Professional Documents
Culture Documents
Tạm ứng
- Ghi nhận: theo chuẩn mực về công cụ tài chính (tài sản tài chính)
- Đo lường:
* Đo lường ban đầu: Giá trị hợp lý,
* Đo lường sau ban đầu: Giá trị thuần có thể thực hiện (Lập dự phòng)
* Đánh giá lại số dư cuối kì bằng ngoại tệ
- Trình bày và công bố: Ngắn hạn / dài hạn, Tài sản / Nợ phải trả
- Các vấn đề về thuế: Quy định về lập dự phòng (48/2019/TT-BTC) >< xét
đoán của NQL về khả năng thu hồi nợ
QUAN HỆ NỢ PHẢI THU & KHỎAN MỤC KHÁC
trình
bán 2
5. Lập phiếu
hàng xuất kho
Lập lệnh bán hàng sai: Lập lệnh bán hàng phải dựa vào đơn đặt
số lượng, chủng loại, hàng đã được kiểm tra.
đơn giá
Xuất sai hàng bán - Xuất hàng phải căn cứ vào lệnh bán hàng
- Kiểm tra độc lập trước khi xuất hàng
Bán không lập hoá -Tất cả các HĐ phải được đánh số trước.
đơn - HĐ phải lập ngay khi bán hàng
Lập hóa đơn không - HĐ được tham chiếu và đính kèm với PXK
đúng thời gian hoặc - Đính kèm chứng từ làm căn cứ lập HĐ.
lập trùng
Thủ tục kiểm soát:
BÁN HÀNG
RRTT TTKS
Lập hóa đơn - Khi lập HĐ phải căn cứ lệnh bán hàng, đơn đặt hàng
sai, ghi nhận và các thông báo điều chỉnh (nếu có).
sai số tiền nợ - Phải căn cứ vào bảng giá đã được phê chuẩn.
phải thu - Kiểm tra lại HĐ trước khi gửi đi
Ghi nhận sai Hàng ngày hoặc định kỳ lập bảng kê các HĐ bán chịu
công nợ của và đối chiếu với sổ cái.
từng khách
hàng
Thủ tục kiểm soát:
BÁN HÀNG
RRTT (Sổ KT) TTKS
Hàng đã xác định là tiêu thụ Ban hành hướng dẫn về điều kiện
nhưng không ghi nhận là doanh ghi nhận doanh thu cho nhân viên
thu &NPT biết
Định kì kiểm tra đối chiếu: HĐ.
Lệnh bán hàng, PXK, Sổ
Hàng chưa xác định là tiêu thụ
nhưng đã ghi nhận là doanh thu
&NPT
Thủ tục kiểm soát:
BÁN HÀNG
RRTT TTKS
Tiền thu được không được Hàng ngày hoặc định kỳ lập bảng kê các khách
ghi nhận hàng thanh toán tiền và đối chiếu với sổ cái TK
nợ phải thu và TK tiền.
Ghi nhận sai tiền thu được Đối chiếu công nợ thường xuyên. Đối chiếu số
liệu giữa kế tóan nợ phải thu, kế tóan tiền và
thủ quỹ.
Khỏan tiền thu được ghi Ghi nhận khi nghiệp vụ phát sinh
nhận không đúng thời Đối chiếu công nợ
khóa
Thủ tục kiểm soát:
HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
RRTT TTKS
Hàng bán bị trả lại - Chính sách đối với hàng bán bị trả lại và
hoặc giảm giá hàng giảm giá.
bán.. - Người phê chuẩn phải độc lập với người chi
Không được phê quỹ hay giữ sổ kế toán.
chuẩn thích hợp. - Bộ phận nhận hàng phải độc lập với bộ phận
khác.
Thủ tục kiểm soát:
HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
RRTT TTKS
Hàng bán bị trả lại và giảm Hướng dẫn về ghi nhận của kế toán
giá không ghi giảm nợ phải Đối chiếu công nợ thường xuyên
thu Đối chiếu số liệu giữa kho & phòng kế
toán
Hàng bán bị trả lại và giảm Đối chiếu giữa đơn đặt hàng, hóa đơn,
giá bị tính toán sai hợp đồng, biên bản trả hàng để xác định
giá
Hàng bán bị trả lại và giảm Hướng dẫn về ghi nhận của kế toán
giá ghi nhận sai thời khóa Định kì đối chiếu chứng từ, với Sổ
Thủ tục kiểm soát:
CHIẾT KHẤU THANH TOÁN
RRTT TTKS
Tính tóan sai , ghi nhận sai chiết - Phải có chính sách chiết khấu rõ
khấu thanh toán ràng.
- Dựa vào hợp đồng, đơn đặt hàng, hóa
đơn, chính sách chiết khấu để tính toán
số tiền chiết khấu
- Kiểm tra việc tính chiết khấu thanh
toán cho khách hàng.
Thủ tục kiểm soát:
DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
RRTT TTKS
Mức dự phòng lập không Hướng dẫn phương pháp xác định
hợp lý hoặc không đầy đủ mức dự phòng cần lập
Có Hội đồng xét duyệt nợ phải thu
khó đòi và xét duyệt xóa sổ nợ.
Tách bạch chức năng xét duyệt, ghi sổ
và thực hiện liên quan đến nợ phải thu
Thủ tục kiểm soát:
XÓA NỢ
RRTT TTKS
Xóa sổ nhưng - Thiết lập thủ tục xét duyệt việc xoá sổ
không được phê - Phân chia trách nhiệm giữa người phê
duyệt chuẩn và kế tóan công nợ.
Trọng yếu
Rủi ro tiềm tàng
• Tính nhạy cảm của khoản mục
• Tính nhạy cảm của tài sản
4. CSDL/MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
Hiện hữu
Quyền
Đầy đủ
Đánh giá và phân bổ
Trình bày và thuyết minh
Công nợ phải thu không có thực, không thuộc sở hữu của đơn vị
Công nợ phải thu ghi nhận chưa đầy đủ
Công nợ phải thu không thu hồi được
:ập dự phòng không đầy đủ, không ghi vào chi phí
Các khoản công nợ phải thu phân loại chưa phù hợp
Công nợ phải thu có gốc ngoại tệ chưa được đánh giá lại chênh
lệch tỷ giá cuối năm
MỐI LIÊN HỆ GIỮA
RỦI RO TIỀM TÀNG &
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
BÁN HÀNG
RRTT MTKT
RRTT MTKT
RRTT MTKT
Mức dự phòng lập cao hơn mức ĐG, PB
thực tế
Mức dự phòng lập không đầy đủ ĐG, PB
5. Kiểm toán Nợ phải thu KH
• Thủ tục đánh giá rủi ro
• Thử nghiệm kiểm soát
• Thử nghiệm cơ bản
- Thủ tục phân tích
- Kiểm tra chi tiết
5.1 Thủ tục đánh giá rủi ro
• Phỏng vấn Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong
đơn vị
• Thực hiện thủ tục phân tích
• Quan sát và điều tra
Hoạt động
kinh Thủ tục đánh giá rủi ro
Chính
Đối thủ
sách bán
doanh cạnh tranh
hàng
chínhHiểu biết về đơn vị và môi trường kinh doanh
Đặc điểm
Tình hình Sản phẩm
khách
bán hàng cạnh tranh
hàng
VACPA - A - Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu tiền & TNKS
(1) Kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ và
đối chiếu với Sổ chi tiết và Sổ cái (chính xác)
(2) Gửi thư xác nhận (Hiện hữu, Quyền)
(3) Kiểm tra việc lập dự phòng nợ khó đòi (Đánh giá)
(4) Kiểm tra khoá sổ nghiệp vụ bán hàng (Chính xác, đúng kì)
(5) Xem xét các khoản phải thu khách hàng bị cầm cố, thế
chấp
(6) Đánh giá chung về sự trình bày và thuyết minh khoản
phải thu KH (trình bày & thuyết minh)
(7) Kiểm tra đánh giá chênh lệch tỷ giá
(8) Kiểm tra giao dịch với các bên liên quan
5.3.2 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT (kiểm tra chi tiết)
1) Kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ và đối chiếu với Sổ
chi tiết và Sổ cái
Thu thập hay tự lập bảng số dư chi tiết nợ phải thu (phân
tích theo tuổi nợ), đối chiếu với sổ chi tiết và sổ cái.
BẢNG PHÂN TÍCH TUỔI NỢ CÁC KHOẢN PHẢI THU
•
* Chọn tất cả các phần tử (SL KH ít, số dư của từng KH cao)
* Lựa chọn phần tử cụ thể
* Lấy mẫu
CHỌN MẪU GỬI THƯ XÁC NHẬN
Thiết kế mẫu
Tỷ trọng của khoản mục
Nếu vẫn không thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp
được sai sót được dùng để đánh giá kết quả
LẬP HỒ SƠ
- Thu thập thông qua Thư xác nhận nợ phải thu hay Thư xác
nhận ngân hàng
- Phân tích tài khoản Chi phí lãi vay
- Kiểm tra biên bản họp và tài liệu liên quan
- Phỏng vấn
5.3.2 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT (kiểm tra chi tiết)
(6) Đánh giá chung về sự trình bày và thuyết minh khoản
phải thu khách hàng
- Thông qua kiểm tra bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ
- Xem xét, kiểm tra tài khoản Phải thu của khách hàng có số
dư Có
(8) Kiểm tra giao dịch với các bên liên quan
Ví dụ Chương trình kiểm toán phải thu KH của VACPA - D330