Professional Documents
Culture Documents
PRINCIPLES OF ACCOUNTING
Họ và tên:
Email:
Bộ môn: Lý thuyết kế toán
Địa chỉ: Khoa Kế toán – Kiểm toán
Trường Đại học tài chính marketing
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
- 40% ĐIỂM GIỮA KỲ: Được tính bằng trung bình cộng của
các cột điểm, bao gồm điểm bài kiểm tra và điểm chuyên cần,
sau đó cộng thêm điểm cộng, điểm thưởng (nếu có).
- 60% ĐIỂM THI CUỐI KỲ: Hình thức thi cuối kỳ: trắc
nghiệp (3điểm) kết hợp tự luận (7 điểm).
Thời lượng thi: 75 phút. Sinh viên không được tham khảo tài
liệu
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Kiến thức: Giới thiệu đến sinh viên các vấn đề:
+ Khái niệm, đặc điểm của kế toán; phân loại kế toán
+ Các đối tượng kế toán phải phản ánh và giám đốc
+ Các phương pháp kế toán
+ Môi trường pháp lý của kế toán
+ Các yêu cầu đối với kế toán, các khái niệm và nguyên tắc kế toán
Kỹ năng:
- Phân biệt các đối tượng kế toán
- Vận dụng kiến thức về các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản
để phân tích các hạch toán kế toán được học ở các chương sau.
Mức tự chủ và chịu trách nhiệm:
* Có thái độ nghiêm túc trong học tập
6
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1 Khái niệm về hạch toán kế toán
Cung cấp
9
1.2 Định nghĩa và phân loại kế toán
“Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình
thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động” để
người sử dụng có thể dựa vào đó mà ra các quyết
định.
10
1.2 Định nghĩa và phân loại kế toán
11
Chức năng của kế toán
12
Phân loại kế toán
Căn cứ vào đối tượng sử dụng thông tin, phân
biệt kế toán thành :
2 loại
Kế toán Kế toán
tài chính quản trị
13
Phân loại kế toán
Ø Phân loại theo mức độ phản ánh các đối tượng kế toán
Gồm 2 loại
Để cung cấp thông tin có giá trị cho người sử dụng kế toán phải
xác định đúng đắn nội dung cần phản ánh và giám đốc: cái gì?
Ở đâu? Lúc nào? Trong trạng thái nào?, …
àGọi là xác định đối tượng kế toán.
Đối tượng của kế toán là mọi tài sản, nguồn vốn, tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
16
1.3.2. Đối
1.3.2. Đối tượng
tượng kế
kế toán
toán cụ
cụ thể
thể trong
trong đơn
đơn vị
vị
1
1.3.2.1 Phân loại tài sản theo kết cấu
Tài sản ngắn hạn
20
Bài tập ứng dụng
Phân biệt TS ngắn hạn và TS dài hạn
Tại một đơn vị có những TS sau đây: (ĐVT:1.000 đồng)
1. Tiền mặt 10.000
2. Nguyên vật liệu 48.000
3. Tiền gửi ngân hàng 40.000
4. Phải thu của khách hàng 4.000
5. Máy móc thiết bị 400.000
6. Phương tiện vận tải 230.000
7. Nhà xưởng 300.000
8. Thành phẩm 195.000
22
Bài tập ứng dụng
Nhận biết Nợ phải trả và VCSH
Yêu cầu: Nhận biết các khoản Nợ phải trả và Vốn chủ sở
hữu của đơn vị này
23
Tài sản và nguồn hình thành tài sản là các đối tượng
kế toán có liên quan trực tiếp tới việc xác định và
đánh giá tình hình tài chính
Tài sản
ngắn hạn
Tài sản
Tài sản
dài hạn
Nợ phải
Nguồn hình trả
24
Câu hỏi trắc nghiệm
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn. Xác định tổng
tài sản, tổng nguồn vốn, TSNH, TSDH, NPT và vốn
Chủ sở hữu
1.7 Có số liệu kế toán tại ngày 31/12/201x của
một DN như sau (ĐVT: 1.000VNĐ)
Tài sản cố định hữu hình 500.000
Phải trả người bán 300.000
Các khoản đi vay 175.000
Phải thu của khách hàng 85.000
Hàng hóa 20.000
Xây dựng cơ bản dở dang 190.000
Tiền gửi ngân hàng 430.000
Vốn đầu tư của của sở hữu 900.000
Quỹ khen thưởng phúc lợi 110.000
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 75.000
Lợi nhuận chưa phân phối ???
Tiền mặt tại quỹ 275.000
Phân biệt Tài sản, nguồn vốn
Đối tượng kế toán TS NPT VCSH
33
Chi phí SX, KD phát sinh từ HĐKD thông thường:
• Giá vốn hàng bán
• Chi phí bán hàng
• Chi phí quản lý DN
• Chi phí tài chính (trả lãi tiền vay, lỗ do mua bán chứng
khoán...
v Chi phí khác
– Chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
– Khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng
– Phạt thuế
Nếu KQKD< 0: DN bị lỗ
Nếu KQKD>0: DN có LN
ÞThuế TNDN = LN x 20%
ÞLN sau thuế = LN – thuế TNDN
35
Đối tượng kế toán TS NPT VCS DT, TN CP
H
1. Tiền mặt x
2. Lương phải trả cho người lao động x
3. Doanh thu tài chính x
4. Phải thu khách hàng x
5. Vốn góp của chủ sở hữu x
6. Nhà xưởng x
7. Phải trả cho người bán x
8. Thành phẩm x
9. Chi phí trả trước x
10. Chi phí bán hàng x
11. Chi phí SX kinh doanh dở dang x
12. Ký quỹ, ký cược x
13. Lãi tiền gửi ngân hàng x
14. Doanh thu từ bán hàng x
15. Thu nhập từ bán TSCĐ HH x
16. Quỹ khen thưởng, phúc lợi x
17. Chi phí lương ban giám đốc x
1.3.2.3 Mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán
Hay
TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH
37
Mối quan hệ giữa phương trình kế toán cơ bản với
doanh thu, thu nhập và chi phí
TỔNG NỢ PHẢI VỐN CHỦ SỞ HỮU
= +
TÀI SẢN TRẢ
Xử lý thông tin
Tính giá
Chứng từ
Kiểm kê
Thu thập
thông tin Tài khoản Tổng hợp –
Ghi sổ kép cân đối
1 2 3
Lập chứng từ kế
Chứng t ừ toán là phản ánh Chứng từ
kế toán là nghiệp vụ kinh tế kế toán là
cơ
nc. sở đầu
phát sinh và đã hoàn cơ sở để
tiên của kế thành vào các tờ ghi vào
giấy theo mẫu quy s ổ k ế
toán. định, theo thời và
toán
địa điểm phát sinh.
40
Phương pháp kiểm kê
− Cân đong, đo, đếm
− Xác định số lượng và đánh giá chất lượng, giá trị của TS, NV
Đối chiếu Sổ kế
Chênh lệch
toán
41
Phương pháp tính giá tài sản
Xác
định
Sử dụng thước Trị giá của tài sản
đo tiền tệ trong DN
42
Phương pháp tài khoản
Phản ánh NVKT vào tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và
các mối quan hệ
Rút tiền gửi ngân hàng 50 trđ nhập quỹ tiền mặt
Ghi sổ Ghi sổ
TGNH Tiền mặt
44
Phương pháp tổng hợp – cân đối
45
1.5. Môi trường kế toán Môi trường kinh tế:
Đặc điểm
ngành SXKD Loại hình
doanh nghiệp
Giá cả Thuế
Lạm phát
46
1.5. Môi trường kế toán Môi trường pháp lý:
47
47
1.6. Các khái niệm và nguyên tắc kế
toán cơ bản
48
1.6.1 Các khái niệm kế toán
49
49
Khái niệm tổ chức kinh doanh
1 1 2 3
DN được coi Kế toán chỉ Không ghi
là tổ chức ghi nhận nhận nghiệp
kinh doanh nghiệp vụ vụ khác mặc
độc lập với ki nh t ế l i ê n dù có liên
chủ sở hữu quan đến tổ quan đến tổ
và với DN chức kinh chức kinh
khác doanh doanh.
50
Kỳ kế toán làKhái
khoảngniệm kỳxác
thời gian kếđịnh
toántừ thời
điểm đơn vị bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm
kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập
BCTC
Nếu “Kế toán DNTN Tân Phong ghi nhận số tiền chi dùng cá
nhân của chủ doanh nghiệp vào chi phí của doanh nghiệp”
thì khái niệm kế toán bị vi phạm là:
A. Khái niệm kỳ kế toán
B. Khái niệm thước đo tiền tệ
C. Khái niệm tổ chức kinh doanh
D. Tất cả các câu đều sai
53
yênCác
tắcnguyên
kế toán
tắccơkếbản
toán cơ bản
Cơ sở dồn tích
Giá gốc
Phù hợp
Nhất quán
Thận trọng
Trọng yếu
54
Nguyên
Nguyên tắctắc
cơ cơ sở dồn
sở dồn tíchtích
63
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
Nếu “Công ty Tuấn Minh phản ánh máy móc thiết bị
theo giá thị trường trên báo cáo tài chính” thì nguyên
tắc kế toán bị vi phạm là:
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
C. Nguyên tắc phù hợp
D. Nguyên tắc thận trọng
Câu hỏi trắc nghiệm
Nếu “Tháng 1, Công ty Thịnh Khang chuyển khoản
60 triệu đồng trả tiền thuê văn phòng 6 tháng đầu
năm và ghi nhận toàn bộ số tiền này vào chi phí
tháng 1” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc phù hợp
C. Nguyên tắc hoạt động liên tục
D. Nguyên tắc nhất quán
Câu hỏi trắc nghiệm
Nếu Công ty TNHH Thuận Thành đang làm thủ tục
phá sản, dự kiến sang đầu năm sau sẽ ngừng hoạt
động thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc phù hợp
C. Nguyên tắc hoạt động liên tục
D. Nguyên tắc nhất quán
Câu hỏi trắc nghiệm
Nếu “Trong quý 1 năm N, Công ty Sen Việt tính giá
xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp nhập
trước – xuất trước. Sang quý 2 năm N, công ty
chuyển sang tính giá xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền liên hoàn” thì nguyên tắc kế
toán bị vi phạm là:
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc phù hợp
C. Nguyên tắc nhất quán
D. Nguyên tắc phù hợp
Câu hỏi trắc nghiệm
Nếu “Công ty Thùy Dương bị kiện đòi bồi thường 5 tỷ
đồng, do tòa chưa ra công bố chính thức, không thể
xác định chắc chắn số tiền phải bồi thường nên kế
toán không khai báo thông tin này trên báo cáo tài
chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
A. Nguyên tắc trọng yếu
B. Nguyên tắc giá gốc
C. Nguyên tắc hoạt động liên tục
D. Nguyên tắc nhất quán
TT Khái niệm/Nguyên tắc cơ STT Nội dung
bản
1 Nguyên tắc giá gốc A Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp
đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong
một kỳ kế toán năm
2 Nguyên tắc phù hợp B Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi
phí được ghi nhận tại thời điểm phát sinh.
3 Khái niệm tổ chức kinh doanh C Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế,
còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về
khả năng phát sinh chi phí
4 Nguyên tắc hoạt động liên tục D Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận
một khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo
ra doanh thu đó
5 Nguyên tắc cơ sở dồn tích E Mọi doanh nghiệp được xem là độc lập với chủ sở
hữu và với các doanh nghiệp khác
6 Nguyên tắc nhất quán F Tài sản được phản ánh theo giá trị doanh nghiệp đã
trả hoặc phải trả tính đến thời điểm tài sản được ghi
nhận ban đầu
7 Nguyên tắc thận trọng G Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giả định là
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục
1.7 Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán
Có Trung thực
t
So hể
sá
Đ ư nh Khách
ợc quan
Dễ hiểu Đầy đủ
Kịp thời
73
1.7.2 Nhiệm vụ của kế toán
74
Thank you!