Professional Documents
Culture Documents
KẾ TOÁN TÀI
1 CHÍNH 1
BM KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
& THỰC HÀNH KT
LOGO
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN TIỀN & CÁC
KHOẢN PHẢI THU
Bộ môn KTTC & thực hành KT
2
HK 223- HLKT
TỔNG QUAN VỀ KTTC
KTTC KTQT
Không có
Tính pháp Có tính pháp tính pháp
lệnh lệnh lệnh
Mang tính dự
Đặc điểm Mang tính đoán tương
thông tin lịch sử lai
3
Chế độ kế toán
Luật kế toán
4
TỔNG QUAN VỀ KTTC
6
TỔNG QUAN VỀ KTTC
Các yếu tố cơ bản của báo cáo tài chính
KẾ TOÁN TIỀN
q Khái niệm
Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền
tệ, là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng
đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp
Theo VAS 24: Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các
khoản tiền gửi không kỳ hạn.
Tương đương tiền: là khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng),
có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền xác định và không có
nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền 10
KẾ TOÁN TIỀN
q Phân loại
v Theo nơi quản lý: tiền tồn quỹ, tiền gửi tại các ngân hàng, tiền
đang chuyển
v Theo hình thức: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ
v Dưới góc độ kế toán, tiền bao gồm:
Tiền mặt - TK 111 Tiền gửi ngân hàng – TK Tiền đang chuyển – TK 113
112
§ Tiền Việt Nam - TK 1111 § Tiền Việt Nam - TK 1121 § Tiền Việt Nam - TK 1131
§ Ngoại tệ - TK 1112 § Ngoại tệ - TK 1122 § Ngoại tệ - TK 1132
§ Vàng tiền tệ - TK 1113 (*) § Vàng tiền tệ - TK 1123 (*)
(*): là vàng giữ để thanh toán tại quỹ ở các DN không có chức năng kinh doanh vàng bạc đá quý.
11
KẾ TOÁN TIỀN
q Kiểm soát nội bộ tiền
• Kiểm soát nội bộ nhằm hạn chế rủi ro, thất thoát tài sản,
đảm bảo cho số liệu của BCTC là đáng tin cậy.
17
q Chứng từ sử dụng
Giấy báo có, Giấy báo nợ, Bảng sao kê của ngân hàng kèm
theo các chứng từ gốc.
q Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Số dư đầu kỳ
TĂNG GIẢM
VÍ DỤ 3
1. Ngày 01/06: Bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000 đồng, VAT 10%; giá
vốn hàng hóa xuất giao bán cho khách là 8.000.000 đồng.
2. Ngày 02/06: Thu được nợ của khách hàng A 15.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng
đã nhận giấy báo Nợ từ ngân hàng.
3. Ngày 06/06: Chuyển khoản tạm ứng cho nhân viên X đi công tác: 12.000.000 đồng.
4. Ngày 07/06: Nhận giấy báo Có từ ngân hàng thông báo khách hàng X chuyển ứng
trước tiền mua hàng cho công ty là 20.000.000 đồng.
5. Ngày 09/06: Chuyển khoản thanh toán tiền thưởng cho nhân viên kỳ đợt 1: 30.000.000
đồng
6. Ngày 10/06: Vay ngắn hạn ngân hàng: 80.000.000 đồng nộp vào TK ngân hàng ACB
7. Ngày 28/06: Chuyển khoản mua một máy photocopy trị giá 33.000.000đ (gồm
3.000.000đ tiền thuế GTGT được khấu trừ) về đưa vào phòng kinh doanh sử dụng
ngay.
8. Ngày 30/06: Nhận lãi tiền gửi ngân hàng 1.000.000 đồng
20
TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
Tên TK Số dư Nợ
TK 111– Tiền mặt Phần A – Tài sản ngắn hạn, Mục I – Tiền và các khoản
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng tương đương tiền, chỉ tiêu “Tiền” (Mã số 111)
Thuyết minh BCTC: giải thích rõ hơn các chỉ tiêu liên quan đến tiền trên BCĐKT và
Thuyết minh BCTC
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: thông tin về luồng tiền luân chuyển trong doanh
nghiệp, được phân theo 3 loại hoạt động:
§ Hoạt động kinh doanh : hoạt động tạo ra DT chính của doanh nghiệp và
hoạt động khác không phải đầu tư và tài chính
§ Hoạt động đầu tư: các hoạt động làm biến động tăng giảm các tài sản dài
hạn và các khoản đầu tư
§ Hoạt động tài chính: các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu
21
vốn CSH và vốn vay của DN.
q Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng.
v Thuế GTGT viết tắt theo tiếng Anh là: Value Added Tax (VAT).
Khách
Cty May Siêu thị hàng
22
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
23
Chỉ sử dụng cho DN tính thuế GTGT theo PP Khấu trừ khi mua
Hàng hóa dịch vụ có nhận chứng từ thể hiện thuế GTGT dùng vào
sản xuất kinh doanh ra HH, DV chịu thuế GTGT.
q Thuế GTGT phải nộp - TK 3331
§ Ghi nhận số thuế GTGT của HH, DV bán ra chịu thuế GTGT
phải nộp – TK 33311: Thuế GTGT đầu ra;
24
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đầu ra – số thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT trên hóa đơn = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ
Ví dụ
Công ty bán 100 sản phẩm X cho khách hàng với giá bán chưa
thuế GTGT 1.000.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%
=> Thuế GTGT đầu ra = (100sp x 1.000.000đ/s) x 10% =
10.000.000 (TK 33311)
Công ty chi tiền mặt thanh toán chi phí quảng cáo là 12.100.000đ,
trong đó thuế suất thuế GTGT là 10%
Þ Giá chưa thuế GTGT = 12.100.000 / (1 + 10%) = 11.000.000đ
Þ Thuế GTGT: 11.000.000 x 10% = 1.100.000đ (TK 1331) 26
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp trực tiếp
- Khi mua HH, DV vào: Kế toán không cần tách riêng phần thuế
GTGT, toàn bộ giá thanh toán HH, DV mua vào được ghi tăng TS
hoặc chi phí.
- Khi bán HH, DV ra: Kế toán có thể tách riêng phần thuế GTGT
phải nộp và sử dụng TK 3331 ngay tại thời điểm bán HH, DV hoặc
tách riêng phần thuế GTGT rồi ghi vào TK 3331 sau đó
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp trực tiếp
28
VÍ DỤ 4
Mua hàng hóa nhập kho giá chưa thuế 100tr, thuế suất thuế GTGT
10% đã thanh toán bằng CK. Chi phí vận chuyển hàng về kho là 1tr
chưa gồm 0,1tr tiền thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt. (Hàng tồn
kho áp dụng PP KKTX)
a. DN kê khai VAT theo pp khấu trừ
b. DN kê khai VAT theo pp trực tiếp.
29
q Khái niệm
Nợ phải thu chính là tài sản của DN do người khác nắm giữ, bao gồm:
§ Phải thu của khách hàng
§ Thuế GTGT được khấu trừ
§ Phải thu nội bộ
§ Phải thu khác
§ Các khoản tạm ứng
§ Các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
30
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
q Phân loại
31
üNợ phải thu phải được theo dõi và hạch toán chi tiết từng đối
tượng phải thu .
üTrên tài khoản nợ phải thu không phân biệt ngắn hạn, dài hạn
nhưng kế toán cần theo dõi thời hạn của các khoản phải thu để
khi lập BCTC, kế toán căn cứ vào thời hạn còn lại của các
khoản phải thu để phân loại dài hạn và ngắn hạn trên BCTC.
üCuối kỳ phải đối chiếu công nợ phải thu, xác định nợ quá hạn,
nợ khó đòi hoặc không đòi được để xem xét lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi.
32
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
q TK sử dụng
Phải thu khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua-bán
Tài khoản sử dụng: TK 131, đây là tài khoản lưỡng tính, có thể có số dư bên
Nợ và cũng có thể có số dư bên Có, số dư mỗi bên mang một ý nghĩa khác nhau:
TK 131 – Số dư Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
TK 131 – Số dư Có: Số tiền KH đã ứng trước cho DN, bản chất đây là Nợ
phải trả của DN
Vì ý nghĩa của số dư mỗi bên TK 131 khác nhau nên khi trình bày trên Báo
cáo tình hình tài chính sẽ không dựa vào số dư TK 131 tổng hợp mà lấy số
liệu từ TK 131 chi tiết và tách riêng số dư Nợ, Có trình bày ở phần Tài sản và
Nợ phải trả tương ứng.
33
Chứng từ Ngày Nhận hóa đơn giảm giá chưa thuế là 1trđ Xuất hóa đơn điều chỉnh giảm giá hóa
05/10/2019 cho số hàng mua ở ngày 30/9/2019. Số đơn đã gửi KH ngày 30/9, giá giảm
tiền giảm giá được cấn trừ vào số tiền chưa thuế là 1tr. Số tiền giảm giá được
đang nợ người bán. cấn trừ vào số KH còn nợ.
35
37
38
HẠCH TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI
B3- Trong năm N+1, Khi rủi ro xảy ra, DN phải xóa nợ cho KH không có
khả năng thanh toán:
Xóa nợ cho KH Nếu sau đó KH đã xóa nợ quay lại
Nợ TK 642 (phần nợ chưa lập DP) trả nợ cho DN
Nợ TK 2293 (phần nợ đã lập DP) Nợ TK 111, 112
Có TK 131 Có TK 711
39
VÍ DỤ 5
Biết 1/1/N, TK 2293 ko có số dư & tại 31/12 31/12/N ( ĐVT: 1.000.000 đ)
Số dư TK 131:
- TK 131A: 100 N6426/C2293A: 21TR (30%X70TR)
+ 30tr nợ quá hạn 3 tháng
+ 70tr nợ quá hạn 6 tháng
- TK 131B: 200 (nợ quá hạn 24 tháng) N6426/C2293B: 140TR
SD TK vào 1/1/N+1:
TK 2293A: 21, TK 2293B: 140; TK 131A: 100; TK 131B: 200
Trong năm N+1:
- Khách hàng A bị phá sản, thanh toán nợ cho N1121: 50TR
N2293A: 21TR
công ty 50 bằng TGNH, số nợ còn lại được kế N6426: 29TR
toán xóa sổ C131A: 100TR
- Khách hàng B trả nợ 100 bằng TGNH N1121/C131B: 100TR
31/12/N+1 31/12/N+1
(nếu cho mượn bằng tiền xem là cho vay (TK 1283)
TK 1388 có thể có số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu
(trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
42
VÍ DỤ 6
1. Ngày 2/1, chi tiền mặt trả hộ tiền phí vận chuyển hàng bán
cho khách hàng, giá chưa thuế 1.000.000đ, VAT 10%
2. Cuối ngày 3/1, thủ quỹ kiểm kê tiền mặt, số tiền trong sổ
sách 20.000.000đ, số tiền thực tế 18.500.000đ, số tiền chênh
lệch chưa rõ nguyên nhân.
3. Ngày 4/1, tìm ra được nguyên nhân tiền thiếu ở trên là do thủ
quỹ đưa nhầm cho 1 nhân viên trong cty. Nhân viên này
đồng ý sẽ trả lại tiền thừa vào ngày 5/1.
4. Ngày 5/1 thủ quỹ đã thu được tiền chi nhầm ngày 3/1.
43
q Khái niệm
Tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do DN giao cho nhân viên để thực hiện
nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc thực hiện một công việc nào đó được phê
duyệt.
q Nguyên tắc kế toán
§ Khoản tạm ứng được theo dõi trên tài khoản 141, kế toán cần mở sổ theo dõi
theo từng người tạm ứng và theo quy định phải thanh toán dứt điểm khoản
tạm ứng kỳ trước mới được tạm ứng kỳ sau.
§ Khi hoàn thành công việc được giao, nhân viên phải lập bảng thanh toán tạm
ứng kèm theo chứng từ gốc để thanh toán, nếu khoản tạm ứng sử dụng không
44
hết nhân viên phải hoàn lại phần chênh lệch cho công ty, nếu khoản tạm ứng
không đủ công ty sẽ bù thêm cho nhân viên
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC
45
q Khái niệm
Theo bộ luật dân sự 2005, cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược là các biện pháp bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự, trong đó:
§ Cầm cố: một bên giao TS thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ
§ Thế chấp: một bên dùng TS thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
với bên kia và không giao TS cho bên nhận thế chấp, có thể giao TS cho bên thứ ba
§ Ký quỹ: một bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền, vàng hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản
phong tỏa tại một ngân hàng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ, trong trường hợp không thực
hiện nghĩa vụ, ngân hàng sẽ lấy số tài sản đó để bồi thường thiệt hại.
§ Ký cược: bên thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị trong
một thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuê 46
KẾ TOÁN KHOẢN CẦM CỐ, THẾ CHẤP, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC
(ví dụ bất động sản) thì không ghi giảm TS mà theo dõi chi tiết
trên sổ kế toán và trình bày thuyết minh BCTC
48
VÍ DỤ 7
1. Ngày 2/1, chi tiền mặt trả hộ tiền phí vận chuyển hàng bán
cho khách hàng, giá chưa thuế 1.000.000đ, VAT 10%
2. Cuối ngày 3/1, thủ quỹ kiểm kê tiền mặt, số tiền trong sổ
sách 20.000.000đ, số tiền thực tế 18.500.000đ, số tiền chênh
lệch chưa rõ nguyên nhân.
3. Ngày 4/1, tìm ra được nguyên nhân tiền thiếu ở trên là do thủ
quỹ đưa nhầm cho 1 nhân viên trong cty. Nhân viên này
đồng ý sẽ trả lại tiền thừa vào ngày 5/1.
4. Ngày 5/1 thủ quỹ đã thu được tiền chi nhầm ngày 3/1.
49
Tên TK Số dư Nợ Số dư Có
TK 131 – Phải thu Phần A – Tài sản ngắn hạn, Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ
khách hàng Mục III – Các khoản phải thu ngắn hạn, chỉ tiêu “Người mua trả
ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải thu tiền trước ngắn hạn” (Mã số 312)
ngắn hạn của khách hàng” (Mã Phần C – Nợ phải trả, Mục II – Nợ
số 131) dài hạn, chỉ tiêu “Người mua trả tiền
Phần B – Tài sản dài hạn trước dài hạn” (Mã số 332)
Mục I – Các khoản phải thu dài
hạn, chỉ tiêu “Phải thu dài hạn
của khách hàng” (Mã số 211)
TK 138 – Phải thu Phần A – Tài sản ngắn hạn, Đối với TK 138:
khác Mục III – Các khoản phải thu Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ
TK 141 – Tạm ngắn hạn, chỉ tiêu “Các khoản ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải trả ngắn hạn
ứng phải thu khác” (Mã số 136) khác” (Mã số 319)
TK 244 – Cầm cố Phần B – Tài sản dài hạn
thế chấp, ký quỹ, Mục I – Các khoản phải thu dài
ký cược hạn, chỉ tiêu “Phải thu dài hạn
khác” (Mã số 216) 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Vàng tiền tệ trong DN cần phải quy đổi sang VNĐ, do giá vàng
tại các thời điểm khác nhau nên sẽ làm phát sinh chênh lệch,
chênh lệch giá vàng này được đưa vào TK 635 nếu lỗ hoặc 515
nếu lãi.
Khi ghi tăng TK vàng tiền tệ, (Tiền mặt hoặc TGNH) kế toán
sẽ ghi nhận theo giá vàng thực tế tại thời điểm tăng.
Khi ghi giảm TK vàng tiền tệ, kế toán sẽ tính giá vàng bình
quân của số vàng DN đang nắm giữ.
TK 113: Tiền đang chuyển: theo dõi số tiền VNĐ hoặc ngoại
tệ đang chuyển đi nhưng chưa nhận được chứng từ. 52
ĐỌC THÊM “THẤU CHI”
Thấu chi là việc ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt số
tiền có trên tài khoản của khách hàng. Ngân hàng thu lãi
vay trên số tiền khách hàng chi vượt.
Ví dụ: Bạn được cấp hạn mức thấu chi trên tài khoản là 10
triệu đồng, nghĩa là khi tài khoản này không còn tiền, bạn
vẫn có thể rút âm tối đa 10 triệu. Khi bạn nộp tiền vào tài
khoản này, số âm tiền sẽ giảm đi tương ứng. Ngân hàng sẽ
chỉ tính lãi vay trên số tiền âm trong tài khoản. “Nguồn TPP
Bank”