You are on page 1of 10

Đáp án – Kiểm toán tài chính

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TÌNH HUỐNG


BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH

Bài 1.1.
1. Không có khoản phải thu khách hàng nào không được ghi nhận.
Cơ sở dẫn liệu: Trọn vẹn.
2. Những khoản phải thu khách hàng lớn đều được theo dõi chi tiết, đối với khách hàng vãng lai
Công ty đã lập bảng kê cụ thể.
Cơ sở dẫn liệu: Trình bày và công bố.
3. Khoản phải thu khách hàng không thu được đã được cung cấp thông tin và đối chiếu công
nợ, từ đó Công ty đã lập Bảng phân tích thời hạn thanh toán đối với khoản phải thu và lập dự
phòng đối với các khoản khó đòi.
Cơ sở dẫn liệu (CSDL):
 Trình bày và công bố.
 Định giá và phân bổ.
4. Những khoản phải thu khách hàng nhưng không thu được đã được xoá bỏ.
Cơ sở dẫn liệu:
 Định giá và phân bổ.
 Quyền và nghĩa vụ.

Bài 1.2.
1. Kế toán áp dụng sai phương pháp tính giá hàng tồn kho làm giá vốn hàng bán giảm xuống
200 triệu.
 CSDL: Định giá và phân bổ.
 Chu trình kiểm toán hàng tồn kho.
2. Một khách hàng của công ty PATIT có số dư nợ 220 triệu tuyên bố phá sản do không có khả
năng chi trả các khoản nợ quá hạn. Công ty này đã gặp khó khăn về tài chính do hàng hóa
của công ty không tiêu thụ được khi có nhiều hàng hóa thay thế xuất hiện trên thị trường
trong một vài năm gần đây.
 CSDL: Trọn vẹn, định giá và phân bổ.
 Chu trình kiểm toán bán hàng và thu tiền.
3. Kế toán bỏ sót nghiệp vụ nhận hàng ngày 30/12/200N trị giá 120 triệu. Kế toán chỉ ghi nhận
nghiệp vụ này khi đã nhận hóa đơn. Biết VAT là 10%.
 CSDL: Trọn vẹn.
 Chu trình kiểm toán Hàng tồn kho.
4. Công ty đã ghi nhận nghiệp vụ bán hàng của năm 200N+1 vào năm 200N với giá bán 200
triệu, giá vốn 150 triệu. Thuế VAT 10%.
 CSDL: Hiệu lực.
 Chu trình kiểm toán bán hàng và thu tiền.

ACC509_Dap an_v1.0011105225 189


Đáp án – Kiểm toán tài chính

BÀI 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bài 2.1.
1. Hoá đơn của nhà cung cấp: Bên trong, Hồ sơ kiểm toán năm.
2. Sổ cái tài khoản: Bên trong, Hồ sơ kiểm toán năm.
3. Bảng sao kê ngân hàng do kiểm toán viên thu thập: Bên ngoài, Hồ sơ kiểm toán năm.
4. Bảng chấm công: Bên trong, Hồ sơ kiểm toán năm.
5. Bảng thanh toán lương: Bên trong, hồ sơ kiểm toán năm.
6. Phiếu yêu cầu mua hàng của các bộ phận: Bên trong, Hồ sơ kiểm toán năm.
7. Hồ sơ hàng mua đang đi đường: Bên trong, Hồ sơ kiểm toán năm.
8. Bản sao hoá đơn vận chuyển hàng: Bên ngoài, Hồ sơ kiểm toán năm.
9. Sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng: Bên trong, Hồ sơ kiểm toán năm.
10. Bản sao của hoá đơn bán hàng do nhà cung cấp của công ty Việt Phương gửi cho kiểm toán viên:
Bên ngoài, Hồ sơ kiểm toán năm.
11. Điều lệ của Công ty: Bên trong, Hồ sơ kiểm toán chung.

Bài 2.2.
1. Một khách hàng của công ty có số dư nợ 250 triệu tuyên bố phá sản do không có khả năng
chi trả các khoản nợ quá hạn. Khách hàng này chỉ có khả năng chi trả 20% số nợ với công ty
ASEAN ELL. Công ty khách hàng này đã gặp khó khăn về tài chính do hàng hóa của công ty
không tiêu thụ được khi có nhiều hàng hóa thay thế xuất hiện trên thị trường trong một vài
năm gần đây.
 Ảnh hưởng đến BCĐKT:
o Dự phòng phải thu khó đòi: Giảm 200 triệu
o Thuế TNDN tăng 50 triệu
o Lợi nhuận chưa phân phối tăng 150 triệu
 Ảnh hưởng đến BCKQKD:
o Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) giảm 200 triệu
o Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh tăng 200 triệu
o Thuế TNDN tăng 50 triệu
o Lợi nhuận sau thuế tăng 150 triệu
 Mục tiêu kiểm toán bị vi phạm: Trọn vẹn
 Kỹ thuật thu thập bằng chứng:
o Lấy xác nhận: Gửi thư xác nhận cho bên thứ ba.
o Kiểm tra tài liệu: Kiểm tra sổ chi tiết các khoản phải thu, kiểm tra bảng phân tích các
khoản phải thu theo thời hạn thanh toán.
 Tùy thuộc vào cách đánh giá mức trọng yếu của sai phạm mà có thể đưa ra loại ý kiến: ý
kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhận xét hay đoạn nhấn mạnh, ý kiến chấp nhận từng
phần hoặc bác bỏ. Phần này tùy thuộc vào các giả định của người học.

ACC509_Dap an_v1.0011105225
190
Đáp án – Tổ chức công tác kế toán

2. Công ty đã không phản ánh chi phí thuê văn phòng 100 triệu vào năm 200N mà chỉ phản ánh
chi phí này vào năm 200N+1 khi công ty thanh toán số tiền này.
 Ảnh hưởng đến BCĐKT:
o Phải trả nhà cung cấp giảm 100 triệu VNĐ.
o Thuế TNDN tăng 25 triệu VNĐ.
o Lợi nhuận chưa phân phối tăng 75 triệu VNĐ.
 Ảnh hưởng đến BCKQKD:
o Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 100 triệu VNĐ.
o Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) tăng 100 triệu VNĐ.
o Thuế TNDN tăng 25 triệu VNĐ.
o Lợi nhuận sau thuế tăng 75 triệu VNĐ.
 Mục tiêu kiểm toán bị vi phạm: Trọn vẹn.
 Kỹ thuật kiểm toán áp dụng để phát hiện sai phạm:
o Lấy xác nhận: Gửi thư xác nhận cho bên cho thuê.
o Kiểm tra tài liệu: Kiểm tra các hợp đồng thuê, kiểm tra sổ chi tiết tài khoản chi phí
quản lý doanh nghiệp.
 Tùy thuộc vào cách đánh giá mức trọng yếu của sai phạm mà có thể đưa ra loại ý kiến: ý
kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhận xét hay đoạn nhấn mạnh, ý kiến chấp nhận từng
phần hoặc bác bỏ. Phần này tùy thuộc vào các giả định của người học.
3. Công ty đã mua một TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT 220 triệu VNĐ (Thuế VAT). Tuy nhiên,
khi mang về lắp đặt công ty phát hiện TSCĐ bị lỗi do đó đã khiếu nại với nhà sản xuất. Nhà
sản xuất đã thay linh kiện và giảm trừ tiền mua TSCĐ trên khoản nợ của công ty là 20 triệu.
Công ty đã không phản ánh nghiệp vụ này.
Nghiệp vụ này lấy giả định là công ty vừa bắt đầu đưa TSCĐ vào sử dụng do đó không ảnh
hưởng tới khấu hao (người học có thể theo giả định có ảnh hưởng tới khấu hao).
 Ảnh hưởng BCĐKT:
o TSCĐ giảm 20 triệu VNĐ.
o Thuế GTGT được khấu trừ giảm 2 triệu VNĐ.
o Phải trả người bán giảm 22 triệu VNĐ.
 Không ảnh hưởng đến BCKQKD.
 Mục tiêu kiểm toán bị vi phạm: Trọn vẹn.
 Kỹ thuật kiểm toán sử dụng:
o Gửi thư xác nhận.
o Kiểm tra tài liệu.
 Tùy thuộc vào cách đánh giá mức trọng yếu của sai phạm mà có thể đưa ra loại ý kiến: ý
kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhận xét hay đoạn nhấn mạnh, ý kiến chấp nhận từng
phần hoặc bác bỏ. Phần này tùy thuộc vào các giả định của người học.

ACC509_Dap an_v1.0011105225
191
Đáp án – Kiểm toán tài chính

BÀI 3: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Bài 3.1. Phân công công việc cho 4 nhân viên để đảm bảo sự phân tách trách nhiệm một cách tốt nhất.
Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên
Chức năng
1 2 3 4

1. Thu tiền (bán hàng) từ khách hàng

2. Chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng

3. Duyệt đơn đặt mua hàng

4. Ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp khoản phải


thu khách hàng

5. Đối chiếu với số dư, nghiệp vụ tiền gửi với


ngân hàng

6. Duyệt bảng lương và thanh toán lương

7. Ghi chép nghiệp vụ tăng, giảm và khấu


hao tài sản cố định

8. Nhận hàng mua từ nhà cung cấp

Bài 3.2.

1. Chức năng của kiểm toán nội bộ là đánh giá các hoạt động, trong đó có đánh giá hoạt động
kiểm soát.
2. Có, kiểm toán viên phải thực hiện đánh giá các hoạt động dưới các góc độ khác nhau gồm
tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực của các hoạt động gồm cả tài chính và phi tài chính.
3. Đúng, kiểm toán viên độc lập có quyền sử dụng hồ sơ của kiểm toán viên nội bộ và chịu
trách nhiệm về những bằng chứng liên quan. Kiểm toán viên nội bộ không có quyền xem hồ
sơ kiểm toán độc lập – Là tài sản của Công ty kiểm toán độc lập.

Bài 3.3. Có, thực hiện thử nghiệm kiểm soát để khẳng định những đánh giá về tính hiệu lực của
hoạt động kiểm soát, giảm thiểu các thử nghiệm cơ bản.
Bài 3.4. Có thể khi kiêm toán viên độc lập sử dụng tư liệu của kiểm toán viên nội bộ trong việc
hình thành ý kiến.

Bài 3.5. Chuẩn mực yêu cầu kiểm toán viên không được bỏ việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội
bộ trong khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính.

Việc sử dụng hoạt động kiểm soát như thế nào phụ thuộc vào hiệu lực hoạt động kiểm soát nội
bộ - cần được đánh giá bằng các thủ tục kiểm tra hệ thống kiểm soát.

Bài 3.6
1. Vé có đánh số trước, thủ quĩ nhận tiền và cho vào két, vé được xé và giữ lại một phần để cho
vào hộp khóa lại, thủ quĩ ngồi cách xa các vị trí khác.
2. Giám sát việc xé vé; Cất trữ tiền vào két; Số người có đúng với số vé bán ra.
3. Khách xem có thể được vào, không cầm vé – vé này được quay vòng.
4. Vé được in trước có đánh số ghế; kiểm tra ngẫu nhiên ghế đã có khách ngồi với vé kèm theo.

ACC509_Dap an_v1.0011105225
192
Đáp án – Tổ chức công tác kế toán

BÀI 4: KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN

Bài 4.1. Trao đổi với nhà quản lý, thực hiện điều chỉnh số dư tài khoản liên quan.
Bài 4.2. Kiểm tra doanh thu bị trả lại có được ghi nhận đúng kỳ.
Bài 4.3.
1. Ảnh hưởng của các sai phạm tới Báo cáo KQKD, Bảng CĐKT và tới người đọc báo cáo trên
các tỷ suất tài chính
Ảnh hưởng tới
Nội dung Ảnh hưởng tới Ảnh hưởng tới người đọc
TT Báo cáo kết quả
sai phạm Bảng cân đối kế toán báo cáo
kinh doanh

 Doanh thu tăng: 150.  HTK giảm: 100.

 GVHB tăng: 100.  Phải thu KH tăng: 165.  Đánh giá sai về khả năng
Ghi hoá đơn  Thu nhập thuần  Tổng TS tăng: 65. sinh lời; Tỷ suất sinh lời
bán hàng năm (TNT) tăng: 50.  Thuế phải nộp tăng: của tài sản).
1.
sau vào doanh  Thuế thu nhập tăng: 14 + 15 = 29.  Đánh giá sai về khả năng
thu năm nay thanh toán.
50 × 28% = 14.  Lợi nhuận chưa phân phối
 Thu nhập (TN) sau tăng: 36.
thuế tăng: 36.  Tổng NV tăng: 65.

 Htk giảm: 150.  Đánh giá sai về luân


Không ghi chép  Tổng TS giảm 150. chuyển hàng tồn kho.
2. nghiệp vụ nhận  Không ảnh hưởng.
 Phải trả người bán giảm 150.  Đánh giá sai về khả năng
hàng trong năm
 Tổng NV giảm 150. thanh toán ngắn hạn.

 Phải thu KH giảm: 180.  Đánh giá sai về khả năng


Thanh toán bù  Tổng TS giảm: 180. thanh toán ngắn hạn.
3. trừ giữa hai đối  Không ảnh hưởng.
 Phải trả NB giảm: 180.  Đánh giá sai về quay vòng
tượng khác nhau
 Tổng NV giảm: 180. khoản phải thu, phải trả.

 Doanh thu giảm 260.  Tiền giảm: 260.


Doanh thu từ
 TNT giảm 260.  Tổng TS giảm: 260.  Đánh giá sai về khả năng
cho thuê cửa
hàng không  Thuế TN giảm:  Thuế phải nộp giảm: 72,8. sinh lời.
4.
được ghi sổ. 260 × 28% = 72,8.  LN chưa phân phối giảm:  Đánh giá sai về khả năng
Tiền cho thuê 187,2. thanh toán.
 TN sau thuế giảm:
bị mất
260 – 72,8 = 187,2.  Tổng NV giảm: 260.

 Chi phí BH tăng:  TSCĐ giảm: 600.


600 – 600 × 10% = 540.  Hao mòn TSCĐ giảm: 60.

Hạch toán chi  TNT giảm: 540.  Tổng TS giảm: 540.  Đánh giá khả năng sinh lời.
5. phí mua TSCĐ  Thuế TN giảm:  Thuế phải nộp giảm: 151,2  Đánh giá đầu tư vào
vào CP bán hàng TSCĐ.
540 × 28% = 151,2.  LN chưa phân phối giảm:
 TN sau thuế giảm: 388,8.
540 – 151,2 = 388,8.  Tổng NV giảm: 540.

ACC509_Dap an_v1.0011105225
193
Đáp án – Kiểm toán tài chính

2. Mục tiêu kiểm toán bị sai phạm và thủ tục kiểm toán thích hợp để phát hiện sai phạm
 Mục tiêu kiểm toán bị sai phạm:
TT Mục tiêu bị ảnh hưởng Thủ tục kiểm toán để phát hiện ra sai phạm

Chọn một số nghiệp vụ bán hàng ghi trên nhật ký bán hàng, đối chiếu ngược
1 Hiện hữu
lại với trình tự kế toán tới Hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan.
 Kiểm kê hàng tồn kho, đối chiếu kết quả kiểm kê hàng tồn kho với sổ
tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn.
2 Trọn vẹn
 Kiểm tra báo cáo nhận hàng, chứng từ đính kèm và đối chiếu theo
trình tự kế toán tới nhật ký mua hàng.
 Chọn một số dư tài khoản phải thu, kiểm tra tăng, giảm có liên quan
(số dư có số tiền lớn, biến động số dư lớn, …).
3 Quyền và nghĩa vụ  Kiểm tra biên bản đối chiếu công nợ (nếu có) của một số khách hàng.
 Gửi thư xác nhận nợ phải thu, nợ phải trả của một số khách hàng hoặc
người bán.
 Kiểm tra các nguồn tạo thu nhập, doanh thu cho doanh nghiệp.
 Ước tính tổng doanh, thu nhập của doanh nghiệp, sau đó thì tiến hành
so sánh với doanh thu, thu nhập ghi trên sổ nhật ký bán hàng, sổ cái
4 Trọn vẹn tài khoản doanh thu.
 Chọn một số nghiệp vụ bán hàng, thu nhập từ một nguồn khác ngoài
bán hàng và tiến hành đối chiếu theo trình tự kế toán tới sổ cái tài
khoản thu nhập hoặc nhật ký bán hàng.
 Kiểm kê TSCĐ và so sánh với số liệu trên sổ TSCĐ.
 Kiểm tra hồ sơ tăng TSCĐ, kiểm tra xuôi theo trình tự kế toán tới sổ
5 Phân loại và trình bày TSCĐ.
 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ tăng trên Sổ chi tiết chi phí quản lý và đối
chiếu ngược lại với chứng từ gốc.

 Bút toán điều chỉnh


1. a. Nợ TK 421: 150 b. Nợ TK 156 : 100
Nợ TK 3331: 15 Có TK 421 : 100
Có TK 131: 165
2. Nợ TK HTK : 150 3. Nợ TK 131(E): 180
Có TK 331 : 150 Có TK 331(V): 180
4. Nợ TK 138(8): 260 5. Nợ TK 211: 600
Có TK 421: 260 Có TK 214: 600 × 12% × 10/12 = 60
Có TK 421: 540

 Tiếp tục điều chỉnh thuế phải nộp,…

Bài 4.4.
Trong cả 3 trường hợp, kiểm toán viên chưa thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thuyết phục
cho kết luận kiểm toán:
 Để kết luận là trung thực thì các cơ sở dẫn liệu trọng yếu phải được kiểm toán viên kiểm tra
đầy đủ. Kiểm tra các tài khoản nên được lựa chọn từ nơi sản xuất và đối chiếu với danh mục
hàng tồn kho của công ty khách hàng để kiểm tra tính đầy đủ. Thêm vào đó, kiểm toán viên
không thực hiện bất cứ công việc nào để kiểm tra cơ sở dẫn liệu đánh giá và phân bổ.

ACC509_Dap an_v1.0011105225
194
Đáp án – Tổ chức công tác kế toán

 Thử nghiệm kiểm soát được kiểm toán viên thực hiện để kiểm tra sự tồn tại và hiệu lực của hoạt
động kiểm soát. Không đánh dấu vào ô “đã kiểm tra giá” có nghĩa là có 3 trường hợp sai lệch
trong số 20 phần tử được lựa chọn cho thực hiện kiểm tra sự hiện hữu của thủ tục. Thực tế, giá
của sản phẩm bán là đúng không có liên quan tới việc kiểm tra cơ sở dẫn liệu hiện hữu.
 Rủi ro được xác định dựa vào thông tin thu thập được (từ phân tích tỷ lệ chi phí giảm 50% so với
năm trước) cho thấy chi phí quảng cáo bị đánh giá giảm. Tuy nhiên, thủ tục kiểm toán được thực
hiện lại kiểm tra khả năng đánh giá tăng. Vì thế, bằng chứng kiểm toán không có liên quan tới cơ
sở dẫn liệu cần kiểm tra.
 Chăm mới lựa chọn 20 khoản mục và kiểm tra, trong đó phát hiện 3 trường hợp phát sinh
không được phản ánh. Phát hiện này ảnh hưởng tới đánh giá của chúng ta đối với hoạt động
kiểm soát nhằm đảm bảo các khoản chi phí được ghi nhận (dồn tích) đúng. Tất cả các khoản
mục được kiểm tra liên quan tới dịch vụ (không phải là hàng hóa). Điều này có nghĩa là
những số tiền phát sinh khác liên quan tới mua dịch vụ sử dụng tại công ty đã không được
ghi nhận (dồn tích) đúng kỳ.

BÀI 5: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN


Bài 5.1. Để khẳng định các khoản phải trả liên quan được vào sổ và được phản ánh đúng trong
báo cáo kế toán, kiểm toán viên tiến hành:
1. Phỏng vấn về cách thức kế toán xác định giá trị hàng đang đi trên đường.
2. Kiểm tra tính đúng đắn của các tài liệu liên quan và phương pháp tính.
3. Xác nhận về hàng hóa mua.
Bài 5.2. Các bước kiểm toán tiếp theo mà kiểm toán viên sẽ thực hiện:
1. Kiểm toán viên cần kiểm tra các khoản phải trả có được ghi nhận đầy đủ không? Xác nhận nợ
phải trả, phỏng vấn nhà quản trị về những sai lệch.
2. Khoản nợ phải trả có khả năng không được ghi chép đủ. Kiểm toán viên gửi thư xác nhận với
khoản nợ đã nhận diện.
Bài 5.3. Để khẳng định các số dư phải trả nhà cung cấp này là hợp lệ, các bước kiểm toán tiếp
theo mà kiểm toán viên sẽ thực hiện là:
1. Kiểm tra sự khớp đúng giữa danh sách chi tiết với sổ cái chi tiết tài khoản phải trả người bán.
2. Kiểm toán viên chọn và gửi thư xác nhận nợ phải trả.
Bài 5.4.
1. Rủi ro tiềm tàng đối với tình huống trên: Khoản chi phí phải trả có thể bị khai giảm – Giảm nợ.
2. Các thủ tục kiểm toán cần thiết:
 Phỏng vấn đối với nhà quản lý và nhân viên kế toán.
 Kiểm tra tài liệu liên quan.
Bài 5.5
1. Rủi ro tiềm tàng đối với tình huống trên:
 Lợi nhuận tăng nhiều – khả năng doanh thu khai tăng lên, chi phí khai giảm đi.
 Phải thu tăng cao – nguy cơ không thu được tiền.
 Hàng tồn kho tăng – Vấn đề trong bán hàng, bảo quản tồn kho tránh giảm chất lượng,
giảm giá hàng tồn kho.

ACC509_Dap an_v1.0011105225
195
Đáp án – Kiểm toán tài chính

 Nguyên vật liệu chính lớn – rủi ro trong bảo quản, ứ đọng vốn, chất lượng vật liệu có thể
bị ảnh hưởng do bảo quản không tốt.
 Nợ đến hạn lớn, khó khăn trong thu xếp tiền cho chi trả, đặc biệt bán hàng chủ yếu là bán chịu.
2. Các thủ tục kiểm toán cần thiết: Điều tra nguyên nhân tăng của lợi nhuận.
Các thủ tục được xây dựng dựa vào phán đoán của kiểm toán viên về những rủi ro nêu trên.
3. Xử lý đối với vấn đề nợ đến hạn:
 Phải thu xếp tiền để thanh toán, muốn vậy phải đẩy nhanh bán hàng và thu tiền bằng
khuyến khích trả nhanh.
 Lâu dài, cần có cơ cấu, qui định bán chịu thích hợp, dự trữ hàng tồn kho hợp lý.

BÀI 6: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO VÀ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Bài 6.1. Kiểm toán viên An đang tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần
KTT năm tài chính kết thúc ngày 31/12/200N.
1. Kế toán bỏ sót nghiệp vụ nhận hóa đơn ngày 30/12/200N trị giá 120 triệu. Kế toán chỉ ghi
nhận nghiệp vụ này khi đã nhận được hàng vào ngày 3/1/200N+1. Biết VAT là 10%.
 Ảnh hưởng đến BCĐKT:
o Hàng tồn kho giảm 120 triệu VNĐ.
o Thuế GTGT được khấu trừ giảm 12 triệu.
o Phải trả người bán giảm 132 triệu.
 Không ảnh hưởng đến BCKQKD.
 Mục tiêu bị vi phạm: Trọn vẹn.
 Thủ tục kiểm toán:
o Kiểm tra hồ sơ hàng mua đang đi đường.
o Đối chiếu hóa đơn với sổ chi tiết tài khoản hàng mua đang đi đường.
o Gửi thư xác nhận nợ.
o Đối chiếu với bảng đối chiếu công nợ do nhà cung cấp gửi.
 Tùy thuộc vào cách đánh giá mức trọng yếu của sai phạm mà có thể đưa ra loại ý kiến: ý
kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhận xét hay đoạn nhấn mạnh, ý kiến chấp nhận từng
phần hoặc bác bỏ. Phần này tùy thuộc vào các giả định của người học.
2. Công ty đã ghi nhận nghiệp vụ bán hàng của năm 200N+1 vào năm 200N với giá bán 280
triệu, giá vốn 180 triệu. Thuế VAT 10%.
 Ảnh hưởng đến BCĐKT:
o Phải thu khách hàng tăng 308 triệu VNĐ.
o Thuế GTGT phải nộp tăng 28 triệu VNĐ.
o Hàng tồn kho giảm 180 triệu.
o Thuế TNDN tăng 25 triệu VNĐ.
o Lợi nhuận chưa phân phối tăng 75 triệu VNĐ.
 Ảnh hưởng đến BCKQKD:
o Doanh thu tăng 280 triệu.
o Giá vốn hàng bán tăng 180 triệu.
o Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh tăng 100 triệu VNĐ.

ACC509_Dap an_v1.0011105225
196
Đáp án – Tổ chức công tác kế toán

o Lợi nhuận trước thuế tăng 100 triệu VNĐ.


o Thuế TNDN tăng 25 triệu VNĐ.
o Lợi nhuận sau thuế tăng 75 triệu VNĐ.
 Mục tiêu kiểm toán bị vi phạm: Hiệu lực.
 Thủ tục kiểm toán:
o Kiểm tra các nghiệp vụ tại giao điểm của kỳ quyết toán (cut-off test).
o Kiểm kê hàng tồn kho và đối chiếu với sổ chi tiết hàng tồn kho.
o Gửi thư xác nhận nợ.
o Đối chiếu nhật ký bán hàng với hóa đơn bán hàng.
 Tùy thuộc vào cách đánh giá mức trọng yếu của sai phạm mà có thể đưa ra loại ý kiến: ý
kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhận xét hay đoạn nhấn mạnh, ý kiến chấp nhận từng
phần hoặc bác bỏ. Phần này tùy thuộc vào các giả định của người học.
3. Kế toán áp dụng sai phương pháp tính giá hàng tồn kho từ phương pháp FIFO sang phương
pháp LIFO làm giá vốn hàng bán tăng lên 200 triệu.
 Ảnh hưởng đến BCĐKT:
o Hàng tồn kho giảm 200 triệu.
o Lợi nhuận chưa phân phối giảm 150 triệu.
o Thuế TNDN giảm 50 triệu.
 Ảnh hưởng đến BCKQKD:
o Giá vốn hàng bán tăng 200 triệu.
o Lợi nhuận gộp giảm 200 triệu.
o Lợi nhuận thuần trước thuế giảm 200 triệu.
o Thuế TNDN giảm 50 triệu.
o Lợi nhuận sau thuế giảm 150 triệu.
 Mục tiêu kiểm toán bị vi phạm: Định giá và phân bổ.
 Thủ tục kiểm toán:
o Kiểm tra bảng kê tính giá.
o Kiểm tra tính nhất quán của việc áp dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho trên
thuyết minh báo cáo tài chính.
o Đối chiếu số liệu từ bảng kê tính giá đến sổ chi tiết hàng tồn kho và giá vốn hàng bán.
 Tùy thuộc vào cách đánh giá mức trọng yếu của sai phạm mà có thể đưa ra loại ý kiến:
Ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhận xét hay đoạn nhấn mạnh, ý kiến chấp nhận từng
phần hoặc bác bỏ. Phần này tùy thuộc vào các giả định của người học.

BÀI 7: KẾT THÚC KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Bài 7.1.
1. Khả năng hỗ trợ của công ty mẹ của Thuốc Tiên có thể là cơ sở đánh giá sự phù hợp của giả
thiết doanh nghiệp hoạt động liên tục khi khẳng định được:
 Công ty mẹ có đủ năng lực tài chính cung cấp khoản hỗ trợ cho Thuốc Tiên.
 Có thỏa thuận giữa Công ty mẹ và Công ty con – Thuốc Tiên có liên kết với Công ty mẹ.
2. Chủ nhiệm kiểm toán cần thu thập bản xác nhận về sự hỗ trợ (tài chính) của Công ty mẹ.
Đặc biệt, kiểm toán viên nên xem xét:

ACC509_Dap an_v1.0011105225
197
Đáp án – Kiểm toán tài chính

 Thỏa thuận liên kết mang tính pháp lý (có thể xem xét sử dụng ý kiến của chuyên gia nếu
thấy cần thiết).
 Giám đốc ký thư xác nhận có đủ thẩm quyền thực hiện.
 Thỏa thuận không bị giới hạn mà không có sự thỏa thuận thống nhất của cả Công ty mẹ và
Thuốc Tiên.
 Công ty mẹ có khả năng cung cấp tài chính. Nếu Công ty mẹ gần đây được kiểm toán và
khả năng đáp ứng nhu cầu về tài chính của Thuốc Tiên không/chưa có đủ bằng chứng,
kiểm toán viên nên thu thập thư từ những kiểm toán viên đã kiểm toán Công ty mẹ nhằm
khẳng định về khả năng của Công ty mẹ có thể đáp ứng được những khoản hỗ trợ cho
Thuốc Tiên thanh toán nợ.
3. Nếu có một sự thỏa thuận giải quyết cụ thể trong tình huống trên xảy ra trên thực tế, chi tiết nội
dung của thỏa thuận này cần được trình bày trên báo cáo tài chính của Công ty Thuốc Tiên.
Bài 7.2. Kiểm toán viên thường đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần.
Hàng tồn kho được đánh giá là khoản mục trọng yếu trong hầu hết các cuộc kiểm toán báo cáo
tài chính. Phát hiện trên chứng tỏ hàng tồn kho bị tính giá sai – Tính giá là mục tiêu quan trọng
nhất trong kiểm toán hàng tồn kho.
Bài 7.3
1. Anh ta nên từ chối đưa ra ý kiến hoặc đưa ra ý kiến dạng chấp nhận từng phần về bảng cân đối
kế toán kết thúc 31/12/1999, nhưng có thể đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần về báo cáo
kết quả kinh doanh và bảng lưu chuyển tiền tệ.
 Không đúng, kiểm toán viên không thể đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần về bảng cân đối
kế toán.
2. Anh ta cần phải từ chối đưa ra ý kiến về toàn bộ báo cáo tài chính.
 Không đúng, thiếu bằng chứng chỉ riêng đối với hàng tồn kho.
3. Anh ta có thể đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần về toàn bộ báo cáo tài chính vì sự thay
đổi hàng tồn kho trong năm giữa số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ là không trọng yếu.
 Không đúng, vì tính chất trọng yếu của khoản mục hàng tồn kho.
4. Anh ta có thể từ chối cho ý kiến hoặc đưa ra ý kiến loại chấp nhận từng phần về báo cáo kết quả
kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ, nhưng có thể đưa ra ý kiến loại chấp nhận toàn phần
về bảng cân đối kế toán kết thúc ngày 31/12/1999.
 Đúng, nếu ảnh hưởng lớn tới mức không thể chấp nhận từng phần, kiểm toán viên sẽ bác bỏ.
Trên bảng cân đối kế toán, hàng tồn kho được đánh giá dựa trên giá trị tồn kho thực tế và tình
trạng của chúng.
Bài 7.4. Sự ảnh hưởng của thay đổi đó được trình bày đầy đủ và trung thực trên thuyết minh báo
cáo tài chính:
1. Chuẩn mực yêu cầu kế toán phải thuyết minh đầy đủ trên và trung thực trên Thuyết minh báo
cáo tài chính.
2. Trong trường hợp đặc biệt, ảnh hưởng của sự thay đổi phương pháp kế toán cần được thuyết
minh rõ trước khi thay đổi và sau khi thay đổi trên những chỉ tiêu bị ảnh hưởng.

ACC509_Dap an_v1.0011105225
198

You might also like