You are on page 1of 144

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN


------------

BỘ MÔN KẾ TOÁN

TẬP BÀI GIẢNG


KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CĂN BẢN
(Tài liệu lưu hành nội bộ)

Năm 2023

1
Chương 1:

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG


DOANH NGHIỆP

I. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN


1. Khái quát về tổ chức công tác kế toán:
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới
hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. (Điều 4, khoản 7, Luật Kế toán số 03/2003/QH11)
Kế toán ở đơn vị kế toán gồm kế toán tài chính và kế toán quản trị. Trong đó: Kế toán tài chính
là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài
chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán. Kế toán quản trị là việc thu
thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh
tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. Trong phạm vi giáo trình này tập trung đề cập đến kế toán
tài chính.
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp là tổ chức, sắp xếp những công việc kế toán phải
làm theo quy định và hướng dẫn về kế toán của Luật kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
đã ban hành nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng của kế toán.
Việc tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với đặc
điểm từng doanh nghiệp sẽ đảm bảo phát huy vai trò của kế toán trong quản lý, điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế tài chính trong doanh nghiệp.
2. Nội dung tổ chức công tác kế toán:
2.1. Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ ban đầu:
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. (Điều 4, khoản 7, Luật Kế toán 03/2003/QH11)
Chứng từ kế toán có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác kế toán, và là căn cứ pháp lý chứng
minh cho những thông tin và số liệu được ghi sổ kế toán. Do vậy, khi tổ chức lập và luân chuyển
chứng từ, kế toán trưởng phải căn cứ vào Luật kế toán, Chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp (ban
hành theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC, ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) bao gồm các quy
định chủ yếu như sau:
- Nội dung và mẫu chứng từ kế toán;
- Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán;
- Lập chứng từ kế toán;
- Ký chứng từ kế toán;
- Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán;
- Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt (đối với chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài);
- Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán;
- Chứng từ điện tử.
2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội
dung kinh tế.

2
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán (ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC, ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính) , kế toán trưởng lập danh mục hệ thống tài khoản kế toán (gồm tài
khoản cấp 1, cấp 2…) áp dụng ở doanh nghiệp sao cho phù hợp với đặc điểm, quy mô và trình độ
quản lý của doanh nghiệp.
2.3. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán:
Hình thức kế toán (HTKT) là các mẫu sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ và mối liên
quan giữa các sổ kế toán. (Điều 4, khoản 12, Luật Kế toán 03/2003/QH11)
Nói cách khác, hình thức kế toán là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán mà doanh nghiệp áp
dụng được quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ; trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan
hệ giữa các sổ kế toán. Các loại sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp (Sổ Nhật ký, Sổ Cái) và sổ kế
toán chi tiết (Sổ, Thẻ kế toán chi tiết)
Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản
lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, để xây dựng hình thức
kế toán cho phù hợp hoặc lựa chọn một trong các HTKT nêu trên theo hướng dẫn của Thông tư số
200/2014/TT – BTC.
2.4. Tổ chức công tác lập Báo cáo tài chính :
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và
các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà
nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Như vậy,
báo cáo tài chính là kết quả của công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp.
Căn cứ vào hệ thống báo cáo tài chính (ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC, ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính), doanh nghiệp phải tổ chức lập và trình bày Báo cáo tài chính theo
đúng mẫu biểu và các chỉ tiêu đã được quy định, bao gồm :
- Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
- Báo cáo kết quả họat động kinh doanh ( B02-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( B03-DN )
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính ( B09-DN ).
2.5. Tổ chức kiểm kê tài sản:
Kiểm kê tài sản: là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị
của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế
toán.
Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản.
Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị
kế toán phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế toán
trước khi lập báo cáo tài chính.
2.6. Tổ chức kiểm tra kế toán:

3
Kiểm tra kế toán: là kiểm tra công việc ghi chép của kế toán từ chứng từ, sổ sách và báo cáo.
Mục đích: tăng cường chất lượng của công tác kế toán (đảm bảo các quy định về kế toán được
chấp hành nghiêm chỉnh, số liệu trung thực, hợp lý)
Tổ chức kiểm tra kế toán có thể diễn ra:
- Trong bản thân công tác kế toán.
- Giữa kế toán trưởng và kế toán viên.
- Giữa kế toán trưởng đơn vị cấp trên với bộ máy kế toán cấp dưới.
- Giữa các cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp, đơn vị.
2.7. Tổ chức vận dụng các phương tiện tính toán hiện đại:
Hiện nay tin học phát triển rộng rãi và ứng dụng nhiều trong các ngành nghề, vì vậy sử dụng
phương tiện tính toán hiện đại trong công tác kế toán là điều cần thiết. Do vậy, kế toán trưởng phải
có kế hoạch trang bị phương tiện kỹ thuật tính toán và bồi dưỡng nhân viên có trình độ chuyên môn
và trình độ tin học phù hợp để đáp ứng yêu cầu công việc.
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN:
1. Khái niệm:
Tổ chức bộ máy kế toán là tổ chức về nhân sự trong phòng kế toán để thực hiện việc thu thập,
xử lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho các đối tượng khác, bao gồm:
- Xác định số lượng nhân viên kế toán
- Yêu cầu về trình độ chuyên môn
- Phân công, phân nhiệm cho từng nhân viên
- Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán với nhau, giữa phòng kế toán với các
phòng ban khác trong doanh nghiệp.
2. Cơ cấu các phần hành kế toán trong bộ máy kế toán:
Đứng đầu là kế toán trưởng: chịu trách nhiệm về công tác kế toán của doanh nghiệp.
Tiếp theo là kế toán tổng hợp: đảm nhận công việc ghi chép các nghiệp vụ, các sổ sách tổng
hợp của kế toán và lập Báo cáo kế toán.
Ngoài ra trong bộ máy kế toán còn có một số phần hành kế toán sau: (1) Kế toán Vốn bằng
tiền, (2) Kế toán TSCĐ và Bất động sản đầu tư (3) Kế toán Tiền lương và BHXH, (4) Kế toán Hàng
tồn kho, (5) Kế toán Giá thành, (6) Kế toán Bán hàng, (7) Kế toán Công nợ, (8) Kế toán các bộ phận
khác có liên quan như kế toán các trạm thu mua, bộ phận XDCB, bộ phận kinh doanh phụ…
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán tổng hợp

Kế Kế Kế Kế Kế Kế Kế Kế
toán toán toán toán toán toán toán
Vốn toán Tiền Hàng Giá Bán Công các bộ
bằng TSCĐ- lương- tồn thành hàng nợ phận
tiền BĐSĐT BHXH khác
kho

4
Nhân sự trong bộ máy kế toán nhiều hay ít là tùy thuộc vào các yếu tố sau: quy mô hoạt động;
trang thiết bị máy móc phục vụ cho công tác kế toán; trình độ, năng lực của nhân viên.
Nguyên tắc chung của tổ chức bộ máy kế toán là phải gọn nhẹ, có phân công phân nhiệm rõ
ràng.
3. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
3.1. Hình thức tổ chức tập trung:
Đặc điểm cơ bản của hình thức này là toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế
toán doanh nghiệp chính, ở các đơn vị trực thuộc chỉ bố trí một vài nhân viên làm nhiệm vụ theo sự
phân công của kế toán trưởng như: thu thập chứng từ , giải quyết một số nghiệp vụ cơ bản như ghi
chép về thời gian lao động, năng suất lao động, sau đó chuyển toàn bộ chứng từ về phòng kế toán
doanh nghiệp chính.
 Ưu điểm : lập Báo cáo tài chính nhanh, giảm biên chế bộ máy kế toán, thuận lợi cho việc đào
tạo cán bộ kế toán và cơ giới hóa công tác kế toán .
 Nhược điểm : kế toán khó bám sát được tình hình thực tế tại nơi sản xuất, không thích hợp với
đơn vị có địa bàn hoạt động phân tán .

(2) Chuyển chứng từ,


Phòng kế toán Bộ phận trực thuộc
doanh nghiệp Báo cáo nghiệp vụ

(3) (1)

Xử lý và tiến - Hướng dẫn, kiểm tra công tác hạch toán ban đầu
hành công việc kế - Thu nhận, kiểm tra chứng từ
toán - Ghi chép sổ sách hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho yêu
cầu quản lý nội bộ

 Điều kiện áp dụng: doanh nghiệp có địa bàn hoạt động tập trung hoặc doanh nghiệp có địa bàn hoạt
động phân tán nhưng có hệ thống thông tin kỹ thuật cao.
3.2. Hình thức tổ chức phân tán:
Theo hình thức này thì ở các đơn vị trực thuộc cũng có tổ chức bộ máy kế toán. Đặc điểm cơ bản của
hình thức này là công việc kế toán vừa được thực hiện ở phòng kế toán doanh nghiệp chính vừa được thực
hiện ở các đơn vị trực thuộc
Ở đơn vị phụ thuộc : có tổ chức bộ phận kế toán riêng, thực hiện các công việc như thu thập, xử lý
chứng từ ban đầu, tổ chức hạch toán tổng hợp và chi tiết một số hoặc đại bộ phận các phần hành kế toán theo
yêu cầu của DN chính sau đó lập Báo cáo tài chính gửi về DN chính.
Ở Phòng kế toán doanh nghiệp chính : tổ chức hạch toán các nghiệp vụ mang tính chất chung toàn DN,
tổng hợp Báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc để lập Báo cáo tài chính toàn đơn vị .
 Ưu điểm : công tác kế toán bám sát được tình hình tại nơi sản xuất, thích hợp với mọi loại hình quy
mô doanh nghiệp.
 Nhược điểm : việc tổng hợp số liệu để lập Báo cáo tài chính dễ bị chậm trễ, khó có điều kiện chuyên
môn hóa và cơ giới hóa công tác kế toán.

5
(2) chuyển BCTC Bộ phận kế toán ở
Phòng kế toán DN
đơn vị trực thuộc

(3) (1)

- Tổng hợp Báo cáo tài chính - Hạch toán ban đầu.
các đơn vị trực thuộc. - Kiểm tra, xử lý chứng từ.
- Hạch toán các nghiệp vụ kinh - Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp
tế mang tính chất toàn DN. một số hay tất cả các phần hành.
- Lập Báo cáo tài chính toàn - Lập Báo cáo tài chính của đơn vị trực
DN. thuộc.

 Điều kiện áp dụng: doanh nghiệp có địa bàn hoạt động rộng chưa được trang bị những phương
tiện kỹ thuật tính toán và thông tin liên lạc hiện đại hoặc do yêu cầu của việc phân cấp quản lý kinh
tế tài chính.
3.3. Hình thức tổ chức vừa tập trung vừa phân tán
Hình thức này kết hợp đặc điểm của hai hình thức trên (hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập
trung và hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán ) để có thể khai thác ưu điểm của cả hai hình
thức. Công tác kế toán không chỉ tập trung tại phòng kế toán của đơn vị chính mà còn được thực hiện
một phần tại các đơn vị cấp dưới tùy thuộc vào mức độ phân cấp quản lý và hạch toán của đơn vị
chính cho đơn vị cấp dưới.

6
Chương 2:
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU

 Mục tiêu của chương : Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm liên quan đến các đối tượng kế toán: vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu,
dự phòng nợ phải thu khó đòi, khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký quỹ, ký cược.
- Kể tên và phân biệt được các chứng từ sử dụng liên quan đến các đối tượng kế toán kể trên.
- Trình bày được kế toán chi tiết (nếu có) và kế toán tổng hợp khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
liên quan đến các đối tượng kế toán kể trên.
- Xác định được tỷ giá sử dụng trong các trường hợp cụ thể.
- Trình bày được các nội dung liên quan đến chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Trình bày được các nội dung liên quan đến lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
2. Kỹ năng:
- Đưa ra được ví dụ minh họa về các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các đối tượng kế toán của
chương.
- Căn cứ vào chứng từ kế toán, thực hiện được công việc của kế toán chi tiết (nếu có) và kế toán
tổng hợp.
- Vận dụng kiến thức, làm được các bài tập của chương.
3. Thái độ:
- Nhận thức được tầm quan trọng cũng như nhiệm vụ kế toán đối với các đối tượng kế toán được
giới thiệu của chương.
- Hình thành dần khả năng tự tra cứu, tham khảo luật kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán
và các loại văn bản pháp luật Việt Nam để từ đó cập nhật và vận dụng đúng theo quy định hiện
hành.
 Nội dung chương 2:
I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. Những vấn đề chung
1.1. Khái niệm
 Vốn bằng tiền: là một phần tài sản ngắn hạn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, bao gồm :
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
 Vốn bằng tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, được dùng để đáp ứng nhu cầu
thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hay chi phí.
1.2. Nguyên tắc kế toán
 Sử dụng đơn vị tiền tệ kế toán thống nhất là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu
quốc tế là “VND”) để ghi sổ và lập báo cáo tài chính (trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị
tiền tệ khác)
 Doanh nghiệp phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản
thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời
điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

7
 Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản
lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
 Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ
kế toán.
 Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ,
kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc :
- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế : Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng
mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại hoặc là tỷ giá mua của ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về
nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122;
- Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động . Riêng trường
hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1112.
 Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá
lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế :
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại
tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch .
- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước được công bố bởi
Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo
giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định.
1.3. Nhiệm vụ kế toán
 Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động của các loại vốn bằng
tiền.
 Thực hiện kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách với tình hình thực tế thu chi.
 Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê, cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích
hoạt động kinh tế
2. Kế toán Vốn bằng tiền
2.1. Kế toán Tiền mặt
2.1.1. Khái niệm
Tiền mặt là các khoản tiền đang có ở quỹ, có thể dùng để thanh toán ngay. Tiền mặt bao gồm:
tiền Việt Nam; ngoại tệ; vàng tiền tệ .
2.1.2. Chứng từ sử dụng
 Phiếu thu (mẫu 01 – TT)
 Phiếu chi (02 – TT)
 Bảng kê vàng tiền tệ (07 – TT)
 Bảng kiểm kê quỹ (08a – TT, 08b – TT)

8
Đơn vị: .................................. Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: ......................................
 (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU THU Quyển số: ...................

Ngày…… tháng…… năm…… Số: ...................
 Nợ:...................
 Có: ...................
Họ tên người nộp tiền:
Địa chỉ: .....................................................................................................................................................

Lý do nộp: ................................................................................................................................................

Số tiền: .....................................................
 (viết bằng chữ) ....................................................................
Kèm theo ........................................ chứng từ gốc: ...............................................................................
 Ngày…… tháng…… năm……
Giám đốc  Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)  (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) ...........................................................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc,  đá quý): .......................................................................................................................

+ Số tiền quy đổi:......................................................................................................................................................

Đơn vị: ..................................... Mẫu số 02 - TT


Địa chỉ: ......................................... (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
 PHIẾU CHI Quyển số: ...................
 Ngày…… tháng…… năm…… Số: ...................
 Nợ: ...................
Có: ...................

Họ tên người nhận tiền: ......................................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................................................
Lý do chi: .................................................................................................................................................
Số tiền: ................................................... (viết bằng chữ) .....................................................................
Kèm theo .................................. chứng từ gốc: .....................................................................................
Ngày…… tháng…… năm……
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) ...........................................................................................................................


+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .......................................................................................................................
+ Số tiền quy đổi:......................................................................................................................................................

9
Đơn vị: .................................. Mẫu số 07 - TT
Địa chỉ: ...................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ VÀNG TIỀN TỆ


Ngày…… tháng…… năm……
Quyển số:....................
Số:....................
STT Tên, loại, quy Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
cách, phẩm chất
A B C 1 2 3 D

Cộng x x x x

Ngày…… tháng…… năm……


Kế toán trưởng Người nộp (nhận) Thủ quỹ Người kiểm nghiệm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Trình tự luân chuyển chứng từ


 Thu tiền mặt: Căn cứ vào các chứng từ gốc (chứng từ ban đầu) như Biên lai thu tiền, Hóa
đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT, Giấy thanh toán tiền tạm ứng…, kế toán lập Phiếu thu thành 3 liên,
sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục
nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) hoặc đóng dấu
“Đã thu tiền” vào Phiếu thu (và yêu cầu người nộp tiền ký tên, ghi rõ họ tên vào Phiếu thu). Thủ quỹ
giữ lại 1 liên để ghi Sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu.
 Chi tiền mặt: Căn cứ vào các chứng từ gốc như Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT, Giấy
đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán…, kế toán lập Phiếu chi
thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới
được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và
ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi Sổ quỹ, 1 liên giao cho người người nhận
tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu.
 Cuối ngày, thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc cho kế toán
để ghi sổ kế toán.
 Trường hợp thu (chi) bằng vàng tiền tệ thì phải lập thêm “ Bảng kê vàng tiền tệ” (nhằm
quản lý chặt chẽ, chính xác các loại vàng tiền tệ có tại đơn vị) và cùng với chứng từ gốc để lập phiếu
thu (phiếu chi). Bảng kê này được lập thành 2 liên, 1 liên đính kèm với phiếu thu (phiếu chi) chuyển
cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập (xuất) quỹ và 1 liên giao cho người nộp (nhận).
2.1.3. Tài khoản sử dụng:
TK 111 “Tiền mặt”: phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm khoản tiền mặt tại
quỹ của doanh nghiệp.TK 111 có 3 TK cấp 2:
- TK 1111 – Tiền Việt Nam
- TK 1112 – Ngoại tệ
- TK 1113 – Vàng tiền tệ

10
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 111
TK 111
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ
nhập quỹ. xuất quỹ.
- Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Số tiền thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm
- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng do đánh giá kê.
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm do đánh giá
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
tại thời điểm báo cáo - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại
thời điểm báo cáo
Số dư: Tiền mặt , ngoại tệ, vàng tiền tệ tồn
quỹ cuối kỳ

2.1.4. Kế toán chi tiết


2.1.4.1.Sổ chi tiết sử dụng
- Sổ quỹ tiền mặt (S07-DN)
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (S07a-DN)

Đơn vị: ................................... Mẫu số S07-DN


Địa chỉ:.................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: .........................
Năm.......
Ngày, Ngày, Số hiệu chứng từ Số phát sinh
tháng tháng Diễn giải Ghi chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
ghi sổ chứng từ
A B C D E F 1 2 G
Số dư đầu tháng ….

Cộng số phát sinh


Số dư cuối tháng
- Sổ này có ……. trang, đánh số từ trang 01 đến trang …..
Ngày mở sổ: …………
Ngày…… tháng……năm……
Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

11
Đơn vị: ........................................ Mẫu số S07a-DN
Địa chỉ: ......................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: .........................
Loại quỹ: .........................
Năm: ..............................
Ngày, Ngày, Số hiệu TK
Số phát sinh
tháng tháng chứng từ Diễn giải đối Số tồn Ghi chú
ghi sổ chứng từ Thu Chi ứng Nợ Có
A B C D E F 1 2 3 G
- Số dư đầu tháng…..

- Cộng số phát sinh


- Số dư cuối tháng
- Sổ này có ……. trang, đánh số từ trang 01 đến trang …..
Ngày mở sổ: …………
Ngày…… tháng……năm……
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

2.1.4.2.Trình tự ghi chép


 Kế toán chi tiết phải có trách nhiệm mở Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày
liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt Việt Nam Đồng; ngoại tệ;
vàng tiền tệ, tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
 Thủ quỹ giữ và ghi Sổ quỹ tiền mặt đồng thời chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ
tiền mặt. Sổ quỹ tiền mặt giống như Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt nhưng không có cột “TK đối
ứng”.
 Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác
định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
 Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết tiền mặt

Thủ quỹ Sổ quỹ


Hàng ngày Tiền mặt

Phiếu thu Đối chiếu


Phiếu chi Kiểm tra
...
Hàng ngày Sổ kế toán chi tiết
quỹ tiền mặt
Kế toán chi tiết

2.1.5. Kế toán tổng hợp


2.1.5.1. Sổ tổng hợp sử dụng

12
Kế toán tổng hợp ghi vào các sổ sách kế toán phù hợp với hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp
đang áp dụng.
Chẳng hạn: Với hình thức sổ kế toán Nhật ký chung, căn cứ vào chứng từ nhận được từ thủ
quỹ, kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung (hoặc Sổ Nhật ký đặc biệt _ Nhật ký thu (chi) tiền ). Sau
đó, căn cứ vào số liệu ở Sổ Nhật ký, hàng ngày (định kỳ hoặc cuối tháng đối với Sổ Nhật ký đặc biệt),
kế toán ghi vào Sổ cái tài khoản Tiền mặt (TK 111).
2.1.5.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
 Sơ đồ trình tự kế toán tổng hợp Tiền mặt (HTKT Nhật ký chung)
Hàng ngày Sổ Cái
Sổ Nhật ký chung
TK 111
Phiếu thu
Phiếu chi
...

Sổ Nhật ký thu tiền
Hoặc Định kỳ/ Cuối tháng
Sổ Nhật ký chi tiền

Lưu ý: Công việc kế toán tổng hợp ở các đối tượng kế toán khác cũng căn cứ từ chứng từ để ghi vào
các sổ kế toán tổng hợp tương ứng. Để đơn giản hóa việc trình bày, mục kế toán tổng hợp ở các đối
tượng kế toán khác trong tài liệu này chỉ tập trung trình bày những định khoản liên quan đến nghiệp
vụ kinh tế chủ yếu phát sinh.
 Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
o Kế toán tiền Việt Nam tại quỹ:

112 111(1) 112, 113


Rút tiền gửi NH về Nộp TM vào NH
nhập quỹ TM

511, 333, 131 331, 334, 333, …


Thu tiền bán hàng Thanh toán cho người bán,
trả lương, nộp thuế…
Thu tiền khách hàng
(hoặc KH ứng trước)
515, 711, 333
152, 153, 211, 627, 641, 133…
DT HĐTC và thu nhập khác Chi mua vật tư , TSCĐ và
(lãi đầu tư CK, nhượng bán, CP cho hoạt động SXKD
thanh lý TSCĐ)
141, 244 141, 244
Thu hồi khoản tạm ứng Chi tạm ứng; ký quỹ, ký
thừa.Thu hồi khoản đã ký cược
quỹ, ký cược
338(1) 138(1)
Kiểm kê phát hiện thừa Kiểm kê phát hiện thiếu

13
Ví dụ 1:
Ngày 5/1/2022 công ty Thăng Long nộp thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ, có phát sinh
nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu tiền mặt như sau: Bán một lô hàng hóa với giá bán chưa thuế
GTGT là : 15.000.000, thuế suất thuế GTGT 10% là : 1.500.000, khách hàng đã thanh toán đủ bằng
tiền mặt. Biết số dư đầu tháng của TK 111(1111) là : 420.000.000
Yêu cầu:
1. Liệt kê các chứng từ có liên quan.
2. Trình bày trình tự luân chuyển chứng từ, ghi sổ của thủ quỹ và kế toán liên quan đến kế toán
tiền mặt. (Giả sử, công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung).
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: Tiền Việt Nam
Năm: 2022
Ngày Ngày Số hiệu chứng
Số phát sinh Ghi
tháng tháng từ Diễn giải
chú
ghi sổ chứng từ Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E F 1 2 G
Tháng 1/2022 420.000.000
5/1 5/1 01/PT Bán hàng thu bằng tiền mặt 16.500.000 436.500.000

 Căn cứ vào Phiếu thu kèm Hóa đơn do thủ quỹ chuyển đến, kế toán chi tiết ghi vào Sổ kế
toán chi tiết quỹ tiền mặt:
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản:1111
Loiaj quỹ: Tiền Việt Nam
Năm: 2022
Ngày Ngày Số hiệu
Số phát sinh
tháng tháng chứng từ Diễn giải TK đối Ghi
Số tồn
ghi sổ chứng ứng chú
Thu Chi Nợ Có
từ
A B C D E F 1 2 3 G
Thaùng 1/2022 420.000.000
5/1 5/1 01/PT Bán hàng thu bằng tiền mặt 5111 15.000.000
33311 1.500.000 436.500.000

 Cũng từ Phiếu thu kèm Hóa đơn, kế toán tổng hợp ghi Sổ Nhật ký chung:
NHẬT KÝ CHUNG Trang : 1
Năm : 2022
Ngày Chứng từ Diễn giải Đã ghi STT TK Số phát sinh
ghi Số Ngày Sổ cái dòng Đối ứng Nợ Có
sổ
Tháng 1/2022 01
5/1 01/PT 5/1 Bán hàng thu bằng tiền mặt X 02 111 16.500.000
03 511 15.000.000
04 333 1.500.000

14
 Từ số liệu đã ghi ở Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ Cái tài khoản 111- Tiền mặt (và
Sổ Cái các TK 511, 333 ):
SỔ CÁI
NĂM: 2022
Tên tài khoản : Tiền Mặt Số hiệu : 111
Ngày Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu Số tiền
ghi sổ Số Ngày Trang STT TK Nợ Có
số dòng đối ứng
Tháng 3
Số dư đầu tháng 420.000.000
5/1 01/PT 5/3 Bán hàng thu bằng tiền mặt 1 02 511 15.000.000
1 02 333 1.500.000

Ví dụ 2: Trong tháng 2 năm 2022 liên quan đến việc thu, chi tiền mặt, công ty Thăng Long
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền là: 30.000.000.
2. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là : 10.000.000, thuế
GTGT 10% là : 1.000.000.
3. Khách hàng A thanh toán tiền hàng đã mua tháng trước bằng tiền mặt là : 16.500.000.
4. Bán một số thành phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là : 18.000.000, thuế GTGT 10% là :
1.800.000, khách hàng đã thanh toán đủ bằng tiền mặt
5. Xuất quỹ tiền mặt chi lương giữa kỳ cho cán bộ, viên chức doanh nghiệp số tiền là : 40.000.000.
Yêu cầu :
a. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
b. Phản ánh vào TK 111. Biết số dư đầu tháng là 315.000.000.

Ví dụ 3:
Căn cứ vào Biên bản kiểm kê số 05/KK, ngày 31/5/2022 cho thấy: số tiền mặt Việt Nam Đồng
tại quỹ là : 25.600.000, số dư trên sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Việt Nam Đồng là : 26.000.000. Số
chênh lệch chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
(Sau khi biết được nguyên nhân thiếu, tùy vào quyết định xử lý số tiền thiếu mà kế toán sẽ ghi
sổ.)

15
o Kế toán Vàng tiền tệ tại quỹ:

511, 111(3) 331, 627, 641, 152,…


131…Giá vàng Giá vàng Giá thực Giá vàng
thời điểm thời điểm tế xuất thời điểm
635, 515 635, 515

Ví dụ 4:
Công ty Thăng Long nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có phát sinh nghiệp vụ kinh
tế liên quan đến vàng bằng tiền mặt như sau:
Ngày 3/1/N: Xuất quỹ tiền mặt Việt Nam Đồng để mua 5 lượng vàng SJC, với giá mua
35.000.000đ/lượng.
Ngày 27/2/N: Xuất quỹ tiền mặt bán 2 lượng vàng SJC đã mua ngày 3/1/N thu bằng tiền Việt
Nam Đồng, với giá bán 35.300.000đ/lượng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh đồng thời liệt kê các chứng từ có liên quan.
2.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng
2.2.1. Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng là các khoản tiền doanh nghiệp đang gửi tại ngân hàng, kho bạc, công ty tài
chính. Tiền gửi ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam; ngoại tệ; vàng tiền tệ.
2.2.2. Chứng từ sử dụng
 Giấy báo Có: là chứng từ do ngân hàng xác nhận số tiền đã gửi vào (tăng TGNH).
 Giấy báo Nợ: là chứng từ do ngân hàng xác nhận số tiền đã rút ra (giảm TGNH)
 Hoặc các Bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi…).
2.2.3. Tài khoản sử dụng:
TK 112 “ Tiền gửi Ngân hàng”: phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của
Tiền gửi ngân hàng (loại không kỳ hạn). TK 112 có 3 tài khoản cấp 2 :
- TK 1121 – Tiền Việt Nam
- TK 1122 – Ngoại tệ
- TK 1123 – Vàng tiền tệ.
Kết cấu và nội dung phản ảnh của TK 112:
TK 112

- Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng. - Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
- Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân. - Khoản chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân.
- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng do đánh - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm do đánh giá
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại
tại thời điểm báo cáo thời điểm báo cáo

Số dư: Số tiền gửi ngân hàng hiện có cuối kỳ

16
2.2.4. Kế toán chi tiết
2.2.4.1.Sổ chi tiết sử dụng
 Kế toán sử dụng Sổ tiền gửi ngân hàng (S08-DN) để theo dõi chi tiết cho từng loại tiền gửi
và từng nơi gửi tiền :

Đơn vị: ........................................ Mẫu số S08-DN


Địa chỉ: ......................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG


Nơi mở tài khoản giao dịch: ..............................
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: ............................

Ngày, Chứng từ Số tiền


TK đối Ghi
tháng Số Ngày, Diễn giải Thu Chi
ứng Còn lại chú
ghi sổ hiệu tháng (gửi vào) (rút ra)
Tháng …/…..

Cộng số phát sinh


Số dư cuối tháng
Sổ này có ……. trang, đánh số từ trang 01 đến trang …..
Ngày mở sổ: …………
Ngày…… tháng……năm……
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.4.2.Trình tự ghi chép


 Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng
từ gốc kèm theo trước khi tiến hành ghi sổ kế toán. Nếu có sự chênh lệch số liệu trên sổ tiền gửi ngân
hàng của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng (Sổ phụ ngân
hàng) thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.

(1) Ngân hàng Sổ phụ Ngân hàng

Giấy báo nợ (3)


Giấy báo có,…
(2) Kế toán Sổ tiền gửi
ngân hàng

2.2.5. Kế toán tổng hợp


 Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:

17
112
111,113 111
Gửi tiền mặt vào NH, tiền đang Rút về quỹ tiền mặt
chuyển đã chuyển thành TGNH 331,333,336,338,341,…
Thanh toán các khoản nợ phải trả
131,138
152,156,211,
Thu hồi các khoản phải thu
Mua sắm các loại tài sản …

121,221,222,… 621,627,641,642,…
Thu hồi các khoản đầu tư Các khoản tính trực tiếp vào CP
ngắn hạn và dài hạn 121,128,221,222,
Chi để đầu tư ngắn và dài hạn…
511,515,711
Doanh thu bán hàng, DT hoạt 521
động tài chính và TN khác Chiết khấu, giảm giá và thanh toán
411,441,… cho số hàng bán bị trả lại cho KH
Nhận được vốn cấp, vốn góp,… 411,414,353
Trả lại vốn và sử dụng các quỹ
244 244
Thu hồi khoản đã ký quỹ, ký cược Ký quỹ, ký cược
344
344
Nhận ký quỹ, ký cược Hoàn trả khoản đã
ngắn hạn , dài hạn nhận ký quỹ, ký cược

 Kế toán trường hợp đối chiếu số dư TGNH:


- Số dư tiền gửi trên Sổ phụ ngân hàng (số trên chứng từ GBN, GBC)
- Số dư tiền gửi trên Sổ TGNH (số trên sổ kế toán)
Cuối tháng, nếu chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch (hoặc chưa xử lý) thì kế toán ghi
sổ theo số liệu của Ngân hàng trên Giấy báo Nợ, Giấy báo Có hoặc Sổ phụ NH. Phát sinh 2 trường
hợp:
(1) Số dư trên sổ phụ > SD trên sổ kế toán (2) SD trên sổ phụ < SD trên sổ kế toán

338(8) 112 138(8)

Chênh lệnh Chênh lệch


(số kiểm kê – số sổ sách) (số sổ sách – số kiểm kê)
(1) (2)

Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.

18
Ví dụ 5:
Công ty Thăng Long nộp thuế GTGT theo PP Khấu trừ. Trong tháng 1/N, liên quan đến tài
khoản Tiền gửi ngân hàng, có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng ACB về việc công ty chuyển khoản thanh toán tiền mua
hàng tháng trước cho người bán A, số tiền : 66.000.000.
2. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản VCB số tiền : 50.000.000.
3. Nhận được giấy báo nợ của VCB về việc chuyển khoản mua một thiết bị X có giá thanh toán
165.000.000, trong đó thuế GTGT 10% là : 15.000.000 (Tài sản này được đưa vào sử dụng ngay
cho hoạt động SXKD và dùng nguồn vốn khấu hao để tài trợ)
4. Nhận được giấy báo có của VCB về việc khách hàng B ứng trước để mua hàng số tiền : 20.000.000.
5. Nhận được giấy báo có của ACB về số tiền vay ngắn hạn của ACB số tiền : 100.000.000.
6. Nhận được giấy báo nợ của ACB về việc chuyển khoản thanh toán chi phí quảng cáo với giá chưa
thuế : 120.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
7. Nhận được giấy báo nợ của ACB về việc chuyển tiền gửi ứng trước cho người bán C để mua vật
tư, số tiền : 10.000.000.
Yêu cầu :
a. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
b. Phản ánh vào TK 112 (tổng hợp và chi tiết)
Biết số dư đầu kỳ là : 1.300.000.000 ( ACB: 800.000.000, VCB : 500.000.000 )
(ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Asia Commercial Bank
VCB: Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – Vietcombank)
2.3. Kế toán Tiền đang chuyển
2.3.1. Khái niệm
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà
nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có, đã trả cho doanh
nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác
nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng.
2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nộp tiền (phiếu nộp sec), biên lai nhận tiền qua bưu điện.
- Giấy báo hay Bản sao kê NH.
2.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 113 “Tiền đang chuyển”: phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản tiền
đang chuyển.
TK 113 có 2 TK cấp 2:
- TK 1131 – Tiền Việt Nam
- TK 1132 – Ngoại tệ

19
Kết cấu và nội dung phản ảnh TK 113
TK 113

- Các khoản tiền ( VN, ngoại tệ, sec) đã nộp vào - Khoản tiền chuyển đã nhận được giấy báo
Ngân hàng, kho bạc hoặc chuyển vào bưu điện của ngân hàng hoặc đơn vị thụ hưởng
nhưng chưa nhận được giấy báo. - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm do đánh
- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng do đánh giá lại số giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
dư ngoại tệ cuối kỳ.

Số dư: Các khoản tiền đang chuyển hiện có cuối kỳ.

2.3.4. Kế toán chi tiết


2.3.4.1. Sổ chi tiết sử dụng
Kế toán có thể sử dụng Sổ chi tiết các tài khoản ( Mẫu số S38-DN) để theo dõi riêng cho từng
loại tiền đang chuyển (tiền VN, ngoại tệ).
Ví dụ : Mẫu sổ chi tiết mở cho tiền đang chuyển là VNĐ

Đơn vị : ……………………………………….. Mẫu số S38-DN


Địa chỉ: ......................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN


Tài khoản :…113………
Đối tượng : 1131 – Tiền Việt Nam.

Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư


ghi sổ Số Ngày đối ứng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 1 2
Số dư đầu kỳ

Cộng số phát sinh x x x


Số dư cuối kỳ x x x
Người ghi sổ Ngày ….tháng …..năm …
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên)

2.3.4.2. Trình tự ghi chép

Chứng từ kế toán Sổ chi tiết TK 113 Bảng tổng hợp chi tiết TK 113

2.3.5. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu


 Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:

20
111 113 112

Nộp tiền ở quỹ TM vào ngân Nhận được giấy báo có về số tiền
hàng chưa nhận được GBC đã nộp để gửi vào ngân hàng
131,138
341,331,…
Thu nợ nộp thẳng vào ngân
Nhận được giấy báo xác nhận
hàng chưa nhận được GBC
511, 333 của đơn vị thụ hưởng

Nhận tiền bán hàng nộp thẳng


vào ngân hàng nhưng chưa
nhận được GBC

Ví dụ 6: Công ty Thăng Long nộp thuế GTGT khấu trừ , trong tháng có các nghiệp vụ sau:
1. Thu tiền bán hàng hóa trong ngày là : 8.800.000, trong đó thuế GTGT 10% nộp thẳng vào ngân
hàng chưa nhận giấy báo có.
2. Chi tiền mặt : 20.000.000 nộp vào ngân hàng chưa nhận được giấy báo.
3. Nhận giấy báo có của ngân hàng số tiền ở nghiệp vụ 1 và 2.
4. Thu nợ khách hàng A : 25.000.000 chuyển thẳng trả nợ vay ngắn hạn nhưng chủ nợ B chưa
nhận được.
5. Chủ nợ B ở nghiệp vụ 4 gửi chứng từ xác nhận đã nhận đủ số tiền.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
3. Kế toán Chênh lệch tỷ giá hối đoái
3.1. Quy định chung
(1). Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng
một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau. Chênh lệch tỷ giá
hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp:
 Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ ;
 Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính;
 Chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
(2). Doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập
Báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức
sử dụng trong kế toán. Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam phải căn cứ vào:
 Tỷ giá giao dịch thực tế;
 Tỷ giá ghi sổ kế toán.
(3). Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế:
(a) Tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ:
 Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ : Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán
ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại;

21
 Trường hợp hợp đồng không quy định tỷ giá thanh toán thì DN ghi sổ kế toán theo nguyên
tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của
ngân hàng nơi DN mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn;
- Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của ngân hàng thương
mại nơi DN chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh;
- Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của ngân hàng thương
mại nơi DN dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh.
- Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay
bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả), tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của ngân hàng
thương mại nơi DN thực hiện thanh toán.
(b) Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính: Là tỷ giá công bố của ngân hàng thương mại nơi DN thường xuyên có giao
dịch theo nguyên tắc:
 Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được
phân loại là tài sản: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi DN thường xuyên có
giao dịch tại thời điểm lập BCTC. Đối với các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng thì tỷ giá thực tế khi
đánh giá lại là tỷ giá mua của chính NH nơi DN mở tài khoản ngoại tệ.
 Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được
phân loại là nợ phải trả: Là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại tại thời điểm lập Báo
cáo tài chính;
(4). Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ: Tỷ giá ghi sổ gồm tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc
tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động .
 Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản
ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá
tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng.
 Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên Có tài khoản
tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên
Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán.
(5). Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong kế toán
(a) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch
phát sinh được sử dụng để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán đối với:
 Các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập khác. Riêng trường hợp bán hàng hoá,
cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập có liên quan đến doanh thu nhận trước hoặc giao dịch nhận trước tiền
của người mua thì doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền nhận trước được áp dụng tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm nhận trước của người mua (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm ghi nhận doanh thu, thu nhập).
 Các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác. Riêng trường hợp
phân bổ khoản chi phí trả trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ thì chi phí được ghi nhận
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm ghi nhận chi phí).
 Các tài khoản phản ánh tài sản. Riêng trường hợp tài sản được mua có liên quan đến
giao dịch trả trước cho người bán thì giá trị tài sản tương ứng với số tiền trả trước được áp dụng tỷ

22
giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước cho người bán (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực
tế tại thời điểm ghi nhận tài sản).
 Tài khoản loại vốn chủ sở hữu;
 Bên Nợ các TK phải thu; Bên Nợ các TK vốn bằng tiền; Bên Nợ các TK phải trả khi
phát sinh giao dịch trả trước tiền cho người bán.
 Bên Có các TK phải trả; Bên Có các TK phải thu khi phát sinh giao dịch nhận trước
tiền của người mua;
b) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh được sử dụng
để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán đối với các loại tài khoản sau:
 Bên Có các TK phải thu (ngoại trừ giao dịch nhận trước tiền của người mua); Bên
Nợ TK phải thu khi tất toán khoản tiền nhận trước của người mua do đã chuyển giao sản phẩm, hàng
hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ, khối lượng được nghiệm thu; Bên Có các TK khoản ký cược, ký quỹ,
chi phí trả trước;
 Bên Nợ các TK phải trả (ngoại trừ giao dịch trả trước tiền cho người bán); Bên Có
TK phải trả khi tất toán khoản tiền ứng trước cho người bán do đã nhận được sản phẩm, hàng hóa,
TSCĐ, dịch vụ, nghiệm thu khối lượng.
 Trường hợp trong kỳ phát sinh nhiều khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ với
cùng một đối tượng thì tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng được xác định trên cơ sở
bình quân gia quyền di động của các giao dịch với đối tượng đó.
(c) Khi thực hiện thanh toán bằng ngoại tệ, tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động được sử
dụng để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán ở bên Có các TK tiền.
(6). Nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Là các tài sản được thu hồi bằng
ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ. Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ có thể bao
gồm:
(a) Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ;
(b) Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại trừ :
 Các khoản trả trước cho người bán và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ. Trường
hợp tại thời điểm lập báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc người bán không thể cung cấp hàng
hoá, dịch vụ và doanh nghiệp sẽ phải nhận lại các khoản trả trước bằng ngoại tệ thì các khoản này
được coi là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
 Các khoản người mua trả tiền trước và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ.
Trường hợp tại thời điểm lập báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc doanh nghiệp không thể cung
cấp hàng hoá, dịch vụ và sẽ phải trả lại các khoản nhận trước bằng ngoại tệ cho người mua thì các
khoản này được coi là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
(c) Các khoản đi vay, cho vay dưới mọi hình thức được quyền thu hồi hoặc có nghĩa vụ hoàn
trả bằng ngoại tệ.
(d) Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ; Các khoản nhận
ký cược, ký quỹ phải hoàn trả bằng ngoại tệ.
3.2. Nguyên tắc kế toán
(1) Doanh nghiệp đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản: Tiền
mặt, tiền gửi Ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả.
(2) Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều được phản ánh ngay vào doanh thu hoạt động tài chính
(nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh.

23
Riêng khoản chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của các DN do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định
kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng được tập hợp, phản ánh trên TK 413 và được phân bổ dần vào
doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính khi doanh nghiệp đi vào hoạt động theo nguyên
tắc:
 Khoản lỗ tỷ giá lũy kế trong giai đoạn trước hoạt động được phân bổ trực tiếp từ TK 413
vào chi phí tài chính, không thực hiện kết chuyển thông qua TK 242 - chi phí trả trước;
 Khoản lãi tỷ giá lũy kế trong giai đoạn trước hoạt động được phân bổ trực tiếp từ TK 413
vào doanh thu hoạt động tài chính, không thực hiện kết chuyển thông qua TK 3387 – Doanh thu chưa
thực hiện;
 Thời gian phân bổ thực hiện theo quy định của pháp luật đối với loại hình DN do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Riêng số phân bổ khoản lỗ tỷ giá tối thiểu trong từng kỳ phải đảm
bảo không nhỏ hơn mức lợi nhuận trước thuế trước khi phân bổ khoản lỗ tỷ giá (sau khi phân bổ lỗ
tỷ giá, lợi nhuận trước thuế của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bằng không).
(3) Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch
thực tế tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Đối với các DN đã
sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái thì không được đánh giá lại các khoản vay, nợ
phải trả có gốc ngoại tệ đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái.
(4) Doanh nghiệp không được vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vào giá trị tài sản dở dang.

3.3.Tài khoản sử dụng:


 TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ” : dùng để phản ánh lãi tỷ giá hối đoái, lãi do bán
ngoại tệ
 TK 635 “ Chi phí tài chính ” : dùng để phản ánh lỗ TGHĐ, lỗ do bán ngoại tệ
 TK 413 “ Chênh lệch tỷ giá hối đoái ” : dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ , CLTGHĐ trong giai đoạn trước hoạt động của doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ giá hối đoái đó.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Bên Nợ:
- Lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô,
an ninh, quốc phòng.
- Kết chuyển lãi tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính;
Bên Có:
- Lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô,
an ninh, quốc phòng.
- Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí tài chính;
Tài khoản 413 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có.
Số dư bên Nợ: Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh
tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

24
Số dư bên Có: Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh
tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4131 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
- Tài khoản 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giai đoạn trước hoạt động: Phản ánh số chênh lệch tỷ
giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ trong
giai đoạn trước hoạt động. Tài khoản này chỉ áp dụng cho doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ
mô, an ninh, quốc phòng.
3.4. Kế toán tổng hợp
3.4.1. Kế toán Chênh lệch tỷ giá hối đoái:
(1). Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng ngay bằng ngoại tệ.
(a). Nếu phát sinh lỗ tỷ giá, ghi:
Nợ TK 152,156, 211,213, 627, 641,642,… : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính : Lỗ tỷ giá
Có TK 111 (1112) , 112(1122) : Tỷ giá ghi sổ .
(b). Nếu phát sinh lãi tỷ giá, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211,213, 627, 641, 642,…: Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
Có TK 111 (1112), 112(1122) : Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính : Lãi tỷ giá
(2). Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, khi vay hoặc
nhận nợ nội bộ... bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642, 111, 112,...
Có TK 331, 341, 336...
(3). Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
(a). Phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng
trước, ghi:
Nợ TK 331 : Tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước
Nợ TK 635 : Lỗ tỷ giá
Có TK 111 (1112), 112 (1122) : Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 : Lãi tỷ giá
(b). Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, DV từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:
- Đối với VT, HH, TSCĐ, DV tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người
bán, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 213, 627, 641, 642 : Tỷ giá thực tế ngày ứng trước
Có TK 331
- Đối với VT, HH, TSCĐ, DV còn nợ chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch), ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 213, 627, 641, 642,... : Tỷ giá giao dịch thực tế
Có TK 331 :
(4). Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
(a). Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái , ghi:
Nợ TK 331, 341,… : Tỷ giá ghi sổ (của TK nợ phải trả)

25
Nợ TK 635 : Lỗ tỷ giá
Có TK 111 (1112) , 112(1122) : Tỷ giá ghi sổ (của TK tiền).
(b). Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 331, 341, … : Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 : Lãi tỷ giá
Có TK 111 (1112) , 112(1122) Tỷ giá ghi sổ
(5).Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ căn cứ tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ TK 111 (1112), 112(1122)
Có TK 511, 515, 711,...
(6). Khi nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ để cung cấp VT,HH, TSCĐ, DV:
(a). Phản ánh số tiền nhận trước theo tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122)
Có TK 131
(b). Khi chuyển giao VT, HH, TSCĐ, DV cho người mua:
- Đối với phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã nhận trước của
người mua, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511, 711
- Đối với phần doanh thu, thu nhập chưa thu được tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm phát sinh, ghi:
Nợ TK 131
Có các TK 511, 711.
(7) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 : Lỗ tỷ giá
Có TK 131, 136, 138 : Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 : Lãi tỷ giá
(8) Khi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228 : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 : Lỗ tỷ giá
Có TK 111 (1112), 112 (1122) : Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 : Lãi tỷ giá
(9) Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá
hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo:
(a) Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111(1112), 112(1122), 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
(b) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 111(2), 112(2), 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,...
(c) Sau khi bù trừ lãi, lỗ tỷ giá phát sinh do đánh giá lại, kế toán kết chuyển phần chênh lệch
lãi, lỗ tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi lớn hơn lỗ) hoặc chi phí tài chính (nếu lãi nhỏ
hơn lỗ).
Nợ TK 413(4131)

26
Có TK 515
Hoặc Nợ TK 635 / Có TK 413(4131)

3.4.2. Kế toán chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với
nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng:
(a) Giai đoạn đầu tư XDCB trước hoạt động:

111(2), 112(2), 331, 341… 413 (2) 111(2), 112(2), 331, 341…

Chênh lệch TGHĐ phát sinh Chênh lệch TGHĐ phát sinh
trong kỳ (Lỗ tỷ giá) trong kỳ (Lãi tỷ giá)

Chênh lệch TGHĐ phát sinh Chênh lệch TGHĐ phát sinh
do đánh giá lại cuối kỳ kế toán do đánh giá lại cuối kỳ kế toán
(Lỗ tỷ giá) (Lãi tỷ giá)

(b) Khi doanh nghiệp đi vào hoạt động:


515 413 (2) 635

Kết chuyển Lãi TGHĐ Kết chuyển Lỗ TGHĐ


(Số phân bổ khoản lỗ tỷ giá tối thiểu trong
từng kỳ phải đảm bảo không nhỏ hơn mức
lợi nhuận trước thuế trước khi phân bổ)

Ví dụ 7: Tại 1 DNSX có số dư đầu tháng 12/năm N:


TK 112(2): 129.000.000 (6.000 USD)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (xuất ngoại tệ theo PP Bình quân di động)
1. Mua TSCĐ hữu hình giá thanh toán: 6.000 USD chưa trả tiền cho người bán X, tỷ giá giao dịch
thực tế: 21.490 đ/USD (tỷ giá bán của ngân hàng).
2. Bán một số sản phẩm cho khách hàng A, với giá bán: 4.000 USD chưa thu tiền, tỷ giá giao dịch
thực tế: 21.480 đ/USD (tỷ giá mua của NH).
3. Thu tiền khách hàng A bằng ngoại tệ chuyển khoản, tỷ giá giao dịch thực tế: 21.495 đ/USD (tỷ giá
mua của NH).
4. Chuyển khoản ngoại tệ thanh toán ½ số nợ người bán X.
5. Giả sử đây là số liệu cuối năm, kế toán đánh giá lại (ĐGL) số dư ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ
giá theo quy định hiện hành, biết tỷ giá giao dịch thực tế ngày 31/12: 21.460 đ/USD (tỷ giá mua
của NH), 21.480 đ/USD (tỷ giá bán của NH).
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

II. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU


1. Những vấn đề chung

27
1.1. Khái niệm
Nợ phải thu là một phần tài sản của doanh nghiệp, là một phần nguồn lực do doanh nghiệp kiểm
soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
1.2. Nhiệm vụ kế toán
 Ghi chép, phản ánh và theo dõi kịp thời, chặt chẽ các khoản nợ phải thu phát sinh trong kinh
doanh, chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán theo thời gian.
 Thực hiện giám sát và có biện pháp thu hồi kịp thời các khoản phải thu.
2. Kế toán Nợ phải thu
2.1. Kế toán Phải thu khách hàng
2.1.1.Khái niệm
Phải thu khách hàng là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ…, theo phương thức bán chịu hoặc nhận tiền trước.
2.1.2.Nguyên tắc kế toán
 Phải mở sổ chi tiết theo dõi đối với từng khách hàng, từng khoản nợ và từng lần thanh toán.
 Phải thường xuyên đối chiếu công nợ với khách hàng để đảm bảo khớp đúng.
 Trong trường hợp 1 KH có quan hệ thường xuyên với DN nhưng họ vừa là người mua, vừa
là người bán thì chỉ cần theo dõi trên 1 trong 2 TK (131 hay 331).
 Các đối tượng không thanh toán các khoản nợ phải thu cho doanh nghiệp bằng tiền mà thanh
toán bằng hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ
như biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ, biên bản xóa nợ…
 Vào cuối niên độ kế toán nếu có bằng chứng nợ phải thu khó đòi thì kế toán phải lập dự phòng.
2.1.3.Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT; Hoá đơn bán hàng; Biên bản giao nhận hàng; Các chứng từ liên quan đến
nghiệp vụ chiết khấu hàng bán, giảm giá, hàng bán bị trả lại; Giấy báo có; Phiếu thu…
2.1.4.Tài khoản sử dụng
TK 131 “Phải thu khách hàng”: phản ánh tình hình thanh toán giữa DN với khách hàng.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131:


TK 131
- Các khoản phải thu của khách - Các khoản khách hàng đã trả nợ
hàng - Các khoản khách hàng ứng trước
- Các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi
đã giao hàng hoặc bị khách hàng trả lại.
- Chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại cho KH
Số dư nợ: Số tiền còn phải thu Số dư có: Số tiền khách hàng ứng trước lớn hơn
khách hàng số nợ phải thu.

2.1.5.Kế toán chi tiết


2.1.5.1.Sổ chi tiết sử dụng
Kế toán sử dụng Sổ chi tiết thanh toán với người mua, cụ thể :
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( Mẫu số S31-DN) : Dùng để theo việc thanh toán với người
mua theo từng đối tượng , từng thời hạn thanh toán bằng tiền VNĐ .
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua bằng ngoại tệ ( Mẫu số S32- DN) : Dùng để theo việc thanh
toán với người mua theo từng đối tượng , từng thời hạn thanh toán và từng loại ngoại tệ

28
Đơn vị:…………………… Mẫu số S31-DN
Địa chỉ:………………….. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
( Dùng cho TK: 131, 331 )
Tài khoản : 331 Đối tượng : Công ty.....................................
Năm : ………………

Chứng từ TK Thời Số phát sinh Số dư


Ngày
đối hạn
tháng Số Ngày , Diễn giải
ứng chiết Nợ Có Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng khấu
A B C D E 1 2 3 4 5
- Số dư đầu tháng….

- Cộng số phát sinh


- Số dư cuối tháng

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...


- Ngày mở sổ: ...
Ngày ... tháng ...năm
Người ghi số Kế toán trưởng
( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên )

Đơn vị:…………………… Mẫu số S32 -DN


Địa chỉ:………………….. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA ( NGƯỜI BÁN ) BẰNG NGOẠI TỆ
(Dïng cho TK: 131, 331)
Tài khoản :........................ Đối tượng :..................................
Loại ngoại tệ :..................
Chứng từ Thời Số phát sinh Số dư
Ngày TK Tỷ hạn Nợ Có Nợ Có
tháng Số Ngày Diễn giải đối giá được
Ngoại Quy ra Ngoại Quy ra Ngoại Quy ra Ngoại Quy ra
ghi sổ hiệu tháng ứng hối chiết
tệ VND tệ VND tệ VND tệ VND
đoái khấu
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
SDĐK

Cộng SPS
SDCK
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...........................
Ngày ... tháng ...năm
Người ghi số Kế toán trưởng
( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên )

29
2.1.6.2. Trình tự ghi chép :
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ , kế toán ghi vào sổ
chi tiết thanh toán với người bán theo từng đối tượng cụ thể (Theo dõi riêng phải trả cho người bán bằng
tiền đồng VN hay ngoại tệ )
- Cuối kỳ , căn cứ các sổ chi tiết , kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán , làm căn cứ
đối chiếu với Sổ Cái tài khoản 331 và lập Báo cáo tài chính .

Chứng từ kế toán Sổ chi tiết TK 131 Bảng tổng hợp chi tiết TK 131
3.
Chú ý : Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 sẽ được sử dụng để đối chiếu với Sổ Cái TK 131 , đảm
bảo số liệu của kế toán chi tiết khớp với số liệu của kế toán tổng hợp.
2.1.6.Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

511 131 521, 333


Bán hàng chưa Giảm nợ phải thu do chiết
Giá bán thu tiền khấu thương mại, giảm giá
Giá
hàng bán, hàng bán bị trả
chưa thuế thanh 111, 112, 113
toán
Thu nợ khách hàng hoặc
333(1)
KH ứng tiền trước
Thuế GTGT (phương 152, 156, 133
pháp Khấu trừ) Thu nợ bằng vật tư,
hàng hóa
515, 711 635
Chiết khấu thanh toán
DT hoạt động tài chính, cho KH hưởng
thu nhập khác phát sinh
331, 341…
phải thu
Thu nợ trả người bán hoặc
trả nợ vay

Ví dụ 8: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo PP Kê
khai thường xuyên, có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/N như sau: (ĐVT: đồng)
Số dư đầu tháng TK 131 là 40.000.000, trong đó:
- Phải thu công ty A : 60.000.000
- Công ty B ứng trước : 20.000.000
1. Ngày 02, xuất kho SP bán cho công ty B giá xuất kho : 30.000.000, giá bán chưa thuế:
50.000.000, thuế GTGT 10%, số còn lại chưa thu tiền.
2. Ngày 05, xuất kho SP bán cho công ty C giá xuất kho : 45.000.000, tổng giá thanh toán:
77.000.000, trong đó thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
3. Ngày 17, mua NVL nhập kho với giá thanh toán : 55.000.000, trong đó thuế GTGT 10%, chưa
trả tiền cho công ty A.
4. Ngày 25, công ty D ứng trước tiền mua hàng : 10.000.000 bằng tiền mặt.
5. Ngày 28, công ty C chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng sau khi trừ chiết khấu thanh
toán được hưởng.

30
Yêu cầu :
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ TK 131 ( tổng hợp và chi tiết theo từng khách hàng) .
Biết rằng: nếu thanh toán trong vòng 30 ngày cho hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa thuế.
2. Lập Bảng tổng hợp chi tiết của TK 131
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 131
Tháng 10 năm N

Tên khách Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ


STT
hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có
01 Công ty A 60.000.000 55.000.000 5.000.000
02 Công ty B 20.000.000 55.000.000 35.000.000
03 Công ty C 77.000.000 77.000.000
04 Công ty D 10.000.000 10.000.000
Cộng 60.000.000 20.000.000 132.000.000 142.000.000 40.000.000 10.000.000

2.2.Kế toán Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ
2.2.1.Khái niệm
Thuế GTGT được khấu trừ là số tiền thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ mà
doanh nghiệp mua vào dùng cho hoạt động SXKD sẽ được khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra phải nộp
của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng (Trường hợp cơ sở kinh doanh
thuộc đối tượng tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ ).
Chú ý :
 Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch
toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được
khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
 Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn
của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
 Nguyên tắc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu
vào được quy định:
- Luật số 13/2008/QH12: Luật thuế GTGT;
- Luật số 31/2013/QH13: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12;
- Thông tư số 219/2013/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT và
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTC : Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ
2.2.3. Chứng từ sử dụng
 Hoá đơn GTGT (01GTKT3/001) (Liên 2 - Dành cho người mua)
 Hoá đơn đặc thù (tem, vé cước vận tải…)
 Tờ khai thuế GTGT

31
 Thông báo của cơ quan thuế về thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT
được giảm…
2.2.4. Tài khoản sử dụng
TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”: phản ánh số thuế GTGT đầu được khấu trừ, đã khấu
trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp .TK 133 có 2 TK cấp 2:
- TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 133:
TK 133
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào
nhưng đã trả lại, được giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn
lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
2.2.5. Kế toán chi tiết :
2.2.5.1. Sổ chi tiết sử dụng
DN nghiệp có thể sử dụng các mẫu sổ sau đây
- Sổ chi tiết các tài khoản (Mẫu số S38-DN) để theo dõi riêng Thuế GTGT được khấu trừ của
hàng hóa, dịch vụ (TK1331) và Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ (TK 1332)
- Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (S62-DN): áp dụng cho các cơ sở SXKD thuộc đối
tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. Sổ này dùng để ghi chép phản ánh số thuế GTGT
được hoàn lại, đã hoàn lại và còn được hoàn lại cuối kỳ báo cáo.
- Sổ chi tiết thuế GTGT được giảm (S63-DN): áp dụng cho các cơ sở SXKD thuộc các thành
phần kinh tế và các ngành được miễn, giảm thuế GTGT. Sổ này dùng để ghi chép phản ánh số thuế
GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm cuối kỳ báo cáo.

32
Đơn vị: ................................................ Mẫu số S62-DN
Địa chỉ: .......................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2012/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC HOÀN LẠI
Năm:………………
Chứng từ
Số tiền thuế GTGT Số tiền thuế
Số Ngày, Diễn giải
được hoàn lại GTGT đã hoàn lại
hiệu tháng
A B C 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ

- Cộng số phát sinh


- Số dư cuối kỳ
Ngày……. tháng.…... năm……
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: ................................................ Mẫu số S63-DN


Địa chỉ: .......................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2012/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC MIỄN GIẢM
Năm:………………
Chứng từ Số tiền thuế Số tiền thuế
Số Ngày, Diễn giải GTGT được miễn GTGT đã miễn
hiệu tháng giảm giảm
A B C 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ

- Cộng số phát sinh


- Số dư cuối kỳ
Ngày……. tháng.…... năm……
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.2.5.2.Trình tự ghi chép

Chứng từ kế toán Sổ chi tiết TK 133 Bảng tổng hợp chi tiết TK 133
4.

33
2.2.6.Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

111, 112, 331… 133 111, 112, 331


Số thuế GTGT của hàng hóa, dịch Số thuế GTGT hàng mua trả lại,
vụ, TSCĐ mua vào được khấu trừ CKTM, hàng mua được giảm giá
333(12) 333(11)
Số thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT
của hàng nhập khẩu đầu vào đã được khấu trừ

632, 142, 627, 641…


Số thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ

111, 112
Số thuế GTGT đầu vào
được NSNN hoàn lại

Ví dụ 9: Công ty Phong Phú sản xuất 2 loại SP là SP A ( chịu thuế GTGT) và SP B (không
chịu thuế GTGT). DN kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ, trong tháng 3/N có các
nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Mua vật liệu nhập kho giá mua chưa thuế: 80.000.000, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán
công ty A. (Biết số VL mua về dùng để SX cả 2 loại sản phẩm A và B)
2. Nhập khẩu 1 TSCĐ giá mua (giá CIF) : 5.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT hàng
nhập khẩu 10%, chưa thanh toán công ty B, TGTT : 21.000 đ/USD. TSCĐ này được đưa vào sử dụng
ngay cho hoạt động SX SP A.
3. Thuê nhạc cụ phục vụ hội diễn văn nghệ cho công nhân viên, giá chưa thuế: 14.000.000, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí này do quỹ phúc lợi tài trợ.
4. Cuối tháng, căn cứ vào tờ khai thuế GTGT, kế toán kết chuyển số thuế GTGT được khấu trừ
trong tháng. Biết số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ là : 2.000.000 được tính vào giá vốn
hàng bán, số thuế GTGT đầu ra là : 48.000.000.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết số thuế GTGT doanh nghiệp
phải nộp tháng này?
2.3. Kế toán Phải thu nội bộ
2.3.1. Khái niệm
Phải thu nội bộ là các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên (tổng công ty hay các DN độc lập)
và đơn vị cấp dưới (công ty thành viên trực thuộc tổng công ty hoặc các đơn vị trực thuộc doanh
nghiệp độc lập có tổ chức kế toán riêng), hoặc giữa các đơn vị cấp dưới về các nội dung:
 Cấp phát, điều chuyển vốn, quỹ hoặc kinh phí.

34
 Những khoản nợ phải thu khác như: chi hộ, phải nộp với nhau về nghĩa vụ tài chính 2.3.2.
Nguyên tắc kế toán
 Phải kế toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó phải theo dõi riêng từng
khoản phải thu, từng khoản phải trả.
 Không phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các doanh nghiệp độc lập vào TK phải thu hộ, TK
phải trả hộ.
 Cuối kỳ, kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư TK 136 “Phải thu nội bộ” và TK
336 “Phải trả nội bộ” với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh toán nội bộ. Tiến hành lập
Biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị để làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 TK này. Khi đối
chiếu, có chênh lệch phải tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
2.3.3. Chứng từ sử dụng
 Biên bản thanh toán bù trừ
 Các chứng từ thanh toán có liên quan
2.3.4. Tài khoản sử dụng
TK 136 “Phải thu nội bộ”: phản ánh tình hình thanh toán nợ về vốn cũng như các khoản nợ
khác giữa các doanh nghiệp trong nội bộ với nhau.
TK 136 có 4 TK cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở doanh nghiệp
cấp trên để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân
hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp trên giao.
- Tài khoản 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh
nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ở
các BQLDA chuyển lên.
- Tài khoản 1363 - Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá: Tài khoản
này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chi phí
đi vay được vốn hóa phát sinh tại BQLDA.
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các
đơn vị nội bộ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 136:
TK 136

- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên
dưới - Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng
cấp dưới (phải thu về) - Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội
- Số tiền phải thu về bán SP, HH, DV cho đơn bộ
vị cấp trên, cấp dưới, giữa các đơn vị nội bộ. - Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của
cùng một đối tượng.
Số dư: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ

2.3.5. Kế toán chi tiết


2.3.5.1. Sổ chi tiết sử dụng

35
DN có thể sử dụng Sổ chi tiết các tài khoản (Mẫu S38-DN) theo dõi từng đơn vị có quan hệ
thanh toán, trong đó phải theo dõi riêng từng khoản phải thu, từng khoản phải trả.
2.3.5.2.Trình tự ghi chép

Chứng từ kế toán Sổ chi tiết TK 136 Bảng tổng hợp chi tiết TK 136
5.

2.3.6. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu


2.3.6.1.Tại đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc
(1) Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên và các đơn vị nội bộ khác:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 111, 112.
(2) Căn cứ vào thông báo của DN cấp trên về số quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp, ghi:
Nợ TK 136 (1368)
Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi.
(3) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy
thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị:
(a) Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 (1368)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156.
(b) Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá trị
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ được phản ánh là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 154, 155, 156
Có TK 333
(4) Khi thu hồi được các khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,...
Có TK 136 (1368).
(5) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 (1368).
2.3.6.2. Kế toán ở doanh nghiệp cấp trên
(1) Khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân
hạch toán phụ thuộc (TCPN-HTPT) :
(a) Trường hợp giao vốn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 136 (1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc)
Có TK 111, 112.
(b) Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 136 (1361) : Giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ : Giá trị hao mòn của TSCĐ

36
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình : Nguyên giá.
(2) Trường hợp các đơn vị cấp dưới không có TCPN-HTPT, nhận vốn trực tiếp từ Nhà nước theo sự
uỷ quyền của DN cấp trên, khi đơn vị cấp dưới thực nhận vốn, DN cấp trên ghi:
Nợ TK 136 (1361)
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
(3) Khi doanh nghiệp cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 (1368)
Có các TK 111, 112, 461,...
(4) Trường hợp đơn vị không có TCPN-HTPT phải hoàn lại vốn kinh doanh cho DN cấp trên, khi
nhận được tiền do đơn vị hạch toán phụ thuộc nộp lên, ghi:
Nợ TK 111, 112,....
Có TK 136 (1361)
(5) Căn cứ vào báo cáo của đơn vị hạch toán phụ thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị hạch toán phụ
thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi:
Nợ TK 411
Có TK 136 (1361)
(6) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy
thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị, DN có thể ghi nhận doanh thu tại thời
điểm chuyển giao HH,DV cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc hoặc tại thời điểm khi đơn vị hạch toán
phụ thuộc bán HH, cung cấp DV ra bên ngoài:
(a) Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao HHDV, ghi:
Nợ TK 136 (1368)
Có TK 511
Có TK 333 (3331)
(b) Trường hợp DN không ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao HHDV :
- Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 154, 155, 156
Có TK 333 (3331)
- Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc thông báo đã tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
cho bên thứ ba bên ngoài doanh nghiệp, kế toán ghi doanh thu:
Nợ TK 136 (1368)
Có TK 511
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 136 (1368)
(7) Khoản phải thu về lãi của hoạt động SXKD, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 (1368)
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
(8) Khi chi hộ, trả hộ các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 136 (1368)
Có TK 111, 112,....
(9) Khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên về tiền lãi kinh doanh, thanh toán các khoản đã
chi hộ, trả hộ đơn vị cấp dưới, ghi:

37
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 136 (1368)
(10) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 (1368)
2.3.6.3. Kế toán tại Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án đầu tư
(1) Khi chủ đầu tư có quyết định giao vốn đầu tư bằng tiền, vật tư, TSCĐ cho BQLDAĐT, ghi:
Nợ TK 136 (1361)
Nợ TK 214
Có TK 111, 112, 152, 211
(2) Lãi tiền gửi ngân hàng do tạm thời chưa sử dụng vốn đầu tư do các BQLDA đầu tư chuyển lên cho
Chủ đầu tư, kế toán chủ đầu tư ghi:
Nợ TK 136 (1368)
Có TK 515
(3) Chủ đầu tư kết chuyển chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá vào giá trị công trình cho
BQLDAĐT tính vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 136 (1363- Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá )
Có TK 111, 112, 242, 335.
(4) Khi nhận doanh thu, doanh thu HĐ tài chính, thu nhập khác do các BQLDAĐT nộp lên, ghi:
Nợ TK 136 (1362, 1368)
Có TK 511,515, 711
(5) Khi các BQLDAĐT chuyển số thuế GTGT đầu vào khi mua NVL, CCDC, TSCĐ, dịch vụ để thực
hiện dự án đầu tư cho Chủ đầu tư để khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133
Có TK 136 (1368)
(6) Khi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí khác do các BQLDAĐT chuyển lên,
kế toán ghi:
Nợ TK 632, 635, 811
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1362, 1368)
(7) Khi dự án hoàn thành, nhận bàn giao công trình, kế toán chủ đầu tư ghi:
(a) Trường hợp nhận bàn giao công trình đã được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công
trình là giá đã được quyết toán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 155(7), 211, 213, 217
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 136 (1361)
Có các TK 331, 333, … : Nhận nợ phải trả (nếu có)
(b) Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công
trình là giá tạm tính. Khi quyết toán phải điều chỉnh giá trị công trình theo giá được quyết toán, ghi:
- Nếu giá được quyết toán lớn hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ TK 211, 213, 217, 155(1557)
Có các TK liên quan.
- Nếu giá được quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 211, 213, 217, 155(7)

38
Ví dụ 10:
1. Doanh nghiệp cấp một số vốn cho đơn vị trực thuộc như sau: Tiền gửi ngân hàng: 100.000.000;
TSCĐ hữu hình còn mới trị giá: 400.000.000.
2. Đơn vị trực thuộc nộp vốn lại cho đơn vị chính : 80.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Đơn vị chính chi hộ bằng tiền mặt chi phí quảng cáo cho đơn vị trực thuộc : 11.000.000 (trong
đó thuế GTGT 10%).
4. Đơn vị chính đã nhận đủ số tiền chi hộ do đơn vị trực thuộc hoàn trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị chính và đơn vị trực thuộc.
2.4. Kế toán Phải thu khác
2.4.1. Khái niệm:
Phải thu khác là các khoản nợ phải thu ngoài khoản nợ phải thu khách hàng và nợ phải thu nội
bộ, cụ thể gồm :
 Tài sản thiếu chờ xử lý.
 Các khoản phải thu linh tinh như: phải thu về tiền phạt, phải thu các khoản lãi đầu tư đến hạn,
phải thu tiền bồi thường, các khoản chi hộ cho khách hàng.
 Các khoản đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị ủy thác xuất khẩu về phí ngân
hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác…
 Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước như: chi phí cổ phần hóa, trợ
cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa…
2.4.2. Nguyên tắc kế toán
 Mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có
biện pháp xử lý cụ thể.
 Chỉ ghi nhận vào TK 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về thiếu, mất mát,
hư hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý.
2.4.3. Chứng từ sử dụng
Biên bản kiểm kê , Quyết định xử lý tài sản thiếu , Thông báo chia lãi vốn góp , Phiếu thu ,
Phiếu chi , Giấy báo có , Giấy báo nợ …
2.4.4. Tài khoản sử dụng : TK 138 “Phải thu khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 138:
TK 138
138(1) Trị giá tài sản thiếu chưa rõ nguyên
- Trị giá tài sản thiếu đã xử lý.
nhân chờ xử lý
138(5) Số tiền phải thu về các khoản phát - Kết chuyển các khoản phải thu về
sinh khi cổ phần hóa DNNN cổ phần hóa DNNN
138(8)
Các khoản nợ phải thu khác phát - Các khoản nợ khác đã thu
sinh
Số dư:
- Tài sản thiếu chưa xử lý.
- Các khoản còn phải thu về cổ phần hóa
- Các khoản nợ khác còn phải thu .

Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số
phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
TK 138 “Phải thu khác” gồm 3 TK cấp 2:

39
- TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
- TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa
- TK 1388 – Phải thu khác
2.4.5. Kế toán chi tiết
2.4.5.1. Sổ chi tiết sử dụng
Mở sổ theo dõi chi tiết cho từng loại nợ phải thu khác, đồng thời phải theo dõi cho từng đối
tượng phải thu khác (Mẫu số S38-DN).
2.4.5.2. Trình tự ghi chép

Chứng từ kế toán Sổ chi tiết TK 138 Bảng tổng hợp chi tiết TK 138
6.
1.4.6. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

111, 152, 153, 155… 138(1) 138(8) 111, 112


TS thiếu chưa rõ nguyên Bắt bồi thường Thu các khoản
nhân chờ xử lý nợ phải thu

632, 811, 411…


Khi có quyết định xử lý
(tính vào GVHB, ghi vào
CP khác, giảm vốn KD…)

111, 112… 138(5) 338(5)

Thanh toán trợ cấp cho NLĐ Tổng số chi phí cổ phần hóa
thôi việc, mất việc do cổ phần được trừ vào số tiền Nhà nước
hóa DNNN thu được từ cổ phần hóa
111, 112, 331…
Chi hỗ trợ đào tạo lại NLĐ
trong DNNN cổ phần hóa

138 (1) 138(8) 111, 112, 334…


Bắt bồi thường về tiền và tài sản
mất mát, hao hụt Khi thu được các khoản phải thu,
nhận được khoản bồi thường của
515
các tổ chức, cá nhân
Phải thu lợi nhuận, cổ tức được
chia từ hoạt động đầu tư góp vốn

40
Ví dụ 11:
1. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 1.000.000đ, bắt thủ quỹ bồi thường.
2. Kiểm kê kho vật liệu A, ghi nhận như sau:
- Tồn trên sổ sách: 1.000 kg.
- Tồn thực tế từ kiểm kê: 980 kg.
- Giá nhập kho: 10.000 đồng / kg.
DN Lập biên bản chờ xử lý.
3. Quyết định xử lý vật liệu A thiếu như sau: bắt thủ kho bồi thường 70%, số còn lại tính vào giá
vốn hàng bán.
4. Thu được bằng tiền mặt toàn bộ số tiền bồi thường của thủ quỹ và thủ kho.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.5. Kế toán Dự phòng nợ phải thu khó đòi
2.5.1. Khái niệm
Dự phòng phải thu khó đòi: là khoản dự phòng phần giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu khó có khả năng thu
hồi.
 Mục đích
 Giúp doanh nghiệp có nguồn tài chính bù đắp các khoản tổn thất có thể xảy ra trong năm kế
hoạch, nhằm bảo tồn vốn KD.
 Đảm bảo nguyên tắc thận trọng: phản ánh giá trị tài sản phải thu đúng với giá trị thuần tại thời
điểm lập báo cáo.
2.5.2. Nguyên tắc kế toán
 Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi:
- Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản cam
kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được. Việc xác
định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi phải trích lập dự phòng được
căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa
các bên;
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản
hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn.
 Ở thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi và
các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có bản chất tương tự có khả năng không đòi được để
trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi.
- Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dư
khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự
phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.

41
- Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dư
khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập
ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp có thể phải làm
các thủ tục bán nợ cho Công ty mua, bán nợ hoặc xoá những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế
toán. Việc xoá các khoản nợ phải thu khó đòi phải thực hiện theo quy định của pháp luật và điều lệ doanh
nghiệp. Số nợ này được theo dõi trong hệ thống quản trị của doanh nghiệp và trình bày trong thuyết
minh Báo cáo tài chính. Nếu sau khi đã xoá nợ, doanh nghiệp lại đòi được nợ đã xử lý thì số nợ thu
được sẽ hạch toán vào tài khoản 711 "Thu nhập khác".
(Tham khảo thêm Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 “Hướng dẫn chế độ trích lập và
sử dụng các khoản dự phòng giảm giá HTK, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và
bảo hành SP, HH, công trình xây lắp tại DN” )
2.5.3. Chứng từ sử dụng
- Bảng kê chi tiết các khoản dự phòng
- Biên bản xử lý nợ phải thu khó đòi
- Chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả (Ví dụ: Hợp đồng
kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ hoặc quyết định giải
thể, phá sản…)
2.5.4. Tài khoản sử dụng
TK 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”: phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự
phòng các khoản phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 229 (chi tiết TK 2293):
TK 2293
- Xoá số nợ khó đòi thực tế
Lập dự phòng số nợ phải thu
đã xảy ra không đòi được.
- Hoàn nhập dự phòng. khó đòi (cuối niên độ kế toán)

Số dư: Số dự phòng nợ phải thu


khó đòi hiện có cuối kỳ

2.5.5. Kế toán chi tiết


Sử dụng Sổ chi tiết các tài khoản (Mẫu số S38-DN) để theo dõi riêng cho từng đối tượng cần
lập dự phòng . Cuối tháng căn cứ các sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết TK 229.
2.5.6. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Vào thời điểm lập Báo cáo tài chính, khi lập dự phòng (hoặc lập dự phòng bổ sung) nợ
phải thu khó đòi :
Nợ TK 642: Số nợ có khả năng không đòi được.
Có TK 229 (2293)
(2) Xoá các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định là không thể thu hồi được. Khi có quyết định
xóa nợ:
Nợ TK 111, 112, 331, 334… Phần tổ chức cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 229 (2293) : Phần đã lập dự phòng

42
Nợ TK 642 : Phần được tính vào chi phí
Có TK 131, 138, 128, 244… : Số nợ được xoá
(3) Nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi
được, ghi vào thu nhập khác:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
(4) Trường hợp hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK 229 (2293)
Có TK 642
(5) Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được bán theo giá thoả thuận, tuỳ từng trường hợp
thực tế, kế toán ghi nhận như sau:
- Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa lập dự phòng phải thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 111, 112: Giá bán thỏa thuận
Nợ TK 642: Phần tổn thất từ việc bán nợ
Có các TK 131, 138, 128, 244...
- Trường hợp khoản phải thu quá hạn đã lập dự phòng phải thu khó đòi nhưng số đã lập dự
phòng không đủ bù đắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất còn lại được hạch toán vào chi phí quản lý
doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112: Giá bán thỏa thuận
Nợ TK 229 (2293): Phần đã lập dự phòng
Nợ TK 642: Phần tổn thất từ việc bán nợ
Có các TK 131, 138, 128, 244...

Ví dụ: Cuối năm N có số nợ phải thu ở công ty Phong Phú như sau :

Tên khách hàng Số phải thu Số có khả năng không đòi được
Khách hàng A 50.000.000 -
Khách hàng B 30.000.000 15.000.000
Khách hàng C 20.000.000 20.000.000
Tổng 100.000.000 35.000.000
1. Kế toán đã lập dự phòng cuối năm N.
2. Sang năm N+1:
- Khách hàng A trả đủ nợ bằng chuyển khoản.
- Khách hàng B trả : 5.000.000 bằng tiền mặt, số còn lại không có khả năng trả, cấp có thẩm
quyền đã xoá nợ.
- Khách hàng C trả : 10.000.000 bằng tiền mặt.
3. Cuối năm N+1, kế toán đã giải quyết số dư tài khoản dự phòng theo quy định. Biết rằng trong
năm N+1 chỉ có số nợ còn lại của khách hàng C có khả năng không đòi được 50%.
Yêu cầu : Định khoản và phản ánh vào sơ đồ TK 229(3).
3. Kế toán Tạm ứng và chi phí trả trước
3.1. Kế toán Tạm ứng
3.1.1. Khái niệm
Tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực
hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt.

43
3.1.2. Nguyên tắc kế toán
 Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận
tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc
chỉ định bằng văn bản.
 Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp
về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã
được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ.
Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
 Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán
tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm
ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng
(nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của
người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn
thiếu.
 Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau.
 Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ
tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
3.1.3. Chứng từ sử dụng
 Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT) : do người xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc
doanh nghiệp. Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị
giám đốc duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị
tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
 Giấy thanh toán tiền tạm ứng (04-TT): Do kế toán thanh toán lập để liệt kê các khoản tiền
đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của người nhận tạm ứng . Lập xong chuyển cho kế toán trưởng
soát xét và giám đốc ký duyệt. Giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm
căn cứ ghi sổ kế toán
 Phiếu chi (02-TT).
 Các chứng từ gốc khác: Hóa đơn, Biên lai cước phí vận chuyển…

Đơn vị: ................................................ Mẫu số 03-TT


Địa chỉ: .......................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2012/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày ……tháng …...năm ……..
Số: ...................................
Kính gửi: ...................................................................................................................................................
Tên tôi là:..................................................................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................................................
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: ............................................... (viết bằng chữ): ....................................
Lý do tạm ứng: .........................................................................................................................................
Thời hạn thanh toán: .................................................................................................................................

Giám đốc Kế toán trưởng Trưởng bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

44
Đơn vị: ................................................ Mẫu số 04-TT
Địa chỉ: .......................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2012/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày … tháng … năm…. Số: ............................
Nợ: ............................
Có: ............................
Họ tên người thanh toán : .........................................................................................................................
Bộ phận (hoặc địa chỉ):.............................................................................................................................
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải Số tiền
A 1
I. Số tiền tạm ứng
1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết
2. Số tạm ứng kỳ này:
- Phiếu chi số:…… ngày……..
- Phiếu chi số:…… ngày……..
- ………….
II. Số tiền đã chi
- Chứng từ số:……. ngày……..
- Chứng từ số:…….. ngày…….
III. Chênh lệch
- Số tạm ứng chi không hết (I – II)
- Chi quá số tạm ứng (II – I)
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

3.1.4. Tài khoản sử dụng


TK 141 “Tạm ứng”: theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng theo các nội dung
tạm ứng.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 141:


TK 141
- Khoản tạm ứng đã thanh toán theo
Số tiền đã tạm ứng cho số chi tiêu thực tế đã được duyệt.
người lao động trong DN. - Số tạm ứng chi không hết phải nhập
lại quỹ hoặc bị khấu trừ lương.
Số dư: Số tiền tạm ứng chưa
thanh toán.

3.1.5. Kế toán chi tiết


Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi chặt chẽ từng người nhận tạm ứng, theo từng lần tạm
ứng và thanh toán tạm ứng. (Mẫu số S38-DN) .Cuối tháng căn cứ các sổ chi tiết để lập Bảng tổng
hợp chi tiết TK 141.

45
Đơn vị: ................................................ Mẫu số S38-DN
Địa chỉ: ................................................ Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản : ....141.......
Đối tượng :.....................................................
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư
ghi sổ Số Ngày Đối ứng Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu tháng ..../....
...

Cộng số phát sinh


Số dư cuối tháng
Sổ này có .......trang , đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ :................
Ngày .....tháng .....năm ........
Người ghi sổ Kế toán trưởng

3.1.6. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:


111 141 111
Chi tiền mặt tạm ứng Thu hồi tạm ứng

641,642,133
Thanh toán tạm ứng: chi
phí cho công tác…
152,153,156,133
Thanh toán tạm ứng bằng
vật tư, hàng hoá mua về
334
Thanh toán tạm ứng còn
thừa trừ vào lương

Ví dụ 13:
1. Ngày 10/03/N, công ty Phong Phú đã thực hiện tạm ứng bằng tiền mặt cho nhân viên Lê
Nguyên Thuận mua hàng : 25.000.000.
2. Ngày 12/03/N nhân viên Thuận về thanh toán tạm ứng (lập bảng thanh toán tạm ứng kèm
chứng từ gốc có liên quan):
- Mua vật liệu nhập kho với giá chưa thuế : 21.000.000, thuế GTGT 10%.
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ : 550.000 (trong đó thuế GTGT 10%)
Trường hợp 1: Số tiền còn thừa, nhân viên Thuận đã nộp đủ vào quỹ tiền mặt.
Trường hợp 2: Số tiền còn thừa, nhân viên Thuận chưa thanh toán. Cuối tháng, doanh nghiệp
quyết định trừ vào lương.

46
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3.2. Kế toán Chi phí trả trước
3.2.1. Khái niệm
Chi phí trả trước là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động
SXKD của nhiều kỳ kế toán, nên chưa thể tính hết vào chi phí SXKD trong kỳ phát sinh mà được kết
chuyển (phân bổ) các khoản chi phí này vào chi phí SXKD của các kỳ kế toán sau.
Các nội dung được phản ánh là chi phí trả trước, gồm:
- Chi phí trả trước về thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt động TSCĐ (quyền sử dụng đất, nhà xưởng,
kho bãi, văn phòng làm việc, cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ cho sản xuất, kinh doanh nhiều kỳ kế
toán.
- Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo, quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước
hoạt động được phân bổ tối đa không quá 3 năm;
- Chi phí mua bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương tiện vận
tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,...) và các loại lệ phí mà doanh nghiệp mua và trả một lần cho
nhiều kỳ kế toán;
- Công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt động kinh doanh
trong nhiều kỳ kế toán;
- Chi phí đi vay trả trước về lãi tiền vay hoặc lãi trái phiếu ngay khi phát hành;
- Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn doanh nghiệp không thực hiện trích
trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phân bổ tối đa không quá 3 năm;
- Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính;
- Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động;
- Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán.
3.2.2. Nguyên tắc kế toán
- Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD từng kỳ kế toán phải căn cứ vào
tính chất, mức độ từng loại chi phí để lựa chọn phương pháp và tiêu thức hợp lý.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước theo từng kỳ hạn trả trước đã phát
sinh, đã phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ kế toán và số còn lại chưa phân bổ vào
chi phí.
3.2.3. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ có liên quan: Hoá đơn, phiếu chi, giấy báo nợ …
3.2.4. Tài khoản sử dụng
TK 242 “Chi phí trả trước”: phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này
vào chi phí SXKD của các kỳ kế toán sau.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 242:
TK 242
Các khoản chi phí trả trước phát Các khoản chi phí trả trước đã tính
sinh trong kỳ vào chi phí SXKD trong kỳ

Số dư: Các khoản chi phí trả trước chưa


tính vào chi phí SXKD trong kỳ.

47
3.2.5. Kế toán chi tiết
Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi riêng cho từng loại chi phí trả trước từ khi phát sinh cho đến
khi phân bổ xong ( Mẫu số S38-DN). Cuối tháng căn cứ các sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết
TK 242.
1.2.6. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

242 627, 641, 642,…


111,112, 331, 334,…
Tập hợp chi phí trả trước Định kỳ, tiến hành phân bổ CP
cần phân bổ trả trước vào CP SXKD

153 Phân bổ CCDC lần


đầu (định kỳ)
Xuất CCDC một lần có giá trị lớn
phải phân bổ dần vào CP SXKD Khi báo hỏng, mất hoặc hết
hạn sử dụng, tiến hành phân
bổ GTCL của CCDC
152, 138
Giá trị phế liệu thu hồi,
số tiền bắt bồi thường

Ví dụ 14: DN X nộp thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ, trong tháng có nghiệp vụ sau :
1. Chi phí thuê nhà để làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm trả trước 6 tháng vào đầu năm theo giá
chưa thuế: 36.000.000, thuế GTGT : 3.600.000. DN đã chi chuyển khoản để thanh toán và tiến hành
phân bổ dần cho tháng đầu tiên.
2. Tiền thuê kho trả trước trong 2 năm đã dùng TGNH thanh toán tổng cộng : 105.600.000, trong
đó thuế GTGT 10% và bắt đầu phân bổ dần cho tháng đầu tiên.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
4. Kế toán Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
4.1. Khái niệm
Cầm cố : là việc doanh nghiệp mang tài sản của mình giao cho người nhận cầm cố giữ để vay
vốn hoặc để nhận các loại bảo lãnh. Tài sản cầm cố có thể là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ô tô, xe
máy… và cũng có thể là những giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà, đất hoặc tài sản. Những tài
sản đã mang cầm cố, doanh nghiệp có thể không còn quyền sử dụng trong thời gian đang cầm cố. Sau
khi thanh toán tiền vay, doanh nghiệp nhận lại những tài sản đã cầm cố.
Nếu doanh nghiệp không trả nợ được tiền vay hoặc bị phá sản thì người cho vay có thể phát
mại các tài sản cầm cố để lấy tiền bù đắp lại số tiền cho vay bị mất.
Ký quỹ: là việc doanh nghiệp gửi một khoản tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hay các giấy
tờ có giá trị vào tài khoản phong tỏa tại của nơi yêu cầu ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ
của người ký quỹ , như : ký quỹ mở L/C , ký quỹ bảo lãnh ngân hàng, ký quỹ kinh doanh hàng hóa
có điều kiện, ký quỹ làm đại lý,…
Ký cược: là việc doanh nghiệp đi thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền, kim khí
quý, đá quý hoặc các vật có giá trị cao khác nhằm mục đích ràng buộc và nâng cao trách nhiệm của
người đi thuê tài sản phải quản lý, sử dụng tốt tài sản đi thuê và hoàn trả tài sản đúng thời gian quy

48
định. Tiền đặt cược do bên có tài sản cho thuê quy định có thể bằng hoặc cao hơn giá trị của tài sản
cho thuê.
4.2. Nguyên tắc kế toán
- Các khoản tiền, tài sản đem cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược phải được theo dõi chặt chẽ
và kịp thời thu hồi khi hết thời hạn cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược. Trường hợp các khoản ký quỹ,
ký cược doanh nghiệp được quyền nhận lại nhưng quá hạn thu hồi thì doanh nghiệp được trích lập dự
phòng như đối với các khoản nợ phải thu khó đòi.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản cầm cố, thế chấp ký cược, ký quỹ theo từng
loại, từng đối tượng, kỳ hạn, nguyên tệ. Khi lập Báo cáo tài chính, những khoản có kỳ hạn còn lại
dưới 12 tháng được phân loại là tài sản ngắn hạn; Những khoản có kỳ hạn còn lại từ 12 tháng trở lên
được phân loại là tài sản dài hạn.
- Khi xuất tài sản phi tiền tệ mang đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược ghi theo giá nào thì
khi thu về ghi theo giá đó. Trường hợp có các khoản ký cược, ký quỹ bằng tiền hoặc tương đương
tiền được quyền nhận lại bằng ngoại tệ thì phải đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có
giao dịch). Các tài sản thế chấp bằng giấy chứng nhận quyền sở hữu (ví dụ như bất động sản) thì
không ghi giảm tài sản mà theo dõi chi tiết trên sổ kế toán (chi tiết tài sản đang thế chấp) và thuyết
minh trên Báo cáo tài chính.
4.3. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi , Giấy báo nợ , Phiếu xuất kho
- Phiếu thu , Giấy báo có, Phiếu nhập kho
- Biên bản giao nhận tài sản , Hợp đồng thuê tài sản v.v…
4.4. Tài khoản sử dụng
TK 244 “Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược”: phản ánh số tiền hoặc giá trị tài sản mà doanh
nghiệp đem đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược tại các doanh nghiệp, tổ chức khác trong các quan
hệ kinh tế theo quy định của pháp luật.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 244:

TK 244
- Giá trị tài sản mang đi cầm cố, thế chấp - Giá trị tài sản cầm cố hoặc số tiền ký quỹ, ký cược
hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược. đã nhận lại hoặc đã thanh toán;
- Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ, ký cược tính
- CL TGHĐ do đánh giá lại số dư các
vào chi phí khác;
khoản ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại
bằng ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (T.hợp - CL TGHĐ do đánh giá lại số dư các khoản ký
tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ tại
thời điểm báo cáo (T. hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).

Số dư: Giá trị tài sản còn đang cầm cố, thế
chấp hoặc số tiền còn đang ký quỹ, ký cược.

49
4.5. Kế toán chi tiết
Kế toán sử dụng Sổ chi tiết các tài khoản (Mẫu số S38-DN) để theo dõi riêng từng đối tượng
mà DN có quan hệ cầm cố, thế chấp, ký quy, ký cược. Cuối tháng căn cứ các sổ chi tiết để lập Bảng
tổng hợp chi tiết TK 244.
4.6. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
111,112, 155,156… 244 111, 112, 156, 211, 213…

(1a) Mang tài sản đi cầm cố, (2) Khi thu hồi tài sản
thế chấp, ký quỹ, ký cược
331

211, 213 (3) Khi dùng tài sản để


trả nợ vay, thanh toán
(1b) Dùng TSCĐ cầm cố
NG 811
GTCL
(4) Khi doanh nghiệp bị phạt
214
GTHM

Ví dụ 15:
1. Doanh nghiệp chi tiền mặt để ký quỹ dự đấu thầu công trình với số tiền : 10.000.000.
2. Trường hợp 1: Giả sử doanh nghiệp không cử người đến dự thầu nên số tiền ký quỹ bị trừ 70%,
số tiền còn lại đã thu về bằng tiền mặt.
Trường hợp 2: Giả sử doanh nghiệp cử người đến dự sau đó nhận lại đủ số tiền đã ký quỹ bằng
tiền mặt.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

50
CÂU HỎI ÔN

1- Phương pháp kế toán Tiền mặt ? ( chứng từ sử dụng , kế toán chi tiết , kế toán tổng hợp )
2- Phương pháp kế toán Tiền gửi ngân hàng ?
3- Phương pháp kế toán Chênh lệch tỷ giá hối đoái ?
4- Phương pháp kế toán Nợ phải thu của khách hàng ?
5- Dự phòng nợ phải thu khó đòi là gì ? Nguyên tắc lập dự phòng ? Phương pháp kế toán Dự phòng
nợ phải thu khó đòi ?
6- Nguyên tắc kế toán Tạm ứng ? Phương pháp kế toán Tạm ứng ?
7- Chi phí trả trước là gì ? Phương pháp kế toán Chi phí trả trước ?

BÀI TẬP ÔN

Doanh nghiệp ABC , kế toán hàng tồn kho (HTK) theo phương pháp Kê khai thường xuyên,
nộp thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ. Trong tháng 01, có tình hình thu chi tiền mặt như sau:
 Số dư đầu tháng TK 111: 80.000.000.
 Tình hình trong tháng:
1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng: 50.000.000.
2. Khách hàng A trả nợ bằng tiền mặt: 16.500.000.
3. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho nhân viên phòng hành chính đi công tác: 5.000.000.
4. Vay ngắn hạn ngân hàng thu bằng tiền mặt: 100.000.000.
5. Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho người lao động: 70.000.000.
6. Mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế: 17.000.000, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
7. Bán hàng thu bằng tiền mặt: 11.000.000, trong đó doanh thu chưa thuế: 10.000.000, thuế GTGT
10%.
8. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ cho người bán B: 19.800.000.
9. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua chưa thuế: 8.000.000, thuế GTGT: 800.000, trả bằng
tiền mặt.
10. Ứng trước cho người bán C: 10.000.000 bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

51
BÀI TẬP TỰ LÀM

BÀI 1 : Ngày 5/1/2015 , kế toán tiếp nhận một “Giấy đề nghị tạm ứng” đã được duyệt như sau :

Đơn vị: Công ty TNHH SX-TM Minh Châu Mẫu số 03-TT


Địa chỉ: 456 Trần Hưng Đạo , Q5,`TP.HCM (Ban hành theo Thông tư số 200/2012/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 05 tháng 01 năm 2015.
Số:01/TU
Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH SX –TM Minh Châu
Tên tôi là: Lâm Quang Hải
Địa chỉ: Phòng Kinh doanh
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 12.000.000 đ (viết bằng chữ): Mười hai triệu đồng.
Lý do tạm ứng : Mua vật tư cho công ty
Thời hạn thanh toán : ngày 08/01/2015

Giám đốc Kế toán trưởng Trưởng bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Yêu cầu :
1. Lập Phiếu chi (02-TT) theo nội dung tạm ứng đã được duyệt . Cho biết Phiếu chi này được lập
thành mấy liên ? Các liên được sử dụng như thế nào?
2. Lập định khoản (tổng hợp và chi tiết) cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Ghi vào Nhật ký chung, Sổ Cái TK 111, 141 và các sổ chi tiết có liên quan.

BÀI 2:
Doanh nghiệp Thái Long kế toán HTK theo PP Kê khai thường xuyên , nộp thuế GTGT theo
PP Khấu trừ. Trong tháng 02, có tài liệu liên quan đến tiền gửi ngân hàng như sau :
 Số dư đầu tháng TK 112: 550.000.000 (Chi tiết :NH Á Châu -ACB: 300.000.000 , NH Ngoại
Thương -VCB : 250.000.000 ).
 Tình hình trong tháng:
1. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng : 300.000.000 (Báo Có của ACB).
2. Nhập kho một lô hàng, giá mua chưa thuế : 100.000.000, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền
gửi ngân hàng (Báo Nợ của VCB).
3. Chuyển khoản trả nợ vay ngắn hạn : 100.000.000 (Báo Nợ của ACB).
4. Khách hàng ứng trước : 50.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng (Báo Có của VCB).
5. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt : 50.000.000 (Báo Nợ của ACB).
6. Chuyển khoản trả nợ tiền cho người bán : 120.000.000 (Báo Nợ của ACB).
7. Mua một TSCĐ HH, giá mua chưa thuế : 100.000.000, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền gửi
ngân hàng (Báo Nợ của VCB).
8. Bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng : 210.000.000 (Báo Có của VCB), biết rằng doanh
thu chưa thuế : 200.000.000, thuế GTGT 5%.
9. Vay ngân hàng ACB : 100.000.000, thời hạn 6 tháng (đã nhận Báo Có).

52
10. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng : 50.000.000 (Báo Có của VCB).
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK 112 (Tổng hợp và chi tiết theo từng ngân hàng).

BÀI 3:
Công ty Minh Huy hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT
theo PP Khấu trừ . Trong tháng có tài liệu kế toán như sau :
1. Rút tiền gởi ngân hàng về quỹ tiền mặt : 100.000.000.
2. Khách hàng X trả nợ cho doanh nghiệp bằng TM : 12.000.000, TGNH : 38.000.000.
3. Mua vật liệu về nhập kho thanh bằng TM là : 8.800.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
4. Mua chứng khoán kinh doanh thanh toán bằng TGNH có giá mua : 150.000.000. Chi phí môi
giới chi bằng TM : 600.000.
5. Mua một tài sản cố định hữu hình có giá mua chưa thuế : 40.000.000, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi bằng TM : 1.100.000 trong đó thuế
GTGT 10% .
6. Chi TM tạm ứng cho nhân viên đi mua văn phòng phẩm : 1.000.000.
7. Nhận khoản ký quỹ ngắn hạn bằng TM là: 10.000.000.
8. Bán sản phẩm thu ngay bằng TM theo giá thanh toán: 19.800.000 trong đó thuế GTGT 10%.
9. Chi phí điện, điện thoại thanh toán bằng TGNH theo giá thanh toán: 11.000.000 trong đó thuế
GTGT: 1.000.000 phân bổ cho quản lý phân xưởng: 60%, bộ phận bán hàng: 10%, QLDN: 30%.
10. Bán TSCĐ HH không cần dùng theo giá thanh toán: 15.400.000 trong đó thuế GTGT 10%, đã
thu bằng TM.
11. Mua cổ phiếu (loại đầu tư dài hạn khác) có giá mua: 200.000.000 thanh toán bằng TGNH. Chi
phí môi giới chi bằng TM: 800.000.
12. Bán chứng khoán kinh doanh thu bằng TM: 12.000.000. Biết giá gốc của CK : 11.000.000.
13. Thu khoản bắt bồi thường của ông D bằng TM : 4.000.000.
14. Nộp thuế xuất khẩu bằng TGNH : 10.000.000.
15. Chi TM thanh toán lương cho người lao động : 16.000.000.
16. Rút TGNH ứng trước cho công ty K để mua vật liệu : 20.000.000.
17. Thu lãi tiền gởi ngân hàng bằng TGNH : 2.000.000.
18. Công ty Q ứng trước tiền mua sản phẩm bằng TM : 15.000.000.
19. Vay ngắn hạn chuyển vào tài khoản TGNH : 30.000.000.
20. Chi bồi thường cho công ty P do vi phạm hợp đồng bằng TM : 4.000.000.
21. Chi TM giảm giá cho khách do hàng sai qui cách : 2.200.000 trong đó thuế GTGT 10%.
22. Rút TGNH trả nợ dài hạn đến hạn trả : 150.000.000.
23. Ký hợp đồng thuê một căn nhà để làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm, giá thuê : 2.000.000/tháng,
thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chi TM thanh toán một năm tiền thuê nhà đồng thời ký quỹ 03
tháng tiền thuê nhà.
24. Chi quảng cáo SP thanh toán bằng tiền mặt theo giá thanh toán: 6.600.000 trong đó thuế GTGT
10%.
25. Trả lãi vay ngân hàng bằng TGNH : 8.000.000.
26. Trả lại tiền nhận ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt : 5.000.000.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

53
BÀI 4
Tại 1 DN SX , hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo
PP khấu trừ . Trong tháng có các nghiệp vụ sau :
1. Xuất kho một lô thành phẩm có giá bán chưa thuế : 40.000.000, thuế GTGT : 4.000.000 thu
bằng Sec nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng .
2. Thu nợ của công ty M là : 20.000.000 nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy
báo ngân hàng.
3. Xuất quỹ TM : 36.000.000 nộp vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng.
4. Ngân hàng báo có các khoản tiền đang chuyển ở nghiệp vụ 1,2,3.
5. Doanh nghiệp làm thủ tục chuyển TGNH trả nợ cho công ty Q là : 30.000.000 nhưng chưa
nhận được giấy báo của công ty Q.
6. Nhận được thông báo của công ty Q là đã nhận được tiền mà doanh nghiệp thanh toán.
7. Công ty P ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp là : 20.000.000 nộp thẳng vào ngân
hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng .
8. Ngân hàng đã báo có về số tiền ứng trước của công ty P.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .

BÀI 5
Công ty Hoàng Minh trong tháng 12/N có tài liệu kế toán :
1. Ngày 15/12 : Mua 6.000 USD nhập quỹ thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng, tỷ giá thực
tế mua : 21.500 đ/USD.
2. Ngày 20/12 : Bán 2.000 USD tiền mặt và thu bằng tiền Việt Nam đồng, tỷ giá xuất ngoại tệ là
21.500 đ/USD, tỷ giá thực tế khi bán là : 21.550 đ/USD.
3. Ngày 25/12 : Bán 2.000 USD tiền mặt và thu bằng tiền Việt Nam đồng, tỷ giá xuất ngoại tệ là
21.500 đ/USD, tỷ giá thực tế khi bán là : 21.450 đ/USD .
4. Ngày 31/12 đánh giá lại số dư ngọai tệ theo tỷ giá thực tế : 21.650 đ/USD.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .

BÀI 6
Doanh nghiệp KT kế toán HTK theo PP Kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo PP Khấu
trừ. Trong tháng 03, có tài liệu liên quan đến khoản phải thu khách hàng :
 Số dư đầu tháng TK 131: 120.000.000 ( Chi tiết Cty A: 100.000.000, Cty B: 20.000.000 )
 Tình hình trong tháng:
1.Công ty A trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng : 50.000.000.
2.Bán hàng cho Công ty B chưa thu tiền, giá bán chưa thuế : 80.000.000 , thuế GTGT : 8.000.000.
3.DN chấp thuận giảm giá cho công ty B : 6.000.000, thuế GTGT : 600.000 do hàng bán bị kém
phẩm chất bằng cách trừ nợ.
4.Công ty A trả hết toàn bộ số nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH.
5.Công ty B chuyển khoản trả 1/2 số tiền còn đang nợ cho doanh nghiệp.
6.Công ty C ứng trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt : 10.000.000.
Yêu cầu : Định khoản và phản ánh vào TK 131 (Tổng hợp và chi tiết theo từng công ty)

54
BÀI 7
Doanh nghiệp SX-TM Thái Dương hạch toán HTK theo PP kê khai thường xuyên, nộp thuế
GTGT theo PP khấu trừ. Trong tháng có tài liệu liên quan đến thuế GTGT được khấu trừ như sau:
 Số dư đầu tháng TK 133: 30.000.000
 Tình hình trong tháng:
1. Nhập kho hàng hóa, giá mua : 200.000.000, thuế GTGT : 20.000.000, trả bằng TGNH .
2. Nhập kho vật liệu, trả bằng tiền mặt : 5.500.000, trong đó thuế GTGT 10%.
3. Bán hàng hóa, chưa thu tiền: giá bán : 400.000.000, thuế GTGT 10%.
4. Chi TM trả tiền điện : 12.000.000, thuế GTGT: 1.200.000, phân bổ cho bộ phận QLPX :
8.000.000, bộ phận bán hàng : 1.500.000, bộ phận QLDN : 2.500.000.
5. Bán sản phẩm, thu bằng TGNH, giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% là : 330.000.000 .
6. Cuối tháng, kết chuyển số thuế GTGT được khấu trừ trong tháng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào TK 133, 333(1).
2. Xác định số thuế GTGT phải nộp trong tháng .

BÀI 8
Công ty T&H hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
PP Khấu trừ .Trong tháng 06/ N có tài liệu kế toán :
A. Số dư đầu tháng 06 của các tài khỏan :
 Tài khoản 111(2) : 2.000 USD x 21.440 đ/USD.
 Tài khoản 112(2) : 10.000 USD x 21.450 đ/USD.
 Chi tiết nguyên tệ : 12.000 USD.
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
1. Ngày 7/6 : Nhập khẩu trực tiếp của công ty Đài Loan một lô hàng hóa giá nhập khẩu theo hóa
đơn thương mại : 20.000 USD, thuế nhập khẩu 50 %, thuế GTGT là 10% .
2. Ngày 15/6 : Xuất khẩu trực tiếp một lô hàng hóa cho công ty Hàn Quốc giá bán : 25.000 USD,
thuế xuất khẩu : 10%, thuế GTGT của hàng xuất khẩu : 0%.
3. Ngày 22/6 : Thu nợ công ty Hàn Quốc ở nghiệp vụ (2) bằng TGNH : 25.000 USD .
4. Ngày 27/6 : Chuyển TGNH trả nợ cho công ty Đài Loan ở nghiệp vụ ( 1) : 20.000 USD .
Tài liệu bổ sung : Tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng công bố :
Ngày 7/6: 21.460đ/USD (tỷ giá mua), 21.530đ/USD (tỷ giá bán);
Ngày 15/6: 21.470đ/USD (tỷ giá mua), 21.550đ/USD (tỷ giá bán);
Ngày 22/6: 21.480đ/USD (tỷ giá mua), 21.600đ/USD (tỷ giá bán);
Ngày 27/6: 21.490đ/USD (tỷ giá mua), 21.640đ/USD (tỷ giá bán).
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .

BÀI 9
Công ty THĂNG LONG (Đang SXKD và đang có XDCB mở rộng). Trong tháng 12/ N có tài
liệu kế toán :
I. Số dư đầu tháng của các tài khỏan :
 Tài khoản 111(2) : 10.000 USD x 22.400 đ/USD.

55
 Tài khoản 112(2) : 4.000 USD x 22.420 đ/USD.
 Tài khoản 331(A) : 6.000 USD x 22.560 đ/USD.
 Chi tiết nguyên tệ : 14.000 USD.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
1. Ngày 02/12 : Bán một lô hàng hóa giá bán : 10.000 USD, thu bằng TGNH.
2. Ngày 09/12 : Bán một lô hàng hóa giá bán : 4.000 USD, chưa thu tiền công ty B.
3. Ngày 15/12 : Nộp tiền mặt vào ngân hàng : 5.000 USD.
4. Ngày 24/12 : Chi tiền mặt trả nợ công ty A : 3.000 USD.
5. Ngày 31/12 : Đánh giá lại số dư ngọai tệ và xử lý chênh lệch tỉ giá theo chế độ kế toán hiện
hành.
Tài liệu bổ sung : Tỷ giá giao dịch thực tế:
Ngày 2/12: 22.440đ/USD (tỷ giá mua), 22.550đ/USD (tỷ giá bán);
Ngày 9/12: 22.450đ/USD (tỷ giá mua), 22.530đ/USD (tỷ giá bán);
Ngày 15/12: 22.430đ/USD (tỷ giá mua), 22.540đ/USD (tỷ giá bán);
Ngày 24/12: 22.460đ/USD (tỷ giá mua), 22.560đ/USD (tỷ giá bán);
Ngày 31/12: 22.470đ/USD (tỷ giá mua), 22.590đ/USD (tỷ giá bán).
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

BÀI 10
Công ty Long Hải đang XDCB (chưa đi vào hoạt động) trong tháng 12/ N có tài liệu kế toán:
I. Số dư đầu tháng 12 của các tài khoản :
 Tài khoản 111(2) : 10.000 USD x 22.140 đ/USD.
 Tài khoản 112(2) : 36.000 USD x 22.170 đ/USD.
 Chi tiết nguyên tệ : 46.000 USD.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
1. Ngày 08/12 : Mua vật liệu xây dựng giá chưa thuế : 100.000 USD, chưa thanh toán cho công
ty X.
2. Ngày 16 /12 : Mua thiết bị xây lắp giá chưa thuế : 200.000 USD, chưa thanh toán cho công ty
M.
3. Ngày 24/12 : Vay ngắn hạn chuyển vào tài khoản TGNH : 50.000 USD.
4. Ngày 29/12 : Trả nợ công ty X mua vật liệu ở nghiệp vụ (1) bằng TGNH : 40.000 USD.
5. Giả sử đây là số liệu cuối năm nhưng việc xây dựng cơ bản vẫn chưa hoàn thành. Kế toán
đánh giá lại số dư các khoản mục có gốc ngọai tệ.
Tài liệu bổ sung :
 Tỷ giá giao dịch thực tế :
Ngày 08/12 : 22.150đ/USD (tỷ giá mua), 22.230đ/USD (tỷ giá bán);
Ngày 16/12 : 22.160đ/USD (tỷ giá mua), 22.250đ/USD (tỷ giá bán);
Ngày 24/12 : 22.170đ/USD (tỷ giá mua), 22.260đ/USD (tỷ giá bán);
Ngày 29/12 : 22.180đ/USD (tỷ giá mua), 22.290đ/USD (tỷ giá bán);
Ngày 31/12 : 22.200đ/USD (tỷ giá mua), 22.310đ/USD (tỷ giá bán).

56
 Công ty Long Hải đang trong giai đoạn trước hoạt động và là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định
kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

BÀI 11
Doanh nghiệp Đại Phát hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo PP Khấu trừ. Trong tháng 05, có tài liệu sau:
I. Số dư đầu tháng TK 138 : 5.000.000 (1381 : 1.000.000, 1388 : 4.000.000 )
II. Tình hình trong tháng:
1. Kiểm kê kho vật liệu, phát hiện thiếu một số vật liệu trị giá :300.000, chưa rõ nguyên nhân,
chờ xử lý.
2. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu : 400.000, bắt thủ quỹ bồi thường (nhưng chưa bồi
thường).
3. Cho công ty K mượn một số vật liệu trị giá : 1.000.000.
4. Nhận được thông báo : Doanh nghiệp được chia lãi liên doanh : 50.000.000 .
5. Cuối tháng, trừ lương thủ quỹ khoản bồi thường ở nghiệp vụ 2.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK 138 ( 1381, 1388 )

BÀI 12
Doanh nghiệp Đại Phát hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo PP khấu trừ. Trong tháng 06, có tài liệu sau:
I. Số dư đầu tháng TK 141: 17.000.000 (Chi tiết: 141.A: 10.000.000, 141.B: 5.000.000, 141.C:
2.000.000)
II. Tình hình trong tháng:
1. Tạm ứng cho nhân viên D đi công tác : 5.000.000 bằng TM.
2. Nhân viên A thanh toán tạm ứng : mua vật liệu nhập kho : 9.000.000, thuế GTGT: 900.000.
Số tiền thừa đã nộp lại quỹ bằng TM.
3. Nhân viên B thanh toán tạm ứng : Tiền ăn ở đi công tác (có hóa đơn): 5.000.000, thuế GTGT
500.000. Số tiền thiếu, doanh nghiệp đã chi TM trả cho nhân viên B. Biết rằng nhân viên B trực thuộc
bộ phận quản lý doanh nghiệp.
4. Nhân viên C thanh toán tạm ứng : mua công cụ nhập kho: 1.500.000 , thuế GTGT: 150.000.
5. Cuối tháng, trừ vào lương số tiền tạm ứng thừa chưa nộp lại quỹ của nhân viên C.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK 141 (Tổng hợp và chi tiết)

BÀI 13
Tại công ty Thăng Long có các nghiệp vụ liên quan đến qúá trình xử lý các khoản nợ phải thu
khó đòi như sau:
1. Cuối năm N căn cứ vào những bằng chứng đáng tin cậy thu thập được về các khoản nợ phải
thu khó đòi do Công ty A sắp bị phá sản, nên doanh nghiệp xác định số dự phòng cần phải lập cho
khoản nợ của công ty A : 60.000.000.

57
2. Cuối năm N +1, công ty A cải thiện được một phần tình hình tài chính của mình và doanh
nghiệp xác định số dự phòng cần phải lập cho khoản nợ của công ty A : 30.000.000.
3. Đồng thời cuối năm N +1 doanh nghiệp cũng tính số dự phòng cần lập cho Công ty B :
20.000.000. Cho biết khoản nợ của công ty B : 30.000.000.
4. Tháng 05/ N +2 công ty B bị tòa án tuyên bố phá sản doanh nghiệp quyết định xoá khoản nợ
của công ty B.
5. Tháng 06/ N +3 doanh nghiệp thu được các khoản nợ đã bị xoá sổ trong năm N +2 :
10.000.000 bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản và phản ảnh vào tài khoản 229(3).

58
Chương 3

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ

● Mục tiêu của chương: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm: tài sản cố định (TSCĐ) và bất động sản đầu tư (BĐS ĐT).
- Trình bày được các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
- Phân biệt được hao mòn TSCĐ và khấu hao TSCĐ; sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn
TSCĐ; đi thuê và cho thuê TSCĐ (thuê hoạt động).
- Liệt kê được các chứng từ sử dụng, trình bày được kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp khi phát
sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ, sửa chữa TSCĐ, đi
thuê và cho thuê TSCĐ, đầu tư xây dựng cơ bản và BĐSĐT.
2. Kỹ năng:
- Đưa ra được ví dụ minh họa về các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tăng giảm TSCĐ, khấu hao
TSCĐ, sửa chữa TSCĐ, đi thuê và cho thuê TSCĐ, xây dựng cơ bản và BĐSĐT.
- Lập được chứng từ có thể phát sinh từ các nghiệp vụ kinh tế kể trên như Biên bản giao nhận
TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,….
- Căn cứ vào chứng từ kế toán, thực hiện được công việc của kế toán chi tiết (nếu có) và kế toán
tổng hợp.
- Vận dụng kiến thức, làm được các bài tập của chương.
3. Thái độ:
- Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư.
- Hình thành dần khả năng tự tra cứu, tham khảo luật kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán
và các loại văn bản pháp luật Việt Nam để từ đó cập nhật và vận dụng đúng theo quy định hiện
hành.
● Nội dung chương 3:
I. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Những vấn đề chung
1.1 Khái niệm:
Tài sản cố định (TSCĐ) trong doanh nghiệp là những tài sản do doanh nghiệp nắm giữ dùng
vào các hoạt động của doanh nghiệp có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, chắc chắn thu được
lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TSCĐ đó.

59
Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn
các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá
trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh,
như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh,
bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận
1.2.1. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình:
Những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau
thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ
phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu
chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
- Có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên;
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ
phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn
thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định
đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản và mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng
thời bốn tiêu chuẩn của TSCĐ thì được coi là một TSCĐ hữu hình độc lập.
1.2.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình:
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ hữu hình, mà không hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vô hình.
Những khoản chi phí không đồng thời thoả mãn cả bốn tiêu chuẩn trên thì được hạch toán vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
1.3. Nhiệm vụ kế toán:
- Ghi chép 1 cách đầy đủ, chính xác mọi tình hình biến động và số hiện có của tất cả các
TSCĐ trong DN.
- Tính toán và phân bổ chính xác số khấu hao của TSCĐ vào chi phí của bộ phận sử dụng.
- Theo dõi tình hình sử dụng bảo quản, duy tu, sửa chữa TSCĐ.
- Lập báo cáo tăng giảm TSCĐ từ đó phân tích hiệu quả sử dụng, đề xuất các biện pháp thay
thế, đổi mới TSCĐ.
2. Phân loại và đánh giá tài sản cố định
2.1. Phân loại tài sản cố định
2.1.1. Phân lọai theo hình thái biểu hiện:
 TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất, căn cứ vào công dụng kinh tế chia
TSCĐ hữu hình thành những nhóm sau :
 Nhà cửa, vật kiến trúc.
 Máy móc thiết bị chuyên dùng.
 Phương tiện vận tải, truyền dẫn.

60
 Thiết bị văn phòng.
 Cây lâu năm, súc vật làm việc.
 TSCĐ hữu hình khác.
 TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện lượng giá trị đầu tư
tương đối lớn của DN vào những nội dung mang tính chất phục vụ lâu dài cho quá trình SXKD của
DN, TSCĐ vô hình được chia thành các nhóm sau:
 Quyền sử dụng đất
 Quyền phát hành
 Bản quyền, bằng sáng chế
 Nhãn hiệu hàng hoá
 Chương trình phần mềm
 Giấy phép, giấy phép nhượng quyền
 TSCĐ vô hình khác
2.1.2. Phân loại theo quyền sở hữu:
 TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN : bao gồm những TSCĐ doanh nghiệp có được do những
nguyên nhân sau:
 Nhà nước cấp.
 Nhận vốn góp của các thành viên cổ đông, các bên liên doanh.
 Chủ DN bỏ vốn kinh doanh bằng TSCĐ.
 DN tự mua sắm bằng nguồn vốn tự có hay vốn vay.
 Được viện trợ hay được biếu tặng.
 TSCĐ đi thuê: gồm những TSCĐ thuê hoạt động và thuê tài chính.
 TSCĐ thuê hoạt động là tài sản sử dụng trong 1 thời gian ngắn, hết hợp đồng trả lại,
tài sản thuê không thuộc quyền sở hữu của bên thuê và DN chỉ chịu trách nhiệm thanh toán tiền thuê
trong thời gian thuê.
 TSCĐ thuê tài chính là tài sản DN đi thuê từ các công ty cho thuê tài chính theo phương
thức cho thuê tài chính mà hợp đồng thuê phải thoả mãn 1 trong các điều kiện sau :
(1) Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê.
(2) Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức
giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
(3) Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho
dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
(4) Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê.
(5) Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự
thay đổi, sửa chữa lớn nào.
Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu giúp cho việc quản lý và tổ chức hạch toán TSCĐ được chặt
chẽ, chính xác, thúc đẩy việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả cao nhất.
2.1.3. Phân loại theo nguồn hình thành:
- Tài sản cố định do ngân sách Nhà nước cấp .
- Tài sản cố định hình thành từ nguồn vốn tự bổ sung .

61
- Tài sản cố định hình thành từ các nguồn vốn khác (vốn vay, nhận góp vốn,…).
2.1.4. Phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng:
 TSCĐ tham gia vào hoạt động SXKD (trực tiếp hay gián tiếp)
 TSCĐ không tham gia vào hoạt động SXKD:
 Tài sản được phép dự trữ.
 Hư hỏng chờ thanh lý.
 Không cần dùng.
 Dùng trong hoạt động phúc lợi, sự nghiệp (nghiên cứu, phát triển KT).
2.2. Đánh giá tài sản cố định
Là xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ, là điều kiện cần thiết để hạch toán TSCĐ, tính khấu hao
và để phân tích, đánh giá năng lực sản xuất, tình hình trang bị cũng như hiệu quả sử dụng vốn cố định
trong DN.
TSCĐ được đánh giá theo 3 chỉ tiêu: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
2.2.1. Đánh giá theo nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình : là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ hữu hình
tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ vô hình : là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có TSCĐ vô hình tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
Xác định nguyên giá:
 DN nộp thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ : nguyên giá TSCĐ dùng cho hoạt
động SXKD là giá chưa có thuế GTGT; TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi là giá có thuế GTGT (giá
thanh toán)
 DN nộp thuế GTGT theo PP Trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT: nguyên giá là giá
có thuế GTGT (giá thanh toán)
2.2.1.1.Đối với TSCĐ hữu hình
 TSCĐ mua sắm:
Nguyên giá = Giá mua (trừ chiết khấu thương mại, giảm giá) + các khoản thuế (không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại) + các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử (trừ khoản thu
hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử…) – giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế (nếu có)
Chú ý: Trường hợp mua TSCĐ được kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế thì phải xác định và ghi
nhận riêng thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý.
 TSCĐ mua trả chậm (trả góp):
Nguyên giá = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua (không tính lãi trả góp) + các chi phí liên quan
trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại)
 TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
o Trao đổi tương tự (có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương
đương):
Nguyên giá = Giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi + Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy
thử, lệ phí trước bạ…
o Trao đổi không tương tự:

62
Nguyên giá = Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về (hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi + khoản
tiền trả thêm – khoản tiền thu về) + các CP liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại)
 TSCĐ tự xây dựng (hoặc tự sản xuất):
Nguyên giá = Giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng (hoặc Giá thành thực tế của TSCĐ +
+ các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng)
(không tính các khoản lãi nội bộ, CP không hợp lý, CP khác vượt mức bình thường
trong quá trình tự xây dựng (hoặc tự sản xuất)
TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành theo phương thức giao thầu:
Nguyên giá = Giá quyết toán công trình xây dựng (theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây
dựng hiện hành) + các chi phí khác có liên quan trực tiếp + Lệ phí trước bạ (nếu có)
 TSCĐ được cấp, điều chuyển đến:
Nguyên giá = Giá trị còn lại trên sổ kế toán của đơn vị cấp (hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội
đồng giao nhận) + Chi phí vận chuyển, lắp đặt…
Chú ý: Nguyên giá TSCĐ điều chuyển giữa các đơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán
phụ thuộc trong cùng doanh nghiệp = Nguyên giá phản ánh ở đơn vị bị điều chuyển. Riêng các chi phí
có liên quan trực tiếp tới việc điều chuyển TSCĐ sẽ hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

 TSCĐ được cho, biếu, tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện
thừa…
Nguyên giá = Giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận + CP vận chuyển, lắp đặt…
 TSCĐ nhập khẩu
Nguyên giá = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường +
CP vận chuyển, lắp đặt…

 Đối với TSCĐ thuê tài chính:


Nguyên giá = Giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (nếu giá trị
hợp lý > giá trị hiện tại ) của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản + Chi phí
trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính
2.2.1.2.Đối với TSCĐ vô hình:
Thực hiện tương tự TSCĐ hữu hình (tham khảo thêm thông tư số 45/2013/TT-BTC, ngày
25/4/2013 và thông tư số 200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014)
Mục đích: Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá là cơ sở để theo dõi tình hình thu hồi vốn và tính
toán khấu hao một cách chính xác.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau:
- Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước;
- Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ;
- Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất
sử dụng của chúng;
- Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra;
- Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước;

63
- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.
Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu khi thỏa mãn đồng thời
2 điều kiện sau thì được ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình:
- Chi phí phát sinh có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều
hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu;
- Chi phí được xác định một cách chắc chắn và gắn liền với TSCĐ vô hình cụ thể.
2.2.2. Đánh giá theo giá trị hao mòn ( xem phần KT khấu hao TSCĐ)
2.2.3. Đánh giá theo giá trị còn lại:

Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế

Mục đích: đánh giá TSCĐ theo GTCL xác định được năng lực sản xuất hiện còn của TSCĐ để
có phương hướng đầu tư bổ sung hay hiện đại hoá TSCĐ.
3. Kế toán tăng giảm TSCĐ:
3.1. Kế toán tăng TSCĐ:
3.1.1. Nguyên nhân tăng TSCĐ:
- Mua sắm.
- Tự xây dựng hay tự chế tạo.
- Nhà nước cấp hoặc nhận vốn góp của các thành viên, vốn của chủ DN .
- Kiểm kê phát hiện thừa.
- Nhận lại TSCĐ mà trước đây mang đi góp vốn liên doanh hay thế chấp.
- Đánh giá tăng.
3.1.2. Chứng từ sử dụng:
 Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ): là chứng từ xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi
hoàn thành công việc xây dựng, mua sắm, được cấp phát… đưa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản
của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo hợp đồng đã ký kết.
 Biên bản góp vốn.
 Biên bản đánh giá lại TSCĐ (04-TSCĐ)
 Biên bản kiểm kê TSCĐ (05-TSCĐ)
 Các chứng từ gốc khác như hoá đơn mua , chứng từ chi phí…

Đơn vị: .................................. Mẫu số 01 - TSCĐ


Bộ phận: ................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày…….. tháng…… năm…….
Số: ....................
Nợ: ...................
Có: ...................
Căn cứ Quyết định số: ...................... ngày .......... tháng .......... năm............ của .............................
................................................................................................. Về việc bàn giao TSCĐ
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà Chức vụ ................................................Đại diện bên giao
- Ông/Bà Chức vụ ................................................Đại diện bên nhận
- Ông/Bà Chức vụ ................................................Đại diện ..................................

64
Địa điểm giao nhận TSCĐ: .............................................................................................................................
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:

Công Tính nguyên giá TSCĐ


Năm
Tên, ký Năm suất
S Số Nước đưa Giá Chi
hiệu, qui sản (diện Chi phí Nguyên Tài liệu
t hiệu sản vào mua phí
cách xuất tích vận …. giá kỹ thuật
t TSCĐ xuất sử (Z chạy
TSCĐ (XD) thiết chuyển TSCĐ kèm theo
dụng SX) thử
kế)
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E

Cộng

DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO


Số thứ tự Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2

Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Người giao


bên nhận bên nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: .................................. Mẫu số 04 - TSCĐ


Bộ phận: ................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ
Ngày…….. tháng…… năm…….
Số: ....................
Nợ: ...................
Có: ...................
Căn cứ Quyết định số: ...................... ngày .......... tháng .......... năm............ của .............................
................................................................................................. Về việc đánh giá lại TSCĐ
- Ông/Bà Chức vụ .................. Đại diện ..................... Chủ tịch Hội đồng
- Ông/Bà Chức vụ .................. Đại diện ............................ Ủy viên
- Ông/Bà Chức vụ .................. Đại diện ...........................Ủy viên
Đã thực hiện đánh giá lại giá trị TSCĐ sau đây:
Tên, ký mã Giá trị đang ghi sổ Chênh lệch
S Giá trị còn lại
hiệu, quy cách Số hiệu Số thẻ
T Nguyên Hao Giá trị theo đánh giá
(cấp hạng) TSCĐ TSCĐ Tăng Giảm
T giá mòn còn lại lại
TSCĐ
A B C D 1 2 3 4 5 6

65
Cộng X X
Ghi chú: Cột 4 “Giá trị còn lại theo đánh giá lại”. Nếu đánh giá lại cả giá trị hao mòn thì cột 4 phải tách
ra 3 cột tương ứng cột 1, 2, 3.
Kết luận: ..............................................................................................................................................
Ngày…. tháng…. năm….
Ủy viên/người lập Kế toán trưởng Chủ tịch Hội đồng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: .................................. Mẫu số 05 - TSCĐ


Bộ phận: ................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Thời điểm kiểm kê………giờ………ngày……..tháng…….năm……..
Ban kiểm kê gồm:
- Ông/Bà Chức vụ ......................... Đại diện ......................... Trưởng ban
- Ông/Bà Chức vụ ......................... Đại diện ......................... Ủy viên
- Ông/Bà Chức vụ ......................... Đại diện ........................ Ủy viên .........................................
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:

S Nơi Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch


Tên Mã Ghi
T sử Số Nguyên Giá trị Số Nguyên Giá trị Số Nguyên Giá trị
TSCĐ số chú
T dụng lượng giá còn lại lượng giá còn lại lượng giá còn lại
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Cộng X X X X X

Ngày…. tháng…. năm….


Giám đốc Kế toán trưởng Trưởng ban kiểm kê
(Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.1.3. Tài khoản sử dụng
- TK 211 “TSCĐ hữu hình”: Phản ảnh tình hình hiện có và biến động của tài sản cố định hữu
hình thuộc sở hữu của DN theo nguyên giá.
TK 211 có 6 tài khoản cấp 2:
 TK 2111 “ Nhà cửa, vật kiến trúc”
 TK 2112 “ Máy móc, thiết bị”
 TK 2113 “ Phương tiện vận tải, truyền dẫn”
 TK 2114 “ Thiết bị, dụng cụ quản lý”
 TK 2115 “ Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm”
 TK 2118 “ Tài sản cố định khác”

66
- TK 214: “Hao mòn TSCĐ”: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng do
trích khấu hao tài sản cố định và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của tài sản cố định.
TK 214 có 4 tài khoản cấp 2:
 TK 2141 “Hao mòn tài sản cố định hữu hình”
 TK 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính”
 TK 2143 “Hao mòn tài sản cố định vô hình”
 TK 2147 “Hao mòn Bất động sản đầu tư”

TK 211 TK 214
SPS Nợ  SPS Có  SPS Nợ  SPS Có 
- Nguyên giá TSCĐ - Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn tăng trong kỳ
Giá trị hao mòn
HH tăng trong kỳ. HH giảm trong kỳ. giảm trong kỳ do do:
- Đánh giá lại tăng NG - Đánh giá lại giảm NG giảm TSCĐ.  Trích khấu hao TSCĐ.
TSCĐ - hoặc xây lắp TSCĐ hoặc tháo bỏ bớt  Đánh giá lại TSCĐ
trang bị-thêm. một số bộ phận của
Số dư: Giá trị hao mòn TSCĐ
TSCĐ. hiện có cuối kỳ.
-
Số dư: Nguyên giá
-
TSCĐ có cuối kỳ.
-
-TK 213 “TSCĐ vô hình” dùng để phản ánh tình hình hiện có và tăng, giảm vô hình theo nguyên
giá.

TK 213

SPS Nợ  SPS Có 

Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng trong kỳ. Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kỳ.
Số dư: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có cuối kỳ.

- TK 241: “Xây dựng cơ bản dở dang” có 3 tài khoản cấp 2:


 TK 2411: “Mua sắm TSCĐ” (dùng để tập hợp chi phí mua sắm TSCĐ phát sinh trong
thời gian dài)
 TK 2412: “Xây dựng cơ bản dở dang”.
 TK 2413: “Sửa chữa lớn TSCĐ”.

TK 241

SPS Nợ  SPS Có 

Tập hợp chi phí: - Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí
2411 – Mua sắm TSCĐ - Giá trị công trình đầu tư, xây dựng, sửa
chữa lớn hoàn thành.
2412 – Xây dựng cơ bản
2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ
Số dư: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
cuối kỳ.

67
3.1.4. Kế toán chi tiết:
3.1.4.1.Sổ chi tiết sử dụng:
- Thẻ TSCĐ (S23-DN): Được lập và theo dõi chi tiết từng đối tượng TSCĐ. Thẻ TSCĐ thuộc
loại thẻ tờ rời. Mỗi thẻ sẽ ghi tóm tắt những chỉ tiêu về mặt kỹ thuật, tài chính đối với tài sản đó. Mỗi
1 thẻ TSCĐ sẽ được bảo quản theo dõi tại ngăn thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ phụ trách ghi và giữ, khi
TSCĐ chuyển đi nơi khác thì cũng chuyển giao thẻ TSCĐ cho đơn vị nhập.
- Sổ TSCĐ (S21-DN): Dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ toàn bộ TSCĐ có trong
DN từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm TSCĐ.

Đơn vị: .................................. Mẫu số S23 - DN


Địa chỉ: ...................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Số:……..
Ngày…..tháng…..năm…..lập thẻ……

Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số .................................. ngày……tháng…..năm…..


Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ:............................ Số hiệu TSCĐ ......................................
Nước sản xuất (xây dựng) .......................................................... Năm sản xuất .......................................
Bộ phận quản lý, sử dụng ........................................................ Năm đưa vào sử dụng .............................
Công suất (diện tích thiết kế)....................................................................................................................
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày…….tháng…….năm…….
Lý do đình chỉ ...........................................................................................................................................
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Số hiệu
Ngày, tháng, Giá trị hao
chứng từ Diễn giải Nguyên giá Năm Cộng dồn
năm mòn
A B C 1 2 3 4

Dụng cụ phụ tùng kèm theo

Đơn vị
STT Tên, quy cách cụng cụ, phụ tùng Số lượng Giá trị
tính
A B C 1 2

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: ..................................ngày……tháng……năm .........................................


Lý do giảm:...............................................................................................................................................
Ngày…… tháng……năm…..
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

68
Đơn vị: .................................. Mẫu số S21 - DN
Địa chỉ: ...................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm:.......
Loại tài sản:…………………….
Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ Tên, Khấu hao Khấu hao Chứng từ
S Tháng Lý do
đặc Nước Số Nguyên Tỷ lệ đã tính
T năm đưa Mức Ngày ghi
Số Ngày điểm, sản hiệu giá (%) đến khi Số
T vào sử khấu tháng giảm
hiệu tháng ký hiệu xuất TSCĐ TSCĐ khấu ghi giảm hiệu
dụng hao năm TSCĐ
TSCĐ hao TSCĐ
A B C D E G H 1 2 3 4 I K L

Cộng X X X X X X
- Sổ này có ……. trang, đánh số từ trang 01 đến trang …..
- Ngày mở sổ: …………
Ngày…… tháng……năm…..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
3.1.4.2.Trình tự ghi chép:

Chứng từ gốc
Đánh số
+ Biên bản Thẻ TSCĐ Sổ TSCĐ
hiệu TSCĐ
giao nhận
TSCĐ ,…
Bản chính Bản sao

1 giao 1 nhận
Lưu ngăn thẻ Giao bộ phận sử dụng

3.1.5. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

3.1.5.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình:


(1)Trường hợp mua sắm trực tiếp:
(a) Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ có liên quan, ghi tăng TSCĐ:

111, 112, 331, 341 211


Tổng giá thanh toán Nguyên giá

133
Thuế VAT

69
(b) Sau khi ghi tăng TSCĐ xong , KT phải xem xét việc sử dụng nguồn vốn đầu tư để đồng
thời ghi bút toán chuyển nguồn:
 Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh trong trường hợp TSCĐ mua sắm dùng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản..

411 441

Kết chuyển bổ sung nguồn vốn kinh doanh


theo nguyên giá TSCĐ

 Không ghi tăng nguồn vốn kinh doanh trường hợp TSCĐ mua sắm đầu tư bằng nguồn
vốn kinh doanh, nguồn vay dài hạn.
 Ghi tăng nguồn vốn hình thành TSCĐ phúc lợi trường hợp TSCĐ mua sắm dùng vào
hoạt động phúc lợi đầu tư bằng quỹ phúc lợi
353(3) 353(2)

Chuyển tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ theo


nguyên giá TSCĐ (giá đã có thuế GTGT)

Ví dụ 1: DN X (nộp thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ ) mua 1 TSCĐ hữu hình có giá mua
chưa thuế là : 100.000.000, thuế suất thuế GTGT 10% được trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển
bằng tiền mặt : 1.100.000, trong đó thuế GTGT là 10%.
Hãy định khoản nghiệp vụ trên, cho biết tài sản này được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư
XDCB.
(2) Trường hợp TSCĐ mua theo phương thức trả góp:

111, 112 331 211


Giá mua trả tiền ngay
Thanh toán giá gốc và lãi Giá
trả góp định kỳ thanh 133
toán VAT (nếu có)

242 635
Lãi trả góp
Phân bổ lãi trả góp
Ví dụ 2: DN X mua trả góp 1 TSCĐHH dùng cho SXKD: giá mua trả tiền ngay là : 60.000.000 , thuế
cho từng kỳ
suất GTGT 10%, trả ngay bằng tiền gửi ngân hàng 30%, số còn lại trả góp trong 3 năm với lãi suất là 12%/năm,

thanh toán định kỳ hàng tháng. Chi phí vận chuyển là : 1.200.000, thuế GTGT : 120.000 trả
bằng tiền mặt. TSCĐ được mua bằng nguồn vốn đầu tư XDCB. Giả sử đến kỳ thanh toán đầu tiên
DN đã rút TGNH trả cho người bán số tiền của kỳ đầu tiên.

70
(3)Trường hợp TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
(a)Trao đổi tương tự:
211 _TSCĐ đem trao đổi 214
Giá trị đã khấu hao của
NG TSCĐ đem TSCĐ đem trao đổi
trao đổi 211 _TSCĐ nhận về

NG ghi theo GTCL của


TSCĐ đem đi trao đổi
(b)Trao đổi không tương tự:

211 214

Số đã khấu
NG hao
811 711 131 211

GTCL GT hợp lý TSCĐ GT hợp lý TSCĐ


TSCĐ đem đem trao đổi nhận về
trao đổi Giá Giá
33311 thanh thanh 133
VAT toán toán VAT

111, 112 111, 112


Số tiền chi thêm Số tiền thu thêm

Ví dụ 3: DN X tiến hành trao đổi không tương tự 1 TSCĐ hữu hình A để lấy TSCĐ hữu hình B với
các chi tiết như sau :

- Tài sản A, nguyên giá : 150.000.000, hao mòn : 50.000.000, giá trị hợp lý lúc trao đổi :
80.000.000.

- Tài sản B, giá trị hợp lý : 90.000.000.

Cả 2 tài sản đều có thuế GTGT 10%, số tiền chênh lệch 2 bên đã thanh toán xong bằng chuyển
khoản. Hãy định khoản nghiệp vụ trên.

(4)Trường hợp TSCĐ tăng do tự chế:

71
154 (155) 632 511 211
Z SP tự chế Z thực tế SP
chuyển thành
TSCĐ sử dụng cho 111, 112, 331…
SXKD CP lắp đặt,
chạy thử…

(5) Trường hợp do đầu tư XDCB bàn giao hình thành nên TSCĐ:

111, 152, 331, 334 … 241(2) 211

Kết chuyển giá trị quyết


Tập hợp chi phí XDCB
toán công trình XDCB hình
thành trên TSCĐ

Ví dụ 4: Số dư đầu tháng 01/N của TK 2412 là : 35.000.000 (công trình xây dựng xây dựng nhà kho).
Trong tháng 01/N, tại DN X có chi phí xây dựng công trình trên phát sinh thêm được tập hợp như
sau:
- Xuất vật tư : 50.000.000.
- Lương công nhân phải trả : 10.000.000.
- Các khỏan trích theo lương : 2.400.000.
- Chi phí khác bằng tiền mặt : 2.600.000.
Công trình xây dựng hoàn thành với giá thành được duyệt : 100.000.000. Cho biết nhà kho
được xây dựng từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
(6) Nhận TSCĐ do nhà nước cấp, hay các thành viên góp vốn, nhận vốn góp tham gia liên doanh
bằng TSCĐ :
Nợ TK 211
Có TK 411
Ví dụ 5: Tại 01 Doanh nghiệp có phát sinh các nghiệp vụ sau :
1. Nhà nước cấp cho DN 1 số vốn bao gồm :
- Giá trị quyền sử dụng đất : 1.500.000.000.
- Tiền gửi ngân hàng : 500.000.000.
2. Nhận 1 xe tải của công ty X mang đến góp vốn liên doanh. Giá góp vốn được định
220.000.000. Nguyên giá theo sổ sách của công ty X : 250.000.000, đã hao mòn : 20.000.000.
3. Chủ DN đưa 1 xe du lịch vào tài sản của DN để kinh doanh, nguyên giá là : 300.000.000
(mới nguyên).
4. DN được cấp trên duyệt cấp mới cho 1 thiết bị sản xuất trị giá : 80.000.000, chi phí lắp đặt,
chạy thử thanh toán bằng tiền mặt là : 2.000.000.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

72
(7) Nhận TSCĐ được biếu, tặng …
- Khi được tài trợ, biếu tặng TSCĐ đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất KD :
Nợ TK 211
Có TK 711
- Chi phí lắp đặt, chạy thử… liên quan đến TSCĐ được tài trợ, biếu tặng:
Nợ TK 211
Có TK 331, 111,112,…
Ví dụ 6: DN được DN bạn tặng 1 xe du lịch với nguyên giá là : 365.000.000, đã hao mòn 20% giá
trị, theo đánh giá của Hội đồng giao nhận giá trị của xe là : 300.000.000.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
(8) Khi nhận lại vốn gốp liên doanh bằng TSCĐ:
Phần chênh lệch nguyên giá lúc nhận về với giá trị được định lúc góp vốn thì tuỳ theo thoả
thuận của hợp đồng liên doanh sẽ xử lý như sau :
- Nếu giá trị thu hồi vượt quá số vốn góp thì được coi là doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 211 Nguyên giá lúc nhận về
Có TK 222 Giá trị vốn góp
Có TK 515 Chênh lệch tăng
- Nếu phần chênh lệch DN phải chịu (không thu hồi được do liên doanh làm ăn thua lỗ) thì hạch
toán vào CP hoạt động tài chính
Nợ TK 211 Nguyên giá lúc nhận về
Nợ TK 635 Chênh lệch giảm
Có TK 222 Giá trị vốn góp

Ví dụ 7: DN nhận lại TSCĐ hữu hình trước đây đã góp vốn liên doanh dài hạn với công ty M. Cho
biết giá trị được định lúc góp vốn là 240.000.000, nguyên giá lúc nhận về là 180.000.000.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
(9) Kiểm kê TSCĐ phát hiện thừa :
Kế toán phải tìm hiểu nguyên nhân :
- Nếu tài sản đó là của DN khác thì báo cho họ biết và trả lại, không hạch toán.
- Nếu đó là tài sản của DN mình thì chỉ chấp nhận nguyên nhân được cấp và quên ghi sổ thì kế
toán sẽ ghi bổ sung:
Nợ TK 211, 213
Có TK 411
Đồng thời kế toán phải xác định lại thời gian sử dụng chưa trích khấu hao để trích bổ sung :
Nợ TK 627, 641, 642 : Giá trị nhỏ
Hay Nợ TK 242 : Số khấu hao trích bổ sung tương đối lớn
Có TK 214
Hàng tháng phân bổ dần :
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 242

73
Ví dụ 8: Kiểm kê tài sản trong 1 cửa hàng bán lẻ phát hiện thừa 1 phương tiện đo lường trước đây
được cấp trên cấp nhưng quên ghi sổ. Phương tiện này có nguyên giá là : 180.000.000 , thời gian sử
dụng là 3 năm, thời gian để ngoài sổ sách là 6 tháng.
Kế toán đã tiến hành điều chỉnh sổ sách và trích khấu hao bổ sung, số khấu hao này được phân
bổ dần vào chi phí trong 3 tháng kể từ tháng này.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
(10) Đánh giá lại tăng TSCĐ :
Khi đánh giá nguyên giá TSCĐ tăng lên thì phải điều chỉnh giá trị hao mòn tăng lên theo 1 tỷ
lệ tương ứng.
Nợ TK 211 Phần nguyên giá tăng lên
Có TK 214 Phần giá trị hao mòn tăng lên
Có TK 412 Phần giá trị tăng lên
Ví dụ 9: DN có quyết định đánh giá lại 1 TSCĐHH tăng lên 3 lần. Cho biết tài sản này có nguyên
giá : 40.000.000 và giá trị hao mòn là : 10.000.000.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
(11) Nhập khẩu TSCĐ:
Nợ TK 211 Nguyên giá
Có TK 112, 331 Giá nhập khẩu
Có TK 333(3333) Thuế nhập khẩu
Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133 (1332) Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 333 (33312) Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế GTGT hàng nhập khẩu = Thuế suất x (Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu)

Ví dụ 10: DN nhập khẩu TSCĐ hữu hình với giá nhập khẩu 5.000 USD
 Thuế nhập khẩu 1% trên giá nhập khẩu.
 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%.
Tỷ giá giao dịch thực tế : 21.000VND/USD. Tất cả chưa thanh toán.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3.1.5.2. Kế toán tăng TSCĐ vô hình:
- Các trường hợp tăng TSCĐ vô hình sau đây được hạch toán tương tự như hạch toán tăng
TSCĐ hữu hình:

 Mua sắm TSCĐ vô hình;


 Nhận TSCĐ vô hình tài trợ, biếu tặng;
 Nhận góp vốn liên doanh bằng TSCĐ vô hình;
 Trường hợp khi mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa vật kiến
trúc trên đất.

74
111, 112, 331,… 211

Tổng giá Nguyên giá nhà cửa,


thanh toán vật kiến trúc
213

Nguyên giá quyền


sử dụng đất
133
VAT (nếu có)

3.2. Kế toán giảm TSCĐ:


3.2.1. Nguyên nhân giảm TSCĐ:
- Nhượng bán, thanh lý.
- Nộp vốn hay trả, rút vốn bằng TSCĐ.
- Mang TSCĐ đi góp vốn liên doanh.
- Kiểm kê phát hiện thiếu.
- Đánh giá giảm.
- Mang tài sản đi thế chấp.
- TSCĐ không còn đủ tiêu chuẩn trở thành CCDC.
- Mang TSCĐ đi trao đổi.
3.2.2. Chứng từ sử dụng:
 Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ).
 Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ).
 Biên bản đánh giá lại TSCĐ (04-TSCĐ).
 Biên bản kiểm kê TSCĐ (05-TSCĐ).
Kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như hoá đơn, phiếu xuất kho, chứng từ thu nhập, chi
phí…
Đơn vị: .................................. Mẫu số 02 - TSCĐ
Bộ phận: ................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày…….. tháng…… năm…….
Số: ....................
Nợ: ...................
Có: ...................
Căn cứ Quyết định số: ...................... ngày .......... tháng .......... năm............ của .............................
................................................................................................. Về việc thanh lý TSCĐ.
I-Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông/Bà Chức vụ .................. Đại diện ............................ Trưởng ban
- Ông/Bà Chức vụ .................. Đại diện ............................ Ủy viên
- Ông/Bà Chức vụ .................. Đại diện ...........................Ủy viên ..........................................
II-Tiến hành thanh lý TSCĐ gồm:
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ....................................................................................

75
- Số hiệu TSCĐ ....................................................................................................................................
- Nước sản xuất (xây dựng) ..................................................................................................................
- Năm sản xuất......................................................................................................................................
- Năm đưa vào sử dụng ...... ............................... Số thẻ TSCĐ ............................................................
- Nguyên giá TSCĐ ..............................................................................................................................
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý ................................................................................
- Giá trị còn lại của TSCĐ ....................................................................................................................
III-Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:
..................................................................................................................................................................
Ngày……tháng……năm……
Trưởng Ban thanh lý
(Ký, họ tên)
IV-Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh lý TSCĐ: .... ................................(viết bằng chữ) ........................................................
- Giá trị thu hồi: ....................................................(viết bằng chữ) ........................................................
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày……tháng……năm……
Ngày……tháng……năm……
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
3.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 211, 213, 214… (tương tự kế toán tăng tài sản cố định)
3.2.4. Kế toán chi tiết:
3.2.4.1. Sổ sách sử dụng:
- Thẻ TSCĐ (Mẫu số S23-DN)
- Sổ TSCĐ (Mẫu số S21-DN)
3.2.4.2. Trình tự ghi chép:
Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Bảng
kê danh sách TSCĐ hữu hình chuyển thành công cụ, dụng cụ…) để ghi vào thẻ TSCĐ, chuyển thẻ
TSCĐ đã giảm vào một ngăn riêng và sau một thời gian sẽ được chuyển vào kho lưu trữ, cuối cùng
xóa sổ TSCĐ.
3.2.5. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
3.2.5.1. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình:
(1)Trường hợp nhượng bán, thanh lý tài sản cố định:
(a) Ghi giảm TSCĐ theo chỉ tiêu nguyên giá và giá trị hao mòn (nếu có) của TSCĐ thanh lý:

211 214
Nguyên giá Giá trị hao mòn

811

Giá trị còn lại

(b) Phản ánh thu nhập do thanh lý TSCĐ (phế liệu, phụ tùng…)

76
711 152

(c) Phản ánh thu nhập do nhượng bán TSCĐ:

711 111, 112

Tổng thu
Giá bán
chưa thuế

333(1)

Thuế GTGT

(d) Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ (tháo dỡ, vận
chuyển, môi giới…):

111, 112, 331… 811


Tập hợp chi phí về bán TSCĐ
Giá thanh Giá chưa
133
toán VAT
VAT

Ví dụ: 11 DN X tiến hành nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình thu bằng tiền gởi ngân hàng : 66.000.000 ,
trong đó thuế GTGT 10%. Cho biết tài sản này có nguyên giá : 120.000.000, khấu hao : 70.000.000.
Chi phí nhượng bán gồm :

- Xuất vật tư, phụ tùng ra để tân trang : 3.000.000;


- Chi cho người môi giới bằng tiền mặt : 1.500.000.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

(2) Trường hợp chuyển TSCĐ đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết

77
Sơ đồ phản ánh tài sản đem góp vốn bị đánh giá giảm
211 221, 222
Nguyên giá Giá trị góp vốn

214
Giá trị hao mòn

811

Chênh lệch đánh giá giảm TSCĐ

Sơ đồ phản ánh tài sản đem góp vốn được đánh giá tăng

211 214
Nguyên giá Giá trị hao mòn

221, 222

711 Giá trị vốn góp

Chênh lệch đánh giá tăng TSCĐ

- CP liên quan đến TSCĐ góp vốn, không được tính vào giá trị vốn góp
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141,…
Ví dụ 12: DN X mang 1 TSCĐ hữu hình đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
với nguyên giá : 240.000.000, thời gian sử dụng 10 năm. Cho biết DN đã sử dụng 2 năm. DN góp
vốn trong thời gian 8 năm.

1. Giá góp vốn liên doanh được định là 190.000.000.


2. Giá góp vốn liên doanh được định là 195.000.000.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

(3)Trường hợp chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ (CCDC).


Khi thay đổi mặt bằng giá, không đủ tiêu chuẩn quy định trong chuẩn mực một số TSCĐ sẽ
được chuyển thành CCDC

78
211 214
Nguyên giá Giá trị hao mòn

627, 641, 642


Giá trị còn lại được

tính hết vào chi phí trong kỳ (nếu nhỏ)


242
Giá trị còn lại Định kỳ khi phân bổ

chờ phân bổ (nếu lớn)

Ví dụ 13: DN X có quyết định chuyển TSCĐ hữu hình thành Công cụ dụng cụ, tài sản này hiện nay
có nguyên giá : 28.000.000, đã hao mòn : 26.000.000. Giá trị còn lại được phân bổ vào chi phí bộ
phận đang sử dụng là Phân xưởng SX trong 4 tháng kể từ tháng này.

Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

(4) Trường hợp kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu: Căn cứ Biên bản kiểm kê TSCĐ, ghi :
Nợ TK 138(1381) Giá trị còn lại
Nợ TK 214 Giá trị hao mòn
Có TK 211 Nguyên giá
Ví dụ 14: DN X tiến hành kiểm kê TSCĐ trong Phân xưởng SX phát hiện thiếu 1 thiết bị chưa rõ
nguyên nhân chờ xử lý. Thiết bị có nguyên giá bằng : 40.000.000, đã trích khấu hao : 32.000.000 .
Sau đó có quyết định xử lý như sau :
- Bắt bồi thường 60% giá trị còn lại;
- Số còn lại hạch toán vào giá vốn hàng bán.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3.2.5.2. Kế toán giảm TSCĐ vô hình:
Thực hiện tương tự như kế toán giảm TSCĐ hữu hình.
4. Kế toán khấu hao TSCĐ:
4.1. Phân biệt hao mòn TSCĐ và khấu hao TSCĐ
Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình
hoạt động của tài sản cố định.
Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của
tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
4.2. Nguyên tắc trích khấu hao :
(1). Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ
TSCĐ thuê tài chính).
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

79
- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ
các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa
ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa
bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp
đầu tư xây dựng).
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho
doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
(2). Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
(3). Trường hợp TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ cho người lao động của
doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC có tham gia hoạt động sản xuất
kinh doanh thì doanh nghiệp căn cứ vào thời gian và tính chất sử dụng các tài sản cố định này để thực
hiện tính và trích khấu hao vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan thuế
trực tiếp quản lý để theo dõi, quản lý.
(4). TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất, bị hư hỏng mà không thể sửa chữa, khắc phục được, doanh
nghiệp xác định nguyên nhân, trách nhiệm bồi thường của tập thể, cá nhân gây ra. Chênh lệch giữa
giá trị còn lại của tài sản với tiền bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra, tiền bồi thường của cơ quan
bảo hiểm và giá trị thu hồi được (nếu có), doanh nghiệp dùng Quỹ dự phòng tài chính để bù đắp.
Trường hợp Quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp, thì phần chênh lệch thiếu doanh nghiệp được
tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
(5). Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê.
(6). Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải
trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp thuê TSCĐ thuê tài chính cam kết
không mua lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì doanh nghiệp đi thuê được trích khấu
hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng.
(7). Trường hợp đánh giá lại giá trị TSCĐ đã hết khấu hao để góp vốn, điều chuyển khi chia tách,
hợp nhất, sáp nhập thì các TSCĐ này phải được các tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định giá trị
nhưng không thấp hơn 20% nguyên giá tài sản đó. Thời điểm trích khấu hao đối với những tài sản
này là thời điểm doanh nghiệp chính thức nhận bàn giao đưa tài sản vào sử dụng và thời gian trích
khấu hao từ 3 đến 5 năm. Thời gian cụ thể do doanh nghiệp quyết định nhưng phải thông báo với cơ
quan thuế trước khi thực hiện.
Đối với các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, thời điểm trích khấu hao của các TSCĐ nói
trên là thời điểm doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chuyển thành công ty
cổ phần.
(8). Các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần
hoá theo phương pháp dòng tiền chiết khấu (DCF) thì phần chênh lệch tăng của vốn nhà nước giữa
giá trị thực tế và giá trị ghi trên sổ sách kế toán không được ghi nhận là TSCĐ vô hình và được phân
bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thời gian không quá 10 năm. Thời điểm bắt

80
đầu phân bổ vào chi phí là thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần (có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh).
(9). Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của
tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán tăng, giảm TSCĐ theo quy định
hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp.
(10). Đối với các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành đưa vào sử dụng, doanh nghiệp đã hạch
toán tăng TSCĐ theo giá tạm tính do chưa thực hiện quyết toán. Khi quyết toán công trình xây dựng
cơ bản hoàn thành có sự chênh lệch giữa giá trị tạm tính và giá trị quyết toán, doanh nghiệp phải điều
chỉnh lại nguyên giá tài sản cố định theo giá trị quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Doanh nghiệp không phải điều chỉnh lại mức chi phí khấu hao đã trích kể từ thời điểm tài sản cố định
hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng đến thời điểm quyết toán được phê duyệt. Chi phí khấu hao
sau thời điểm quyết toán được xác định trên cơ sở lấy giá trị quyết toán tài sản cố định được phê duyệt
trừ (-) số đã trích khấu hao đến thời điểm phê duyệt quyết toán tài sản cố định chia (:) thời gian trích
khấu hao còn lại của tài sản cố định theo quy định.
4.3. Phương pháp tính khấu hao:
4.3.1.Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định
từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định tham gia vào hoạt
động kinh doanh.
4.3.1.1. Nội dung phương pháp:
Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ
trung bình năm = Thời gian trích KH của TSCĐ (năm)

Mức khấu hao Mức khấu hao trung bình năm


=
trung bình tháng 12

Việc xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ hữu hình được quy định như sau:
 Đối với TSCĐ còn mới: căn cứ vào khung thời gian sử dụng TSCĐ quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
 Đối với TSCĐ đã qua sử dụng: thời gian sử dụng được xác định như sau:

Thời gian Thời gian trích khấu hao


Giá trị hợp lý của TSCĐ
trích khấu của TSCĐ mới cùng loại
= X
hao của xác định theo phụ lục 1
TSCĐ (ban hành theo Thông tư
Giá bán của TSCĐ cùng loại mới
45/2013/TT-BTC ngày
100% (hoặc của TSCĐ tương
25/04/2013)
đương trên thị trường)
Giá trị hợp lý là: giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi); giá trị còn
lại (trường hợp được cấp, được điều chuyển đến); giá trị theo đánh giá của Hội đồng giao nhận (nếu
được cho, biếu, tặng, nhận vốn góp)…

81
Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá TSCĐ thay đổi, DN phải xác định lại mức trích
khấu hao trung bình của TSCĐ bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian
sử dụng xác định lại hay thời gian sử dụng còn lại của TSCĐ.
Ví dụ 15: Công ty Thủy sản mua một máy đóng gói bao bì mới như sau:
• Giá mua chưa thuế: 52.000.000 (thuế suất GTGT 10% theo phương pháp Khấu trừ).
• Chi phí vận chuyển: 2.000.000 .
• Chi phí lắp đặt, chạy thử: 3.000.000.
Biết TSCĐ có thời gian sử dụng là 10 năm và được đưa vào sử dụng từ ngày 01/01/N.
Yêu cầu: Hãy tính mức khấu hao qua các năm biết rằng công ty sử dụng phương pháp khấu
hao đường thẳng cho máy này.
4.3.1.2. Điều kiện áp dụng:
TSCĐ tham gia vào hoạt động SXKD đều có thể được trích khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
4.3.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
4.3.2.1. Nội dung phương pháp:

Mức trích khấu hao hàng


năm của TSCĐ trong Giá trị còn lại của Tỷ lệ khấu
= TSCĐ x hao nhanh
những năm đầu
Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo Hệ số điều
= x
hao nhanh phương pháp đường thẳng chỉnh

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương 1


pháp đường thẳng =
Thời gian sử dụng TSCĐ

Mức khấu hao Mức khấu hao trung bình năm


trung bình tháng = 12
Hệ số điều chỉnh của TSCĐ quy định tại bảng sau:

Đến 4 năm (t ≤ 4 năm) 1,5


Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5

Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên
nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng
còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho
số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
Ví dụ 16: Công ty nhựa Rạng Đông mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá là 100.000.000.
Thời gian khấu hao của TSCĐ xác định là 5 năm . Hãy tính số khấu hao của từng năm theo phương
pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
4.3.2.2. Điều kiện áp dụng:
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm
dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:

82
(1) Là TSCĐ đầu tư mới.
(2) Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Phương pháp này thường được áp dụng đối với các DN thuộc các lĩnh vực có công nghệ
đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.

4.3.3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
4.3.3.1. Nội dung phương pháp:
Số trích khấu hao Mức khấu hao bình quân tính Số lượng sản phẩm sản
trong tháng = cho 1 đơn vị sản phẩm X xuất trong tháng

Mức khấu hao bình Nguyên giá của TSCĐ


quân tính cho 1 đơn =
vị sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế

4.3.3.2. Điều kiện áp dụng:


TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các
loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
(1) Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
(2) Xác định được tổng số lượng, khối lượng SP sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ.
(3) Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất
thiết kế.
4.4. Kế toán khấu hao TSCĐ:
4.4.1. Chứng từ sử dụng:
Từng kỳ hạch toán, để thuận tiện cho việc tính tiện cho việc tính mức khấu hao hàng tháng và
xác định chính xác chi phí khấu hao cho từng đối tượng chịu chi phí, kế toán cần lập Bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ. Cuối niên độ kế toán, ghi giá trị hao mòn TSCĐ của cả năm và số lũy kế
vào thẻ TSCĐ và sổ TSCĐ.
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (05-TSCĐ): Đây là chứng từ mà kế toán TSCĐ sẽ lập
hàng tháng để tính và phân bổ số khấu hao TSCĐ vào chi phí của các bộ phận sử dụng.

Đơn vị: .................................. Mẫu số 06 - TSCĐ


Bộ phận: ................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Số:……
Tháng … năm …
Tỷ lệ Nơi sử dụng TK
TK
khấu 623 TK
TK 627 – Chi phí TK TK 242 TK
hao Chi 241
sản xuất chung 641 642 Chi 335
S (%) Toàn DN phí Chi
Chi Chi phí phí Chi
T Chỉ tiêu hoặc sử phí …
phí quản lý trả phí
T thời Số dụng XDCB
Nguyên PX PX PX bán doanh trước phải
gian khấu máy dở
giá (SP) (SP) (SP) hàng nghiệp dài trả
sử hao thi dang
hạn
dụng công
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 …

83
I.Số KH trích
tháng trước

II. Số KH
TSCĐ tăng
trong tháng

III. Số KH
TSCĐ giảm
trong tháng

IV. Số KH
trích tháng
này (I+II-III)

Cộng x

Ngày……tháng…….năm…….

Người lập bảng Kế toán trưởng

4.4.2. Tài khoản sử dụng: TK 214 “Hao mòn TSCĐ”


4.4.3. Kế toán chi tiết :
4.4.3.1 .Sổ chi tiết sử dụng : Doanh nghiệp sử dụng mẫu Sổ chi tiết các tài khoản (S38-
DN) để theo dõi giá trị hao mòn của riêng từng loại TSCĐ
4.4.3.2. Trình tự ghi chép: Hàng tháng, căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ,kế toán ghi vào Sổ chi tiết theo dõi hao mòn của từng loại tài sản. Cuối tháng căn cứ các sổ
chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết TK 214.
4.4.4. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Trong kỳ hạch toán, căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 627, 641,642 : Số khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng, bán hàng, QLDN
Nợ TK 811 : Số khấu hao TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý
Có TK 214
(2) Cuối niên độ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư mua sắm bằng quỹ phúc lợi dùng vào hoạt động
phúc lợi và TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án dùng vào hoạt động sự
nghiệp, hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 353 (3533)
Nợ TK 466
Có TK 214
5. Kế toán sửa chữa TSCĐ:
5.1. Khái niệm

84
Sửa chữa nhỏ (SC thường xuyên) Sửa chữa lớn
- Chi phí ít. - Chi phí nhiều hơn: chi phí phát sinh chiếm tỷ trọng
- Chi tiết sửa chữa là chi tiết lặt vặt của đáng kể so với mức chi phí bình thường (tăng đột biến)
TSCĐ. - Bộ phận sửa chữa là bộ phận quan trọng (nếu hư bộ
- Thời gian sửa chữa ngắn không làm ảnh phận này thì TS sẽ ngưng hoạt động)
hưởng đến việc SXKD (TSCĐ không phải - Thời gian sửa chữa thường kéo dài, đôi khi TSCĐ
ngưng hoạt động) phải ngưng hoạt động làm ảnh hưởng gián đoạn đến
 Chi phí sửa chữa sẽ hạch toán thẳng vào việc SXKD.
chi phí các bộ phận có sử dụng tài sản đó.  Chi phí sửa chữa được tập hợp vào tài khoản riêng
2413, khi công việc hoàn thành sẽ kết chuyển vào tài
khoản có liên quan.

5.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ:


5.2.1.Chứng từ sử dụng : Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
5.2.2. Tài khoản sử dụng
 TK 241(2413) “Sửa chữa lớn TSCĐ”
TK 2413

Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát Giá trị công việc sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành
sinh. kết chuyển khi quyết toán.

Số Dư: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ


còn dở dang cuối kỳ.
TK 335 “ Chi phí phải trả”
 TK 242 “Chi phí trả trước” ( xem chương 2)
5.2.3. Kế toán chi tiết :
5.2.3.1. Sổ chi tiết sử dụng : Sổ chi tiết các tài khoản (S38-DN)
5.2.3.2. Trình tự ghi chép
Hàng năm DN phải lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ. Trên cơ sở kế hoạch sửa chữa được
duyệt, phòng kỹ thuật, phòng kế toán và các phòng ban có liên quan sẽ lập dự toán chi phí sửa chữa
cho từng công trình sửa chữa lớn căn cứ vào quy mô, mức độ sửa chữa, nhu cầu về vật tư, phụ tùng
thay thế...
Mỗi khi tiến hành sửa chữa lớn, phòng kỹ thuật phải thông báo cho các bộ phận có TSCĐ cần
sửa chữa biết trước, đồng thời giao nhiệm vụ cho bộ phận sửa chữa để chuẩn bị làm (nếu tự làm) hoặc
ký kết hợp đồng với đơn vị nhận thầu (nếu thuê ngoài làm).
Phòng kế toán xếp thẻ TSCĐ cần SCL sang ngăn thẻ TSCĐ SCL để theo dõi. Nếu DN tự làm,
kế toán sẽ mở sổ sách để ghi chép chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa và tính giá thành khi
công trình hoàn thành. Nếu giao thầu, kế toán theo dõi việc thực hiện hợp đồng sửa chữa và thanh
toán khi công việc hoàn thành.
Khi công việc sửa chữa hoàn thành, DN phải tiến hành nghiệm thu, lập Biên bản giao nhận
TSCĐ SCL hoàn thành (03 -TSCĐ). Kế toán căn cứ vào biên bản này để ghi những nội dung cần
thiết như: nội dung sửa chữa, chi phí sửa chữa …vào thẻ TSCĐ SCL.

85
Đơn vị: .................................. Mẫu số 03 - TSCĐ
Bộ phận: ................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ


SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH
Ngày…….. tháng…… năm……. Số:……………
Nợ: ...................
Có: ...................
Căn cứ Quyết định số: ...................... ngày .......... tháng .......... năm............ của .............................
Chúng tôi gồm:
- Ông/Bà Chức vụ .................. Đại diện ........................ đơn vị sửa chữa
- Ông/Bà Chức vụ .................. Đại diện ........................ đơn vị có TSCĐ
Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau:
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ...........................................................................................
- Số hiệu TSCĐ ..................................................... Số thẻ TSCĐ .........................................................
- Bộ phận quản lý, sử dụng...................................................................................................................
- Thời gian sửa chữa từ ngày……tháng…..năm……đến ngày….tháng…..năm .................................
Các bộ phận sửa chữa gồm có:

Tên bộ phận sửa Nội dung (mức độ) công Kết quả
Giá dự toán Chi phí thực tế
chữa việc sửa chữa kiểm tra
A B 1 2 3

Cộng
Kết luận: ................................................................................................................................................

Kế toán trưởng Đại diện đơn vị nhận Đại diện đơn vị giao
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
5.2.4. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :

86
152, 334, 111,… 241(3) 211

Tập hợp CP SCL TSCĐ tự làm (1) Ghi tăng NG TSCĐ (nếu thỏa
331 điều kiện nâng cấp TSCĐ)

Giá Giá 627, 641, 642,…


Thuê ngoài
thanh SCL TSCĐ chưa (2) Tính vào CP trong kỳ
toán VAT (nếu CP SCL phát sinh ít)
133
242
VAT
(3a) Kết chuyển CP (3b) Phân bổ
SCL hoàn thành chờ dần CP SCL
phân bổ cho từng kỳ

352

(4b) Kết chuyển CP (4a) Từng kỳ


5.3. Kế toán sửa chữa thường xuyên (sửa chữa nhỏ) TSCĐ:
SCL hoàn thành B dự phòng
(nếu dự phòng SCL SCL: số DP A
TSCĐ)
5.3.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho (02-VT); Chênh lệch B
-A

Chênh lệch A - B

- Phiếu chi (02-TT);


- Hóa đơn thuê sửa chữa …
5.3.2. Tài khoản sử dụng : TK 627, 641 , 642
5.3.3. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ phát sinh thường được tập hợp trực tiếp vào chi phí của
đối tượng có TSCĐ sửa chữa thường xuyên trong kỳ hạch toán.

Sơ đồ hạch toán sửa chữa nhỏ TSCĐ:

111, 152, 334, 154, 331… 627, 641, 642,…

CP sửa chữa nhỏ thực tế phát sinh

6. Kế toán TSCĐ đi thuê và cho thuê:


Thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền
sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một
lần hay nhiều lần. Hai hình thức thuê tài sản:

87
Thuê tài chính: là thuê tài sản mà bên cho thuê có quyền chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối
thời hạn cho thuê.
Thuê hoạt động: là thuê tài sản không phải là thuê tài chính.
6.1. Kế toán TSCĐ đi thuê:
6.1.1. Kế toán TSCĐ đi thuê hoạt động:
6.1.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng thuê hoạt động;
- Hóa đơn dịch vụ cho thuê hoạt động;
- Biên bản giao nhận tài sản thuê hoạt động;
- Chứng từ thanh toán tiền thuê: Phiếu chi, Giấy báo Nợ …
6.1.1.2. Tài khoản sử dụng : 627, 641, 642,…
6.1.1.3. Kế toán chi tiết:
Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ và một số tài liệu kỹ thuật của TSCĐ thuê, kế toán mở sổ theo
dõi chi tiết cho từng TSCĐ đi thuê tương ứng với từng đơn vị cho thuê.
6.1.1.4. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

111, 112, 331 627,641,642…


Tiền thuê trả từng kỳ
Giá thanh
toán 242
Giá thanh Tiền thuê trả trước Phân bổ chi phí
toán cho nhiều kỳ thuê từng kỳ

133
VAT (từng kỳ)

VAT (nếu có)

Ví dụ 17: DN thuê hoạt động 1 nhà kho để chứa hàng theo chi tiết hợp đồng như sau:
– Thời gian thuê: 6 tháng. Tiền thuê: 2.000.000đ/tháng (thuế GTGT 10%)
– Tiền ký cược trong thời gian thuê 20.000.000.
– Nguyên giá tài sản thuê 36.000.000đ, thời gian sử dụng là 10 năm
– Tất cả thanh toán 1 lần bằng tiền mặt ngay từ tháng thứ 1
Yêu cầu: Định khoản ở cả 2 bên đi thuê và cho thuê.
6.1.2.Kế toán TSCĐ đi thuê tài chính:
6.1.2.1. Chứng từ sử dụng: Hợp đồng thuê tài chính, Hoá đơn DV cho thuê tài
chính,Phiếu chi, Giấy báo nợ, …
6.1.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 212 “TSCĐ thuê tài chính”

88
TK 212
Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ thuê tài
thuê tài chính tăng. chính giảm do mua lại hoặc trả
cho bên cho thuê.
Số Dư : Nguyên giá TSCĐ
thuê tài chính hiện có .

6.1.2.3. Kế toán chi tiết:


Tổ chức hạch toán như TSCĐ tự có. Đồng thời theo dõi quá trình thanh toán nợ thuê.
6.1.2.4. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài
sản thuê như: Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng..., ghi:
Nợ TK 242
Có TK 111, 112,...
(2) Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) : Số tiền thuê trả trước
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Có TK 111, 112,...
(3) Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có
liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính : Giá chưa có thuế GTGT
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính(3412) : Giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê
- Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên
giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước, hoặc
Có TK 111, 112,... : Số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát
sinh khi nhận tài sản thuê tài chính).
(4) Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:
- Khi trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính : Tiền lãi thuê trả kỳ này
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) : Nợ gốc trả kỳ này
Có TK 111, 112,...
(5) Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào:
- Nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng : Nếu trả tiền ngay
Có TK 338 - Phải trả khác : Thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê.
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính : Nếu thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần

89
ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 627, 641, 642 : Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng : Nếu trả tiền ngay
Có TK 338 - Phải trả khác : Thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê.
(6) Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính.
Có TK 111, 112,...
(7) Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, kế toán
ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2142)
Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính.
(8) Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài
sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản, kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài
chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính
sang tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính : GT còn lại TSCĐ thuê tài chính
Có TK 111, 112,... : Số tiền phải trả thêm.
- Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:
Nợ TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Có TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình.
Ví dụ 18:

Công ty TL có các nghiệp vụ Thuê TSCĐ tài chính trong kỳ như sau:

1. Chi phí đàm phán và ký kết hợp đồng thuê đã thanh toán bằng TM : 10.000.000.
2. Chuyển khoản qua ngân hàng : 100.000.000 để ký quỹ đảm bảo việc thuê TSCĐ cho DN.
3. Nhận về 1 TSCĐ với các dữ liệu trong hợp đồng như sau:
 Giá trị hợp lý của TSCĐ thuê tài chính là : 1.200.000.000 , thuế GTGT 10% và nợ gốc phải
trả được xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho
thuê.
 Thời gian sử dụng của TSCĐ là 5 năm, thời hạn thuê là 3 năm (từ 2013 - 2014 - 2015), hết
thời hạn thuê DN sẽ mua lại TSCĐ này. Nợ gốc phải trả hàng năm được tính đều cho suốt thời hạn
thuê. Tiền lãi phải trả hàng năm bằng 10% số nợ gốc còn lại.
4. DN tiến hành trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo phương pháp đường thẳng đưa vào chi phí
sản xuất chung.
5. Hàng năm nhận hoá đơn của bên cho thuê và DN đã chuyển tiền qua ngân hàng để thanh toán.
6. Hết thời hạn thuê TSCĐ , bên cho thuê đồng ý bán lại TSCĐ này cho DN với giá danh nghĩa là
5.000.000. DN đã chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán cho bên cho thuê. Đồng thời nhận lại tiền ký
quỹ bằng TGNH.
Yêu cầu : Tính toán – Định khoản nghiệp vụ phát sinh cho các năm.
6.2. Kế toán TSCĐ cho thuê hoạt động:
6.2.1. Chứng từ sử dụng

90
- Hóa đơn dịch vụ cho thuê hoạt động
- Chứng từ nhận tiền cho thuê…
6.2.2. Tài khoản sử dụng : TK 511, 214, 627,…
6.2.3. Kế toán chi tiết : Mở sổ chi tiết cho các TK 511, 214, … như đã giới thiệu ở các
phần trên .
6.2.4. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

511(3) 111, 112 627

DT chưa Thu tiền cho thuê định kỳ Tổng tiền Chi phí phục vụ cho thuê
thuế thanh toán
333(1)
214
338(7) VAT (từng kỳ)
Định kỳ, trích
VAT khấu hao TSCĐ
Kết chuyển DT DT Thu tiền Tổng tiền
cho thuê
từng kỳ chưa cho thuê nhận trước
thuế nhiều kỳ
344
Nhận tiền ký cược

7. Kế toán các khoản đầu tư xây dựng cơ bản:


7.1. Khái niệm:
Đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình đơn vị chủ đầu tư bỏ vốn để tái tạo, xây dựng TSCĐ phục
vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là vốn sử dụng trong các giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, đầu tư và giai
đoạn kết thúc xây dựng.
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản là nguồn vốn dùng đài thọ cho hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản, có thể bao gồm từ 2 nguồn tài trợ: bên ngoài (ngân sách nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp;
nguồn tín dụng; các tổ chức tham gia liên doanh góp vốn) và nguồn vốn tự có của DN (bổ sung từ
KQKD hoặc từ quỹ đầu tư phát triển)
Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án:
 Chủ nhiệm điều hành dự án: chủ đầu tư chọn thầu và ký hợp đồng với một tổ chức tư
vấn thay mình làm chủ nhiệm điều hành dự án.
 Chủ đầu tư quản lý thực hiện dự án: chủ đầu tư tổ chức chọn thầu và trực tiếp ký hợp
đồng với một hoặc nhiều tổ chức tư vấn để thực hiện dự án.
 Chìa khoá trao tay: chủ đầu tư tổ chức đấu thầu để lựa chọn một nhà thầu thực hiện toàn
bộ dự án (chủ đầu tư chỉ duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán nghiệm thu, nhận bàn giao khi dự án
hoàn thành)
 Tự làm: chủ đầu tư tự thực hiện toàn bộ dự án (thường đối với công trình nhỏ, đơn giản)
Chú ý :
- Chi phí chuẩn bị đầu tư XDCB và chi phí của ban quản lý công trình được tính vào giá trị
công trình và hạch toán vào chi phí khác về XDCB.

91
- Khi công trình XDCB hoàn thành, kế toán chủ đầu tư phải tiến hành tính toán, phân bổ các
chi phí khác về XDCB theo nguyên tắc:
+ Các chi phí khác về XDCB liên quan đến hạng mục công trình nào thì tính trực tiếp cho
hạng mục công trình đó.
+ Các chi phí khác về XDCB liên quan đến nhiều đối tượng tài sản thì phải phân bổ theo
những tiêu thức thích hợp (theo tỷ lệ với vốn xây dựng hoặc tỷ lệ với vốn lắp đặt, vốn thiết bị)
- Trường hợp công trình hoàn thành đã đưa vào sử dụng nhưng chưa làm thủ tục bàn giao, quyết
toán thì DN có thể tạm tính giá TSCĐ tăng để trích khấu hao, nhưng sau đó phải điều chỉnh theo giá
quyết toán được phê duyệt.
7.2. Chứng từ sử dụng: vận dụng tương tự hệ thống chứng từ của hoạt động sản xuất.
7.3. Tài khoản sử dụng : TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”.
7.4. Kế toán chi tiết : vận dụng tương tự hệ thống sổ chi tiết của hoạt động sản xuất.
7.5. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
7.5.1. Kế toán đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu:
7.5.1.1.Trường hợp chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án, kế toán quá trình
đầu tư XDCB ghi chung trên hệ thống sổ sách kế toán của đơn vị SXKD
152, 153… 241(2) 211, 213, 152…
Xuất kho vật tư, thiết bị Giá trị tài sản hình
XDCB cho công trình thành qua đầu tư

111, 112 331- Đ/vị nhận thầu 441


Chi phí XDCB
Ứng trước hoặc thanh Giá trị công tác XD, lắp
được duyệt bỏ
toán cho đvị nhận thầu đặt hoàn thành bàn giao
XD, lắp đặt thiết bị (giá hoá đơn)
138(8), 632
411 414, 441
Chi phí XDCB không
Kết chuyển tăng nguồn
được duyệt bỏ phải thu
vốn kinh doanh
hồi bồi thường

7.5.1.2.Trường hợp chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án, tổ chức công tác kế
toán riêng quá trình đầu tư và xây dựng
a. Kế toán bộ phận XDCB:

92
111, 112 331(Đơn vị nhận thầu) 241(1) 241(2) 441, 341

Ứng trước hoặc thanh toán Giá trị công tác XD, lắp Giá trị công trình hoàn CP ĐTXD được
cho đvị nhận thầu XD, lắp đặt hoàn thành bàn giao thành bàn giao đưa vào duyệt (kể cả CP
đặt thiết bị (giá hoá đơn) sử dụng được duyệt bỏ)
111, 331… 152 (TB trong kho) 138(8)

Mua thiết bị Xuất kho vật tư, thiết bị CP XDCB không


nhập kho không cần lắp được duyệt bỏ phải
thu lại
152 (TB để lắp)
441, 341 338(8)
Xuất kho Giá trị thiết bị đã lắp đặt Bàn giao CP lãi vay đầu tư
xong (bàn giao) phải trả
TB để lắp
Mua TB giao ngay để lắp đặt

111, 112, 331, 138


CP kiến thiết cơ bản khác (đền bù, di dời, tiền

thuê đất, CQSDĐ, chạy thử không tải…)


338(8)
CP bảo lãnh, lãi vay phải trả trong thời gian thực hiện
dự án
642
Kết chuyển / phân bổ CP Ban quản lý dự án

421
Kết chuyển các khoản C/lệch thu < chi của hoạt động
chạy thử có tải, SX thử có tạo ra SP, hoạt động thanh lý
công trình tạm, C.trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà
tạm…
Kết chuyển C/lệch thu > chi

b. Kế toán bộ phận SXKD: bộ phận SXKD nhận công trình, hạng mục công trình hoàn
thành bàn giao:

341, 411 211, 213, 152…


Nhận bàn giao công trình hoàn thành qua quá trình đầu tư XDCB

133
VAT được khấu trừ

93
7.5.2. Kế toán đầu tư XDCB theo phương thức tự làm:
7.5.2.1. Trường hợp bộ phận thi công xây lắp của DN có bộ máy kế toán riêng thì
các quan hệ kinh tế giữa chủ đầu tư với bộ phận thi công được xem là quan hệ thanh toán trong
nội bộ DN.
Khi đó:
 Ở DN sản xuất sẽ hạch toán chi phí đầu tư XDCB giống phương thức giao thầu (bộ phận thi
công xây lắp được coi như là đơn vị nhận thầu nội bộ). Mối quan hệ thanh toán giữa hai bên sẽ được
theo dõi trên các TK 136, 336.
 Bộ phận thi công sẽ hạch toán chi phí SXKD và thanh toán khối lượng công tác xây lắp
hoàn thành với đơn vị chủ đầu tư như là một DN xây lắp độc lập.
Định khoản:
(1) Khi DN ứng trước cho đội thi công xây lắp một số vật tư, tiền vốn:
Chủ đầu tư :
Nợ TK 136
Có TK 152, 153, 111, 112
Đội thi công xây lắp :
Nợ TK 152, 153, 111, 112
Có TK 336
(2) Khi công trình xây dựng hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đúng thủ tục, giá thanh toán
sẽ được ghi nhận:
Chủ đầu tư : Đội thi công xây lắp :
(3) Nợ TK 241 Nợ TK 136
Nợ TK 133 Có TK 511
Có TK 336 Có TK 333(1)

Sau đó hai bên sẽ bù trừ khoản phải thu với khoản phải trả nội bộ và thanh toán nốt khoản còn lại.

7.5.2.2.Trường hợp bộ phận thi công của DN không có bộ máy kế toán riêng mà tiến
hành trong cùng hệ thống sổ kế toán của DN, lúc này chỉ có DN (chủ đầu tư) mới hạch toán chi phí
đầu tư XDCB.
Toàn bộ chi phí đầu tư XDCB sẽ hạch toán vào TK 2412
Nợ TK 241(2) : giá mua chưa VAT
Nợ TK 133 :VAT
Có TK 111, 112, 152 : Giá thanh toán
Khi công trình hoàn thành và quyết toán được duyệt, kế toán sẽ ghi nhận như trường hợp giao
thầu (ghi chung trên sổ sách kế toán của đơn vị SXKD)
II. KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ:
1. Những vấn đề chung
1.1. Khái niệm :
Bất động sản đầu tư: là bất động sản gồm quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng do người chủ
sở hữu hoặc người đi thuê tài sản hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho

94
thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng SXKD, cung cấp hàng hoá, dịch vụ, sử dụng trong
quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.
1.2. Điều kiện ghi nhận và nguyên tắc kế toán:
1.2.1. Điều kiện ghi nhận:
Một Bất động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản phải thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai;
- Nguyên giá của Bất động sản đầu tư phải được xác định một cách đáng tin cậy
1.2.2.Nguyên tắc kế toán:
(1). Bất động sản đầu tư phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá của BĐSĐT
bao gồm cả các chi phí giao dịch liên quan trực tiếp ban đầu.
(2).Các chi phí liên quan đến BĐSĐT phát sinh sau ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí
SXKD trong kỳ, trừ khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho BĐSĐT tạo ra lợi ích kinh tế
trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá BĐSĐT.
(3).Sau ghi nhận ban đầu, trong thời gian nắm giữ, cho thuê hoạt động BĐSĐT được xác định theo
nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại.
(4).Việc chuyển từ BĐSĐT sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng hay hàng tồn kho và ngược lại chỉ
được thực hiện khi có sự thay đổi về mục đích sử dụng như các trường hợp sau:
a) BĐSĐT chuyển sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng khi chủ sở hữu bắt đầu sử dụng tài sản
này;
b) BĐSĐT chuyển sang hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai các công việc sửa chữa,
cải tạo nâng cấp cần thiết cho mục đích bán;
c) Bất động sản chủ sở hữu sử dụng chuyển sang BĐSĐT khi chủ sở hữu kết thúc sử dụng tài
sản đó;
d) Hàng tồn kho chuyển sang BĐSĐT khi chủ sở hữu bắt đầu cho bên khác thuê hoạt động;
e) Bất động sản xây dựng chuyển sang BĐSĐT khi kết thúc giai đoạn xây dựng, bàn giao đưa
vào đầu tư.
(5).Khi một DN quyết định bán một BĐSĐT mà không có giai đoạn sữa chữa, cải tạo nâng cấp thì
DN vẫn tiếp tục ghi nhận là BĐSĐT cho đến khi BĐSĐT đó được bán mà không chuyển thành hàng
tồn kho.
(6).Doanh thu từ việc bán BĐSĐT được ghi nhận là toàn bộ giá bán (giá bán chưa có thuế GTGT đối
với trường hợp DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế).
Trường hợp bán BĐSĐT theo phương thức trả chậm thì doanh thu được xác định theo giá bán
trả ngay (giá bán chưa có thuế GTGT đối với trường hợp DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế).
Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm và giá bán trả ngay và thuế GTGT được ghi nhận là doanh
thu tiền lãi chưa thực hiện.
(7).Đối với các đơn vị chuyên kinh doanh bất động sản thì được kế toán theo các trường hợp sau:
- Đối với các bất động sản khi mua về đã xác định rõ mục đích để bán trong kỳ được kế toán
tuân theo Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”;
- Đối với BĐS khi mua về chưa xác định rõ được mục đích sử dụng trong tương lai hoặc mua
về để chuyên cho thuê hoạt động (thoả mãn điều kiện ghi nhận BĐS đầu tư) thì được kế toán tuân
theo Chuẩn mực kế toán số 05 “Bất động sản đầu tư”.

95
2. Kế toán bất động sản đầu tư :
2.1. Chứng từ sử dụng : Vận dụng tương tự như tài sản cố định
2.2.Tài khoản sử dụng:
- TK 217 “ Bất động sản đầu tư”: phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm BĐSĐT
của DN theo nguyên giá.

TK 217
Nguyên giá bất động sản đầu tư tăng trong kỳ Nguyên giá bất động sản đầu tư giảm trong kỳ
Số dư : Nguyên giá bất động sản đầu tư của
DN cuối kỳ
- TK 214_2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư”: phản ánh giá trị hao mòn BĐSĐT trong quá trình nắm giữ
chờ tăng giá, cho thuê hoạt động của DN.

TK 2147
-TK Giá trị hao mòn bất động sản Giá trị hao mòn BĐS đầu tư tăng do trích khấu hao
đầu tư giảm. hoặc do chuyển số khấu hao lũy kế của bất động sản
chủ sở hữu sử dụng thành bất động sản đầu tư.
Số dư : Giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư
hiện có cuối kỳ.
511_5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”: phản ánh doanh thu kinh doanh BĐSĐT của DN.

TK 5117
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực Doanh thu kinh doanh bất động
tiếp (nếu có); sản đầu tư phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

2.3. Kế toán chi tiết : Vận dụng tương tự như tài sản cố định
2.4. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Kế toán tăng BĐSĐT do mua ngoài và do đầu tư xây dựng cơ bản:

96
111, 112, 331… 217

Toång giaù Mua BÑSÑT Giaù mua


thanh toaùn chöa thueá
133
331
Thueá GTGT
Thueá GTGT

Toång giaù Mua BÑS theo phöông


thanh toaùn thöùc traû goùp
242 635
Laõi traû Ñònh kyø, phaân
goùp boå laõi traû goùp
241
Ñaàu tö XDCB hoaøn thaønh baøn giao
chuyeån taøi saûn ñaàu tö thaønh BÑSÑT
(neáu ñuû ñieàu kieän ghi nhaän laø BÑSÑT)

(2) Kế toán trích khấu hao BĐSĐT đang cho thuê hoạt động:

214(7) 632
Hàng tháng, trích khấu hao BĐSĐT đang cho
thuê hoạt động

(3) Kế toán cho thuê hoạt động BĐSĐT:


(a) Nếu thu trước tiền cho thuê hoạt động BĐSĐT nhiều kỳ:

511(7) 338(7) 111, 112

(2) Định kỳ, kết chuyển doanh thu Doanh thu (1) Nhận tiền Tổng số (3) Tổng
nhận trước trả trước của tiền nhận số tiền trả
chưa thuế bên thuê trước
Doanh thu trả lại
lại chưa thuế
333(1)

Thuế GTGT trả lại Thuế GTGT

(b) Nếu định kỳ thu tiền cho thuê hoạt động BĐSĐT:

511(7) 111, 112, 131


Doanh thu Doanh thu cho thuê Tổng giá
chưa thuế BĐSĐT phải thu từng kỳ thanh toán
333(1)
Thuế GTGT
97
- Phản ánh chi phí liên quan đến BĐSĐT cho thuê:
(c) Trích khấu hao BĐSĐT

214(7) 632

Định kỳ, trích khấu hao BĐSĐT


111, 112, 331…
Chi phí phát sinh liên quan đến cho
thuê BĐSĐT
133
Thuế GTGT

(4) Chuyển từ BĐS chủ sở hữu sử dụng thành BĐSĐT:

211, 213 217

Ghi giảm NG BĐS chủ sở hữu sử dụng và


tăng NG BĐSĐT

214(7) 214(1), 214(3)


Giảm hao mòn BĐS chủ sở hữu sử dụng, tăng
hao mòn BĐSĐT

(5) Chuyển từ BĐSĐT sang BĐS chủ sở hữu sử dụng: ghi ngược với trường hợp trên
(6) Chuyển từ hàng tồn kho thành BĐSĐT:

156(7) 217
Ghi giảm hàng hóa BĐSĐT và ghi
tăng NG BĐSĐT
(7) Chuyển từ BĐSĐT sang hàng tồn kho:
217 214(7)
NG BĐSĐT Giá trị hao mòn

156(7)
GTCL BĐSĐT

111, 112, 152, 331… 154


Tổng giá Chi phí SC, cải tạo, nâng cấp Kết thúc giai đoạn SC, cải
thanh toán triển khai cho mục đích bán tạo, nâng cấp triển khai cho
hàng hóa BĐS mục đích bán, chuyển toàn bộ
chi phí ghi tăng giá trị hàng
hóa BĐS chờ bán
133
Thuế GTGT

98
(8) Kế toán nhượng bán, thanh lý BĐSĐT:

217 214(7)

Nguyên giá BĐSĐT Giá trị hao mòn BĐSĐT

632
Giá trị còn lại BĐSĐT

111, 112, 331…


511(7)
Doanh thu bán Tổng giá Chi phí bán BĐSĐT
chưa thuế thanh toán

333(1)
Thuế GTGT

 Kế toán nhượng bán BĐSĐT theo phương thức trả góp:

217 214(7)

NG BĐSĐT GTHM BĐSĐT

632
GTCL BĐSĐT

111, 112, 331…


511(7)

Giá bán trả ngay Tổng giá Chi phí bán BĐSĐT
chưa thuế thanh toán

515 338(7)

Định kỳ, phân Lãi trả góp

bổ lãi trả góp


333(1)

Thuế GTGT

(9) Đối với BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, kế toán không trích khấu hao mà thực hiện xác định tổn
thất do giảm giá trị (tương tự như việc xác định dự phòng giảm giá của hàng hóa bất động sản). Nếu
khoản tổn thất được xác định đáng tin cậy, ghi:

99
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư.
Ví dụ 19:
1. Dùng TGNH : 660.000.000 để mua BĐSĐT dài hạn, trong đó thuế GTGT : 60.000.000 .
2. Bán một BĐSĐT nguyên giá : 500.000.000, đã hao mòn lũy kế : 100.000.000, giá bán chưa thuế
: 450.000.000, thuế GTGT 10%, tiền bán chưa thu. Chi tiền mặt trả hoa hồng môi giới bán: 5.000.000.
3. Chuyển một TSCĐ thành BĐSĐT, nguyên giá của TSCĐ là : 300.000.000, đã hao mòn lũy kế:
50.000.000.

CÂU HỎI ÔN
1- Tài sản cố định là gì ? Đặc điểm của TSCĐ ? Phương pháp phân loại và đánh giá TSCĐ ?
2- Phương pháp kế toán tăng giảm TSCĐ? (Chứng từ sử dụng, kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp)
3- Khấu hao TSCĐ là gì ? Phương pháp tính khấu hao ? Phương pháp kế toán khấu hao TSCĐ ?
4- Phương pháp kế toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ ?
5- Phương pháp kế toán tổng hợp TSCĐ thuê ngoài ?
6- Bất động sản đầu tư là gì? Điều kiện ghi nhận là BĐSĐT ?
7- Phương pháp kế toán tổng hợp các trường hợp tăng giảm BĐSĐT ?

BÀI TẬP ÔN
Doanh nghiệp SX Kim Thành hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường
xuyên, nộp thuế GTGT theo PP Khấu trừ . Trong kỳ có tài liệu sau:

1. Mua ngoài 1 thiết bị quản lý sử dụng cho văn phòng Công ty , giá mua :
100.000.000 , thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền
mặt : 2.200.000 , trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị đã được đưa vào sử dụng. Biết rằng TSCĐ này được
đầu tư từ nguồn vốn kinh doanh.
2. Mua một dây chuyền công nghệ sản xuất của Công ty H theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5%
là: 525.000.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng và đang thuê Cty Y tiến hành lắp đặt.
3. Cty Y tiến hành bàn giao dây chuyền công nghệ đã lắp đặt xong đưa vào sử dụng. Chi phí lắp đặt theo giá
chưa có thuế : 14.800.000, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt. Biết rằng TSCĐ trên được mua bằng quỹ
đầu tư phát triển.
4. Mua 1 thiết bị văn phòng của Cty N theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là : 315.000.000.
Doanh nghiệp đã vay dài hạn để thanh toán 50%, số còn lại đã thanh toán bằng TGNH thuộc vốn đầu tư
xây dựng cơ bản.
5. Nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao, giá quyết toán của tòa nhà :
850.000.000 , vốn xây dựng công trình đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
6. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn của Cty A một ô tô vận tải, trị giá vốn góp do hội đồng liên doanh thống
nhất đánh giá là : 120.000.000 .
7. Nhận biếu tặng một dàn máy vi tính sử dụng cho văn phòng quản lý , giá của máy vi tính này trên thị trường
là : 34.000.000 .
8. Mua một dây chuyền sản xuất của Cty K , giá mua phải trả theo hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT 10% là :
440.000.000 (Trong đó giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất là : 330.000.000 , giá trị vô hình của công
nghệ chuyển giao : 110.000.000 ), trả bằng TGNH. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng tiền tạm ứng :
13.200.000 , trong đó thuế GTGT 10%. Biết rằng TSCĐ trên được mua từ quỹ đầu tư phát triển.

100
9. Thu hồi vốn góp liên doanh dài hạn từ Cty D do hết hạn liên doanh bằng một thiết bị sản xuất theo giá trị
thỏa thuận: 105.000.000 . Được biết tổng số vốn góp liên doanh trước đây với Công ty D là : 120.000.000
, số vốn còn lại Cty D đã thanh toán cho DN bằng tiền mặt.
10. Mua 1 Tivi Led 100’’ dùng cho hoạt động phúc lợi trả bằng tiền mặt : 66.000.000 , trong đó thuế GTGT
10%. TSCĐ trên được mua từ quỹ phúc lợi.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.

BÀI TẬP TỰ THỰC HÀNH


Bài 1
Công ty Quang Minh kế toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên và nộp thuế
GTGT theo PP Khấu trừ . Trong kỳ có tài liệu về tài sản cố định như sau :
1. Mua một TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thanh toán bằng TGNH
với giá mua ghi trên hoá đơn gồm 10% thuế GTGT là : 110.000.000 . Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi
bằng tiền mặt theo giá thanh toán là : 2.200.000 trong đó thuế GTGT là 10% .Cho biết TSCĐ trên được
đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển .TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay.
2. Mua một TSCĐ HH dùng vào hoạt động SXKD giá mua chưa thuế là : 120.000.000, thuế
GTGT là 10% thanh toán bằng TGNH . Chi phí vận chuyển bốc vác chưa thanh toán cho nhà cung cấp
theo giá thanh toán là : 4.400.000 trong đó thuế GTGT là 10%.TSCĐ này cần phải qua giai đoạn lắp
đặt, chạy thử trước khi chính thức dưa vào hoạt động .Chi phí phát sinh như sau :
- Vật liệu : 1.000.000 - Công cụ : 400.000 - Tiền mặt : 4.600.000 .
Công trình đã lắp đặt xong và đưa vào sử dụng . Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư
XDCB.
3. Mua một TSCĐ HH dùng cho hoạt động phúc lợi có giá mua chưa thuế là : 40.000.000 ,
thuế GTGT là 10% thanh toán bằng TGNH . Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là : 660.000 trong
đó thuế GTGT là 10% . Tài sản cố định này mua bằng quỹ phúc lợi .
4. Xuất kho một số sản phẩm trong kho trị giá : 30.000.000 để sử dụng làm TSCĐ hữu hình .
Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt : 600.000 .
5. Nhận bàn giao một công trình phân xưởng sản xuất từ bộ phận XDCB . Giá trị công trình
được duyệt : 1.500.000.000 , lệ phí trước bạ phải nộp là 4% trên giá trị quyết toán . Tài sản trên được
đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.
6. Nhận được vốn của đơn vị khác góp liên doanh bằng TSCĐ HH . Tài sản này được Hội đồng
liên doanh xác định giá trị là : 400.000.000.
7. Nhượng bán một TSCĐ HH có nguyên giá : 300.000.000 , đã hao mòn : 250.000.000 với giá
bán chưa thuế là : 100.000.000 ,thuế GTGT là 10% thu bằng TGNH .Chi phí nhượng bán TSCĐ chi
bằng tiền mặt theo giá thanh toán là : 1.100.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
8. Đem một TSCĐ HH có nguyên giá là : 700.000.000 , đã khấu hao : 200.000.000 góp vốn liên
doanh dài hạn với công ty M .Hội đồng liên doanh công ty M xác định gía trị vốn góp của tài sản là :
600.000.000.
9. Mua trả chậm một TSCĐ HH với giá mua trả ngay chưa có thuế GTGT : 400.000.000 , thuế
GTGT : 40.000.000 .Giá mua trả chậm là : 420.000.000 .Thời gian trả chậm là 20 tháng .Giả sử doanh
nghiệp thanh toán tháng thứ nhất bằng tiền gởi ngân hàng , đồng thời kết chuyển lãi trả chậm vào chi
phí tài chính .

101
10. Đem một chiếc Ô tô có nguyên giá : 400.000.000 ,đã khấu hao : 150.000.000 để lấy một chiếc
ô tô có cùng công dụng và trao đổi ngang giá.
11. Đem một chịếc ô tô có nguyên giá : 600.000.000 , đã khấu hao là : 200.000.000 để đổi lấy
một chiếc xe tải nhẹ với giá trị hợp lý khi trao đổi là : 450.000.000 ,thuế GTGT là 10% .Giá trị hợp lý
của tài sản nhận về là : 380.000.000 , thuế GTGT là 10% .Số chênh lệch đã nhận thêm bằng tiền gởi
ngân hàng.
12. Công ty nhập khẩu trực tiếp một máy móc thiết bị chuyên dùng của Công ty Đài Loan với giá
CIF/HCM : 50.000 USD ,thuế nhập khẩu là 40% ,thuế GTGT là 10% .Tỉ giá ngoại tệ là 21.000
VND/USD. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo gía thanh toán là :15.400.000 trong đó thuế
GTGT là 10% . Cho biết nguồn đầu tư là 60% nguồn vốn Đầu tư XDCB , phần còn lại là quỹ đầu tư
phát triển.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ trên
Bài 2
Công ty TNHH Bình Long kế toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo PP Khấu trừ . Trong kỳ có tài liệu sau:
1. Mua một lô đất và dự định giữ lô đất trong vòng vài năm chờ tăng giá sẽ bán. Giá mua :
550.000.000 , trả bằng tiền gửi ngân hàng. Doanh nghiệp đã thuê Cty A san lấp nền với giá chưa thuế
: 50.000.000 , thuế GTGT 10%.
2. Nhận bàn giao công việc san lấp hoàn tất từ Cty A , doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh
toán cho Cty A 90% giá trị hợp đồng (Số còn lại sẽ thanh toán sau khi thời gian bảo hành kết thúc).
3. Mua 4 căn hộ chung cư để nắm giữ chờ tăng giá, giá mua chưa thuế : 400.000.000 đ/căn, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Quyết định sử dụng 1 căn hộ chung cư ở nghiệp vụ 3 dùng làm văn phòng đại diện của công
ty. Chi phí cải tạo, sửa chữa để chuyển đổi mục đích sử dụng chi bằng tiền mặt 50.000.000 .
5. Cho Công ty B thuê 1 căn hộ chung cư đã mua ở nghiệp vụ 3 với giá thuê : 10.000.000
đ/tháng, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã nhận trước 1 năm tiền thuê bằng tiền gửi ngân hàng. Kế
toán đã phân bổ doanh thu nhận trước vào doanh thu của tháng này.
6. Doanh nghiệp quyết định chuyển một nhà kho có nguyên giá : 500.000.000 , đã khấu hao :
100.000.000 , triển khai cho thuê hoạt động.
7. Bán một Bất động sản đầu tư có nguyên giá 1.000.000.000 , đã khấu hao 300.000.000 , giá
bán chưa thuế : 1.500.000.000 , thuế GTGT 10%, thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí mội giới chi
bằng tiền mặt : 30.000.000 .
8. Trích khấu hao Bất động sản đầu tư trong tháng là : 50.000.000 .
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Bài 3
Công ty Bình Minh hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT
theo PP Khấu trừ , có tài liệu về sửa chữa tài sản cố định như sau :
Số dư đầu kỳ TK 335: 40.000.000 (Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ X ở PXSX)
1. Sửa chữa lớn TSCĐ X bằng nguồn vốn trích trước chi phí sửa chữa bao gồm:
- Vật liệu: 24.000.000
- Lương : 5.000.000
- Các khoản trích theo lương : 1.200.000

102
- Tiền mặt: 2.300.000, thuế GTGT : 230.000.
- Công việc sửa chữa chưa hoàn thành.
2. Sửa chữa đột xuất 1 TSCĐ Y đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, chi phí sửa chữa bao gồm:
- Phụ tùng thay thế: 30.000.000
- Tiền công thuê ngoài phải trả: 20.000.000, thuế GTGT : 2.000.000
- Công việc sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng, chi phí sửa chữa được phân
bổ làm 10 tháng, bắt đầu từ tháng này.
3. TSCĐ X đã sửa chữa xong, xử lý khoản chênh lệch giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát
sinh theo qui định.
4. Sửa chữa nâng cấp văn phòng Công ty số tiền phải trả cho người nhận thầu : 132.000.000 , trong đó
thuế : 10% . Cuối tháng công việc sửa chữa đã xong , kết chuyển chi phí làm tăng nguyên giá TSCĐ.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ trên
Bài 4
Công ty BM hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo PP
Khấu trừ , có tài liệu về tài sản cố định như sau :
1- Nhập khẩu TSCĐ HH giá nhập khẩu là 20.000 USD , tỷ giá thực tế tại thời điểm nhập khẩu là
21.000 VND/USD chưa thanh toán cho nhà cung cấp .Thuế nhập khẩu 20% , thuế Tiêu thụ đặc biệt 65
%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 10% đã được công ty chuyển nộp bằng TGNH Việt Nam đồng.
Chi phí lắp đặt chạy thử bao gồm cả thuế GTGT là 10% là 17.600.000 thanh toán bằng tiền mặt . Công
trình lắp đặt hòan thành và đưa vào sử dụng . Công ty đã chuyển TGNH bằng ngoại tệ thanh toán công
nợ với nhà cung cấp theo tỉ giá ghi sổ kế toán là 21.040 VND/ USD . Cho biết nguồn đầu tư là quỹ đầu
tư phát triển.
2- Đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá : 400.000.000 ,đã khấu hao : 100.000.000 góp vốn liên
doanh vào công ty liên doanh LD. Hội đồng liên doanh LD xác định giá trị tài sản góp vốn là : 360.000.000
. cho biết tỉ lệ góp vốn của công ty vào liên doanh chiếm 20% . Thời gian sử dụng của tài sản được hội
đồng liên doanh xác định là 2 năm . Chi phí vận chuyển TSCĐ góp vốn chi bằng tiền mặt là : 2.200.000
trong đó thuế GTGT là 10%.
3- Kiểm kê TSCĐ phát hiện thừa một TSCĐ HH đang sử dụng tại phân xưởng sản xuất , biết rằng
tài sản này được cấp phát có nguyên giá : 120.000.000 từ ngày 1 tháng 03 , có thời gian sử dụng 4 năm
. Công ty quyết định phân bổ số khấu hao phải trích bổ sung là 10 tháng .
4- Kiểm kê phát hiện thiếu một TSCĐ HH có nguyên giá : 32.000.000 , đã khấu hao là 20.000.000
nguyên nhân là do lỗi của người sử dụng. Hội đồng kiểm kê bắt buộc người sử dụng phải bồi thường .
Quyết định xử lý : cho trừ vào lương trong 10 tháng kể từ tháng này .
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ trên
Bài 5
Công ty BM hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo
PP Khấu trừ , có tài liệu về đi thuê và cho thuê tài sản cố định như sau :
1- Thuê 1 máy phát điện về sử dụng ở bộ phận SX trị giá : 70.000.000 , thời gian thuê 1 năm, tiền
thuê phải trả : 3.300.000 đ/ tháng (bao gồm cả thuế VAT 10%). Ngay khi nhận tài sản Công ty phải đặt
tiền cọc : 4.000.000đ và trả trước tiền thuê 3 tháng bằng tiền mặt
2- Cho công ty M thuê 1 TSCĐ HH có nguyên giá : 60.000.000 , đã hao mòn 12.000.000 , thời hạn
thuê 1 năm. Chi phí vận chuyển TSCĐ đến bên cho thuê : 400.000 bằng tiền mặt , tiền thuê mỗi tháng :

103
2.200.000 bao gồm cả thuế GTGT 10% . Ngay khi giao TSCĐ, DN đã nhận trước tiền thuê 4 tháng và
tiền đặt cọc : 5.000.000 bằng tiền mặt. Thời gian sử dụng TSCĐ 4 năm.
3- Hai tháng sau Công ty M trả lại TSCĐ thuê. DN trả lại tiền đặt cọc và tiền thuê 2 tháng còn lại
bằng tiền mặt sau khi trừ tiền phạt : 200.000 vì không thực hiện đúng hợp đồng.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ trên
Bài 6
DNSX X nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ . Trong tháng 4/ năm N có tình hình sau
I - Số dư đầu tháng 4/N của các tài khoản :
- TK 211 : 4.245.000.000. -TK 213 : 250.000.000
- TK 214 : 1.426.000.000 ( 2141 : 1.390.000.000 , 2143 : 36.000.000 )
- TK 222 : 100.000.000 - TK 414 : 320.000.000
- TK 441 : 950.000.000
- Các TK khác có số dư giả định .
II- Tình hình phát sinh trong tháng 4/ N :
1- Ngày 1/4 mua thiết bị sản xuất “DH301” dùng ở phân xưởng SX chính , giá mua 59.000.000
, thuế GTGT 5% , Chi phí vận chuyển 1.000.000 , thuế GTGT 10% , tất cả đã trả bằng TGNH . TS
này có thời gian sử dụng là 10 năm và do quỹ đầu tư phát triển đài thọ.
2 - Ngày 5/4 đã hoàn tất việc nhượng bán 1 xe ô tô của của bộ phận QLDN không cần dùng với
tài liệu sau:
- Nguyên giá : 237.600.000 , đã khấu hao : 118.800.000 .
- Giá bán : 125.000.000 ,thuế GTGT : 12.500.000, đã thu bằng TGNH . Chi phí nhượng bán chi
bằng TM là : 2.000.000. Tài sản này có thời gian sử dụng là 10 năm .
3- Ngày 7/4 nhận công trình xây dựng khu nhà Văn phòng do công ty Xây Dựng Q 1 hoàn thành
bàn giao trị giá : 864.000.000 , thuế GTGT là : 10 % , chưa thanh toán .
4- Ngày 10/4 quyết toán công trình xây dựng khu nhà văn phòng được duyệt trị giá 864.000.000
ghi tăng TSCĐ . Tài sản này thuộc Nguồn vốn đầu tư XDCB và có thời gian sử dụng 20 năm.
5- Ngày 15/4 mua 1 phần mềm máy vi tính” KCS “ để dùng cho việc quản lý hoạt động SX ở
phân xưởng SX chính, giá mua chưa thuế là : 45.000.000 , trả bằng tiền gửi ngân hng . Tài sản này
dự kiến sử dụng 5 năm và do quỹ đầu tư phát triển đài thọ
6- Ngày 22/4 mua 1 máy vi tính ROBO để dùng ở văn phòng , giá mua 30.000.000 , thuế GTGT
10% trả bằng TGNH . Tài sản này có thời gian sử dụng 5 năm và do quỹ đầu tư phát triển đài thọ .
7- Ngày 25/4 góp vốn liên doanh dài hạn với đơn vị bạn bằng 1 chiếc xe ô tô đang dùng ở bộ
phận QLDN . Tài sản này có nguyên giá : 478.800.000 , đã trích khấu hao : 55.860.000 , thời gian
sử dụng 10 năm , được hội đồng liên doanh đánh giá : 420.000.000 .
8- Cuối tháng , lập bảng phân bổ khấu hao để phản ánh số khấu hao trích trong tháng
Tài liệu bổ sung : DN khấu hao theo phương pháp đường thẳng . Số khấu hao TSCĐ đã trích tháng
3/ là : 40.000.000 ( trong đó khấu hao TSCĐ hữu hình : 38.500.000 . TSCĐ vô hình : 1.500.000 ) ,
được phân bổ cho :
- Phân xưởng sản xuất chính : 32.000.000 .
- Phân xưởng sản xuất phụ : 2.000.000 .
- Bộ phận Quản lý DN : 6.000.000 .
Yêu cầu : Tính toán - Định khoản và phản ánh vào sơ đồ các TK .

104
Chương 4 :

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ

 Mục tiêu của chương: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Trình bày được các nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Liệt kê được các chứng từ cần dùng trong kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Liệt kê được các sổ sách chi tiết cần dùng trong kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Trình bày được kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan
đến tăng giảm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Trình bày được các nguyên tắc và phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
2. Kỹ năng:
- Đưa ra được ví dụ minh họa về các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tăng giảm nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ.
- Căn cứ vào chứng từ kế toán, thực hiện được công việc của kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp.
- Vận dụng kiến thức, làm được các bài tập của chương.
3. Thái độ:
- Nhận thức được tầm quan trọng cũng như nhiệm vụ kế toán đối với các đối tượng kế toán được
giới thiệu ở từng chương.
- Hình thành dần khả năng tự tra cứu, tham khảo luật kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán
và các loại văn bản pháp luật Việt Nam để từ đó cập nhật và vận dụng đúng theo quy định hiện
hành.

105
 Nội dung chương 4
I. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
1. Những vấn đề chung
1.1. Khái niệm
Nguyên liệu, vật liệu (vật liệu) là những đối tượng lao động do doanh nghiệp mua ngoài hoặc
tự chế để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2. Đặc điểm
Vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và trong chu kỳ sản xuất đó, vật liệu sẽ
bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành thực thể của sản phẩm. Về
mặt giá trị, do chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất nhất định nên khi tham gia vào sản xuất, giá trị của
vật liệu sẽ được chuyển hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.3. Nhiệm vụ của kế toán
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu.
- Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, các kho và các phòng ban thực hiện chế độ ghi chép ban
đầu, mở sổ sách cần thiết và hạch toán vật liệu đúng phương pháp kế toán.
- Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, nhập xuất vật liệu, các định mức dự trữ,
định mức tiêu hao, phát hiện kịp thời các loại vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất để có biện pháp thu hồi
vốn nhanh chóng. Tính toán và phân bổ chính xác giá trị vật liệu xuất dùng cho các đối tượng có liên
quan.
- Thực hiện công tác kiểm kê, đánh giá vật liệu, lập các báo cáo về vật liệu và phân tích tình hình
thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu.
2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
2.1. Phân loại vật liệu
Trong doanh nghiệp, vật liệu bao gồm nhiều loại có vai trò, công dụng và tính chất khác nhau.
Để có thể phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán vật liệu một cách chặt chẽ và đạt hiệu quả cao
cần thiết phải tiến hành phân loại vật liệu. Mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau, do tính chất đặc
thù trong sản xuất, kinh doanh khác nhau nên sử dụng các vật liệu cũng khác nhau, cả về khối lượng
và tỷ trọng. Thông thường vật liệu trong doanh nghiệp được chia làm các loại sau:
- Vật liệu chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài dùng để tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo sản
phẩm): Là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất,
thực thể chính của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại VL khi tham gia vào quá trình sản xuất hoặc không cấu thành vật liệu
cần thiết cho sản xuất sản phẩm mà hoặc có thể làm thay đổi màu sắc, mùi vị, tăng thêm chất lượng
của SP.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình SXKD (xăng, dầu,
than, củi, hơi đốt…)
- Vật liệu thay thế: Là những vật liệu dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: để dùng vào việc xây dựng và lắp đặt các công trình xây
dựng cơ bản của DN.
- Vật liệu khác: gồm phế liệu….
Việc phân loại như trên chỉ mới đáp ứng được nhu cầu của từng loại vật liệu ,cho biết được tỷ
trọng của từng loại vật liệu trong toàn bộ VL được sử dụng ở doanh nghiệp, vì vậy để quản lý chi tiết
vật liệu có thể dựa vào tính năng lý hoá, quy cách của VL để chia vật liệu ra thành từng nhóm , từng

106
thứ vật liệu, trên cơ sở đó mà xây dựng Bảng danh điểm vật liệu (bảng mục lục VL liệt kê, mỗi thứ
vật liệu được theo dõi bởi 1 mã số)
2.2. Đánh giá vật liệu:
2.2.1. Nguyên tắc kế toán:
- Nguyên tắc giá gốc: Kế toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu phải phản ánh theo giá gốc – là loại giá
được tính toán trên cơ sở các chứng từ hợp lệ chứng minh các khoản chi phí hợp pháp, phát sinh trong
quá trình mua sắm hay chế tạo hàng tồn kho. Chuẩn mực kế toán 02 “Hàng tồn kho” xác định: “Hàng
tồn kho tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính
theo giá trị thuần có thể thực hiện được”.
- Nguyên tắc thận trọng: cuối năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ
hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Nguyên tắc nhất quán: việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương
pháp: Nhập trước xuất trước, Bình quân gia quyền hoặc Thực tế đích danh. Khi đã lựa chọn phương
pháp tính giá nào thì phải sử dụng nhất quán ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
2.2.2. Hệ thống phương pháp quản lý và kế toán tổng hợp vật liệu
Kế toán vật liệu nói riêng và hàng tồn kho nói chung có thể vận dụng 1 trong 2 phương pháp:
 Kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi, phản ảnh thường xuyên liên tục, có hệ
thống tình hình nhập – xuất – tồn của hàng hoá, vật tư trên sổ kế toán tổng hợp. Trong trường hợp áp
dụng phương pháp này, các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ảnh số hiện có tình
hình biến động tăng giảm vật tư, hàng hoá .
Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho so sánh đối chiếu với số
liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán, về nguyên tắc số tồn kho thực tế phải phù hợp với số
tồn kho trên sổ kế toán nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.
- Ưu điểm: phương pháp này có thể cung cấp thông tin về hàng tồn kho một các kịp thời, quản
lý chặt chẽ đảm bảo an toàn cho hàng tồn kho.
- Nhược điểm: khối lượng ghi chép kế toán nhiều
 Kiểm kê định kỳ: Kế toán lập chứng từ và ghi chép vào sổ kế toán tổng hợp liên tục và kịp
thời số lượng và giá trị từng lần nhập, nhưng giá trị vật tư, hàng hoá xuất bán trong kỳ hay đưa vào
sản xuất trong kỳ không được ghi nhận. Cuối kỳ: kiểm kê thực tế số lượng vật tư, hàng hóa còn tồn
kho cuối kỳ, xác định giá trị thực tế của vật tư hàng hóa tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp Bình
quân gia quyền, FIFO,… từ đó phản ảnh giá trị vật tư hàng hóa đã xuất kho trong kỳ:
Giá trị vật tư, Giá trị vật tư, Giá trị vật tư, Giá trị vật tư,
hàng hóa xuất = hàng hóa tồn + hàng hóa nhập - hàng hóa tồn
kho trong kỳ kho đầu kỳ kho trong kỳ kho cuối kỳ

- Ưu điểm: phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch
toán.
- Nhược điểm: độ chính xác của của số lượng vật tư, hàng hóa xuất dùng, xuất bán phụ
thuộc vào chất lượng công tác kiểm kê, quản lý tại kho, quầy, bến bãi.
2.2.3. Phương pháp tính giá vật liệu
2.2.3.1. Giá gốc khi nhập vật liệu
 Vật liệu mua ngoài:

107
Giá gốc của Giá mua ghi Chi phí thu Khoản giảm giá, chiết khấu
= + -
vật liệu trên hóa đơn mua thực tế thương mại

- Các khoản thuế không hoàn lại như : Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ
môi trường, được tính vào giá gốc .
- Chi phí thu mua thực tế bao gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, phân loại, bảo quản, bảo
hiểm vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của bộ phận thu mua, …các chi
phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu
có).
- Đối với vật liệu dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp Khấu trừ thì giá trị của vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế
GTGT.
- Đối với vật liệu mua vào dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
theo phương pháp Trực tiếp hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ nhưng không đủ điều
kiện để được khấu trừ thì giá trị của VL mua vào được phản ánh theo giá thanh toán bao gồm thuế
GTGT.
- Giảm giá là khoản tiền mà người bán giảm trừ cho người mua phát sinh sau khi nhận hàng
và xuất phát từ việc giao hàng không đúng phẩm chất , quy cách, thời hạn, … đã ký kết.
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà người bán giảm trừ cho người mua phát sinh sau
khi nhận hàng và xuất phát từ việc người mua mua hàng với số lượng lớn.
 Vật liệu tự chế biến:

Giá gốc của Giá gốc của vật liệu Chi phí
= +
vật liệu xuất chế biến chế biến

 Vật liệu thuê ngoài gia công:

Giá gốc của vật liệu Tiền công Chi phí vận
Giá gốc = + +
xuất gia công gia công chuyển… (nếu có)

 Vật liệu nhận góp vốn liên doanh:

Giá thống nhất của Hội đồng các Chi phí vận chuyển, bốc
Giá gốc = +
bên tham gia liên doanh dỡ… (nếu có)

 Vật liệu được cấp:

Giá gốc = Giá do đơn vị cấp thông báo + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ…

 Vật liệu được biếu tặng:

Giá gốc = Giá trị hợp lý ban đầu + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ…

2.2.3.2. Giá gốc khi xuất vật liệu


Việc tính giá nguyên vật liệu thực tế xuất kho được tính theo các phương pháp: Nhập trước xuất
trước (FIFO – First In First Out), Bình quân gia quyền hay Thực tế đích danh. Việc lựa chọn phương

108
pháp nào là tùy theo yêu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính
toán, phương tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp, nhưng phải áp dụng phương pháp tính đã chọn
thống nhất trong thời gian ít nhất là một niên độ kế toán.
 Phương pháp Nhập trước, xuất trước (FIFO): Giá trị VL xuất kho được tính theo đơn giá
của lần nhập vào trước hết – xuất hết lượng đó mới xuất đến lượng nhập kế tiếp theo sau đó với đơn
giá nhập cùng kỳ. Giá trị VL tồn kho cuối kỳ sẽ được tính theo giá của những lần nhập vào gần nhất
(cuối cùng).
 Phương pháp Bình quân gia quyền (di động hay cố định):
Giá trị vật liệu xuất kho = Số lượng vật liệu xuất kho x Đơn giá bình quân

Giá trị VL tồn kho + Giá trị VL nhập kho trong kỳ


Đơn giá bình quân = Số lượng VL tồn kho + Số lượng VL nhập kho trong kỳ
Lưu ý: Phải tính lại đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập kho đối với đơn giá bình quân di động
(liên hoàn).

 Phương pháp Thực tế đích danh: Nhập giá nào xuất giá đó (theo từng lô hàng). Áp dụng đối
với những mặt hàng có giá trị cao, tách biệt từng mặt hàng.
Ví dụ : Doanh nghiệp Bình Minh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên. Trong tháng 03/2015 có thông tin về tình hình xuất,
nhập, tồn vật liệu _hạt nhựa PE như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 24.000.000 (200kg x 120.000đ/kg)
1. Ngày 05/03, nhập kho 800kg, đơn giá mua chưa thuế GTGT là 120.000đ/kg. Chi phí vận
chuyển theo giá thanh toán là 1.600.000đ, trong đó gồm thuế GTGT là 10%.
2. Ngày 07/03, xuất kho 300kg.
3. Ngày 16/03, nhập kho 600kg, đơn giá mua chưa thuế GTGT là 118.000đ/kg, thuế GTGT
10%. Chi phí vận chuyển theo giá chưa có thuế GTGT là 600.000, thuế GTGT là 10%.
4. Ngày 20/03, xuất kho 800kg.
Yêu cầu: Tính giá xuất kho theo các phương pháp FIFO, BQGQ (Di động và Cố định), Thực
tế đích danh. Tính trị giá tồn kho vào cuối ngày 31/03/2015, giả sử từ ngày 21/03/2015 không phát
sinh thêm nghiệp vụ nhập kho hoặc xuất kho vật liệu PE.
Thông tin bổ sung (áp dụng cho phương pháp thực tế đích danh).
- 300kg nguyên vật liệu xuất kho ngày 07/03 là của lô hàng nhập kho ngày 05/03.
- Trong 800kg vật liệu xuất kho ngày 20/03 có 600kg của lô hàng nhập ngày 16/03 và 200kg
của lô hàng tồn đầu kỳ.
3. Kế toán Nguyên vật liệu
3.1. Chứng từ sử dụng
 Phiếu nhập kho (01-VT)

109
Đơn vị: ........................................... Mẫu số 01 - VT
Bộ phận: ........................................ (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO Nợ: ..........................
Ngày……tháng…… năm…… Có:` .........................
Số:………………
Họ và tên người giao hàng:
..................................................................................................................................................................................
Theo :…………… Số :………ngày :…..… tháng ……. năm………….của.......................................................
Nhập tại kho :………………………………… Địa điểm: ...................................................................................
S Số lượng
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất Mã Đơn vị
T Theo Thực Đơn giá Thành tiền
vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá số tính
T chứng từ nhập
A B C D 1 2 3 4

Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ ): ................................................................................................................................
Số chứng từ gốc kèm theo:
..................................................................................................................................................................................
Ngày …… tháng..... năm……
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

* Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập kho làm
căn cứ ghi Thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế
toán
* Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn, hoặc thừa phát hiện
trong kiểm kê.
- Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên người
giao vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá , số hoá đơn hoặc lệnh nhập kho, tên kho, địa điểm
kho nhập.
+ Cột A, B, C, D : Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính
của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
+ Cột 1 : Ghi số lượng theo chứng từ
+ Cột 2 : Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho
+ Cột 3, 4 : Do kế toán ghi đơn giá (giá hạch toán hoặc giá hoá đơn,…) và tính ra số tiền của
từng thứ vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá thực nhập.
+ Dòng cộng: Ghi tổng số tiền của các loại vật tư công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập
cùng một phiếu nhập kho.
+ Dòng số tiền viết bằng chữ : Ghi tổng số tiền trên Phiếu nhập kho bằng chữ.
- Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên (đối với vật tư,
hàng hoá mua ngoài) hoặc 3 liên (đối với vật tư tự sản xuất), đặt giấy than viết một lần. Người lập
phiếu ký (ghi rõ họ tên), người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá.

110
- Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người giao hàng ký vào phiếu,
thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1
lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 (nếu có), người giao hàng giữ.

 Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 – VT ) :


* Mục đích : Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho cho

Đơn vị: ....................................... Mẫu số 02 - VT


Bộ phận:..................................... (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO Nợ:..........................
Ngày…….tháng……. năm…… Có: ..........................
Số:………………
Họ và tên người nhận hàng:
................................................................................................................................................................................
Lý do xuất: ..........................................................................................................................................................
Xuất tại kho:………………………………… Địa điểm: ...................................................................................
S Số lượng
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất Mã Đơn vị
T Theo Đơn giá Thành tiền
vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá số tính Thực xuất
T chứng từ
A B C D 1 2 3 4

Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ ): ...............................................................................................................................
Số chứng từ gốc kèm theo:
................................................................................................................................................................................
Ngày …… tháng..... năm……
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
* Phương pháp và trách nhiệm ghi :
- Phiếu xuất kho do phòng cung ứng vật tư hoặc phòng kinh doanh lập thành 3 liên , đặt giấy than
viết một lần. Người lập phiếu và kế toán trưởng ký (ghi rõ họ tên) xong chuyển cho giám đốc duyệt
.Sau đó người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng .
- Xuất kho xong , thủ kho ghi số lượng thực xuất và ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người
nhận ký tên vào phiếu xuất kho. Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng
kế toán để ghi sổ kế toán ; liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 người nhận hàng giữ.
 Biên bản kiểm nghiệm vật tư , công cụ , sản phẩm , hàng hóa ( Mẫu số 03 – VT )
* Mục đích : Xác định số lượng qui cách , chất lượng vật tư, công cụ , sản phẩm , hàng hóa trước khi
nhập kho để qui trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản .
* Phương pháp và trách nhiệm ghi :
- Biên bản này áp dụng cho các loại vật tư , dụng cụ ,sản phẩm , hàng hóa cần kiểm nghiệm
trước khi nhập kho trong các trường hợp :
+ Nhập kho số lượng lớn
+ Các loại vật tư , công cụ , sản phẩm , hàng hóa có tính chất lý , hóa phức tạp.

111
+ Các loại vật tư , công cụ , sản phẩm , hàng hóa quý , hiếm.
- Những vật tư ,công cụ , sản phẩm , hàng hóa không cần kiểm nghiệm trước khi nhập kho, nhưng
trong quá trình nhập kho nếu phát hiện có sự khác biệt lớn về số lượng và chất lượng giữa hóa đơn
và số thực nhập thì vẫn phải lập biên bản kiểm nghiệm.
- Biên bản kiểm nghiệm do ban kiểm nghiệm lập 02 bản :
+ 01 bản giao phòng cung tiêu ( kinh doanh ), hoặc người giao hàng.
+ 01 bản giao phòng kế toán .
- Trường hợp vật tư , công cụ , sản phẩm , hàng hóa không đúng số lượng ,quy cách , phẩm chất
so với chứng từ hóa đơn , thì lập thêm một liên , kèm theo chứng từ liên quan gởi cho đơn vị bán vật
tư , công cụ , hàng hóa để giải quyết.

Đơn vị :………………. Mẫu số 03 - VT


Bộ phận:……………… (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính )
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
VẬT TƯ ,CÔNG CỤ , SẢN PHẨM HÀNG HÓA Số :……
Ngày … tháng …năm……..

- Căn cứ :…………………..Số …..ngày….. tháng …..năm…..của ……………………..


Ban kiểm nghiệm gồm có :
- Ông, bà : ……………………..Chức vụ :…………………..Đại điện………….Trưởng ban :……..
- Ông, bà : ……………………..Chức vụ :…………………..Đại điện………….Trưởng ban :……..
- Ông, bà : ……………………..Chức vụ :…………………..Đại điện………….Trưởng ban :……..
Đã kiểm nghiệm các loại :
S Tên qui cách Mã Phương Đơn vị Số ượng Kết qủa kiểm nghiệm Ghi
T ,nhãn hiệu vật tư thức kiểm tính theo chứng Số lượng đúng Số lượng không chú
số
, sản phẩm , hàng nghiệm từ qui cách , phẩm đúng qui cách ,
T
hóa chất phẩm chất

A B C D E 1 2 3 F

Ý kiến của ban kiểm nghiệm :……………………………………………………………..


Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký , họ tên ) (Ký , họ tên ) (Ký , họ tên )

112
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( Mẫu số 04 – VT )

Đơn vị :………………. Mẫu số 04 - VT


Bộ phận:……………… (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI KỲ


Số:………….
Bộ phận sử dụng :……………………………………………………………….
STT Tên nhãn hiệu , qui cách, Mã số Đơn Số lượng Lý do còn sử dụng hay
phẩm chất vật tư vị tính trả lại
A B C D 1 E

Phụ trách bộ phận sử dụng


(Ký , họ tên )

* Mục đích : Theo dõi số lượng vật tư còn lại cuối kỳ kế toán ở đơn vị sử dụng , làm căn cứ tính giá
thành sản phẩm và kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng vật tư .
* Phương pháp và trách nhiệm ghi :
- Số lượng vật tư còn lại cuối kỳ ở đơn vị sử dụng phân thành hai loại :
+ Nếu vật tư không sử dụng nữa thì lập phiếu nhập kho ( Mẫu số 01-VT ) và nộp lại kho
+ Nếu vật tư còn sử dụng tiếp thì bộ phận sử dụng lập Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( 04 – VT)
- Phụ trách bộ phận sử dụng ký tên:
+ 01 bản giao cho phòng cung tiêu ( Kinh doanh )
+ 01 bản giao cho phòng kế toán
* Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 05 – VT)

Đơn vị :………………. Mẫu số 05 - VT


Bộ phận:……………… (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính )
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ ( CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Thời điểm kiểm kê ……………..giờ ……ngày …….tháng ……năm…….
Ban kiểm kê gồm :
- Ông , bà : …………………………..Chức vụ ……………….Đại diện :……………..Trưởng ban.
- Ông , bà : …………………………..Chức vụ ……………….Đại diện :……………..Ủy viên
- Ông , bà : …………………………..Chức vụ ……………….Đại diện :……………..Ủy viên
Đã kiểm kê kho có những mặt hàng sau đây :
S Tên Mã Đơn Đơn Theo sổ kế Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất
T nhãn số vị giá toán
T hiệu , tính
Số Thành Số Thành Thừa Thiếu Còn Kém Mất
qui lượng tiền lượng tiền tốt phẩm phẩm
Số Thành Số Thành
cách lượng tiền lượng tiền
100% chất chất

A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

113
Cộng
Ngày…….tháng……năm………
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê
(Ý kiến gỉai quyết chênh lệch ) (Ký , họ tên ) (Ký , họ tên (Ký , họ tên )
(Ký , họ tên )

* Mục đích : Biên bản kiểm kê vật tư , công cụ , sản phẩm , hàng hóa nhằm xác định số lượng , chất
lượng và giá trị vật tư , công cụ , sản phẩm , hàng hóa có ở kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác
định trách nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa thừa, thiếu và ghi sổ
kế tóan.
* Phương pháp và trách nhiệm ghi :
- Biên bản kiểm kê vật tư , công cụ , sản phẩm , hàng hóa phải ghi rõ giờ , ngày , tháng , năm thực
hiện kiểm kê . Ban kiểm kê gồm trưởng ban và các ủy viên.
- Biên bản này do ban kiểm kê lập thành 02 bản : 01 bản phòng kế toán lưu , 01 bản thủ kho lưu
- Sau khi lập xong biên bản , trưởng ban kiểm kê và thủ kho , kế toán trưởng cùng ký vào biên bản
( ghi rõ họ và tên )
 Bảng kê mua hàng ( Mẫu số 06 – VT )
Đơn vị :………………. Mẫu số 06 - VT
Bộ phận:……………… (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ MUA HÀNG
Ngày…… tháng ……năm………… Số :…………
- Họ và tên người mua :…………………………………………………..
- Bộ phận ( Phòng , ban ) :…………………………………………………
STT Tên nhãn hiệu , qui cách , phẩm Địa chỉ Đơn Số Đơn Thành
chất, vật tư ( Công cụ , sản mua hàng vị tính lượng giá tiền
phẩm , hàng hóa )
A B C D 1 2 3

Cộng
Tổng số tiền viết bằng chữ :…………………………………………………………….
Người mua Kế toán trưởng Người duyệt mua
(Ký , họ tên ) (Ký , họ tên ) (Ký , họ tên )

* Mục đích : Là chứng từ kê khai mua vật tư, công cụ , hàng hóa , dịch vụ lặt vặt trên thị trường tự
do trong trường hợp người bán thuộc diện không phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa , cung cấp dịch
vụ theo quy định làm căn cứ lập phiếu nhập kho, thanh toán và hạch toán chi phí . Vât tư , hàng
hóa,...lập trong bảng kê này không đuợc khấu trừ thuế GTGT ( Trường hợp mua nông sản , thực
phẩm , phế liệu của người bán không có hóa đơn với khối lượng lớn để tính vào chi phí được trừ khi
khai thuế TNDN thì phải lập “Bảng kê mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn” (Bảng kê
01/TNDN))
* Phương pháp và trách nhiệm ghi :

114
- Bảng kê mua hàng phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong năm. Mỗi quyển
“ Bảng kê mua hàng” phải được ghi sổ liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.
- Ghi rõ họ tên , địa chỉ hoặc nơi làm việc của từng người trực tiếp mua hàng.
- Bảng kê mua hàng do người mua lập làm hai liên .
- Sau khi lập xong , người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng sóat xét, ký vào bảng kê mua
hàng .
Người đi mua phải chuyển “ Bảng kê mua hàng” cho giám đốc hoặc người được ủy quyền duyệt
và làm thủ tục nhập kho ( nếu có ) hoặc giao hàng cho người mua hàng
Liên 01 : lưu , Liên 02 : Chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ

3.2. Tài khoản sử dụng:


- TK 151 “Hàng mua đang đi trên đường”: phản ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư mua ngoài
đã thuộc quyền sở hữu của DN còn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến
DN nhưng còn chờ kiểm nhận nhập kho.
TK 151
Trị giá vật tư, hàng hóa đã mua đang đi Trị giá hàng mua đang đi đường đã về nhập kho
đường hay đã chuyển giao thẳng cho khách hàng
Số dư: Trị giá hàng mua đang đi đường
hiện có vào cuối kỳ.

- TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: phản ánh trị giá NVL nhập, xuất và tồn kho.

TK 152
- Trị giá thực tế vật liệu nhập kho - Trị giá thực tế vật liệu xuất kho
 - Trị giá VL thừa phát - Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
hiện khi kiểm kê. mua.
- Trị giá VL thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư: Trị giá thực tế vật liệu tồn kho cuối kỳ.
3.3. Kế toán chi tiết:
3.3.1. Sổ chi tiết sử dụng:
- Sổ chi tiết vật liệu: Do kế toán vật liệu giữ và ghi. Mỗi thứ vật liệu mở riêng 1 sổ để theo dõi
về số lượng và giá trị và được khóa sổ cuối tháng.
- Thẻ kho: Do thủ kho ghi và giữ. Mỗi thứ vật liệu mở 1 thẻ. Cách ghi giống sổ chi tiết nhưng
chỉ ghi số lượng.
- Sổ đối chiếu luân chuyển , Sổ số dư.
- Bảng tổng hợp chi tiết.
3.3.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
3.3.2.1. Phương pháp Thẻ song song:
 Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp Thẻ song song

115
(1) (2)
CHÖÔNG 7

Kế toán vật liệu ghi(4) (4) Bảng tổng hợp


Thủ kho ghi Thẻ (3 ) Sổ chi tiết theo số chi tiết
kho theo số lượng Đối chiếu số lượng lượng và giá trị

(1) Chứng từ xuất (2)

Ghi hằng ngày. Ghi định kỳ, cuối tháng . Đối chiếu số liệu

 Công việc của thủ kho:


- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ nhập xuất thủ kho ghi số lượng thực nhập thực xuất trên từng
Thẻ kho.Tính ra số tồn kho cuối ngày trên từng Thẻ kho.
- Định kỳ hoặc cuối tháng tuỳ theo số lượng vật liệu nhập xuất nhiều hay ít, thủ kho tiến hành phân
loại chứng từ , lập Phiếu giao nhận chứng từ và chuyển các chứng từ nhập xuất cho kế toán vật liệu.
 Công việc của kế toán vật liệu:
- Thường xuyên xuống kho để kiểm tra tình hình ghi chép của thủ kho.
- Định kỳ khi nhận được chứng từ nhập xuất do thủ kho chuyển đến, kế toán tiến hành kiểm tra
chứng từ, ký vào Phiếu giao nhận chứng từ của thủ kho. Sau đó, căn cứ trên từng chứng từ nhập xuất
kế toán tiến hành ghi giá và tính thành tiền làm căn cứ ghi Sổ chi tiết vật liệu .
- Cuối tháng đối chiếu số lượng ghi trên Thẻ kho của thủ kho với số lượng trên Sổ chi tiết vật
liệu của kế toán , sau đó căn cứ số liệu trên các Sổ chi tiết vật liệu để lập Bảng tổng hợp chi tiết vật
liệu.
* Ưu điểm : Việc ghi chép đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu.
* Nhược điểm : Việc ghi chép trùng lắp giữa kho và phòng kế toán về mặt số lượng . Đối với DN
với qui mô sản xuất lớn, sử dụng nhiều loại vật liệu, nhập xuất liên tục, nếu làm kế toán bằng thủ
công thì tốn nhiều công sức.
* Điều kiện vận dụng : Phương pháp này rất thích hợp khi doanh nghiệp xử lý số liệu kế toán bằng
máy.

Đơn vị :………………. Mẫu số S12 - DN


Địa chỉ:……………… (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
THẺ KHO ( SỔ KHO )
Ngày lập thẻ :……………..
Tờ số :……………………..
- Tên nhãn hiệu , quy cách vật tư :…………………………………………………………………………
- Đơn vị tính :…………………………- Mã số :…………………………………………
STT Ngày Chứng từ Diễn giải Ngày Số lượng Ký xác
tháng Số Ngày nhập , NHẬP XUẤT TỒN nhận của
hiệu tháng xuất kế toán
A B C D E F 1 2 3 G

116
Ngày ……tháng ……năm……..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên, đóng dấu )

Đơn vị :………………. Mẫu số S10 - DN


Địa chỉ :……………… (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính )
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU ,DỤNG CỤ ( SẢN PHẨM , HÀNG HÓA )
Năm ……………
Tài khoản :……………………. Tên kho :………………
Tên , quy cách vật liệu , công cụ , dụng cụ ( sản phẩm , hàng hóa ) :………………….
Chứng từ NHẬP XUẤT TỒN
Đơn
Diễn giải
Số Ngày giá Số Thành Số Thành Số Thành
hiệu tháng lượng tiền lượng tiền lượng tiền

Ngày ……tháng ……năm…..


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên, đóng dấu )

Đơn vị :………………. Mẫu số S11 - DN


Địa chỉ:……………… (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính )
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
VẬT LIỆU , DỤNG CỤ , SẢN PHẨM , HÀNG HÓA
Tài khỏan :…………….
Tháng …….năm…………….
STT Tên quy cách vật liệu,
dụng cụ , sản phẩm Số tiền
,hàng hóa Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ

Ngày ……tháng ……năm…..


Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên )

117
3.3.2.2. Phương pháp Sổ đối chiếu luân chuyển :
 Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp Sổ đối chiếu luân chuyển:

(1) (2) (3)


Chứng từ nhập CHÖÔNG 8

Kế toán vật liệu ghi Sổ


Thủ kho ghi Thẻ đối chiếu luân chuyển
kho theo số lượng (4) theo số lượng và giá trị

Chứng từ xuất CHÖÔNG 9


(1) (2) (3)

 Công việc của thủ kho:


- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ nhập xuất thủ kho ghi số lượng thực nhập thực xuất vào Thẻ
kho.
- Thủ kho sau khi ghi chép vào chứng từ nhập xuất, chuyển các chứng từ nhập xuất cho kế toán
vật liệu.
 Công việc của kế toán:
Kế toán sử dụng Sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi tình hình nhập xuất tồn của các loại vật
liệu . Đặc điểm ghi chép của sổ này như sau :
- Chỉ thực hiện ghi chép 1 lần vào cuối tháng trên cơ sở các chứng từ nhập xuất trong tháng
và mỗi loại vật liệu được ghi 1 dòng trên sổ .
- Hàng ngày, hoặc định kỳ khi nhận được chứng từ nhập xuất do thủ kho chuyển đến kế toán
kiểm tra chứng từ và sắp xếp phân loại chứng từ thành từng loại từng nhóm vào Bảng kê nhập - xuất.
- Cuối tháng, tổng hợp số liệu đã ghi trên chứng từ về số lượng và giá trị của từng thứ vật liệu
đã nhập xuất trong tháng trên Bảng kê nhập xuất để ghi vào Sổ đối chiếu luân chuyển ( mỗi loại vật
liệu ghi 1 dòng ). Sau đó, tính ra số tồn kho cuối tháng của từng loại vật liệu.
- Cuối tháng đối chiếu số lượng trên Thẻ kho của thủ kho với số lượng trên Sổ đối chiếu luân
chuyển của kế toán.
* Ưu điểm: Tiết kiệm công tác lập sổ kế toán so với phương pháp Thẻ song song, giảm nhẹ khối
lượng ghi chép của kế toán, tránh việc ghi chép trùng lặp.
* Nhược điểm: Khó kiểm tra, đối chiếu, khó phát hiện sai sót và dồn công việc vào cuối kỳ nên hạn
chế chức năng kiểm tra thường xuyên, liên tục, hơn nữa làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các
khâu kế toán khác
* Điều kiện vận dụng: Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có nhiều danh điểm vật
tư nhưng số lượng chứng từ nhập xuất không nhiều, không có điều kiện bố trí riêng từng nhân viên
kế toán chi tiết vật liệu để theo dõi tình hình nhập xuất hàng ngày.

118
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN NĂM : …….
Tên kho : ………
Luân chuyển tháng 1
Số Tên Số dư đầu tháng 1 Số dư đầu tháng 2
ĐV Đơn Nhập Xuất
danh vật
T giá Số
điểm liệu Số lượng Số tiền SL SL Số tiền SL Số tiền
tiền

3.3.2.3. Phương pháp Sổ số dư :


* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp Sổ số dư :

CHÖÔNG 10 (2) Phiếu giao nhận


chứng từ nhập
(1)
(4)
(3) (5)
Thủ kho ghi thẻ
kho theo số lượng CHÖÔNG 11 Bảng lũy kế nhập
xuất tồn
(1) (4)
(2)
CHÖÔNG 12 Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

* Đặc điểm của phương pháp:


Phương pháp này chỉ sử dụng cho những doanh nghiệp có sử dụng giá hạch toán (giá tạm tính).
Trong Sổ số dư thì thủ kho ghi cột số lượng, kế toán ghi cột giá trị.
* Công việc của thủ kho:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất thủ kho ghi số lượng thực nhập thực xuầt vào Thẻ
kho.
- Định kỳ thủ kho phân loại chứng từ nhập xuất để lập Phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất và
chuyển chứng từ nhập xuất cho kế toán vật liệu.
- Ngoài ra, vào cuối tháng thủ kho cần phải căn cứ vào số lượng tồn kho vật liệu trên Thẻ kho
để ghi vào cột số lượng trên Sổ số dư do kế toán chuyển đến.
* Công việc của kế toán:
- Định kỳ kế toán vật liệu phải xuống kho để kiểm tra hướng dẫn việc ghi chép của thủ kho,
nhận các chứng từ nhập xuất do thủ kho bàn giao sau đó kí nhận vào phiếu giao nhận chứng từ .
- Căn cứ vào các chứng từ nhập xuất nhận được của thủ kho kế toán phải đối chiếu với các chứng
từ khác có liên quan. Sau đó căn cứ vào giá hạch toán để ghi giá vào các chứng từ và vào cột số tiền
của phiếu giao nhận chứng từ. Căn cứ số liệu trên phiếu giao nhận chứng từ kế toán ghi vào Bảng luỹ
kế nhập xuất tồn ( mỗi thứ VL ghi 1 dòng ).Số dư trên Bảng luỹ kế nhập xuất tồn phải khớp đúng với
số dư trên Sổ số dư.
* Ưu điểm: Phương pháp này tránh được việc ghi chép trùng lặp và dàn đều công việc ghi sổ trong
kỳ nên không bị dồn công việc vào cuối kỳ.
* Nhược điểm: Sử dụng phương pháp này sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc kiểm tra, đối chiếu và
phát hiện sai sót.

119
* Điều kiện vận dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư và số lần nhập
xuất của mỗi loại nhiều, đồng thời nhân viên kế toán và thủ kho của DN phải có trình độ chuyên môn
cao.
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
Từ ngày …… đến ngày…….. tháng….. năm……
Nhóm vật liệu Số lượng chứng từ Số hiệu chứng từ Số tiền

Ngày….. tháng…. năm…..


Người nhận Người giao

SỔ SỐ DƯ Năm :……
Kho :…….
Định Số dư cuối tháng
Số danh Tên vật Đơn giá Số dư đầu năm …
ĐVT mức dự 1
điểm liệu hạch toán
trữ SL ST SL ST

BẢNG LUỸ KẾ NHẬP, XUẤT, TỒN VẬT LIỆU


Tháng……..Năm………
Nhập Xuất
Nhóm Tồn kho Tồn kho
Từ ngày … Từ ngày … Từ ngày … Từ ngày …
vật liệu đầu tháng cuối tháng
Đến ngày… Đến ngày… Đến ngày… Đến ngày…

3.4. Kế toán tổng hợp


3.4.1. Phương pháp Kê khai thường xuyên:
3.4.1.1. Kế toán nhập vật liệu:
(1) Nhập kho vật liệu do mua ngoài:
Căn cứ vào hoá đơn , Phiếu nhập kho và các chứng từ khác có liên quan, kế toán ghi:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ:
Nợ TK 152 : Giá gốc VL( Giá mua chưa thuế + Chi phí thu mua )
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 : Giá thanh toán
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp Trực tiếp hoặc không đủ điều kiện
để được khấu trừ :
Nợ TK 152 : Giá gốc VL
Có TK 111, 112, 331 : Giá gốc VL

Ví dụ 1: Mua 1.000 kg vật liệu A giá mua chưa thuế : 100.000 đ/kg, thuế suất GTGT 10%, tiền
chưa trả người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ : 2.200.000 trả bằng TM, trong đó thuế GTGT 200.000.

120
Yêu cầu: Định khoản trong cả 2 trường hợp DN nộp thuế GTGT theo PP Khấu trừ và PP Trực
tiếp.
(2) Mua VL có phát sinh thừa, thiếu:
(a) Trường hợp thiếu hàng
● Căn cứ hóa đơn và các chứng từ có liên quan , KT ghi :
Nợ TK 152 : Giá gốc VL thực nhập
Nợ TK 138 (1381) : Giá trị VL thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ Hoá đơn
Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán
● Xử lý vật liệu thiếu :
- Nếu mua VL theo phương thức nhận hàng : căn cứ vào biên bản xử lý hàng thiếu hụt,
ghi:
Nợ TK 152 : Phần hao hụt trong định mức
Nợ TK 138(8), 111, 334: Phần bắt bồi thường (thu tiền, trừ lương…)
Nợ TK 632 : Phần được tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 138(1) : Trị giá VL thiếu đã xử lý
Có TK 133(1) : Giảm thuế GTGT đầu vào
- Nếu mua VL theo phương thức chuyển hàng : căn cứ vào biên bản xử lý hàng thiếu hụt,
ghi:
+ Nhận thêm vật liệu thiếu của đơn vị bán :
Nợ TK 152 : Trị giá VL thiếu đã nhận thêm
Có TK 138(1) : Trị giá VL thiếu đã xử lý
+ Nhận nhận lại tiền hoặc trừ vào nợ của đơn vị bán :
Nợ TK 111,112,331 : Nhận lại tiền hoặc trừ vào nợ
Có TK 138(1) : Trị giá VL thiếu thiếu đã xử lý
Có TK 133(1) : Giảm thuế GTGT đầu ra
Ví dụ 2: Hãy định khoản các nghiệp vụ sau :
Doanh nghiệp mua 1.000 kg nguyên liệu theo phương thức nhận hàng trực tiếp, đơn giá chưa
thuế 100.000 đ/kg, VAT 10%, chưa thanh toán. Khi hàng về kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu
100kg, chưa rõ nguyên nhân. Sau đó, tìm ra nguyên nhân:
- Do bên bán giao thiếu 80 kg: bên bán đã giao thêm 80 kg.
- Lỗi của nhân viên áp tải 15 kg. DN đã bắt bồi thường theo giá gồm cả thuế GTGT.
- Số hàng thiếu còn lại 5 kg, không tìm ra nguyên nhân ,được xử lý vào giá vốn hàng bán
(b) Trường hợp thừa hàng
● Nếu VL thừa chưa rõ nguyên nhân, doanh nghiệp cho nhập kho toàn bộ:
Nợ TK 152 : Giá trị thực nhập
Nợ TK 133 : Thuế GTGT của Hoá đơn
Có TK 331 : Giá thanh toán
Có TK 338(3381) : Giá trị VL thừa chưa rõ nguyên nhân
Sau đó, tuỳ nguyên nhân xử lý hàng thừa, ghi:
Nợ TK 338(1) : Trị giá VL thừa
Có TK 152 : Nếu bên bán xuất nhầm, DN xuất kho trả lại
Có TK 711 : Nếu không tìm ra nguyên nhân, xử lý ghi vào thu nhập khác
● Nếu doanh nghiệp giữ hộ VL thừa, kế toán ghi nhận vào Sổ chi tiết TK “Vật tư hàng hóa
giữ hộ, nhận gia công”. (ghi đơn bên Nợ)
Khi xuất trả lại bên bán, ghi giảm trong Sổ chi tiết TK “Vật tư hàng hóa giữ hộ, nhận gia
công” (ghi đơn bên Có)

121
Ví dụ 3: Doanh nghiệp mua 1.000 kg vật liệu của công ty Toàn Thắng theo đơn giá chưa thuế
100.000 đ/kg, VAT 10%, chưa thanh toán. Khi hàng về, kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 50 kg,
chưa rõ nguyên nhân. Sau đó, tìm ra nguyên nhân:
- Do bên bán giao thừa 40 kg, doanh nghiệp đã mua luôn số thừa này
- Số vật liệu thừa còn lại (10kg), không tìm ra nguyên nhân, được xử lý vào thu nhập khác
Hãy định khoản trong 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nhập kho toàn bộ số vật liệu (bao gồm cả vật liệu thừa)
Trường hợp 2: Nhập kho theo số hóa đơn, số vật liệu thừa nhận bảo quản riêng cho bên bán.
(3) Mua NVL được hưởng chiết khấu:
(a) Nếu được hưởng chiết khấu do thanh toán tiền trước thời hạn thì khoản chiết khấu được hưởng
gọi là chiết khấu thanh toán và hạch toán vào TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Nợ TK 331: Giá thanh toán
Có TK 111, 112 : Số tiền thực trả
Có TK 515 : Chiết khấu thanh toán
(b) Nếu được hưởng chiết khấu do mua với số lượng nhiều thì khoản chiết khấu được hưởng gọi
là chiết khấu thương mại và hạch toán làm giảm giá gốc hàng mua:
Nợ TK 331, 111, 112: Chiết khấu thương mại
Có TK 152 : Chiết khấu thương mại
Có TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Ví dụ 4: Lấy lại số liệu của VD1, hãy định khoản các trường hợp sau:
(1) Giả sử DN thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên giá thanh
toán. DN đã trả tiền cho người bán bằng TGNH.
(2) Giả sử do mua hàng với số lượng nhiều nên DN được hưởng chiết khấu thương mại 1%
trên giá chưa thuế. DN đã trả tiền cho người bán bằng TGNH.
(4) Mua VL được giảm giá, trả lại vật liệu mua:
Trường hợp vật liệu mua về khi nhập kho phát hiện không đúng quy cách phẩm chất như hợp
đồng đã ký kết, nếu được người bán chấp thuận giảm giá, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 331: Số tiền nhận lại hoặc trừ vào nợ người bán
Có TK 152 : Giá trị NVL được giảm giá hoặc trả lại cho bên bán
Có TK 133 : Thuế GTGT của phần được giảm giá hoặc trả lại
Ví dụ 5: Hãy định khoản các trường hợp sau:
Đơn vị nhập kho vật liệu mua của công ty D trị giá chưa thuế là 5.000.000, Thuế GTGT 10%.
Tiền hàng chưa thanh toán.
Hai ngày sau, vật liệu nhập kho nói trên bị kém phẩm chất, đơn vị trả lại 20% tổng lô hàng
nhập kho, công ty D chấp thuận.
(5) Vật liệu mua đang đi trên đường:
Trường hợp DN đã nhận được hoá đơn nhưng vật liệu chưa về nhập kho thì kế toán lưu hoá
đơn vào hồ sơ riêng: “Hàng mua đang đi trên đường”
- Nếu trong tháng hàng về, căn cứ vào Hoá đơn, PNK ghi vào TK 152:
Nợ TK 152

122
Nợ TK 133
Có TK 331
- Nếu đến cuối tháng vật liệu vẫn chưa về nhập kho, kế toán dùng TK 151 để phản ánh hàng
mua đang đi đường:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 331
Sang tháng sau vật liệu về nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 151
Ví dụ 6: Ngày 25/3 DN mua 1.000 kg vật liệu B với giá là 5.000 đ/kg, VAT 10%, chưa thanh
toán, đã nhận được Hóa đơn, nhưng hàng chưa về nhập kho. Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh
theo các trường hợp sau:
- TH1: Ngày 29/3 hàng về nhập kho đủ.
- TH2: Ngày 02/4 hàng về nhập kho đủ
(6) Vật liệu mua về nhưng chưa nhận được hóa đơn:
- Khi nhận VL kế toán lập Phiếu nhập kho và ghi số lượng VL vào Thẻ kho và Sổ chi tiết VL
, sau đó lưu PNK và hồ sơ “ VL về chưa có hóa đơn ”
- Trong tháng đợi đến khi có hóa đơn về. Tại thời điểm có hóa đơn sẽ ghi tăng vật liệu.
Nợ TK 152 : Giá mua chưa thuế
Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 311, 331 ….. : Tổng giá thanh toán
- Nếu đến cuối tháng hóa đơn vẫn chưa về thì sử dụng giá tạm tính để ghi:
Nợ TK 152 : Giá tạm tính
Có TK 331 : Giá tạm tính
- Sang tháng sau khi có hóa đơn về thì ta xử lý như sau: Xóa giá tạm tính bằng bút toán âm và
ghi lại theo giá hóa đơn bằng bút toán thường
+ Xóa giá tạm tính:
Nợ TK 152 : (Giá tạm tính)
Có TK 331 : (Giá tạm tính)
+ Ghi theo giá trên Hóa đơn:
Nợ TK 152 : Giá hóa đơn chưa VAT
Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán

Ví dụ 7: Hãy định khoản các trường hợp sau:


- Ngày 26/3 nhập kho 100 kg vật liệu chưa có Hóa đơn. Cuối tháng kế toán sử dụng giá tạm
tính để ghi là 5.000 đ/kg.
- Ngày 5/4 nhận được hóa đơn với giá là : 4.800đ/kg , thuế GTGT là 10%.
(7) Nhập khẩu vật liệu:
- Căn cứ vào chứng từ kiểm nhận và hóa đơn mua hàng nhập khẩu, biên lai nộp thuế và phiếu
nhập kho vật liệu, kế toán ghi sổ :

123
Nợ TK 152
Có TK 111, 112, 331 : Giá nhập khẩu
Có TK 333(3333) : Thuế nhập khẩu = Giá nhập khẩu x Thuế suất
- Thuế GTGT của VL nhập khẩu phải nộp :
+ Theo phương pháp Khấu trừ :
Nợ TK 133
Có TK 333 (33312)
+ Theo phương pháp Trực tiếp hay không đủ điều kiện khấu trừ:
Nợ TK 152
Có TK 333 (33312)

Ví dụ 8: Hãy định khoản nghiệp vụ sau:


DN nhập khẩu trực tiếp 1 lô VL trị giá 10.000 USD, tiền hàng chưa thanh toán, hàng về đến
cảng công ty làm thủ tục nhận hàng và đã nhập kho đủ. Thuế nhập khẩu phải nộp là 4%. Thuế GTGT
phải nộp của hàng nhập khẩu là 10% ( được khấu trừ). Tỷ giá thực tế là 21.500 VND/USD.
(8) Nhập kho VL do tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến:
Kế toán sử dụng tài khoản 154 chi tiết cho hoạt động gia công, chế biến vật liệu để tập hợp
chi phí phát sinh trong quá trình gia công, chế biến và tính giá thực tế VL sau khi chế biến nhập lại
kho.
154 (GC,CB)
- Giá thực tế vật liệu thô xuất gia công, chế biến - Giá thực tế vật liệu gia công, chế biến hoàn
- Chi phí phát sinh trong quá trình gia công, chế biến thành nhập kho.
Số dư: Chi phí gia công, CB vật liệu dở dang cuối kỳ

- Phản ánh giá thực tế vật liệu thô xuất gia công, chế biến:
Nợ TK 154 (GC- CB)
Có TK 152
- Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, tập hợp CP phát sinh trong quá trình gia công, chế biến:
Nợ TK 154 (GC- CB)
Nợ TK 133 (trường hợp thuê ngoài gia công)
Có TK 334, 338, 152, 153, 111, 112, 141, 331,…
- Phản ảnh giá thực tế vật liệu gia công, chế biến hoàn thành nhập kho:
Nợ TK 152
Có TK 154 (GC- CB)
Ví dụ 9: Cty Phong Phú tính giá theo PP: FIFO, trong tháng 10, có tình hình về VL thuê chế
biến như sau:
Theo Hợp đồng thuê chế biến số 01/GC đã ký với DN Y về việc đưa vật liệu chính A thuê chế
biến thành bán thành phẩm A1, định mức 1 BTP sử dụng 0,5 kg VL chính A, tiền công chế biến 3.000
đ/BTP, thuế GTGT 10%, các chi phí chuyên chở do DN Y đài thọ.
Số dư ngày 30/9 của :
- TK 154 “Vật liệu thuê chế biến”: 900.000 (100kg x 9.000đ/kg);
- TK 152 – Chi tiết BTP A1: 50 BTP, đơn giá : 7.500đ/kg.
1. Ngày 2/10: Xuất kho 500 kg VL chính A, đơn giá xuất kho : 9.200đ/kg giao cho DN Y.
2. Ngày 10/10: Nhận được HĐ (GTGT) do DN Y giao 500 BTP A1, Cty đã nhập kho đủ.

124
3. Ngày 15/10: Chuyển TGNH trả tiền công chế biến cho DN Y là : 1.650.000 đ.
4. Ngày 20/10: Nhận được HĐ (GTGT) do DN Y giao tiếp tục 500 BTP A1, đã nhập kho đủ.
5. Ngày 25/10: Xuất kho BTP A1 đưa vào sản xuất sản phẩm 800 cái.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản tình hình trên .

(9) Nhập kho VL do được cấp, nhận vốn góp liên doanh từ đơn vị khác:
Căn cứ vào biên bản xác định vốn góp và phiếu nhập kho, KT ghi sổ:
Nợ TK 152 Giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh xác định
Có TK 411
(10) Nhập kho VL do được biếu, tặng:
Nợ TK 152
Có TK 711
(11) Nhập kho phế liệu bị hỏng:
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán phản ảnh:
Nợ TK 152 : Trị giá phế liệu thu hồi
Có TK 154 : Nhập kho phế liệu từ quá trình SXKD
Có TK 711 : Nhập kho phế liệu từ thanh lý TSCĐ
Có TK 242 : Nhập kho phế liệu từ CCDC bị hỏng (loại phân bổ nhiều lần)
(11) Trường hợp VL xuất dùng trực tiếp, sử dụng không hết:
(a) Nếu để lại để sử dụng tiếp cho tháng sau : Cuối tháng phân xưởng phải lập "Phiếu báo vật
tư còn lại cuối tháng" gửi cho phòng kế toán. Căn cứ phiếu này kế toán dùng phương pháp Ghi số âm
để ghi giảm phần giá trị vật liệu đã xuất chưa dùng :
Nợ TK 621 : (Giá trị VL không dùng hết còn để tại PX)
Có TK 152
Sang tháng sau ghi lại bút toán thường :
Nợ TK 621 : Giá trị VL không dùng hết vào tháng trước
Có TK 152
(b) Nếu vật liệu sử dụng không hết, tháng sau không sử dụng nữa: Phân xưởng phải lập
“Phiếu nhập kho vật liệu" và nộp trả vật liệu lại kho.KT ghi :
Nợ TK 152 : Giá thực tế vật liệu nhập lại kho
Có TK 621

3.4.1.2. Kế toán xuất kho Vật liệu


(1) Xuất kho VL để phục vụ hoạt động SXKD:
Căn cứ vào phiếu xuất kho và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 621 : Trực tiếp sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627 : Quản lý phân xưởng sản xuất
Nợ TK 641 : Bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 : Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 152 : Giá xuất kho ( FIFO– Bình quân….. )
(2) Xuất VL để đầu tư vào dơn vị khác :
Về nguyên tắc khi góp vốn vào các đơn vị khác bằng hiện vật thì tài sản hiện vật sẽ được hội
đồng định giá của các bên góp vốn đánh giá lại để xác định giá trị vốn góp, khoản chênh lệch giữa

125
giá trị vốn góp và giá thực tế tài sản đã theo dõi trên sổ kế toán sẽ được ghi nhận vào TK 711 hoặc
811.

(a) Nếu giá trị vốn góp < giá thực tế xuất kho (giá gốc):
Nợ TK 221, 222, 228 : Giá trị vốn góp được đánh giá
Nợ TK 811 : Phần chênh lệch giảm
Có TK 152 : Giá gốc xuất kho
(b) Nếu giá trị vốn góp > giá thực tế xuất kho :
Nợ TK 221, 222, 228 : Giá trị vốn góp được đánh giá
Có TK 152 : Giá gốc xuất kho
Có TK 711 : Phần chênh lệch tăng
(3) Nhượng bán VL thừa:
Nợ TK 632 : Giá gốc xuất kho
Có TK 152 : Giá gốc xuất kho

3.4.1.3. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu


Kiểm kê là 1 phương pháp kế toán để nhằm xác định chính xác số lượng, chất lượng và giá trị
của từng thứ VL, CCDC, phụ tùng thay thế… kiểm tra tình hình bảo quản dự trữ, tình hình nhập xuất
và sử dụng vật liệu, phát hiện và xử lý kịp thời những trường hợp hao hụt, hư hỏng, kém mất phẩm
chất qua đó đề cao trách nhiệm của những người bảo quản và sử dụng vật liệu nâng cao hiệu quả công
tác hạch toán quản lý DN. Phương pháp hạch toán như sau :
(1) Trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu:
(a) Trường hợp thiếu trong định mức cho phép:
Nợ TK 632
Có TK 152
(b) Trường hợp thiếu trên định mức thì căn cứ vào Biên bản kiểm kê và Phiếu xuất kho, kế toán
ghi sổ:
Nợ TK 138(1)
Có TK 152
Khi có kết quả xử lý, căn cứ vào Biên bản xử lý kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 138(8), 334… Nếu bắt bồi thường
Nợ TK 632 : Nếu được tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 138(1)
(2) Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa:
- Trường hợp thừa là do sai sót trong ghi chép của kế toán hay do cân đo đong đếm nhầm lẫn,
kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh lại sổ sách kế toán.
- Trường hợp vật liệu thừa trong định mức, ghi :
Nợ TK 152
Có TK 632
- Thừa trên định mức: căn cứ vào biên bản kiểm kê vật liệu và phiếu nhập kho, ghi :
Nợ TK 152
Có TK 338(1)
- Khi có kết quả xử lý, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 338(1)
Có TK 711
Có TK 632

126
3.4.2. Phương pháp Kiểm kê định kỳ:
Khi sử dụng phương pháp này thì các tài khoản nhóm 15 (nhóm hàng tồn kho) chỉ dùng để phản
ảnh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Trong kỳ, tất cả giá trị vật tư, hàng hoá mua vào được
phản ảnh bên Nợ TK 611.

3.4.2.1. Tài khoản sử dụng:


TK 151
- Trị giá hàng mua đi đường cuối kỳ được kết chuyển - Kết chuyển trị giá hàng mua đi đường
từ TK 611 sang đầu kỳ sang TK 611
Số dư : Trị giá hàng đang đi đường hiện có cuối kỳ

TK 152
- Trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ được kết - Kết chuyển nguyên vật liệu tồn kho
chuyển từ TK 611 sang. đầu kỳ sang TK 611

Số dư : Trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ

TK 611
- Trị giá hàng mua đi đường đầu kỳ được kết - Kết chuyển trị giá hàng mua đi đường cuối
chuyển từ TK 151 sang. kỳ sang TK 151.
- Trị giá nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ được kết - Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu tồn kho
chuyển từ TK 152 sang. cuối kỳ sang TK 152.
- Trị giá nguyên vật liệu mua vào nhập kho trong - Khoản được giảm giá , chiết khấu mua
kỳ. hàng.
- Giá trị vật tư mất mát, thiếu hụt (nếu xác
định được).
- Giá trị vật tư đã xuất kho trong kỳ.

3.4.2.2. Sơ đồ kế toán:

(4) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá NVL tồn kho và
hàng mua đang đi đường cuối kỳ

151, 152 611(1)

(1) Đầu kỳ, kết chuyển trị giá


VL tồn kho và VL mua đang
621, 627, 641, 642
đi đường đầu kỳ
(5) Giá trị vật liệu xuất
111, 112, 141, 331… dùng cho SXKD

(2) Giá thực tế vật liệu tăng trong


kỳ do các nguyên nhân

(3) CKTM, giảm giá hoặc trả lại hàng mua

127
Ví dụ: Một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kiểm kê định kỳ có tài liệu như sau :
 Tình hình đầu kỳ: Vật liệu A ( dùng SX SP ) tồn kho đầu kỳ 100.000.000.

 Tình hình trong kỳ:


1. Mua một số vật liệu A của công ty Q là : 275.000.000 trong đó thuế GTGT 10%
2. Được bên bán giảm giá : 2.500.000, thuế GTGT 10%. DN đã thanh toán cho công ty Q bằng chuyển
khoản.
 Cuối kỳ: Kiểm kê vật liệu A tồn kho trị giá : 60.000.000.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng toàn bộ số lượng vật liệu A đã
xuất kho trong kỳ đều dùng hết cho quá trình SXKD.

II. KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ


1. Những vấn đề chung
1.1. Khái niệm:
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động dùng trong quản lý và sản xuất của DN, không đủ
tiêu chuẩn về giá trị hay thời gian sử dụng quy định cho TSCĐ.
Những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thì được ghi nhận là
công cụ, dụng cụ:
- Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp;
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá trình bảo quản
hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao
bì;
- Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;
- Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;
- Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,...
1.2. Đặc điểm
- Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD và về mặt hiện vật vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
- Về mặt giá trị có thể chuyển hết 1 lần hay được phân bổ nhiều lần vào chi phí SXKD trong kỳ.
1.3. Nhiệm vụ của kế toán
Trong công tác quản lý và hạch toán CCDC xuất phát từ đặc điểm nói trên, ta chia CCDC ra
làm 2 loại: CCDC trong kho và CCDC đang dùng.
- Đối với CCDC trong kho: phải ghi chép phản ảnh chính xác kịp thời đầy đủ tình hình nhập xuất
tồn kho về mặt số lượng, chất lượng, giá trị của từng thứ CCDC.
- Đối với CCDC đang dùng: phòng kế toán và bộ phận sử dụng phải mở sổ sách để theo dõi tình
hình sử dụng cho đến khi hư hỏng. Kế toán phải phản ảnh được số lượng, giá trị và hiện trạng CCDC
theo từng đặc điểm sử dụng, từng người sử dụng.
2. Phân loại và đánh giá công cụ, dụng cụ
2.1. Phân loại công cụ, dụng cụ
2.1.1.Theo đặc điểm
- Công cụ, dụng cụ chuyên dùng: dụng cụ đồ nghề, khuôn mẫu đúc, bàn, tủ…
- Bao bì luân chuyển : là các loại bao bì sử dụng nhiều lần, cho nhiều chu kỳ sản xuất, kinh
doanh
- Đồ dùng cho thuê : các loại công cụ, dụng cụ doanh nghiệp chuyên dùng để cho thuê

128
- Thiết bị, phụ tùng thay thế: là các loại thiết bị, phụ tùng thay thế không đủ tiêu chuẩn của
TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.2. Theo tình hình sử dụng
- Công cụ, dụng cụ trong kho
- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
2.1.3. Theo tính chất phân bổ giá trị CCDC
- Loại phân bổ 1 lần (tính hết toàn bộ giá trị vật liệu xuất kho vào chi phí SXKD trong kỳ): CCDC
có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn (thường 1 kỳ hạch toán)
- Loại phân bổ 2 hay nhiều lần: CCDC có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài hoặc trường hợp xuất hàng
loạt.
2.2. Đánh giá công cụ, dụng cụ
- Do yêu cầu dự trữ CCDC để phục vụ kịp thời cho quá trình sản xuất, kế toán thường xuyên phản
ảnh tình hình nhập xuất kho CCDC, vì vậy trong trường hợp này CCDC được đánh giá như là vật
liệu.
- Do yêu cầu quản lý về mặt hiện vật và giá trị hiện còn của CCDC giống như yêu cầu quản lý
TSCĐ mà CCDC còn phải được phản ánh theo nguyên giá (giá thực tế xuất dùng ban đầu) và giá trị
còn lại.

3. Kế toán công cụ, dụng cụ


3.1. Chứng từ sử dụng:
Kế toán sử dụng các chứng từ tương tự như vật liệu là : Phiếu nhập kho , Phiếu xuất kho , …,
ngoài ra có thể sử dụng thêm Phiếu báo hỏng công cụ .
3.2. Tài khoản sử dụng: TK 153 “Công cụ, dụng cụ”: phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm các loại CCDC của DN.
TK 153
- Trị giá thực tế của CCDC nhập kho. - Trị giá thực tế CCDC xuất kho.
- Trị giá thực tế CCDC thiếu phát hiện khi kiểm
- Trị giá thực tế CCDC thừa phát hiện khi kiểm
kê.
kê.
- Các khoản được giảm giá , chiết khấu thương
mại .
Số dư: Giá trị CCDC tồn kho vào cuối kỳ.

Trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo PP Kiểm kê định kỳ thì TK 153 chỉ phản ánh trị giá của
Công cụ tồn kho.
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1531 - Công cụ, dụng cụ
- Tài khoản 1532 - Bao bì luân chuyển
- Tài khoản 1533 - Đồ dùng cho thuê
- Tài khoản 1534 - Thiết bị, phụ tùng thay thế

3.3. Kế toán chi tiết :


Kế toán chi tiết CCDC cũng sử dụng một trong 3 phương pháp: Thẻ song song, Sổ đối chiếu
luân chuyển hoặc phương pháp Sổ số dư tương tự như kế toán chi tiết VL.

129
3.4. Kế toán tổng hợp :
3.4.1. Phương pháp Kê khai thường xuyên:
3.4.1.1. Kế toán nhập kho
Tương tự như nhập kho nguyên vật liệu chỉ khác ở TK 152 thay bằng TK 153.
3.4.1.2. Kế toán xuất kho
a. Đối với công cụ dụng cụ , phụ tùng thay thế
(1) Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần:
Toàn bộ giá trị xuất dùng được tính hết 1 lần vào chi phí SXKD trong kỳ theo từng đối tượng
sử dụng. Căn cứ vào phiếu xuất kho và bảng phân bổ CCDC, kế toán ghi:
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 153(1531, 1534) : Giá thực tế xuất kho (giá gốc)
2) Xuất kho CCDC loại phân bổ nhiều lần:
Thường áp dụng đối với CCDC có giá trị lớn và thời gian sử dụng tương đối dài hay có giá
trị nhỏ nhưng được xuất dùng hàng loạt với số lượng lớn vì vậy toàn bộ giá trị xuất được phân bổ dần
vào chi phí SXKD trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng có liên quan.
Căn cứ để lập kế hoạch phân bổ, xác định chi phí cần phân bổ mỗi lần có thể dựa vào thời
gian sử dụng hay khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ mà CCDC tham gia SXKD trong từng kỳ hạch
toán:

Tổng giá trị CCDC xuất dùng


Mức phân bổ từng kỳ =
Số kỳ dự kiến phân bổ
Mức phân bổ Giá trị còn lại của công Phế liệu thu Khoản bắt bồi
= - -
lần cuối cùng cụ chờ phân bổ hồi (nếu có) thường (nếu có)
+ Phản ánh giá thực tế xuất kho CCDC loại phân bổ nhiều lần:
Nợ TK 242
Có TK 153(1531, 1534)
+ Định kỳ, căn cứ vào kế hoạch để phân bổ chi phí CCDC cho từng đối tượng sử dụng :
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 242
+ Khi nhận phiếu báo hỏng, kế toán phân bổ chi phí lần cuối cùng:
Nợ TK 152 : Giá trị phế liệu thu hồi
Nợ TK 138(1388) : Phải thu bồi thường
Nợ TK 627, 641, 642 : Mức phân bổ lần cuối
Có TK 242 : Giá trị còn lại của công cụ

Ví dụ: Hãy định khoản các nghiệp vụ sau :


1- DN xuất kho 1 số CC,DC cho Phân xưởng : 400.000, QLDN : 600.000 (loại phân bổ 1 lần)
2- Xuất kho 1 CC,DC trị giá : 2.000.000, dùng cho Bộ phận Bán hàng, phân bổ dần trong 4 tháng
kể từ tháng này.

130
3- Xuất dùng 1 số CC,DC cho PXSX, giá xuất kho : 60.000.000, kế toán phân bổ dần trong 15
tháng kể từ tháng này.

4- Bộ phận QLDN báo hỏng 1 tủ kính. Tủ này có giá thực tế là : 2.800.000, đã phân bổ được
2.000.000. Khi báo hỏng thu tiền thanh lý bằng tiền mặt 200.000.

b. Đối với bao bì luân chuyển và đồ dùng cho thuê


- Khi xuất bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 (1532, 1533)
- Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641,642; 632
Có TK 242
- Ghi nhận doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 333 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533)
Có TK 242 - Chi phí trả trước : Giá trị còn lại chưa tính vào chi phí.

3.4.2. Phương pháp Kiểm kê định kỳ:

(3) cuối kỳ, kết chuyển giá gốc CCDC tồn kho
và hàng mua đang đi đường cuối kỳ

151, 153 611(1)

(1) Đầu kỳ, kết chuyển giá 627, 641, 642


gốc CCDC tồn kho và hàng (4a) Giá gốc CCDC xuất dùng cho
mua đang đi đường đầu kỳ SXKD (loại phân bổ 1 lần)
242
111, 112, 141, 331…
(4b) CCDC xuất Định kỳ, phân
(2) Giá gốc CCDC tăng trong kỳ dùng (loại phân bổ CCDC
do các nguyên nhân bổ nhiều lần)

III. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO


1. Khái niệm:
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho : Là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có sự suy giảm
của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho.

131
2. Nguyên tắc và phương pháp lập dự phòng:
2.1. Nguyên tắc:
- Dự phòng giảm giá HTK được thực hiện vào thời điểm lập BCTC, nếu giá trị thuần có thể thực
hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc.
- Đối tượng lập dự phòng bao gồm nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất, vật tư, hàng hóa,
thành phẩm tồn kho (gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật,
lỗi thời, ứ đọng, chậm luân chuyển...), sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang (sau đây gọi tắt là
hàng tồn kho) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được và đảm bảo
điều kiện sau:
+ Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác
chứng minh giá vốn hàng tồn kho.
+ Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại thời điểm lập
báo cáo tài chính.
- Trường hợp nguyên vật liệu có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá gốc
nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật liệu này không bị giảm giá thì không
được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đó.
- Việc lập dự phòng phải được tiến hành riêng cho từng loại vật tư, hàng hóa bị giảm giá.

2.2. Phương pháp lập dự phòng:


Mức trích lập dự phòng tính theo công thức sau:

Lượng vật tư hàng hóa Giá trị thuần có


Mức dự phòng Giá gốc hàng
thực tế tồn kho tại thời thể thực hiện
giảm giá vật tư = x tồn kho theo sổ -
điểm lập báo cáo tài được của hàng
hàng hóa kế toán
chính tồn kho
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại theo quy định tại Chuẩn
mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là giá bán (ước
tính) của hàng tồn kho trừ (-) chi phí để hồn thành sản phẩm và chi phí tiêu thụ (ước tính).
- Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng loại HTK bị giảm giá và tổng
hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch toán vào giá vốn hàng bán (giá thành toàn
bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ) của doanh nghiệp.
- Riêng dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm gi hàng tồn kho tính theo từng loại
dịch vụ có mức giá riêng biệt.
2.3. Xử lý dự phòng :
Tại thời điểm lập dự phòng nếu giá gốc hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được
của hàng tồn kho thì phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho :

- Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì
doanh nghiệp không phải trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho;

132
- Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
thì doanh nghiệp được trích thêm phần chênh lệch vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ.
- Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh
nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm giá vốn hàng bán.
2.4. Xử lý huỷ bỏ đối với vật tư, hàng hoá đã trích lập dự phòng:
(1) Hàng tồn đọng do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, dịch bệnh, hư hỏng do không còn gi
trị sử dụng như: dược phẩm, thực phẩm, vật tư y tế, con giống, vật nuơi, vật tư hàng hoá khác phải
huỷ bỏ thì xử lý như sau:
- Doanh nghiệp lập Hội đồng xử lý tài sản để thẩm định tài sản bị huỷ bỏ. Biên bản thẩm
định phải kê chi tiết tên, số lượng, giá trị hàng hoá phải huỷ bỏ, nguyên nhân phải huỷ bỏ, giá trị thu
hồi được do bán thanh lý, gi trị thiệt hại thực tế.
- Mức độ tổn thất thực tế của từng loại hàng tồn đọng không thu hồi được là khoản chênh
lệch giữa giá trị ghi trên sổ kế toán trừ đi giá trị thu hồi do thanh lý (do người gây ra thiệt hại đền bù,
do bán thanh lý hàng hóa).
(2) Thẩm quyền xử lý: Hội đồng quản trị (đối với DN có Hội đồng quản trị) hoặc Hội đồng
thành viên (đối với DN có Hội đồng thành viên); Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) đối với DN không
có Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; chủ doanh nghiệp căn cứ vào Biên bản của Hội đồng xử
lý, các bằng chứng liên quan đến hàng hoá tồn đọng để quyết định xử lý huỷ bỏ vật tư, hàng hoá nói
trên; quyết định xử lý trách nhiệm của những người liên quan đến số vật tư, hàng hoá đó và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình trước chủ sở hữu và trước pháp luật.
(3) Xử lý kế toán:
Giá trị tổn thất thực tế của hàng tồn đọng không thu hồi được đã có quyết định xử lý huỷ
bỏ, sau khi bù đắp bằng nguồn dự phòng giảm giá HKT, phần chênh lệch thiếu được ghi vào giá vốn
hàng bán .
3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho :
3.1. Tài khoản sử dụng:
TK 229- 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”: Phản ánh các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập khi có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá của giá trị thuần có thể thực
hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho.
TK 2294
Xử lý số dự phòng giảm giá hàng Số trích lập dự phòng giảm giá
tồn kho. HTK.

Số dư: Khoản dự phòng giảm giá


HTK cuối kỳ.

3.2. Các nghiệp vụ chủ yếu


(1) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã
trích lập từ các kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 229 (2294).

133
(2) Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước,
kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 (2294)
Có TK 632
(3) Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng hóa bị hủy bỏ do hết
hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng, ghi:
Nợ TK 229(2294) : Số được bù đắp bằng dự phòng
Nợ TK 632 : Nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng
Có TK 152, 153, 155, 156.

“Dự phòng là phương pháp tốt nhất của giải quyết nguy cơ”
(Michael Jeter - Chuyên gia quản lý của Anh quốc)

134
CÂU HỎI ÔN

1- Hãy trình bày khái niệm , đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán NVL và CC,DC ?
2- Hãy mô tả các phương pháp phân loại NVL và CC,DC ?
3- Hãy mô tả các phương pháp đánh giá NVL và CC,DC ?
4- Nội dung các phương pháp kế toán chi tiết NVL ? Ưu nhược điểm của từng PP ?
5- Nội dung hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ chủ yếu về nhập xuất NVL.
6- Các phương pháp phân bổ CC,DC ? Sơ đồ kế toán theo từng phương pháp ?
7- Nội dung hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ chủ yếu về dự phòng giảm giá hàng tồn kho

BÀI TẬP ÔN

Công ty Bạch Tuyết, hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo PP Khấu trừ. Trong tháng 03, có tài liệu liên quan đến vật liệu như sau:
I. Số dư đầu tháng TK 152: 21.500.000 (Chi tiết 152.VLC: 1.000 kg x 20.000 đ/kg
152.VLP: 300 kg x 5.000 đ/kg )
II. Tình hình trong tháng:
1. Nhập kho : 500 kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế : 22.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt : 500.000, thuế GTGT : 50.000 .
2. Nhập kho : 200 kg vật liệu phụ trả bằng tiền mặt : 1.320.000 , trong đó thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho : 1.100 kg vật liệu chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
4. Nhập kho : 400 kg vật liệu chính theo giá mua chưa thuế : 18.000 đ/kg, thuế GTGT 10% trả bằng tiền
mặt.
5. Xuất kho : 450 kg vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào TK trong các trường hợp
- DN tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước.
- DN tính giá xuất kho vật liệu theo PP Bình quân gia quyền di động .

BÀI TẬP TỰ LÀM

Bài 1
Công ty TNHH Nhựa gia dụng Thiên Long đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung ,
hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo PP Khấu trừ , kế toán
chi tiết VL theo PP Thẻ song song:
Ngày 3/1/2015, P.Kế toán tiếp nhận 01 hóa đơn mua vật liệu và hóa đơn vận chuyển VL về
nhập kho như sau :

135
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3-001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AB/14P
Liên 2: Khách hàng Số: 0000260
Ngày…03…tháng…01…năm 2015.....
Đơn vị bán hàng:.... Công ty TNHH TM Bình Long
Mã số thuế:.....0 3 0 2 0 2 4 5 6 8 ..........
Địa chỉ:. 323 Lê Văn Lương, P 4 , Quận 7,TP.HCM…… Số tài khoản....1290376578....
Điện thoại:.083872474
Họ tên người mua hàng.......Lê Phước Long...............
Tên đơn vị : Công ty TNHH Nhựa gia dụng Thiên Long
Hình thức thanh toán : chuyển khoản . Mã số thuế: 0 3 0 0 5 6 7 9 8 9...........
Địa chỉ : 356 Nguyễn Kiệm ,quận Gò Vấp , TP.HCM ............. Số tài khoản : 395134256.....
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Hạt nhựa PE Kg 7.000 30.000 210.000.000
02 Hạt nhựa PP Kg 8.000 25.000 200.000.000

Cộng tiền hàng: 410.000.000.


Thuế suất GTGT: 10..... % , Tiền thuế GTGT: 41.000.000.
Tổng cộng tiền thanh toán 451.000.000.
Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm năm mươi mốt triệu đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Lê Phước Long Nguyễn Thị Châu

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3-001


GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: BB/14P
Liên 2: Khách hàng Số: 0008234
Ngày…03…tháng…01…năm 2015.....
Đơn vị bán hàng:.... Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải Tân Phú
Mã số thuế:.....0 3 0 4 4 2 4 5 3 2 ..........
Địa chỉ:. 548 Nguyễn Thái Sơn, P.4 , Q. Gò Vấp ,TP.HCM…… Số tài khoản.... 112376678....
Điện thoại:...080356746
Họ tên người mua hàng.......Lê Phước Long...............
Tên đơn vị : Công ty TNHH Nhựa gia dụng Thiên Long
Hình thức thanh toán : chuyển khoản . Mã số thuế: 0 3 0 0 5 6 7 9 8 9...........
Địa chỉ : 356 Nguyễn Kiệm, P2, Q. Gò Vấp , TP.HCM ............. Số tài khoản : 395134256.....
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Vận chuyển Chuyến 01 1.500.000 1.500.000

Cộng tiền hàng: 1.500.000

136
Thuế suất GTGT: 10..... % , Tiền thuế GTGT: 150.000
Tổng cộng tiền thanh toán 1.650.000
Số tiền viết bằng chữ : Một triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng

Yêu cầu :
1. Lập Phiếu nhập kho (01-VT) cho lô hàng VL nói trên
2. Lập định khoản cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Ghi nghiệp vụ vào các sổ tổng hợp và chi tiết có liên quan . Giải thích trình tự ghi chép.
Cho biết : CP vận chuyển được phân bổ theo từng thứ VL theo tiêu thức số lượng.

Bài 2
Doanh nghiệp Hồng Anh, hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo PP Khấu trừ. Trong tháng 03, có tài liệu liên quan đến vật liệu A như sau:
I. Số dư đầu tháng của TK 152: 20.000.000 (Chi tiết VLA: 1.000 kg x 20.000 đ/kg )
II. Tình hình trong tháng:
1. Ngày 01: Nhập kho 500 kg x 23.000 đ/kg.
2. Ngày 03: Xuất kho 1.100 kg để sản xuất sản phẩm.
3. Ngày 15: Nhập kho 400 kg x 18.000 đ/kg.
4. Ngày 18: Nhập kho 100 kg x 24.000 đ/kg.
5. Ngày 24: Xuất kho 400 kg.
 Tài liệu bổ sung (dùng cho phương pháp Thực tế đích danh)
- Trong 1.100kg vật liệu xuất ngày 03 có 500kg thuộc lần nhập ngày 01 và 600kg tồn đầu kỳ.
- Trong 400 kg vật liệu xuất ngày 24 đều là số vật liệu tồn đầu kỳ.
Yêu cầu:
1.Tính giá xuất kho vật liệu A theo các phương pháp.
2. Lập Phiếu xuất kho VL vào ngày 5 (theo PP FIFO)
3. Phản ánh vào Sổ chi tiết VL A (theo PP FIFO)

Bài 3
Công ty Tân Tiến, hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
PP Khấu trừ. Trong tháng 03, có tài liệu liên quan đến vật liệu như sau:
I. Số dư đầu tháng TK 152: 22.500.000 (Chi tiết : 152.VLC: 1.000 kg x 20.000 đ/kg
152.VLP: 500 kg x 5.000 đ/kg )
II. Tình hình trong tháng:
1. Nhập kho : 1.000 kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế : 21.400 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt : 660.000, trong đó có thuế GTGT 10% .
2. Nhập kho : 500 kg vật liệu phụ trả bằng tiền mặt : 3.000.000 , thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho : 1.500 kg vật liệu chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
4. Xuất kho : 600 kg vật liệu phụ trong đó dùng trực tiếp sản xuất : 400 kg, Quản lý PX : 100 kg,
Quản lý DN : 100kg
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào TK trong các trường hợp

137
- DN tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước.
- DN tính giá xuất kho vật liệu theo PP Bình quân gia quyền di động .

Bài 4
Doanh nghiệp Hưng Long hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên và nộp thuế
GTGT theo PP Khấu trừ . Trong kỳ có các nghiệp vụ như sau ::
1- Mua vật liệu chính A về nhập kho có giá mua chưa thuế : 200.000.000 , thuế suất GTGT là
10% chưa thanh toán cho công ty Việt Hà . Chi phí vận chuyển , bốc xếp VL thanh toán bằng TM
theo giá thanh toán là : 4.400.000 trong đó thuế GTGT là 10% . VL đã nhập kho đủ .
2- Rút TGNH thanh toán tiền mua vật liệu cho công ty Việt Hà ở nghiệp vụ (1) , đồng thời ,
nhận tiền chiết khấu thanh toán 2% trên giá thanh toán bằng TM .
3- Mua vật liệu chính B về nhập kho có giá mua chưa thuế : 400.000.000 , thuế GTGT là 10%
đã thanh toán cho công ty Lâm Phong bằng TGNH . Chi phí vận chuyển VL thanh toán bằng tiền tạm
ứng theo giá thanh toán là : 3.300.000 trong đó thuế GTGT là 10%.VL đã nhập kho đủ .
4- Vật liệu chính B được công ty Lâm Phong giảm giá 5% trên giá mua chưa thuế do vật liệu
không đồng đều chất lượng và công ty Lâm Phong đã lập hóa đơn GTGT điều chỉnh . DN đã nhận
lại số tiền giảm giá bằng TM.
5- Nhập khẩu vật liệu chính C của công ty Đài Loan , giá nhập khẩu : 10.000 USD , thuế suất
thuế nhập khẩu là 20% , thuế GTGT là 10% chưa thanh toán , Tỷ giá ngọai tệ tại thời điểm nhập khẩu
là 21.000 VND/USD. Chi phí vận chuyển chi bằng TM gồm cả thuế GTGT 10% là : 4.400.000.VL
đã nhập kho đủ .
6- Doanh nghiệp xuất kho trả lại một số vật chính D mua của công ty Thanh Minh ( tháng trước
) do sai qui cách có giá chưa thuế : 10.000.000 , thuế GTGT : 1.000.000 , DN đã lập hóa đơn trả lại
và nhận lại bằng tiền mặt .
Yêu cầu : Tính toán – Định khoản các nghiệp kinh tế phát sinh

Bài 5
Doanh nghiệp TNT hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT
theo PP Khấu trừ . Trong kỳ có các nghiệp vụ như sau :
1- Mua vật liệu chính D nhập kho chưa thanh toán cho công ty M , giá mua chưa thuế 200.000
đ/ kg , thuế suất GTGT là 10% . Số lượng VL ghi trên hóa đơn là : 1.000 kg , số lượng VL thực nhập
là : 980 kg , phần VL thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý .
2- VL chính D thiếu do đơn vị vận tải làm mất . Đơn vị vận tải cam kết sẽ thanh toán số tiền
này.
3- Doanh nghiệp nhận tiền đền bù từ đơn vị vận tải bằng tiền mặt .
4- Mua vật liệu chính E nhập kho , thanh toán bằng TGNH , giá mua chưa thuế 250.000 đ/ kg ,
thuế suất GTGT là 10% . Số lượng VL ghi trên hóa đơn là : 2.000 kg , số lượng VL thực nhập là :
1.970 kg , phần VL thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý .
5- Vật liệu E thiếu do thủ kho bên bán cân nhầm . Bán bán đã chuyển hóa đơn mới và chuyển
trả số tiền tương ứng với số vật liệu thiếu bằng TM .
6- Mua vật liệu chính F nhập kho , thanh toán bằng TGNH , giá mua chưa thuế 100.000 đ/ kg ,
thuế suất GTGT là 10% . Số lượng VL ghi trên hóa đơn là : 3.000 kg , số lượng VL thực nhập là :
2.960 kg , phần VL thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý .

138
7- Vật liệu F thiếu do người bán giao thiếu và doanh nghiệp nhận được phần vật liệu giao bổ
sung từ phía nhà cung cấp.
8- Mua vật liệu phụ G nhập kho thanh toán bằng TGNH , giá mua chưa thuế : 120.000 đ/ kg ,
thuế suất GTGT là 10% . Số lượng VL ghi trên hóa đơn là : 500 kg , số lượng VL thực nhập là: 480
kg , phần VL thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý .
9- Vật liệu phụ G thiếu do nhân viên thu mua làm mất phải thu bồi thường , quyết định trừ lương
nhân viên này trong 02 tháng kể từ tháng này .
Yêu cầu: Tính toán – Định khoản các nghiệp kinh tế phát sinh

Bài 6
Doanh nghiệp Đồng Tâm hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên và nộp thuế
GTGT theo PP Khấu trừ . Trong kỳ có các nghiệp vụ như sau :
1- Mua vật liệu chính A của công ty Thanh Tâm nhập kho , giá mua chưa thuế 200.000 đ/ kg ,
thuế suất GTGT là 10% chưa thanh toán . Số lượng VL ghi trên hóa đơn do công ty Thanh Tâm xuất
là : 2.000 kg , số lượng VL thực nhập là : 2.020 kg , phần VL thừa DN nhập luôn .
2- Phần vật liệu A thừa ở nghiệp vụ (1) được công ty Thanh Tâm đề nghị bán luôn cho DN .
DN đồng ý mua và chuyển TGNH thanh toán hết nợ công ty Thanh Tâm .
3- Mua vật liệu chính B của công ty Đông Nam nhập kho , giá mua chưa thuế : 250.000 đ/ kg
, thuế suất GTGT là 10% thanh toán bằng TGNH . Số lượng VL ghi trên hóa đơn do công ty Đông
Nam xuất là : 1.000 kg , số lượng VL thực nhập là : 1.030 kg , phần VL thừa DN đưa vào giữ hộ .
4- Công ty Đông Nam đến nhận lại vật liệu B thừa ở nghiệp vụ (3) , DN đã trả lại VL thừa .
5- Mua vật liệu chính C của công ty Quang Minh nhập kho , giá mua chưa thuế 180.000 đ/ kg ,
thuế suất GTGT là 10% chưa thanh toán cho người bán . Số lượng VL ghi trên hóa đơn do công ty
Quang Minh xuất là : 2.000 kg , số lượng VL thực nhập là : 2.040 kg , phần VL thừa DN nhập kho
luôn.
6- Công ty Quang Minh đề nghị DN trả lại số vật liệu chính C giao thừa . DN đã xuất vật liệu
thừa trả lại cho Công ty Quang Minh.
Yêu cầu : Tính toán – Định khoản các nghiệp kinh tế phát sinh

Bài 7
Doanh nghiệp ABC hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên , nộp thuế GTGT
theo PP Khấu trừ . Trong kỳ có các nghiệp vụ như sau :
1- Mua vật liệu A của công ty Bình Long theo phương thức nhận hàng có giá mua chưa thuế :
1.000 kg x 100.000 đ/kg = 100.000.000 , thuế GTGT : 10.000.000 thanh toán bằng TGNH, đính kèm
Hóa đơn GTGT 0001245 và Phiếu nhập kho số 01/N . Chi phí vận chuyển VL nhập kho thanh toán
cho Công ty vận tải Thanh Nguyên bằng TM theo giá thanh toán là : 1.100.000 trong đó thuế GTGT
là 10%.( Hóa đơn GTGT 0008745 – Phiếu chi 06/PC).
2- Mua vật liệu của công ty Thăng Long theo phương thức chuyển hàng có giá mua chưa thuế
 Vật liệu B : 1.000 kg x 50.000 đ/kg = 50.000.000
 Vật liệu C : 600 kg x 60.000 đ/kg = 36.000.000
 Vật liệu D : 400 kg x 70.000 đ/kg = 28.000.000
 Thuế GTGT : 10% thanh toán bằng TGNH . Đính kèm Hóa đơn GTGT 0005478 và
Phiếu nhập kho số 02/N . Chi phí vận chuyển VL nhập kho thanh toán cho hợp tác xã vận tải Việt

139
Linh bằng TM theo giá thanh toán là : 6.600.000 trong đó thuế GTGT là 10% phân bổ cho các loại
vật liệu theo trọng lượng nhập kho.( Hóa đơn GTGT 0021351 – 12/PC ).
3- Mua vật liệu E của công ty Đại Phát theo phương thức nhận hàng có giá mua chưa thuế :
2.500 kg x 80.000 đ/kg = 200.000.000 , thuế GTGT : 20.000.000 thanh toán bằng TGNH , đính
kèm Hóa đơn GTGT 0001245 . VL về không nhập kho mà được sử dụng ngay , trong đó :
 Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 2.000 kg
 Quản lý phân xưởng sản xuất : 400 kg - Bộ phận bán hàng : 100 kg.
4- Mua vật liệu F của công ty Hoàng Long theo phương thức chuyển hàng có giá mua chưa
thuế : 1.500 kg x 80.000 đ/kg = 120.000.000 , thuế GTGT : 12.000.000 thanh toán bằng TGNH ,
đính kèm Hóa đơn GTGT 0004621 . Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 20 kg chưa rõ nguyên
nhân , doanh nghiệp lập Biên bản kiểm nghiệm và báo cho công ty Hoàng Long biết , DN chỉ nhập
kho theo số thực nhận , số vật liệu thiếu chờ xử lý . Kết quả xử lý theo 2 trường hợp sau:
Công ty Hoàng Long cho biết :
 Số VL thiếu do thủ kho giao nhầm và cho nhân viên đến giao thêm 20 kg VL thiếu.
 Công ty Hoàng Long trả lại tiền mặt do không có vật liệu để giao thêm , đồng thời chuyển
Hóa đơn GTGT về điều chỉnh vật liệu số 0006625 và Phiếu thu 05/PT.
5- Mua vật liệu G của công ty Kim Thanh theo phương thức nhận hàng có giá mua chưa thuế:
1.000 kg x 70.000 đ/kg = 70.000.000 , thuế GTGT : 7.000.000 thanh toán bằng TGNH, Đính kèm
hóa đơn GTGT 0002436. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 30 kg chưa rõ nguyên nhân. Sau
đó xác định nguyên nhân và xử lý theo 2 trường hợp sau :
- Do nhân viên áp tải làm mất phải thu bồi thường nhưng chưa thu . Sau đó trừ vào lương 04
tháng, bắt đầu từ tháng này.
- Do đơn vị vận tải làm mất phải thu bồi thường nhưng chưa thu. Sau đó thu bồi thường bằng
TM.
6- Mua vật liệu H của công ty Vĩnh Khang theo phương thức nhận hàng có giá mua chưa thuế
: 1.000 kg x 60.000 đ/kg = 60.000.000 , thuế GTGT : 6.000.000 thanh toán bằng TGNH , Đính kèm
Hóa đơn GTGT 0009279 . Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 40 kg chưa rõ nguyên nhân . Sau
đó xác định nguyên nhân : Hao hụt tự nhiên trong định mức là 1% , số trên định mức chờ xử lý . Sau
đó bắt nhân viên thu mua bồi thường .
7- Mua vật liệu I của công ty Thanh Thanh theo phương thức chuyển hàng có giá mua chưa
thuế: 1.500 kg x 100.000 đ/kg = 150.000.000 , thuế GTGT : 15.000.000 thanh toán bằng TGNH,
đính kèm hóa đơn GTGT 0006458. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 50 kg chưa rõ nguyên
nhân và báo cho công ty Thanh Thanh biết, DN chỉ nhập kho theo đúng số lượng theo hóa đơn, số
lượng thừa giữ hộ . Kết quả xử lý theo các trường hợp sau:
- Công ty Thanh Thanh cho biết đã giao thừa VL do thủ kho giao nhầm và đến nhận lại vật liệu
thừa.
- Công ty Thanh Thanh cho biết đã giao thừa VL do thủ kho giao nhầm và đề nghị bán luôn số
VL thừa
+ Doanh nghiệp mua vật liệu thừa thanh toán bằng TM.
+ Doanh nghiệp chỉ chấp nhận mua 30 kg thanh toán bằng TM , 20 kg trả lại .
8- Mua vật liệu J của công ty Nguyễn Nam theo phương thức chuyển hàng có giá mua chưa
thuế: 2.000 kg x 120.000 đ/kg = 240.000.000, thuế GTGT : 24.000.000 thanh toán bằng TGNH,
đính kèm Hóa đơn GTGT 0001468. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 60 kg chưa rõ nguyên

140
nhân và báo cho công ty Nguyễn Nam biết, DN nhập kho luôn số lượng thừa. Kết quả xử lý theo các
TH sau :
- Công ty Nguyễn Nam cho biết VL thừa do thủ kho giao nhầm và đến nhận lại VL thừa
- Công ty Nguyễn Nam cho biết VL thừa do thủ kho giao nhầm và đề nghị bán luôn số VL
thừa :
+ Doanh nghiệp chỉ chấp nhận mua 60 kg thanh toán bằng TM.
+ Doanh nghiệp chỉ chấp nhận mua 40 kg thanh toán bằng TM , 20 kg trả lại.
9- Mua vật liệu K của công ty Việt tân theo phương thức chuyển hàng có giá mua chưa thuế:
1.000 kg x 150.000 đ/kg = 150.000.000, thuế GTGT : 15.000.000 thanh toán bằng TGNH, đính kèm
Hóa đơn GTGT 0002432. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện 30 kg không đồng đều chất lượng và đã
lập biên bản, đồng thời đề nghị công ty Việt tân giảm giá 10% trên giá mua chưa thuế. Công ty Việt
tân đồng ý giảm giá và lập hóa đơn GTGT số 00024383 điều chỉnh giảm giá và thanh toán tiền giảm
giá bằng tiền mặt.
10- Mua vật liệu M của công ty Đại Nam theo phương thức chuyển hàng có giá mua chưa thuế:
1.000 kg x 160.000 đ/kg = 160.000.000, thuế GTGT: 16.000.000 thanh toán bằng TGNH, đính kèm
hóa đơn GTGT 0003155. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện 40 kg sai qui cách và đã trả lại cho công
ty Đại Nam. DN lập hóa đơn GTGT số 0001546 trả lại vật liệu và công ty Đại Nam thanh toán tiền
vật liệu sai qui cách bằng tiền mặt.
11- Nhập khẩu trực tiếp 02 tấn vật liệu P của công ty Thái Lan theo giá ghi trên hóa đơn thương
mại là : 20.000 USD ,thuế nhập khẩu là 40% , thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 10%. Tỷ giá ngọai
tệ ngày nhập khẩu là 21.000 VND/USD. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng TM là : 6.600.000 trong
đó thuế GTGT là 10% .
12- Xuất 02 tấn vật liệu P ( mua ở nghiệp vụ 11) đầu tư vào công ty liên kết Z và được đánh giá
lại là : 450.000.000.
13- Xuất kho 500 kg vật liệu A có giá xuất kho là : 100.000 đ/kg đem đến Cơ sở Hải Nam gia
công thành bán thành phẩm A1 .Chi phí gia công phải trả là : 4.400.000 trong đó thuế GTGT là 10%
.Chi phí vận chuyển vật liệu A đi gia công chi bằng TM là : 1.100.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
Cơ sở Hải Nam đã bàn giao 200 bán thành phẩm A1 nhập kho .
14- Xuất kho 150 bán thành phẩm A1 của nghiệp vụ (13) để trực tiếp sản xuất SP A.
15- Xuất kho 400 kg vật liệu E có giá xuất kho là 80.000 đ/kg tự chế biến . CP chế biến phát
sinh gồm :
- Tiền lương phải trả : 2.000.000 - Các khoản trích theo lương : 480.000
- Trích khấu hao TSCĐ : 320.000 - Tiền điện phải trả : 400.000
- Vật liệu chế biến xong nhập kho .
16- Xuất kho vật liệu M là : 100.000.000, trong đó trực tiếp sản xuất : 70% , Quản lý PX :
20% , Bộ phận bán hàng : 5% , Bộ phận QLDN : 5%
17- Doanh nghiệp được công ty Đắc Minh tặng một số VL X theo giá thị trường của VL cùng
loại là : 40.000.000 . Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng theo giá thanh toán là : 440.000 trong
đó thuế GTGT là 10 %.
18- Nhận vốn góp liên doanh của công ty Long Hải bằng vật liệu Y, theo đánh giá của hội
đồng liên doanh là : 420.000.000.
Yêu cầu : Tính toán – Định khoản các nghiệp kinh tế phát sinh

Bài 8

141
Doanh nghiệp ABC hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT
theo PP Khấu trừ . Trong kỳ có các nghiệp vụ sau :
1. Ngày 24/06 : Mua vật liệu chính A chưa thanh toán cho công ty Thanh Minh , vật liệu A đã về
nhập kho đủ 400 kg, nhưng doanh nghiệp chưa nhận được hóa đơn.
2. Ngày 26/06 : Mua vật liệu chính B chưa thanh toán cho công ty Bình Minh, vật liệu B đã về nhập
kho đủ 300 kg nhưng DN chưa nhận được hóa đơn.
3. Ngày 28/06 : Công ty Bình Minh đã giao hóa đơn GTGT cho doanh nghiệp với giá bán chưa thuế:
200.000 đ/ kg , thuế GTGT là 10%. DN chuyển TGNH thanh toán cho công ty Bình Minh
4. Ngày 29/06 : Mua vật liệu chính C của công ty Thăng Long thanh toán bằng TGNH, doanh nghiệp
đã nhận được hóa đơn số lượng : 500 kg, giá : 160.000 đ/kg , thuế GTGT 10% nhưng vật liệu C
chưa về nhập kho.
5. Ngày 30/06 : Doanh nghiệp vẫn chưa nhận được hóa đơn của công ty Thanh Minh. Công ty tạm
thời ghi nhận việc nhập kho vật liệu chính A theo giá tạm tính là 170.000 đ/ kg
6. Ngày 30/06 : Số vật chính C vẫn chưa về nhập kho.
7. Ngày 02/07 : Nhận được hóa đơn GTGT của công ty Thanh Minh giao với đơn giá 180.000 đ/kg,
thuế suất GTGT là 10%. DN chuyển TGNH thanh toán cho công ty Thanh Minh .
8. Ngày 03/07 : Vật liệu C đang đi đường của tháng trước đã về nhập kho đủ .
Yêu cầu : Tính toán – Định khoản các nghiệp kinh tế phát sinh

Bài 9
Doanh nghiệp ABC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên, nộp thuế
GTGT theo phương pháp Khấu trừ. Trong tháng 03, có tài liệu liên quan đến công cụ dụng cụ như
sau:
I. Tình hình công cụ đầu tháng :
Loại công cụ dụng cụ Giá thực tế
1. Công cụ tồn kho 100.000.000
2. Công cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 6 lần (xuất dùng từ tháng 01)
- Tại phân xưởng sản xuất I 48.000.000
- Tại phân xưởng sản xuất II 36.000.000
- Tại văn phòng Công ty 24.000.000
- Tại bộ phận bán hàng 12.000.000

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:


1- Nhập kho công cụ mua của công ty X , giá chưa thuế : 9.000.000 , thuế GTGT 10% ,trả
bằng TGNH . Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt : 550.000 , trong đó thuế GTGT 10% .
2- Mua một số công cụ của Cty Y theo giá chưa thuế : 20.000.000 , thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán, số công cụ này không nhập kho mà được sử dụng ngay cho:
- Phân xưởng I : 80% . - Văn phòng công ty : 20%
Doanh nghiệp dự tính phân bổ 4 lần, bắt đầu phân bổ từ tháng này.
3- Phân bổ giá trị công cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 6 lần xuất dùng từ kỳ trước vào chi
phí của các bộ phận sử dụng.
4- Mua một số công cụ thuộc loại phân bổ 1 lần dùng ngay cho Phân xưởng II, tổng số tiền
phải trả : 5.250.000, trong đó thuế GTGT là : 250.000 , đã thanh toán bằng TM.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản 153

142
Bài 10
Công ty sản xuất XYZ hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên và nộp thuế
GTGT theo PP Khấu trừ .Tính giá xuất theo PP BQ cố định .Trong tháng 06 có tài liệu như sau:
A. Số dư ngày 31/05 của Tài khoản
- Tài khoản 153 : 200 cái x 41.000 = 8.200.00
- Các Tài khoản khác có số dư giả định.
B. Các nghiệp kinh tế phát sinh trong tháng 06 :
1. Nhận được hoá đơn GTGT về mua Công cụ chưa thanh toán cho Công ty Hải Anh
- Giá mua chưa thuế : 500 cái x 39.200 = 19.600.000. Thuế GTGT 10% : 1.960.000.
- Chi phí vận chuyển CC chi bằng TM là : 220.000 trong đó thuế GTGT là : 20.000 .
2. Nhận được hoá đơn GTGT mua Công cụ của Công ty Thái Đức thanh toán bằng TGNH:
- Giá mua chưa thuế : 300 cái x 39.300 = 11.790.000.Thuế GTGT là 10% là : 1.179.000 .
- Chi phí vận chuyển Công cụ chi bằng tiền tạm ứng là : 220.000 , thuế GTGT là 10%
3. Tổng hợp các phiếu xuất kho Công cụ :
 Loại Công cụ phân bổ 1 lần cho Quản lý phân xưởng : 100 cái.
 Loại Công cụ phân bổ nhiều lần cho bộ phận Bán hàng 300 cái; bộ phận Quản lý doanh
nghiệp 500 cái ( được phân bổ trong 20 tháng bắt đầu từ tháng 06 ).
Yêu cầu : Tính toán – Định khoản các nghiệp vụ

Bài 11
Doanh nghiệp ABC hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo PP Khấu trừ, tính giá xuất kho VL theo phương pháp FIFO. Trong tháng 03, có tài liệu sau:
I. Số dư đầu tháng
- TK 152: 425.000.000 (Chi tiết 152.VLC: 40.000 kg x 10.000 đ/kg
152.VLP: 5.000 kg x 5.000 đ/kg )
- TK 153: 2.000.000 (200 chiếc x 100.000 đ/ chiếc)
II. Tình hình trong thng:
1. Nhập kho 100.000 kg vật liệu chính theo giá chưa có thuế là 10.200 đ/kg, thuế GTGT là:
1.020 đ/kg, tiền chưa thanh toán cho Công ty K. Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt
: 5.500.000 đ gồm cả thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho : 80.000 kg vật liệu chính và : 3.000 kg vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm.
3. Vay ngắn hạn ngân hàng để mua một số vật tư theo giá mua đã có thuế GTGT 10% gồm :
- 40.000 kg vật liệu chính, đơn giá : 11.110 đ/kg.
- 8.000 kg vật liệu phụ, đơn giá : 5.500 đ/kg.
- 200 chiếc dụng cụ sản xuất, đơn giá : 112.200 đ/chiếc.
4. Xuất kho vật tư cho sản xuất kinh doanh, bao gồm :
- Vật liệu chính: 50.000 kg để trực tiếp chế tạo sản phẩm và : 20.000 kg để góp vốn tham gia
liên doanh với Công ty Y, giá trị vốn góp được ghi nhận là : 220.000.000 .
- Vật liệu phụ: 5.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 kg cho nhu cầu khác ở phân xưởng
và 500 kg cho quản lý doanh nghiệp.
- Công cụ: 200 chiếc loại phân bổ 4 lần dùng cho phân xưởng, bắt đầu phân bổ từ tháng này.
5. Xuất công cụ loại phân bổ 1 lần: 30 chiếc cho QLDN và 20 chiếc cho hoạt động bán hàng.
6. Xuất kho vật tư cho sản xuất kinh doanh, bao gồm :

143
- Vật liệu chính: 10.000 kg để trực tiếp chế tạo sản phẩm
- Vật liệu phụ : 2.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 kg cho hoạt động bán hàng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Bài 12
Doanh nghiệp P hạch toán hàng tồn kho theo PP Kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT theo PP
Khấu trừ. Trong tháng 03, có tài liệu sau:
I. Số dư đầu tháng : - TK 152: 125.000.000 . - TK 153: 12.000.000 .
II. Tình hình trong tháng
1. Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu, công cụ vào TK 611
2. Nhập kho vật liệu, giá chưa thuế : 200.000.000 , thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho Cty M.
3. Nhập kho công cụ dụng cụ, giá chưa thuế : 20.000.000 , thuế GTGT 10%, trả bằng tiền gửi ngân
hàng. Chi phí vận chuyển chi bằng TM : 3.300.000 , trong đó thuế GTGT 10%.
4. Phát hiện trong số vật liệu mua ở nghiệp vụ 1 có một số vật liệu sai quy cách, đề nghị Cty M giảm
giá 15% trên giá chưa thuế, Cty M đồng ý và đề nghị DN trừ vào số tiền còn nợ
5. Mua công cụ sử dụng ngay cho phân xưởng sản xuất theo giá thanh toán : 2.100.000 , thuế GTGT
5%, trả bằng TM.
6. Nhập kho vật liệu, giá thanh toán : 59.400.000 , thuế GTGT 10%, trả bằng TGNH. Chi phí vận
chuyển chi bằng tiền tạm ứng : 1.000.000 .
7. Tình hình kiểm kê cuối tháng: Vật liệu tồn kho trị giá: 100.000.000, Công cụ tồn kho : 5.000.000
.
 Tài liệu bổ sung:
- Toàn bộ vật liệu xuất trong kỳ đều dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm
- Giá trị công cụ xuất dùng được phân bổ cho phân xưởng sản xuất 75% và văn phòng công ty
25%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

144

You might also like