You are on page 1of 32

CHƯƠNG

2
Các đặc điểm chất lượng
của thông tin tài chính
Nội dung
1. Yêu cầu chất lượng của Báo cáo tài chính
2. Các giả định và nguyên tắc lập BCTC
3. Các nhân tố tác động đến thông tin BCTC
4. Các yếu tố của Báo cáo tài chính
Thảo luận nhóm
Sử dung báo cáo thường niên 2018 của Vinamilk và trả
lời các câu hỏi sau:
1. Có những báo cáo nào có trong báo cáo thường
niên?
2. Ai là người sử dung Báo cáo thường niên của doanh
nghiệp?
3. Báo cáo nào là báo cáo bắt buộc theo luật pháp VN
4. Nêu mối quan hệ giữa các báo cáo trên?
5. Tại sao Vinamilk phải lập 2 hệ thống báo cáo tài
chính?
1. Yêu cầu chất lượng của
Báo cáo tài chính
VAS 01 và TT 200
1. CÁC YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
IFRS

Yêu cầu chất


lượng căn Thích hợp Phản ánh trung thực
bản

Giá trị dự báo


Giá trị khẳng Khách Không sai
định quan sót

Trọng yếu Đầy đủ

Yêu cầu chất


lượng nâng Có thể Có thể Có thể
Kịp thời hiểu được
cao so sánh kiểm tra

14
THÍCH HỢP
▪▪Thông tin thích hợp khi nó có thể làm thay đổi
quyết định của người sử dụng.
▪▪ Giá trị dự báo là khả năng giúp dự đoán kết quả
cuối cùng của các sự kiện đã hoặc đang xảy ra.
▪▪ Giá trị khẳng định là cung cấp phản hồi về những
dự báo trước đó.
▪▪Thích hợp liên quan đến nội dung và mức trọng
yếu

6
Trọng yếu

Thông tin được gọi là trọng yếu khi sự


sai lệch hay bỏ sót nó có thể gây ảnh
hưởng đến các quyết định của người
sử dụng báo cáo tài chính.

Tính trọng yếu tùy thuộc vào số tiền


và tính chất của thông tin hoặc sai sót
được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể

7
Phản ảnh trung thực

Phản ánh trung thực các


sự kiện và nghiệp vụ
muốn trình bày.
Sự phản ánh trung thực
trên cả hai phương diện:
số liệu và từ ngữ.

8
Phản ảnh trung thực
▪▪ Yêu cầu:
•Khách quan
•Đầy đủ
•Không có sai sót

9
Phản ảnh trung thực
Khách quan
Không có sự thiên vị khi lựa chọn và trình bày thông tin
nhằm tác động đến việc ra quyết định theo một kết quả
định trước.

Đầy đủ
Đầy đủ các thông tin cần thiết để hiểu được bản chất
kinh tế các giao dịch và sự kiện, nghĩa là bao gồm các
diễn giải, giải thích.

Không có sai sót


Không sai sót, hay bỏ sót thông tin cần thiết để hiểu
được bản chất giao dịch/sự kiện.

10
Yêu cầu chất lượng nâng cao

• Có thể hiểu được


• Có thể so sánh
• Có thể kiểm tra
• Kịp thời

11
Có thể hiểu được
understantable

Thông tin cần trình bày sao


cho có thể hiểu được

❖❖ Thông tin trên báo cáo


tài chính chỉ hữu ích khi
người đọc có thể hiểu
được chúng.
❖❖ Người đọc được giả
thiết là có một kiến thức
nhất định về kinh tế,
kinh doanh và kế toán.

12
Có thể so sánh được
Comparable

- Thông tin phải được xác định và trình bày


để có thể so sánh được.
- Báo cáo tài chính chỉ hữu ích khi có thể so
sánh với báo cáo tài chính của năm trước,
báo cáo tài chính của doanh nghiệp khác.
Để có thể so sánh được, báo cáo tài chính
phải:
1.Áp dụng các nguyên tắc kế toán nhất quán
2.Khai báo về chính sách kế toán sử dụng
3.Sự thay đổi chính sách kế toán cần được
áp dụng hồi tố
13
Có thể kiểm tra được
Verifiable

▪▪ Kiểm tra trực tiếp: Kiểm tra các giá


trị hay thông tin trình bày một cách
trực tiếp.

▪▪ Kiểm tra gián tiếp: Kiểm tra dữ liệu


đầu vào, mô hình, công thức, kỹ thuật
tính toán.

14
▪▪ Thông tin chỉ hữu ích khi được cung
cấp trong giai đoạn cần thiết để đưa
ra quyết định kinh tế.

15
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng BCTC
1. Chuẩn mực kế toán
2. Hệ thống chính trị pháp luật
3. Sự phát triển của TT tài chính
4. Cấu trúc vốn
5. Cơ cấu sở hữu
6. Hệ thống thuế
2.CÁC GIẢ ĐỊNH và NGUYÊN TẮC
Các giả định cơ bản

- BCTC được lập trên cơ sở dồn tích

- Giả định doanh nghiệp hoạt động liên tục

- Kỳ kế toán

- Đơn vị tiền tệ kế toán

18
CÁC GIẢ ĐỊNH CƠ BẢN
Điều 102 TT 200, khi lập BCTC, kế toán
phải thực hiện phân loại lại tài sản và nợ
phải trả được xác định là dài hạn trong kỳ
trước chuyển đổi thành ngắn hạn.

Từ sổ chi tiết các tài khoản, kế toán cần


phải tiến hành phân loại chi tiết theo
nguyên tắc trình bày báo cáo tài chính trên.
19
Nguyên tắc lập và trình bày
BCTC
Hoạt động liên tục;
Cơ sở dồn tích;
Nhất quán;
Trọng yếu và tập hợp;
Bù trừ;
Có thể so sánh.
A
CƠ SỞ DỒN TÍCH
(accruals basis)

Các nghiệp vụ được ghi nhận và báo cáo


vào thời kỳ nó phát sinh và có quan hệ chứ
không phải khi thu tiền hay thanh toán.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Nguyên tắc
tương xứng Nguyên tắc phân kỳ

21
HOAT ĐỘNG LIÊN TỤC
(going concern)

- Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giả


định rằng doanh nghiệp đang hoạt động
và còn tiếp tục hoạt động, nghĩa là không
bị hoặc không cần giải thể hay thu hẹp
hoạt động trong một thời gian có thể thấy
được.
- Khi giả thiết này bị vi phạm, báo cáo tài
chính có thể phải lập trên một cơ sở khác,
khi đó phải khai báo về cơ sở này trên báo
cáo tài chính.
22
Trung thực và hợp lý
Yêu cầu cao nhất đối với BCTC

▪▪ Được hiểu là thực hiện


đầy đủ các đặc điểm chất
lượng và các chuẩn mực
kế toán
▪▪ Đòi hỏi sự xét đoán

23
3. Các nhân tố tác động đến thông tin BCTC
1. Hành vi quản trị lợi nhuận
2. Niêm yết chứng khoán
3. Kiểm toán độc lập
4. Hiệu quả của HTKSNB
5. Công nghệ thông tin
6. Hỗ trợ từ phía nhà quản trị
7. Năng lực nhân viên
8. Đào tạo và bồi dưỡng
9. Quy mô DN
4. Các yếu tố của BCTC
❖❖Quan hệ giữa các yếu tố
❖❖Ghi nhận các yếu tố
❖❖Đánh giá các yếu tố

25
Quan hệ giữa các yếu tố

Nợ phải THU NHẬP


Tài sản
trả

Vốn chủ sở
hữu CHI PHÍ

26
Tài sản
Định nghĩa và điều
kiện ghi nhận

ĐỊNH NGHĨA: Nguồn lực kinh tế: ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN:
•Do đơn vị kiểm soát Có khả năng mang lại lợi ích
tương lai.
•Là kết quả sự kiện quá khứ
Có giá gốc hoặc giá trị có thể
•Mong đợi mang lại lợi ích tương lai
xác định một cách đáng tin
cậy.

27
Nợ phải trả
Định nghĩa và điều
kiện ghi nhận

ĐỊNH NGHĨA: ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN:


Nghĩa vụ nợ hiện tại của đơn vị. Có khả năng đơn vị phải bỏ
Phát sinh từ một sự kiện trong ra những lợi ích kinh tế để
quá khứ. thanh toán.
Việc thanh toán làm chuyển Số tiền có thể xác định một
giao lợi ích kinh tế. cách đáng tin cậy.

28
Doanh thu - Thu nhập
Định nghĩa và điều
kiện ghi nhận

ĐỊNH NGHĨA: ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN:


Các khoản lợi ích tăng lên • Khi có sự gia tăng lợi ích
trong kỳ: kinh tế liên quan đến sự
gia tăng tài sản hay giảm
•Do tăng tài sản hay giảm
nợ phải trả.
nợ phải trả
• Số tiền này có thể xác
•Làm cho vốn chủ sở hữu
định một cách đáng tin
tăng lên nhưng không phải
cậy.
do góp vốn

29
Chi phí
Định nghĩa và điều
kiện ghi nhận

ĐỊNH NGHĨA: ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN:


Các khoản lợi ích kinh tế giảm • Khi có lợi ích kinh tế
xuống: giảm xuống liên quan
đến giảm tài sản hay
• Do giảm tài sản hay tăng nợ tăng nợ phải trả.
phải trả
• Số tiền có thể xác định
• Làm cho vốn chủ sở hữu một cách đáng tin cậy.
giảm xuống nhưng không
phải do phân phối vốn

30
Đánh giá các yếu tố
Chủ yếu là đánh giá tài sản
 ❖❖ Giá gốc (Historical cost): Chi phí bỏ ra để có tài
sản tại thời điểm nhận tài sản.
 ❖❖ Giá hiện hành (Current cost): Chi phí bỏ ra để có
tài sản tại thời điểm hiện tại.
 ❖❖ Giá có thể thực hiện (Realisable value): Số tiền có
thể thu được khi bán tài sản tại thời điểm hiện tại.
 ❖❖ Hiện giá (Present value): Giá trị quy về thời điểm
hiện tại của những chuỗi tiền thu về trong tương lai.

31
KẾT THÚC CHƯƠNG 2

32

You might also like