Professional Documents
Culture Documents
ACCOUNTING DEPARTMENT
UNIVERSITY OF ECONOMICS & BUSINESS –
VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về
Nội dung
Kế toán
Thu nhập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội
dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
1
Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân
chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) và tình
2 hình sử dụng kinh phí (nếu có) của đơn vị.
Nhiệm vụ
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch SXKD, kế hoạch
của thu chi tài chính, kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi phí
kế toán tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra
3 việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm phát
luật về tài chính, kế toán.
4 Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động
SXKD, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục
vụ công tác lập và theo dõi thực hiện kế hoạch phục vụ công
tác thống kê và thông tin kinh tế.
Nguyên Lý Kế toán
Yêu cầu và các nguyên tắc cơ bản Tổng Quan Về
Kế toán
của Kế toán
ØYêu cầu
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp
đang hoạt động liên tục và sẽ xếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định
cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp
đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với
giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ
sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Với giả định hoạt động liên tục, các nhà kế toán:
+ Sử dụng giá gốc để ghi nhận các tài sản.
+ Ghi nhận các khoản nợ phải trả theo giá trị phải thanh toán
khi đáo hạn.
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về
Kỳ kế toán
Kế toán
Toàn bộ thời gian tồn tại và hoạt động của đơn vị được chia thành
nhiều kỳ để kế tóan thu nhận, xử lý, cung cấp thông xn cho từng
kỳ. Báo cáo tài chính được lập theo từng khoảng thời gian nhất
định, gọi là kỳ kế toán, có thể kỳ kế toán năm, quý, tháng,….
Định nghĩa
Cơ sở
dồn Sch
Hoạt
Trọng
động
yếu
liên tục
Thận
Giá gốc
trọng
Nhất
Phù hợp
quán
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về
Cơ sở dồn xch
Kế toán
vs cơ sở Xền mặt
ü Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau.
ü Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi
nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó.
ü Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của
kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước
hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh
thu của kỳ đó
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về
ü Giá gốc của tài sản được Snh theo số xền hoặc
khoản tương đương xền đã trả, phải trả hoặc Snh
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài
sản được ghi nhận.
ü Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có
quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ước Snh kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn;
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các
khoản thu nhập;
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả
và chi phí;
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí
phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA
KẾ TOÁN
Nguyên Lý Kế toán
Đối tượng nghiên cứu Tổng Quan Về
Kế toán
của kế toán
Tài Sản
Kế toán
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về
Tài sản
Kế toán
Tài sản
Kế toán
Tài sản Ngắn hạn Tài sản dài hạn là các tài sản của
doanh nghiệp có giá trị lớn, thời gian
luân chuyển thu hồi dài, lớn hơn 1
năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh
• Tài sản ngắn hạn là các tài sản
như: phải thu dài hạn, tài sản cố định,
thuộc quyền sở hữu và quản lý của
bất động sản đầu tư, đầu tư tài chính
doanh nghiệp, có thời gian sử
dài hạn, tài sản dài hạn khác.
dụng, luân chuyển, thu hồi (hay có
thể chuyển đổi thành xền) trong
vòng một năm hay một chu kỳ kinh
doanh
• Tài sản ngắn hạn bao gồm xền và
các khoản tương đương xền, đầu
tư tài chính ngắn hạn, phải thu,
hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn
khác.
Tài sản Dài hạn
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về
Tài sản
Kế toán
Tiền: Tiền mặt, xền gửi ngân hàng, xền đang chuyển
Tài
sản Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán
ngắn ngắn hạn, cho vay ngắn hạn,....
hạn Tài khoản trong thanh toán: Phải thu khách hàng,
(<12th) tạm ứng, phải thu ngắn hạn nội bộ,....
Hàng tồn kho: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản
Tài phẩm dở dang, nửa thành phẩm, thành phẩm,....
sản
Phải thu dài hạn: Phải thu dài hạn của KH, phải thu
Tài dài hạn nội bộ,....
sản TSCĐ và BĐS đầu tư: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình,
dài BĐS đầu tư,...
hạn Đầu tư tài chính dài hạn: Đầu tư vào công ty con, đầu
(>12th) tư vào công ty liên kết,....
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về
Tài sản
Kế toán
Để bán, sử dụng
trong 1 chu kỳ
kế toán
Nguồn vốn: hay còn gọi là nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, là
toàn bộ nguồn lực doanh nghiệp huy động để hình thành nên tài sản của
mình. Bao gồm : Vốn của chủ sở hữu và nợ phải trả.
Vốn chủ
Nợ phải trả
sở hữu
Nợ phải trả
Kế toán
Nợ phải trả
Kế toán
ü Nguồn vốn CSH được phản ánh trong Bảng cân đối kế
toán, gồm vốn của nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần
(nếu có), lợi nhuận giữ lại, lợi nhuận chưa phân phối,
chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về
q Kế toán phản ánh tài sản của doanh nghiệp trong mối
quan hệ 2 mặt: tài sản (còn gọi là tài sản có) và nguồn hình
thành tài sản (gọi tắt là nguồn vốn).
q Một tài sản có thể được hình thành bởi một hoặc
nhiều nguồn, và ngược lại một nguồn có thể hình thành
một hoặc nhiều tài sản, bởi vậy ta có phương trình kế toán
sau:
TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
= NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguyên Lý Kế toán
Mối quan hệ giữa Tổng Quan Về
Kế toán
Vốn chủ sở hữu = Vốn góp ban đầu + (Số xền góp thêm từ chủ sở hữu–
Số xền chủ sở hữu rút vốn) + Lợi nhuận giữ lại
Tài sản thuần = Tổng tài sản – Nợ phải trả = Vốn chủ sở hữu
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về
ü Kế toán phải ghi chép và phân Sch các khoản TN và CP, các
luồng xền để giúp các DN:
+ Quản lý các khoản TN – CF và đạt tới LN tối ưu;
+ Quản lý các luồng xền vào và ra => đảm bảo khả năng thanh toán
Sự vận động của vốn
Dạng 1: T - H - SX - H' - T'
Dạng 2: T - H - T'
Dạng 3: T - T'
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG
ĐƠN VỊ
Nội dung tổ chức công tác kế
toán trong các đơn vị
Ø Tổ chức xây dựng hệ thống chứng từ kế
toán
ØTổ chức xây dựng và sử dụng hệ thống TK
kế toán
ØTổ chức hệ thống sổ sách kế toán (lựa chọn
phần mềm) để ghi chép, sử dụng và lưu trữ
thông xn
ØTổ chức thực hiện việc lập và nộp các BCTC