You are on page 1of 67

Chương 4:

QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ


PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
GVHD : Phạm Thị Kim Ánh
Các thành viên trong nhóm
1. Phạm Hồng Sơn (Nhóm trưởng)
2. Nguyễn Vương Ánh Minh
3. Phan Phương Ý Thơ
4. Trần Thị Khiêm
5. Võ Thị Bích Hường
6. Lê Trần Trác Nhiên
Nội dung
4.1 Dự án đầu tư
4.2 Các tiêu chí đánh giá dự án đầu

4.3 Đánh giá cá dự án có vòng đời
không bằng nhau
4.4 Quyết định khi nào nên thay thế
thiết bị hiện hữu
4.5 Gía phải trả của việc tận dụng tài
sản hiện hữu cho dự án mới 3
ĐẦU TƯ
LÀ GÌ ?

4
4.1
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1.1 Khái niệm
Là một tập hợp những đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc
cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm
tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì cải tiến,
nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch
vụ trong khoảng thời gian nhất định.

8
Quyết định đầu tư dựa trên cơ sở

Thứ nhất: dựa vào các dự đoán Thứ hai: dựa vào tiêu chí đánh giá
các dự án đầu tư
Benefits on Business

4.1.2 Phân loại dự án


 Căn cứ vào mối quan hệ giữa các dự án :

1 2
DỰ ÁN ĐỘC LẬP DỰ ÁN PHỤ THUỘC

3
DỰ ÁN LOẠI TRỪ
LẪN NHAU
4.2 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Thời gian Gía trị hiện Hiện giá


Suất thu
hoàn vốn tại thuần thu nhập
hồi nội bộ
PP và DPP NPV thuần
(IRR)
(NPV)
PHƯƠNG PHÁP CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chỉ số khả Suất thu
Tỷ suất sinh Thời gian
năng sinh hồi nội bộ
lợi nội tại hoàn vốn
lợi PI của điều chỉnh
IRR (PP-DPP)
dự án (MIRR)
 Một dự án được xem là đáng giá
về mặt tài chính cần thỏa mãn 2
điều kiện

 Hiện giá thu nhập thuần: NPV  0

 Và suất thu hồi nội bộ: IRR  suất chiết khấu


4.2.1 Chi phí và thu nhập của dự án đầu tư

4.2.1.1 4.2.1.2 4.2.1.3

Lợi nhuận Thu nhập Dự tính chi


thuần của thuần của dự phí sản xuất
dự án án của dự án
4.2.1.1 Lợi nhuận thuần của dự án

Công thức: NPi = NRi – Ci

Trong đó:
• NPi : Lợi nhuận thuần năm i
• NRi : Doanh thu thuần năm thứ i
• Ci : Chi phí năm thứ i
Ví dụ: Một dự án đầu tư có có tổng số tiền đầu tư tính đến thời điểm
dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất là 100 triệu USD. Doanh thu
hàng năm của dự án là 60 triệu USD. Chi phí hàng năm để đạt được
doanh thu đó là 40 triệu USD. Vòng đời của dự án là 1 năm. Hãy xác
định lợi nhuận thuần của dự án trong năm đó?

Giải: NP = NR – C
= 60 – 40
= 20 triệu USD.
4.2.1.2. Thu nhập thuần của dự án

 Là khoản thu hồi vốn đầu tư từ lãi ròng và khấu


hao của dự án.

Công thức: NIi = Lãi ròng + Khấu hao


4.2.1.3. Dự tính chi phí sản xuất của dự án

 Việc dự tính chi phí sản xuất dựa trên kế hoạch


sản xuất hằng năm, kế hoạch khấu hao, kế
hoạch trả nợ của dự án…
4.2.2. Hiệu giá thu thập thuần (NPV)
 Là hiệu số hiện giá của tổng giá trị thu hồi tính cho cả
thời hạn đầu tư với tổng hiện giá vốn đầu tư, tức là tổng
hiện giá lợi nhuận sau khi đã hoàn đủ vốn

Công thức: NPV = PV – Vốn đầu tư ban đầu


Tổng quát:

CF1 CF 2 CFn CFi



n
 NPV = CF0 +   ...  
(1  r )1
(1  r ) 2
(1  r ) n i 0
(1  r ) i


n (1 r ) 1
 NPV = i 0
CFi

Trong đó: • n : vòng đời họa động của dự án


• r : Suất chiết khấu ( chi phí sử dụng vốn)
• CFi : Dòng lưu ngân ròng năm thứ i
 Dòng lưu ngân tính bằng công thức:

CF = Dòng thu – Dòng chỉ

 Ứng dụng chỉ tiêu hiện giá thu nhập thuần


trong việc lựa chọn dự án đầu tư

• NPV  0 : chấp nhận đầu tư


• NPV < 0 : bác bỏ dự án
Ví dụ 1: Một chủ doanh nghiệp đang cân nhắc việc thực hiện dự án A.
Với số vốn đầu tư ban đầu là 500 triệu và dòng tiền thu về doanh
nghiệp dự kiến trong các năm sau lần lượt là: 100 triệu, 300 triệu, 200
triệu. Biết suất chiết khấu của dự án này là 10%. Tính NPV và cho biết
doanh nghiệp có nên đầu tư dự án này không?
Giải: NPV = PV - Vốn đầu tư ban đầu
100 300 200
=    500
(1  10%) (1  10%) 2
(1  10%) 3

= -10.98
=> Như vậy dự án không nên đầu tư
Ví dụ 2: Một chủ doanh nghiệp đang thực hiện một dự án và dòng tiền
thu về trong các năm lần lượt là: 160 triệu, 200 triệu và 100 triệu với
suất chiết khấu áp dụng là 10%, hiện giá thu nhập thuần là 30,275. Hãy
cho biết doanh nghiệp phải cần số vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu?

Giải: NPV = PV – Vốn đầu tư ban đầu


160 200 100 Vốn đầu tư
30,275 =   –
(1  10%) (1  10%) 2
(1  10%) 3
ban đầu

=>Vốn đầu tư ban đầu là 355,6 triệu


Ví dụ 3 : Một chủ doanh nghiệp đang thực hiện một dự án với vốn đầu
tư ban đầu là 350 triệu và dòng tiền thu về các năm lần lượt: 120 triệu,
100 triệu, 250 triệu, hiện giá thu nhập thuần là 45,303. Hãy cho biết
suất chiết khấu áp dụng cho dự án này ?

120 100 250


45,303 =    350
(1  r ) (1  r ) 2
(1  r ) 3

=> Suất chiết khấu r = 8%


4.2.3 Suất thu hồi nội bộ
 Suất thu hồi nội bộ (IRR – Internal
Rate of return) có thể hiểu đơn giản
là tỷ suất sinh lời hoà vốn. Hay là
một suất chiết khấu mà tại đó giá
thu nhập thuần bằng không.
Tính IRR như sau:
 Về phương diện kỹ thuật: IRR/NPV=0
𝑛
𝐶𝐹 1 𝐶𝐹𝑛 𝐶𝐹𝑡
𝐶𝐹𝑜+
( 1+ 𝐼𝑅𝑅 ) 1
+ …+ 𝑛
= ∑
( 1+ 𝐼𝑅𝑅 ) 𝑡=1 ( 1+ 𝐼𝑅𝑅 ) 𝑡
=0

Trong đó: • CFt : là các đợt tiền thu về tại thời điểm t.
• IRR: là tỷ suất thu hồi nội bộ.
• n: là số kỳ (thời điểm) của dự án hoặc đầu tư.
 Về phương pháp hình học (phương pháp nội suy)
• NPV là giá trị hiện tại của tất cả đợt tiền
NPV

NPV1 > 0 thu về và chi phí đầu tư ban đầu


A
• Với hai suất chiết khấu r1, r2 tương ứng
0 B
I
C r (%) với hai giá trị NPV1 > 0 và NPV2 < 0

𝑁𝑃𝑉 1
𝐼𝑅𝑅=𝑟 1+ (𝑟 2 −𝑟 1 ) .
NPV2 < 0
D
𝑁𝑃𝑉 1+|𝑁𝑃𝑉 2|
IRR là một công cụ quan trọng trong
lĩnh vực tài chính để đánh giá tính khả
thi của các dự án đầu tư hoặc kế hoạch
kinh doanh, vì nó cho biết tỷ suất lợi
nhuận mà dự án cần đạt được để trở
thành lựa chọn đáng xem xét.
 Ứng dụng chỉ tiêu suất thu hồi nội bộ trong việc lựa
chọn các dự án đầu tư .
 Đối với các dự án độc lập:
• Nếu IRR > suất chiết khấu : chấp
nhận dự án
• Nếu IRR < suất chiết khấu : bác bỏ
dự án
 Đối với các dự án loại trừ lẫn nhau
• Dự án nào có giá trị IRR lớn nhất thì
chấp nhận dự án đó. Hay nói cách
khác thì trong trường hợp này thì
tiêu chí lựa chọn là IRRmax > suất 5

chiết khấu
 Mối quan hệ giữa NPV và IRR

 Với một dự án có dòng ngân lưu bình thường, thì :


400

Cả hai chỉ tiêu NPV và IRR cho cùng một kết 300

luận mà không mâu thuẫn và tóm tắt như sau :


200

100
• NPV > 0 => IRR > suất chiết khấu
0
• NPV = 0 => IRR = suất chiết khấu 7% 9% 11% 13% 15% 17%

-100
• NPV < 0 => IRR < suất chiết khấu
-200
Ví dụ:
Ví dụ:
Nam đang xem xét đầu tư vào một dự
án với chi phí đầu tư ban đầu là 500
đơn vị tiền tệ. Dự kiến thu nhập từ dự
án là như sau:
• Năm 1: 340 đơn vị tiền tệ

• Năm 2: 360 đơn vị tiền tệ

• Năm 3: 300 đơn vị tiền tệ

• Năm 4: 300 đơn vị tiền tệ

Tính suất thu nội bộ (IRR)


2
của dự án này.
 Suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh :

4
 Suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh :
 Suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh (MIRR –
Modified Internal Rate of Return) là suất
chiết khấu làm cho giá trị tương lai của
dòng chi bằng với giá trị tương lai của dòng
thu nhập với suất chiết khấu tương ứng.

4
Ví dụ:
Năm 0 1 2 3
Dòng ngân lưu 4500
-2500 120 120
ròng

Khi đó: giá trị tương lai của các dòng thu với suất chiết khấu r = 9%

Bài giải : FV3 = 120.(1+9%)2 +120.(1+9%)1 +4500 = 4773,372


 2500.(1+r)3 = 4773,372
 (1+r)3 = 4773,372/2500 = 1,9093
 r = 1,90931/3 -1
 r = 24,06%
Vậy MIRR = 24,06%
4.2.4. Các chỉ tiêu khác
4.2.4.1. Thời gian hoàn vốn
 Là thời gian cần thiết có thể thu hồi vốn đầu tư kể từ khi dự án đi vào hoạt động
và có thu nhập
 Thời gian hoàn vốn không chiết khấu PP ( Payback Period) : tức là không gắn
suất chiết khấu vào dòng thu nhập.

PP=k +

(Lưu ý : k ≤ n-1, ưu tiên dấu “=” trước)


Ví dụ 1 : Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 800 tỷ , vòng đời dự án 4
năm , thu nhập thuần của dự án hàng năm lần lượt là CF1= CF2=200 tỷ ,
CF4= 300 tỷ , CF5=300 tỷ . Tính thời gian hoàn vốn không chiếc khấu PP?

PP = k +

PP = 3 +
Thời gian hoàn vốn có chiếc khấu DPP ( The Discounted Pay Period) : tức
là dòng thu nhập và chi phí có tính đến yếu tố lãi suất chiết khấu ( Chi phi
sử dụng vốn ) phải được hiện giá.

Công thức:

DPP = năm trước khi hoàn vốn +

4
Ví dụ 2: Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 800 tỷ , vòng đời dự án 4 năm ,
thu nhập thuần của dự án hàng năm lần lượt là CF1= CF2=200 tỷ , CF4= 300 tỷ
, CF5=300 tỷ. Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu ? , với mức chiết khấu
14% / năm
Năm 0 1 2 3 4 5
CF -800 200 200 300 300 300
PV 14% -800 175 154 202 178 156

DPP = năm trước khi hoàn vốn +

DPP = 4 +
4.2.4.2. Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C – Benefit/Cost)

4
4.2.4.2. Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C – Benefit/Cost)

 Được gọi là khả năng sinh lợi của dự án ,

phản ánh khản năng sinh lợi bằng cách so

sánh giá trị hiện tại của dòng thu nhập với

giá trị hiện tại của dòng chi.

4
 Công thức:

PI=PV(dòng thu)/PV(dòng chi)

 Nếu:
• PI >1 : DỰ ÁN TỐT
• PI =1 : DỰ ÁN TRUNG BÌNH
• PI <1 : DỰ ÁN XẤU
Ví dụ 3 : Dự án đầu tư của doanh nghiệp có dòng tiền như sau, biết
tỷ suất chiết khấu là 20%.
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Dòng Thu 400 500 900 1.100 1.000
Dòng chi 2000 150

Giải :
PVA thu 0 333 347 521 530 402
PVA chi 2000 0 104 0 0 0
Tổng thu (333+347+521+530+402)=2133
Tổng chi (2000+104)=2104
2133
𝑃𝐼 = =1 , 014 ( 𝑃𝐼 > 1⇒ 𝐷 ự á 𝑛𝑡 ố 𝑡 )
2104

=>Vậy doanh nghiệp nên đầu tư dự án này


NPV
NPV >= 00
NPV < 0 PIPI>=11
MỐI QUAN HỆ GIỮA NPV VÀ PI
PI < 1

• DỰ ÁN TỐT

• DỰ ÁN CÓ THỂ ĐẦU TƯ

• DỰ ÁN XẤU 8
4.3. Đánh giá các dự án có vòng
đời không bằng nhau

c
4.3. Đánh giá các dự án có vòng
đời không bằng nhau

 Đánh giá các dự án có vòng đời không


bằng nhau thường sử dụng hai phương
pháp, đó là:
− Phương pháp thay thế
− Phương pháp chuỗi thu nhập bằng nhau.

c
4.3.1 Phương pháp thay thế
 Phương pháp này dùng để so sánh các
dự án có vòng đời không bằng nhau
với giả định rằng mỗi dự án có thể
được tái thiết lập số thời gian cần thiết
để có thời gian chung cho cả hai dự án.
4.3.2. Phương pháp chuỗi thu nhập bằng nhau

 Chuỗi thu nhập bằng nhau EAA –


Equivalent Annual Annuity hiểu như
là chuỗi tiền tệ mà nếu được tiếp tục
trong suốt vòng đời của dự án thì nó
sẽ có NPV giống như dự án đó.
4.3.2. Phương pháp thu nhập chuỗi bằng nhau

Hay :
4.4. Quyết định khi nào nên
thay thế thiết bị hiện hữu
4.4. Quyết định khi nào nên
thay thế thiết bị hiện hữu
 Dòng tiền của thiết bị mới bằng với một
chuỗi tiền $2.388 mỗi năm. Vì thế chúng ta
có thể hỏi thời điểm nào chúng ta muốn thay
thế thiết bị cũ bằng một thiết bị mới có thể
tạo ra $2.388 một năm.

6
 Trong khi thiết bị cũ có thể tạo ra dòng tiền $4.000 một năm.

Tính thêm giá trị thanh lý: Giá trị thanh lý của thiết bị cũ là $8.000 và năm tới là
$7.000.
Chúng ta hãy xem sẽ được gì khi chờ đợi và bán thiết bị trong năm tới:
– Được: $7.000
– Mất: giá trị thanh lý hiện tại cộng với lợi nhuận một năm trên số tiền đó:
– (8000 × 1,06)= 8.480
– Lãi ròng của bạn là (8.480 – 7000) = 1.480
Khoản tiền này chỉ được bù đắp một phần lợi nhuận kinh doanh. Bạn chưa nên thay thế.
4.5. Giá phải trả của việc tận
dụng tận dụng tài sản hiện hữu
cho dự án mới
4.5. Giá phải trả của việc tận
dụng tận dụng tài sản hiện hữu
cho dự án mới

 Công ty nào cũng phải đối phó với


phương án sử dụng tài sản. Các thiết bị
ngày nay rất hiện đại nên ban giám đốc
thường khuyến khích các bộ phận sử
dụng công suất của thiết bị.
• Tuy nhiên, đến một lúc nào đó, thiết
bị sẽ không đáp ứng được các mục
tiêu ban đầu của ban giám đốc.

• Do đó các bộ phận buộc phải dừng ngay


việc sử dụng mà ban giám đốc đã khuyến
khích lúc đầu hoặc phải đầu tư vào tài
sản mới sớm hơn vài năm so với dự kiến.
CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM
1.Tỷ suất sinh lời của tài sản
A.Phản ánh một đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đó huy động
vào sản xuất kinh doanh tạo ra số đồng lợi nhuận trước thuế và lãi
vay.
B.Là tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên giá trị tài sản
bình quân.
C.Cả A và B đều đúng
D.Ý kiến khác
2. Dự án A và B xung khắc, dự án A được chọn khi:

A.NPV(A) = NPV(B)
B.NPV(A) < NPV(B)
C.0 > NPV(A) > NPV(B)
D.NPV(A) > NPV(B) > 0
3. Nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư ban đầu 100 triệu,
mỗi năm có khoản thu ròng là 50 triệu, thực hiện trong 3
năm, lãi suất chiết khấu 10%. Vậy NPV của doanh
nghiệp là?
Giải: NPV = PV – Vốn đầu tư ban đầu
A.124,3 triệu
50 50 50
=> NPV =    100
B.100 triệu (1  10%) (1  10%) 2
(1  10%) 3

= 24,34 (triệu)
C.24,34 triệu
D.34,34 triệu
4. Câu nào dưới đây đúng ?

A. Dòng tiền danh nghĩa được chiết khấu bằng tỷ suất chiết khấu danh

nghĩa.

B. Dòng tiền danh nghĩa được chiết khấu bằng tỷ suất chiết khấu thực.

C. Dòng tiền thực được chiết khấu bằng tỷ suất chiết khấu danh nghĩa.

D. Cả 3 đáp án đều đúng.


5. IRR được định nghĩa như là ?

A.Tỷ suất chiết khấu mà NPV của dự án bằng 0

B.Sự khác biệt của chi phí sử dụng vốn và giá trị của dòng tiền

C.Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp NPV

D.Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp thời gian

hoàn vốn có chiết khấu DPP


6. Theo quan điểm quản trị, những dự án nào dưới đây có
thể áp dụng phương pháp hoàn vốn không chiết khấu thời
gian để thẩm định?

A. Dự án có quy mô khá nhỏ


B. Dự án do nhà quản trị cấp thấp quản lý
C. Hai dự án kia đều đúng
D. Hai dự án kia đều sai
7. Trong các phương pháp thẩm định dưới đây phương pháp nào
là sử dụng dòng tiền không chiết khấu ?

A. Phương pháp thời gian hoàn vốn không chiết khấu


(PP)
B. Phương pháp tỉ suất sinh lợi nội tại(IRR)
C. Hai đáp án trên đều sai
D. Hai đáp án trên đều đúng
8. Trên cơ sở lý thuyết thẩm định dự án đầu tư thì phương
pháp nào dưới đây có đặc điểm ưu việt và độ tin cậy cao
hơn cả ?
A. Phương pháp chỉ số sinh lơi PI
B. Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội tại IRR
C. Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPP
D. Phương pháp hiện giá thu nhập thuần NPV
9. Phương pháp nào không quan tâm đến giá trị tài sản sau
thời gian thu hồi vốn ?

A. Phương pháp tỷ số lợi ích trên chi phí(B/C)


B. Phương pháp thời gian hoàn vốn không chiết khấu ( PP)
C. Phương pháp chỉ số sinh lợi nhuận ( PI)
D. Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP)
10. Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP) là
phương pháp như thế nào đối với phương pháp hiện giá thu
nhập thuần (NPV)?

A. Có sử dụng dòng tiền không chiết khấu giống với phương


pháp (NPV)
B. Có tính khiên cưỡng với NPV
C. Hai đáp án trên đều sai
D. Hai đáp án trên đều đúng
11. Trong cá phương pháp thẩm định dưới đây phương pháp nào sử
dụng dòng tiền chiết khấu?

A. Phương pháp hiện giá thu nhập thuần (NPV)

B. Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội tại (IRR)

C. Phương pháp chỉ số sinh sợi (PI)

D. Cả 3 đáp án đều đúng


12. Theo quan điểm quản trị, những dự án nào dưới đây có thể
áp dụng phương pháp hoàn vốn không chiết khấu thời gian để
thẩm định?

A. Dự án thay đổi công nghệ sản xuất


B. Dự án xây dựng nhà máy phát điện
C. Hai đáp án kia đều đúng
D. Hai đáp án kia đều sai
13.Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn PP chấp nhận tất cả các dự án
có thời gian hoàn vốn:

A. Lớn hơn thời gian hoàn vốn chuẩn của dự án


B. Nhỏ hơn thời gian hoàn vốn chuẩn của dự án
C. Lớn hơn 0
D. Là một số nguyên
Sự thay đổi nào sẽ làm tăng NPV của dự án trong điều kiện các yếu tố khác không đổi?

14. Sự thay đổi nào sẽ làm tăng NPV của dự án trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi?

A. Dòng tiền ròng hàng năm giảm


B. Lãi suất chiết khấu giảm
C. Vốn đầu tư ban đầu tăng
D. Tất cả đều sai
Tài chính doanh nghiệp 2023 september 28

THANK YOU
for watching !!!

You might also like