You are on page 1of 46

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

ACCOUNTING DEPARTMENT
UNIVERSITY OF ECONOMICS & BUSINESS –
VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Nội dung
Kế toán

1. Tính tất yếu khách quan của kế toán

2. Mục đích và bản chất của thông Xn kế toán

3. Nhiệm vụ của kế toán

4. Các nguyên tắc kế toán

5. Đối tượng kế toán

6. Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị


Tính tất yếu của kế toán
◦ Các loại hạch toán: Hạch toán là công việc quan sát, đo lường, Snh toán, ghi
chép, phản ánh Wnh hình và sự biến động của đối tượng cần hạch toán để
phục vụ cho những mục đích nhất định của con người. Có 3 loại hạch toán:

1. Hạch toán nghiệp vụ


2. Hạch toán thống kê
3. Hạch toán kế toán
Hạch toán nghiệp vụ
ØLà công việc quan sát, đo lường, Snh toán, ghi chép, phản ánh Wnh
hình và sự biến động của từng loại nghiệp vụ kinh tế - kỹ thuật cụ thể,
từng hiện tượng kinh tế - xã hội cụ thể, nhằm phục vụ cho việc chỉ đạo
thường xuyên và kịp thời đối với các nghiệp vụ đó
ØSử dụng cả 3 loại thước đo: hiện vật, lao động, giá trị
Phương xện truyền xn: đơn giản như điện thoại, điện báo... Thậm chí
bằng miệng
Đối tượng nghiên cứu: kinh tế, kỹ thuật, văn hoá xã hội
Nhược điểm: thông xn nhanh, rộng nhưng không thường xuyên, toàn
diện, đầy đủ
Hạch toán thống kê
ØNghiên cứu mặt lượng trong mối quan hệ mật thiết với mặt chất của
các hiện tượng kinh tế xã hội số lớn, trong thời gian và địa điểm cụ thể,
nhằm rút ra bản chất và Snh quy luật trong sự phát triển của các hiện
tượng đó
ØSử dụng 3 loại thước đo: hiện vật, lao động, giá trị
Phạm vi nghiên cứu: rộng hoặc từng hiện tượng cá biệt
Có Snh tổng hợp lớn
Nhược điểm: không nghiên cứu thường xuyên mà chỉ nghiên cứu trong
khoảng thời gian nhất định
Hạch toán kế toán
ØLà cộng việc quan sát, đo lường, Snh toán, ghi chép, phản ánh Wnh
hình tài sản và sự vận động của tài sản ở các tổ chức, các đơn vị, nhằm
kiểm tra được toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của những đơn vị
này.
Hạch toán kế toán chỉ sử dụng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, tài chính
ØSử dụng 3 loại thước đo: hiện vật, lao động, giá trị trong đó thước đo
giá trị là chủ yếu
Phản ánh một cách thường xuyên và liên tục tất cả các loại vật tư, xền
vốn, nguồn hình thành tài sản và cả quá trình sản xuất kinh doanh: cung
cấp, dự trừ, sản xuất, xêu thụ
Xây dựng được một hệ thống các phương pháp nghiên cứu riêng
Mục đích của kế toán
ØQuản lý tài sản cho một đơn vị, một tổ chức
ØCung cấp các thông xn hữu ích cho việc ra các
quyết định
ØĐánh giá khả năng và trách nhiệm trong quản lý
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về Kế Toán

Khái niệm Kế toán


ü Tại Việt Nam, theo khoản 8, điều 3, Luật Kế
toán số 88/2015/QH13: “Kế toán là việc
thu thập, xử lý, kiểm tra, phân Sch và cung
cấp thông xn kinh tế, tài chính dưới hình
Việt Nam thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”.

B ü Theo Liên đoàn kế toán Quốc tế: “Kế toán


A là nghệ thuật ghi chép, phân loại, tổng hợp
và trình bày kết quả theo cách riêng dưới
IFAC hình thái xền đối với các sự kiện và nghiệp
vụ có Snh chất tài chính

ü Theo Hiệp hội kế toán Mỹ: “Kế toán là quá


AAA C trình thu thập, xử lý, cung cấp thông xn
kinh tế nhằm đưa ra các quyết định kinh
doanh hữu hiệu
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Phân Loại Kế Toán


Kế toán

v Kế toán Tổng hợp v Kế toán doanh nghiệp

v Kế toán Chi xết v Kế toán công

Căn cứ vào đối Căn cứ vào độ Căn cứ vào Căn cứ vào


tượng sử dụng khái quát của các ghi mục đích hoạt
kế toán thông ?n chép động

v Kế toán quản trị


v Kế toán đơn
v Kế toán tài chính
v Kế toán kép
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Nhiệm vụ của kế toán


Kế toán

Thu nhập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội
dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
1
Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân
chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) và tình
2 hình sử dụng kinh phí (nếu có) của đơn vị.
Nhiệm vụ
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch SXKD, kế hoạch
của thu chi tài chính, kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi phí
kế toán tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra
3 việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm phát
luật về tài chính, kế toán.
4 Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động
SXKD, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục
vụ công tác lập và theo dõi thực hiện kế hoạch phục vụ công
tác thống kê và thông tin kinh tế.
Nguyên Lý Kế toán
Yêu cầu và các nguyên tắc cơ bản Tổng Quan Về
Kế toán

của Kế toán

ØYêu cầu

Ø Các nguyên tắc kế toán cơ bản


Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Yêu cầu Kế toán


Kế toán

Các thông xn số liệu giữa Ghi chép trên cơ sở


các kỳ kế toán trong một bằng chứng đầy đủ,
DN hoặc giữa các DN chỉ khách quan, đúng
có thể so sánh được khi thực tế, bản chất.
Snh toán và trình bày nhất
quán. So sánh Trung
được thực
Thông xn trình bày Ghi chép và báo cáo
rõ ràng, dễ hiểu đối Dễ Khách đúng thực tế,
với người sử dụng Yêu cầu không bị xuyên tạc,
hiểu quan
bóp méo.

Kịp thời Đầy đủ


Thông xn kế toán Mọi nghiệp vụ, tài
phải được ghi chép chính phát sinh phải
đúng hoặc trước ghi chép đầy đủ,
thời điểm quy định không bỏ sót.
Các khái niệm
uĐơn vị kế toán
uHoạt động liên tục
uĐơn vị Snh toán
uKỳ kế toán
Đơn vị kế toán
Là bất cứ một đơn vị kinh tế nào mà chúng
có quyền kiểm soát các xềm lực, tài sản, xến
hành các công việc, các nghiệp vụ kinh
doanh mà chúng phải ghi chép, tổng hợp và
báo cáo.
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Hoạt động liên tục


Kế toán

Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp
đang hoạt động liên tục và sẽ xếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định
cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp
đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với
giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ
sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Với giả định hoạt động liên tục, các nhà kế toán:
+ Sử dụng giá gốc để ghi nhận các tài sản.
+ Ghi nhận các khoản nợ phải trả theo giá trị phải thanh toán
khi đáo hạn.
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Đơn vị xnh trong kế toán


Kế toán

Theo quy định tại điều 11 Luật kế toán số 03/2003/QH11


đơn vị tính sử dụng trong kế toán quy định như sau:
1. Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu
quốc tế là “VND”). Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam
theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá hối đoái do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không
có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một
loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
2. Đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động là đơn vị đo lường
chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp
có sử dụng đơn vị đo lường khác thì phải quy đổi ra đơn vị đo
lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Kỳ kế toán
Kế toán

Toàn bộ thời gian tồn tại và hoạt động của đơn vị được chia thành
nhiều kỳ để kế tóan thu nhận, xử lý, cung cấp thông xn cho từng
kỳ. Báo cáo tài chính được lập theo từng khoảng thời gian nhất
định, gọi là kỳ kế toán, có thể kỳ kế toán năm, quý, tháng,….
Định nghĩa

Độ dài lớn nhất của kỳ kế toán là năm được gọi là


niên độ kê toán, thông thường phù hợp với niên
Độ dài độ tài chính quốc gia, có thể không trùng với năm
dương lịch.
Kỳ kế toán
Các quốc gia có quy định khác nhau về kỳ kế toán:
Ví dụ China: 01/01 ~ 31/12; Australia: 01/7 ~ 30/6;
UK: 01/4 ~ 31/3; US: 01/10 ~ 30/9
SecXon Xtle
Các nguyên tắc KT cơ bản

Cơ sở
dồn Sch
Hoạt
Trọng
động
yếu
liên tục

Thận
Giá gốc
trọng

Nhất
Phù hợp
quán
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Cơ sở dồn xch
Kế toán

ü Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp


liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở
hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm
thực tế thu hoặc thực tế chi xền hoặc tương đương
xền.
ü Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn Sch phản ảnh
Wnh hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ,
hiện tại và tương lai.
Nguyên Lý Kế toán
Cơ sở dồn xch Tổng Quan Về
Kế toán

vs cơ sở Xền mặt

q Kế toán trên cơ sở xền mặt ghi nhận tác động của


các nghiệp vụ kinh tế trên các báo cáo tài chính khi
và chỉ khi công ty nhận hoặc trả các khoản xền và
tương đương xền.

q Cơ sở dồn Sch là cơ sở tốt nhất để đo lường kết


quả của các hoạt động kinh tế.
Nguyên Lý Kế toán
Cơ sở dồn xch và Tổng Quan Về
Kế toán

việc ghi nhận doanh thu

Doanh thu được ghi nhận khi:


ü Kiếm được:
Một công ty kiếm được doanh thu khi nó
chuyển giao hàng hoá hoặc dịch vụ cho
khách hàng.
ü Và khi chắc chắn:
DT được ghi nhận khi DN nhận được xền
hoặc quyền nhận xền trong tương lai hoặc
đổi lấy hàng hóa dịch vụ.
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Nguyên tắc Phù Hợp


Kế toán

ü Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau.

ü Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi
nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó.

ü Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của
kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước
hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh
thu của kỳ đó
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Nguyên tắc Giá gốc


Kế toán

ü Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc.

ü Giá gốc của tài sản được Snh theo số xền hoặc
khoản tương đương xền đã trả, phải trả hoặc Snh
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài
sản được ghi nhận.
ü Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có
quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Nguyên tắc Trọng yếu


Kế toán

Ø Kế toán phải đảm bảo về Snh trung thực và hợp lý


của các thông xn được coi là trọng yếu.
Ø Thông xn được coi là trọng yếu trong trường hợp
nếu thiếu thông xn hoặc thiếu chính xác của thông
xn đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính,
làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người
sử dụng báo cáo tài chính.
Ø Thông xn không trọng yếu nhưng mang Snh hệ
thống thì nó trở thành trọng yếu
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Nguyên tắc nhất quán


Kế toán

q Các chính sách và phương pháp kế toán doanh


nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít
nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có
thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã
chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài
chính.
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Nguyên tắc thận trọng


Kế toán

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ước Snh kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn;
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các
khoản thu nhập;
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả
và chi phí;
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí
phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA
KẾ TOÁN
Nguyên Lý Kế toán
Đối tượng nghiên cứu Tổng Quan Về
Kế toán

của kế toán

DOANH Đối tượng nghiên cứu


THU của kế toán
Kế toán nghiên cứu tài sản, nguồn
hình thành tài sản và sự vận động của
TÀI NỢ PHẢI chúng. Cụ thể như sau:
SẢN TRẢ o Tài sản
o Nợ phải trả
VỐN o Vốn của chủ sở hữu
CHỦ SỞ o Doanh thu
HỮU CHI o Chi phí
PHÍ
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Tài Sản
Kế toán
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Tài sản
Kế toán

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, tài sản


là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có
thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.

ü Kiểm soát : Là việc doanh nghiệp có quyền định đoạt,


quyền hưởng lợi và gánh chịu rủi ro liên quan đến
nguồn lực kinh tế đó.
ü Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là xềm
năng làm tăng nguồn xền và các khoản tương đương
xền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản
xền mà doanh nghiệp phải chi ra.
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Tài sản
Kế toán

Tài sản Ngắn hạn Tài sản dài hạn là các tài sản của
doanh nghiệp có giá trị lớn, thời gian
luân chuyển thu hồi dài, lớn hơn 1
năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh
• Tài sản ngắn hạn là các tài sản
như: phải thu dài hạn, tài sản cố định,
thuộc quyền sở hữu và quản lý của
bất động sản đầu tư, đầu tư tài chính
doanh nghiệp, có thời gian sử
dài hạn, tài sản dài hạn khác.
dụng, luân chuyển, thu hồi (hay có
thể chuyển đổi thành xền) trong
vòng một năm hay một chu kỳ kinh
doanh
• Tài sản ngắn hạn bao gồm xền và
các khoản tương đương xền, đầu
tư tài chính ngắn hạn, phải thu,
hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn
khác.
Tài sản Dài hạn
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Tài sản
Kế toán

Tiền: Tiền mặt, xền gửi ngân hàng, xền đang chuyển
Tài
sản Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán
ngắn ngắn hạn, cho vay ngắn hạn,....
hạn Tài khoản trong thanh toán: Phải thu khách hàng,
(<12th) tạm ứng, phải thu ngắn hạn nội bộ,....
Hàng tồn kho: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản
Tài phẩm dở dang, nửa thành phẩm, thành phẩm,....
sản
Phải thu dài hạn: Phải thu dài hạn của KH, phải thu
Tài dài hạn nội bộ,....
sản TSCĐ và BĐS đầu tư: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình,
dài BĐS đầu tư,...
hạn Đầu tư tài chính dài hạn: Đầu tư vào công ty con, đầu
(>12th) tư vào công ty liên kết,....
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Tài sản
Kế toán

Để bán, sử dụng
trong 1 chu kỳ
kế toán

Là Tiền hoặc các


khoản tương Tài sản Dùng cho mục
đương Xền ngắn hạn đích thương mại
ngắn hạn

Thu hồi, thanh


toán trong vòng
12 tháng
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Nguồn hình thành tài sản


Kế toán

Nguồn vốn: hay còn gọi là nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, là
toàn bộ nguồn lực doanh nghiệp huy động để hình thành nên tài sản của
mình. Bao gồm : Vốn của chủ sở hữu và nợ phải trả.

Vốn chủ
Nợ phải trả
sở hữu

Nguồn vốn từ các Nguồn vốn từ các


chủ nợ chủ sở hữu
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Nợ phải trả
Kế toán

Theo chuẩn mực KTVN số 01, nợ phải trả là nghĩa vụ hiện


tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã
qua mà doanh nghiệp phải thanh toán bằng các nguồn lực
của mình.
Ø Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng
hoá chưa trả xền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ,...
Ø Nguồn lực của mình như: trả bằng xền, bằng tài sản khác, hoặc
chuyển đổi từ nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu,...
Ø Nợ phải trả có thể hiểu là số xền mà doanh nghiệp đi vay, đi chiếm
dụng của các đơn vị, tổ chức cá nhân và do vậy, doanh nghiệp có trách
nhiệm phải trả.
Ø Ví dụ: Phải trả người bán, vay ngân hàng, trái phiếu phát hành, thuế và
các khoản phải nộp NS, Phải trả người lao động,…
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Nợ phải trả
Kế toán

Vay ngắn hạn


NPT
ngắn
Phải trả người bán
hạn
(<12th)
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Nợ Phải trả người lao động


phải
trả
Vay dài hạn
NPT
dài
Phải trả dài hạn người bán
hạn
(>12th)
Phải trả dài hạn nội bộ
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Vốn chủ sở hữu


Kế toán

ü Nguồn vốn chủ sở hữu (CSH) là số vốn mà doanh


nghiệp không phải cam kết thanh toán. Nguồn vốn chủ
sở hữu có thể do thành viên đóng góp hoặc hình thành
từ lợi nhuận để lại của doanh nghiệp.

ü Vốn chủ sở hữu được Snh bằng số chênh lệch giữa


giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ (-) tổng nợ phải trả.

ü Nguồn vốn CSH được phản ánh trong Bảng cân đối kế
toán, gồm vốn của nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần
(nếu có), lợi nhuận giữ lại, lợi nhuận chưa phân phối,
chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Vốn chủ sở hữu


Kế toán

Vốn của Nguồn vốn kinh doanh


chủ sở
hữu
Nguồn vốn góp từ CĐ

Vốn Quỹ đầu tư và phát triển


Vốn từ
chủ
kết quả
sở HĐKD
hữu Lợi nhuận chưa phân phối

Chênh lệch đánh giá lại TS


Vốn chủ
sở hữu
khác Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Vốn chủ sở hữu


Kế toán

Sự thay đổi của VCSH

•Khoản đầu tư •Khoản hoàn trả


(góp vốn) của hoặc phân phối
các CSH cho các CSH
•LN từ hoạt •Lỗ từ hoạt động
động kinh doanh KD
Nguyên Lý Kế toán
Mối quan hệ giữa Tổng Quan Về
Kế toán

Tài sản và Nguồn vốn

q Kế toán phản ánh tài sản của doanh nghiệp trong mối
quan hệ 2 mặt: tài sản (còn gọi là tài sản có) và nguồn hình
thành tài sản (gọi tắt là nguồn vốn).
q Một tài sản có thể được hình thành bởi một hoặc
nhiều nguồn, và ngược lại một nguồn có thể hình thành
một hoặc nhiều tài sản, bởi vậy ta có phương trình kế toán
sau:
TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
= NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguyên Lý Kế toán
Mối quan hệ giữa Tổng Quan Về
Kế toán

Tài sản và Nguồn vốn


PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN

VỐN CHỦ NỢ PHẢI TỔNG TÀI


SỞ HỮU TRẢ SẢN

Vốn chủ sở hữu = Vốn góp + Lợi nhuận giữ lại

Vốn chủ sở hữu = Vốn góp ban đầu + (Số xền góp thêm từ chủ sở hữu–
Số xền chủ sở hữu rút vốn) + Lợi nhuận giữ lại

LÃI/LỖ = DOANH THU – CHI PHÍ

Tài sản thuần = Tổng tài sản – Nợ phải trả = Vốn chủ sở hữu
Nguyên Lý Kế toán Tổng Quan Về

Sự tuần hoàn của Tài sản


Kế toán

ü TS của các DN không ở trạng thái ªnh mà luôn vận động từ


hình thái này sang hình thái khác, từ giai đoạn này sang giai
đoạn khác nhằm mục xêu Wm kiếm lợi nhuận.

ü Cụ thể: các TS luôn đc sử dụng để phục vụ cho các hoạt động


tạo TN của DN. Và các hoạt động tạo thu nhập của DN làm
phát sinh các khoản chi phí; các luông xền vào và ra khỏi DN

ü Kế toán phải ghi chép và phân Sch các khoản TN và CP, các
luồng xền để giúp các DN:
+ Quản lý các khoản TN – CF và đạt tới LN tối ưu;
+ Quản lý các luồng xền vào và ra => đảm bảo khả năng thanh toán
Sự vận động của vốn
Dạng 1: T - H - SX - H' - T'

Dạng 2: T - H - T'

Dạng 3: T - T'
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG
ĐƠN VỊ
Nội dung tổ chức công tác kế
toán trong các đơn vị
Ø Tổ chức xây dựng hệ thống chứng từ kế
toán
ØTổ chức xây dựng và sử dụng hệ thống TK
kế toán
ØTổ chức hệ thống sổ sách kế toán (lựa chọn
phần mềm) để ghi chép, sử dụng và lưu trữ
thông xn
ØTổ chức thực hiện việc lập và nộp các BCTC

You might also like