You are on page 1of 32

Chương 7

HOẠCH ĐỊNH
NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ

GV: Nguyễn Thị Cẩm Lệ


I. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
1.Khái niệm
¡ Đầu tư dài hạn của DN là quá trình hoạt động sử dụng vốn
để hình thành nên các tài sản cần thiết nhằm mục đích thu
lợi nhuận trong khoảng thời gian dài trong tương lai

2
Đặc điểm đầu tư

¡ Bất động hóa tiền vốn trong nhiều


năm=>chi phí cơ hội của vốn
VD: công ty đầu tư 4000 trđ , như vậy chúng ta mất đi
cơ hội để kiếm lời của 4000. Lúc đó người ta thường đặt
câu hỏi : “ Liệu thu nhập từ đầu tư có lớn hơn chi phí cơ
hội của tiền vốn đó hay không ?"
¡ Rủi ro cao
¡ Đầu tư làm tăng năng lực của
TSCĐ&TSCĐ thu hồi dưới dạng khấu hao
nên người ta sử dụng các nguồn vốn dài
hạn trong đầu tư
¡ Cần nguồn lực lớn=>DN phải vay=>thay
đổi cấu trúc vốn

3
Vai trò của ngân sách đầu tư

¡ Đầu tư là một quyết định dài hạn,


ảnh hưởng trong nhiều năm
¡ Để cải thiện chất lượng đầu tư và
mua sắm
¡ Đầu tư liên quan việc sử dụng nguồn
lực lớn
¡ Rất khó và tốn kém nếu chúng ta
thay đổi quyết định đầu tư.
¡ Tránh tài trợ các dự án tồi và từ chối
tài trợ các dự án tốt

4
2. Phân loại đầu tư dài hạn

Những DA độc lập

Phân loại theo


mối quan hệ giữa
các DA
DA phụ thuộc vào Những DA loại
DA khác trừ nhau

→Xem xét tính chất hợp lý các khoản đầu tư trong tổng thể đầu
tư, xây dựng cơ cấu vốn đầu tư thích ứng với điều kiện cụ thể
5
ĐT hình thành DN

Tăng năng lực


ĐT ra bên ngoài
SX của DN

Phân loại theo


Mục tiêu ĐT

ĐT có tính chất Đổi mới


Chiến lược sản phẩm

Thay đổi
Thiết bị

→Kiểm soát được tình hình thực hiện đầu tư theo những mục
tiêu nhất định trong một thời kỳ và có thể tập trung vốn với
biện pháp thích ứng để đạt được mục tiêu đầu tư đề ra
6
3. Ý nghĩa quyết định của ĐTDH và các yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định ĐTDH của DN
¡ Ý nghĩa

Quyết định Quyết định Quyết định


ĐTDH Tài trợ DH Chiến lược

¡ Các yếu tố ảnh hưởng

Quyết định ĐTDH

Chính sách Yếu tố Lãi suất tiền Tiến bộ Khả năng


kinh tế thị trường vay&CS thuế KHKT TC của DN
7
II. CHI PHÍ VÀ THU NHẬP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dòng tiền của dự án đầu tư

Số lượng
Thời điểm phát sinh

Dòng tiền chi ra Dòng tiền thu vào


Dòng tiền ra Dòng tiền vào
Dòng tiền “âm” Dòng tiền “dương”

Năm
0 1 2 3 …… n-1 n

Dòng tiền của dự án -CF0 CF1 CF2 CF3 …… CFn-1 CFn

8
2. Chi phí đầu tư

¡ Là những khoản chi liên quan đến việc bỏ


vốn thực hiện đầu tư, tạo thành dòng ra của
đầu tư, thường bao gồm:
- Đầu tư vào TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô
hình:
+ Chi phí mua sắm hàng hóa và lắp đặt
+ Chi phí cơ hội
+ Chi phí chìm (Sunk Cost)
- Đáp ứng nhu cầu VLĐ thường xuyên

9
3. Thu nhập của DAĐT
¡ Dòng tiền thuần vận hành
Dòng tiền thuần Lợi nhuận sau
Số khấu hao
vận hành hàng = thuế hàng +
TSCĐ hàng năm
năm của DAĐT năm
¡ Giá trị thu hồi từ thanh lý TSCĐ khi kết thúc DAĐT
(nếu có)
¡ Thu hồi số VLĐ đã ứng ra

Dòng tiền
Dòng tiền vào Dòng tiền ra
thuần của = -
của DA của DA
DAĐT

Giả định:
-Thời điểm bỏ vốn ĐT là 0
-Dòng tiền vào hoặc ra của DA
trong 1 kỳ được xđ vào cuối kỳ 10
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN
DAĐT DÀI HẠN CỦA DN

¡ Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả ĐTDH của DN???

LỢI NHUẬN
MỤC ĐÍCH

DỰ ÁN TỐI ƯU NHẤT

11
1. Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư

¡ Thời gian hoàn vốn là thời gian để dòng


tiền tạo ra từ dự án bù đắp chi phí bỏ ra
ban đầu
LỰA CHỌN DỰ ÁN
Thời gian hoàn vốn của dự án phải nhỏ
hơn hoặc bằng thời gian hoàn vốn
yêu cầu, hoặc chọn dự án có thời gian
ngắn hơn

12
ØThời gian hoàn vốn không chiết khấu
Trường hợp chuỗi tiền tệ thu nhập hàng năm đều

C
T=
CF
T : Thời gian thu hồi vốn
C : vốn đầu tư
CF : Dòng tiền thu hồi hằng năm
Ví dụ 1
Một dự án đầu tư có vốn là 500 triệu đồng, dự tính hằng năm
dòng tiền thu hồi của dự án là 60 triệu đồng
Thời gian hoàn vốn của dự án là
T = 500/60 = 8,33 năm
13
ØThời gian hoàn vốn không chiết khấu
Trường hợp dự án tạo ra chuỗi tiền tệ hàng năm không đều

→Thời gian hoàn vốn là lúc tổng dòng tiền


bằng tổng vốn đầu tư

å NCF t n n +1

T = n+ t =0
å NCF < 0 < å NCF
t t
NCFn +1 t =0 t =0

NCFt : dòng tiền ròng năm thứ t (net cash flow)


NCFn+1: dòng tiền ròng năm thứ n+1

14
Ví dụ 2

Xác định thời gian hoàn vốn cho một dự án có dòng


tiền như sau
Năm 0 1 2 3 4

NCF -500 200 220 240 250

0 1 2 3 4

å NCF
t =0
t
-500 -300 -80 160 410

-500 + 200 + 220


T = 2+ = 2,33
240 15
ØThời gian hoàn vốn có chiết khấu

¡ Ví dụ 3:
Năm Dự án A Dự án B
0 -10.000 -10.000
1 5.000 1.000
2 4.000 3.000
3 3.000 4.000
4 1.000 6.000

16
Bảng tính thời gian
hoàn vốn có chiết khấu của dự án A

Năm NCFt Tỷ suất Luồng Cộng dồn


chiết tiền chiết thu hồi
khấu khấu vốn
k=10%
0
1
2
3
4

Thời gian hoàn vốn =


17
Bảng tính thời gian
hoàn vốn có chiết khấu của dự án B

Năm NCFt Tỷ suất Luồng Cộng dồn


chiết tiền chiết thu hồi
khấu khấu vốn
k=10%
0

4 Chọn DA
nào?
Thời gian hoàn vốn = 18
Nhận xét

Ưu điểm Nhược điểm

- Đơn giản, dễ tính -Có thể ko chính xác, không thích hợp
-Phù hợp xem xét DA vừa&nhỏ với các DAĐT có mức sinh lời chậm
-hoặc DN kinh doanh theo chiến -Không chú trọng đến yếu tố
lược thu hồi vốn nhanh thời gian của tiền tệ

Mối liên hệ giữa thời gian hoàn vốn


và rủi ro của DA?

19
2. Phương pháp hiện giá ròng
(NPV-Net Present Value)

→NPV là hiệu số giữa hiện giá thực thu và


thực chi bằng tiền trong suốt thời gian thực
hiện dự án

LỰA CHỌN DỰ ÁN
¡ NPV > 0 : dự án được chấp thuận
¡ NPV < 0 : dự án bị loại
¡ NPVmax : được chọn (2 dự án loại trừ nhau)
¡ NPV=0 : tùy theo sự cần thiết của cty mà
ra quyết định
20
Công thức

NPV = å
(
n
CFt - Ct ) n NCFt

t =0 (1 + k )t
t = 0 (1 + k )
t

NCFt : Dòng tiền ròng năm t


k : tỷ suất chiết khấu của dự án (chi phí vốn của dự án,
hay tỷ suất sinh lợi của dòng tiền)
ØKhi NPV=0: các luồng tiền của DA chỉ vừa đủ để hoàn vốn
đầu tư và cung cấp một tỷ lệ lãi suất yêu cầu cho khoản vốn
đó.
ØKhi NPV>0: DA tạo ra nhiều tiền hơn lượng cần thiết để
trả nợ và cung cấp một lãi suất yêu cầu cho những người sở
hữu công ty
21
Ví dụ 4

Tính NPV của DA sau và quyết định đầu tư DA


với k=10%

Năm 0 1 2 3 4
NCF -500 200 220 240 250

NPV= -500 + 200.PVF(10%,1)+220.PVF(10%,2)+240.PVF(10%,3)+250.PVF(10%,4)

NPV= -500+181,82+181,808+180,312+170,750 = 214,69

→ NPV>0 : chọn dự án

22
Đường thời gian của dự án
0 1 2 3 4
k=10%

Luồng tiền -500 200 220 240 250


181,82

181,808

180,312

170,750

NPV= 214,69
Ví dụ 5: Một dự án có vốn đầu tư là 500 triệu đồng, dự
kiến mỗi năm dòng tiền thu hồi đều nhau là 90 triệu
đồng, cho đến 7 năm thì hết. Tính NPV và cho biết dự án
được chọn không? k=12%
23
Nhận xét

Ưu điểm Nhược điểm

- Có tính đến thời giá của tiền tệ -Không phản ánh mức sinh lời
-Xem xét toàn bộ dòng tiền dự án của đồng vốn đầu tư
-Đơn giản và có tính chất cộng -Không cho thấy mối liên hệ giữa mức
-Có thể so sánh giữa các dự án có sinh lời của vốn đầu tư với
quy mô khác nhau chi phí sử dụng vốn

24
3. Phương pháp tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(IRR-Internal Rate of Return)

¡ Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là mức lãi suất làm


cho giá trị hiện tại của các khoản thu nhập
trong tương lai do đầu tư đưa lại bằng với giá trị
hiện tại của vốn đầu tư→NPV*k= 0, →k* = IRR
LỰA CHỌN DỰ ÁN
¡ IRR > k : dự án được chấp thuận

¡ IRR < k : dự án bị loại bỏ

¡ IRR max : được chọn ( 2 dự án loại trừ)

¡ IRR=k : tùy theo những yêu cầu khác để ra


quyết định
k: chi phí sử dụng vốn của dự án

25
Công thức

NPV = 0 Û å
n
(CFt - Ct )
=0Ûå
n
NCFt
=0
t = 0 (1 + IRR ) t = 0 (1 + IRR )
t t

IRR : tỷ suất hoàn vốn nội bộ

Phương pháp nội suy:


-Chọn lãi suất k1 mà với k1 thì NPV1>0
- Chọn lãi suất k2 mà với k2 thì NPV2<0
Ta có k1 < IRR < k2
NPV1
IRR = k1 + (k 2 - k1 )
NPV1 + / NPV2 /
26
Ví dụ 6
¡ Tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ của DA có dòng
ngân lưu như sau

Năm 0 1 2 3
NCF -100 40 50 60

¡ Với r1=21%, có

é 40 50 60 ù
NPV1 = ê + + 3ú
- 100 = 1,03tr
ë (1 + 21% ) (1 + 21% ) (1 + 21% ) û
2

¡ Với r2=22%, có

é 40 50 60 ù
NPV1 = ê + + 3ú
- 100 = -0,54tr
ë (1 + 22% ) (1 + 22% ) (1 + 22% ) û
2

27
Đồ thị biễu diễn IRR
¡ Tỷ suất sinh lời nội bộ của DA là
1,03
IRR = 21% + (22% - 21% ) » 21,7%
1,03 + - 0,54
NPV

IRR

NPV1
r1
NPV2 r* r2 Tỷ lệ chiết khấu (%)

28
Nhận xét

Ưu điểm Nhược điểm

- Có tính đến thời giá của tiền tệ


- Có thể tính IRR mà không
-Có thể một dự án có nhiều IRR
cần biết suất chiết khấu
và không biết chọn IRR nào
- Tính đến toàn bộ dòng tiền

29
4. Phương pháp chỉ số sinh lời (PI)

→Chỉ số sinh lời là thước đo khả năng


sinh lời của vốn đầu tư, có tính đến yếu
tố thời gian của tiền tệ
n

å CF t CFt: giá trị hiện tại của dòng thu


PI = t =0 nhập năm thứ t
CF0 CF0: Giá trị vốn đầu tư

LỰA CHỌN DỰ ÁN
PI >1

30
5. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ điều chỉnh
(MIRR)
¡ Tỷ suất hoàn vốn nội bộ điều chỉnh là tỷ lệ
chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại của chi phí dự
án tương đương với giá trị hiện tại của giá trị cuối
cùng của nó. Trong đó, giá trị cuối cùng của DA là
tổng giá trị tương lai của những luồng tiền vào tại
chi phí của vốn.
¡ Công thức:
n

å CIF (1 + k )
n -t
n
COFt TV
å
t = 0 (1 + k )
t
= t =0

(1 + MIRR )n
=
(1 + MIRR )n
¡ Trong đó:
COF: những luồng tiền ra (dấu âm)
CIF: những luồng tiền vào (dấu dương)
TV: giá trị cuối cùng của DA
31
32

You might also like