You are on page 1of 323

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Bộ môn Kế toán
Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường
MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU MÔN HỌC

Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quan về
nghề nghiệp kế toán, cụ thể là đối tượng kế toán; vai trò và
chức năng của kế toán; các phương pháp kế toán như phương
pháp chứng từ, kiểm kê, tài khoản, ghi sổ, tính giá, tổng hợp
và cân đối kế toán; tổ chức công tác kế toán, các hình thức kế
toán, hệ thống báo cáo tài chính.
Sau khi học xong môn học, người học có thể:
- Định nghĩa và mô tả các vấn đề cơ bản của kế toán
- Giải thích và minh họa các vấn đề cơ bản của kế toán
- Xây dựng, thực hiện quy trình kế toán một số nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp và lập báo cáo kế toán
đơn giản
TÀI LIỆU HỌC TẬP

 Giáo trình hoặc tài liệu tham khảo chính:


Nguyễn Hoản, Phạm Xuân Kiên, (2018), Giáo trình
Nguyên lý kế toán, NXB Lao động xã hội
TÀI LIỆU HỌC TẬP

 Các loại học liệu khác:


◦ Website của Bộ tài chính : www.mof.gov.vn
◦ Website của Tổng cục thuế : www.gdt.gov.vn
◦ Website của Hội tư vấn thuế: www.vtca.vn
◦ Website kế toán: www.webketoan.vn
NỘI DUNG CỦA HỌC PHẦN

Chương 1: Tổng quan về kế toán


Chương 2 : Phương pháp chứng từ kế toán
Chương 3: Phương pháp tính giá
Chương 4: Phương pháp đối ứng tài khoản
Chương 5: Phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán
Chương 6: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
Chương 7: Sổ kế toán và các hình thức ghi sổ kế toán
Chương 8: Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị
Chương 9: Ứng dụng phần mềm kế toán
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

1.1 Khái niệm và phân loại kế toán

1.2
Ý nghĩa, yêu cầu và đặc điểm của thông tin kế toán trong
đơn vị

1.3 Nhiệm vụ của hệ thống kế toán trong đơn vị

1.4 Các nguyên tắc và khái niệm chung được thừa nhận
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

1.5 Đối tượng nghiên cứu của kế toán

1.6 Hệ thống phương pháp kế toán

1.7 Chu trình kế toán trong đơn vị


1.1 Khái niệm và phân loại kế toán

ANGLO - SAXON
(Anh – Mỹ)

Xu hướng hội tụ
HỆ THỐNG
kế toán quốc tế
IAS/ IFRS

CHÂU ÂU LỤC ĐỊA


(Pháp – Đức)
1.1 Khái niệm và phân loại kế toán

Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của kế toán


- Kế toán trên thế giới chia thành 2 trường phái chính gồm nhóm
các nước Anglo-Saxon (Anh, Mỹ..) và nhóm châu Âu lục địa
(Pháp, Đức..) và mỗi nhóm có những đặc trưng kế toán riêng do
có sự khác biệt về môi trường kinh doanh, pháp lý, chính trị, văn
hóa.
- Năm 1494 Pacioli đưa ra phương pháp ghi kép – mốc quan trọng
đánh dấu sự phát triển của kế toán hiện đại
- Sang thế kỷ 20: CMKT quốc tế (IAS) ra đời với các qui định
và những nguyên tắc để hòa hợp kế toán quốc tế.
1.1 Khái niệm và phân loại kế toán
❖ Tại Việt Nam:
Năm 1995 Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 1141 TC/QĐ/CĐKT về
việc ban hành hệ thống Chế độ kế toán doanh nghiệp được áp dụng cho tất cả các
doanh nghiệp.
Năm 2006, Việt Nam đã ban hành được 26 chuẩn mực kế toán Việt
Nam trên nền tảng các chuẩn mực kế toán quốc tế của Hội đồng chuẩn mực kế
toán quốc tế (IASB).
Bộ Tài chính đã ban hành Chế độ kế toán cho các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh theo Quyết định 15/2006 và cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo Quyết định 48/2006.
Hiện nay, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông
tư 133/2016/TT-BTC về Chế độ kế toán cho các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh.
1.1 Khái niệm và phân loại kế toán

Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và


cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện
vật và thời gian lao động.
1.1 Khái niệm và phân loại kế toán

Theo mục đích Theo nguyên


Theo tính chất
cung cấp thông tắc ghi nhận
thông tin
tin thông tin

Kế toán theo Kế toán


Kế toán tài
cơ sở dồn
chính
tích tổng hợp

Kế toán Kế toán theo Kế toán


quản trị cơ sở tiền chi tiết

Kế toán thuế
1.2 Ý nghĩa, yêu cầu và đặc điểm của
thông tin kế toán trong đơn vị

1.2.1 Ý nghĩa và vị trí của thông tin kế toán


- TTKT phục vụ cho các nhà quản lý thông qua việc phân tích các
TTKT, nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định phù hợp.
- TTKT với những người có lợi ích trực tiếp với đơn vị kế toán:
nhà đầu tư, chủ nợ,… giúp họ đưa ra các quyết định phù hợp.
- Với nhà nước, TTKT giúp NN nhắm được tình hình doanh thu,
chi phí, lợi nhuận các DN, các chính sách thuế, luật lệ,…
1.2 Ý nghĩa, yêu cầu và đặc điểm của
thông tin kế toán trong đơn vị

1.2.2 Yêu cầu và đặc điểm của thông tin kế toán


Yêu cầu của thông tin kế toán
Căn cứ vào Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 có
hiệu lực từ 1/1/2017 của Việt nam:
- Thông tin kế toán phải trung thực
- Thông tin kế toán phải khách quan
- Thông tin kế toán phải đầy đủ
- Thông tin kế toán phải kịp thời
- Thông tin kế toán phải dễ hiểu
- Thông tin kế toán có thể so sánh được.
1.2 Ý nghĩa, yêu cầu và đặc điểm của
thông tin kế toán trong đơn vị

❑ Đặc điểm của thông tin kế toán


- Thông tin kế toán là những thông tin về tuần hoàn của tài sản
- Thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính 2 mặt: thông
tin và kiểm tra.
1.3 Nhiệm vụ của hệ thống thông tin
kế toán
❑ Ghi nhận, lượng hóa và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong một tổ chức, đơn vị kinh tế
❑ Phân loại, hệ thống hóa và tập hợp các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
❑ Tổng hợp và tính toán các chỉ tiêu thông tin theo yêu cầu quản
lý trong và ngoài doanh nghiệp
❑ Cung cấp các số liệu để làm quyết định quản lý
1.4 Các nguyên tắc và khái niệm chung
được thừa nhận
❑ Các khái niệm và giả định kế toán
- Thực thể kinh doanh hay đơn vị kinh doanh (ĐVKD): Bất kỳ
một đơn vị kinh tế nào tiến hành hoạt động kinh doanh cần phải ghi
chép tổng hợp và báo cáo
- Thước đo tiền tệ: Thông tin do kế toán cung cấp phải được thể
hiện bằng thước đo tiền tệ.
- Kỳ kế toán: Tính theo năm dương lịch từ ngày 1 tháng 1 đến hết
ngày 31 tháng 12 của năm.
- Giả định hoạt động liên tục: BCTC được lập tên cơ sở giả định
là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động
kinh doanh trong tương lai gần.
1.4 Các nguyên tắc và khái niệm chung
được thừa nhận
❑ Các nguyên tắc kế toán
1. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp liên quan
đến TS, NPT, NVCSH, DT, CP phải được ghi sổ kế toán vào thời
hình điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc
thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. BCTC lập trên cơ sở dồn
tích phản ánh tình tài chính của DN trong quá khứ, hiện tại và
tương lai.
Ví dụ nguyên tắc cơ sở dồn tích:
-Ngày 20/9/2018: Xuất bán 1 lô hàng hóa với tổng giá bán chưa
thuế GTGT 10% là 110.000.000 đồng, khách hàng chưa thanh
toán, công ty đã xuất hóa đơn. Giá vốn của lô hàng là 50.000.000
đồng.
-Ngày 30/11/2018: Khách hàng chuyển khoản thanh toán toàn bộ
số tiền hàng đã mua.
Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, kế toán ghi nhận doanh thu và
chi phí vào sổ kế toán tại thời điểm nào?
1.4 Các nguyên tắc và khái niệm chung
được thừa nhận
2. Nguyên tắc hoạt động liên tục
BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục HĐKD bình thường trong tương lai gần,
nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải
ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của
mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì
BCTC phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử
dụng để lập BCTC.
1.4 Các nguyên tắc và khái niệm chung
được thừa nhận

3. Nguyên tắc giá gốc


Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản
được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải
trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài
sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ
khi có quy định khác trong Chuẩn mực kế toán cụ thể.
Ví dụ nguyên tắc giá gốc:
-Ngày 20/5/2018: Công ty A (hoạt động liên tục) mua 1 thiết bị
sản xuất X về sử dụng cho phân xưởng sản xuất với giá mua
100.000.000 đồng, chi phí vận chuyển, lắp đặt đã bàn giao đưa vào
sử dụng 10.000.000 đồng. Đã trả tiền bằng chuyển khoản.
-Ngày 17/9/2018: Giá bán thiết bị sản xuất X trên thị trường
150.000.000 đồng
Theo nguyên tắc giá gốc:
(?) Giá gốc của thiết bị X ghi nhận trên sổ kế toán tại ngày
20/5/2018 = ?
(?) Giá gốc của thiết bị X ghi nhận trên sổ sách kế toán tại ngày
17/9/2018 =?
1.4 Các nguyên tắc và khái niệm chung
được thừa nhận

4. Nguyên tắc phù hợp


Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí
tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và
chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó.
Ví dụ nguyên tắc phù hợp:

Ngày 15/8/2018: Bán 100 sản phẩm tổng giá bán 200.000.000
đồng, giá vốn của lô sản phẩm 100.000.000 đồng, khách hàng đã
kiểm nhận đầy đủ, đồng ý thanh toán nhưng chưa thanh toán
tiền.

-> Theo nguyên tắc phù hợp: Kế toán phải đồng thời ghi
nhận doanh thu bán hàng và chi phí của lô hàng bán
Doanh thu bán hàng = ?
Chi phí của lô hàng (giá vốn hàng bán) = ?
1.4 Các nguyên tắc và khái niệm chung
được thừa nhận

5. Nguyên tắc nhất quán


Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn
phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn
thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần
thuyết minh báo cáo tài chính.
Ví dụ nguyên tắc nhất quán:
Phương pháp khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm
phương pháp đường thẳng, phương pháp khấu hao nhanh,
phương pháp khấu hao theo sản lượng.
-> Theo nguyên tắc nhất quán: Trong 1 kì kế toán, doanh
nghiệp chỉ được lựa chọn áp dụng 1 trong 3 phương pháp
khấu hao nói trên để tính khấu hao TSCĐ.
1.4 Các nguyên tắc và khái niệm chung
được thừa nhận
6 . Nguyên tắc thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để
lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
❖a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
❖b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản
thu nhập;
❖c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và
chi phí;
❖d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải
được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Ví dụ nguyên tắc thận trọng

1. Ngày 15/1/2018: Doanh nghiệp gửi bán 1 lô hàng cho đại


lý PICO với giá gửi bán 50.000.000 đồng.
Ngày 26/3/2018: Nhận được thông báo của đại lý PICO về
toàn bộ lô hàng gửi bán đã tiêu thụ được. Công ty đã phát
hành hóa đơn.
-> Thời điểm ghi nhận doanh thu: ..............

2. Ngày 07/1/2018: Trích trước tiền lương nghỉ phép của công
nhân sản xuất năm 2018 vào chi phí sản xuất chung, số
tiền: 50.000.000 đ
-> Thời điểm ghi nhận chi phí sản xuất: .............
1.4 Các nguyên tắc và khái niệm chung
được thừa nhận

7. Nguyên tắc trọng yếu


Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch
đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế
của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào
độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá
trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được
xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính.
1.5 Đối tượng nghiên cứu của kế toán

→ Đối tượng chung của kế toán là quá trình hoạt động


của một tổ chức.
Quá trình hoạt động của một tổ chức thể hiện qua sự hình
thành và vận động của tài sản
1.5 Đối tượng nghiên cứu của kế toán

Đối tượng cụ thể của kế toán:

Tài sản Nguồn hình thành TS

1 Tài sản ngắn hạn 1 Nợ phải trả


2 Tài sản dài hạn 2 Vốn chủ sở hữu
1.5.1 Tài sản

Khái niệm: Tài sản là toàn bộ nguồn lực kinh tế mà đơn vị đang
nắm giữ, sử dụng cho hoạt động của đơn vị, thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau:
* Đơn vị có quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát và sử dụng
trong thời gian dài.
* Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng
các nguồn lực đó.
* Có giá phí xác định.
Ví dụ ghi nhận tài sản doanh nghiệp:

Anh (chị) hãy cho biết nhận định sau đúng hay sai. Giải thích?
1. Thiết bị sản xuất sử dụng tại phân xưởng sản xuất là tài sản
của doanh nghiệp.
2. Nguyên liệu mua về sử dụng cho sản xuất sản phẩm không
phải là tài sản của doanh nghiệp
3. Hàng hóa nhận giữ hộ bán hộ cho đơn vị kí gửi khác là tài
sản của doanh nghiệp.
Phân loại tài sản
-Tiền và các khoản tương đương tiền
Tài
-Đầu tư tài chính ngắn hạn (ĐTTCNH)
sản
ngắn - Các khoản phải thu ngắn hạn (PTNH)
hạn
- Hàng tồn kho (HTK)
TÀI (TSNH)
SẢN - Tài sản ngắn hạn khác
(TS)
Tài -Tài sản cố định (TSCĐ)
sản
- Đầu tư tài chính dài hạn (ĐTTCDH)
dài
hạn - Các khoản phải thu dài hạn (PTDH)
(TSDH)
- Bất động sản đầu tư (BĐSĐT)
- Tài sản dài hạn khác
34
a. Tài sản ngắn hạn
+ Tiền: Là tài sản của đơn vị tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị.
Bao gồm: Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Là những khoản đầu tư kiếm
lời trong vòng một năm hay một chu kì KD.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn: Là số tài sản của đơn vị bị các tổ
chức hay cá nhân chiếm dụng cần phải thu hồi trong ngắn hạn.
Bao gồm: Phải thu khách hàng ngắn hạn
Phải thu nội bộ
Trả trước cho người bán
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ....
35
Tài sản ngắn hạn (tiếp)
+ Hàng tồn kho: Là tài sản của đơn vị tồn tại dưới hình thái hiện
vật có thể cân, đo, đong, đếm được.
Bao gồm: Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Hàng mua đang đi đường
Hàng gửi bán
Thành phẩm
Hàng hóa
Sản phẩm dở dang
+ Tài sản ngắn hạn khác: Là những tài sản ngắn hạn còn lại (các
khoản tạm ứng cho người lao động, các khoản chi phí trả trước
ngắn hạn, các khoản tiền ký quỹ ngắn hạn,…).
36
Ví dụ:

Anh (chị) hãy cho biết nhận định sau đúng hay sai, giải thích?
1. Nguyên vật liệu mua đang đi đường không phải là tài sản của
doanh nghiệp
2. Thành phẩm xuất kho gửi bán cho đại lý nhưng chưa tiêu thụ
được là tài sản của doanh nghiệp
3. Hàng hóa trong kho là tài sản ngắn hạn.

37
b. Tài sản dài hạn
* Các khoản phải thu dài hạn: Là khoản vốn của đơn vị đang bị đơn vị
khác chiếm dụng, có thời hạn thu hồi trên 1 năm như phải thu khách
hàng dài hạn, trả trước dài hạn.
* Bất động sản đầu tư: Là bất động sản bao gồm quyền sử dụng đất, nhà
hoặc một phần nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do đơn vị sở hữu
hoặc đi thuê theo hình thức thuê tài chính nhằm mục đích cho thuê
hoặc chờ tăng giá mà không phải là để sử dụng cho hoạt động sxkd
của đơn vị
* Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Là những khoản đầu tư có kỳ
luân chuyển dài thường là trên 1 năm như: đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh liên kết, chứng khoán dài hạn, cho thuê tài sản cố
định dài hạn,… 38
Tài sản dài hạn (tiếp)
* Tài sản cố định (TSCĐ)
- Khái niệm: Là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử
dụng lâu dài.
- Điều kiện ghi nhận tài sản cố định:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản đó;
+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có
giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
- Phân loại:
+ TSCĐ hữu hình: Là những loại tài sản có hình thái vật chất cụ
thể như: nhà cửa, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải.....
+ TSCĐ vô hình: Là những loại TSCĐ không có hình thái vật chất
cụ thể, phản ánh một lượng giá trị mà đơn vị đã thực sự đầu tư:
quyền sử dụng đất, bằng phát minh sáng chế…… 39
1.5.2 Nguồn vốn
Khái niệm: Nguồn vốn là nguồn hình thành tài sản, là những
quan hệ tài chính mà thông qua đó đơn vị có thể huy động một số
tiền nhất định để đầu tư tài sản
Phân loại:
+ Nguồn vốn chủ sở hữu
+ Nợ phải trả

40
- Vay và nợ thuê tài chính
- Phải trả người bán
- Khách hàng trả trước
NỢ - Thuế phải nộp Nhà nước
PHẢI - Phải trả công nhân viên
TRẢ
- Phải trả nội bộ
(NPT)
NGUỒN - Chi phí phải trả.
VỐN - Trái phiếu phát hành
(NV)

NGUỒN -Vốn góp


VỐN
CSH -Lợi nhuận chưa phân phối
(NVCSH) - Vốn chủ sở hữu khác

41
a. NỢ PHẢI TRẢ
* Khái niệm: là số tiền mà doanh nghiệp đi vay, chiếm
dụng của đơn vị khác và doanh nghiệp phải có trách
nhiệm thanh toán.

42
b. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
- Khái niệm: Số tiền do nhà đầu tư, sáng lập viên đóng góp hoặc
hình thành từ kết quả hoạt động.
- Phân loại nguồn vốn chủ sở hữu:
+Vốn góp: Số tiền do các chủ sở hữu đóng góp ban đầu khi
thành lập đơn vị hoặc được bổ sung trong quá trình hoạt động
+ Lợi nhuận chưa phân phối: Kết quả hoạt động của đơn vị,
trong khi chưa phân phối được sử dụng cho hoạt động đơn vị.
+ Vốn chủ sở hữu khác: Bao gồm các quỹ của đơn vị. (quỹ
khen thưởng, phúc lợi, quỹ đầu tư phát triển...)

43
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
- Tiền và các khoản tương - Vay và nợ thuê tài chính
đương tiền. - Phải trả người bán
- Đầu tư tài chính ngắn hạn - Khách hàng trả trước
Tài sản - Khoản phải thu ngắn hạn - Thuế phải nộp Nhà nước
tồn Nợ phải
ngắn - Hàng kho - Phải trả công nhân viên
trả
hạn - Tài sản ngắn hạn khác - Phải trả nội bộ
- Chi phí phải trả.
- Trái phiếu phát hành

- Tài sản cố định - Vốn góp


- Đầu tư tài chính dài hạn - Lãi chưa phân phối
Nguồn
Tài sản - Các khoản phải thu dài - Vốn chủ sở hữu khác
vốn chủ
dài hạn hạn
sở hữu
- Bất động sản đầu tư
- Tài sản dài hạn khác
Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn

 Tài sản =  Nguồn vốn

→  Tài sản= TS ngắn hạn + TS dài hạn

→  Nguồn vốn= Nợ phải trả + Vốn Chủ sở hữu


1.5 Đối tượng nghiên cứu của kế toán

Quá trình tuần hoàn của vốn sản xuất:


1.6 Hệ thống phương pháp kế toán

Phương pháp chứng từ

Phương pháp tính giá

Phương pháp đối ứng tài khoản

Phương pháp tổng hợp cân đối


1.7 Chu trình kế toán trong đơn vị
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

PP CHỨNG
TỪ KT

2.1. Khái niệm và Ý 2.2 Hệ thống bản chứng


nghĩa của PP chứng từ từ kế toán
kế toán 2.3 Trình tự luân chuyển
chứng từ kế toán
2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phương
pháp chứng từ kế toán

2.1.1 Khái niệm phương pháp chứng từ kế toán:


Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp kế toán phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn
thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ đó
vào các bản chứng từ kế toán.
2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phương
pháp chứng từ kế toán

2.1.2 Ý nghĩa của chứng từ kế toán


❖ Sao chụp nguyên hình tình trạng và sự vận động của các đối
tượng mỗi NVKTPS đều phải được “sao chép” trên chứng từ.
❖ Chứng từ gắn liền với quy mô, thời điểm phát sinh các NVKT,
với trách nhiệm của các cá nhân, các đơn vị về nghiệp vụ đó. Vì
vậy, chứng từ góp phần thực hiện triệt để hạch toán KDNB, gắn
liền với kích thích lợi ích vật chất và trách nhiệm vật chất.
2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phương
pháp chứng từ kế toán

2.1.2 Ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán

❖ Cơ sở pháp lý cho việc bảo vệ tài sản và xác minh tính hợp
pháp trong việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế pháp lý thuộc
đối tượng hạch toán kế toán, kiểm tra và thanh tra hoạt động sản
xuất kinh doanh.

❖ Là phương tiện thông tin “hỏa tốc” cho công tác lãnh đạo
nghiệp vụ ở đơn vị hạch toán và phân tích kinh tế

❖ Cơ sở để phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế vào các sổ
kế toán theo dõi từng đối tượng hạch toán cụ thể.
2.2 Hệ thống bản chứng từ kế toán

2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa


- Điều 3, khoản 3 Luật kế toán số 88/2015/QH13 "Chứng từ kế
toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán"
- Bản chứng từ vừa là phương tiện chứng minh tính hợp pháp của
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa là phương tiện thông tin về kết
quả nghiệp vụ kinh tế.
2.2 Hệ thống bản chứng từ kế toán

2.2.2 Các yếu tố của chứng từ kế toán:

Yếu tố cơ bản

Yếu tố chứng từ kế
toán

Yếu tố bổ sung
Yếu tố bắt buộc

Khái quát loại nghiệp vụ được chứng từ


phản ánh

Thời điểm phát sinh nghiệp vụ

Nơi phát hành chứng từ

Nơi nhận chứng từ

Yếu tố làm rõ ý nghĩa kinh tế của nghiệp


vụ và của chứng từ
Phản ánh phạm vi, quy mô của hoạt động
kinh tế

Phản ánh mối quan hệ giữa các pháp nhân


đảm bảo tính pháp lý của chứng từ
2.2 Hệ thống bản chứng từ kế toán

Yếu tố Định khoản


bổ Hình thức thanh toán
sung
Thời gian bảo hành
Thời hạn thanh toán
Hạn mức công nợ
Nội dung chứng từ
Đơn vị:................... Mẫu số 01 - VT
Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU NHẬP KHO


Ngày....tháng....năm ....... Nợ .........................
Số: ................................. Có .........................

- Họ và tên người giao: .......................................................................................


- Theo .................. số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ...........................
Nhập tại kho: ...........................................địa điểm.............................................

S Tên, nhãn hiệu, quy Đơ Số lượng


cách, n
T phẩm chất vật tư, dụng Mã vị Theo Thực Đơn Thành
cụ
T sản phẩm, hàng hoá số tính chứng từ nhập giá tiền
A B C D 1 2 3 4

Cộng x x x x x

- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.......................................................................................


- Số chứng từ gốc kèm theo:..........................................................................................

Ngày ... tháng... năm...


Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Nội dung chứng từ
Đơn vị:................... Mẫu số 02 - VT
Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO


Ngày.....tháng.....năm ...... Nợ .........................
Số: ................................... Có .........................

- Họ và tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận)...............................
- Lý do xuất kho: ..........................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm ...............................................

S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lượng


T phẩm chất vật tư, dụng cụ, Mã vị Yêu Thực Đơn Thành
T sản phẩm, hàng hoá số tính cầu xuất giá tiền
A B C D 1 2 3 4

Cộng x x x x x
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.....................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................................

Ngày .... tháng ....năm...


Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng (Ký, họ (Hoặc bộ phận (Ký, họ tên)
(Ký, họ (Ký, họ tên) tên) có nhu cầu
tên) nhập)
(Ký, họ tên)
Nội dung chứng từ
Nội dung chứng từ

VD: Xuất bán


100 gấu bông:
Giá bán chưa
thuế là 100.000đ/
con
- Thuế suất thuế
GTGT là 10%
- Khách hàng
thanh toán sau 3
tháng.
Nội dung chứng từ
Mẫu số: 02GTTT3/001

HÓA ĐƠN BÁN HÀNG


Ký hiệu: AB/12P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày........tháng.......năm .......

Đơn vị bán hàng: …………………………………………………………………………………………………..


Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………...
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản........................................................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................................................
Họ tên người mua hàng................................................................ ...... ....... .......................................................
Tên đơn vị...........................................................................................................................................................
Địa chỉ................................................................ Số tài khoản............................................................................
Hình thức thanh toán:.................... MST:...........................................................................................................
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5

Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: …..................................


Số tiền viết bằng chữ:..............................................................................................................................................

Người mua hàng Người bán hàng


(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
2.2 Hệ thống bản chứng từ kế toán

2.2.3 Nguyên tắc và căn cứ xây dựng hệ thống bản chứng từ


❖ Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng từ kê
toán. Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho mỗi nghiệp vụ.

❖ Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính
xác theo nội dung quy định trên mẫu và phải ghi đầy đủ các yếu tố
cơ bản của chứng từ.

❖ Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán
không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa.
2.2 Hệ thống bản chứng từ kế toán

❖ Viết chứng từ phải dùng mực không phai, số và chữ viết phải
liên tục không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo.

❖ Chứng từ kế toán phải được lập đủ số lien quy định. Trường


hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế
tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.

❖ Mẫu chữ ký của kê toán trưởng và thủ trưởng đơn vị phải đăng
ký với cơ quan tài chính ngân hàng và đơn vị có quan hệ.
2.2.4 Phân loại chứng từ kế toán

Theo trình tự lập chứng từ


➢ Chứng từ ban đầu (Chứng ➢ Chứng từ tổng hợp (Chứng
từ gốc) lập trực tiếp ngay khi từ ghi sổ)
nghiệp vụ kinh tế mới vừa phát Dùng để tổng hợp số liệu các
sinh hay hoàn thành chứng từ gốc cùng loại, cùng
▪ Phản ánh trực tiếp đối tượng kế nghiệp vụ nhằm giảm bớt khối
toán lượng ghi chép trên kế toán.
▪ Gồm những chứng từ gốc Ví dụ: Bảng tổng hợp chứng
Ví dụ: Hoá đơn, phiếu xuất vật từ gốc, Bảng kê nộp séc….
tư, Phiếu thu chi tiền mặt… → Chỉ có giá trị pháp lý khi
→ Có giá trị pháp lý quan trọng đính kèm chứng từ gốc
nhất
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số …02…
Ngày 28 tháng 2 năm 20..

Tài khoản
Trích yếu Số tiền
Nợ Có
Rút tiền gửi NH 111 112 30.000.000
Khách hàng B trả tiền 111 131 50.000.000
Thu hồi tạm ứng 111 141 5.000.000
Cộng 85.000.000
Số lượng chứng từ gốc đính kèm: 3

Người lập Kế toán trưởng


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.4 Phân loại chứng từ kế toán

Phân loại chứng từ

Theo công dụng Theo nội dung Theo hình thức Theo địa điểm
chứng từ phản ánh chứng từ lập chứng tư
2.2.4 Phân loại chứng từ kế toán

Theo công dụng Theo nội dung

Chứng từ lao động và


Chứng từ mệnh lệnh tiền lương

Chứng từ hàng tồn kho


Chứng từ chấp hành
Chứng từ bán hàng
Chứng từ thủ tục kế toán
Chứng từ tiền tệ

Chứng từ liên hợp Chứng từ tài sản cố định


2.2.4 Phân loại chứng từ kế toán

Theo hình thức Theo địa điểm lập

Chứng từ bên trong (nội


Chứng từ giấy
bộ)

Chứng từ điện tử Chứng từ bên ngoài


2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ
Lập/ thu nhận chứng từ
- Lập theo mẫu, ghi nội dung KT phát sinh
- Đầy đủ chữ ký

Kiểm tra & hoàn chỉnh chứng từ


- Tính rõ ràng, trung thực của các khoản mục
- Tính hợp pháp, hợp lệ của NVKT
- Tính chính xác của số liệu, thông tin

Luân chuyển& ghi sổ


- Phân loại chứng từ
- Luân chuyển đến các bộ phận liên quan
- Vào sổ kế toán

Bảo quản – Lưu trữ - Hủy


- Phân loại theo NDKT, sắp xếp theo thứ tự thời gian
- Chứng từ không Sử Dụng Trực Tiếp để ghi sổ: 5 năm
- Chứng từ SDTT để ghi sổ: 10 năm
2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ

Giấy đề nghị tạm ứng

Người nhận Giám đốc/


Kế toán Thủ quỹ
tạm ứng Phó giám đốc

Lưu trữ
2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ

Phiếu nhập kho

Lập chứng Nhập kho


từ Ghi vào thẻ kho
Phòng cung Kế toán
Thủ kho vật liệu
ứng

Ghi sổ
Nhập NVL

Lưu trữ
2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ

* Lập chứng từ

❖ Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt
động của đơn vị kế toán đều phải lập chứng từ kế toán..

❖ Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính
xác theo nội dung quy định trên mẫu.

❖ Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có quy định mẫu thì
đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải có đầy đủ
các nội dung quy định cảu chứng từ kế toán.
2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ

* Lập chứng từ
❖ Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán
không được viết tắt, không được tẩy xoá, sửa chữa; khi viết phải
dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, …..
❖ Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định.
❖ Chứng từ kế toán do các đơn vị lập để giao dịch với tổ chức, cá
nhân bên ngoài đơn vị kế toán thì liên gửi cho bên ngoài phải có
dấu của đơn vị kế toán.
2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ

* Lập chứng từ
❖ Người lập, người ký duyệt và những người khác ký tên trên
chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ
kế toán.
❖ Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân
theo quy định của chứng từ điện tử và phải được in ra giấy và lưu
trữ theo quy định.
2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ

❖ KIỂM TRA CHỨNG TỪ


✓ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố
ghi chép trên chứng từ kế toán

✓ Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã
ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu
khác có liên quan

✓ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán

✓ Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ


2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ

❖ HOÀN CHỈNH CHỨNG TỪ


▪ Ghi giá trên chứng từ ( đối với loại chứng từ có yêu cầu này)

Ví dụ: Khi kế toán nhận được phiếu xuất kho do thủ kho chuyển đến sẽ
ghi vào cột đơn giá và thành tiền, sau đó phiếu xuất kho dùng làm căn cứ
ghi sổ kế toán

▪ Phân loại và tổng hợp chứng từ

▪ Lập định khoản kế toán


2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ

❖ TỔ CHỨC LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ

▪ Là việc xác định và luân chuyển chứng từ đến người nhận, bảo
quản chứng từ sau khi đã ghi sổ kế toán

▪ Kế toán trưởng của đơn vị chịu trách nhiệm quy trình luân
chuyển chứng từ, thông thường được thể hiện dưới dạng lưu
đố chứng từ
2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ

❖ BẢO QUẢN VÀ LƯU TRỮ CHỨNG TỪ


✓ Chứng từ kế toán phải được lưu trữ bản chính theo thời hạn quy
định

✓ Chỉ có cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới được tạm giữ, tịch thu
hoặc niêm phong chứng từ kế toán

✓ Đối với chứng từ điện tử phải được lưu trữ ở dạng nguyên bản và
phải có phương tiện truy cập khi cần thiết
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ

• Khái niệm và vai trò của phương pháp tính giá


3.1

• Yêu cầu và nguyên tắc của phương pháp tính giá


3.2

• Nội dung trình tự tính giá tài sản mua vào


3.3

• Nội dung trình tự tính giá SP, DV sản xuất


3.4

• Nội dung trình tự tính giá SP, HH, DV tiêu thụ


3.5 và giá vật tư xuất kho sử dụng cho SXKD
3.1 Khái niệm và vai trò
phương pháp tính giá

Phương pháp tính giá là phương pháp thông


tin và kiểm tra về sự hình thành và phát sinh
chi phí có liên quan đến từng loại vật tư, sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ.
3.2 Yêu cầu và nguyên tắc của
phương pháp tính giá
❖ Yêu cầu của tính giá

Chính xác Thống nhất

Tính giá tài sản phải đảm bảo: -Phương pháp tính giá giữa
- Ghi chép đầy đủ các doanh nghiệp khác nhau
trong nền kinh tế
- Phù hợp với giá cả thị trường
-Phương pháp tính giá giữa
- Phù hợp với chất lượng, số các thời kỳ khác nhau
lượng của tài sản

Đảm bảo yêu cầu có thể so sánh được


3.2 Yêu cầu và nguyên tắc tính giá

b) Nguyên tắc tính giá

Nguyên tắc 1 Nguyên tắc 2 Nguyên tắc 3

Xác định đối Phân loại chi Lựa chọn tiêu thức
tượng tính giá phí hợp lý phân bổ chi phí
phù hợp hợp lý
3.2 Yêu cầu và nguyên tắc tính giá

- Nguyên tắc 1: Xác định đối tượng tính giá phù hợp
+ Từng loại NVL, CCDC, HH, TSCĐ mua vào
+ Từng loại thành phẩm sản xuất
+ Từng loại NVL,CCDC, TP, HH xuất kho
3.2 Yêu cầu và nguyên tắc tính giá

Ví dụ:
1. Ngày 15/9/2016: Mua 100 kg nguyên vật liệu X nhập
kho với đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là 100.000
đ/kg, thuế GTGT là 10.000 đ/kg
- > Xác định đối tượng tính giá: Nguyên vật liệu X
2. Ngày 1/10/2016: Mua 100 kg nguyên vật liệu Y và 200
kg nguyên vật liệu Z nhập kho với đơn giá mua chưa thuế
GTGT lần lượt là 300.000 đ/kg và 50.000 đ/kg.
-> Xác định đối tượng tính giá: Từng loại nguyên vật liệu
Y và nguyên vật liệu Z
NGUYÊN TẮC TÍNH GIÁ
- Nguyên tắc 2: Phân loại chi phí phù hợp
Chi phí thu mua
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)

Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)


Chi phí sản xuất
Chi phí

Chi phí sản xuất chung (CPSXC)

Chi phí bán hàng (CPBH)

Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)


Chi phí ngoài
sản xuất Chi phí tài chính (CPTC)

Chi phí khác


Chi phí thu mua: Các khoản chi phát sinh
trong quá trình mua vật tư, hàng hoá, tài sản

VD: Chi cho vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi
cho lắp đặt, chạy thử, chi về kho hàng, bến bãi,
hao hụt trong định mức…..
Chi phí sản xuất: Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất
• Chi về nguyên vật liệu trực tiếp: NVL chính, phụ được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
• Chi về nhân công trực tiếp: tiền lương, phụ cấp phải trả cho
công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương (BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN) của công nhân sản xuất.
• Chi về sản xuất chung: các khoản chi liên quan đến việc
phục vụ và quản lý trong phạm vi phân xưởng, đội sản xuất
như Chi phí NVL cho sản xuất, CCDC, khấu hao TSCĐ sử
dụng ở bộ phận sản xuất, chi phí nhân viên quản lý phân
xưởng, chi phí điện nước ở bộ phận sản xuất….
Chi phí ngoài sản xuất
• Chi phí bán hàng: gồm chi phí NVL, CCDC, khấu hao
TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng, chi phí nhân viên
bán hàng….
• Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm chi phí NVL,
CCDC, khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận văn phòng,
chi phí nhân viên văn phòng….
• Chi phí tài chính: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu
tư tài chính, lãi vay,...
• Chi phí khác: Chi phí thanh lý tài sản cố định, phạt vi
phạm hợp đồng…
Ví dụ

Ví dụ:
1. Ngày 15/9/2016: Mua 100 kg nguyên vật liệu X nhập
kho với đơn giá mua chưa thuế GTGT là 100.000 đ/kg,
thuế GTGT là 10.000 đ/kg; Chi phí vận chuyển lô NVL
là 1.000.000 đồng, chi phí bốc dỡ là 500.000 đồng
- > Xác định đối tượng tính giá: Nguyên vật liệu X
-> Chi phí thu mua = Chi phí vận chuyển + Chi phí bốc
dỡ
= 1.000.000 + 500.000 = 1.500.000đ
Ví dụ:
Phân loại chi phí phát sinh trong kỳ tại doanh nghiệp A: (đơn vị
tính: đồng)
- Xuất kho 100 kg nguyên liệu Y, đơn giá: 100.000/kg. Trong đó:
Sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 75 kg, 5kg sử dụng cho
quản lý phân xưởng; bộ phận bán hàng 10kg, bộ phận văn phòng
10kg.
- Xuất kho 1 dụng cụ sử dụng tại phân xưởng sản xuất 5.000.000
- Tổng tiền lương phải trả trong kỳ: 50.000.000 . Trong đó: công
nhân sản xuất: 35.000.000, nhân viên bán hàng: 5.000.000; bộ
phận văn phòng: 10.000.000
- Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng sản xuất
8.000.000
90
NGUYÊN TẮC TÍNH GIÁ
- Nguyên tắc 3: Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù hợp
cho đối tượng tính giá.
Công thức phân bổ chi phí gián tiếp:
Mức chi phí Tổng tiêu thức phân bổ của
phân bổ cho từng đối tượng Tổng chi phí cần
= x
từng đối Tổng tiêu thức phân bổ của phân bổ
tượng tính giá tất cả các đối tượng

+ Chi phí cần phân bổ: Là các chi phí gián tiếp liên quan đến
nhiều đối tượng tính giá như chi phí vận chuyển nhiều mặt
hàng khi mua về, chi phí sản xuất chung….

+ Tiêu thức phân bổ: Số lượng, Khối lượng, thời gian lao động,
Chi phí Nhân công trực tiếp.....
91
Ví dụ:
Ví dụ: Ngày 1/10/2016: Mua 1 lô NVL gồm 100 kg nguyên vật
liệu Y và 300 kg nguyên vật liệu Z nhập kho với đơn giá mua
chưa thuế GTGT lần lượt là 300.000 đ/kg và 50.000 đ/kg. Chi phí
vận chuyển lô nguyên vật liệu: 1.000.000 đồng
Yêu cầu: Phân bổ chi phí thu mua cho từng loại NVL?
- Chi phí cần phân bổ: Chi phí vận chuyển
- Tiêu thức phân bổ: Khối lượng

Chi phí thu mua Tổng khối lượng của từng NVL Chi phí
phân bổ cho từng = x vận
NVL Tổng khối lượng của các NVL chuyển
Chi phí thu mua phân 100
= x 1.000.000 = 250.000
bổ cho Y 100+300
Chi phí thu mua phân bổ cho Z = 1.000.000 – 250.000 = 750.000
3.3 Nội dung và trình tự tính giá tài sản
mua vào

❖Các bước tính giá tài sản mua vào

• Xác định giá mua của tài sản


1

• Tập hợp và phân bổ chi phí thu mua


2

• Tổng hợp chi phí và tính giá tài sản mua


3 vào
3.3 Nội dung và trình tự tính giá tài sản
mua vào

Bước 1: Xác định giá mua của tài sản


Giá mua TS = Giá mua trên hóa đơn–Các khoản giảm giá TS
+ TH1: Nếu DN tính thuế GTGT khấu trừ:
Giá mua trên hóa đơn = Giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT
+ TH2: Nếu DN tính thuế GTGT trực tiếp:
Giá mua trên hóa đơn = giá mua đã bao gồm thuế GTGT
-> Giá mua có thể bao gồm các khoản thuế như thuế
nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt...
Các khoản giảm giá TS: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng mua, phần hàng mua trả lại…
3.3 Nội dung và trình tự tính giá tài sản
mua vào
Ví dụ:
1. Ngày 15/9/2018: Mua 1 lô nguyên liệu X sử dụng cho sản
xuất sản phẩm với trị giá mua chưa thuế GTGT 10% là
100.000.000 đồng, đã trả bằng chuyển khoản. Đã kiểm nhận
và nhập kho đầy đủ.
2. Ngày 25/7/2018: Mua 100 chiếc dụng cụ sử dụng ở bộ phận
sản xuất với đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là 500.000
đồng/1 chiếc. Đã kiểm nhận và nhập kho 95 chiếc, số còn lại
trả lại cho người bán do chất lượng kém.
Yêu cầu: Xác định giá mua tài sản
3.3 Nội dung và trình tự tính giá tài sản
mua vào

Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí thu mua


- Đối với chi phí thu mua trực tiếp chỉ liên quan đến 1 đối tượng
tính giá (1 loại NVL, CCDC, HH, TSCĐ...) thì tập hợp trực
tiếp cho từng loại đối tượng
- Đối với chi phí thu mua gián tiếp liên quan đến từ 2 đối tượng
tính giá trở lên thì cần phải phân bổ chi phí thu mua cho từng
đối tượng tính giá theo công thức:

Chi phí thu Tổng tiêu thức phân bổ của


mua phân bổ từng đối tượng Tổng chi phí thu
= x
cho từng đối Tổng tiêu thức phân bổ của tất mua cần phân bổ
tượng tính giá cả các đối tượng
3.3 Nội dung và trình tự tính giá tài sản
mua vào
Ví dụ:
Ngày 15/9/2018: Mua 1 lô nguyên liệu gồm:
- Nguyên liệu chính: Số lượng 500kg, đơn giá
chưa thuế GTGT 10%: 100.000 đ/kg
- Nguyên liệu phụ: Số lượng 1.500 kg, đơn giá
chưa thuế GTGT 10%: 50.000đ/1kg,
- Chi phí vận chuyển lô nguyên liệu 1.000.000đ
phân bổ theo khối lượng hàng mua.
Yêu cầu: Phân bổ chi phí thu mua cho từng loại nguyên
liệu
3.3 Nội dung và trình tự tính giá tài sản
mua vào

Bước 3: Tổng hợp chi phí và tính giá thực tế cho


từng tài sản cần tính giá:

Giá trị TS mua về = giá mua + Chi phí thu mua


3.3 Nội dung và trình tự tính giá tài sản
mua vào

Ví dụ:
1. Ngày 20/7/2018: Mua 1 lô vật liệu gồm 1.000 kg vật liệu A
và 3.000 kg vật liệu B sử dụng cho sản xuất sản phẩm với đơn
giá mua chưa thuế GTGT 10% lần lượt là 100.000đ/1kg và
50.000đ/1kg, đã trả bằng chuyển khoản. Đã kiểm nhận và nhập
kho đầy đủ. Chi phí vận chuyển lô vật liệu 10.000.000đ (phân
bổ theo khối lượng hàng mua)
Yêu cầu: Tính giá nguyên vật liệu mua vào
3.3 Nội dung và trình tự tính giá tài sản
mua vào
Ví dụ:
Doanh nghiệp sản xuất chế biến hàng may mặc mua vật liệu về
phục vụ cho sản xuất bao gồm:
-Vật liệu A: 20.000kg, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là
220.000.000đ
- Vật liệu B: 30.000kg, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là
660.000.000đ
- Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu phát sinh thực tế
chưa bao gồm thuế GTGT là 10.000.000đ phân bổ theo khối
lượng
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu mua vào. Biết rằng thuế suất
thuế GTGT hoạt động vận chuyển, bốc dỡ 5 %.
Mô hình tính giá VNL,
CCDC, HH mua vào
GIÁ GỐC VẬT TƯ HÀNG HOÁ MUA
GIÁ MUA CHI PHÍ THU MUA
Giá mua (+) Các Chi vận Chi Chi Hao
(-) khoản chuyển, kho cho bộ hụt
Giảm giá thuế bốc dỡ hàng, phận trong …..
hàng mua và không bến thu định
Chiết khấu được bãi mua mức
thương mại hoàn lại
(Thuế
XNK,
TTĐB)
Mô hình tính giá TSCĐ
do mua sắm
NGUYÊN GIÁ TSCĐ DO MUA SẮM
TRỊ GIÁ MUA PHÍ TỔN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Giá mua (+) Chi phí Chi Thuế Chi Chi
(-) Các vận phí trước phí phí
Giảm giá khoản chuyển lắp bạ kho bộ …
hàng mua thuế bốc dỡ đặt, (nếu hàng, phận ..
và Chiết không chạy có) bến thu
khấu được thử bãi mua
thương mại hoàn
lại
Mô hình tính giá TSCĐ tự xây dựng
NGUYÊN GIÁ TSCĐ DO TỰ LÀM, TỰ XÂY DỰNG
Giá thành thực tế của TSCĐ Chi phí lắp đặt, chạy thử
tự làm, tự xây dựng +

TRƯỜNG HỢP DÙNG CHÍNH SẢN PHẨM CỦA DN CHUYỂN THÀNH


TSCĐ
Chi phí sản xuất sản phẩm Chi phí liên quan trực tiếp
+ đến việc đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất

• Tập hợp chi phí trực tiếp


1

• Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung


2 cho từng đối tượng tính giá

• Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ


3

• Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị


4
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất

Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp:


Chi phí sản xuất trực tiếp bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
+ Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
 Các chi phí sản xuất trực tiếp liên quan đến đối tượng tính giá
thành nào thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
Ví dụ: Trong kỳ để sản xuất ra 100 sản phẩm A cần:
- 100 kg nguyên liệu chính, đơn giá 100.000đ/kg
- 50 kg nguyên liệu phụ, đơn giá 50.000đ/kg
=> Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = ……..
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất

Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung


- Nếu Chi phí sản xuất chung liên quan đến 1 đối tượng
tính giá thành -> tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó
- Nếu Chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối
tượng tính giá thành ->tổng hợp và phân bổ cho từng đối
tượng theo công thức:
Chi phí sản Tổng tiêu thức phân bổ của
Tổng chi phí sản
xuất chung từng đối tượng
= x xuất chung cần
phân bổ từng Tổng tiêu thức phân bổ của tất
phân bổ
đối tượng cả các đối tượng
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất

Ví dụ: Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ tập
hợp được: 200.000.000 đồng.
Yêu cầu: Xác định chi phí sản xuất chung cho từng loại
thành phẩm sản xuất ra trong 2TH:
+ TH1: Trong kỳ doanh nghiệp chỉ sản xuất ra 100
sản phẩm A
+ TH2: Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất ra 100 sản
phẩm A và 300 sản phẩm B. Biết chi phí sản xuất chung
phân bổ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất

Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (Dck)
- PP đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp:
Giá trị sản phẩm + Chi phí NVLTT
Số lượng sản
dở dang đầu kỳ(Ddk) phát sinh trong kỳ
Dck = x phẩm dở dang
Số lượng sản phẩm + Số lượng sản phẩm
cuối kỳ
hoàn thành dở dang cuối kỳ

- PP đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
chính trực tiếp
Giá trị sản phẩm + Chi phí NVLTT chính
Số lượng sản
dở dang đầu kỳ(Ddk) phát sinh trong kỳ
Dck = x phẩm dở dang
Số lượng sản phẩm + Số lượng sản phẩm
cuối kỳ
hoàn thành dở dang cuối kỳ
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất
Ví dụ:
Tại doanh nghiệp A trong kỳ có số liệu kế toán như sau:
I. Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ: 50 sp
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 10.000.000 đồng
II. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
- Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp: 500.000.000 đồng
- Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp: 100.000.000 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp: 300.000.000 đồng
- Chi phí sản xuất chung: 100.000.000 đồng
III. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành 300 sản phẩm A, còn dở dang
100 sản phẩm A.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo phương pháp
CPNVL trực tiếp và phương pháp CPNVL chính trực tiếp
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất

Ngoài ra, kế toán có thể sử dụng thêm các phương pháp


sau để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản
lượng hoàn thành tương đương:
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo định
mức
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo 50%
chi phí chế biến
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất

❖Bước 4: Xác định tổng giá thành và giá thành


đơn vị
Tổng giá Giá trị CPSX thực tế Giá trị
thành = SPDD + phát sinh trong - SPDD
đầu kỳ kỳ cuối kỳ
Z = Dđk + Ctk - Dck
z đ.vị = Tổng Zsp/ Số lượng SP, DV hoàn thành
z = Z/Qht
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Sản phẩm:
Số lượng:
(Đơn vị tính: …..)
Giá trị CPSX phát Giá trị Tổng
Khoản Giá thành
SPDD sinh trong SPDD cuối giá
mục CP đơn vị
đầu kỳ kỳ kỳ thành

CP NVLTT

CP NCTT

CP SXC

Tổng
3.4 Nội dung và trình tự tính giá sản
phẩm dịch vụ sản xuất
Ví dụ: Tại doanh nghiệp A trong kỳ có số liệu kế toán như sau:
I. Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ: 50 sp
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 10.000.000 đồng
II. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
- Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp: 500.000.000 đồng
- Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp: 100.000.000 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp: 300.000.000 đồng
- Chi phí sản xuất chung: 100.000.000 đồng
III. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành 300 sản phẩm A, còn dở dang
100 sản phẩm A.
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm A
trong 2 TH: Doanh nghiệp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo
phương pháp CPNVL trực tiếp và phương pháp CPNVL chính
trực tiếp
3.5 Nội dung và trình tự tính giá NVL,
CCDC, TP, HH xuất kho

• Xác định số lượng xuất kho


1

• Xác định đơn giá xuất kho


2

• Giá trị xuất kho = Số lượng x Đơn giá XK


3
3.5 Nội dung và trình tự tính giá NVL,
CCDC, TP, HH xuất kho

❖ Các phương pháp tính giá xuất kho


(Theo thông tư 200/2014/TT-BTC)

PP nhập
PP đơn
PP đích trước PP giá
giá bình
danh xuất bán lẻ
quân
trước
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ XUẤT KHO
- Phương pháp thực tế đích danh: Hàng xuất kho
thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập kho của lần
nhập kho đó làm giá xuất kho.

- Phương pháp Nhập trước - xuất trước (FIFO): Lô


hàng nào nhập kho trước tiên thì sẽ xuất kho trước
tiên, xuất hết số nhập trước mới xuất đến số nhập liền
sau cho đến khi đủ số lượng cần xuất.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ XUẤT KHO
- Phương pháp đơn giá bình quân (giá đơn vị bình
quân):
+ Phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ (bình quân
gia quyền)
Đơn giá bình Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
=
quân cả kỳ Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

+ Phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập (Bình
quân liên hoàn)
Đơn giá bình quân Giá thực tế hàng tồn sau mỗi lần nhập
=
sau mỗi lần nhập n Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
+ Phương pháp đơn giá bình quân cuối kỳ trước:
Giá đơn vị bình Giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ trước
quân cuối kỳ trước = Số lượng hàng thực tế tồn kho cuối kỳ trước
Ví dụ: Tại công ty A có tình hình xuất nhập kho trong
tháng như sau:
I. Vật liệu tồn kho đầu tháng: Số lượng 200kg, đơn giá
20.000 đ/kg
II. Tình hình nhập, xuất trong tháng như sau:
Ngày 01: Mua nhập kho 500kg, đơn giá là 21.000đ/kg
Ngày 05: Xuất kho sử dụng 300kg; Đơn giá= ?
Ngày 10: Mua nhập kho 300kg, đơn giá là 20.500đ/kg
Ngày 15: Xuất kho sử dụng 400kg; đơn giá = ?
Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu theo các phương pháp
Ví dụ: Tại công ty cổ phần NICE tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, trong tháng 8/2018 có tài liệu kinh tế như sau
I. Số dư đầu tháng:
- NVL A: Số lượng: 500 kg; đơn giá: 200.000 đồng/1 kg
- NVL B: Số lượng: 1.000 kg; đơn giá: 100.000 đồng/1 kg
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 5/8: Mua nhập kho 1.000kg A; đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là
220.000đồng/1kg, chưa thanh toán tiền.
2. Ngày 8/8: Xuất kho 1.200 kg A để sản xuất sản phẩm; trị giá:….
3. Ngày 10/8: Xuất kho 100 kg A sử dụng cho cửa hàng; trị giá….
4. Ngày 15/8: Xuất kho 800 kg B để sản xuất sản phẩm; trị giá:…
5. Ngày 20/8: Mua nhập kho 2.000 kg B với đơn giá mua chưa thuế GTGT
10% là 120.000đồng/1kg, đã chuyển khoản trả tiền.
6. Ngày 21/8: Xuất kho 1.500 kg B để trực tiếp; trị giá:….
Yêu cầu: Áp dụng phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) để xác định
trị giá các nghiệp vụ xuất kho, tính trị giá tồn cuối kỳ từng loại.
Chương 4: PHƯƠNG PHÁP ĐỐI
ỨNG TÀI KHOẢN

4.1. Khái niệm phương pháp đối ứng tài khoản

4.2. Tài khoản kế toán

4.3. Quan hệ đối ứng và phương pháp ghi sổ kép

4.4. Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích

4.5. Hệ thống tài khoản kế toán


4.1 Khái niệm phương pháp đối ứng
tài khoản

❖Phương pháp đối ứng tài khoản là phương pháp


phản ánh sự biến động của tài sản, nguồn vốn và các
quá trình hoạt động được thực hiện trong mỗi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
❖Phương pháp này được cấu thành bởi 2 yếu tố:
- Tài khoản kế toán
- Quan hệ đối ứng
4.2 Tài khoản kế toán

4.2.1 Khái niệm và đặc trưng cơ bản và kết cấu của


Tài khoản kế toán
* Kết cấu của tài khoản:
Bên Nợ Tên Tài khoản Bên Có

* Tên gọi và số hiệu của tài khoản: Mỗi một tài khoản
có một tên gọi thường được lấy theo tên của đối tượng
kế toán mà nó phản ánh.
* Quy ước: Bên trái = Bên Nợ
Bên phải = Bên Có
4.1 Khái niệm phương pháp đối ứng
tài khoản

4.2.2 Kết cấu các loại tài khoản cơ bản:


- Loại Tài khoản Tài sản
- Loại Tài khoản Nguồn vốn
- Loại Tài khoản Doanh thu
- Loại Tài khoản chi phí
- Loại Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
❖Đặc điểm loại TK Tài sản
- Số dư đầu kỳ (SDDK):
phản ánh giá trị TS tại thời
điểm đầu kỳ
- Số phát sinh (SPS) Bên Nợ:
TS tăng trong kỳ
- Số phát sinh (SPS) Bên Có:
TS giảm trong kỳ
- Số dư cuối kỳ (SDCK):
phản ánh giá trị TS tại thời
điểm cuối kỳ
❖ Ví dụ 1: Tại doanh nghiệp A trong kỳ có các nghiệp vụ phát
sinh (dvt: 1.000 đồng)
1. Khách hàng trả nợ tiền mua hàng bằng tiền mặt 15.000
2. Xuất quỹ tiền mặt mua văn phòng phẩm 1.000
3. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng 50.000
Yêu cầu: Mở, ghi và khóa sổ TK Tiền mặt. Biết rằng SDDK của
TK Tiền mặt là 100.000.
Đặc điểm của TK Nguồn vốn
- SDDK: phản ánh giá trị NV
tại thời điểm đầu kỳ
- SPS Bên Có: NV tăng trong
kỳ
- SPS Bên Nợ: NV giảm trong
kỳ
- SDCK: phản ánh giá trị NV
tại thời điểm đầu kỳ
❖Ví dụ 2: Tại doanh nghiệp A trong kỳ có các nghiệp
vụ phát sinh (dvt: 1.000 đồng)
1. Trích LN sau thuế chưa phân phối bổ sung quỹ khen
thưởng phúc lợi 250.000
2. Trích quỹ khen thưởng phúc lợi để chi cho người lao
động nhân dịp Tết Nguyên đán: 100.000
Yêu cầu: Mở, ghi và khóa sổ TK Quỹ khen thưởng
phúc lợi. Biết rằng SDDK của TK Quỹ khen thưởng
phúc lợi là 50.000.
* Các TK Doanh thu, Chi phí không có SDCK
* TK Xác định kết quả kinh doanh không có SDCK
4.3 Quan hệ đối ứng và phương pháp
ghi sổ kép

4.3.1 4.3.2

• Các quan hệ đối • Phương pháp ghi


ứng tài khoản sổ kép
4.3.1 Các quan hệ đối ứng TK

Loại quan hệ đối ứng Nội dung


N/vụ phát sinh làm tài sản này
Loại 1: TS tăng – TS giảm tăng đồng thời tài sản khác
giảm
N/Vụ phát sinh làm nguồn vốn
Loại 2: NV tăng – NV giảm này tăng & nguồn vốn khác
giảm
N/vụ phát sinh làm tài sản tăng
Loại 3: TS tăng – NV tăng
đồng thời nguồn vốn tăng
N/vụ phát sinh làm tài sản
Loại 4: TS giảm – NV giảm giảm đồng thời nguồn vốn
giảm
Ví dụ 1
Nghiệp vụ phát sinh Loại quan hệ đối ứng TK
NV1. Xuất quỹ tiền mặt gửi
vào tài khoản ngân hàng ………………………..
100.000.000đ
NV2. Vay ngắn hạn trả nợ
……………………….
cho người bán 50.000.000đ
NV3. Vay ngắn hạn mua
nguyên liệu nhập kho ……………………….
30.000.000đ
NV4. Chuyển khoản trả nợ
……………………….
cho người bán 10.000.000đ
Ví dụ 2
Ví dụ 2: Tại công ty A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kì như sau: (đvt: 1.000đ)
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000
2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán: 80.000
3. Xuất tiền mặt trả lương người lao động 700.000 và trả
người bán 30.000.
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả vay ngắn hạn 50.000 và
nộp thuế cho nhà nước 6.000.
5. Khách hàng trả tiền mua hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền
mặt 20.000
Yêu cầu: Xác định mối quan hệ đối ứng tài khoản kế toán
trong mỗi nghiệp vụ
4.3.2 Phương pháp ghi sổ kép

❖Khái niệm: Phương pháp ghi sổ kép là phương pháp


ghi nhận sự biến động đồng thời của đối tượng kế
toán bởi tác động kép của một nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan bằng cách
Ghi hai lần số phát sinh vào ít nhất 2 tài khoản kế
toán liên quan trong đó:
+ Ghi Nợ TK này đồng thời ghi Có TK khác
+ Số tiền ghi Nợ = Số tiền ghi Có
4.3.2 Phương pháp ghi sổ kép

❖Định khoản kế toán:


- Khái niệm: là việc xác định tài khoản nào ghi Nợ,
tài khoản nào ghi Có, với số tiền cụ thể là bao nhiêu?
VD: Nợ TK Tiền mặt: 4.000.000
Có TK TGNH: 4.000.000

- Nguyên tắc định khoản kế toán:


+ Trong 1 định khoản tổng bên Nợ = tổng bên Có
+ Ghi bên Nợ trước, ghi bên Có sau
4.3.2 Phương pháp ghi sổ kép

Các bước định khoản kế toán

1 Xác định đối tượng kế toán bị ảnh hưởng ?


Tăng/ giảm giá trị bao nhiêu?

2 Xác định mối quan hệ đối ứng tài khoản

3 Xác định TK kế toán theo dõi đối tượng

4 Định khoản kế toán: Nợ TK....Có TK.....


4.3.2 Phương pháp ghi sổ kép

Ví dụ: Định khoản nghiệp vụ kinh tế sau: (đvt: 1.000đ)


1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000
2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán: 80.000
3. Chuyển khoản trả lương người lao động 700.000 và trả
người bán 30.000
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả vay ngắn hạn 50.000 và
nộp thuế cho nhà nước 6.000
4.3.2 Phương pháp ghi sổ kép

Phân loại định khoản kế toán:


- Định khoản giản đơn: Là loại định khoản chỉ liên quan
đến 2 tài khoản trong đó ghi nợ 1 tài khoản và ghi có 1
tài khoản với số tiền như nhau.
VD: Nợ TK Tiền mặt: 10.000.000
Có TK TGNH: 10.000.000
- Định khoản phức tạp: là loại định khoản liên quan 3
tài khoản (1 Nợ 2 Có hoặc 2 Nợ 1 Có)
- Định khoản đặc biệt phức tạp: liên quan từ 4 tài khoản
trở lên
4.3.2 Phương pháp ghi sổ kép

Định khoản Ví dụ

Nợ TK 331: 10.000
TH1: Ghi bên Nợ 1 TK –
Có TK 112: 5.000
Ghi bên Có nhiều TK
Có TK 111: 5.000
Nợ TK 152: 2.000
TH2: Ghi bên Nợ nhiều TK
Nợ TK 133: 200
Ghi bên Có 1 TK
Có TK 111 : 2.200
Nợ TK 152: 10.000
TH 3: Ghi bên Nợ nhiềuTK Nợ TK 133: 1.000
Ghi bên Có nhiều TK Có TK 111 : 5.500
Có TK 112: 5.500
4.4 Tài khoản tổng hợp và tài khoản
phân tích
❖Tài khoản tổng hợp là những tài khoản phản ánh
những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp về đối tượng, tài
khoản tổng hợp là cơ sở cho việc tổng hợp và lập báo
cáo cuối kỳ. Hay nói cách khác đó chính là TK cấp 1.

❖Tài khoản phân tích (tài khoản chi tiết) là những tài
khoản phản ánh chi tiết hơn, cụ thể hơn những nội
dung kinh tế đã được phán ánh trên tài khoản tổng
hợp để phục vụ cho nhu cầu quản lý. Hay TK cấp 2,
cấp 3.
Lưu ý:
Khi sử dụng tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích
cần lưu ý những điểm sau :
- Khi ghi trên tài khoản tổng hợp thì phải ghi đồng thời
trên các tài khoản chi tiết thuộc nó.
- Số phát sinh nợ, số phát sinh có trong kỳ của tài khoản
tổng hợp luôn luôn bằng tổng số phát sinh nợ, tổng số
phát sinh có trong kỳ của tài khoản chi tiết thuộc nó.
- Giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết không có
quan hệ ghi chép đối ứng nhau.
- Số dư nợ, số dư có trên tài khoản tổng hợp luôn luôn
bằng tổng số dư trên các tài khoản chi tiết thuộc nó.
4.5 Hệ thống tài khoản kế toán

4.5.1 4.5.2 4.5.3 4.5.4


• Đặc • Đánh số • Mô • Phân
trưng hiệu và hình loại tài
cơ bản tên gọi sắp xếp khoản
của hệ các tài tài kế toán
thống khoản khoản
tài kế toán
khoản
kế toán
4.5.1 Đặc trưng cơ bản của hệ thống
tài khoản kế toán

- Nội dung phản ánh của TK: chi phí, thu nhập, tài sản,
nguồn vốn
- Các loại tài khoản có công dụng và kết cấu khác
nhau.
- Mức độ phản ánh của tài khoản có những tài khoản
phản ánh đối tượng ở mức độ tổng hợp, có những tài
khoản phản ánh đối tượng ở mức độ chi tiết.
- Có mối quan hệ với Báo cáo tài chính
4.5.2 Đánh số hiệu và tên gọi các
tài khoản
* TK cấp 1: 3 chữ số
- Số thứ 1: mã của loại TK
- Số thứ 2: mã của nhóm TK
- Số thứ 3: mã của TK trong nhóm
* TK cấp chi tiết (cấp 2, 3…) phải được bắt đầu
bằng số hiệu của TK cấp 1
4.5.3 Phân loại Tài khoản kế toán

Phân loại theo nội dung


kinh tế

Phân loại theo công dụng


và kết cấu

Phân loại theo mối quan


hệ với Báo Cáo Tài Chính
Phân loại theo nội dung kinh tế

Loại 1: Tài sản ngắn hạn


Loại 2: Tài sản dài hạn
Loại 3: Nợ phải trả
Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu
Tài khoản Loại 5: Doanh thu
Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh
Loại 7: Thu nhập khác
Loại 8: Chi phí hoạt động khác
Loại 9: Xác định kết quả HĐKD
Phân loại theo công dụng và kết cấu

TK Tài sản; TK Nguồn vốn


a. Tài
khoản cơ TK hỗn hợp (TK lưỡng tính): TK có cả số
bản dư bên Nợ và bên Có. VD: TK 331; TK
131; TK 421
Tài khỏan

b. Tài
khoản TK điều chỉnh gián tiếp: TK 214; TK 229
điều
chỉnh: TK điều chỉnh trực tiếp: TK 412; TK 413

TK tập hợp phân phối: TK 621; 622; 627…


c. Tài
khoản TK phân phối theo dự toan: TK 242; 335
nghiệp TK tính giá thành: TK 154
vụ
TK so sánh: TK 511; 515; 911…
TK 331
SDDK: Số tiền trả trước NB SDDK: Số tiền còn phải trả
đầu kỳ NB đầu kỳ
SPS: SPS:
- Ứng trước cho NB tăng - Phải trả NB tăng trong kỳ
trong kỳ - Khấu trừ tiền mua hàng vào
- Thanh toán số tiền còn nợ số tiền đã ứng trước cho NB
cho NB
- Chiết khấu thanh toán; Chiết
khấu thương mại; giảm giá
hàng mua được hưởng
- Giá trị TS đã mua trả lại NB
Cộng SPS:…. Cộng SPS:….
SDCK: Số tiền ứng trước NB SDCK: Số tiền còn phải trả
tồn cuối kỳ người bán cuối kỳ
VÍ DỤ
Tại công ty CP A tính thuế GTGT theo PP khấu trừ có các nghiệp vụ
phát sinh trong tháng như sau: (đvt: 1.000đ)
1. Mua 1 lô NVL của công ty B nhập kho với trị giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 100.000, chưa trả tiền.
2. Chuyển khoản ứng trước cho công ty C 50.000.
3. Chi tiền mặt trả nợ số tiền hàng nghiệp vụ 1
4. Mua 1 lô hàng hóa của công ty C với giá mua chưa thuế GTGT
10% là 70.000, sau khi khấu trừ số ứng trước ở NV2, số còn thiếu đã
trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản. Mở ghi và khóa sổ TK 331. Biết rằng:
-SDDK của TK 331 (bên Nợ): 0
-SDDK của TK 331 (bên Có): 30.000 (chi tiết công ty B)
TK 131
SDDK: Số tiền phải thu KH SDDK: Số tiền KH ứng trước
đầu kỳ đầu kỳ
SPS: SPS:
- Phải thu KH tăng trong kỳ - KH ứng trước tăng trong kỳ
- Khấu trừ số phải thu vào - KH thanh toán số tiền còn nợ
số tiền KH đã ứng trước - Chiết khấu thanh toán; Chiết
khấu thương mại; giảm giá
hàng bán cho khách hàng
hưởng khi bán hàng
- Giá trị TS đã bán bị trả lại

Cộng SPS:…. Cộng SPS:….


SDCK: Số tiền phải thu KH SDCK: Số tiền KH ứng trước
cuối kỳ cuối kỳ
VÍ DỤ

Tại công ty CP A tính thuế GTGT theo PP khấu trừ có các


nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: (đvt: 1.000đ)
1. Xuất kho 1 lô hàng hóa bán cho KH X với giá bán chưa
thuế GTGT 10% là 200.000, chưa thu tiền. Trị giá xuất kho
150.000
2. Công ty Y chuyển khoản ứng trước 50.000.
3. KH trả nợ tiền mua hàng NV1 bằng tiền mặt 20.000
Yêu cầu: Định khoản. Mở ghi và khóa sổ TK 131. Biết
rằng:
-SDDK của TK 131 (bên Nợ): 200.000 (chi tiết công ty Y)
-SDDK của TK 131 (bên Có): 0
TK 421
SDDK: Số lỗ chưa xử lý đầu SDDK: Số lãi chưa phân phối
kỳ đầu kỳ
SPS: SPS:
- - Số lỗ về hoạt động kinh - Số lợi nhuận thực tế của hoạt
doanh của doanh nghiệp; động kinh doanh của doanh
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp trong kỳ;
nghiệp; - Số lỗ của cấp dưới được cấp
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các trên cấp bù;
chủ sở hữu; - Xử lý các khoản lỗ về hoạt
- Bổ sung vốn đầu tư của chủ động kinh doanh.
sở hữu;

Cộng SPS:…. Cộng SPS:….


SDDK: Số lỗ chưa xử lý cuối SDDK: Số lãi chưa phân phối
kỳ cuối kỳ
TK 214

SDDK: giá trị hao mòn lũy kế


của TSCĐ tại đầu kỳ

SPS: SPS:
- Số hao mòn TSCĐ giảm trong - Trích khấu hao TSCĐ tăng
kỳ do thanh lý, nhượng bán trong kỳ
TSCĐ

Cộng SPS:…. Cộng SPS:….

SDCK: Giá trị hao mòn lũy kế


của TSCĐ cuối kỳ
TK 229
SDDK: Số dự phòng tổn
thất tài sản hiện có đầu kỳ
SPS: SPS:
- Hoàn nhập chênh lệch giữa - Trích lập dự phòng giảm
số dự phòng phải lập kỳ này giá chứng khoán, giảm giá
nhỏ hơn số dự phòng đã hàng tồn kho, phải thu khó
trích lập kỳ trước chưa sử đòi…
dụng hết;
- Bù đắp giá trị TS khi có
quyết định
Cộng SPS:…. Cộng SPS:….
SDCK: Giá trị hao mòn lũy
kế của TSCĐ cuối kỳ
Phân loại theo mối quan hệ với BCTC

Các TK TK Tài sản : TK loại 1; TK loại 2


thuộc
Bảng cân
đối kế TK Nguồn vốn: TK loại 3; TKloại 4
toán
Tài TK loại 5: Doanh thu
khoản
TK loại 6: Chi phí
Các TK
thuộc TK loại 7: Thu nhập khác
Báo cáo
kết quả
HĐKD TK loại 8: Chi phí khác

TK loại 9: Xác định KQKD


Hệ thống tài khoản kế toán thống
nhất hiện hành

Tài sản Nguồn vốn


Thuộc Bảng cân
Loại 1: TSNH Loại 3: Nợ phải trả
đối kế toán
Loại 2: TSDH Loại 4: VCSH
Chi phí Thu nhập
Loại 6: CPSXKD Loại 5: Doanh thu Thuộc báo cáo kết
Loại 8: CP khác Loại 7: TN khác quả kinh doanh
Loại 9: Xác định KQKD
CÁCH GỌI TÊN VÀ ĐÁNH SỐ TÀI
KHOẢN

* TK cấp 1: 3 chữ số
- Số thứ 1: mã của loại TK
- Số thứ 2: mã của nhóm TK
- Số thứ 3: mã của TK trong nhóm
* TK cấp chi tiết (cấp 2, 3…) phải được bắt đầu
bằng số hiệu của TK cấp 1
Chương 5: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP –
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

5.1 Khái quát chung về phương pháp tổng hợp


cân đối kế toán

5.2 Hệ thống bảng tổng hợp – cân đối kế toán


5.1 Khái quát chung về phương pháp
tổng hợp – cân đối kế toán

5.1.1 5.1.2

Khái niệm và Ý nghĩa, tác


cơ sở hình dụng của
thành phương phương pháp
pháp tổng tổng hợp cân
hợp cân đối đối kế toán
kế toán
5.1.1 Khái niệm và cơ sở hình thành
phương pháp tổng hợp cân đối kế toán

❖Phương pháp TH và CĐ kế toán là sự sàng lọc, lựa chọn,


liên kết những thông tin riêng lẻ từ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong sổ kế toán, theo các mối quan hệ cân đối mang tính
chất yếu vốn có của các đối tượng kế toán, để hình thành nên
những thông tin tổng quát nhất về tình hình vốn, kết quả kinh
doanh của đơn vị, thể hiện dưới dạng các báo cáo tổng hợp và
cân đối
Cơ sở hình thành

❖Cơ sở để thực hiện xây dựng phương pháp tổng hợp cân
đối kế toán đó là tính cân đối vốn có của đối tượng kế
toán
❖Đối tượng kế toán khi xem xét từ góc độ tổng quát cũng
tồn tại tính cân đối và được gọi là tính cân đối tổng quát,
ví dụ:
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
KẾT QUẢ (LÃI, LỖ) = DOANH THU (THU NHẬP) –
CHI PHÍ
5.1.2 Ý nghĩa, tác dụng phương pháp
tổng hợp – cân đối kế toán

❖ Cung cấp những thông tin khái quát, tổng hợp nhất về tài sản,
nguồn vốn và quá trình kinh doanh mà các phương pháp kế toán
khác đã thực hiện
❖ Tập hợp số liệu từ nhiều sổ kế toán để lên được các chỉ tiêu
kinh tế trong báo cáo kế toán đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
❖ Đối tượng sử dụng thông tin có được thông tin tổng hợp về
tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động của đơn vị kế
toán.
5.2 Hệ thống bảng tổng hợp
– cân đối kế toán

5.2.1 5.2.2 5.2.3 5.2.4 5.2.5

Bảng cân đối Báo cáo kết Báo cáo lưu Thuyết minh Các báo cáo
kế toán quả hoạt chuyển tiền báo cáo tài kế toán khác
động kinh tệ chính
doanh
5.2.1 Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính


tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn
vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Thời
điểm quy định là ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
Tác dụng của bảng CĐKT

Biết được tài sản và cơ cấu tài sản hiện có

Biết được tình hình nguồn vốn và cơ cấu vốn

Đánh giá khái quát tình hình tài chính

Đánh giá tình hình và kết quả HĐSXKD

…..
Kết cấu của bảng CĐKT

Kết cấu

Kết cấu 1 bên Kết cấu 2 bên


Kết cấu 1 bên
Kết cấu 2 bên
Tính chất cân đối của bảng CĐKT

❖Tính chất quan trọng nhất của Bảng cân đối kế toán là
tính chất cân đối, nghĩa là:

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn


Sự thay đổi của từng đối tượng cụ thể
trong bảng

❖Trường hợp 1: Một hiện tượng kinh tế xảy ra làm


cho một khoản tài sản này tăng lên, một khoản tài
sản kia giảm đi, tăng giảm cùng một lượng.
Giả sử có Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/N của doanh nghiệp A như sau:
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT: 1.000 đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 520.000 Vay và nợ thuê tài chính 580.000
Tiền gửi ngân hàng 750.000 Phải trả người bán 950.000
Phải thu khách hàng 200.000 Phải trả người lao động 340.000
Nguyên vật liệu 980.000 Nguồn vốn đầu tư của CSH 3.300.000
Chi phí SXKD 230.000 Lợi nhuận sau thuế chưa PP 620.000
Thành phẩm 1.370.000 Quỹ đầu tư phát triển 460.000
TSCĐ hữu hình 2.550.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 350.000
Tổng tài sản 6.600.000 Tổng nguồn vốn 6.600.000
Ví dụ 1:

Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số
tiền 50.000.
❖Trường hợp 2: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
xảy ra làm cho nguồn vốn này tăng lên, nguồn vốn
kia giảm đi, tăng giảm cùng một lượng.
Ví dụ 2:

Công ty trích bổ sung quỹ khen thưởng từ lợi nhuận


sau thuế chưa phân phối số tiền 30.000.
❖Trường hợp 3: Một nghiệp vụ kinh tế xảy ra làm
cho tài sản này tăng lên, đồng thời nguồn vốn cũng
tăng lên.
Ví dụ 3:

Công ty mua nhập kho lô nguyên vật liệu trị giá


150.000, chưa trả tiền người bán.
❖Trường hợp 4: Một nghiệp vụ kinh tế xảy ra làm
cho một tài sản giảm đồng thời một nguồn vốn
giảm.
Kết luận

Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng ít


nhất đến 2 khoản mục trong Bảng cân đối kế toán.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều không làm mất
tính cân đối của Bảng cân đối kế toán.
Cách lập Bảng cân đối kế toán

❖Ở cột đầu năm

❖Ở cột cuối năm


Mối quan hệ giữa Bảng cân đối kế
toán và hệ thống TKKT
❖ Khi xây dựng hệ thống tài khoản kế toán phải dựa vào cách phân
loại vốn và nguồn vốn trong Bảng cân đối kế toán.
❖ Đầu niên độ kế toán, khi mở sổ kế toán chuyển số dư các tài khoản
kế toán cuối năm trước sang đầu năm sau phải kiểm tra, đối chiếu
đảm bảo phản ánh đúng tổng số vốn và nguồn vốn tại thời điểm đầu
năm phải phù hợp với tổng số vốn và nguồn vốn thực tế ở cột số
cuối kỳ của Bảng cân đối kế toán cuối năm trước.
❖ Cuối kỳ kế toán, khi lập Bảng cân đối kế toán phải căn cứ vào số dư
cuối kỳ của các tài khoản phản ánh vốn và nguồn vốn hiện còn ở đơn
vị để xác định số liệu ghi vào các chỉ tiêu tương ứng ở cột số cuối kỳ
trong Bảng cân đối kế toán.
Ví dụ:
Công ty TNHH Tân An kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tình
hình tài sản đầu tháng 3/2018 được tập hợp như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
Tiền mặt 100.000 Tiền gửi ngân hàng 150.000
Phải trả người bán 125.000 Vốn đầu tư của CSH 1.505.000
(Dư có – Ngắn hạn)
Phải thu người mua 150.000 Thành phẩm 250.000
(Dư Nợ - Ngắn hạn)
Nguyên vật liệu 20.000 Tài sản CĐHH 1.150.000
Hao mòn TSCĐ 150.000 Vay TC 15.000
Hàng mua đi đường 20.000 Lợi nhuận chưa PP 45.000
1. Mua dụng cụ, giá mua theo hoá đơn chưa có thuế là 45.000, thuế suất
thuế GTGT 10%; đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt, cuối tháng hàng
chưa về nhập kho.
2. Mua vật liệu của công ty Linh Giang, tổng giá thanh toán là 71.500
(thuế GTGT 10%). Công ty đã thanh toán 50% tiền hàng bằng chuyển
khoản (đã nhận giấy báo Nợ), phần còn lại sẽ trả hết vào tháng sau, vật liệu
đã kiểm nhận, nhập kho đủ.
3. Vật liệu đi đường tháng trước về nhập kho, chi phí vận chuyển, bốc dỡ
chưa có thuế GTGT 10% là 2.500, đã thanh toán bằng tiền mặt.
4. Nhận được hoá đơn của số vật liệu mua nhập kho tháng trước, giá
chưa có thuế là 31.000 (thuế suất thuế GTGT 10%), công ty chưa thanh
toán tiền hàng. Biết tháng trước kế toán ghi sổ theo giá tạm tính là 30.000.
5. Chuyển khoản trả nợ cho người bán 52.000 (đã nhận giấy báo Nợ)
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
2. Lập bảng cân đối kế toán đầu tháng 3/2018
5.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh

❖Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo
tài chính tổng hợp phản ánh tình hình doanh thu,
thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh sau một kỳ
hoạt động của đơn vị kế toán.
❖Do tính độc lập tương đối của từng giai đoạn trong
quá trình kinh doanh, đối tượng của tổng hợp cân
đối cũng có thể là từng giai đoạn trong quá trình
kinh doanh, kết quả của giai đoạn trước sẽ được
kết chuyển vào giai đoạn sau tạo thành một hệ
thống chỉ tiêu có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Các mối quan hệ được phản ánh qua sơ đồ sau:
Mẫu BCKQHĐKD
Ví dụ:
Công ty TNHH Thiên Sơn có số liệu về tình hình sản xuất kinh
doanh năm 2018 được tổng hợp như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
- Tổng doanh thu bán hàng: 850; các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng là 50.
- Giá vốn hàng bán: 450
- Chi phí bán hàng: 100.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 120
- Doanh thu hoạt động tài chính: 220
- Chi phí hoạt động tài chính: 150
- Thu nhập khác: 70
- Chi phí khác: 40
- Chi phí thuế TNDN hiện hành: 94,6
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Thiên Sơn năm 2018.
5.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành


của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp
người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản
thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài
sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của
doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong
quá trình hoạt động.
Cơ sở lập BCLCTT

❖Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:
❖Bảng Cân đối kế toán;
❖Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
❖Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
❖Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
❖Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ
kế toán chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi
Ngân hàng”, ...
5.2.4 Thuyết minh Báo cáo tài chính

❖Thuyết minh BCTC được lập để giải thích và bổ


sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất -
kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà
các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng
và chi tiết.
Nội dung
❖ Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
❖ Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
❖ Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng.
❖ Các chính sách kế toán áp dụng.
❖ Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân
đối kế toán.
❖ Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo
kết quả HĐKD
❖ Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo lưu
chuyển tiền tệ.
5.2.5 Các Báo cáo kế toán khác

❖Ngoài hệ thống báo cáo tài chính đã nêu trên thì


còn tồn tại những báo cáo tài chính khác có liên
quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp bao gồm: Hệ thống báo cáo tài
chính giữa niên độ, hệ thống báo cáo tài chính hợp
nhất, hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp.
Chương 6: KẾ TOÁN CÁC QUÁ
TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU

Khái quát về quá trình KD chủ yếu trong


6.1 các đơn vị và nhiệm vụ của kế toán

6.2 Kế toán quá trình mua hàng

6.3 Kế toán quá trình sản xuất

6.4 Kế toán quá trình tiêu thụ


6.1 Khái quát về quá trình kinh doanh
trong các đơn vị và nhiệm vụ của kế toán

6.1.1 6.1.2

Khái quát về quá Nhiệm vụ kế


trình kinh doanh toán quá trình
chủ yếu kinh doanh
6.1.1 Khái quát về quá trình kinh
doanh trong các đơn vị

Phân chia quá


trình kinh doanh

Đơn vị thuộc Đơn vị thuộc


lĩnh vực sản lĩnh vực
xuất thương mại
6.1.2 Nhiệm vụ kế toán quá trình
kinh doanh

1
Xác định đối tượng kế toán cụ thể

2
Cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ thông tin

3
Xây dựng kế hoạch liên quan

4
Xác định chính xác kết quả QTKD,…
6.2 Kế toán quá trình mua hàng

6.2.1 6.2.2

Ý nghĩa và Phương pháp


nhiệm vụ kế kế toán quá
toán trình mua
hàng
6.2.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán

❖Mua hàng (cung cấp) là giai đoạn đầu tiên trong


hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
kết quả của giai đoạn này là tiền đề cho giai đoạn
tiếp theo.
6.2.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán

Mua sắm Đầu tư Tích lũy

Mua
nguyên vật
liệu, công …. …..
cụ, dụng
cụ, hàng
hóa,…
6.2.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán

❖Nhiệm vụ kế toán

Phản ánh kịp thời, chính xác, đầy


NV 1 đủ

Tính toán đầy đủ, chính xác, kịp


NV 2 thời

Phản ánh kịp thời, chính xác và


NV 3 đầy đủ về tình hình thanh toán
với nhà cung cấp.
6.2.2 Phương pháp kế toán quá trình
mua hàng

❖Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản
phẩm, hàng hóa
- Các chứng từ khác liên quan: Phiếu chi, giấy
báo Nợ, …
6.2.2 Phương pháp kế toán quá trình
mua hàng

❖TK sử dụng: Kế toán sử dụng TK 152, 153, 156,


151 và một số TK khác
6.2.2 Phương pháp kế toán quá trình
mua hàng

TK 152, 153, 156


Dư ĐK: Trị giá hàng
mua tồn đầu kỳ
P/S: Trị giá thực tế hàng P/S: Trị giá thực tế hàng
nhập kho, hàng tăng xuất kho, hàng giảm
trong kỳ trong kỳ
Cộng SPS Cộng SPS
Dư CK: Trị giá hàng
mua tồn cuối kỳ
6.2.2 Phương pháp kế toán quá trình
mua hàng
TK 151
Dư ĐK: Trị giá hàng đã
mua chưa về DN đầu kỳ
P/S: Trị giá thực tế hàng đã P/S: Trị giá thực tế hàng
mua tăng trong kỳ mua đang đi đường về
nhập kho hoặc tăng trong
kỳ

Cộng SPS Cộng SPS


Dư CK: Trị giá hàng đã
mua chưa về DN cuối kỳ
6.2.2 Phương pháp kế toán quá trình
mua hàng
6.2.2 Phương pháp kế toán quá trình
mua hàng
Phương pháp kế toán nguyên vật liệu
theo PPKKTX
Phương pháp kế toán nguyên vật liệu
(tiếp)
TK 152
TK 156
6.2.2 Phương pháp kế toán quá trình
mua hàng
6.2.2 Phương pháp kế toán quá trình
mua hàng

❖Ví dụ 1: (ĐVT: 1.000 đồng)


1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người
bán, trị giá thanh toán 220.000 (trong đó thuế GTGT
10% là 20.000). Chi phí vận chuyển vật liệu trên đã
chi trả bằng tiền mặt: 1.650 (trong đó thuế GTGT
10% là 150).
2. Nhận được hóa đơn mua hàng của số vật liệu nhập
kho tháng trước, giá mua chưa có thuế là 19.500,
thuế GTGT 10% (giá tạm tính là 20.000). Biết công
ty chưa thanh toán tiền hàng cho người bán.
6.2.2 Phương pháp kế toán quá trình
mua hàng

3. Hàng mua đi đường kỳ trước kiểm nhận nhập kho


kỳ này 65.000 (trong đó vật liệu phụ: 40.000, công
cụ dụng cụ: 25.000).
4. Mua vật liệu phụ và công cụ dụng cụ, giá mua
chưa thuế là 80.000 (trong đó vật liệu phụ: 30.000,
công cụ dụng cụ là 50.000) thuế GTGT là 10% đã trả
bằng tiền gửi ngân hàng. Cuối tháng hàng vẫn chưa
kiểm nhận nhập kho.
6.3 Kế toán quá trình sản xuất

6.3.1 6.3.2

Ý nghĩa và Phương pháp kế


nhiệm vụ kế toán toán quá trình
sản xuất
6.3.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán

Chi phí nguyên vật liệu


trực tiếp
Quá trình sản
Chi phí nhân công trực tiếp xuất tạo thành
thành phẩm

Chi phí sản xuất chung


6.3.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán

❖Giai đoạn sản xuất là giai đoạn đặc trưng của


doanh nghiệp sản xuất. Giai đoạn này, doanh
nghiệp sử dụng, tiêu dùng các nguồn lực kinh tế để
sản xuất ra các sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho
quá trình tiêu thụ.
6.3.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán

❖Nhiệm vụ kế toán

1 2 3 4

Tập hợp Tập hợp chi phí Lựa chọn phương


sản xuất chung, Tính toán giá
chinh xác, pháp xác định chi thành sản
kịp thời các xác định tiêu phí sản xuất dở
thức phân bổ hợp xuất
loại chi phí dang cuối kỳ và
liên quan lý cho từng đối PP tính giá thành
tượng
6.3.2 Phương pháp kế toán quá trình
sản xuất

❖Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương,….
* Tài khoản sử dụng

TK 621, 622, 627


PS: PS:
- Chi phí sản xuất phát sinh - Kết chuyển chi phí sản
trong kỳ xuất vào TK tập hợp chi phí
sản xuất
- Kết chuyển chi phí vượt
trên mức bình thường vào
TK 632
Cộng SPS Cộng SPS
* Tài khoản sử dụng
TK 154
SDDK: SP dở dang đầu kỳ
PS: PS:
- Các CP sản xuất phát sinh - Giá thành sản phẩm đã
liên quan đến sản phẩm, hoàn thành nhập kho,
dịch vụ chuyển đi bán, tiêu dùng bội
- Các CP sản xuất phát sinh bộ
liên quan đến SP xây lắp - Phế liệu thu hối từ sản xuất
- K/C chi phí sản xuất dở nhập kho….
dang cuối kỳ
Cộng SPS Cộng SPS

SDDK: SP dở dang cuối kỳ


Với phương pháp giản đơn, giá thành sản phẩm được
xác định theo công thức sau:

Tổng giá
Chi phí sản Chi phí sản xuất Chi phí sản
thành
= xuất dở dang + phát sinh trong - xuất dở dang
sản
đầu kỳ kỳ cuối kỳ
phẩm

Tổng giá thành sản phẩm


Giá thành đơn vị sản phẩm =
Số lượng thành phẩm
* Tài khoản sử dụng
TK 155
SDDK: Thành phẩm tồn
kho đầu kỳ PS:
PS: - Trị giá thực tế của thành
- Trị giá thực tế TP nhập phẩm xuất kho;
kho - Trị giá của thành phẩm
- Trị giá TP thừa kiểm kê thiếu hụt khi kiểm kê;
- …..
Cộng SPS Cộng SPS

SDDK: Thành phẩm tồn


kho cuối kỳ
* Phương pháp kế toán
Ví dụ 2: (ĐVT: 1.000 đồng)

1. Xuất nguyên vật liệu chính cho trực tiếp sản xuất
sản phẩm A 160.000
2. Mua nguyên vật liệu phụ chuyển thẳng xuống
phân xưởng để trực tiếp sản xuất sản phẩm A với
tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% 50.000,
chưa thanh toán.
3. Cuối tháng, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm A.
Ví dụ 3: (1.000 đồng)

1. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm A là 40.000.
2. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN vào chi phí
của doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định hiện hành.
3. Cuối tháng, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất để tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm A.
Ví dụ 4: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân
xưởng 6.000, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ
quy định hiện hành.
2. Chi phí điện nước phục vụ tại phân xưởng để sản xuất sản
phẩm A chưa thanh toán 9.900, đã bao gồm thuế GTGT
10%.
3. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị phục vụ sản xuất sản
phẩm A là 10.340.
4. Cuối tháng, tập hợp chi phí liên quan đến sản xuất sản
phẩm A.
154
Ví dụ: (ĐVT: 1.000 đồng)

1. Từ ví dụ 2, 3, 4 tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm


A và tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của SP
A.
2. Lập bảng tính giá thành theo khoản mục chi phí.
Biết giá trị dở dang đầu kỳ và cuối kỳ của sản phẩm
A là 0.
Mẫu bảng (thẻ) tính giá thành
6.4 Kế toán quá trình tiêu thụ

6.4.1 6.4.2 6.4.3

Kế toán xác
Phương pháp định kết quả
Ý nghĩa và kế toán tiêu tiêu thụ sản
nhiệm vụ kế thụ sản phẩm, hàng
toán phẩm, hàng hóa, lao vụ,
hóa, dịch vụ dịch vụ trong
các đơn vị
6.4.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán

Hoạt động tiêu thụ bao gồm tất cả những hoạt động
liên quan đến bán hàng và là một trong sáu chức
năng hoạt động cơ bản của doanh nghiệp (hậu cần
kinh doanh, sản xuất, tiêu thụ, tài chính, kế toán và
quản trị doanh nghiệp).
Nhiệm vụ kế toán

Phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời tình


1 hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
cùng các chi phí phát sinh

Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời doanh


2 thu phát sinh trong kỳ cũng như các khoản
giảm trừ doanh thu

Xác định chính xác, kịp thời kết quả tiêu thụ
3 của từng mặt hàng, từng loại sản phẩm, dịch
vụ và kết quả tiêu thụ của toàn doanh nghiệp
Nhiệm vụ kế toán

Theo dõi tình hình thanh toán với từng khách


hàng, mối quan hệ pháp lý giữa doanh nghiệp
4 với khách hàng từ đó đưa ra chính sách thu hồi
nợ nhanh chóng, hiệu quả.

Xác định chính xác số thuế phải nộp của


5 doanh nghiệp với cơ quan thuế.
6.4.2 Phương pháp kế toán tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ

❖Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Bên cạnh đó, các chứng từ khác phản ánh quá
trình tiêu thụ như: phiếu thu, giấy báo Có,…
6.4.2 Phương pháp kế toán tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ

❖Tài khooản sử dụng: 154, 155, 156, 157, 632,


511, 521,…
6.4.2 Phương pháp kế toán tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ

❖Kế toán giá vốn hàng bán

TK 632 – Giá vốn hàng bán

❖Kế toán tiêu thụ

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp DV

TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp


Ví dụ:
Tại công ty cổ phần T&T kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/2020
phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
1, Ngày 4/5: Xuất kho 500 thành phẩm gửi bán cho công ty TNHH Ngọc
Khải theo đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 30/sản phẩm. Biết đơn giá xuất kho
là 20/thành phẩm.
2, Ngày 6/5: Bán trực tiếp cho khách hàng 100 thành phẩm tại phân xưởng
sản xuất không qua kho, đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 30/sản phẩm, giá
thành đơn vị là 22/thành phẩm. Khách hàng thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt.
3, Ngày 15/5: Xuất kho 200 thành phẩm bán cho khách hàng, tổng giá
thanh toán là 6.600 (thuế GTGT 10%), khách hàng chấp nhận thanh toán. Biết đơn
giá xuất kho là 25/thành phẩm.
4, Ngày 30/5: công ty TNHH Ngọc Khải thông báo đã nhận được hàng và
chấp nhận thanh toán toán bộ.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
6.4.3 Kê toán xác định kết quả tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong các
đơn vị
❖Tài khoản kế toán: 911, 421,….
❖Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ được biểu hiện dưới chỉ tiêu lợi nhuận (hoặc lỗ)
về tiêu thụ và được tính như sau:

Lợi nhuận hoặc lỗ Lợi nhuận gộp CPBH và


= -
về tiêu thụ về tiêu thụ CPQLDN

Lợi nhuận gộp Doanh thu thuần Giá vốn hàng


= -
về tiêu thụ về tiêu thụ bán
Giải thích sơ đồ
(1) Xác định giá vốn của sản phẩm, hàng hoá xuất kho tiêu thụ hoặc
hàng gửi bán đã tiêu thụ
(2) Xác định giá vốn của sản phẩm bán ngay tại phân xưởng sản xuất
không qua kho.
(3) Các chi phí phát sinh liên quan đến bán hàng (3a), quản lý doanh
nghiệp (3b).
(4) Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(5) Kết chuyển chi phí bán hàng
(6) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
(7) Tổng số tiền thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá bao
gồm:doanh thu (7a), thuế giá trị gia tăng đầu ra 97b)
(8) Các khoản giảm trừ doanh thu.
(9) Kết chuyển doanh thu thuần.
(10) Kết chuyển kết quả kinh doanh: lãi (10a), Lỗ (10b)
Ví dụ:
Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản (ĐVT: 1.000đ)
TK 155: 80.000 TK 157: 45.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất bán thành phẩm giá vốn 30.000, giá bán 77.000, trong đó đã thu bằng tiền
mặt 20.000, TGNH 40.000, khách hàng còn nợ 11.700
2. Người mua khiếu nại về chất lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ nên được công
ty giảm giá 2% (trừ vào số còn nợ).
3. Chi phí bán hàng phát sinh: 15.000, trong đó lương phải trả cho nhân viên bán
hàng 8.000; vật liệu bao bì phục vụ bán hàng 2.000; chi phí khác bằng tiền mặt 5.000
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh: 20.000, trong đó lương phải trả cán bộ
quản lý doanh nghiệp là 8.000, Khấu hao TSCĐ là 2.000; chi phí khác bằng tiền mặt
là: 10.000
5. Các bút toán kết chuyển cần thiết lúc cuối kỳ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Chương 7. SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC
HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN

7.1 Sổ kế toán

7.2 Các hình thức ghi sổ kế toán


7.1. Sổ kế toán

7.1.1. Khái niệm sổ kế toán

7.1.2. Các loại sổ kế toán


7.1.1. Khái niệm sổ kế toán
❖ Sổ kế toán là những sổ tờ rời hoặc được đóng thành quyển
theo mẫu nhất định dùng để ghi chép, hệ thống hóa các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trên cơ sở số liệu từ chứng từ gốc theo
đúng phương pháp kế toán và các quy tắc quy định.

=> Sổ sách kế toán giúp phân loại nghiệp vụ theo nội
dung, đối tượng, thời gian… nhằm cung cấp các thông tin cần
thiết cho quản lý mà chứng từ kế toán không cung cấp được;
tổng hợp chi tiết và lập báo cáo.
7.1.1. Khái niệm sổ kế toán

❖Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày


22 tháng 12 năm 2014 thì Sổ kế toán dùng để ghi
chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh
tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh
nghiệp.
❖Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán
cho một kỳ kế toán
7.1.1. Khái niệm sổ kế toán

❖Luật kế toán số 88/2015/QH13 đưa ra những quy


định về sổ kế toán như sau:
▪ Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát
sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
▪ Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ;
ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa
sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và
người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế
toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
7.1.1. Khái niệm sổ kế toán

Nội dung Ngày, tháng, năm ghi sổ


sổ kế
toán
Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán
dùng làm căn cứ ghi sổ
Tóm tắt nội dung của NVKT, tài chính phát sinh

Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh


ghi vào các tài khoản kế toán
Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ
7.1.2. Các loại sổ kế toán

Theo công Theo phạm Theo đối Theo hình


dụng của sổ vi thông tin tượng kế thức
kế toán • Sổ tổng toán được • Sổ tờ rời
• Sổ nhật ký hợp phản
• Sổ quyển
• Sổ cái • Sổ chi tiết • Sổ kế toán
• Sổ liên vật tư
hợp • Sổ kế toán
tiền mặt
• Sổ kế toán
thanh toán
•…
7.1.3. Các quy tắc về sổ kế toán

❖Theo quy tắc, để ghi sổ kế toán, kế toán phải căn


cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra tính
hợp lệ, hợp pháp.
❖Quy tắc mở, ghi, khóa sổ kế toán và lưu trữ sổ kế
toán (Quy định tại Điều 26/Luật kế toán số
88/2015/QH13; Điều 31/ TT200/2014/TT-BTC)
Quy tắc

Ghi sổ
Mở sổ
Quy tắc

Khóa sổ
Quy tắc

Mở sổ Ghi sổ Khóa sổ

Sổ kế toán phải Ghi sổ kế toán phải Cuối kỳ kế toán


mở vào đầu kỳ kế căn cứ vào chứng từ phải khoá sổ kế
toán năm. Phải KT đã được kiểm tra toán trước khi lập
dùng mẫu in sẵn bảo đảm các quy BCTC. Ngoài ra
hoặc kẻ sẵn có thể định về chứng từ kế phải khoá sổ kế
đóng thành quyển toán. Mọi số liệu ghi toán trong các TH
hoặc để tờ rời. trên sổ KT bắt buộc kiểm kê hoặc các
Các tờ sổ khi dùng phải có chứng từ kế TH khác theo quy
xong phải đóng toán hợp pháp, hợp định của pháp
quyển để lưu trữ lý chứng minh. luật.
Quy định về sửa chữa sổ kế toán khi có
sai sót

Đối với sai sót của kỳ báo cáo

Sai sót
Đối với sai sót của các kỳ trước
Sữa chữa sổ khi có sai sót

❖1. Đối với sai sót của kỳ báo cáo:Khi phát hiện sổ
kế toán ghi bằng tay có sai sót của kỳ báo cáo thì
không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số
liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các
phương pháp sau:
Sữa chữa sổ khi có sai sót

Đối với sai TH ghi sổ


Cải chính sót của kỳ bằng
báo cáo máy vi tính

Ghi số âm Ghi điều


chỉnh
Sữa chữa sổ khi có sai sót
a. Phương pháp cải chính: gạch một đường thẳng vào chỗ sai và
ghi số hoặc chữ đúng ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán
trưởng bên cạnh
Áp dụng cho các trường hợp:
- Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các
tài khoản;
- Sai sót phát hiện sớm, không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.

Ví dụ: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền 102.000.000
đồng. Kế toán đã ghi sổ với số tiền 120.000.000 đồng.
Khi phát hiện sai sót kế toán đã sửa lại như sau:

Ghi sổ sai Sửa lại


Nợ TK 111: 120.000.000 Nợ TK 111: 120.000.000 102.000.000
Có TK 112: 120.000.000 Có TK 112: 120.000.000 102.000.000
Sữa chữa sổ khi có sai sót
b. Phương pháp ghi số âm: ghi lại số sai bằng mực đỏ hoặc ghi lại số
sai trong dấu ngoặc đơn, sau đó ghi lại số đúng bằng mực thường để
thay thế và phải có chữ ký của kế toán trưởng bên cạnh.
Áp dụng cho các trường hợp:
- Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai
- Ghi trùng bút toán hoặc số tiền đã ghi sai lớn hơn số tiền phát sinh
thực tế
Ví dụ: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền 102.000.000
đồng. Kế toán đã ghi sổ với số tiền 120.000.000 đồng. Khi phát hiện sai
sót kế toán đã sửa lại như sau:
Ghi sổ sai Sửa lại
Nợ TK 111: 120.000.000 Nợ TK 111: (120.000.000)
Có TK 112: 120.000.000 Có TK 112: (120.000.000)

Nợ TK 111: 108.000.000
Có TK 112: 108.000.000
Sữa chữa sổ khi có sai sót
❖ c. Phương pháp ghi điều chỉnh: lập “chứng từ điều chỉnh” và
ghi thêm số chênh lệch cho đúng.

Áp dụng: trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng
số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng
đủ số tiền ghi trên chứng từ.

Ví dụ: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền
102.000.000 đồng. Kế toán đã ghi sổ với số tiền 10.200.000 đồng.

Ghi sổ sai Sửa lại


Nợ TK 111: 10.200.000 - Lập chứng từ điều chỉnh
Có TK 112: 10.200.000 - Ghi thêm số chênh lệch:
Nợ TK 111: 91.800.000
Có TK 112: 91.800.000
Sữa chữa sổ khi có sai sót

❖d. Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng
máy vi tính: Phương pháp ghi số âm hoặc ghi điều
chỉnh (không dùng phương pháp cải chính)
Sữa chữa sổ khi có sai sót

❖2. Đối với sai sót của các kỳ trước: Trường hợp
phát hiện sai sót trong các kỳ trước, doanh nghiệp
phải điều chỉnh hồi tố theo quy định của chuẩn
mực kế toán số 29 về “Thay đổi chính sách kế
toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
7.2 Các hình thức ghi sổ kế toán

7.2.1. Khái niệm hình thức ghi sổ


kế toán

7.2.2. Các hình thức ghi sổ kế


toán
7.2.1 Khái niệm hình thức ghi sổ kế toán

Hình thức ghi sổ kế toán là hệ thống tổ chức sổ kế


toán, bao gồm số lượng sổ, kết cấu sổ, kết cấu các loại sổ,
mối quan hệ giữa các loại sổ trong việc ghi chép, tổng hợp,
hệ thống hóa số liệu từ các chứng từ kế toán theo một trình
tự và phương pháp nhất định nhằm cung cấp các số liệu cần
thiết cho việc lập báo cáo kế toán.
7.2.1 Khái niệm hình thức ghi sổ kế
toán

Hình thức kế toán Nhật ký chung

Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái


Thông tư
200/2014/ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
TT-BTC
Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ;

Hình thức kế toán trên máy vi tính.


7.2.2. Các hình thức ghi sổ

a. Hình thức kế toán Nhật ký chung


Đây là hình thức kế toán đơn giản, thích hợp với mọi đơn vị
hạch toán, đặc biệt thuận lợi khi sử dụng máy vi tính để xử lý
thông tin kế toán.
* Các loại sổ kế toán
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ kế toán chủ
yếu sau:
- Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ cái
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
7.2.2. Các hình thức ghi sổ
Biểu 7.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung

Chứng từ kế toán

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ,thẻ kế toán chi tiết


Sổ Nhật ký đặc biệt

SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số


phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
7.2.2. Các hình thức ghi sổ
b. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái:
- Các sổ và thẻ kế toán chi tiết: Sổ và thẻ kế toán chi tiết trong
hình thức Nhật ký - Sổ cái gồm:
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết TSCĐ, khấu hao TSCĐ và vốn kinh
doanh.
+ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ, thành
phẩm hàng hoá
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết các loại vốn bằng tiền (quỹ tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền gửi ngân hàng khác
và vốn bằng tiền khác) và tiền vay ngân hàng (vay ngắn hạn
ngân hàng, vay dài hạn ngân hàng)......
7.2.2. Các hình thức ghi sổ

Biểu 7.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái
Chứng từ kế toán

Sổ, thẻ kế
Sổ quỹ toán chi
Bảng tổng hợp tiết
chứng từ kế
toán cùng loại

Bảng
tổng hợp
NHẬT KÝ - SỔ CÁI chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
7.2.2. Các hình thức ghi sổ

c. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ


Các loại sổ kế toán
Hình thức chứng từ ghi sổ kế toán gồm các sổ kế
toán sau đây:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
- Bảng Cái
- Các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
7.2.2. Các hình thức ghi sổ
Trình tự ghi sổ toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Chứng từ kế toán

Sổ, thẻ
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
kế toán
chứng từ kế toán
chi tiết
cùng loại

Sổ đăng ký chứng


CHỨNG TỪ GHI SỔ
từ ghi sổ

Sổ Cái Bảng tổng


hợp chi
tiết

Bảng cân đối số


phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
7.2.2. Các hình thức ghi sổ

d. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ


Những sổ sách kế toán chủ yếu được sử dụng trong
hình thức kế toán Nhật ký chứng từ là:
- Nhật ký chứng từ.
- Bảng kê.
- Sổ cái.
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
7.2.2. Các hình thức ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ

Chứng từ kế toán và các


bảng phân bổ

Sổ, thẻ kế toán


NHẬT KÝ
Bảng kê CHỨNG TỪ chi tiết

Sổ Cái Bảng tổng hợp chi


tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
7.2.2. Các hình thức ghi sổ

e. Hình thức kế toán trên máy vi tính


❖ Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là
công việc kế toán được thực hiện trên một chương trình
phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán
được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức
kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên
đây
❖ Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần
mềm kế toán được thiết kế theo hình thức nào sẽ có loại sổ
của hình thức đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế
toán ghi bằng tay.
7.2.2. Các hình thức ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN


PHẦN MỀM KẾ - Sổ tổng hợp
TOÁN - Sổ chi tiết

BẢNG TỔNG HỢP


CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
MÁY VI TÍNH quản trị
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Chương 8. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ
TOÁN TRONG ĐƠN VỊ

1 Ý nghĩa và nội dung của tổ chức bộ máy kế toán

2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán trong các đơn vị


8.1. Ý nghĩa và nội dung của tổ chức bộ
máy kế toán

8.1.1. Ý nghĩa tổ chức bộ máy kế


toán trong đơn vị

8.1.2. Nội dung tổ chức bộ máy kế


toán trong đơn vị
8.1.1. Ý nghĩa tổ chức bộ máy kế toán
trong đơn vị
a. Khái niệm
❖ Bộ máy kế toán của doanh nghiệp là tập hợp những người
làm kế toán tại doanh nghiệp cùng các phương tiện trang
thiết bị dùng để ghi chép, tính toán xử lý toàn bộ thông tin
liên quan đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin
kinh tế về các hoạt động của đơn vị.
❖ Tổ chức bộ máy kế toán doanh nghiệp là xác định cơ cấu tổ
chức kế toán trong doanh nghiệp, xác định nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm và mối quan hệ của các bộ phận,
các cá nhân trong tổ chức kế toán, nhằm hoàn thành tổ
chức năng nhiệm vụ chung của tổ chức kế toán với chi phí
thấp nhất.
8.1.1. Ý nghĩa tổ chức bộ máy kế toán
trong đơn vị
Tổ chức bộ máy kế toán phải tuân thủ những nguyên
tắc cơ bản sau:

1 2 3 4

Phù hợp với Phù hợp với Phải gọn Tạo điều
đặc điểm yêu cầu và nhẹ, hợp lý, kiện cơ
HĐSXKD, trình độ NV đúng năng giới hóa
HĐ quản lý chuyên môn lực và hiệu công tác kế
với quy mô, của đội ngũ quả toán
địa bàn hoạt cán bộ quản
động của DN lý, cán bộ
KT
8.1.1. Ý nghĩa tổ chức bộ máy kế toán
trong đơn vị
b. Ý nghĩa tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị
❖ Lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán thích hợp nhằm thu
nhận, xử lý hệ thống hóa và cung cấp được đầy đủ, kịp thời toàn
bộ thông tin về HĐKT, tài chính phát sinh, tình hình biến động tài
sản, nguồn vốn, chi phí, doanh thu và kết quả HĐKD của DN.
❖ Lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán khoa học, hợp lý sẽ
làm giảm bớt khối lượng công việc kế toán, tiết kiệm chi phí, nâng
cao hiệu quả SXKD. Điều đó có ý nghĩa quan trọng và tác động
quyết định đến hiệu quả vả chất lượng của công tác kế toán, giúp
cho việc tổ chức công tác kế toán thực hiện được đầy đủ chức
năng, nhiệm vụ của kế toán qua đó phát huy được vai trò của kế
toán trong quản lý kinh tế, tài chính của DN.
8.1.2. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán
trong DN

Hình thức tổ chức bộ máy kế toán

Nội dung hạch toán

Xây dựng kế hoạch công tác

Kế toán trưởng
8.1.2. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán
trong DN
❖Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

1 2 3

Hình thức Hình thức Hình thức


tập trung phân tán vừa tập trung
vừa phân tán
8.1.2. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán
trong DN

❖Nội dung hạch toán: Nội dung hạch toán tại một
doanh nghiệp bao gồm nhiều phần hành cụ thể phải
được phân công cho nhiều người thực hiện. Mỗi
người thực hiện một số phần hành nhất định dưới sự
điều khiển chung của kế toán trưởng. Các phần
hành kế toán có mối liên hệ với nhau, nên việc phân
công cần bảo đảm tính khoa học và có sự tác động
qua lại để cùng thực hiện tốt các nhiệm vụ kế toán
của DN.
8.1.2. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán
trong DN

❖ Xây dựng kế hoạch công tác: Là biện pháp quan


trọng đảm bảo cho việc thực hiện các phần hành
kế toán được trôi chảy một cách thuận lợi; qua đó
sẽ kiểm tra được tiến độ thực hiện và điều chỉnh,
phối hợp công việc một cách nhanh chóng để tăng
cường được năng suất và hiệu quả hoạt động của
bộ máy kế toán.
8.1.2. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán
trong DN
❖ Kế toán trưởng
- Là chức danh nghề nghiệp được nhà nước quy định.
- Có trách nhiệm tổ chức, điều hành toàn bộ công tác hạch
toán trong doanh nghiệp.
- Có vị trí quan trọng trong bộ máy quản lý của doanh
nghiệp.
- Không chỉ là người tham mưu mà còn là người kiểm tra,
giám sát hoạt động của doanh nghiệp, trước hết là các hoạt
động tài chính.
- Làm cho bộ máy kế toán phát huy được hiệu quả hoạt động
thực hiện được các chức năng vốn có của kế toán.
8.1.2. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán
trong DN
❖ Kế toán trưởng
Luật kế toán 88/2015/QH13 quy định về quyền hạn, trách nhiệm
của kế toán trưởng, bao gồm:
- Là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ
chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.
- Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo
pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế toán.
- Chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế
toán
- Phụ trách kế toán thay kế toán trưởng thì người phụ trách kế toán
phải có các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Luật kế toán.
8.1.2. Nội dung tổ chức bộ máy kế toán
trong DN
❖ Kế toán trưởng
* Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng:
1. KTT phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Các tiêu chuẩn quy định trên;
b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở
lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với
người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở
lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với
người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao
đẳng.
2. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của KTT phù
hợp với từng loại đơn vị kế toán.
8.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
trong đơn vị

Tổ chức bộ máy
kế toán

Các mô hình tổ Nhiệm vụ kế


chức bộ máy toán các phần
kế toán trong hành chủ yếu
các đơn vị trong đơn vị
8.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình kế toán tập trung

Kế toán trưởng

Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ phận
phận kế phận kế phận kế phận kế phận kế kế toán
toán toán toán toán toán tổng hợp

Các nhân viên kế toán ở các đơn vị phụ thuộc


8.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
❖ Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung
▪ Toàn bộ công việc ghi chép và tổng hợp được thực hiện ở phòng
kế toán của doanh nghiệp, còn các bộ phận khác chỉ thực hiện
công việc báo sổ.
▪ Điều kiện áp dụng: Áp dụng đối với DN vừa và nhỏ, địa bàn sản
xuất kinh doanh tập trung.
▪ Ưu điểm: Đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với
công tác kế toán kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin KT một
cách kịp thời.
▪ Nhược điểm: Nếu như việc trang bị phương tiện, kỹ thuật, tính
toán, ghi chép thông tin chưa nhiều, địa bàn hoạt động của
doanh nghiệp lại rải rác, phân tán thì việc kiểm tra, giám sát của
kế toán trưởng và lãnh đạo DN đối với công tác kế toán cũng
như hoạt động SXKD kịp thời, bị hạn chế.
8.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức phân tán

Đơn vị kế toán cấp trên

Kế toán trưởng

Bộ phận kế toán hoạt Bộ phận kế toán Bộ phận kiểm tra


động tài chính ở đơn vị
tổng hợp kế toán
kế toán cấp trên

Kế toán trưởng các đơn vị kế toán cấp dưới

Đơn vị 1 Đơn vị 2 Đơn vị 3 Đơn vị 4 ...

Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận


kế toán... kế toán... kế toán... kế toán... kế toán... kế toán
tổng hợp

Các nhân viên kế toán ở các đơn vị phụ thuộc, đơn vị cấp dưới
8.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

❖ Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức phân tán


▪ Công việc hạch toán phân cho các bộ phận, phòng KT thực
hiện tổng hợp hoặc phân công cho các bộ phận hạch toán 1
số nôi dung nhất định, phòng KT làm công việc chung và lập
BC tổng hợp
▪ Điều kiện áp dụng: áp dụng ở các đơn vị có quy mô lớn, địa
bàn hoạt động rộng, phân tán có nhiều đơn vị trực thuộc trụ
sở đóng ở nhiều địa phương khác nhau và hoạt động tương
đối độc lập.
8.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
❖ Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức phân tán
▪ Ưu điểm: Theo hình thức tổ chức công tác kế toán này, đảm
bảo cho công tác kế toán gắn liền với hoạt động ở các bộ
phận phụ thuộc, tạo điều kiện cho kế toán thực hiện tốt việc
kiểm tra, giám sát trực tiếp tại chỗ các hoạt động kinh tế tài
chính phục vụ kịp thời cho chỉ đạo, điều hành các hoạt động
của các đơn vị phụ thuộc.
▪ Nhược điểm: Chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin phục
vụ cho điều hành chung toàn đơn vị, hạn chế việc kiểm tra,
giám sát và đối với toàn bộ hoạt động của đơn vị
8.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán

Đơn vị kế toán cấp trên

Kế toán trưởng

Bộ Bộ phận kế toán hoạt động kinh tế tài chính Bộ


phận ở đơn vị kế toán cấp trên phận
kế toán kiểm
Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận
tổng tra kế
kế toán... kế toán... kế toán... kế toán...
hợp toán

Bộ phận kế toán hoạt động kinh tế tài chính Nhân viên kế


ở đơn vị kế toán cấp trên toán ở các
đơn vị phụ
Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận
thuộc không
kế toán... kế toán... kế toán... kế toán...
tổ chức kế
toán riêng
8.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
❖ Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập
trung vừa phân tán
▪ Bộ máy tổ chức gồm phòng kế toán trung tâm của DN và
các bộ phận kế toán, nhân viên ở các bộ phận khác
▪ Điều kiện áp dụng: Được áp dụng ở những đơn vị quy mô
lớn có nhiều đơn vị kế toán cấp cơ sở mà mức độ phân cấp
quản lý kinh tế khác nhau, quy mô và trình độ cán bộ quản
lý khác nhau, địa bàn hoạt động rộng, vừa tập trung vừa
phân tán.
▪ Ưu điểm: theo hình thức tổ chức công tác kế toán này tạo
điều kiện cho kế toán gắn với hoạt động trong đơn vị, kiểm
tra, giám sát chặt chẽ các hoạt động đó, phục vụ quản lý có
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
8.2.2. Nhiệm vụ kế toán các phần hành
chủ yếu trong đơn vị
- Tiêu chuẩn của người làm kế toán:
+ Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý
thức chấp hành pháp luật
+ Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ kế toán
- Có quyền hạn của người làm KT: Người làm kế toán có quyền độc
lập về chuyên môn, nghiệp vụ KT
- Trách nhiệm người làm kế toán:
+ Người làm kế toán có trách nhiệm tuân thủ các quy định của
pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu
trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Khi thay đổi người
làm kế toán, người làm kế toán cũ phải có trách nhiệm bàn giao công
việc kế toán và tài liệu kế toán cho người làm kế toán mới.
+ Người làm kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán
trong thời gian mình làm kế toán
8.2.2. Nhiệm vụ kế toán các phần hành
chủ yếu trong đơn vị

• Kế toán trưởng
• Kế toán tổng hợp
• Kế toán thanh toán
• Kế toán công nợ
• Kế toán TSCĐ – công cụ dụng cụ
• Kế toán vật tư, sản phẩm ,hàng hóa
• Thủ quỹ
Chương 9. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

1 Tổng quan về phần mềm kế toán

2 Lựa chọn phần mềm kế toán


9.1 Tổng quan về phần mềm kế toán

9.1.1 Khái niệm và vai trò của phần


mềm kế toán

9.1.2 Các điều kiện tiêu chuẩn của


phần mềm kế toán
9.1.1 Khái niệm và vai trò của phần
mềm kế toán

❖Khái niệm
▪ PMKT là hệ thống các chương trình máy tính
dùng để tự xử lý các thông tin kế toán trên máy
vi tính, bắt đầu từ khâu lập chứng từ gốc, phân
loại chứng từ, ghi chép sổ sách, xử lý thông tin
trên các chứng từ, sổ sách theo quy trình của
chế độ kế toán hiện hành đến khâu in ra sổ kế
toán và BCTC, báo cáo kế toán quản trị và các
báo cáo khác theo yêu cầu của nhà quản lý
9.1.1 Khái niệm và vai trò của phần
mềm kế toán

❖Yêu cầu của PMKT


▪ Quá trình xử lý phải tuân thủ các chuẩn mực kế
toán và chế độ ban hành.
▪ Độ chính xác của đầu ra báo cáo phụ thuộc vào
yếu tố con người như kế toán thủ công.
9.1.1 Khái niệm và vai trò của phần
mềm kế toán

❖Vai trò của phần mềm kế toán:


▪ Phần mềm kế toán là công cụ tự động hóa công
tác xử lý thông tin kế toán trong các đơn vị.
▪ Trang bị và ứng dụng phần mềm kế toán phù
hợp là điều kiện tiên quyết để nâng cao chất
lượng thông tin kinh tế tài chính nhằm thỏa mãn
đầy đủ yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông
tin.
9.1.1 Khái niệm và vai trò của phần
mềm kế toán

❖So sánh PMKT và kế toán thủ công


▪ Giống nhau: đều bao gồm các giai đoạn xử lý
nghiệp vụ, đảm bảo hoàn thành công tác kế toán
của đơn vị.
9.1.1 Khái niệm và vai trò của phần
mềm kế toán
Chỉ tiêu Kế toán thủ công Kế toán bằng phần mềm
- Sử dụng phần mềm giúp
các khâu tính toán, ghi chép
- Có sai sót trong quá trình
sổ sách và kết xuất báo cáo
tính toán, lỗi thường xảy ra
một cách chính xác hơn
khi dữ liệu trong tháng
nhiều.
Tính chính xác (độ phát sinh nhiều. (Cộng sổ
- Công việc cộng sổ được
tin cậy của dữ liệu) kế toán sai có thể dẫn đến
thực hiện chính xác 100%
dữ liệu trên báo cáo tài
trên máy.
chính không khớp nhau
- Dữ liệu được cung cấp từ
nhau và phải lập lại từ đầu)
phần mềm kế toán mang tính
nhất quán.
- Khả năng cung cấp thông
tin tài chính và quản trị một
cách đa chiều và nhanh
chóng.
- Phầm mềm kế toán giúp
- Đòi hỏi nhiều nhân sự
chủ đơn vị ra quyết định
làm kế toán.
nhanh hơn, chính xác hơn và
Tính hiệu quả - Quá trình cung cấp thông
hiệu quả hơn.
(tốc độ tính toán) tin chậm, đôi khi phải mất
- Phần mềm kế toán do tự
vài tuần để có thể lập được
động hóa hoàn toàn được
các báo cáo cần thiết.
các công đoạn tính toán, lưu
trữ, tìm kiếm và kết xuất báo
cáo nên tiết kiệm được nhân
sự và thời gian từ đó tiết
kiệm chi phí.
9.1.1 Khái niệm và vai trò của phần
mềm kế toán
9.1.2 Các điều kiện tiêu chuẩn của
phần mềm kế toán

Tính động đáp ứng yêu cầu đặc thù

Tính dễ sử dụng

Tính quản trị

Tính tự động cao

Tính liên kết, liên hoàn

Tính chi tiết, bảo mật

Khảo sát nhà cung cấp và KH của họ…


9.2. Lựa chọn phần mềm KT

9.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn PMKT

9.2.2 Mô hình hoạt động của phần


mềm kế toán
9.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn PMKT

1 2 3

Xác định phần Phần mềm đóng Xem xét các quy
mềm nội hay gói hay may đo định của pháp
ngoại luật
9.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn PMKT

❖Bước 1. Xác định PMKT nội hay ngoại


▪ PMKT trong nước: Fast, Effect, Acsoft, Sas
innova…
▪ PMKT nước ngoài: SolomnIV, Sirius, MAS90,
Sun Account, AccPac…
9.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn PMKT

Phần mềm kế toán nước ngoài


Ưu điểm Nhược điểm
Chất lượng tốt, mang tính chuyên + Giá thành cao
nghiệp, công nghệ hiện đại. + Bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật gặp nhiều
khó khăn
+ Vấn đề địa phương hóa:
Ngôn ngữ: Giao diện, tài liệu
hướng dẫn bằng tiếng nước ngoài
gây nhiều khó khăn
Hệ thống kế toán Việt Nam: Chưa
theo hệ thống kế toán chuẩn quốc
tế
9.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn PMKT

Phần mềm kế toán trong nước


Ưu điểm Nhược điểm
+ Giá thành thấp Cấu trúc và công nghệ thường lạc
+ Bảo hành, bảo trì nhanh chóng hậu lớn hơn so với phần mềm nước
+ Phù hợp với doanh nghiệp Việt ngoài
Nam: do được xây dựng theo hệ
thống kế toán Việt Nam, ngôn ngữ
tiếng Việt, dễ hiểu và yêu cầu cấu
hình máy tính không cao
9.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn PMKT

❖ Bước 2: Xem xét phần mềm đóng gói hay may đo

Phần mềm đóng gói Phần mềm may đo


Là các phần mềm được nhà cung Là phần mềm được nhà cung cấp
cấp thiết kế sẵn, đóng gói thành các thiết kế riêng biệt cho một doanh
hộp sản phẩm với đầy đủ tài liệu nghiệp hoặc một số nhỏ các doanh
hướng dẫn cài đặt, sử dụng và bộ nghiệp trong cùng một tập đoàn
đĩa cài phần mềm. Loại phần mềm theo đơn đặt hàng.
kế toán này thường được bán phổ
biến và rộng rãi trên thị trường.
9.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn PMKT

Phần mềm đóng gói Phần mềm may đo


• Ưu điểm: • Ưu điểm
-Giá thành rẻ Đáp ứng được yêu cầu đặc
-Tính ổn định của PM cao thù, cụ thể của DN.
-Nâng cấp, cập nhật nhanh chóng
-Chi phí triển khai rẻ
-Thời gian triển khai ngắn, dễ dàng
• Nhược điểm • Nhược điểm
Nhiều doanh nghiệp đặc thù sẽ -Chi phí cao
không sử dụng được -Khó cập nhật và nâng cấp
-Tính ổn định của PM
kém
-Tính rủi ro cao
9.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn PMKT

❖ Bước 3: Xem xét các quy định của pháp luật


• Tiêu chuẩn của phần mềm kế toán:
- PMKT phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định
của Nhà nước về kế toán.
- PMKT phải có khả năng nâng cấp, sửa đổi, bổ sung phù hợp
với những thay đổi nhất định của chế độ kế toán và chính sách
tài chính mà không ảnh hưởng đến dữ liệu đã có.
- PMKT phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu
kế toán.
- Phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu.
Bước 3. Xem xét các quy định của pháp
luật
• Điều kiện của phần mềm kế toán:
- PMKT trước khi đưa vào sử dụng phải được đặt tên, thuyết
minh rõ xuất xứ, tính năng kỹ thuật, mức độ đạt các tiêu
chuẩn theo các quy định hiện hành về kế toán.
- PMKT khi đưa vào sử dụng phải có tài liệu hướng dẫn cụ
thể kèm theo để giúp người sử dụng vận hành an toàn, có khả
năng xử lý các sự cố đơn giản.
- PMKT do tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị kế toán cung cấp
phải được bảo hành trong thời hạn do hai bên thỏa thuận, ít
nhất phải hoàn thành công việc kế toán của một năm tài
chính.
9.2.2. Mô hình hoạt động của PMKT
9.2.2. Mô hình hoạt động của PMKT
Báo cáo đầu ra
- Căn cứ vào kết
Xử lý dữ liệu
quả xử lý dữ liệu
Nhập DL đầu vào - PM tự động tính kế toán ở bước 2,
toán xử lý dữ liệu phần mềm tự động
- Dựa vào các
- Sau khi người sử kết xuất BCTC,
chứng từ phát sinh
dụng quyết định báo cáo thuế, sổ
trong kỳ, kế toán
ghi thông tin chi tiết….
tiến hành nhập dữ
chứng từ đã nhập - Người sử dụng
liệu vào phần mềm
vào nhật ký (đưa có thể xem, lưu
- Các dữ liệu sẽ
chứng từ vào hạch trữ, in ấn,…
được máy tính xử
toán), phần mềm - Các dữ liệu được
lý ngay khi cập
sẽ tự động tiến sao lưu và kết
nhập vào phần
hành trích lọc các chuyển cho kỳ
mềm
thông tin cốt lõi
trên chứng từ để
ghi vào các nhật
ký, sổ chi tiết liên
quan,

You might also like