Professional Documents
Culture Documents
4
4.1
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1.1 Khái niệm
Là một tập hợp những đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc
cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm
tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì cải tiến,
nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch
vụ trong khoảng thời gian nhất định.
8
Quyết định đầu tư dựa trên cơ sở
Thứ nhất: dựa vào các dự đoán Thứ hai: dựa vào tiêu chí đánh giá
các dự án đầu tư
Benefits on Business
1 2
DỰ ÁN ĐỘC LẬP DỰ ÁN PHỤ THUỘC
3
DỰ ÁN LOẠI TRỪ
LẪN NHAU
4.2 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Trong đó:
• NPi : Lợi nhuận thuần năm i
• NRi : Doanh thu thuần năm thứ i
• Ci : Chi phí năm thứ i
Ví dụ: Một dự án đầu tư có có tổng số tiền đầu tư tính đến thời điểm
dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất là 100 triệu USD. Doanh thu
hàng năm của dự án là 60 triệu USD. Chi phí hàng năm để đạt được
doanh thu đó là 40 triệu USD. Vòng đời của dự án là 1 năm. Hãy xác
định lợi nhuận thuần của dự án trong năm đó?
Giải: NP = NR – C
= 60 – 40
= 20 triệu USD.
4.2.1.2. Thu nhập thuần của dự án
n (1 r ) 1
NPV = i 0
CFi
= -10.98
=> Như vậy dự án không nên đầu tư
Ví dụ 2: Một chủ doanh nghiệp đang thực hiện một dự án và dòng tiền
thu về trong các năm lần lượt là: 160 triệu, 200 triệu và 100 triệu với
suất chiết khấu áp dụng là 10%, hiện giá thu nhập thuần là 30,275. Hãy
cho biết doanh nghiệp phải cần số vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu?
Trong đó: • CFt : là các đợt tiền thu về tại thời điểm t.
• IRR: là tỷ suất thu hồi nội bộ.
• n: là số kỳ (thời điểm) của dự án hoặc đầu tư.
Về phương pháp hình học (phương pháp nội suy)
• NPV là giá trị hiện tại của tất cả đợt tiền
NPV
𝑁𝑃𝑉 1
𝐼𝑅𝑅=𝑟 1+ (𝑟 2 −𝑟 1 ) .
NPV2 < 0
D
𝑁𝑃𝑉 1+|𝑁𝑃𝑉 2|
IRR là một công cụ quan trọng trong
lĩnh vực tài chính để đánh giá tính khả
thi của các dự án đầu tư hoặc kế hoạch
kinh doanh, vì nó cho biết tỷ suất lợi
nhuận mà dự án cần đạt được để trở
thành lựa chọn đáng xem xét.
Ứng dụng chỉ tiêu suất thu hồi nội bộ trong việc lựa
chọn các dự án đầu tư .
Đối với các dự án độc lập:
• Nếu IRR > suất chiết khấu : chấp
nhận dự án
• Nếu IRR < suất chiết khấu : bác bỏ
dự án
Đối với các dự án loại trừ lẫn nhau
• Dự án nào có giá trị IRR lớn nhất thì
chấp nhận dự án đó. Hay nói cách
khác thì trong trường hợp này thì
tiêu chí lựa chọn là IRRmax > suất 5
chiết khấu
Mối quan hệ giữa NPV và IRR
Cả hai chỉ tiêu NPV và IRR cho cùng một kết 300
100
• NPV > 0 => IRR > suất chiết khấu
0
• NPV = 0 => IRR = suất chiết khấu 7% 9% 11% 13% 15% 17%
-100
• NPV < 0 => IRR < suất chiết khấu
-200
Ví dụ:
Ví dụ:
Nam đang xem xét đầu tư vào một dự
án với chi phí đầu tư ban đầu là 500
đơn vị tiền tệ. Dự kiến thu nhập từ dự
án là như sau:
• Năm 1: 340 đơn vị tiền tệ
4
Suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh :
Suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh (MIRR –
Modified Internal Rate of Return) là suất
chiết khấu làm cho giá trị tương lai của
dòng chi bằng với giá trị tương lai của dòng
thu nhập với suất chiết khấu tương ứng.
4
Ví dụ:
Năm 0 1 2 3
Dòng ngân lưu 4500
-2500 120 120
ròng
Khi đó: giá trị tương lai của các dòng thu với suất chiết khấu r = 9%
PP=k +
PP = k +
PP = 3 +
Thời gian hoàn vốn có chiếc khấu DPP ( The Discounted Pay Period) : tức
là dòng thu nhập và chi phí có tính đến yếu tố lãi suất chiết khấu ( Chi phi
sử dụng vốn ) phải được hiện giá.
Công thức:
4
Ví dụ 2: Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 800 tỷ , vòng đời dự án 4 năm ,
thu nhập thuần của dự án hàng năm lần lượt là CF1= CF2=200 tỷ , CF4= 300 tỷ
, CF5=300 tỷ. Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu ? , với mức chiết khấu
14% / năm
Năm 0 1 2 3 4 5
CF -800 200 200 300 300 300
PV 14% -800 175 154 202 178 156
DPP = 4 +
4.2.4.2. Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C – Benefit/Cost)
4
4.2.4.2. Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C – Benefit/Cost)
sánh giá trị hiện tại của dòng thu nhập với
4
Công thức:
Nếu:
• PI >1 : DỰ ÁN TỐT
• PI =1 : DỰ ÁN TRUNG BÌNH
• PI <1 : DỰ ÁN XẤU
Ví dụ 3 : Dự án đầu tư của doanh nghiệp có dòng tiền như sau, biết
tỷ suất chiết khấu là 20%.
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Dòng Thu 400 500 900 1.100 1.000
Dòng chi 2000 150
Giải :
PVA thu 0 333 347 521 530 402
PVA chi 2000 0 104 0 0 0
Tổng thu (333+347+521+530+402)=2133
Tổng chi (2000+104)=2104
2133
𝑃𝐼 = =1 , 014 ( 𝑃𝐼 > 1⇒ 𝐷 ự á 𝑛𝑡 ố 𝑡 )
2104
• DỰ ÁN TỐT
• DỰ ÁN CÓ THỂ ĐẦU TƯ
• DỰ ÁN XẤU 8
4.3. Đánh giá các dự án có vòng
đời không bằng nhau
c
4.3. Đánh giá các dự án có vòng
đời không bằng nhau
c
4.3.1 Phương pháp thay thế
Phương pháp này dùng để so sánh các
dự án có vòng đời không bằng nhau
với giả định rằng mỗi dự án có thể
được tái thiết lập số thời gian cần thiết
để có thời gian chung cho cả hai dự án.
4.3.2. Phương pháp chuỗi thu nhập bằng nhau
Hay :
4.4. Quyết định khi nào nên
thay thế thiết bị hiện hữu
4.4. Quyết định khi nào nên
thay thế thiết bị hiện hữu
Dòng tiền của thiết bị mới bằng với một
chuỗi tiền $2.388 mỗi năm. Vì thế chúng ta
có thể hỏi thời điểm nào chúng ta muốn thay
thế thiết bị cũ bằng một thiết bị mới có thể
tạo ra $2.388 một năm.
6
Trong khi thiết bị cũ có thể tạo ra dòng tiền $4.000 một năm.
Tính thêm giá trị thanh lý: Giá trị thanh lý của thiết bị cũ là $8.000 và năm tới là
$7.000.
Chúng ta hãy xem sẽ được gì khi chờ đợi và bán thiết bị trong năm tới:
– Được: $7.000
– Mất: giá trị thanh lý hiện tại cộng với lợi nhuận một năm trên số tiền đó:
– (8000 × 1,06)= 8.480
– Lãi ròng của bạn là (8.480 – 7000) = 1.480
Khoản tiền này chỉ được bù đắp một phần lợi nhuận kinh doanh. Bạn chưa nên thay thế.
4.5. Giá phải trả của việc tận
dụng tận dụng tài sản hiện hữu
cho dự án mới
4.5. Giá phải trả của việc tận
dụng tận dụng tài sản hiện hữu
cho dự án mới
A.NPV(A) = NPV(B)
B.NPV(A) < NPV(B)
C.0 > NPV(A) > NPV(B)
D.NPV(A) > NPV(B) > 0
3. Nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư ban đầu 100 triệu,
mỗi năm có khoản thu ròng là 50 triệu, thực hiện trong 3
năm, lãi suất chiết khấu 10%. Vậy NPV của doanh
nghiệp là?
Giải: NPV = PV – Vốn đầu tư ban đầu
A.124,3 triệu
50 50 50
=> NPV = 100
B.100 triệu (1 10%) (1 10%) 2
(1 10%) 3
= 24,34 (triệu)
C.24,34 triệu
D.34,34 triệu
4. Câu nào dưới đây đúng ?
A. Dòng tiền danh nghĩa được chiết khấu bằng tỷ suất chiết khấu danh
nghĩa.
B. Dòng tiền danh nghĩa được chiết khấu bằng tỷ suất chiết khấu thực.
C. Dòng tiền thực được chiết khấu bằng tỷ suất chiết khấu danh nghĩa.
B.Sự khác biệt của chi phí sử dụng vốn và giá trị của dòng tiền
D.Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp thời gian
14. Sự thay đổi nào sẽ làm tăng NPV của dự án trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi?
THANK YOU
for watching !!!