn với hoạt động
của doanh nghiệp
Các dự án không cùng tuổi thọ kinh tế
Cách 1: Đưa các dự án về cùng một khoảng thời gian (tuổi thọ) như nhau là bội
số chung nhỏ nhất tuổi thọ của các dự án. Chọn dự án có NPV lớn nhất.
Cách 2: Chuyển NPV thành chuỗi thu nhập đều hàng năm, sau đó lựa chọn dự
án có thu nhập đều hàng năm lớn nhất.
8
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
√
n
σ =√ σ = ∑ Pi ( r i −r̄ )2
2
i=1
9
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Phương pháp khách quan: dựa vào xác suất xuất hiện rủi ro để điều chỉnh tỷ
suất chiết khấu, theo công thức:
10
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
11
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
12
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
13
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Bài 2; Hai dự án đầu tư A và B cùng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 1.000 triệu đồng.
Thời gian hoạt động của dự án dự kiến kéo dài trong 5 năm.
Theo các tính toán ban đầu, dòng tiền thuần từ 2 dự án này qua các năm như sau:
ĐVT: triệu đồng
Năm Dự án A Dự án B
1 100 800
2 600 700
3 800 500
4 800 500
5 120 200
14
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm và thời gian
thu hồi vốn có chiết khấu tối đa là 2 năm 9 tháng.
Yêu cầu:
1. Tính thời gian hoàn vốn không có chiết khấu của 2 dự án?
2. Dựa vào tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn có tính đến chiết khấu, hãy cho biết:
a. Nếu 2 dự án thuộc loại độc lập, dự án nào có thể được chấp nhận đầu tư? Vì sao?
b. Nếu 2 dự án thuộc loại loại trừ nhau, dự án nào có thể được chấp nhận đầu tư?
Vì sao?
Giải
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3
Dòng tiền thuần dự án A 100 600 800
Vốn đầu tư thu hồi lũy kế dự án A 100 700 1.500
Dòng tiền thuần dự án B 800 700
Vốn đầu tư thu hồi lũy kế dự án B 800 1.500
15
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
16
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Bài 3: Công ty ABC có một phương án kinh doanh với số vốn đầu tư là 4.000 triệu
đồng, đời sống của dự án là 10 năm. Dòng tiền thuần dự kiến trong suốt thời gian này
như sau:
Trong 4 năm đầu: 800 triệu đồng/năm
4 năm tiếp theo: 600 triệu đồng/năm
2 năm cuối: 300 triệu đồng/năm
Yêu cầu: Tính giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án? Biết rằng, lãi suất chiết khấu
là 10%/năm.
Giải
NPV = 800 (1+10%)-1 + 800 (1+10%)-2 + . . . +600 (1+10%)-5 + 600(1+10%)-6 + . . .
+300 (1+10%)-9 + 300(1+10%)-10 -4.000 = 77,821
Bài 4: Công ty ABC có một dự án đầu tư với số vốn đầu tư là 250 triệu đồng, đời sống
của dự án là 3 năm. Dòng tiền thuần như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Dự án đầu tư Năm 1 Năm 2 Năm 3
Dòng tiền thuần 50 100 200
Chi phí sử dụng vốn của dự án là 13%
Yêu cầu:
1.Tính IRR của dự án?
2. Tính MIRR của dự án? Theo tiêu chuẩn này doanh nghiệp có nên đầu tư vào dự án
không?
17
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Giải
Đơn vị tính: triệu đồng
1. IRR của dự án là nghiệm của phương trình:
0 = - 250 + 50 (1+IRR)-1 + 100 (1+IRR)-2 + 200 (1+IRR)-3
IRR = 15,12%
2. Tính MIRR :
Dự án đầu tư Năm 1 Năm 2 Năm 3
Dòng tiền thuần 50 100 200
Thừa số tương lai (1+13%)3-n 1,2769 1,13 1
FV dòng tiền thuần 63,845 113 200
18
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
MIRR=
√
3 376,845
250
−1 = 14,66%
Doanh nghiệp nên đầu tư vào dự án vì dự án có MIRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn.
Bài 5 : Công ty HK đang xem xét 1 dự án đầu tư với số vốn đầu tư là 150 triệu đồng,
đời sống của dự án là 2 năm. Dòng tiền thuần như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Dự án đầu tư Năm 1 Năm 2
Dòng tiền thuần 375 -234
19
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
[ ]
375 −234
+
1+ IRR ( 1+ IRR )2
-150 = 0
Có 2 nghiệm IRR1 = 20% và IRR2 = 30%
[ ]
375 −234
+
1+10 % (1 +10 % )2
Bài 6: Doanh nghiệp Hòa Bình có một dự án đầu tư xây dựng thêm một phân xưởng
sản xuất có tài liệu sau đây: (ĐVT: triệu đồng)
1. Dự toán vốn đầu tư, toàn bộ vốn đầu tư được bỏ ngay 1 lần:
- Đầu tư vào TSCĐ: 200.
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết dự tính bằng 15% doanh thu
thuần.
2. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.
3. Doanh thu thuần do phân xưởng mang lại dự kiến hàng năm:
Năm 1: 400, Năm 2: 420, Năm 3: 380, Năm 4: 390
4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng:
- Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần.
- Chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 60/năm.
5. Dự kiến các TSCĐ sử dụng với thời gian trung bình là 4 năm và được khấu
hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý TSCĐ vào năm cuối
cùng của dự án là 10
6. Số VLĐ ứng ra dự tính thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4.
7. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20%.
20
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án?
2. Xác định tỷ suất doanh lợi (IRR) của dự án? Dựa trên tiêu chuẩn này, cho
biết có nên lựa chọn dự án này không?
Biết rằng: chi phí sử dụng vốn của dự án bằng 12%/năm.
Giải
Các chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Tổng vốn đầu tư -260
Đầu tư TSCĐ -200
Đầu tư TSNH (sai vì -60 -3 6 -1,5 58,5
đề bài ra toàn bộ vốn
bỏ ra 1 lần)
Doanh thu 400 420 380 390
Chi phí biến đổi 240 250 228 234
Chi phí cố định 60 60 60 60
Chi phí KHTSCĐ 50 50 50 50
Lợi nhuận sau thuế 40 48 33,6 36,8
Thu thanh lý TSCĐ - - - - 8
Dòng tiền thuần (NCF) -260 87 104 82,1 153,3
sai do sai số liệu đầu tư
TSNH
21
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Bài 7: Công ty Y dự kiến dùng vốn chủ sở hữu để đầu tư thực hiện một dự án sản xuất
sản phẩm Z, thời gian hoạt động của dự án là 4 năm, có các tài liệu về dự án này như sau:
a. Tổng số vốn đầu tư ban đầu là 1.000 trđ, trong đó đầu tư về TSCĐ là 800 trđ,
đầu tư về vốn lưu động thường xuyên là 200 trđ. Toàn bộ vốn đầu tư được bỏ 1 lần ở
đầu năm thứ nhất.
b. Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ hàng năm của dự án như sau:
Năm 1 2 3 4
Sản lượng sp 6.500 6.500 7.000 7.000
c. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế gián thu): 500.000 đ/sp
d. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa kể khấu hao): 400 trđ
- Chi phí biến đổi bằng 70% doanh thu thuần.
e. Dự kiến các TSCĐ sử dụng với thời gian trung bình là 4 năm và thực hiện
khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thu hồi thanh lý không đáng kể.
22
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
g. Dự kiến cuối năm thứ 3 thu hồi một phần vốn lưu động thường xuyên là 50
trđ, số còn lại sẽ thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4.
Yêu cầu:
1. Xây dựng dòng tiền của dự án?
2. Hãy xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án. Dựa theo tiêu chuẩn
NPV của dự án, theo bạn, công ty có nên thực hiện dự án hay không? Vì sao?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án bằng 10%/năm và công ty phải nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20%.
Giải
Đvt: Triệu đồng
Các chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Tổng vốn đầu tư -1.000
TSCĐ -800
TSNH -200 +50 +150
Doanh thu 3.250 3.250 3.500 3.500
Chi phí biến đổi 2.275 2.275 2.450 2.450
Chi phí cố định chưa
400 400 400 400
kể khấu hao
Chi phí KH TSCĐ 200 200 200 200
Lợi nhuận sau thuế 300 300 360 360
Dòng tiền thuần -1.000 500 500 610 710
Thừa số chiết khấu
(1+10%)-n 1 0,909091 0,826446 0,751315 0,683013
PV của dòng tiền thuần -1.000 454,5455 413,2231 458,302 484,9396
NPV 811,0102
23
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế năm 1: (3.250 – 2.275 – 400 – 200 ) x (1-20%) = 300
Tính tương tự cho các năm còn lại
Dòng tiền thuần năm 1= Lợi nhuận sau thuế năm 1+KHTSCĐ năm 1=300 + 200 = 500
Tính tương tự cho các năm còn lại, riêng năm 3 và 4 chú ý vốn lưu động thu hồi
PV của dòng tiền thuần năm i = Dòng tiền thuần năm i * Thừa số chiết khấu năm i
NPV = Tổng hiện giá dòng tiền thuần
= -1.000 + 454,5455 + 413,2231 + 458,302 + 484, 9396 = 811, 0102
24
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
2 250 1,30
3 120 1,34
4 130 1,27
5 150 1,15
25
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Yêu cầu: Với tổng số vốn đầu tư chỉ có 800, bạn nên chọn dự án nào? Tại sao?
Giải
- Xếp hạng theo PI:
Dự án Vốn đầu tư Chỉ số sinh lời NPV
1 550 1,35 192,5
2 120 1,34 40,8
3 250 1,30 75,0
4 130 1,27 35,1
5 150 1,15 22,5
26
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Tổ hợp 1: Dự án 1, 2 và 4
Tổ hợp 2: Dự án 1 và 3
Tổng NPV của tổ hợp 1: 192,5 + 40,8 + 35,1 = 268,4
Tổng NPV của tổ hợp 2: 192,5 + 75 = 267,5
Kết luận: Chọn tổ hợp 1
Bài 10: Một DN phải lựa chọn 1 trong 2 dự án X và Y có tài liệu như nhau.
Tuổi thọ dự án X là 2 năm, Y là 4 năm. Lãi suất chiết khấu là 10%/năm.
Số VĐT và dòng tiền thuần của mỗi dự án được thể hiện qua bảng sau:
Năm Dòng tiền ở các năm (Đvt: triệu đồng)
Dự án 0 1 2 3 4
Dự án X (100) 90 90 – –
Dự án Y (100) 60 60 60 60
Yêu cầu:
1. Doanh nghiệp nên đầu tư dự án nào theo phương pháp chuỗi thu nhập đều hàng
năm?
2. Doanh nghiệp nên đầu tư máy nào theo phương pháp đưa về cùng thời gian hoạt
động (tuổi thọ kinh tế) tối thiểu là 4 năm?
Giải
Đvt: Triệu đồng
1. Tính NPV của từng dự án:
[ ]
90 90
+
1+10 % (1 +10 % )2
NPV X = – 100 = 56,2
NPV Y =
[ 60
+
60
2+
60
3 +
60
1+10 % (1+10 % ) (1+10 % ) (1+10 %)4 ] –100 = 90,12
Do 2 dự án khác tuổi thọ nên chuyển NPV thành chuỗi thu nhập đều hàng năm,
sau đó lựa chọn dự án có thu nhập đều hàng năm lớn nhất.
NPV của X sau 2 năm là 56,2 và của Y sau 4 năm là 90,12, ta sẽ dàn đều NPV
thành chuỗi thu nhập đều (bằng nhau) hàng năm:
Dự án X: NPVX * 10% / [1-(1+10%)-2] = NPVX /1,7355 = 32,382
Dự án Y: NPVY * 10% / [1-(1+10%)-3] = NPVY / 3,169 = 28,438
27
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Kết luận: Ta thấy 32,328>28,438; do vậy chọn dự án X vì có chuỗi thu nhập đều hàng
năm lớn hơn.
2. Dòng tiền của 2 dự án như sau:
Thực hiện 2 lần dự án X và 1 lần dự án Y
Dòng tiền dự án X năm 2 là: 90-100 = -10
Năm Dòng tiền ở các năm (Đvt: triệu đồng)
Dự án 0 1 2 3 4
2 Dự án X (100) 90 -10 90 90
Dự án Y (100) 60 60 60 60
28
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
[ ]
90 −10 90 90
+ + + −100
1+10 % (1 +10 % )2 ( 1+10 % )3 (1+10 % )4
NPV của dự án X = =102,6433
NPV của dự án Y =
[ 60
+
60
2+
60
3 +
60
1+10 % (1+10 % ) (1+10 % ) (1+10 %)4 ] –100 = 90,12
Lúc này 2 dự án đã cùng tuổi thọ, chọn dự án X vì có NPV lớn hơn
Bài 11: Một Công ty sản xuất đang xem xét xây dựng đầu tư một dây chuyền sản xuất
mới. Vốn đầu tư ban đầu cho dây chuyền là 500 triệu đồng và ở cuối năm thứ nhất là
1.200 triệu đồng. Dây chuyền bắt đầu đi vào hoạt động vào đầu năm thứ hai. Công ty
ước tính dòng tiền thuần trong 3 năm đầu: mỗi năm là 300 triệu đồng, từ năm thứ 5
đến năm thứ 10: mỗi năm thu được 420 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 15% , hãy xác định NPV của dự án và cho biết công
ty nên chấp nhận hay loại bỏ dự án?
2. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi nội bộ của dự án?
3. Kết quả câu 1 thay đổi như thế nào nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 10%.
Giải
29
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Công ty A mua 1 thiết bị sản xuất có nguyên giá là 150 vào 5 năm trước. Thiết bị này
có đời sống là 10 năm kể từ ngày mua và giá trị thu hồi là 10 sau 10 năm. Công ty dự
kiến mua 1 thiết bị mới thay thế thiết bị cũ có nguyên giá là 300, đời sống là 5 năm,
khi thay thế sẽ làm tăng doanh thu thêm 100 và giảm chi phí sản xuất kinh doanh
(chưa kể chi phí khấu hao) đi 40. Máy cũ có thể bán theo giá thị trường hiện tại là 20.
Giá trị thu hồi của thiết bị mới sau 5 năm là 30. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 20% và công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
Yêu cầu:
1. Hãy xây dựng dòng tiền thuần của dự án?
2. Nếu máy cũ có thể bán với giá là 75 thì vốn đầu tư thuần là bao nhiêu?
3. Nếu máy cũ có thể bán với giá là 90 thì vốn đầu tư thuần là bao nhiêu?
Giải
1. Giá trị còn lại của máy cũ: 150 – 75 = 75 tr
Khi bán máy cũ doanh nghiệp lỗ: 75 tr – 20 tr = 55 tr
Số lỗ làm giảm thuế TNDN phải nộp: 55 x 20 % = 11 tr
Vốn đầu tư thuần: -300 + 20 +11 = -269
30
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Bài 13: Công ty PH xem xét hai phương án để có được một máy phát điện chuyên
dùng:
- Nếu mua thì công ty có thể vay nợ 30.000 USD để mua và sau 6 năm sử dụng
chiếc máy này có giá trị thu hồi không đáng kể. Công ty áp dụng phương pháp khấu
hao đường thẳng và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
- Nếu thuê thì công ty phải trả chi phí thuê mỗi năm là 7.000 USD trong vòng 6
năm. Tiền thuê năm đầu trả sau khi ký hợp đồng 1 năm. Công ty có chi phí sử dụng nợ
vay trước thuế là 12%, chi phí sử dụng vốn bình quân là 15%.
Hỏi công ty nên thuê hay mua?
Giải
Đvt: USD
Chi phí thuê sau thuế: 7.000 x (1-20%) = 5.600
Rd sau thuế: 12% (1-20%) = 9,6%
PV thuê = 5.600 x [1-(1+9,6%)-6]/9,6% = 24.678
Khấu hao hàng năm: 30.000/6 = 5.000
Tiết kiệm thuế do khấu hao hàng năm = 5.000 x 20% = 1.000
PV mua = 30.000 – 1.000 x [1-(1+9,6%)-6]/9,6% = 25.593
Kết luận: Nên thuê tài sản
Bài 14: Công ty X sử dụng WACC là 12% để đánh giá dự án có mức độ rủi ro trung
bình và cộng trừ 2% để đánh giá dự án có rủi ro cao hoặc thấp hơn. Hiện tại công ty
đang xem xét 2 dự án loại trừ nhau đều có vốn đầu tư là 200 triệu đồng và tuổi thọ đều
là 4 năm.
- Dự án 1 có rủi ro trung bình tạo ra dòng tiền thuần hàng năm là 71 triệu đồng.
31
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
- Dự án 2 có rủi ro thấp hơn mức trung bình và chỉ tạo ra dòng tiền thuần ở 2 năm 3 và
4 mỗi năm là 146 triệu đồng.
Hỏi công ty X nên chọn dự án nào?
Giải
Đvt: triệu đồng
Do dự án 1 có mức độ rủi ro trung bình nên dùng WACC là 12% để tính NPV
NPV dự án 1: 71 x [1 – (1+12%)-4]/12% – 200 = 15,652
Do dự án 1 có mức độ rủi ro thấp nên dùng WACC là 12% - 2% = 10% để tính NPV
NPV dự án 2: 146(1+10%)-3 + 146(1+10%)-4 – 200 = 9,412
Kết luận: Chọn dự án 1
Bài 15: Công ty cổ phần Phát Tài hiện đang xem xét một dự án đầu tư mở rộng sản
xuất, có tài liệu như sau:
1. Vốn đầu tư là 2.000 triệu đồng (toàn bộ là vốn chủ sở hữu) được bỏ ra một lần
ngay ban đầu, trong đó: vốn đầu tư vào tài sản cố định là 1.800 triệu đồng, đầu tư
vào vốn lưu động thường xuyên là 200 triệu đồng.
2. Thời gian hoạt động của dự án là 6 năm. Dự kiến doanh thu, chi phí hoạt động
kinh doanh hàng năm khi dự án đi vào hoạt động như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
Doanh thu thuần 1.100 1.250 1.350 1.400 1.450 1.300
Tổng chi phí kinh doanh (chưa 650 670 690 720 720 600
kể chi phí khấu hao TSCĐ)
32
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
3. Thời gian sử dụng tài sản cố định là 6 năm và khấu hao theo phương pháp
đường thẳng, giá trị thu hồi khi thanh lý là không đáng kể. Toàn bộ vốn lưu
động thường xuyên ứng ra được thu hồi ở cuối năm thứ 6.
4. Chi phí sử dụng vốn đầu tư là 15%/năm
5. Công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 20%.
Yêu cầu: Hãy xác định các chỉ tiêu sau đây của dự án:
1. Thời gian hoàn vốn (PP)?
2. Giá trị hiện tại thuần (NPV)?
3. Tỷ suất sinh lời nội tại (IRR)?
4. Chỉ số sinh lời (PI)?
5. Nếu chi phí sử dụng vốn đầu tư là 20%, hãy xác định lại chỉ tiêu IRR của dự
án? Theo anh (chị) công ty có nên đầu tư vào dự án không?
Giải
Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5 6
Tổng vốn đầu tư -2.000
TSCĐ -1.800
VLĐ -200 200
Doanh thu thuần 1.100 1.250 1.350 1.400 1.450 1.300
Chi phí sản xuất
kinh doanh chưa kể
khấu hao 650 670 690 720 720 600
Chi phí khấu hao 300 300 300 300 300 300
LNTT 150 280 360 380 430 400
LNST 120 224 288 304 344 320
Dòng tiền thuần -2.000 420 524 588 604 644 820
Thừa số PV
(1+15%)-n 1 0,8696 0,7561 0,6575 0,5718 0,4972 0,4323
Hiện giá dòng tiền -2.000 365,2174 396,2193 386,6195 345,339 320,1818 354,5086
VĐT thu hổi lũy kế 420 944 1.532 2.136
1. Thời gian hoàn vốn (PP):
= 3 năm + (2.000 – 1.532)/604 = 3,775 năm = 3 năm 9 tháng 9 ngày
33
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
[ 420
+
524
2+
588
3 +
604
4+
644
+
820
1+15 % (1+15 %) (1+15 % ) (1+15 %) (1+15 %)5 (1+15 %)6 ] -2.000 = 0
IRR = 17,77%
4. Chỉ số sinh lời PI = 1 + 168,0658/2.000 = 1,084
5. Nếu chi phí sử dụng vốn của dự án là 20% thì IRR vẫn là 17,77% do IRR không
phụ thuộc vào chi phí sử dụng vốn của dự án, lúc này ta có chi phí sử dụng vốn > IRR,
do vậy không nên đầu tư.
Bài 16: Công ty cổ phần Hưng Phú đang xem xét đầu tư mở rộng kinh doanh bằng vốn
chủ sở hữu, có tài liệu về 2 dư án A và B xung khắc (loại trừ) nhau như sau:
I. Dự án A:
1. Vốn đầu tư bỏ 1 lúc ban đầu là 1.000 triệu đồng, trong đó đầu tư vào tài sản
cố định: 800 triệu đồng, đầu tư vào vốn lưu động thường xuyên là 200 triệu đồng.
2. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm, dự kiến doanh thu và chi phí sản
xuất kinh doanh của dự án như sau:
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Doanh thu thuần 1.500 1.500 1.800 2.000
Chi phí sản xuất kinh doanh (chưa kể khấu hao 1.000 950 1.350 1.500
tài sản cố định)
3. Tài sản cố định được khấu hao trong 4 năm theo phương pháp đường thẳng,
giá trị thanh lý vào năm cuối của dự án là không đáng kể.
4. Số vốn lưu động dự kiến thu hồi toàn bộ một lần vào cuối năm thứ 4.
II. Dự án B :
1. Vốn đầu tư bỏ 1 lúc ban đầu là 1.000 triệu đồng, trong đó đầu tư vào tài sản
cố định: 900 triệu đồng, đầu tư vào vốn lưu động thường xuyên là 100 triệu đồng.
2. Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm, dự kiến doanh thu và chi phí sản
xuất kinh doanh của dự án như sau:
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
34
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
[ 440
+
480
2+
400
3 +
640
1+IRR ( 1+IRR % ) (1+IRR) ( 1+IRR)4 ] -1.000 = 0
IRR = 31,62%
Dự án B:
35
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Doanh thu 1.100 1.100 1.300 1.300 1.400
Chi phí sản
xuất kinh
doanh chưa kể
khấu hao 650 600 800 900 900
Khấu hao
TSCĐ 180 180 180 180 180
Lợi nhuận
trước thuế 270 320 320 220 320
Lợi nhuận sau
thuế 216 256 256 176 256
Thu hồi VLĐ 100
Dòng tiền
thuần 396 436 436 356 536
TSHT
(1+15%)^-n 0,8695 0,75614 0,65751 0,57175 0,49717
PV dòng tiền
thuần 344,322 329,677 286,674 203,543 266,5
NPV = 344,322 + 329,677 + 286,674 + 203,543+ 266,5 - 1.000 = 430,7
IRR là nghiệm phương trình :
[ 396
+
436
2+
436
3 +
356
4+
536
1+IRR ( 1+IRR % ) (1+IRR) ( 1+IRR) (1+IRR )5 ] -1.000 = 0
IRR = 31,5%
2. Do 2 dự án không cùng tuổi thọ kinh tế nên sử dụng phương pháp chuỗi thu nhập
đều hàng năm để lựa chọn:
36
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Bài 2: Công ty XYZ dự định đầu tư mua sắm một TSCĐ có nguyên giá là 360 triệu
đồng, có thời gian sử dụng là 5 năm. Mỗi năm mang lại một khoản lợi nhuận trước
thuế là 30 triệu đồng. Sau 5 năm sử dụng TSCĐ này được thanh lý và giá trị thanh lý
dự tính là 17,5 triệu đồng. Ông Giám đốc Công ty muốn biết nếu dự án này được thực
thi thì tỷ suất doanh lợi nội bộ là bao nhiêu?
Biết rằng: Hiện nay Công ty XYZ tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính
cố định và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Đáp án: IRR = 11,34%
Bài 3: Một công ty đang phân tích các dữ liệu có liên quan để mua 1 thiết bị. Có 3 dự
án đầu tư như sau (ĐVT: 1.000.000đ)
37
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
38
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Yêu cầu:
Với lãi suất chiết khấu là 10%/năm, hãy xếp hạng 3 dự án trên theo thứ tự ưu
tiên bằng:
1. Phương pháp hiện giá thuần
2. Phương pháp tỷ suất sinh lời nội tại
3. Phương pháp chỉ số sinh lời.
4. Nếu các dự án trên xung khắc thì công ty nên chọn dự án nào?
Đáp án: Đvt: triệu đồng
1. NPVA = 926,78; NPVB = 1952,56 ; NPVC = 2514,08
2. IRRA = 22% ; IRRB = 20% ; IRRC = 18%
3. PIA = 1,32 ; PIB = 1,46 ; PIC = 1,49
4. NPV bình quân hàng năm của dự án A: 244,48
NPV bình quân hàng năm của dự án B: 317,77
NPV bình quân hàng năm của dự án C: 330,53
Kết luận: Chọn dự án C
Bài 4: Công ty cổ phần A đang xem xét một dự án đầu tư xây dựng một phân xưởng
mới sản xuất sản phẩm H. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm. Tài liệu liên quan
đến dự án như sau:
1. Dự toán vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ là 1200 triệu đồng (bỏ vốn ngay một
lần), vốn lưu động thường xuyên bằng 20% doanh thu thuần.
2. Dự kiến số lượng sản xuất và tiêu thụ của dự án như sau:
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Sản lượng 1.500 1.550 2.000 1.900
39
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
3. Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế gián thu là 900.000 đồng/sản phẩm
4. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa kể khấu hao TSCĐ): 100 triệu đồng
- Chi phí biến đổi bằng 50% doanh thu thuần
5. TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao trong 4 năm theo phương pháp số dư
giảm dần có điều chỉnh (2 năm cuối khấu hao theo phương pháp đường thẳng).
Giá trị thu hồi thanh lý là không đáng kể.
6. Số vốn lưu động dự kiến thu hồi toàn bộ một lần vào cuối năm thứ 4.
Yêu cầu:
Theo tiêu chuẩn NPV hãy cho biết công ty có nên thực hiện dự án đầu tư không?
Giải thích ý nghĩa của kết quả vừa tính được?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%/năm,
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Đáp án: NPV = 604,135 triệu đồng
Bài 5: Công ty H đang xem xét một dự án đầu tư có vòng đời của dự án là 5 năm, các
tài liệu liên quan như sau:
1. Dự toán vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ là 1.000 triệu đồng, đầu tư về vốn lưu
động thường xuyên là 200 triệu đồng.
2. Cuối năm thứ 2 sẽ đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất, chi phí nâng cấp 300
triệu đồng. Theo đó vốn lưu động thường xuyên bổ sung thêm là 50 triệu đồng.
3. Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ trong các năm khi thực hiện dự án
như sau:
Năm 1: 8.000 sản phẩm Năm 2: 8.000 sản phẩm
Năm 3: 10.000 sản phẩm Năm 4: 10.500 sản phẩm
Năm 5: 10.500 sản phẩm
Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế GTGT là: 100.000 đồng/sản phẩm
4. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:
- Tổng chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ): 50 triệu
- Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm bằng 50% giá bán chưa có thuế GTGT.
5. TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có
điều chỉnh (hai năm cuối áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng), hệ số điều
chỉnh bằng 2,0. Số vốn đầu tư nâng cấp dây chuyền được thu hồi trong 3 năm với số
tiền cuối mỗi năm là 100 triệu đồng. Giá trị thanh lý TSCĐ ước tính ở năm cuối cùng
khi thực hiện dự án là 30 triệu đồng.
40
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
6. Số vốn lưu động dự kiến sẽ thu hồi vào cuối năm cuối cùng khi thực hiện dự án.
Yêu cầu: Theo tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần, hãy cho biết dự án có được chấp
thuận đầu tư không?
Biết rằng: - Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%
- Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Đáp án: NPV = 57,50 triệu đồng
41
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Yêu cầu:
1 . Hãy tính NPV của từng dự án với chi phí sử dụng vốn 18%?
2 . Tính IRR của từng dự án?
3. Giả sử 2 dự án loại trừ, nên chọn dự án nào?
Đáp án:
1. NPVA = 61,40 triệu đồng
NPVB = 51,75 triệu đồng
2. IRRA = 47,23%
IRRB = 34,9%
3. Chọn A do có NPV lớn hơn
Bài 7: Một doanh nghiệp đánh giá để chọn một trong hai dự án sau :
Tiêu thức Dự án C Dự án D
VĐT ban đầu 800 triệu 450 triệu
Dòng tiền thuần hằng năm 240 triệu 150 triệu
Tuổi thọ của dự án 6 năm 6 năm
42
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Yêu cầu:
1. Hãy tính NPV và IRR của từng dự án với chi phí sử dụng vốn là 12%?
2. Tính PI của từng dự án?
3. Nếu C và D xung khắc nhau, công ty nên chọn dự án nào?
Đáp án:
1. NPVC = 186,738 triệu đồng
NPVD = 166,711 triệu đồng
IRRC = 19,91%
IRRD = 24,29%
2. PIC = 1,23
PID = 1,37
3. Chọn C do có NPV lớn hơn
Bài 8: Các số liệu về dòng tiền của 2 dự án A và B xung khắc của công ty X được cho
qua các năm như sau :
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm Dòng tiền thuần dự án A Dòng tiền thuần dự án B
0 - 1.000 - 1.000
1 500 100
2 400 300
3 300 400
4 100 600
43
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
44
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
45
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
46
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Bài 12: Công ty KM xem xét hai phương án để có được một máy phát điện chuyên
dùng:
- Nếu mua thì công ty phải bỏ ra tổng cộng 45.000 USD từ vay nợ và sau 5 năm sử
dụng chiếc máy này có giá trị thu hồi 5% giá trị ban đầu. Công ty áp dụng phương
pháp khấu hao đường thẳng và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
- Nếu thuê thì hàng năm công ty phải trả chi phí thuê một năm là 10.820 USD trong
vòng 5 năm. Tiền thuê năm đầu trả ngay khi ký hợp đồng. Công ty có chi phí sử dụng
nợ trước thuế là 12%, chi phí sử dụng vốn bình quân là 15%.
Hỏi công ty nên thuê hay mua?
Đáp án:
PV thuê = 10.820 x (1-20%) x [1 – (1+9,6%)-5]/9,6% x ( 1 +9,6%) = 36.333,5 triệu
đồng
PV mua = 45.000 – 45.000/5 x 20% x[1 – (1+9,6%)-5]/9,6% - 45.000 x 5% x (1-20%)
x (1+15%)-5 = 37.211 triệu đồng
Nên thuê tài sản
Bài 13: Công ty XYZ đang xem xét lựa chọn 1 trong 2 dự án có dòng tiền thuần như
sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Dự án đầu tư Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
Dự án A -12.000 6.000 8.000 4.000
Dự án B -18.000 8.000 10.000 10.000
47
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Bài 14: Công ty X dự kiến thuê 1 thiết bị sản xuất trong 5 năm với chi phí thuê phải
trả hàng năm là 20 tr đồng (trả vào cuối năm). Lãi suất vay là 12%. Công ty nộp thuế
TNDN với thuế suất 20%
Nếu công ty mua thiết bị trên thì phải trả ngay 60 triệu đồng, thiết bị được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng mỗi năm là 4 triệu đồng,
thu thanh lý ước tính cuối năm thứ 5 là 7 triệu đồng. WACC của doanh nghiệp là 14%.
Yêu cầu:
1. Tính PV của dòng tiền thuê?
2.Tìm PV dòng tiền mua tài sản?
3. Công ty nên thuê hay mua thiết bị trên?
Đáp án:
1. PV dòng tiền thuê: 61,277 triệu đồng
2. PV dòng tiền mua: 60,156 triệu đồng
3. Công ty nên mua tài sản trên
Bài 15: Doanh nghiệp A đang xem xét một dự án đầu tư, có tài liệu như sau:
1. Dòng tiền hàng năm của dự án như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2
Dòng tiền thuần -1.000 2.500 -1.560
2. Chi phí sử dụng vốn của dự án là 15%/năm
Yêu cầu: Xác định chỉ tiêu tỷ suất sinh lời nội tại (IRR) của dự án? Cho biết
công ty có nên đầu tư dự án không?
Đáp án:
IRR1=30%
IRR2 = 20%
48
Chương 5: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Khi IRR có đa nghiệm công ty phải sử dụng chỉ tiêu NPV để ra quyết định. Lúc lày
với chi phí sử dụng vốn là 15% thì NPV = - 5,67 triệu đồng < 0, do vậy công ty không
nên thực hiện dự án.
Bài 16: Công ty Đại Phú đang xem xét dự án đầu tư A có tài liệu như sau:
1. Dòng tiền thuần của dự án:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Dòng tiền thuần -2.000 550 620 800 880 940
2. Chi phí sử dụng vốn là 18%.
Yêu cầu:
1. Xác định các chỉ tiêu của dư án A: Thời gian hoàn vốn (PP)? Giá trị hiện tại
thuần (NPV)? Tỷ suất sinh lời nội tại (IRR)? Chỉ số sinh lời (PI)? Công ty có
nên đầu tư vào dự án A không?
2. Nếu chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp tăng lên là 20% thì tỷ suất sinh lời
nội tại (IRR) của dư án A thay đ ổi như thế nào?
3. Giả sử có 1 dự án B xung khắc (loại trừ) với dự án A và dòng tiền của dư án B
như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Dòng tiền thuần -2.000 700 820 900 980
Với chi phí sử dụng vốn là 18%, hãy xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án
B? Công ty nên đầu tư vào dự án nào?
Đáp án:
1. Thời gian hoàn vốn PP: 2 năm 13 ngày
Hiện giá thuần NPV: 263,057 triệu đồng
Tỷ suất sinh lời nội tại IRR: 23,11%
Chỉ số sinh lời PI: 1,13
Công ty nên đầu tư vào dự án A
2. IRR không thay đổi vẫn là 23,11%
3. NPV của dự án B: 235,372 triệu đồng
Chuỗi thu nhập đều hàng năm của dự án A: 84,12 triệu đồng
Chuỗi thu nhập đều hàng năm của dự án B: 87,49 triệu đồng
Chọn dự án
49
Lưu hành nội bộ