Professional Documents
Culture Documents
Buổi 3
Buổi 4,5,6
Bản chất kế toán
4
Qúa trình phản ánh
1 Kế toán 3
5
Đối tượng của kế toán
Đối tượng kế
toán
6
▪ TS (1 tỷ) = Vốn chủ sở hữu (0.5 tỷ) + Nợ phải trả (0.5 tỷ)
▪ TS = Nguồn vốn
▪ Đối tượng của kế toán là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp
▫ Các nghiệp vụ kinh tế là nghiệp vụ liên quan đến sự biến động về tiền
▫ Tiền thể hiện giá trị của tài sản
▫ TS = NV
Suy ra, đối tượng của kế toán là TS VÀ NGUỒN VỐN
7
Báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính Báo cáo thuế Báo cáo quản trị
- Bảng cân đối kế toán - Tờ khai thuế: Thuế VAT, - Báo cáo doanh thu, chi
(TS, NV) TNCN, TNDN … phí, lãi lỗ
- Báo cáo kết quả sản - Báo cáo theo yêu cầu - Báo cáo hàng tồn kho
xuất kinh doanh (Lợi của cơ quan Thuế - Báo cáo công nợ
nhuận, Doanh thu, Chi - Công văn gửi Thuế
phí) - …
- Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ
- Thuyết minh báo cáo tài
chính
8
Đối tượng sử dụng thông tin
kế toán
9
Yêu cầu của kế toán
Phản ánh ĐẦY ĐỦ nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế
toán và báo cáo tài chính.
Phản ánh KỊP THỜI, đúng thời hạn quy định thông tin số liệu kế toán.
Phản ánh rõ ràng DỄ HIỂU và chính xác thông tin, số liệu kế toán.
Phản ánh TRUNG THỰC hiện trạng bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ
kinh tế tài chính.
Thông tin số liệu kế toán phải được phản ánh LIÊN TỤC.
Phân loại thông tin kế toán theo trình tự, có hệ thống và CÓ THỂ SO SÁNH ĐƯỢC.
10
Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài
Hệ thống TKKT Hệ thống TKKT
khoản kế toán
theo thông tư theo thông tư
theo thông tư
133/2016/TT-BTC 132/2018/TT-BTC
200/2014/TT-BTC
DN DN
- Dùng cho mọi Vừa và siêu
DN nhỏ nhỏ
- DN Lớn bắt
buộc sử dụng
11
Phân loại quy mô DN
Nông lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng và Công nghiệp Thương mại dịch vụ
Chỉ tiêu/Loại hình
DN siêu nhỏ DN Nhỏ DN vừa DN Lớn DN siêu nhỏ DN Nhỏ DN vừa DN Lớn
Số LĐ tham gia BHXH
≤ 10 người ≤ 100 người ≤ 200 người > 200 người ≤ 10 người ≤ 50 người ≤ 100 người >100 người
(bình quân năm)
Doanh thu năm ≤ 3 tỷ ≤ 50 tỷ ≤ 200 tỷ > 200 tỷ ≤ 10 tỷ ≤ 100 tỷ ≤ 300 tỷ > 300 tỷ
Tổng nguồn vốn ≤ 3 tỷ ≤ 20 tỷ ≤ 100 tỷ > 100 tỷ ≤ 3 tỷ ≤ 50 tỷ ≤ 100 tỷ > 100 tỷ
12
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Cách ghi nhớ và hiểu
bản chất các đầu tài
Định nghĩa khoản kế toán
14
Tài khoản hình chữ T
Chứng từ kế toán (2) Diễn giải (3) Tài khoản đối ứng Số tiền (5)
Số dư đầu kỳ
…..
…..
Số dư cuối kỳ
Phân loại tài khoản
• Tài sản
• Nguồn vốn
Theo ND kinh tế • Doanh thu
• Chi phí
• Xác định kết quả kinh doanh
17
Quy ước các đầu tài khoản kế toán
• TSNH : 1 • Nợ PT: 3
• TSDH: 2 • VCSH: 4
Tài Nguồn
sản vốn
(1,2) (3,4) Chi phí đầu 8:
- Là chi phis không hợp lý, hợp lệ,
hợp pháp
- Là chi phí không phục vụ hoạt
Chi phí Doanh động sxkd
(6,8) thu - Là chi phí thuế TNDN
• Chi phí: 6 • DT: 5
• CP • TN
khác:8 Khác:7
SDCK: xxx
19
TÀI SẢN
20
Phân loại Tài sản
Là tài sản có thời gian luân Là tài sản có thời gian luân
chuyển hoặc được thu hồi chuyển hoặc thu hồi vốn
trong một chu kỳ kinh doanh dài hơn một chu kỳ kinh
bình thường hoặc trong doanh bình thường hoặc
vòng 12 tháng. trên 12 tháng
21
Phân biệt TS ngắn hạn và TS dài hạn
22
Quy ước tăng giảm của các Tài khoản kế toán
SDCK: xxx
23
Nợ phải trả
24
Vốn Chủ sở hữu
25
Phân biệt Nợ Phải trả và VCSH
Hỏi: Nhận biết các khoản Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu của đơn vị này
26
Mối quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn
27
Đẳng thức kế toán Luôn nhớ
28
Đẳng thức kế toán
Ví dụ 1
Vào ngày 31 tháng 1 năm 202X có tài liệu sau tại một đơn vị (ĐVT: 1.000đ)
1. Tiền mặt 50.000
2. Tiền trong tài khoản tại Ngân hàng 150.000
3. Quầy bán hàng 300.000
4. Nhà kho 200.000
5. Máy móc 300.000
6. Nguồn vốn chủ sở hữu 800.000
7. Vay dài hạn 200.000
Vào ngày 1 tháng 4 năm 202X đơn vị mua hàng hoá trả bằng tiền gửi ngân hàng 50.000 (ĐVT: 1.000đ)
1. Tiền mặt 50.000
2. Tiền trong tài khoản tại Ngân hàng 100.000
3. Hàng hoá 50.000
4. Quầy bán hàng 300.000
5. Nhà kho 200.000
6. Nhãn hiệu 300.000
7. Nguồn vốn chủ sở hữu 800.000
8. Vay dài hạn 200.000
Vào ngày 5 tháng 4 năm 202X đơn vị mua chịu hàng hoá 100.000 (ĐVT: 1.000đ)
1. Tiền mặt 50.000
2. Tiền trong tài khoản tại Ngân hàng 100.000
3. Hàng hoá 150.000
4. Quầy bán hàng 300.000
5. Nhà kho 200.000
6. Nhãn hiệu 300.000
7. Nguồn vốn chủ sở hữu 800.000
8. Phải trả người bán 100.000
9. Vay dài hạn 200.000
Tài liệu tại một đơn vị như sau: (ĐVT: 1.000đ) 10. Máy móc thiết bị x
1. Phải trả cho người bán 125.000 11. Phải nộp cho nhà nước 26.000
2. Nguyên vật liệu 260.000 12. Nguồn vốn kinh doanh 1.700.000
3. Nhà xưởng 530.000 13. Thành phẩm 595.000
4. Phương tiện vận tải 120.000 14. Tiền gửi ngân hàng 160.000
5. Lợi nhuận chưa phân phối 38.000 15. Phải thu của khách hàng 75.000
6. Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000
7. Nguồn vốn đầu tư XDCB 120.000
8. Nợ dài hạn 250.000
9. Tiền mặt 55.000
-
Chi phí
=
Thuộc sở hữu của DN
Lợi nhuận
Quy ước tăng giảm của các Tài khoản kế toán
34
Quy ước tăng giảm của các Tài khoản kế toán
35
Quy ước tăng giảm của các Tài khoản kế toán
Nợ Doanh thu (5,7) Có
Nợ Chi phí (6,8) Có
Nợ Xác định KQKD (9) Có
Cuối kỳ kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển CPS: xxx CPS: xxx
CPS: xxx CPS: xxx
Nợ TK 421 Có
Nợ TK 421 Có
36
Ví dụ Nợ Tài sản (1,2) Có
Tại 1 DN trong kỳ có các nghiệp vụ liên quan đến SDĐK: xxx
tiền mặt như sau:
ChỉPhát sinhtài
có các tăngkhoản
luôn nằm
Tài Các
Tài
tài khoản
khoản
Doanh
lưỡng tính là tàithu,
sản,cùng phía vốn
Nguồn với số (TKdưtừ
đầu kỳ,
đầu Chi có
khoản phí,
thểXác
có sốđịnh
dư KQKD
bên
cuốiđầu
1 đến kỳ (trừ tài khoản
4) mới có sốlưỡng
dư Nợkhông
hoặc bên giờVD:
baoCó. số dư
có Tài
tính)
đầu kỳ và cuối kỳ (Tài khoản
khoản phải trả,từphải
đầuthu.
5 đến
đầu 9)
38
Tài khoản
Phải trả người bán
Nợ Có
Còn phải trả cho người
Số dư đầu kỳ Trả trước cho người bán
bán
- Thanh toán nợ cho người - Giá trị hàng mua chưa
bán thanh toán cho người bán
- Ứng trước tiền cho người
bán
Cộng số phát
xxx xxx
sinh
Trả trước cho người bán Còn phải trả cho người
Số dư cuối kỳ
hoặc trả thừa cho người bán bán
Ví dụ cách phản ánh tài
khoản lưỡng tính
1. Ngày 31/3/2020, doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho người bán 50 triệu, với lô hàng trị giá
250 triệu.
2. Ngày 9/4/2020, người bán giao hàng lần 1 với trị giá 80 triệu
3. Ngày 20/4/2020, người bán giao hàng lần 2 nốt số hàng còn lại
4. Ngày 28/4/2020, DN thanh toán cho người bán 100 triệu tiền hàng.
40
Tài khoản 331
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 50tr
(2) 80 tr
(3) 170 tr
(4) 100 tr
Số dư cuối kỳ 100 tr
41
Một số vấn đề về hóa đơn
Phương
Thuế pháp
VAT tính
So sánh
thuế
hóa đơn
VAT
Phân trực tiếp
phải
loại và hóa
nộp
hóa đơn VAT
Hóa đơn
đơn
là gì?
42
Hóa đơn là gì?
Theo NĐ số
119/2018/NĐ-CP ngày
12/9/2018, có hiệu lực
từ 1/11/2018 quy định
về hóa đơn điện tử khi
bán hàng hóa và cung
ứng dịch vụ.
“ Hóa đơn là chứng từ do người bán
lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa,
dịch vụ theo quy định của pháp luật”
43
Văn bản pháp luật về hóa đơn
Lưu ý Từ ngày 1/11/2020, tất cả các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá
nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử theo hướng dẫn
của thông tư 68/2019/TT-BTC, các văn bản pháp luật hướng dẫn trước đó về hóa
đơn sẽ hết hiệu lực thi hành.
Các văn bản pháp luật về hóa đơn có hiệu lực cần nghiên cứu:
• NĐ 119/2018/NĐ-CP
• TT 68/2019/TT-BTC
44
Phân loại hóa đơn
Hóa đơn
trực tiếp
45
Hóa đơn giá trị gia tăng
Là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam có ranh giới địa lý xác
định, được thành lập theo quy định của thủ tướng chính phủ, quan hệ
mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu này và bên ngoài là quan hệ xuất
khẩu, nhập khẩu.
Bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo
thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại -
công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa
giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
47
Khu phi thuế quan
49
Hóa đơn khác
50
So sánh hóa đơn VAT và hóa đơn trực tiếp
Doanh nghiệp có thể đặt in, tự in hoặc Do cơ quan Thuế phát hành, doanh
mua của cơ quan thuế. nghiệp phải mua của cơ quan thuế
Doanh nghiệp kê khai cả hóa đơn đầu Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn bán
ra và hóa đơn đầu vào đủ điều kiện hàng chỉ kê khai hóa đơn đầu ra,
khấu trừ. không kê khai hóa đơn đầu vào
Người mua được khấu trừ thuế GTGT Người mua không được khấu trừ thuế
đầu vào nếu là đơn vị tính thuế GTGT GTGT đầu vào
theo phương pháp khấu trừ.
▪ Thuế giá trị gia tăng (VAT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
52
Phương pháp tính thuế VAT phải nộp
Phương
pháp
Phương khấu trừ
pháp
trực tiếp
53
Phương pháp khấu trừ
Áp dụng với mọi loại hình tổ chức , trừ cá nhân, hộ kinh doanh cá thể.
54
Phương pháp khấu trừ
Sản xuất
Mua hàng Bán hàng
kinh doanh
TK 133 TK 3331
Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào
55
Phương pháp trực tiếp
Áp dụng
với kinh
Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng doanh
vàng bạc,
đá quý
56
Phương pháp trực tiếp trên GTGT
Áp dụng với kinh doanh
vàng bạc đá quý
57
TT 39/2014/TT-BTC
NĐ 119/2018/NĐ-CP
Thời điểm xuất hóa đơn TT 68/2019/TT-BTC
Hoạt động xây dựng, lắp đặt: Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc
•Là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công bàn giao từng hạng mục, công đoạn
4 dịch vụ:
3 trình, hạng mục công trình, khối lượng xây
dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt •Mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải
đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. xuất hóa đơn cho khối lượng hàng hóa,
dịch vụ được giao tương ứng.
Đối với dịch vụ cung cấp nước, điện, viễn thông, truyền hình: Không quá 7 ngày từ ngày ghi số điện, nước trên
đồng hồ hoặc ngày kết thúc kỳ quy ước với dịch vụ viễn thông truyền hình 58
TT 39/2014/TT-BTC
NĐ 119/2018/NĐ-CP
TT 68/2019/TT-BTC
Thời điểm xuất hóa đơn
Đối với tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựng nhà để bán, chuyển nhượng:
• Trường hợp chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Có thực hiện thu tiền theo tiến
độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì thời điểm lập hóa đơn điện tử
là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng.
• Trường hợp đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Là thời điểm bàn giao.
Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với các trường hợp mua dịch vụ vận
tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử:
• Được lập theo thông lệ quốc tế chậm nhất không quá năm (5) ngày kể từ ngày chứng từ dịch
vụ vận tải hàng không xuất ra trên hệ thống website và hệ thống thương mại điện tử.
59
Xác định tài
Định khoản kế toán khoản kế toán
Xác định
khoản TĂNG,
khoản giảm
60
04 bước định khoản kế toán
1 2 3 4
Định khoản Kế
Xác định Nợ, toán thỏa mãn
Xác định đúng
Có đối với các điều kiện:
Xác định đúng tài khoản kế
TKKT thông
đối tượng kế toán theo chế • Tổng Nợ = Tổng
qua xác định Có
toán độ kế toán mà
phát sinh tăng • Định khoản Nợ
DN áp dụng trước, Có sau
giảm
▪ Lưu ý:
▫ Chỉ định khoản với các NV là NV kinh tế phát sinh tại DN
▫ Hiểu và nhớ được 04 quan hệ đối ứng để chứng minh được đẳng
thức Tổng Nợ = Tổng Có 61
04 Quan hệ đối ứng 1
trong định khoản Kế toán
Tài sản tăng, Nguồn
vốn tăng
4 2
Tổng Nợ = Tổng Có 3
1 2
63
Nợ Tài sản (1,2) Có
Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh SDĐK: xxx
Ví dụ 1 toán, giá mua 100tr, thuế VAT 10tr.
Bước 1:Xác định đúng Bước 2: Xác định Tài Bước 3: XĐ ghi Nợ, Có
Bước 4: Định khoản
đối tượng kế toán khoản Kế toán vào các TKKT CPS: CPS: xxx
xxx
• Xác định đúng đối • TK Hàng hóa (156) • Xác định sự phát sinh •SDCK:
Nợ TKxxx
156: 100tr
tượng kế toán (đối • TK Thuế VAT đầu vào tăng giảm của các đối • Nợ TK 1331: 10tr
tượng có sự thay đổi (1331) tượng Kế toán • Có TK 331: 110tr
giá trị) • TK Phải trả người bán • Sau đó, xác định ghi
• Hàng hóa Nợ, Có của các TKKT Nợ Nguồn vốn (3,4) Có
(331)
• Thuế VAT đầu vào • TK 156: Phát sinh SDĐK: xxx
• Phải trả người bán tăng
• TK 1331: Phát sinh
tăng
• Tài khoản 331: Phát
sinh tăng
CPS: CPS: xxx
xxx
SDCK: xxx
Tài sản tăng, Nguồn vốn tăng
64
Nợ Tài sản (1,2) Có
SDĐK: xxx
Chi trả tiền lương tháng 3/2020 cho
Ví dụ 2 nhân viên bằng tiền mặt 67.500.000 đ
Bước 1:Xác định đúng Bước 2: Xác định Tài Bước 3: XĐ ghi Nợ, Có
Bước 4: Định
CPS: CPS:khoản
xxx
đối tượng kế toán khoản Kế toán vào các TKKT xxx
SDCK: xxx
• Xác định đúng đối • TK Phải trả người lao • Xác định sự phát sinh • Nợ TK 334: 67.5 tr
tượng kế toán (đối động (334) tăng giảm của các đối • Có TK 1111: 67.5 tr
tượng có sự thay đổi • TK Tiền mặt (1111) tượng Kế toán
giá trị) • Sau đó, xác định ghi Nợ Nguồn vốn (3,4) Có
• Phải trả lương nhân Nợ, Có của các TKKT SDĐK: xxx
viên • TK 334: Phát sinh
• Tiền mặt giảm
• TK 1111: Phát sinh
giảm
Bước 1:Xác định đúng Bước 2: Xác định Tài Bước 3: XĐ ghi Nợ, Có Nợ Nguồn vốn (3,4) Có
Bước 4: Định khoản
đối tượng kế toán khoản Kế toán vào các TKKT SDĐK: xxx
• Xác định đúng đối • TK Vay nợ ngắn hạn • Xác định sự phát sinh • Nợ TK 331: 200 tr
tượng kế toán (đối (3411) tăng giảm của các đối • Có TK 3411: 200 tr
tượng có sự thay đổi • TK Phải trả người bán tượng Kế toán
giá trị) (331) • Sau đó, xác định ghi
• Vay nợ ngắn hạn Nợ, Có của các TKKT
• Phải trả người bán TK 3411: Phát sinh CPS: CPS: xxx
xxx
tăng SDCK: xxx
TK 331: Phát sinh
giảm
69
Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/11/202X
70
Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/11/202X
Bảng cân đối kế toán Báo cáo tình hình tài chính
▪ Thông tư 200/2014/TT-BTC ▪ Thông tư 133/2016/TT-BTC
71
Định khoản các NVKTPS
▪ NV1:
▪ NV5: ▪ NV9:
Nợ TK 111: 2tr
Có TK 112: 2tr Nợ TK 421: 2tr Nợ TK 152: 3tr
▪ NV2: Có TK 411: 2tr Có TK 331: 3tr
Nợ TK 112: 3tr ▪ NV6: ▪ NV10:
Có TK 131: 3tr Nợ TK 421: 1tr Nợ TK 331: 1.5tr
▪ NV3:
Có TK 414: 1tr Có TK 111: 1.5tr
Nợ TK 152: 1.5tr
▪ NV7: ▪ NV11:
Có TK 112: 1.5tr
▪ NV4: Nợ TK 111: 1tr Nợ TK 334: 1tr
Nợ TK 331: 4tr Có TK 341: 1tr Có TK 111: 1tr
Có TK 341: 4tr ▪ NV8: ▪ NV12:
Nợ TK 211: 38tr Nợ TK 341: 3tr
Có TK 411: 38tr Có TK 112: 3tr
72
Phản ánh vào các tài khoản có liên quan
Tài khoản 111 Tài khoản 112 Tài khoản 131
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
SDĐK: 2tr SDĐK: 10tr SDĐK: 4tr
(1) 2tr (10) 1.5tr (2) 3tr (1) 2tr (2) 3tr
(7) 1tr (11) 1tr (3) 1.5tr
(12) 3tr
CPS: 3tr CPS: 2.5tr CPS: 3tr CPS: 6.5tr CPS: 0tr CPS: 3tr
SDCK: 2.5tr SDCK: 6.5tr SDCK: 1tr
Tài khoản 152 Tài khoản 155 Tài khoản 211
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
SDĐK: 5tr SDĐK: 6tr SDĐK: 38tr
(3) 1.5tr (8): 38tr
(9) 3tr
CPS: 0tr CPS: 40tr CPS: 0tr CPS: 1tr CPS: 3tr CPS: 0tr
SDCK: 88tr SDCK: 3tr SDCK: 1tr 74
Lập Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/202X
75
Kế toán
các quá trình chủ yếu tại DN
76
Kế toán
Qúa trình mua hàng - Nguyên vật liệu (152)
- Công cụ dụng cụ (153)
- Hàng hóa (156)
- Hàng hóa kho bảo thuế (158)
- Tài sản cố định (211, 212, 213)
Sản - 151, 154, 242 …
Mua phẩm
hữu hình
hàng là
Là mua
gì? những yếu tố
đầu vào
phục vụ hoạt
động SXKD
của DN
Sản
phẩm vô Dịch vụ
(Tính vào chi phí của doanh nghiệp)
hình TK sử dụng: TK đầu 6, 242, 154
77
Quy trình mua hàng hóa/dịch
vụ
Trả lại
nhà cung
cấp
Đề nghị
Yêu cầu NCC gửi Phê Mua Kiểm tra
Bắt đầu mua Nhập kho
báo giá báo giá duyệt hàng hàng
hàng
Nhận
hàng
Thanh
Sử dụng Kết thúc
toán
dịch vụ
78
Chứng từ mua hàng
Tuân thủ theo quy định của pháp luật
Tuân thủ theo quy chế của doanh nghiệp
Chi phí được tính là hợp lệ thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện
sau:
Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá
trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh
toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
79
Chứng từ mua hàng
80
Kế toán Qúa trình Mua hàng
(1)
331 151
Nợ Có Nợ Có
(4) (6)
(2)
(3)
(5)
81
Bài tập
Đáp án
Tại một đơn vị có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đơn vị: triệu đồng)
1. Nợ TK 151: 30
1. Đơn vị mua nguyên vật liệu giá mua 33 (đã bao gồm 10% VAT) chưa trả tiền người bán. Nợ TK 1331: 3
Có TK 331: 33
2. Ứng trước tiền cho người bán để đặt mua một lô hàng hóa 100 bằng tiền gửi ngân hàng 2. Nợ TK 331: 100
Có TK 112: 100
3. Nhập kho lô nguyên vật liệu
3. Nợ TK 152: 30
4. Đến mua hàng hóa với giá mua 110 (đã bao gồm 10% VAT), giá trị hàng mua trừ vào số đã Có TK 151: 30
4. Nợ TK 156: 100
ứng trước, hàng hóa đã nhập kho đơn vị Nợ TK 1331: 10
5. Thanh toán nợ cho người bán ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng Có TK 331: 110
5. Nợ TK 331: 33
6. Mua công cụ dụng cụ với giá mua 40 (chưa bao gồm 10% VAT) thanh toán cho người bán Có TK 112: 33
6. Nợ TK 153: 40
bằng tiền mặt, hàng mua đã nhập kho. Nợ TK 1331: 4
Có TK 111: 44
82
Cách xác định giá trị hàng mua trên sổ sách KT
Các
Gía mua
Chi phí khoản Gía trị
trên hóa
thu mua giảm trừ hàng mua
đơn
hàng mua
Ví dụ 1: Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán, giá mua 10tr, VAT
10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ 300k, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Gía trị hàng mua = 10 tr + 0,3 tr = 10.3tr
Hạch toán:
Hạch toán: Hạch toán:
Nghiệp vụ 1: Mua hàng hóa nhập kho
Nghiệp vụ 2: Chi phí vận chuyển Nghiệp vụ 3: K/C CPVC vào giá trị hàng mua
Nợ TK 1561: 10tr
Nợ TK 1562: 0.3tr Nợ TK 1561: 0.3tr
Nợ TK 1331: 1tr
Có TK 1111: 0.3tr Có TK 1562: 0.3tr
Có TK 331 : 11tr
83
Một số tình huống phát sinh tại quá trình mua hàng
Mua hàng được giảm giá hàng •Gía trị giảm được trừ vào giá trị hàng mua
mua
Mua hàng được hưởng chiết khấu •Hạch toán chiết khấu thanh toán vào doanh thu tài chính
•Nợ TK 111, 112, 331
thanh toán
•Có TK 515
•Phải xuất hóa đơn trả lại hàng cho người bán
Mua hàng, trả lại hàng •Có biên bản bàn giao, đơn đề nghị trả lại hàng nêu rõ lý do
•Hạch toán: Nợ TK 111, 112, 331; Có TK 156, 153, 152, 211; Có TK 1331
•Phải có biên bản xác định nguyên nhân thiếu, đưa ra phương án giải quyết
Mua hàng phát hiện thiếu •Hạch toán: Nợ TK 156, 153, 152, 211 (giá trị thực nhận); Nợ 1381 (trị giá hàng thiếu);
Nợ TK 1331 (Theo hóa đơn đủ); Có TK 111, 112, 331
•Phải có biên bản xác định nguyên nhân thừa, đưa ra phương án giải quyết
•Hạch toán: Nợ TK 156 (theo hóa đơn); Nợ TK 1331 (theo hóa đơn); Có TK
Mua hàng phát hiện thừa 331, 111, 112
•Hạch toán hàng thừa: Nợ TK 156 (hàng thừa); Có 3381
84
Hạch toán trong trường hợp Hàng và hóa đơn
không về cùng lúc
85
Hạch toán trong trường hợp Hàng và hóa đơn
không về cùng lúc
86
Căn cứ khoản 3, Điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BTC ngày
17/1/2014 về mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định về
sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
87
Kế toán quá trình sản xuất
Nhiệm vụ
88
Phương pháp tính giá xuất
kho
89
Ví dụ
Tại một doanh nghiệp trong tháng 3 năm X có tình hình về vật tư A như
sau:
Ngày 03: nhập kho 4000 kg, đơn giá nhập 30.500đ/ kg
Ngày 08: xuất sử dụng 5000 kg
Ngày 15: nhập kho 4000 kg, đơn giá nhập 30.800 đồng/kg
Ngày 20: nhập 2000 kg, đơn giá nhập 31.000 đồng / kg
Ngày 21: xuất sử dụng 5500 kg
Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật tư theo các phương pháp.
Phương pháp tính giá đích danh
91
Ví dụ
• Số vật tư xuất ra trong ngày 08 gồm 3000 kg thuộc vật tư tồn đầu tháng, 2000 kg
thuộc số nhập ngày 03;
• Số vật tư xuất ra ngày 21 gồm 3500 kg thuộc số nhập ngày 15 và 2000 kg thuộc số
nhập ngày 20;
• Yêu cầu xác định giá vật liệu xuất kho và tồn kho cuối kỳ theo phương pháp tính
giá đích danh.
92
Hướng dẫn giải
94
Phương pháp nhập trước xuất trước
DN ước tính được ngay DT hiện tại không phù DN có giá cả hàng hóa
trị giá vốn hàng hóa xuất hợp với những khoản CP ổn định hoặc có xu
kho trong từng lần hiện tại. hướng giảm.
Phương pháp giá bình quân từng lần nhập xuất (Bình quân
liên hoàn)
97
Phương pháp giá bình quân cuối kỳ dự trữ
Kế toán phải tính đơn giá bình quân của hàng tồn và nhập
trong kỳ để làm giá xuất kho tại thời điểm cuối kỳ.
Đơn giá Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
bình =
quân Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Đơn giá (3.000 x 30.000) + (4.000x 30.500) + (4.000 x 30.800) + (2.000 x 31.000)
=
bình quân 3.000 + 4.000 + 4.000 + 2.000
= 30.554 đồng/ kg
Trị giá vật liệu xuất:
- Ngày 08: 5.000 kg x 30.554 đồng = 152.770.000 đồng
- Ngày 21: 5.500 kg x 30.554 đồng = 168.047.000 đồng
Cộng: 320.817.000 đồng
Trị giá vật liệu tồn kho (3.500 kg):
90.000.000 đ + 307.200.000 đ – 320.817.000 đ = 106.383.000 đồng 99
Phương pháp giá bình quân từng lần nhập xuất
(Bình quân liên hoàn)
▪ Kế toán phải tính đơn giá bình quân của vật liệu tồn hiện có đến thời điểm
xuất kho để làm giá xuất kho
▪ Sau mỗi lần xuất kho thì phải tính lại đơn giá bình quân
100
Hướng dẫn giải
Tập hợp và phân bổ Kiểm tra tình hình Tính toán chính xác
Theo dõi, phản ánh kịp giá thành sản xuất của
chính xác các loại chi thực hiện các định
thời các yếu tố chi phí thành phẩm (chi tiết
phí sản xuất đúng đối mức và dự toán chi
phát sinh cho từng thành phẩm).
tượng phí sản xuất
102
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để phục vụ hoạt động sản xuất trong một
thời kỳ nhất định.
Chi phí nguyên vật Chi phí nhân công Chi phí sản xuất
liệu trực tiếp trực tiếp chung
Trong doanh nghiệp xây dựng, sẽ phát sinh thêm chi phí sử dụng máy thi công
103
Chi phí sản xuất
▪ Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến
khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành thành Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất dở
= + -
phẩm dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến,
còn đang nằm trong quá trình sản xuất.
105
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
106
Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính
(trực tiếp)
▪ Theo phương pháp này chỉ tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ phần chi phí NVL trực tiếp,
hoặc NVL chính còn các chi phí khác tính cả cho thành phẩm.
▪ CPSPDD Cuối kỳ = CP NVL của SPDD Dk + CP NVL PS trong kỳ * KLSP DD Cuối kỳ
KL SP hoàn thành + KL SP dở dang cuối kỳ
107
Ví dụ
108
Phương pháp ước lượng sản phẩm tương đương
Theo phương pháp này SPDD cuối kỳ phải chịu toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ theo
mức độ hoàn thành
▪ Đối với những chi phí bỏ vào 1 lần ngay từ đầu quá trình sản xuất như CP NVL trực tiếp, NVL chính, toàn bộ CP NVL trực
tiếp đầu kỳ và PS trong kỳ được tính cho SP hoàn thành và dở dang. Theo đó,
CPNVL trong SPDDCK= (CP NVL của SPDD Dk + CP NVL PS trong kỳ) * Số lượng SP DDCK
Số sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng SP DDCK
Đối với những chi phí bỏ dần trong quá trình sản xuất như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì
tính cho SPDD cuối kỳ theo mức độ hoàn thành:
CPNCTT,SXC trong SPDDCK= (CP NCTT/SCX của SPDD Dk + CP NCTT/SXC PS trong kỳ) * Số lượng SP DDCK*Mức độ HT
Số sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng SP DDCK *Mức độ HT
109
Ví dụ
110
Hướng dẫn giải
▪ Chi phí NVL trực tiếp của sản phẩm dở dang cuối kỳ:
= (1.600.000đ + 168.000.000 đ) * 50 = 36.869.565,2
(180+50)
Chi phí Nhân công trực tiếp của SPDD cuối kỳ:
= (534.000đ + 6.286.000đ)*50*.5 = 831.707,3
(180+50*.5)
111
Phương pháp đánh giá theo chi phí định mức (kế hoạch)
Theo PP này kế toán căn cứ khối lượng sản phẩm dở dang và chi phí sản xuất định mức cho 1
đơn vị sản phẩm ở từng giai đoạn để tính ra chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
112
Ví dụ
Kế toán tính chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ như sau:
▪ CP NVL trực tiếp trong sản phẩm dở dang : 12.000 * 10 = 120.000
▪ CP nhân công trực tiếp : 2.500*(10*0,5)=12.500
▪ CP sản xuất chung : 1.500*(10*0,5)=7.500
113
Hạch toán quá trình sản xuất
TK NVL, tiền mặt…
TK Nguyên vật liệu TK Chi phí SXKD dở dang
(5)
TK Chi phí NVL trực tiếp
(1)
(4.1)
TK Thành phẩm
TK phải trả NLĐ, BHXH< (6)
BHYT, KPCĐ, BHTNTKChi phí nhân công TT
(2)
TK Hàng hóa
(4.2) (7)
(3)
114
MQH giữa GTSX và GVHB
Ln
Nhập kho thành phẩm
Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp nộp Người lao động nộp
(Trích vào CP của DN) (Trích vào Lương NLĐ)
116
Quy định về mức lương đóng Bảo hiểm
117
Ví dụ
Tại một đơn vị sản xuất hai sản phẩm X, Y ở thời điểm đầu kỳ giá trị thành phẩm chế dở của X, Y lần
lượt là 5 và 10. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đơn vị tính: triệu đồng):
1. Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm X là 100, sản phẩm Y là 250
2. Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm X là 200 và sản xuất sản phẩm Y là 300, quản lý phân
xưởng là 10
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định mới nhất tính vào chi phí (giả định toàn bộ tiền
lương là lương cơ bản)
4. Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất sản phẩm 500
5. Chi phí điện nước mua ngoài 63 ( đã bao gồm 5% VAT) chưa trả tiền người bán
6. Nhập kho thành phẩm, biết rằng cuối kỳ kế toán giá trị thành phẩm chế dở của X, Y lần lượt là 15,
20. Các khoản chi phí sản xuất chung được phân bổ cho sản phẩm X, Y theo tỷ lệ 2: 3).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ KTPSS
118
Hướng dẫn giải
▪ NV1
Nợ TK 621X: 100
Nợ TK 621Y: 250
Có TK 152 : 350 ▪ NV4
▪ NV2 Nợ TK 627: 500
Nợ TK 622X: 200
Có TK 214: 500
Nợ TK 622Y: 300
▪ NV5
Nợ TK 627 :10
Có TK 334 : 510 Nợ TK 627: 60
▪ NV3 Nợ TK 1331: 3
Nợ TK 622X: 47 Có TK 331: 63
Nợ TK 622Y: 70.5
Nợ TK 627 : 2.35
Nợ TK 334 : 53.55
Có TK 3383 : 130.05
Có TK 3384 : 22.95
Có TK 3386 : 10.2
119
Có TK 3382 : 10.2
Hướng dẫn giải
Tính giá thành sản phẩm X, Y
Gía thành thành phẩm = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ
121
Kế toán quá trình bán hàng
Yêu cầu
Phản ánh kịp thời chính xác số lượng, đơn giá, giá trị
của hàng hóa gửi bán, tiêu thụ
Xác định kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từ đó
xác định kết quả tiêu thụ cuối cùng.
122
Thời điểm ghi nhận Doanh thu Hàng hóa
• Thời điểm ghi nhận doanh thu chịu thuế là thời điểm
Điều 5, TT 78 chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa
/2014/TT-BTC cho người mua.
quy định • Thời điểm ghi nhận doanh thu của hàng hóa trùng
với thời điểm xuất hóa đơn.
123
Điều kiện ghi nhận DT dịch vụ
124
Thời điểm ghi nhận Doanh thu Dịch vụ
Điều 3, Điều 5,
TT 96/2015/TT-BTC TT 78/2014/TT-BTC
125
Ví dụ
▪ Khách hàng thanh toán tiền thuê văn phòng 2 năm (2020,2021) ngày Hạch toán:
1/1/2020 BT1: Tại thời điểm khách
hàng trả tiền trước (chưa
▪ DN có 2 cách ghi nhận DT:
cung ứng dịch vụ, xác định
▫ Cách 1: Ghi nhận DT của cả 2 năm vào thời điểm 2020
được khoản DT Chưa thực
▫ Cách 2: Ghi nhận DT của năm 2020 (một nửa), số còn lại ghi nhận DT
hiện cho khách hàng tăng).
chưa thực hiện (NĂM 2021)
Phải xuất hóa đơn DV
Xuất hóa đơn vào 1/1/2020
cho khách hàng.
KL: Thời điểm XHĐ có thể trùng hoặc không trùng với thời điểm ghi nhận
Nợ TK 111,112
DT
Có TK 3387
Có TK 3331
▪ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động cho nhiều kỳ, ghi:
▫ Nợ 111, 112 (tổng số tiền nhận trước)
▫ Có 3387- Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa GTGT)
▫ Có 3331- Thuế GTGT phải nộp
▪ Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
▫ Nợ 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
▫ Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)
127
Doanh thu trả chậm, trả góp
• Doanh thu chịu thuế đối với hàng hóa trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa,
dịch vụ trả tiền 1 lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
128
Doanh thu trả chậm, trả góp
Hạch toán
▪ Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán
trả tiền ngay chưa có thuế, ghi :
▫ Nợ TK 131, 112, 111 - Phải thu của khách hàng
▫ Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay chưa có
thuế)
▫ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3332).
▫ Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán
trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay).
▪ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
▫ Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
▫ Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp).
129
Hạch toán
TK TP chế dở, thành TK XĐKQ kinh doanh
TK Doanh thu
phẩm, hàng hóa…
TK GV hàng bán (10) TK tiền mặt, tiền gửi
(1)
NH, phải thu KH…
(2) TK hàng gửi bán (7)
130
Ví dụ
Tại một đơn vị có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
• Xuất kho hàng hóa đem bán số lượng 400, giá vốn 1/ sản phẩm, giá bán 3,3/sản phẩm (đã bao
gồm 10% VAT).
• Chi phí vận chuyển bốc dỡ lượng hàng đem bán đơn vị chi hết 4,4 tiền mặt (đã bao gồm 10%
VAT).
• Khách hàng chấp nhận mua lô thành phẩm trên và thanh toán 40 % giá trị hợpđồng bằng chuyển
khoản
• Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 100, bộ phận quản lý doanh nghiệp 150.
• Tiền lương của bộ phận bán hàng 50, bộ phận quản lý doanh nghiệp 100
• Trích các khoản trích theo lương
• Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng được khách hàng chấp nhận, giá vốn 50, giá bán 170
(chưa bao gồm 10%) khách hàng chưa thanh toán
• Xác định kết quả kinh doanh
131
Hướng dẫn giải
▪ NV5:
▪ NV1: Nợ TK 641: 50
▫ Nợ TK 157: 400 Nợ TK 642: 100
Có TK 334: 150 8. Xác định KQKD
▫ Có TK 156: 400 a. Kết chuyển DT:
▪ NV2: Nợ TK 5111: 1370
Nợ TK 641: 4 ▪ NV6: Có TK 911: 1370
Nợ TK 1331: 0.4 Nợ TK 641: 10.75 b. Kết chuyển CP
Có TK 111: 4.4 Nợ TK 642: 21.5 Nợ TK 911: 886.25
Nợ TK 334: 15.75 Có TK 632: 450
▪ NV3:
Có TK 3383: 38.25 Có TK 641: 164.75
a. Hạch toán GVHB:
Có TK 3384: 6.75 Có TK 642: 271.5
Nợ TK 632: 400 c. Xác định thuế TNDN phải
Có TK 3386: 3
Có TK 157: 400 nộp:
b. Hạch toán DT: ▪ NV7:
Nợ TK 821: 96.75
Nợ TK 131: 792 a. Hạch toán GVHB: Có TK 3334: 96.75
Nợ TK 112: 528 Nợ TK 632: 50 d. Kết chuyển thuế TNDN
Có TK 5111: 1200 Có TK 156: 50 Nợ TK 911: 96.75
Có TK 3331: 120 Có TK 821: 96.75
b. Hạch toán DT:
▪ NV4: e. Xác định Lợi nhuận sau
Nợ TK 131: 187 thuế chưa PP (XD Lãi)
Nợ TK 641: 100 Có TK 5111: 170
Nợ TK 642: 150 Nợ TK 911: 387
Có TK 3331: 17 Có TK 421: 387 132
Có TK 214: 250
CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
133