You are on page 1of 8

Nhóm: Lê Thị Minh Huyền - 31211021807

Phạm Võ Trang Đài – 31211025377

Bài tập chương 9


9.27

Thử nghiệm cơ bản Mục tiêu kiểm toán


1. Liệt kê các khoản nợ phải thu Đánh giá và phân bổ
trên sổ chi tiết theo tuổi nợ và đối - Số liệu ghi chép chính xác thống nhất giữa sổ
chiếu sổ tổng cộng số dư tài khoản chi tiết và sổ cái
phải thu trên sổ cái.
2. Gửi thư xác nhận nợ phải thu Hiện hữu, Quyền và nghĩa vụ
đến khách hàng - Phải thu khách hàng trên BCĐKT có tồn tại
và thuộc quyền sở hữu của đơn vị
3. Kiểm tra việc khoá sổ các Hiện hữu, đầy đủ
nghiệp vụ bán hàng ( Kiểm tra cut - Kiểm tra việc ghi nhận đúng thời khoá, có
off) xảy ra gian lận hay không
Chính xác, đúng kì
4. Chọn mẫu một số hoá đơn Đánh giá và phân bổ
bán hàng, sau đó so sánh giá và Đầy đủ
phương thức thanh toán trên hoá - Kiểm tra xem các hóa đơn có được ghi nhận
đơn với bảng giá và phương thức đầy đủ và phù hợp với chính sách, yêu cầu mà đơn
thanh toán đã được phê chuẩn vị đã duyệt
Không đạt được mục tiêu kiểm toán cụ thể nào
5. Kiểm tra xem doanh nghiệp Đánh giá và phân bổ
có đem các khoản phải thu đi thế Quyền và nghĩa vụ
chấp hay bán nợ cho một công ty Đầy đủ ( đi nợ bằng khoản phải thu nên lo ngại
tài chính nào không. về việc có ghi hay không )
- Xem các khoản nợ có còn thược sở hữu của
đơn vị
9.28

1. Liên quan đến khâu xuất kho và gửi hàng: Do hàng hóa bị giao chậm hoặc do
giao hàng nhầm
2. Liên quan đến khâu theo dõi thanh toán: Do bỏ sót ghi nhận thanh toán từ khách
hàng, ghi
nhận nhầm khoản mục công nợ hoặc do số trả nợ đã bị biển thủ (lapping)
3. Liên quan đến khâu xét duyệt hàng bán bị trả và giảm giá: Do bỏ sót khâu ghi
giảm nợ phải

Thư xác nhận của khách Nguyên nhân


hàng
1. Chúng tôi chưa nhận - Sự chậm trễ trong giao hàng: có thể có sự sai sót
được hàng của hóa đơn liên trong quá trình gửi hàng, giao hàng làm hàng không
quan đến số dư yêu cầu xác đến đúng thời điểm hoặc đến sai địa chỉ.
nhận.( Mình đã ghi nhận mà - Sai sót trong nhập liệu: nhập không chính xác
bên khách chưa nhận đươc thông tin khách hàng.
hàng)
2. Chúng tôi đã thanh toán - Kế toán viên không ghi nhận thông tin thanh toán
cho số dư này. ( Mình chưa của khách hàng, tính toán sai số dư.
ghi nhận việc trả tiền của - Thanh toán qua ngân hàng có thể chưa được xử lý.
khách, nhưng khách hàng đã - Lỗi trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp dẫn
thanh toán - Thủ thuật lapping) đến thông tin thanh toán của khách hàng không được
ghi nhận.
- Thủ thuật lapping
3. Chúng tôi đã trả lại số - Lỗi trong quá trình xử lý hoặc nhập liệu: có thể lỗi
hàng này. trong quá trình xử lý thông tin, nhập thiếu thông tin về
số hàng trả lại trên hệ thống.
- Thống kê không đồng bộ: bộ phận giao hàng và kế
toán không đồng bộ, làm hàng bị hoàn trả nhưng kế
toán chưa nhận được thông tin để ghi nhận trên hệ
thống.
- Lỗi hệ thống: hệ thống cập nhật chậm trễ việc
khách hàng trả lại số hàng.
- Khai không
- Khác biệt về niên độ

9.29

1. Việc lựa chọn khách hàng có giao dịch thường xuyên để gửi thư xác nhận
không phải là biện pháp hữu hiệu nhất vì sẽ không phát hiện ra được các giao dịch
có đang bị khai khống hay không. Hoặc là sẽ không phát hiện được các khách hàng
không có thực nhưng có số dư lớn. Khi lựa chọn khách hàng để gửi thư xác nhận,
KTV nên:
Khách hàng có số dư lớn, số dư treo với thời gian lâu phải lấy mẫu những
khách hàng đó và lấy thêm mẫu ngẫu nhiên của một số khách hàng có số dư khác.
- Lựa chọn khách hàng có số dư lớn
- Các khách hàng không gửi bảng đối chiếu công nợ
- Các khách hàng có nợ tồn đọng qua nhiều kỳ nhưng không được thanh toán
+ Đối với các khách hàng không trả lời KTV nên kiểm tra hoá đơn cũng như
chứng từ khác như hợp đồng, phiếu mua hàng, phiếu gửi hàng,...

2. Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt


a) Khách hàng An Phước:
- Hoặc vào ngày kết thúc niên độ, tiền đang được chuyển từ tài khoản người
mua sang người bán
- Công ty Ánh Sao khai khống doanh thu
b) Khách hàng Tây An:
- Do khác biệt về thời điểm ghi nhận doanh thu giữa bên mua và thời điểm ghi
nhận doanh thu của bên bán
c) Khách hàng Biệt Lệ:
- Có sự khác biệt về thời điểm ghi nhận doanh thu của bên bán và thời điểm
ghi nhận tài sản hay chi phí của bên mua.
d) Khách hàng Bình Tây:
- Khác biệt về thời điểm ghi nhận hàng bán bị trả lại giữa hai bên (khai khống
DT, NPT, khai thiếu HTK) hay do ghi sổ kế toán sai.

3. Các thủ tục kiểm toán bổ sung:


a) Khách hàng An Phước: Kiểm tra phiếu giao hàng, sổ phụ ngân hàng trước
và sau ngày kết thúc niên độ để xem ngày ghi nhận trên sổ phụ về ủy nhiệm chi mà
khách hàng đã phát hành vào 29/12/200X
b) Khách hàng Tây An: Kiểm tra lại chứng từ bán hàng bao gồm (hợp đồng
mua hàng, phiếu gia hàn, hóa đơn,..) và thời điểm ghi nhận doanh thu của đơn vị
có đúng không
c) Khách hàng Biệt Lệ: Kiểm tra phiếu giao hàng để xem ngày nhận hàng của
khách hàng có hợp lý không và thời điểm ghi nhận doanh thu của đơn vị có đúng
không. Ánh Sao khai khống NPT
d) Khách hàng Bình Tây: Kiểm tra hợp đồng, điều kiện giao hàng, chứng từ
gửi hàng xem trên hợp đồng có cho phép trả lại hàng. Xem xét sổ kế toán năm sau
để xem có ghi nhận lô hàng bị trả lại không. Kiểm tra đơn xét duyệt hàng bị trả lại,
số lượng, đơn giá hàng bị trả lại.

4. Bút toán điều chỉnh

A) Khách hàng An Phước:


Nợ tiền/ tiền đang chuyển: 20.500.000
Có NPThu: . 20.500.000
B) Khách hàng Tây An:
Giảm DT,NPT:
Nợ doanh thu: . 15.270.000
Nợ VAT: . 1.530.000
Có NPthu: . . 16.800.000
Tăng HTK, giảm GVHB:
Nợ HTK: 14.000.000
Có GVHB: . 14.000.000
C) Khách hàng Biệt Lệ:
Nợ doanh thu: . 42.300.000
Nợ VAT: . 4.700.000
. Có NPThu: . 47.000.000
Nợ HTK: . 37.600.000 (47tr*80%)
. Có GVHB: . 37.600.000
D) Khách hàng Bình Tây:
Nợ doanh thu: . 6.300.000
Nợ VAT: . 700.000
. Có NPThu: . 7.000.000
Nợ HTK: . 5.600.000 (7tr*80%)
. Có GVHB: . 5.600.000
9.30
Thủ tục kiểm toán số Mục tiêu kiểm toán
1,4,7 Các khoản phải thu khách hàng vào ngày lập báo cáo
thuộc về đơn vị
2 Mọi khoản phải thu đều được ghi nhận đầy đủ
3
3 Mọi khoản phải thu đều ghi nhận đúng kỳ
6, 5 Nợ phải thu được đánh giá đúng
4 Các khoản phải thu đã ghi nhận là có thực
1 Hiện hữu
2 Đầy đủ
3 Đúng kỳ - chính xác
4 Hiện hữu, quyền và nghĩa vụ
5 Chính xác
6 Đánh giá phân bổ
7 Hiện hữu

9.31
a)
· Hàng ngày hoặc định lỳ lập bảng kê các hoạt động bán chịu và đối chiếu với
sổ cái
· Đối chiếu công nợ thường xuyên
· Ghi nhận khi nghiệp vụ phát sinh
· Quy định rõ ràng về hạn thanh toán trong hợp đồng
· Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
· Tách bạch chức năng xét duyệt, ghi sổ và thực hiện liên quan đến nợ phải thu
b)
· Kiểm tra các biện pháp kiểm soát nội bộ
· Xem xét thông tin về khách hàng
· Kiểm tra quy trình thu nợ
· Đánh giá mẫu
· Đối chiếu danh sách nợ phải thu với bảng cân đối
9.32

Thay Rủi ro liên quan Mục tiêu kiểm toán


đổi số
1 Rủi ro kiểm soát Đánh giá và phân bổ
2 Rủi ro kiểm soát Tính hiện hữu và quyền
3 Rủi ro kiểm soát (cắt giảm nhân viên), sai phạm Hiện hữu, đầy đủ
tiềm tàng (ứng dụng công nghệ tiềm tàng) Đánh giá và phân bổ

9.33

Rủi ro tiềm tàng Thủ tục kiểm soát Thủ tục kiểm toán để
giúp ngăn chặn phát hiện
Mức dự phòng được lập Mở sổ theo dõi tuổi Kiểm tra việc lập dự
thường thấp hơn mức thực tế vì nợ, nắm thông tin về phòng
doanh nghiệp không nghiên cứu tình hình khách hàng
đầy đủ thông tin có liên quan Chính sách bán chịu
( Khách hàng không trả rõ ràng
tiền) Xét duyệt cho từng
nghiệp vụ bán hàng
Nhiều khoản NPThu trên sổ Phân chia trách Gửi thư xác nhận, kiểm
sách chênh lệch với số liệu của nhiệm giám sát kiểm tra tra công nợ thường xuyên
khách hàng do công ty không đối chiếu công nợ
đối chiếu công nợ thường xuyên
Không công bố thông tin về Đảm bảo tuân thủ Kiểm tra việc thuyết
các khoản nợ phải thu đem thế quy định trình bày và minh của đơn vị, hợp đồng
chấp để vay ngân hàng thuyết minh trên BCTC vay
( Gian lận quản lý - Cố tình các khoản thế chấp để
gian lận để làm đẹp báo cáo) vay
Có các hướng dẫn
liên quan đến thông tin
cần công bố đối với mọi
nghiệp vụ và chu trình
Tổng cộng sổ chi tiết các Đối chiếu kiểm tra Lập bảng chi tiết đối
khoản nợ phải thu không khớp sổ chi tiết với sổ cái xem chiếu để phát hiện sai phạm
với số liệu trên sổ cái có bỏ sót hay ghi trùng
khoản nợ nào hay không
Cần sử dụng hệ
thống thông tin và phần
mềm kế toán để thực
hiện ghi nhận các
nghiệp vụ
Người giữ chứng từ
sẽ đối chiếu sổ chi tiết
và sổ cái rồi mới lưu trữ
chứng từ
Lập bảng chỉnh hợp
vào cuối kỳ ( Đối chiêú)
Mức nợ không thu hồi được Mở sổ theo dõi tuổi Kiểm tra thông tin nợ
khá cao do công ty không thu nợ, nắm thông tin về phải trả của khách hàng.
thập thông tin về khả năng trả tình hình khách hàng
nợ của khách hàng khi phê
chuẩn việc bán chịu

9.34

*Nhận diện những điểm bất thường:


 Vòng quay của tài sản ngắn hạn của công ty Thu An thấp hơn so với số liệu
bình quân ngành 0.5 lần
 Kiểm toán viên cần thu thập thêm thông tin về loại mặt hàng thực phẩm,
doanh thu và chi phí để có được thực phẩm
 Nguyên nhân: có thể đây là những loại thực phẩm ăn liền như thức ăn nhanh
, hoặc rau củ, … có các thủ tục kiểm soát hàng tồn kho tốt, duy trì lượng
hàng tồn kho tối thiểu….
 số ngày thu nợ bình quân thấp hơn so với bình quân ngành
 Thu thập thêm thông tin về các chính sách bán chịu của công ty
 Nguyên nhân: Kiểm soát các khoản phải thu tốt, có chiết khấu thanh toán
cho khách hàng, đưa ra hạn mức bán chịu thấp hơn.
 Tỷ suất lãi gộp thấp hơn so với bình quân ngành, so với năm 200x - 1 thì
năm 200x có tỷ suất lãi gộp thấp hơn
 Thu thập thêm thông tin về doanh thu, chi phí, giá thành của sản phẩm
 Nguyên nhân: Gia tăng chi phí để có được dược phẩm, doanh thu bị sụt
giảm do chi phí tăng cao
Những điểm bất thường
Sô vòng quay của tài sản ngắn hạn của công ty nhanh hơn
Số ngày thu nợ bình quân của công ty nhanh hơn
Mà Tỷ suất lãi gộp thấp hơn so với ngành
Nguyên nhân:
Doanh thu đang bị khai thiếu mà giá vốn đang bị khai khống
Kiểm tra: Giá bán giảm
Giá vốn tăng
Cơ cấu mặt hàng có sự thay đổi
Số ngày thu nợ bình quân giảm làm số vòng quay của tài sản ngắn hạn tăng_ doanh
thu thuàn khai khống hoặc khai thiếu NPT
Số ngày bán hàng giảm - số vòng quay hàng tồn kho tăng _ doanh thu khai khống
và hàng tồn kho khai thiếu
9.35

a) Những khu vực có rủi ro cao mà kiểm toán viên cần lưu ý là những khu có tỷ lệ
nợ phải thu trên doanh thu năm 2021 cao hơn năm 2020 như : Quý 3 và một số chỗ
có tỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu cao: Quý 3/2021(24%), Quý 4/2020(11%)
b)
Gửi thư xác nhận nợ
Xem xét việc thu tiền sau ngày khóa sổ kế toán
Kiểm tra chứng từ: hóa đơn, các hợp đồng, tài liệu gửi hàng
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

You might also like