Professional Documents
Culture Documents
NPV và
các tiêu chuẩn đầu tư
Học phần: Tài chính doanh nghiệp 1
Giảng viên: ThS. Lương Trâm Anh
DỰ ÁN
“BÁNH MÌ”
Chi phí đầu tư ban
đầu:
30.000.000đ
Thu nhập hàng năm:
10.000.000đ
Thời gian thực hiện:
6 năm
DỰ ÁN
Tuổi: 20 “BÚN ỐC”
Nghề nghiệp: Sinh viên Chi phí đầu tư ban
Kế hoạch: Mở một cửa đầu:
hàng bán đồ ăn sáng để 50.000.000đ
tiết kiệm tiền đi du học Thu nhập hàng năm:
15.000.000đ
Thời gian thực hiện:
5 năm
DÂY CHUYỀN
ABC
Chi phí đầu tư ban
đầu:
5 tỷ đ
Thu nhập hàng năm:
600.000.000đ
Thời gian thực hiện:
6 năm
DÂY CHUYỀN
Tuổi: 40 “XYZ”
Nghề nghiệp: Giám đốc Chi phí đầu tư ban
Kế hoạch: Mua một dây đầu:
chuyền sản xuất mới 6 tỷ đ
Thu nhập hàng năm:
700.000.000đ
Thời gian thực hiện:
5 năm
TÒA NHÀ
“HẠNH PHÚC”
Chi phí đầu tư ban
đầu:
5 tỷ đ
Thu nhập hàng năm:
600.000.000đ
Thời gian thực hiện:
6 năm
TÒA NHÀ
Tuổi: 40 “HƯNG THỊNH”
Nghề nghiệp: Giám đốc Chi phí đầu tư ban đầu:
Kế hoạch: Xây dựng 6 tỷ đ
một trụ sở kinh doanh Thu nhập hàng năm:
mới 700.000.000đ
Thời gian thực hiện:
5 năm
Content
1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Nhà đầu tư thu được thêm giá trị từ cổ phần nắm giữ
= Giá trị của khoản đầu tư > Chi phí của khoản đầu tư
= Giá trị hiện tại của khoản đầu tư > Chi phí hiện tại của khoản đầu tư
Giá trị hiện tại của khoản đầu tư - Chi phí hiện tại của khoản đầu tư
= Giá trị hiện tại ròng (NPV)
I. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Khái niệm
• NPV là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản vốn đầu tư đưa lại trong
tương lai và giá trị hiện tại của vốn đầu tư bỏ ra
NPV = Giá trị hiện tại của khoản giá trị được tạo ra – Giá trị hiện tại của vốn đầu tư
• NPV là thước đo có bao nhiêu giá trị được tạo ra hoặc bổ sung vào hôm nay bằng
việc thực hiện một khoản đầu tư.
• Đây là phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở xem xét mức sinh
lời của dự án có tính đến yếu tố giá trị về mặt thời gian của tiền
I. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Công thức tính
Size
𝒏 𝒏 𝒏
𝑪𝑭𝒕 𝑰𝑪𝒕 𝑪𝑭𝒕 − 𝑰𝑪𝒕
𝑵𝑷𝑽 = − =
(𝟏 + 𝒓)𝒕 𝟏+𝒓 𝒕 (𝟏 + 𝒓)𝒕
𝒕=𝟎 𝒕=𝟎 𝒕=𝟎
Ước tính các dòng tiền (vào) được kỳ vọng trong tương lai của
dự án
Ước tính dòng tiền (ra) đầu tư trong tương lai của dự án (bao
gồm khoản đầu tư ban đầu, vốn đầu tư vào tài sản lưu động Timing
và tài sản cố định)
Risk
Tính dòng tiền ròng trong tương lai của dự án (chênh lệch
giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra)
Tính giá trị hiện tại của dòng tiền ròng trong tương lai
Làm thế nào
I. Giá trị hiện tại ròng (NPV) để tìm thấy tỷ
lệ chiết khấu
Ví dụ: Dự án “Bánh mì” Tỷ lệ chiết khấu = 12.5% trong thực tế?
0
1 2 3 4 5 6
Năm
NPV ?
I. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Tỷ lệ chiết khấu
Tỷ lệ chiết khấu = Tỷ lệ được sử dụng để tính giá trị hiện tại của dòng tiên
trong tương lai
Rất nhiều doanh nghiệp tính chi phí vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp
và sử dụng nó làm tỷ lệ chiết khấu cho khoản đầu tư của doanh nghiệp vào
các dự án mới
Việc tính tỷ lệ chiết khấu không đơn giản như vậy !!!
Trong nhiều trường hợp mà dự án mới có thể rủi ro hơn hoặc ít rủi ro hơn các
hoạt động kinh doanh thường ngày của doanh nghiệp, phương án tốt nhất là
cộng them một khoản phần bù rủi ro vào chi phí vốn của doanh nghiệp, đặc
biệt là các trường hợp dự án rủi ro.
I. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Nguyên tắc ra quyết định
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Dòng vào 20 20 20 20 20 20 20 20
NPV = - 2.422$ → Thực hiện dự án sẽ làm tổng giá trị cổ phiếu giảm -2.422$
I. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Ví dụ 2
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu là khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra
dòng thu nhập bằng vốn dầu tư để thực hiện dự án (Khoảng thời gian cần thiết để dự án
“trả tiền cho chính nó”)
Ví dụ Thời gian
hoàn vốn là
bao nhiêu?
II. Thời gian hoàn vốn
1. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu
Công thức tính
Size
CFn+1
g
Trong đó
CFt : Dòng tiền ròng năm t 5mil
Dự án được chấp nhận nếu thời gian hoàn vốn nhỏ hơn một khoảng thời gian
nhất định, tùy thuộc mong muốn của người ra quyết định
Dự án được bị từ chối nếu thời gian hoàn vốn lớn hơn một khoảng thời gian
nhất định , tùy thuộc mong muốn của người ra quyết định
II. Thời gian hoàn vốn Khi nào nên sử
dụng phương
1. Thời gian hoàn vốn pháp thời gian
hoàn vốn?
Ưu điểm và Hạn chế
Thiên lệch về những dự án có tính thanh Bất lợi đối với các dự án rủi ro như dự án
khoản cao mới hoặc các dự án dài hạn như R&D
II. Thời gian hoàn vốn
2. Thời gian hoàn vốn chiết khấu
Ý tưởng cơ bản
Thời gian hoàn vốn chiết khấu = Chiết khấu dòng tiền + Thời gian hoàn vốn
Phương pháp thời gian hoàn vốn chiết khấu tính tới giá trị thời gian của tiền, tức là
dòng thu nhập mỗi năm được đưa về giá trị hiện tại với tỷ lệ chiết khấu xác định.
II. Thời gian hoàn vốn
2. Thời gian hoàn vốn chiết khấu
Ví dụ
Dòng tiền
Dòng tiền Khoản tiền không Khoản tiền có chiết
Năm không chiết
chiết khấu chiết khấu tích lũy khấu tích lũy
khấu
1 10 trđ 8.9 trđ 10.0 trđ 8.9 trđ
2 10 7.9 20.0 16.8
3 10 7.0 30.0 23.8
4 10 6.2 40.0 30.0
5 10 5.5 50.0 35.5
II. Thời gian hoàn vốn
2. Thời gian hoàn vốn chiết khấu
Ưu điểm và Hạn chế
Tính tới giá trị thời gian của tiền Có thể bác bỏ dự án có NPV dương
o Các công ty lớn và phức tạp thường sử dụng khi đưa ra các quyết định đầu tư
tương đối nhỏ
o Tương đối đơn giản, thiên về ủng hộ tính thanh khoản: Thời gian hoàn vốn càng
ngắn, dự án càng có tính thanh khoản → quan trọng với các doanh nghiệp nhỏ
không có khả năng tiếp cận thị trường vốn
o Có thể coi là chỉ số đo lường rủi ro: các dòng tiền càng muộn của dự án càng
không chắc chắn, thời gian hoàn vốn càng ngắn càng tránh được rủi ro. Ngưỡng
thời gian mục tiêu cho phép kiểm soát phần nào các khoản chi tiêu và nhờ đó
giới hạn được các khoản lỗ có thể xảy ra
Content
1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Giá trị hiện tại của khoản Giá trị hiện tại của các
thu nhập trong tương lai khoản đầu tư
(Lợi ích) (chi phí)
Chỉ số sinh lời thước đo khả năng sinh lời của một dự án đầu tư, có
tính đến giá trị thời gian của tiền.
𝐧 𝐂𝐅𝐭
σ𝐭=𝟎
(𝟏 + 𝐫)𝐭
𝐏𝐈 =
𝐈𝐂
σ𝐧𝐭=𝟎
(𝟏 + 𝐫)𝐭
III. Chỉ số sinh lời (PI)
Nguyên tắc chấp nhận
o Nếu PI < 1 → NPV < 0 → Tất cả các dự án như vậy đều bị loại bỏ
o Nếu PI = 1 → NPV = 0 → Có thể chấp nhận hay loại bỏ dự án tùy theo tình hình
cụ thể để DN quyết định
o Nếu PI > 1 → NPV > 0 → Nếu là dự án độc lập thì dự án được chấp nhận. Nếu
là các dự án loại trừ nhau thì thông thường dự án có chỉ sốs inh lời cao nhất là
dự án được lựa chọn
III. Chỉ số sinh lời (PI)
Ưu điểm và Hạn chế
Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR) là lãi suất làm cho giá trị hiện tại của các
khoản thu trong tương lai do đầu tư bằng với giá trị hiện tại của vốn đầu
tư → IRR làm cho NPV =0
IV. Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Cách tìm IRR
=IRR(cashflow)
IV. Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Cách tìm IRR
15% 6.82 tr
18% 4.22
20% 2.71
25% (0.39)
IRR = 24%
IV. Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Ưu điểm và Hạn chế
▪ Chấp nhận dự án khi IRR > k ▪ Chấp nhận dự án khi NPV > 0
Để cho hai quy tắc NPV và IRR đem lại cùng một quyết định, cần 2 điều kiện:
o Dòng tiền dự án có dạng thông thường (đầu tư ban đầu là âm, các dòng tiền
sau đó là dương)
o Dự án phải là độc lập(*), chấp nhận hay bác bỏ nó không ảnh hưởng tới việc
chấp nhận hay bác bỏ bất kỳ dự án nào khác.
IV. Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Một số vấn đề của phương pháp tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Dòng tiền dự án bất thường & IRR đa trị
Dự án đầu tư ban đầu 60$, dòng tiền năm đầu là 155$, năm
2 là -100$. Để tìm IRR của dự án, tính NPV ở các mức lãi
suất chiết khấu: 0%, 10%, 20%, 30% và 40%, thu được kết
quả như sau:
Năm Dự án A Dự án B
0 -$100 -$100
1 50 20
2 40 40
3 40 50
4 30 60
Nhiều doanh nghiệp sử dụng IRR để so sánh với chi phí sử dụng vốn để ra
quyết định đầu tư, việc này giả định không có sự khác nhau giữa chi phí vốn
trong ngắn hạn và dài hạn.
Liệu điều này có chính xác trong thực tế?
IV. Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Một số vấn đề của phương pháp tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Dự án có tỷ lệ tái đầu tư
Phương pháp IRR đã giả định: Tỷ lệ thu nhập mong muốn từ phần vốn tái đầu tư
chính là chi phí sử dụng vốn. Tuy nhiên, trong thực tế tỷ lệ thu nhập mong muốn
từ phần vốn tái đầu tư có thể thấp hơn hoặc cao hơn chi phí sử dụng vốn trước
đó
→ Phương pháp IRR không hoàn toàn chính xác trong thực tế
IV. Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Tỷ suất sinh lời nội bộ điều chỉnh (MIRR)
• Là giải pháp để khắc phục các vấn đề của IRR bằng cách điều chỉnh dòng tiền và sau đó thực
hiện tìm IRR:
𝑷𝑽 × (𝟏 + 𝑴𝑰𝑹𝑹)𝒏 = 𝑭𝑽
𝟏Τ
𝑭𝑽 𝒏
⇒ 𝑴𝑰𝑹𝑹 = −𝟏
𝑷𝑽
Ví dụ. Giả định có dòng tiền (-60$, + 155$ và -100$), với hai IRR là 25% và 33,33%. Tỷ suất
sinh lời mong muốn là 20%
- $60 + $155 -$100
Ví dụ. Giả định có dòng tiền (-60$, + 155$ và -100$), với hai IRR là 25% và 33,33%. Tỷ suất sinh
lời mong muốn là 20%
- $60 + $155 -$100
Ví dụ. Giả định có dòng tiền (-60$, + 155$ và -100$), với hai IRR là 25% và 33,33%. Tỷ suất sinh lời
mong muốn là 20%
- $60 + $155 -$100
−$100/1.202 = 19.87%
= - $69.44
Tổng tiền = - $129.44 + $186
IV. Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Tỷ suất sinh lời nội bộ điều chỉnh (MIRR)
• Khi tỷ suất sinh lời điều chỉnh theo thời gian của dự án nhỏ hơn chi phí vốn (hoặc lãi
suất tiền vay) thì dự án bị từ chối, vì nếu dự án được thực hiện thì không mang lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
• Khi tỷ suất sinh lời điều chỉnh theo thời gian của dự án lớn hơn chi phí vốn (hoặc lãi
suất tiền vay) thì:
o Nếu đấy là các dự án độc lập thì tất cả các dự án đó đều được chọn.
o Nếu các dự án xung khắc thì dự án nào có tỷ suất sinh lời cao hơn thì sẽ được chọn.
Textbook