You are on page 1of 7

2

Khái niệm kế toán ngân hàng

Chương 1 Luật kế toán


Kế toán là việc thu nhập, xử lý, kiểm tra,
TỔNG QUAN VỀ phân tích và cung cấp thông tin kinh tế,
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và
thời gian lao động.
Kế toán ngân hàng:
Hoạt động kế toán trong một ngân hàng

LOGO
1

3 4

Khoản 3 Điều 9 Luật kế toán


Đối tượng của KTNH
Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh
 Vốn (Tài sản và Nguồn vốn) doanh gồm:
 Sự vận động của vốn a. Tài sản cố định, tài sản lưu động;
 Kết quả của sự vận động đó b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
c. Các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh,
chi phí khác và thu nhập;
Đặc điểm: d. Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà
 Chủ yếu tồn tại dưới hình thái giá trị nước;
đ. Kết quả và phân chia kết quả hoạt động
 Có mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên với đối kinh doanh;
tượng kế toán các doanh nghiệp, TCKT, cá nhân… e. Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị
 Quy mô, phạm vi rất lớn, có sự luân chuyển phức kế toán.
tạp và có sự tuần hoàn thường xuyên liên tục

5 6

Khoản 4 Điều 9 Luật kế toán Đặc điểm của KTNH

Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân KTNH có tính giao dịch và xử lý NVNH
hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, Phản ánh chi tiết tình hình tạo lập và sử
đầu tư tài chính, ngoài quy định tại khoản
3 Điều này còn có: dụng vốn
a. Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng; Có tính cập nhật và chính xác cao độ
b. Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn KTNH có số lượng chứng từ lớn và phức
vị kế toán; tạp
c. Các khoản cam kết, bảo lãnh, các giấy tờ KTNH có tính tập trung và thống nhất cao
có giá. Sử dụng tiền tệ làm đơn vị đo lường chủ
yếu

1
7 8

Nhiệm vụ của KTNH Nguyên tắc KTNH

Ghi chép, phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài Nguyên tắc cơ sở dồn tích: thời điểm ghi
chính phát sinh theo đúng pháp luật, chuẩn nhận
mực kế toán Nguyên tắc thận trọng: dự phòng, thu
Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản thu, nhập, chi phí; phải thu, phải trả
chi tài chính Nguyên tắc hoạt động liên tục
Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham Nguyên tắc giá gốc: giá trị ghi sổ ban đầu
mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu
Nguyên tắc phù hợp: thu nhập – chi phí
quản trị kinh doanh ngân hàng
Nguyên tắc nhất quán: chế độ kế toán
Cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý
Nguyên tắc trọng yếu: thông tin trọng yếu
Tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng,
góp phần thực hiện tốt chiến lược khách
hàng

9 10

Nguyên tắc cơ sở dồn tích Nguyên tắc thận trọng


Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan Phải xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết
đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở khi thiết lập các ước tính kế toán trong điều
hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kiện không chắc chắn
kế toán vào thời điểm phát sinh chứ không Phải lập dự phòng nhưng không lập quá lớn
căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc Không đánh giá cao hơn giá trị tài sản và thu
thực tế chi tiền nhập
Không đánh giá thấp hơn nợ phải trả và chi
Áp dụng: phí
Thực hiện tính lãi dự thu đối với tiền cho Doanh thu được ghi nhận khi chắc chắn thu
vay và dự trả đối với lãi tiền gửi được lợi ích kinh tế và chi phí phải được ghi
nhận khi có khả năng phát sinh chi phí

11 12

Nguyên tắc giá gốc


Nguyên tắc hoạt động liên tục
Mọi tài sản trong các khoản mục của BCTC
phải theo nguyên giá
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền
giả định là một ngân hàng đang trong quá đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý
trình hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt của tài sản đó vào thời điểm được ghi nhận
động kinh doanh bình thường trong tương
lai gần
Áp dụng:
Giá gốc của tài sản là giá trị tiền tệ mà NH
huy động được, cho vay, đầu tư tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ

2
13 14

Nguyên tắc phù hợp Nguyên tắc nhất quán


Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải
phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản Kế toán phải áp dụng nhất quán các chính
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi sách và phương pháp kế toán đã chọn ít
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra nhất trong một kỳ kế toán năm (niên độ
doanh thu đó. kế toán)

Áp dụng:
Việc ghi nhận thu nhập và chi phí tương
ứng xét theo kỳ kế toán

15 16

Hệ thống TK Kế toán Ngân hàng

Là danh mục các tài khoản được sử dụng


Nguyên tắc trọng yếu
để phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn
và sự vận động của chúng trong quá trình
Thông tin được xem là trọng yếu nếu như hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
việc bỏ qua thông tin hoặc độ chính xác Trong danh mục này, mỗi tài khoản có tên
của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng gọi, số hiệu riêng phù hợp với nội dung
kể BCTC mà nó phản ánh
Các tài khoản được sắp xếp theo một trật
tự nhất định để đáp ứng yêu cầu hạch
toán, tổng hợp thông tin

17 18

Hệ thống TK KTNH hiện hành

Yêu cầu của hệ thống TK KTNH Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày


 Phải phù hợp với luật NHNN, luật các TCTD 29/4/2004 của Thống đốc NHNN
 Phải phản ánh được một cách rõ ràng, toàn Luật Kế Toán, Luật Các tổ chức tín dụng
diện và đầy đủ các loại tài sản, nguồn vốn, Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày
phù hợp với các chỉ tiêu trên BCTC của NH 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
 Phải sử dụng được lâu dài nước
 Phải thuận tiện cho việc hạch toán, xử lý và Quyết định số 1146/2004/QĐ-NHNN ngày
thu nhập thông tin… 10 /9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước
Quyết định số 16/2007/QĐ- NHNN ngày
18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước

3
19 20

Hệ thống TK KTNH hiện hành Tài khoản KTNH

Thông tư 10/2014/TT-NHNN ngày Tài khoản kế toán NH là một hình thức ghi
20/3/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà chép, dùng để phân loại và hệ thống hoá
nước. các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội
dung kinh tế phục vụ cho quản lý và kiểm
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31 tra
/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
Mỗi TK KTNH là phương tiện để lưu trữ cho
nước một loại số liệu kế toán cụ thể, phản ánh
Thông tư số 22/2017/TT-NHNN ngày 29 tình hình hoạt động của từng khoản mục
/12/2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà thuộc phương trình kế toán: tài sản, nợ
nước phải trả, vốn chủ sở hữu và các khoản
mục của thu nhập, chi phí.

21

Phân loại TK KTNH Theo nội dung kinh tế

Theo nội dung kinh tế (đối tượng kế toán) TK Tài sản


Theo mức độ tổng hợp hay chi tiết
Theo quan hệ với báo cáo tài chính (tính
chất hạch toán) Tài sản tăng lên Tài sản giảm xuống

Số dư Nợ:
Tài sản còn lại cuối kỳ

22

Theo nội dung kinh tế Theo nội dung kinh tế

TK Nợ phải trả TK Vốn CSH

Nợ phải trả giảm xuống Nợ phải trả tăng lên Vốn CSH giảm xuống Vốn CSH tăng lên

Số dư Có: Số dư Có:
Nợ phải trả còn lại Vốn CSH còn lại cuối
cuối kỳ kỳ

23 24

4
Theo nội dung kinh tế Theo nội dung kinh tế

TK Doanh thu TK Chi phí

Doanh thu giảm xuống Doanh thu tăng lên Chi phí tăng lên Chi phí giảm xuống

Cuối kỳ kết Số dư Có: Số dư Nợ: Cuối kỳ kết


chuyển kết quả chuyển kết quả
Doanh thu chưa kết Chi phí chưa kết
kinh doanh kinh doanh
chuyển chuyển

25 26

28

Theo mức độ tổng hợp hay chi tiết


Tài khoản tổng hợp Về hình thức, số tài khoản chi tiết và
 Mã tài khoản trên sổ cái, dùng phản ánh các mã tài khoản trên sổ cái là hoàn toàn
hoạt động nghiệp vụ kinh doanh của ngân độc lập với nhau
hàng trên bảng cân đối
 Dùng chung cho tất cả các loại tiền tệ
Số tài khoản chi tiết không thay đổi
 Bao gồm:
khi thay đổi Kế toán đồ (mã tài khoản
• TK cấp 1
trên sổ cái)
• TK cấp 2
• TK cấp 3
Tài khoản chi tiết
 Chi tiết hoá tài khoản tổng hợp
 Do mỗi NH quy định 27

29

Kết cấu của TK KTNH

Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư Asset (Tài sản có): gồm các TK loại 1, 2, 3, 5
Loại 2: Hoạt động tín dụng
Liability (Tài sản nợ): gồm các TK loại 4, 5
Loại 3: Tài sản cố định và các tài sản có
khác Capital (Nguồn vốn): gồm các TK loại 6
Loại 4: Các khoản phải trả Profit (Thu nhập): gồm các TK loại 7
Loại 5: Hoạt động thanh toán
Expense (Chi phí): gồm các TK loại 8
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
Loại 7: Thu nhập Footnotes (Ngoại bảng): gồm các TK loại 9
Loại 8: Chi phí
Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng

30

5
31 32

Ví dụ: Bảng cân đối kế toán của NHTM sẽ


Chứng từ KTNH
biến động như thế nào?Tại sao?
1. KH nhận tiền vay NH thông qua TKTG Chứng từ KTNH là những giấy tờ hoặc vật
300 trđ mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh, đã hoàn thành, làm căn
2. KH rút tiền mặt từ TKTG 100 trđ cứ ghi sổ kế toán
3. NH thanh toán theo UNC của KHA cho
KHB có TK tại cùng NH 400 trđ Chứng từ kế toán NH có ảnh hưởng quyết
4. NH thu nợ lãi cho vay KH bằng tiền mặt định đến tính trung thực, chính xác và phù
50 trđ hợp của thông tin kế toán, là công cụ
5. KH và NH ký hợp đồng tín dụng, số tiền quan trọng trong bảo vệ tài sản khách
theo hợp đồng là 200 trđ hàng và ngân hàng

33 34

Phân loại chứng từ KTNH Lập chứng từ KTNH

Căn cứ vào trình tự lập chứng từ Phải lập ngay khi có nghiệp vụ kinh tế
 Chứng từ gốc phát sinh
 Chứng từ ghi sổ Sử dụng đúng mẫu quy định
Căn cứ vào địa điểm lập chứng từ Chứng từ có nhiều liên phải lập lồng các
liên
 Chứng từ nội bộ
Đảm bảo các nội dung trên chứng từ
 Chứng từ do KH lập
Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế
 Chứng từ tiền mặt
 Chứng từ chuyển khoản
Căn cứ vào hình thái chứng từ

35 36

Kiểm soát chứng từ Luân chuyển chứng từ KTNH

 Kiểm soát trước: do cán bộ nghiệp vụ thực hiện Là trật tự các giai đoạn mà chứng từ kế
 Kiểm soát tính rõ ràng trung thực đầy đủ của các yếu toán phải trải qua kể từ khi phát sinh đến
tố ghi trên chứng từ khi hoàn thành ghi sổ sách kế toán, được
 Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh chuyển đi bảo quản lưu trữ
tế phát sinh
Ý nghĩa:
 Kiểm soát khả năng chi trả…
 Kiểm soát sau: do kiểm soát viên, kế toán  Việc tổ chức hạch toán sẽ an toàn, nhanh
trưởng thực hiện chóng, chính xác, khoa học
 Kiểm soát chữ ký của thanh toán viên  Cung cấp thông tin kịp thời
 Kiểm soát tính đúng đắn của việc hạch toán  Góp phần tăng cường kỷ luật tài chính
 Kiểm soát việc chấp hành và tuân thủ quy chế nội bộ

6
37 38

Nguyên tắc luân chuyển chứng từ KTNH SỔ SÁCH KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Đảm bảo nhanh nhất
Thu tiền trước ghi sổ sau CÁC
TÍN NGHIỆP
Ghi sổ trước chi tiền sau DỤNG VỤ
KHÁC...
Ghi Nợ trước, ghi Có sau hoặc ghi Nợ Có TIỀN NGÂN
GỬI
đồng thời. Ghi Có trước thì thì phải đảm SỔ CÁI
QUỸ

bảo chắc chắn có thể ghi Nợ


TÀI TRỢ ĐẦU TƯ
Đảm bảo luân chuyển chỉ trong nội bộ THƯƠN
ngân hàng G MẠI
KDOANH THANH
NGOẠI TOÁN
HỐI

HỒ SƠ KHÁCH HÀNG

39

Tổ chức công việc KTNH

Kế toán giao dịch Kế toán tổng hợp


Công việc Tiếp xúc khách Kiểm soát, đối
hàng, lập chứng chiếu, tổng hợp số
từ, thực hiện hạch liệu giao dịch,
toán, quản lý sổ kế quản lý sổ kế toán
toán chi tiết… tổng hợp…
Kết quả Bảng liệt kê chứng Các báo cáo kế
từ, sổ kế toán chi toán tài chính, báo
tiết, các báo cáo cáo kế toán quản
sao kê tình hình trị theo yêu cầu.
LOGO
hoạt động www.themegallery.com

You might also like