Professional Documents
Culture Documents
1. Liên quan đến khâu xuất kho và gửi hàng: Do hàng hóa bị giao chậm hoặc do
giao hàng nhầm
2. Liên quan đến khâu theo dõi thanh toán: Do bỏ sót ghi nhận thanh toán từ khách
hàng, ghi
nhận nhầm khoản mục công nợ hoặc do số trả nợ đã bị biển thủ (lapping)
3. Liên quan đến khâu xét duyệt hàng bán bị trả và giảm giá: Do bỏ sót khâu ghi
giảm nợ phải
9.29
1. Việc lựa chọn khách hàng có giao dịch thường xuyên để gửi thư xác nhận
không phải là biện pháp hữu hiệu nhất vì sẽ không phát hiện ra được các giao dịch
có đang bị khai khống hay không. Hoặc là sẽ không phát hiện được các khách hàng
không có thực nhưng có số dư lớn. Khi lựa chọn khách hàng để gửi thư xác nhận,
KTV nên:
Khách hàng có số dư lớn, số dư treo với thời gian lâu phải lấy mẫu những
khách hàng đó và lấy thêm mẫu ngẫu nhiên của một số khách hàng có số dư khác.
- Lựa chọn khách hàng có số dư lớn
- Các khách hàng không gửi bảng đối chiếu công nợ
- Các khách hàng có nợ tồn đọng qua nhiều kỳ nhưng không được thanh toán
+ Đối với các khách hàng không trả lời KTV nên kiểm tra hoá đơn cũng như
chứng từ khác như hợp đồng, phiếu mua hàng, phiếu gửi hàng,...
9.31
a)
· Hàng ngày hoặc định lỳ lập bảng kê các hoạt động bán chịu và đối chiếu với
sổ cái
· Đối chiếu công nợ thường xuyên
· Ghi nhận khi nghiệp vụ phát sinh
· Quy định rõ ràng về hạn thanh toán trong hợp đồng
· Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
· Tách bạch chức năng xét duyệt, ghi sổ và thực hiện liên quan đến nợ phải thu
b)
· Kiểm tra các biện pháp kiểm soát nội bộ
· Xem xét thông tin về khách hàng
· Kiểm tra quy trình thu nợ
· Đánh giá mẫu
· Đối chiếu danh sách nợ phải thu với bảng cân đối
9.32
9.33
Rủi ro tiềm tàng Thủ tục kiểm soát Thủ tục kiểm toán để
giúp ngăn chặn phát hiện
Mức dự phòng được lập Mở sổ theo dõi tuổi Kiểm tra việc lập dự
thường thấp hơn mức thực tế vì nợ, nắm thông tin về phòng
doanh nghiệp không nghiên cứu tình hình khách hàng
đầy đủ thông tin có liên quan Chính sách bán chịu
( Khách hàng không trả rõ ràng
tiền) Xét duyệt cho từng
nghiệp vụ bán hàng
Nhiều khoản NPThu trên sổ Phân chia trách Gửi thư xác nhận, kiểm
sách chênh lệch với số liệu của nhiệm giám sát kiểm tra tra công nợ thường xuyên
khách hàng do công ty không đối chiếu công nợ
đối chiếu công nợ thường xuyên
Không công bố thông tin về Đảm bảo tuân thủ Kiểm tra việc thuyết
các khoản nợ phải thu đem thế quy định trình bày và minh của đơn vị, hợp đồng
chấp để vay ngân hàng thuyết minh trên BCTC vay
( Gian lận quản lý - Cố tình các khoản thế chấp để
gian lận để làm đẹp báo cáo) vay
Có các hướng dẫn
liên quan đến thông tin
cần công bố đối với mọi
nghiệp vụ và chu trình
Tổng cộng sổ chi tiết các Đối chiếu kiểm tra Lập bảng chi tiết đối
khoản nợ phải thu không khớp sổ chi tiết với sổ cái xem chiếu để phát hiện sai phạm
với số liệu trên sổ cái có bỏ sót hay ghi trùng
khoản nợ nào hay không
Cần sử dụng hệ
thống thông tin và phần
mềm kế toán để thực
hiện ghi nhận các
nghiệp vụ
Người giữ chứng từ
sẽ đối chiếu sổ chi tiết
và sổ cái rồi mới lưu trữ
chứng từ
Lập bảng chỉnh hợp
vào cuối kỳ ( Đối chiêú)
Mức nợ không thu hồi được Mở sổ theo dõi tuổi Kiểm tra thông tin nợ
khá cao do công ty không thu nợ, nắm thông tin về phải trả của khách hàng.
thập thông tin về khả năng trả tình hình khách hàng
nợ của khách hàng khi phê
chuẩn việc bán chịu
9.34
a) Những khu vực có rủi ro cao mà kiểm toán viên cần lưu ý là những khu có tỷ lệ
nợ phải thu trên doanh thu năm 2021 cao hơn năm 2020 như : Quý 3 và một số chỗ
có tỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu cao: Quý 3/2021(24%), Quý 4/2020(11%)
b)
Gửi thư xác nhận nợ
Xem xét việc thu tiền sau ngày khóa sổ kế toán
Kiểm tra chứng từ: hóa đơn, các hợp đồng, tài liệu gửi hàng
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi