You are on page 1of 67

MÔN HỌC

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH


TRONG DOANH NGHIỆP

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 1


GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC
1. Vị trí môn học:
- Là môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành;
- Là môn nghiệp vụ chính của chuyên ngành KTDN;
- Là môn học bổ trợ hữu ích cho các chuyên ngành khác
thuộc khối kinh tế.

2. Mục đích:
Cung cấp cho người học hiểu nhưng kiến thức về lý luận cơ
bản của KTTC trong doanh nghiệp
Giúp cho người học có khả năng vận dụng để thu thập, xử lí,
trình bày thông tin kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống, giúp cho SV khi
đến thực tập và làm việc tại các DN nắm bắt công việc.
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 2
GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC
3. Tài liệu nghiên cứu môn học:
3.2.Tài liệu bắt buộc:
- Giáo trình Kế toán tài chính, xuất bản năm 2013
- Luật kế toán 2003, 2015 và các nghị định hướng dẫn luật kế
toán.
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam, thông tư hướng dẫn
- Thông tư số 200/2014/TT- BTC và thông tư số 202/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014
- Các văn bản về Luật thuế, luật doanh nghiệp, luật chứng
khoán,…
3.2. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình kế toán tài chính các trường trong khối kinh tế.
- Chuẩn mực kế toán kế toán quốc tế.
- Các sách chuyên khảo , tham khảo trong và ngoài nước
- Các trang Wed chuyên ngành về Kế toán, kiểm toán, thuế…
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 3
GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC

4. Yêu cầu đối với sinh viên:


- Nắm chắc kiến thức cơ bản về kế toán tài chính trong doanh
nghiệp
- Vận dụng xử lý các bài tập, các tình huống và rèn luyện tốt các
kỹ năng thực hành.
- Tư duy sáng tạo vận dụng kiến thức vào công việc thực tế tại
doanh nghiệp

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 4


GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC

5. Kết cấu môn học:


Môn học kế toán tài chính chia làm 3 phần:
Phần 1: Bao gồm các nội dung:
1. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
2. Kế toán vốn bằng tiền và vật tư
3. Kế toán tài sản cố định
4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
5. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
7. Báo cáo tài chính
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 5
GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC

5. Kết cấu môn học:


Môn học kế toán tài chính chia làm 3 phần:
Phần 2: Bao gồm các nội dung:
1. Kế toán một số vấn đề khác liên quan đến các khoản mục tài
sản
2. Kế toán nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
3. Một số vấn đề liên quan đến Báo cáo tài chính

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 6


GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC
5. Kết cấu môn học:
Môn học kế toán tài chính chia làm 3 phần:
Phần 3: Bao gồm các nội dung:
1. Kế toán bất động sản đầu tư và tài sản thuê ngoài
2. Kế toán các khoản đầu tư tài chính
3. Báo cáo tài chính hợp nhất.

Ngoài ra, để hỗ trợ cho việc nâng cao kiến thức và kỹ


năng vận dụng vào thực tế công việc, sinh viên chuyên ngành kế
toán được học thêm các môn : Chuẩn mực kế toán quốc tế, Đại
cương kế toán tập đoàn, kế toán doanh nghiệp thương mại, kế
toán doanh nghiệp xây lắp và tổ chức công tác kế toán.
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -
HVTC 7
Chương 1:

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN


TRONG DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG:

1.1. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp

1.2 Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản

1.3. Nội dung công tác kế toán trong doanh nghiệp

1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 8


1.1. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp
1.1.1. Các cách tiếp cận và khái niệm của kế toán
1.1.2. Các loại kế toán
1.1.3. Vai trò và yêu cầu của thông tin kế toán
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 9


1.1.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán

Tiếp cận kế toán từ góc độ một công cụ quản lý kinh tế

Tiếp cận kế toán từ góc độ một nghề chuyên môn

Tiếp cận kế toán từ góc độ một khoa học

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 10


1.1. 1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
Tiếp cận kế toán từ góc độ một khoa học
Khoa học kế toán thuộc lĩnh vực khoa học kinh tế xã hội.
Biểu hiện bên ngoài của khoa học kế toán là hệ thống lý thuyết về
đối tượng kế toán, phương pháp kế toán, các khái niệm và
nguyên tắc cơ bản của kế toán.
Đối tượng của kế toán: Tài sản và sự vận động của tài sản (hoặc
tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính; hoặc TS, NPT, VCSH,
TN, CP, KQKD)
Các phương pháp kế toán: PP chứng từ, TK, tính giá, tổng hợp
cân đối kế toán
Các khái niệm của kế toán - là những lý thuyết có tính chất
bất biến và tuyệt đối tạo nền tảng cho các lý thuyết khác: Khái
niệm thước đo tiền tệ, đơn vị kế toán và kỳ kế toán.
Các nguyên tắc của kế toán - những quy tắc có thể lựa chọn để
ghi nhận, đo lường đối tượng kế toán và trình bày thông tin kế
toán. Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 11
Ngày 4/4/2022: Chi 100tr đồng mua 100kg Vật liệu A về nhập
kho
Chứng từ: Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, phiếu nhập kho

Dựa vào nguyên tắc “Giá gốc”


Xác định trị giá vật liệu A nhập kho:
= Số lượng NK * Đơn giá mua + CP v/c (nếu có)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 12


1.1.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán

Các định nghĩa kế toán


Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) : “Kế toán là nghệ thuật ghi
chép, phân loại, tổng hợp và trình bày kết quả theo cách riêng có
dưới hình thái tiền đối với các sự kiện và nghiệp vụ có tính chất
tài chính”
Ủy ban thực hành kiểm toán quốc tế (IACP) : “Kế toán là tập
hợp các nhiệm vụ ở một đơn vị mà nhờ đó các nghiệp vụ được
xử lý như một phương tiện duy trì các ghi chép tài chính”
Hiệp hội kế toán Mỹ (AAA) : “Kế toán là quá trình thu nhập,
xử lý, cung cấp thông tin kinh tế nhằm đưa ra quyết định kinh
doanh hữu hiệu”
Luật kế toán Việt Nam: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình
thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.”
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 13
1.1. 1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
Các định nghĩa kế toán
Những điểm chung:
- Kế toán là quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp thông
tin kinh tế tài chính;
- Thông tin kế toán là thông tin tiền tệ về các hoạt động
kinh tế tài chính diễn ra ở đơn vị, tổ chức cụ thể;
-Thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng
thông tin sử dụng giúp họ đưa ra các quyết định kinh tế
hiệu quả

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 14


1.1. 2. Các loại kế toán
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán

Kế toán đơn: Ghi chép, phản


ánh trên từng tài khoản (đối
tượng theo dõi) riêng biệt,
Căn cứ vào không theo quan hệ đối ứng
Phương pháp tài khoản
ghi chép
Kế toán kép: Ghi chép, phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo mối quan hệ khách
quan giữa các đối tượng kế
toán và theo mối quan hệ đối
ứng tài

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 15


1.1. 2. Các loại kế toán
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán

Kế toán tổng hợp: Ghi chép,


phản ánh một cách tổng quát trên
các TK, sổ và BCTC theo chỉ
Căn cứ vào tiêu giá trị.
Mức độ, tính
chất thông tin
Kế toán chi tiết: Ghi chép, phản
ánh một cách chi tiết, cụ thể các
đối tượng, các nghiệp vụ cần phải
ql, theo dõi cụ thể và có thể sử
dụng thước đo hiện vật, giá trị tuỳ
theo yêu cầu quản lý.
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 16
1.1. 2. Các loại kế toán
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán

Kế toán tài chính: là việc thu


nhận, xử lý, phân tích và cung cấp
thông tin kt-tc bằng các BCTC cho
Căn cứ vào mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng
Nội dung, thông tin của đơn vị
phạm vi tính
chất, mục Kế toán quản trị: là việc thu
đích cung cấp nhận, xử lý, phân tích và cung cấp
thông tin thông tin kt-tc theo yêu cầu quản
trị và ra quyết định kt-tc trong nội
bộ đơn vị kế toán

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 17


1.1.3. Vai trò và yêu cầu của thông tin kế toán
1.1. 3.1. Vai trò của thông tin kế toán
Kế toán cung cấp thông tin kinh tế tài chính của đơn vị
kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin ra các quyết định
kinh tế phù hợp. Các nhà quản lý doanh nghiệp,
chủ doanh nghiệp
Các cơ quan quản lý chức năng
Các đối tượng của Nhà nước: Cơ quan thuế,
sử dụng thống kê, sở tài chính, sở kế
thông tin bao hoạch đầu tư, ủy ban chứng
gồm: khoán Nhà nước…
Đối tượng thứ 3: Nhà đầu tư, tổ
chức tín dụng, nhà cung cấp,
khách hàng, nhân viên, ….
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 18
1.1.3. Vai trò và yêu cầu của thông tin kế toán
1.1. 3.1. Yêu cầu của thông tin kế toán
(Điều 5- Luật Kế toán) Yêu cầu kế toán
1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ
kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế
toán.
3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu K.toán.
4. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
5. Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát
sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến
khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải
kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.
6. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ
thống và có thể so sánh, kiểm chứng được.
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 19
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán KT

Điều 4- luật Kế toán số 88/2015 quy định nhiệm vụ kế toán:


1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội
dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế
toán.
2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu,
nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và
nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi
phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải
pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của
đơn vị kế toán.
4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 20


1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.1. Các khái niệm kế toán cơ bản

Khái niệm đơn vị kế toán


Đơn vị kế toán là thực thể kinh tế có tài sản riêng, chịu
trách nhiệm sử dụng, kiểm soát tài sản đó và lập các báo cáo kế
toán.

Phạm vi kinh tế Tách biệt giữa Mỗi đơn vị Phân biệt


của kế toán; các đơn vị kế kế toán có thực thể
thông tin kế toán toán và giữa đơn hệ thống pháp lý và
luôn gắn với đơn vị kế toán với các báo cáo kế thực thể kế
vị kế toán cụ thể. bên liên quan toán riêng toán

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 21


1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.1.Các khái niệm cơ bản của kế toán

 Khái niệm thước đo tiền tệ


Thông tin kế toán là thông tin kinh tế tài chính với thước
đo chủ yếu và bắt buộc là thước đo tiền tệ.
Đồng tiền được sử dụng trong đo lường là đồng tiền kế
toán. Thông thường đồng tiền kế toán ở mỗi quốc gia là đồng
tiền của quốc gia đó (nội tệ). Vì vậy, nếu các nghiệp vụ và sự kiện
phát sinh bằng đồng tiền khác đồng tiền kế toán (ngoại tệ) phải
được quy đổi về đồng tiền kế toán theo tỷ giá nhất định để ghi sổ
kế toán.

Theo TT200: “Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (ký
hiệu quốc gia là “đ”; ký hiệu quốc tế là “VND”) được dùng để ghi
sổ kế toán, lập và trình bày BCTC của DN
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 22
1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.1. Các khái niệm cơ bản của kế toán

Khái niệm kỳ kế toán


Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn
vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi
sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính.
Kỳ kế toán năm – gọi là niên độ kế toán, là khoảng thời
gian 12 tháng liên tục, có thể trùng hoặc không trùng với năm
dương lịch.
Kỳ kế toán tạm thời – tháng, quý, 6 tháng.

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 23


1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.2. Các yếu tố của Báo cáo tài chính

Tài sản
Do đơn vị kế toán
kiểm soát
Tài sản là
nguồn
Có thể mang lại lợi ích
lực
kinh tế trong tương lai

Tài sản được Đơn vị kế toán có thể kiểm soát được


ghi nhận và
Mang lại ích kinh tế trong tương lai một cách
trình bày trên
chắc chắn
BCTC khi thỏa
mãn 4 điều Giá trị phải được xác định một cách đáng tin
cậy
kiện
Là kết quả hình thành từ nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã xẩy ra 24
24
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC
1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.2. Các yếu tố của BCTC

 Nợ phải trả Phát sinh từ các giao dịch


và sự kiện kinh tế đã qua
Nợ phải
trả là
nghĩa vụ Đơn vị kế toán phải thanh toán
hiện tại bằng nguồn lực của mình

Nợ phải trả Xác định được giá trị một cách đáng tin cậy
được ghi nhận
và trình bày Chắc chắn phải thanh toán bằng nguồn lực của
trên BCTC khi đơn vị
thỏa mãn các
điều kiện Là kết quả hình thành từ nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã xẩy ra
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 25
1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.2. Các yếu tố của BCTC

Vốn chủ sở hữu

VCSH = Tổng tài sản - Nợ phải trả

Vốn góp của


CSH
Vốn
chủ Hình Từ kết quả
sở thành
HĐKD
hữu

Khác

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 26


1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.2. Các yếu tố của BCTC

Thu nhập
Thu nhập là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà đơn vị
thu được trong kỳ kế toán, được thực hiện từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của đơn vị
kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm
các khoản cổ đông góp vốn.

Thu nhập Đơn vị kế toán thu được lợi ích kinh tế trong
được ghi nhận tương lai liên quan đến gia tăng tài sản hoặc
và trình bày giảm bớt các khoản nợ phải trả
trên BCTC khi
thỏa mãn các Sự gia tăng đó phải được xác định một cách
điều kiện đáng tin cậy
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 27
1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.2. Các yếu tố của BCTC

Chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh
tế dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài
sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho chủ sở hữu.

Chi phí được Giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên
quan đến giảm tài sản hoặc tăng các khoản nợ
ghi nhận và phải trả
trình bày trên
BCTC khi thỏa Mức giảm đó phải được xác định một cách
đáng tin cậy
mãn các điều
kiện Mức chi phí đó phải đảm bảo phù hợp với thu
nhập đã ghi nhận

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC


28
1.2.3. Các nguyên tắc kế toán cơ bản
CƠ SỞ
DỒN
TÍCH
Hoạt
Thận
động
trọng
Liên tục

Nguyên
tắc
Trọng GIÁ
yếu GÔC

NHẤT PHÙ
QUÁN HỢP
ChuÈn mùc
chung
29
Cơ sở dồn tích
 Ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế tại thời điểm phát
sinh các nghiệp vụ đó, không căn cứ vào thời điểm
thực tế thu hay chi tiền
 VD:
 Ký hợp đồng BH tháng 7, tháng 8 thu tiền
 CP khấu hao
 Phân bổ CP bảo hiểm ôtô

30
Nguyên tắc Hoạt động liên tục

• Nội dung: giả thiết rằng đơn vị kế toán sẽ


hoạt động liên tục vô thời hạn hoặc ít nhất
trong 1 năm

31
Nguyên tắc Giá gốc

• Giá gốc của tài sản là số tiền hoặc khoản


tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc
tính theo giá trị hợp lí của tài sản đó vào
thời điểm tài sản đó được ghi nhận
• VD:
• Giá mua và giá tự cho
• Giá mua và CP mua

32
Nguyên tắc Phù hợp

• Nội dung: Doanh thu và chi phí phải được


ghi nhận phù hợp với nhau
• VD: Nghiệp vụ bán hàng

33
Nguyên tắc Nhất quán

• Nội dung: Các khái niệm, nguyên tắc và thủ


tục… trong kế toán phải thống nhất ít nhất
trong một kì kế toán năm
• Mục đích: đảm bảo thông tin kế toán dễ so
sánh, khách quan

34
Nguyên tắc Thận trọng
• Nội dung:
- Ghi tăng tài sản và ghi nhận doanh thu khi có
chứng cứ chắc chắn; ghi giảm tài sản và ghi nhận
chi phí khi có bằng chứng về khả năng phát sinh.
- Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập
quá lớn
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các TS và các
khoản TN
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản
NPT và CP
35
Nguyên tắc Trọng yếu
• Nội dung: cho phép bỏ qua những yếu tố, khoản
mục không quan trọng, không ảnh hưởng đến
bản chất của các sự kiện kinh tế phát sinh
• Chú ý khi xem xét tính trọng yếu
– Định lượng: độ lớn của các khoản mục, nghiệp vụ tùy theo DN, tổng cộng của các
khoản mục không trọng yếu
– Định tính: bản chất của nghiệp vụ (VD Phế liệu thu hồi)

• Vận dụng khi trình bày trên BCTC


– Khoản mục trọng yếu: được trình bày riêng
– Khoản mục không trọng yếu: được gộp lại

36
1.3. Nội dung công tác kế toán tài chính trong
doanh nghiệp
Xuất phát từ đối tượng kế toán, đặc điểm vận động của các
đối tượng kế toán và nội dung tính chất cùng loại của các nghiệp
vụ kế toán, nội dung công tác kế toán trong DN gồm:
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
Kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư, tài sản thuê ngoài
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán các khoản đầu tư tài chính
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh, phân phối kết quả kinh doanh.
Kế toán thanh toán và các khoản vốn chủ sở hữu
Lập các báo cáo kế toán
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 37
1.4. Tổ chức công tác kế toán trong DN
1.4.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán
trong doanh nghiệp
Tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức vận dụng các phương
pháp kế toán để liên kết các yếu tố cấu thành, các công việc của kế toán
nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của kế toán trong DN
Tổ chức công tác kế toán ở DN là tổ chức việc thu nhận, hệ thống
hóa và cung cấp thông tin về hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức
công tác kế toán trong doanh nghiệp phải giải quyết được cả hai
phương diện: Tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, các nguyên
tắc kế toán nhằm đạt được mục đích của công tác kế toán và tổ chức bộ
máy kế toán nhằm liên kết các nhân viên kế toán thực hiện tốt công tác
kế toán trong doanh nghiệp.

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 38


1.4. Tổ chức công tác kế toán trong DN
1.4.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán
trong doanh nghiệp
Việc tổ chức tốt công tác kế toán trong doanh nghiệp sẽ mang
lại các ý nghĩa cụ thể sau:
- Đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ các thông tin
kinh tế, tài chính của đơn vị cho các đối tượng quan tâm giúp họ đưa
ra các quyết định đúng đắn, kịp thời.
- Đảm bảo ghi chép, theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các
loại tài sản, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nguồn vốn trong các doanh nghiệp.
- Giúp cho kế toán thực hiện tốt yêu cầu, chức năng và nhiệm
vụ của mình trong hệ thống các công cụ quản lý.
- Giúp cho doanh nghiệp có được bộ máy kế toán gon nhẹ, hoạt
động hiệu quả, nâng cao hiệu suất và hiệu quả hoạt động của bộ máy
kế toán.
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 39
1.4. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong DN
1.4.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán tài
chính trong doanh nghiệp
Các yêu cầu cơ bản của TCCTKT trong DN:
- Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo chấp
hành tốt các nguyên tắc, các chính sách, chế độ, thể lệ và các quy
định của pháp luật hiện hành có liên quan.
- Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản
xuất, tổ chức quản lý và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
- Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với yêu cầu, trình độ quản
lý, mức độ trang bị các phương tiện thiết bị phục vụ công tác kế toán
tại DN
- Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo thực hiện được đầy đủ chức
năng, nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu
thông tin cho các đối tượng quan tâm.
-Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo tiết kiệm.
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 40
1.4. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong DN
1.4.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán tài
chính trong doanh nghiệp
Các nguyên tắc cơ bản của TCCTKT trong DN
- TCCTKT trong doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ các quy
định của pháp luật về kế toán và các quy định của Hiệp hội nghề
nghiệp về kế toán.
- TCCTKT phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất
TCCTKT trong DN phải đảm bảo sự thống nhất giữa các bộ
phận kế toán trong đơn vị, giữa đơn vị chính với các đơn vị thành viên
và các đơn vị nội bộ, giữa tổ chức công tác kế toán ở công ty mẹ và
các công ty con.
- TCCTKT phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với đặc thù của DN
- TCCTKT phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.
Những nguyên tắc này phải được thực hiện một cách đồng bộ
trong tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp.
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 41
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo quy trình kế toán
1. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán về nội dung các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh ở daonh ngiệp và kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lý của các nghiệp vụ đó.
2.Tổ chức hệ thống hóa và xử lý thông tin kế toán nhằm đáp ứng
được những yêu cầu của thông tin kế toán.
3.Tổ chức cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho quản lý kinh
tế tài chính vĩ mô và vi mô.
4. Tổ chức bộ máy kế toán ở tổ chức để thực hiện toàn bộ công
việc kế toán ở doanh nghiệp; tổ chức trang bị sử dụng các phương
tiện kỹ thuật tính toán nhằm nâng cao hiệu suất của nhân viên kế
toán, tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề nghiệp cho các nhân
viên kế toán.
5.Tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ nhằm đảm bảo thực hiện đúng
đắn các chế độ về quản lý kinh tế, tài chính nói chung và Luật kế
toán, chuẩn mực và chế độ kế toán nói riêng.
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 42
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
1. Tổ chức bộ máy kế toán
2. Tổ chức chứng từ kế toán
3. Tổ chức tài khoản kế toán
4. Tổ chức sổ kế toán
5. Tổ chức kiểm tra kế toán
6. Tổ chức lập báo cáo tài chính và phân tích thông tin kế
toán
7. Tổ chức trang bị, ứng dụng các phương tiện kỹ thuật,
xử lý thông tin.

Học cụ thể trong môn tổ chức công tác kế toán


trong doanh nghiệp

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 43


1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Hiện nay các doanh nghiệp có thể lựa chọn
tổ chức bộ máy kế toán theo các hình thức
sau:

 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung


 Hình thức tổ chức bộ máy phân tán
 Hình thức tổ chức bộ máy vừa tập trung vừa
phân tán

44
2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

KHÁI NiỆM: chứng từ là những chứng minh bằng giấy tờ


về nghiệp vụ kinh tế - tài chính đã thực sự phát sinh và
hoàn thành là cơ sở ghi sổ kế toán
Yêu cầu về việc sử dụng chứng từ

- Mọi nghiệp vụ phát sinh đều phải có chứng từ


- Chứng từ kế toán là tài liệu gốc, có tính bàng chứng, tính pháp lý. Nội
dung chứng từ phải có đầy đủ các thông tin: tên, số hiệu chứng từ …
- Chứng từ kế toán phải chính xác, kịp thời và hợp lệ, hợp pháp

45
Phân loại chứng từ

- Theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh: 5 loại


 1. Lao động tiền lương
 2. Hàng tồn kho
 3.Tiền tệ
 4. Bán hàng
 5. Tài sản cố định
 Lập và ký chứng từ kế toán
1. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu,
phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết
trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải
khớp, đúng với số tiền viết bằng số.

2. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với
chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội
dung. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các
liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính
pháp lý của tất cả các liên chứng từ.

3. Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới
có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của
pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút
mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để
chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải
thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không
đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.
47
 Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
1. Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển
đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm
tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý
của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.

2. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
– Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
– Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám
đốc doanh nghiệp ký duyệt;
– Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
– Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

3. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán.


– Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép
trên chứng từ kế toán;
– Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
– Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.

48
3. TỔ CHỨC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KÊ TOÁN

- Tài khoản kế toán: là phương pháp kế toán phân


loại và hệ thống hoá các loại tài sản và nghiệp vụ
kinh tế theo nội dung kinh tế

- Hệ thống tài khoản: Là một bảng kê các tài


khoản kế toán được sử dụng trong công tác kế toán
để phản ánh các loại tài sản và nguốn vốn, các
hoạt động của doanh nghiệp và sắp xếp tài khoản
theo nguyên tắc, trình tự nhất định.

49
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 50
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

Có số dư (TK thực) Lập


Loại TK Tài sản B01
Loại TK Nợ phải trả BCĐKT
Loại TK vốn CSH

Hệ thống
tài khoản
Không Có số dư (TK tạm thời)
Loại TK Doanh thu
Loại TK CPSXKD Lập
Loại TK Thu nhập khác B02
Loại TK Chi phí khác BCKQKD
Loại TK XĐKQKD
51
Nguyên tắc hạch toán trên các TK thực

Nợ Có
TK Tài sản ………. Tăng (+) Giảm (-)
TK Nợ phải trả…… Giảm (-) Tăng (+)
TK Vốn chủ sở hữu…. Giảm (-) Tăng (+)

52
TK trên bảng CĐKT
TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ
Tk Tài sản Tk Nợ phải trả
Tăng ghi Giảm ghi Giảm ghi Tăng ghi
Nợ (+) Có (–) Nợ (–) Có (+)

VỐN CHỦ SỞ HỮU


Tk Vốn chủ sở hữu

Giảm ghi Tăng ghi


Nợ (–) Có (+)

Tµi s¶n = Nî ph¶i tr¶ + NVCSH 53


Nguyên tắc hạch toán trên TK
tạm thời
TK Chi phí TK doanh thu
Tăng ghi Giảm ghi Giảm ghi Tăng ghi
Nợ (+) Có (-) Nợ (-) Có (+)

54
TK trên BCKQHĐKD
Nợ Có
TK Doanh thu…… Giảm (-) Tăng (+)
TK Chi phí…… Tăng (+) Giảm (-)

Lîi nhuËn = Doanh thu – Chi phÝ


(2)

55
4. Tổ chức vận dung hệ thống sổ kế toán thống
nhất

Hình thức kế toán là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán bao


gồm các mặt:
+ Số lượng và kết cấu các loại sổ
+ Trình tự và phương pháp ghi sổ từ chứng từ gốc

Các hình thức sổ kế toán:


 Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung
 Hình thức sổ kế toán Nhật ký sổ cái
 Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ
 Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ
 H×nh thøc KTM

56
 Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái

 Đặc trưng cơ bản của hình thức này là


- Sử dụng sổ Nhật ký- Sổ cái làm sổ kế toán tổng hợp duy nhất
để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời
gian và theo hệ thống hoá.
- Căn cứ ghi vào sổ nhật ký- sổ cái là các chứng từ gốc hoặc
bảng tổng hợp chứng từ gốc.

 Hệ thống sổ kế toán
- Nhật ký- Sổ cái
- Hệ thống sổ kế toán chi tiết

57
Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán Nhật ký- Sổ cái
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán


Sổ quỹ chứng từ gốc chi tiết

Sổ nhật ký sổ cái Bảng tổng hợp


chi tiết

Ghi chú:
Bảng cân đối
Ghi hàng ngày số phát sinh
Ghi cuối tháng hoặc đ.kỳ

Quan hệ đối chiếu


Báo cáo tài chính

58
 Hình thức kế toán Nhật ký chung

 Đặc trưng cơ bản :


Là sử dụng sổ Nhật ký chung để ghi chép tất cả các hoạt động
kinh tế tài chính phát sinh theo thứ tự thời gian, sau đó sử dụng số
liệu ở Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan.

 Hệ thống sổ kế toán
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Nhật ký đặc biệt (Nhật ký chuyên dùng)
- Sổ cái tài khoản
- Hệ thống sổ chi tiết

59
Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán Nhật ký chung

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết

Sổ cái Bảng tổng hợp


chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

60
 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là:


Các hoạt động kinh tế tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc để
được phân loại, tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng
chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái tài khoản.

 Hệ thống sổ kế toán
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK
- Hệ thống sổ kế toán chi tiết

61
Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp


chứng từ
Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết

Sổ đăng ký Bảng tổng hợp


Sổ cái
chứng từ ghi sổ chi tiết

Bảng cân đối


số phát sinh

Báo cáo tài chính

62
Nguyên tắc cơ bản của hình thức kế toán NKCT:
-Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên
có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh
tế đó theo các tài khoản đối ứng nó.
-Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo trình tự thời gian với hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội
dung kinh tế (theo tài khoản).
-Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết
trên cùng 1 sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính.

63
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ

Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ

Nhật ký Thẻ, sổ kế
Bảng kê
chứng từ toán chi tiết

Bảng tổng
Sổ cái
hợp chi tiết

Báo cáo
tài chính

64
5. Tổ chức công tác kiểm tra kế
toán
Nội dung:
…
…
…
…

65
6. Tổ chức lập, phân tích Báo cáo kế
toán
Hệ thống Báo cáo kế toán: Báo cáo tài chính và
Báo cáo quản trị.
Theo tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
BTC, Hệ thống BCTC bao gồm:

1. Bảng cân đối kế toán


2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
4. Thuyết minh Báo cáo tài chính

66
BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
CHÚC CÁC BẠN KHỎE, HỌC TỐT!

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 67

You might also like