Professional Documents
Culture Documents
Bộ môn Kế toán
Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường
MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU MÔN HỌC
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quan về
nghề nghiệp kế toán, cụ thể là đối tượng kế toán; vai trò và
chức năng của kế toán; các phương pháp kế toán như phương
pháp chứng từ, kiểm kê, tài khoản, ghi sổ, tính giá, tổng hợp
và cân đối kế toán; tổ chức công tác kế toán, các hình thức kế
toán, hệ thống báo cáo tài chính.
Sau khi học xong môn học, người học có thể:
- Định nghĩa và mô tả các vấn đề cơ bản của kế toán
- Giải thích và minh họa các vấn đề cơ bản của kế toán
- Xây dựng, thực hiện quy trình kế toán một số nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp và lập báo cáo kế toán
đơn giản
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1.2
Ý nghĩa, yêu cầu và đặc điểm của thông tin kế toán trong
đơn vị
1.4 Các nguyên tắc và khái niệm chung được thừa nhận
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
ANGLO - SAXON
(Anh – Mỹ)
Xu hướng hội tụ
HỆ THỐNG
kế toán quốc tế
IAS/ IFRS
Kế toán thuế
1.2 Ý nghĩa, yêu cầu và đặc điểm của
thông tin kế toán trong đơn vị
Ngày 15/8/2018: Bán 100 sản phẩm tổng giá bán 200.000.000
đồng, giá vốn của lô sản phẩm 100.000.000 đồng, khách hàng đã
kiểm nhận đầy đủ, đồng ý thanh toán nhưng chưa thanh toán
tiền.
-> Theo nguyên tắc phù hợp: Kế toán phải đồng thời ghi
nhận doanh thu bán hàng và chi phí của lô hàng bán
Doanh thu bán hàng = ?
Chi phí của lô hàng (giá vốn hàng bán) = ?
1.4 Các nguyên tắc và khái niệm chung
được thừa nhận
2. Ngày 07/1/2018: Trích trước tiền lương nghỉ phép của công
nhân sản xuất năm 2018 vào chi phí sản xuất chung, số
tiền: 50.000.000 đ
-> Thời điểm ghi nhận chi phí sản xuất: .............
1.4 Các nguyên tắc và khái niệm chung
được thừa nhận
Khái niệm: Tài sản là toàn bộ nguồn lực kinh tế mà đơn vị đang
nắm giữ, sử dụng cho hoạt động của đơn vị, thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau:
* Đơn vị có quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát và sử dụng
trong thời gian dài.
* Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng
các nguồn lực đó.
* Có giá phí xác định.
Ví dụ ghi nhận tài sản doanh nghiệp:
Anh (chị) hãy cho biết nhận định sau đúng hay sai. Giải thích?
1. Thiết bị sản xuất sử dụng tại phân xưởng sản xuất là tài sản
của doanh nghiệp.
2. Nguyên liệu mua về sử dụng cho sản xuất sản phẩm không
phải là tài sản của doanh nghiệp
3. Hàng hóa nhận giữ hộ bán hộ cho đơn vị kí gửi khác là tài
sản của doanh nghiệp.
Phân loại tài sản
-Tiền và các khoản tương đương tiền
Tài
-Đầu tư tài chính ngắn hạn (ĐTTCNH)
sản
ngắn - Các khoản phải thu ngắn hạn (PTNH)
hạn
- Hàng tồn kho (HTK)
TÀI (TSNH)
SẢN - Tài sản ngắn hạn khác
(TS)
Tài -Tài sản cố định (TSCĐ)
sản
- Đầu tư tài chính dài hạn (ĐTTCDH)
dài
hạn - Các khoản phải thu dài hạn (PTDH)
(TSDH)
- Bất động sản đầu tư (BĐSĐT)
- Tài sản dài hạn khác
34
a. Tài sản ngắn hạn
+ Tiền: Là tài sản của đơn vị tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị.
Bao gồm: Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Là những khoản đầu tư kiếm
lời trong vòng một năm hay một chu kì KD.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn: Là số tài sản của đơn vị bị các tổ
chức hay cá nhân chiếm dụng cần phải thu hồi trong ngắn hạn.
Bao gồm: Phải thu khách hàng ngắn hạn
Phải thu nội bộ
Trả trước cho người bán
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ....
35
Tài sản ngắn hạn (tiếp)
+ Hàng tồn kho: Là tài sản của đơn vị tồn tại dưới hình thái hiện
vật có thể cân, đo, đong, đếm được.
Bao gồm: Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Hàng mua đang đi đường
Hàng gửi bán
Thành phẩm
Hàng hóa
Sản phẩm dở dang
+ Tài sản ngắn hạn khác: Là những tài sản ngắn hạn còn lại (các
khoản tạm ứng cho người lao động, các khoản chi phí trả trước
ngắn hạn, các khoản tiền ký quỹ ngắn hạn,…).
36
Ví dụ:
Anh (chị) hãy cho biết nhận định sau đúng hay sai, giải thích?
1. Nguyên vật liệu mua đang đi đường không phải là tài sản của
doanh nghiệp
2. Thành phẩm xuất kho gửi bán cho đại lý nhưng chưa tiêu thụ
được là tài sản của doanh nghiệp
3. Hàng hóa trong kho là tài sản ngắn hạn.
37
b. Tài sản dài hạn
* Các khoản phải thu dài hạn: Là khoản vốn của đơn vị đang bị đơn vị
khác chiếm dụng, có thời hạn thu hồi trên 1 năm như phải thu khách
hàng dài hạn, trả trước dài hạn.
* Bất động sản đầu tư: Là bất động sản bao gồm quyền sử dụng đất, nhà
hoặc một phần nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do đơn vị sở hữu
hoặc đi thuê theo hình thức thuê tài chính nhằm mục đích cho thuê
hoặc chờ tăng giá mà không phải là để sử dụng cho hoạt động sxkd
của đơn vị
* Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Là những khoản đầu tư có kỳ
luân chuyển dài thường là trên 1 năm như: đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh liên kết, chứng khoán dài hạn, cho thuê tài sản cố
định dài hạn,… 38
Tài sản dài hạn (tiếp)
* Tài sản cố định (TSCĐ)
- Khái niệm: Là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử
dụng lâu dài.
- Điều kiện ghi nhận tài sản cố định:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản đó;
+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có
giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
- Phân loại:
+ TSCĐ hữu hình: Là những loại tài sản có hình thái vật chất cụ
thể như: nhà cửa, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải.....
+ TSCĐ vô hình: Là những loại TSCĐ không có hình thái vật chất
cụ thể, phản ánh một lượng giá trị mà đơn vị đã thực sự đầu tư:
quyền sử dụng đất, bằng phát minh sáng chế…… 39
1.5.2 Nguồn vốn
Khái niệm: Nguồn vốn là nguồn hình thành tài sản, là những
quan hệ tài chính mà thông qua đó đơn vị có thể huy động một số
tiền nhất định để đầu tư tài sản
Phân loại:
+ Nguồn vốn chủ sở hữu
+ Nợ phải trả
40
- Vay và nợ thuê tài chính
- Phải trả người bán
- Khách hàng trả trước
NỢ - Thuế phải nộp Nhà nước
PHẢI - Phải trả công nhân viên
TRẢ
- Phải trả nội bộ
(NPT)
NGUỒN - Chi phí phải trả.
VỐN - Trái phiếu phát hành
(NV)
41
a. NỢ PHẢI TRẢ
* Khái niệm: là số tiền mà doanh nghiệp đi vay, chiếm
dụng của đơn vị khác và doanh nghiệp phải có trách
nhiệm thanh toán.
42
b. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
- Khái niệm: Số tiền do nhà đầu tư, sáng lập viên đóng góp hoặc
hình thành từ kết quả hoạt động.
- Phân loại nguồn vốn chủ sở hữu:
+Vốn góp: Số tiền do các chủ sở hữu đóng góp ban đầu khi
thành lập đơn vị hoặc được bổ sung trong quá trình hoạt động
+ Lợi nhuận chưa phân phối: Kết quả hoạt động của đơn vị,
trong khi chưa phân phối được sử dụng cho hoạt động đơn vị.
+ Vốn chủ sở hữu khác: Bao gồm các quỹ của đơn vị. (quỹ
khen thưởng, phúc lợi, quỹ đầu tư phát triển...)
43
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
- Tiền và các khoản tương - Vay và nợ thuê tài chính
đương tiền. - Phải trả người bán
- Đầu tư tài chính ngắn hạn - Khách hàng trả trước
Tài sản - Khoản phải thu ngắn hạn - Thuế phải nộp Nhà nước
tồn Nợ phải
ngắn - Hàng kho - Phải trả công nhân viên
trả
hạn - Tài sản ngắn hạn khác - Phải trả nội bộ
- Chi phí phải trả.
- Trái phiếu phát hành
PP CHỨNG
TỪ KT
❖ Cơ sở pháp lý cho việc bảo vệ tài sản và xác minh tính hợp
pháp trong việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế pháp lý thuộc
đối tượng hạch toán kế toán, kiểm tra và thanh tra hoạt động sản
xuất kinh doanh.
❖ Là phương tiện thông tin “hỏa tốc” cho công tác lãnh đạo
nghiệp vụ ở đơn vị hạch toán và phân tích kinh tế
❖ Cơ sở để phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế vào các sổ
kế toán theo dõi từng đối tượng hạch toán cụ thể.
2.2 Hệ thống bản chứng từ kế toán
Yếu tố cơ bản
Yếu tố chứng từ kế
toán
Yếu tố bổ sung
Yếu tố bắt buộc
Cộng x x x x x
- Họ và tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận)...............................
- Lý do xuất kho: ..........................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm ...............................................
Cộng x x x x x
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.....................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................................
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
2.2 Hệ thống bản chứng từ kế toán
❖ Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính
xác theo nội dung quy định trên mẫu và phải ghi đầy đủ các yếu tố
cơ bản của chứng từ.
❖ Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán
không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa.
2.2 Hệ thống bản chứng từ kế toán
❖ Viết chứng từ phải dùng mực không phai, số và chữ viết phải
liên tục không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo.
❖ Mẫu chữ ký của kê toán trưởng và thủ trưởng đơn vị phải đăng
ký với cơ quan tài chính ngân hàng và đơn vị có quan hệ.
2.2.4 Phân loại chứng từ kế toán
Tài khoản
Trích yếu Số tiền
Nợ Có
Rút tiền gửi NH 111 112 30.000.000
Khách hàng B trả tiền 111 131 50.000.000
Thu hồi tạm ứng 111 141 5.000.000
Cộng 85.000.000
Số lượng chứng từ gốc đính kèm: 3
Theo công dụng Theo nội dung Theo hình thức Theo địa điểm
chứng từ phản ánh chứng từ lập chứng tư
2.2.4 Phân loại chứng từ kế toán
Lưu trữ
2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ
Ghi sổ
Nhập NVL
Lưu trữ
2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ
* Lập chứng từ
❖ Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt
động của đơn vị kế toán đều phải lập chứng từ kế toán..
❖ Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính
xác theo nội dung quy định trên mẫu.
❖ Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có quy định mẫu thì
đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải có đầy đủ
các nội dung quy định cảu chứng từ kế toán.
2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ
* Lập chứng từ
❖ Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán
không được viết tắt, không được tẩy xoá, sửa chữa; khi viết phải
dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, …..
❖ Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định.
❖ Chứng từ kế toán do các đơn vị lập để giao dịch với tổ chức, cá
nhân bên ngoài đơn vị kế toán thì liên gửi cho bên ngoài phải có
dấu của đơn vị kế toán.
2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ
* Lập chứng từ
❖ Người lập, người ký duyệt và những người khác ký tên trên
chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ
kế toán.
❖ Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân
theo quy định của chứng từ điện tử và phải được in ra giấy và lưu
trữ theo quy định.
2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ
✓ Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã
ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu
khác có liên quan
✓ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán
Ví dụ: Khi kế toán nhận được phiếu xuất kho do thủ kho chuyển đến sẽ
ghi vào cột đơn giá và thành tiền, sau đó phiếu xuất kho dùng làm căn cứ
ghi sổ kế toán
▪ Là việc xác định và luân chuyển chứng từ đến người nhận, bảo
quản chứng từ sau khi đã ghi sổ kế toán
▪ Kế toán trưởng của đơn vị chịu trách nhiệm quy trình luân
chuyển chứng từ, thông thường được thể hiện dưới dạng lưu
đố chứng từ
2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ
✓ Chỉ có cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới được tạm giữ, tịch thu
hoặc niêm phong chứng từ kế toán
✓ Đối với chứng từ điện tử phải được lưu trữ ở dạng nguyên bản và
phải có phương tiện truy cập khi cần thiết
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
Tính giá tài sản phải đảm bảo: -Phương pháp tính giá giữa
- Ghi chép đầy đủ các doanh nghiệp khác nhau
trong nền kinh tế
- Phù hợp với giá cả thị trường
-Phương pháp tính giá giữa
- Phù hợp với chất lượng, số các thời kỳ khác nhau
lượng của tài sản
Xác định đối Phân loại chi Lựa chọn tiêu thức
tượng tính giá phí hợp lý phân bổ chi phí
phù hợp hợp lý
3.2 Yêu cầu và nguyên tắc tính giá
- Nguyên tắc 1: Xác định đối tượng tính giá phù hợp
+ Từng loại NVL, CCDC, HH, TSCĐ mua vào
+ Từng loại thành phẩm sản xuất
+ Từng loại NVL,CCDC, TP, HH xuất kho
3.2 Yêu cầu và nguyên tắc tính giá
Ví dụ:
1. Ngày 15/9/2016: Mua 100 kg nguyên vật liệu X nhập
kho với đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là 100.000
đ/kg, thuế GTGT là 10.000 đ/kg
- > Xác định đối tượng tính giá: Nguyên vật liệu X
2. Ngày 1/10/2016: Mua 100 kg nguyên vật liệu Y và 200
kg nguyên vật liệu Z nhập kho với đơn giá mua chưa thuế
GTGT lần lượt là 300.000 đ/kg và 50.000 đ/kg.
-> Xác định đối tượng tính giá: Từng loại nguyên vật liệu
Y và nguyên vật liệu Z
NGUYÊN TẮC TÍNH GIÁ
- Nguyên tắc 2: Phân loại chi phí phù hợp
Chi phí thu mua
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
VD: Chi cho vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi
cho lắp đặt, chạy thử, chi về kho hàng, bến bãi,
hao hụt trong định mức…..
Chi phí sản xuất: Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất
• Chi về nguyên vật liệu trực tiếp: NVL chính, phụ được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
• Chi về nhân công trực tiếp: tiền lương, phụ cấp phải trả cho
công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương (BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN) của công nhân sản xuất.
• Chi về sản xuất chung: các khoản chi liên quan đến việc
phục vụ và quản lý trong phạm vi phân xưởng, đội sản xuất
như Chi phí NVL cho sản xuất, CCDC, khấu hao TSCĐ sử
dụng ở bộ phận sản xuất, chi phí nhân viên quản lý phân
xưởng, chi phí điện nước ở bộ phận sản xuất….
Chi phí ngoài sản xuất
• Chi phí bán hàng: gồm chi phí NVL, CCDC, khấu hao
TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng, chi phí nhân viên
bán hàng….
• Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm chi phí NVL,
CCDC, khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận văn phòng,
chi phí nhân viên văn phòng….
• Chi phí tài chính: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu
tư tài chính, lãi vay,...
• Chi phí khác: Chi phí thanh lý tài sản cố định, phạt vi
phạm hợp đồng…
Ví dụ
Ví dụ:
1. Ngày 15/9/2016: Mua 100 kg nguyên vật liệu X nhập
kho với đơn giá mua chưa thuế GTGT là 100.000 đ/kg,
thuế GTGT là 10.000 đ/kg; Chi phí vận chuyển lô NVL
là 1.000.000 đồng, chi phí bốc dỡ là 500.000 đồng
- > Xác định đối tượng tính giá: Nguyên vật liệu X
-> Chi phí thu mua = Chi phí vận chuyển + Chi phí bốc
dỡ
= 1.000.000 + 500.000 = 1.500.000đ
Ví dụ:
Phân loại chi phí phát sinh trong kỳ tại doanh nghiệp A: (đơn vị
tính: đồng)
- Xuất kho 100 kg nguyên liệu Y, đơn giá: 100.000/kg. Trong đó:
Sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 75 kg, 5kg sử dụng cho
quản lý phân xưởng; bộ phận bán hàng 10kg, bộ phận văn phòng
10kg.
- Xuất kho 1 dụng cụ sử dụng tại phân xưởng sản xuất 5.000.000
- Tổng tiền lương phải trả trong kỳ: 50.000.000 . Trong đó: công
nhân sản xuất: 35.000.000, nhân viên bán hàng: 5.000.000; bộ
phận văn phòng: 10.000.000
- Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng sản xuất
8.000.000
90
NGUYÊN TẮC TÍNH GIÁ
- Nguyên tắc 3: Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù hợp
cho đối tượng tính giá.
Công thức phân bổ chi phí gián tiếp:
Mức chi phí Tổng tiêu thức phân bổ của
phân bổ cho từng đối tượng Tổng chi phí cần
= x
từng đối Tổng tiêu thức phân bổ của phân bổ
tượng tính giá tất cả các đối tượng
+ Chi phí cần phân bổ: Là các chi phí gián tiếp liên quan đến
nhiều đối tượng tính giá như chi phí vận chuyển nhiều mặt
hàng khi mua về, chi phí sản xuất chung….
+ Tiêu thức phân bổ: Số lượng, Khối lượng, thời gian lao động,
Chi phí Nhân công trực tiếp.....
91
Ví dụ:
Ví dụ: Ngày 1/10/2016: Mua 1 lô NVL gồm 100 kg nguyên vật
liệu Y và 300 kg nguyên vật liệu Z nhập kho với đơn giá mua
chưa thuế GTGT lần lượt là 300.000 đ/kg và 50.000 đ/kg. Chi phí
vận chuyển lô nguyên vật liệu: 1.000.000 đồng
Yêu cầu: Phân bổ chi phí thu mua cho từng loại NVL?
- Chi phí cần phân bổ: Chi phí vận chuyển
- Tiêu thức phân bổ: Khối lượng
Chi phí thu mua Tổng khối lượng của từng NVL Chi phí
phân bổ cho từng = x vận
NVL Tổng khối lượng của các NVL chuyển
Chi phí thu mua phân 100
= x 1.000.000 = 250.000
bổ cho Y 100+300
Chi phí thu mua phân bổ cho Z = 1.000.000 – 250.000 = 750.000
3.3 Nội dung và trình tự tính giá tài sản
mua vào
Ví dụ:
1. Ngày 20/7/2018: Mua 1 lô vật liệu gồm 1.000 kg vật liệu A
và 3.000 kg vật liệu B sử dụng cho sản xuất sản phẩm với đơn
giá mua chưa thuế GTGT 10% lần lượt là 100.000đ/1kg và
50.000đ/1kg, đã trả bằng chuyển khoản. Đã kiểm nhận và nhập
kho đầy đủ. Chi phí vận chuyển lô vật liệu 10.000.000đ (phân
bổ theo khối lượng hàng mua)
Yêu cầu: Tính giá nguyên vật liệu mua vào
3.3 Nội dung và trình tự tính giá tài sản
mua vào
Ví dụ:
Doanh nghiệp sản xuất chế biến hàng may mặc mua vật liệu về
phục vụ cho sản xuất bao gồm:
-Vật liệu A: 20.000kg, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là
220.000.000đ
- Vật liệu B: 30.000kg, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là
660.000.000đ
- Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu phát sinh thực tế
chưa bao gồm thuế GTGT là 10.000.000đ phân bổ theo khối
lượng
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu mua vào. Biết rằng thuế suất
thuế GTGT hoạt động vận chuyển, bốc dỡ 5 %.
Mô hình tính giá VNL,
CCDC, HH mua vào
GIÁ GỐC VẬT TƯ HÀNG HOÁ MUA
GIÁ MUA CHI PHÍ THU MUA
Giá mua (+) Các Chi vận Chi Chi Hao
(-) khoản chuyển, kho cho bộ hụt
Giảm giá thuế bốc dỡ hàng, phận trong …..
hàng mua và không bến thu định
Chiết khấu được bãi mua mức
thương mại hoàn lại
(Thuế
XNK,
TTĐB)
Mô hình tính giá TSCĐ
do mua sắm
NGUYÊN GIÁ TSCĐ DO MUA SẮM
TRỊ GIÁ MUA PHÍ TỔN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Giá mua (+) Chi phí Chi Thuế Chi Chi
(-) Các vận phí trước phí phí
Giảm giá khoản chuyển lắp bạ kho bộ …
hàng mua thuế bốc dỡ đặt, (nếu hàng, phận ..
và Chiết không chạy có) bến thu
khấu được thử bãi mua
thương mại hoàn
lại
Mô hình tính giá TSCĐ tự xây dựng
NGUYÊN GIÁ TSCĐ DO TỰ LÀM, TỰ XÂY DỰNG
Giá thành thực tế của TSCĐ Chi phí lắp đặt, chạy thử
tự làm, tự xây dựng +
Ví dụ: Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ tập
hợp được: 200.000.000 đồng.
Yêu cầu: Xác định chi phí sản xuất chung cho từng loại
thành phẩm sản xuất ra trong 2TH:
+ TH1: Trong kỳ doanh nghiệp chỉ sản xuất ra 100
sản phẩm A
+ TH2: Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất ra 100 sản
phẩm A và 300 sản phẩm B. Biết chi phí sản xuất chung
phân bổ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất
Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (Dck)
- PP đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp:
Giá trị sản phẩm + Chi phí NVLTT
Số lượng sản
dở dang đầu kỳ(Ddk) phát sinh trong kỳ
Dck = x phẩm dở dang
Số lượng sản phẩm + Số lượng sản phẩm
cuối kỳ
hoàn thành dở dang cuối kỳ
- PP đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
chính trực tiếp
Giá trị sản phẩm + Chi phí NVLTT chính
Số lượng sản
dở dang đầu kỳ(Ddk) phát sinh trong kỳ
Dck = x phẩm dở dang
Số lượng sản phẩm + Số lượng sản phẩm
cuối kỳ
hoàn thành dở dang cuối kỳ
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất
Ví dụ:
Tại doanh nghiệp A trong kỳ có số liệu kế toán như sau:
I. Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ: 50 sp
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 10.000.000 đồng
II. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
- Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp: 500.000.000 đồng
- Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp: 100.000.000 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp: 300.000.000 đồng
- Chi phí sản xuất chung: 100.000.000 đồng
III. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành 300 sản phẩm A, còn dở dang
100 sản phẩm A.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo phương pháp
CPNVL trực tiếp và phương pháp CPNVL chính trực tiếp
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất
CP NVLTT
CP NCTT
CP SXC
Tổng
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất
Ví dụ: Tại doanh nghiệp A trong kỳ có số liệu kế toán như sau:
I. Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ: 50 sp
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 10.000.000 đồng
II. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
- Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp: 500.000.000 đồng
- Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp: 100.000.000 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp: 300.000.000 đồng
- Chi phí sản xuất chung: 100.000.000 đồng
III. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành 300 sản phẩm A, còn dở dang
100 sản phẩm A.
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm A
trong 2 TH: Doanh nghiệp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo
phương pháp CPNVL trực tiếp và phương pháp CPNVL chính
trực tiếp
3.5 Nội dung và trình tự tính giá NVL,
CCDC, TP, HH xuất kho
PP nhập
PP đơn
PP đích trước PP giá
giá bình
danh xuất bán lẻ
quân
trước
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ XUẤT KHO
- Phương pháp thực tế đích danh: Hàng xuất kho
thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập kho của lần
nhập kho đó làm giá xuất kho.
+ Phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập (Bình
quân liên hoàn)
Đơn giá bình quân Giá thực tế hàng tồn sau mỗi lần nhập
=
sau mỗi lần nhập n Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
+ Phương pháp đơn giá bình quân cuối kỳ trước:
Giá đơn vị bình Giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ trước
quân cuối kỳ trước = Số lượng hàng thực tế tồn kho cuối kỳ trước
Ví dụ: Tại công ty A có tình hình xuất nhập kho trong
tháng như sau:
I. Vật liệu tồn kho đầu tháng: Số lượng 200kg, đơn giá
20.000 đ/kg
II. Tình hình nhập, xuất trong tháng như sau:
Ngày 01: Mua nhập kho 500kg, đơn giá là 21.000đ/kg
Ngày 05: Xuất kho sử dụng 300kg; Đơn giá= ?
Ngày 10: Mua nhập kho 300kg, đơn giá là 20.500đ/kg
Ngày 15: Xuất kho sử dụng 400kg; đơn giá = ?
Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu theo các phương pháp
Ví dụ: Tại công ty cổ phần NICE tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, trong tháng 8/2018 có tài liệu kinh tế như sau
I. Số dư đầu tháng:
- NVL A: Số lượng: 500 kg; đơn giá: 200.000 đồng/1 kg
- NVL B: Số lượng: 1.000 kg; đơn giá: 100.000 đồng/1 kg
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 5/8: Mua nhập kho 1.000kg A; đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là
220.000đồng/1kg, chưa thanh toán tiền.
2. Ngày 8/8: Xuất kho 1.200 kg A để sản xuất sản phẩm; trị giá:….
3. Ngày 10/8: Xuất kho 100 kg A sử dụng cho cửa hàng; trị giá….
4. Ngày 15/8: Xuất kho 800 kg B để sản xuất sản phẩm; trị giá:…
5. Ngày 20/8: Mua nhập kho 2.000 kg B với đơn giá mua chưa thuế GTGT
10% là 120.000đồng/1kg, đã chuyển khoản trả tiền.
6. Ngày 21/8: Xuất kho 1.500 kg B để trực tiếp; trị giá:….
Yêu cầu: Áp dụng phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) để xác định
trị giá các nghiệp vụ xuất kho, tính trị giá tồn cuối kỳ từng loại.
Chương 4: PHƯƠNG PHÁP ĐỐI
ỨNG TÀI KHOẢN
* Tên gọi và số hiệu của tài khoản: Mỗi một tài khoản
có một tên gọi thường được lấy theo tên của đối tượng
kế toán mà nó phản ánh.
* Quy ước: Bên trái = Bên Nợ
Bên phải = Bên Có
4.1 Khái niệm phương pháp đối ứng
tài khoản
4.3.1 4.3.2
Định khoản Ví dụ
Nợ TK 331: 10.000
TH1: Ghi bên Nợ 1 TK –
Có TK 112: 5.000
Ghi bên Có nhiều TK
Có TK 111: 5.000
Nợ TK 152: 2.000
TH2: Ghi bên Nợ nhiều TK
Nợ TK 133: 200
Ghi bên Có 1 TK
Có TK 111 : 2.200
Nợ TK 152: 10.000
TH 3: Ghi bên Nợ nhiềuTK Nợ TK 133: 1.000
Ghi bên Có nhiều TK Có TK 111 : 5.500
Có TK 112: 5.500
4.4 Tài khoản tổng hợp và tài khoản
phân tích
❖Tài khoản tổng hợp là những tài khoản phản ánh
những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp về đối tượng, tài
khoản tổng hợp là cơ sở cho việc tổng hợp và lập báo
cáo cuối kỳ. Hay nói cách khác đó chính là TK cấp 1.
❖Tài khoản phân tích (tài khoản chi tiết) là những tài
khoản phản ánh chi tiết hơn, cụ thể hơn những nội
dung kinh tế đã được phán ánh trên tài khoản tổng
hợp để phục vụ cho nhu cầu quản lý. Hay TK cấp 2,
cấp 3.
Lưu ý:
Khi sử dụng tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích
cần lưu ý những điểm sau :
- Khi ghi trên tài khoản tổng hợp thì phải ghi đồng thời
trên các tài khoản chi tiết thuộc nó.
- Số phát sinh nợ, số phát sinh có trong kỳ của tài khoản
tổng hợp luôn luôn bằng tổng số phát sinh nợ, tổng số
phát sinh có trong kỳ của tài khoản chi tiết thuộc nó.
- Giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết không có
quan hệ ghi chép đối ứng nhau.
- Số dư nợ, số dư có trên tài khoản tổng hợp luôn luôn
bằng tổng số dư trên các tài khoản chi tiết thuộc nó.
4.5 Hệ thống tài khoản kế toán
- Nội dung phản ánh của TK: chi phí, thu nhập, tài sản,
nguồn vốn
- Các loại tài khoản có công dụng và kết cấu khác
nhau.
- Mức độ phản ánh của tài khoản có những tài khoản
phản ánh đối tượng ở mức độ tổng hợp, có những tài
khoản phản ánh đối tượng ở mức độ chi tiết.
- Có mối quan hệ với Báo cáo tài chính
4.5.2 Đánh số hiệu và tên gọi các
tài khoản
* TK cấp 1: 3 chữ số
- Số thứ 1: mã của loại TK
- Số thứ 2: mã của nhóm TK
- Số thứ 3: mã của TK trong nhóm
* TK cấp chi tiết (cấp 2, 3…) phải được bắt đầu
bằng số hiệu của TK cấp 1
4.5.3 Phân loại Tài khoản kế toán
b. Tài
khoản TK điều chỉnh gián tiếp: TK 214; TK 229
điều
chỉnh: TK điều chỉnh trực tiếp: TK 412; TK 413
SPS: SPS:
- Số hao mòn TSCĐ giảm trong - Trích khấu hao TSCĐ tăng
kỳ do thanh lý, nhượng bán trong kỳ
TSCĐ
* TK cấp 1: 3 chữ số
- Số thứ 1: mã của loại TK
- Số thứ 2: mã của nhóm TK
- Số thứ 3: mã của TK trong nhóm
* TK cấp chi tiết (cấp 2, 3…) phải được bắt đầu
bằng số hiệu của TK cấp 1
Chương 5: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP –
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
5.1.1 5.1.2
❖Cơ sở để thực hiện xây dựng phương pháp tổng hợp cân
đối kế toán đó là tính cân đối vốn có của đối tượng kế
toán
❖Đối tượng kế toán khi xem xét từ góc độ tổng quát cũng
tồn tại tính cân đối và được gọi là tính cân đối tổng quát,
ví dụ:
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
KẾT QUẢ (LÃI, LỖ) = DOANH THU (THU NHẬP) –
CHI PHÍ
5.1.2 Ý nghĩa, tác dụng phương pháp
tổng hợp – cân đối kế toán
❖ Cung cấp những thông tin khái quát, tổng hợp nhất về tài sản,
nguồn vốn và quá trình kinh doanh mà các phương pháp kế toán
khác đã thực hiện
❖ Tập hợp số liệu từ nhiều sổ kế toán để lên được các chỉ tiêu
kinh tế trong báo cáo kế toán đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
❖ Đối tượng sử dụng thông tin có được thông tin tổng hợp về
tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động của đơn vị kế
toán.
5.2 Hệ thống bảng tổng hợp
– cân đối kế toán
Bảng cân đối Báo cáo kết Báo cáo lưu Thuyết minh Các báo cáo
kế toán quả hoạt chuyển tiền báo cáo tài kế toán khác
động kinh tệ chính
doanh
5.2.1 Bảng cân đối kế toán
…..
Kết cấu của bảng CĐKT
Kết cấu
❖Tính chất quan trọng nhất của Bảng cân đối kế toán là
tính chất cân đối, nghĩa là:
Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số
tiền 50.000.
❖Trường hợp 2: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
xảy ra làm cho nguồn vốn này tăng lên, nguồn vốn
kia giảm đi, tăng giảm cùng một lượng.
Ví dụ 2:
❖Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo
tài chính tổng hợp phản ánh tình hình doanh thu,
thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh sau một kỳ
hoạt động của đơn vị kế toán.
❖Do tính độc lập tương đối của từng giai đoạn trong
quá trình kinh doanh, đối tượng của tổng hợp cân
đối cũng có thể là từng giai đoạn trong quá trình
kinh doanh, kết quả của giai đoạn trước sẽ được
kết chuyển vào giai đoạn sau tạo thành một hệ
thống chỉ tiêu có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Các mối quan hệ được phản ánh qua sơ đồ sau:
Mẫu BCKQHĐKD
Ví dụ:
Công ty TNHH Thiên Sơn có số liệu về tình hình sản xuất kinh
doanh năm 2018 được tổng hợp như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
- Tổng doanh thu bán hàng: 850; các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng là 50.
- Giá vốn hàng bán: 450
- Chi phí bán hàng: 100.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 120
- Doanh thu hoạt động tài chính: 220
- Chi phí hoạt động tài chính: 150
- Thu nhập khác: 70
- Chi phí khác: 40
- Chi phí thuế TNDN hiện hành: 94,6
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Thiên Sơn năm 2018.
5.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
❖Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:
❖Bảng Cân đối kế toán;
❖Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
❖Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
❖Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
❖Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ
kế toán chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi
Ngân hàng”, ...
5.2.4 Thuyết minh Báo cáo tài chính
6.1.1 6.1.2
1
Xác định đối tượng kế toán cụ thể
2
Cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ thông tin
3
Xây dựng kế hoạch liên quan
4
Xác định chính xác kết quả QTKD,…
6.2 Kế toán quá trình mua hàng
6.2.1 6.2.2
Mua
nguyên vật
liệu, công …. …..
cụ, dụng
cụ, hàng
hóa,…
6.2.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán
❖Nhiệm vụ kế toán
❖Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản
phẩm, hàng hóa
- Các chứng từ khác liên quan: Phiếu chi, giấy
báo Nợ, …
6.2.2 Phương pháp kế toán quá trình
mua hàng
6.3.1 6.3.2
❖Nhiệm vụ kế toán
1 2 3 4
❖Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương,….
* Tài khoản sử dụng
Tổng giá
Chi phí sản Chi phí sản xuất Chi phí sản
thành
= xuất dở dang + phát sinh trong - xuất dở dang
sản
đầu kỳ kỳ cuối kỳ
phẩm
1. Xuất nguyên vật liệu chính cho trực tiếp sản xuất
sản phẩm A 160.000
2. Mua nguyên vật liệu phụ chuyển thẳng xuống
phân xưởng để trực tiếp sản xuất sản phẩm A với
tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% 50.000,
chưa thanh toán.
3. Cuối tháng, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm A.
Ví dụ 3: (1.000 đồng)
1. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm A là 40.000.
2. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN vào chi phí
của doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định hiện hành.
3. Cuối tháng, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất để tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm A.
Ví dụ 4: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân
xưởng 6.000, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ
quy định hiện hành.
2. Chi phí điện nước phục vụ tại phân xưởng để sản xuất sản
phẩm A chưa thanh toán 9.900, đã bao gồm thuế GTGT
10%.
3. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị phục vụ sản xuất sản
phẩm A là 10.340.
4. Cuối tháng, tập hợp chi phí liên quan đến sản xuất sản
phẩm A.
154
Ví dụ: (ĐVT: 1.000 đồng)
Kế toán xác
Phương pháp định kết quả
Ý nghĩa và kế toán tiêu tiêu thụ sản
nhiệm vụ kế thụ sản phẩm, hàng
toán phẩm, hàng hóa, lao vụ,
hóa, dịch vụ dịch vụ trong
các đơn vị
6.4.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán
Hoạt động tiêu thụ bao gồm tất cả những hoạt động
liên quan đến bán hàng và là một trong sáu chức
năng hoạt động cơ bản của doanh nghiệp (hậu cần
kinh doanh, sản xuất, tiêu thụ, tài chính, kế toán và
quản trị doanh nghiệp).
Nhiệm vụ kế toán
Xác định chính xác, kịp thời kết quả tiêu thụ
3 của từng mặt hàng, từng loại sản phẩm, dịch
vụ và kết quả tiêu thụ của toàn doanh nghiệp
Nhiệm vụ kế toán
❖Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Bên cạnh đó, các chứng từ khác phản ánh quá
trình tiêu thụ như: phiếu thu, giấy báo Có,…
6.4.2 Phương pháp kế toán tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ
7.1 Sổ kế toán
=> Sổ sách kế toán giúp phân loại nghiệp vụ theo nội
dung, đối tượng, thời gian… nhằm cung cấp các thông tin cần
thiết cho quản lý mà chứng từ kế toán không cung cấp được;
tổng hợp chi tiết và lập báo cáo.
7.1.1. Khái niệm sổ kế toán
Ghi sổ
Mở sổ
Quy tắc
Khóa sổ
Quy tắc
Mở sổ Ghi sổ Khóa sổ
Sai sót
Đối với sai sót của các kỳ trước
Sữa chữa sổ khi có sai sót
❖1. Đối với sai sót của kỳ báo cáo:Khi phát hiện sổ
kế toán ghi bằng tay có sai sót của kỳ báo cáo thì
không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số
liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các
phương pháp sau:
Sữa chữa sổ khi có sai sót
Ví dụ: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền 102.000.000
đồng. Kế toán đã ghi sổ với số tiền 120.000.000 đồng.
Khi phát hiện sai sót kế toán đã sửa lại như sau:
Nợ TK 111: 108.000.000
Có TK 112: 108.000.000
Sữa chữa sổ khi có sai sót
❖ c. Phương pháp ghi điều chỉnh: lập “chứng từ điều chỉnh” và
ghi thêm số chênh lệch cho đúng.
Áp dụng: trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng
số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng
đủ số tiền ghi trên chứng từ.
Ví dụ: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền
102.000.000 đồng. Kế toán đã ghi sổ với số tiền 10.200.000 đồng.
❖d. Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng
máy vi tính: Phương pháp ghi số âm hoặc ghi điều
chỉnh (không dùng phương pháp cải chính)
Sữa chữa sổ khi có sai sót
❖2. Đối với sai sót của các kỳ trước: Trường hợp
phát hiện sai sót trong các kỳ trước, doanh nghiệp
phải điều chỉnh hồi tố theo quy định của chuẩn
mực kế toán số 29 về “Thay đổi chính sách kế
toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
7.2 Các hình thức ghi sổ kế toán
Chứng từ kế toán
Biểu 7.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế
Sổ quỹ toán chi
Bảng tổng hợp tiết
chứng từ kế
toán cùng loại
Bảng
tổng hợp
NHẬT KÝ - SỔ CÁI chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
kế toán
chứng từ kế toán
chi tiết
cùng loại
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
7.2.2. Các hình thức ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
7.2.2. Các hình thức ghi sổ
1 2 3 4
Phù hợp với Phù hợp với Phải gọn Tạo điều
đặc điểm yêu cầu và nhẹ, hợp lý, kiện cơ
HĐSXKD, trình độ NV đúng năng giới hóa
HĐ quản lý chuyên môn lực và hiệu công tác kế
với quy mô, của đội ngũ quả toán
địa bàn hoạt cán bộ quản
động của DN lý, cán bộ
KT
8.1.1. Ý nghĩa tổ chức bộ máy kế toán
trong đơn vị
b. Ý nghĩa tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị
❖ Lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán thích hợp nhằm thu
nhận, xử lý hệ thống hóa và cung cấp được đầy đủ, kịp thời toàn
bộ thông tin về HĐKT, tài chính phát sinh, tình hình biến động tài
sản, nguồn vốn, chi phí, doanh thu và kết quả HĐKD của DN.
❖ Lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán khoa học, hợp lý sẽ
làm giảm bớt khối lượng công việc kế toán, tiết kiệm chi phí, nâng
cao hiệu quả SXKD. Điều đó có ý nghĩa quan trọng và tác động
quyết định đến hiệu quả vả chất lượng của công tác kế toán, giúp
cho việc tổ chức công tác kế toán thực hiện được đầy đủ chức
năng, nhiệm vụ của kế toán qua đó phát huy được vai trò của kế
toán trong quản lý kinh tế, tài chính của DN.
8.1.2. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán
trong DN
Kế toán trưởng
8.1.2. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán
trong DN
❖Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
1 2 3
❖Nội dung hạch toán: Nội dung hạch toán tại một
doanh nghiệp bao gồm nhiều phần hành cụ thể phải
được phân công cho nhiều người thực hiện. Mỗi
người thực hiện một số phần hành nhất định dưới sự
điều khiển chung của kế toán trưởng. Các phần
hành kế toán có mối liên hệ với nhau, nên việc phân
công cần bảo đảm tính khoa học và có sự tác động
qua lại để cùng thực hiện tốt các nhiệm vụ kế toán
của DN.
8.1.2. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán
trong DN
Tổ chức bộ máy
kế toán
Kế toán trưởng
Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ phận
phận kế phận kế phận kế phận kế phận kế kế toán
toán toán toán toán toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Các nhân viên kế toán ở các đơn vị phụ thuộc, đơn vị cấp dưới
8.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
• Kế toán trưởng
• Kế toán tổng hợp
• Kế toán thanh toán
• Kế toán công nợ
• Kế toán TSCĐ – công cụ dụng cụ
• Kế toán vật tư, sản phẩm ,hàng hóa
• Thủ quỹ
Chương 9. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
❖Khái niệm
▪ PMKT là hệ thống các chương trình máy tính
dùng để tự xử lý các thông tin kế toán trên máy
vi tính, bắt đầu từ khâu lập chứng từ gốc, phân
loại chứng từ, ghi chép sổ sách, xử lý thông tin
trên các chứng từ, sổ sách theo quy trình của
chế độ kế toán hiện hành đến khâu in ra sổ kế
toán và BCTC, báo cáo kế toán quản trị và các
báo cáo khác theo yêu cầu của nhà quản lý
9.1.1 Khái niệm và vai trò của phần
mềm kế toán
Tính dễ sử dụng
1 2 3
Xác định phần Phần mềm đóng Xem xét các quy
mềm nội hay gói hay may đo định của pháp
ngoại luật
9.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn PMKT