You are on page 1of 7

ANH 31221022498 - NGUYỄN PHƯƠNG 

Bảng Điều khiển  Các khoá học của tôi  KTCB- C5-N206  Chương 3- Chuẩn bị kiểm toán  LMS 3

Bắt đầu vào lúc Thursday, 29 February 2024, 9:05 PM


Trạng thái Đã xong
Kết thúc lúc Thursday, 29 February 2024, 9:08 PM
Thời gian thực hiện 3 phút 29 giây

Câu Hỏi 1 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

KTV vận dụng khái niệm trọng yếu trong trường hợp nào dưới đây:

a. Xem xét khả năng nhận lời kiểm toán KH


b. Đề nghị đơn vị điều chỉnh BCTC dựa trên các sai sót phát hiện
c. Xem xét bằng chứng có phù hợp với CSDL không
d. Thay đổi nhận sự nhóm kiểm toán

Câu Hỏi 2 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Điều nào dưới đây không thuộc về giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán BCTC

a. Hiểu biết lý do KH cần kiểm toán


b. Trao đổi với kiểm toán viên tiền nhiệm của KH
c. Thu thập thông tin căn bản của KH
d. Xác định khả năng sẽ phát hành ý kiến chấp nhận toàn phần về BCTC của KH
Câu Hỏi 3 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Khi xây dựng chiến lược kiểm toán, đặc điểm nào của cuộc kiểm toán ảnh hưởng đến phạm vi kiểm toán:

a. Khuôn khổ được sử dụng làm cơ sở cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
b. Đặc điểm ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị kiểm toán.
c. Tất cả
d. Đồng tiền hạc toán và các trường hợp phải chuyển đổi đồng tiền khi lập BCTC

Câu Hỏi 4 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Mục đích của xây dựng chiến lược kiểm toán cụ thể không bao gồm:

a. Giúp xác định phạm vi, lịch trình và định hướng của cuộc kiểm toán.
b. Giúp xác định nhu cầu và phân bổ nguồn lực phù hợp và hiều quả
c. Xác định và đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu.
d. Làm cơ sở cho xây dựng kế hoạch kiểm toán.

Câu Hỏi 5 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Theo VSA 320, phát biểu nào sau đây về sai sót trọng yếu là sai:

a. Kiểm toán viên cần xét đoán về mức trọng yếu trong từng trường hợp cụ thể
b. Kiểm toán viên xét đoán mức trọng yếu nhằm mục đích chỉ ra sai sót trên BCTC của đơn vị được kiểm toán
c. Kiểm toán viên xét đoán trọng yếu nhằm mục tiêu lập kế hoạch kiểm toán và đánh giá bằng chứng kiểm
toán sau khi các thủ tục kiểm toán đã hoàn tất.
d. Sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại có thể gây ảnh hưởng tới quyết định kinh tế của người
sử dụng báo cáo tài chính;
Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Việc kiểm toán viên kiểm tra xem khoản đi vay bằng ngoại tệ của đơn vị trên bảng cân đối kế toán đã
được quy đổi theo tỷ giá cuối kỳ chưa, và việc tính toán đã đảm bảo chính xác chưa, nhằm xem xét sự
phù hợp với cơ sở dẫn liệu nào:

a. Đánh giá và phân bổ


b. Quyền và nghĩa vụ
c. Hiện hữu
d. Đầy đủ

Câu Hỏi 7 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:

a. Tất cả đều sai


b. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu
c. Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách hàng yêu cầu
d. Ghi sót các hóa đơn vào sổ kế toán

Câu Hỏi 8 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

KTV có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của đơn vị. Để giảm rủi ro
này, KTV chủ yếu dựa vào:

a. Thử nghiệm kiểm soát


b. Thử nghiệm cơ bản
c. Phân tích dựa trên số liệu thống kê
d. Hệ thống kiểm soát nội bộ
Câu Hỏi 9 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Tình huống nào sau đây dẫn đến rủi ro tiềm tàng:

a. Kiểm toán viên chọn mẫu không đại diện cho tổng thể, nên đưa ra kết luận rằng khoản mục không có sai
sót trọng yếu trong khi thực tế có sai sót trọng yếu.
b. Các quy định về bảo vệ tài sản của đơn vị chỉ mang tính hình thức, không thực sự được nhân viên tuân thủ
c. Kiểm toán viên thiếu sự giám sát của trợ lý kiểm toán nên không phát hiện được một số khoản mục sai lệch
trọng yếu
d. Khoản mục được xác định căn cứ trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác.

Câu Hỏi 10 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Thủ tục kiểm toán nào sau đây là kiểm tra chi tiết:

a. Kiểm tra chữ ký người có thẩm quyền duyệt các lệnh bán chịu hàng hóa cho khách hàng
b. Kiểm tra chứng từ mua hàng sau ngày kết thúc niên độ.
c. Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu và so sánh với tỷ số của ngành.
d. Tìm hiểu quy trình bán hàng của đơn vị được kiểm toán

Câu Hỏi 11 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Mục tiêu của thủ tục đánh giá rủi ro không bao gồm:

a. Cung cấp cơ sở cho việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
b. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ báo cáo tài chính
c. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
d. Khẳng định hay phủ nhận sự phù hợp của cơ sở dẫn liệu.
Câu Hỏi 12 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Ban giám đốc đơn vị khẳng định rằng tài sản trên bảng cân đối kế toán đã được trình bày theo giá trị phù
hợp. Điều khẳng định này liên quan đến có sở dẫn liệu nào:

a. Đầy đủ
b. Hiện hữu
c. Quyền và nghĩa vụ
d. Đánh giá và phân bổ

Câu Hỏi 13 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Khi khách hàng từ chối không cho tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm, kiểm toán viên độc lập kế tiếp
phải:

a. Điều chỉnh kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính


b. Tăng cường kiểm tra chi tiết
c. Nghi vấn về tính nhất quán trong áp dụng chính sách kế toán
d. Cân nhắc về khả năng nhận lời kiểm toán báo cáo tài chính

Câu Hỏi 14 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính nhằm giúp cho kiểm
toán viên độc lập xác định:

a. Những khoản mục trên báo cáo tài chính có rủi ro cao
b. Những hành vi không tuân thủ pháp luật
c. Những sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
d. Những nghiệp vụ không được xét duyệt
Câu Hỏi 15 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Phát biểu nào sau đây là sai:

a. Nhóm kiểm toán không cần đảm bảo năng lực chuyên môn bởi có thể thuê các chuyên gia bên ngoài thực
hiện cuộc kiểm toán.
b. Việc tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm cần được sự chấp thuận của đơn vị.
c. Để xem xét tính chính trực của ban lãnh đạo đơn vị, kiểm toán viên có thể trao đổi với kiểm toán viên tiền
nhiệm
d. Kiểm toán viên chỉ chấp nhận hợp đồng kiểm toán khi đã thiết lập tiền đề cuộc kiểm toán và thống nhất các
điều khoản hợp đồng.

Câu Hỏi 16 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Thủ tục kiểm toán nào sau đây là thử nghiệm kiểm soát:

a. Chứng kiểm đơn vị được kiểm toán thực hiện kiểm kê hàng tồn kho
b. So sánh số dư hàng tồn kho hiện hành với số dư năm trước nhằm thấy được xu hướng biến động để nhận
diện bất thường làm cwo sở dự đoán khả năng sai sót.
c. Gửi thư xác nhận nợ phải thu khách hàng của đơn vị được kiểm toán
d. Kiểm tra xem Phiếu đề nghị mua hàng có được lập và xét duyệt hay không

Câu Hỏi 17 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Trường hợp nào sau đây không dẫn đến rủi ro hợp đồng cao, từ chối hợp đồng với khách hàng:

a. Tình hình tài chính của khách hàng rất khó khăn, nhiều khoản nợ đã quá hạn từ lâu chưa được thanh toán,
hàng tồn kho bị lỗi thời cũng nhiều khoản nợ phải thu khó đòi.
b. Hoạt động của khách hàng rất phức tạp, nhiều xử lý kế toán đòi hỏi xét đoán cao, trong khi đó vị trí kế toán
trưởng thay thế thường xuyên.
c. Ban lãnh đạo khách hàng thiếu trung thực
d. Kiểm toán viên trước đây đã từng làm kế toán trưởng của khách hàng và đã xây dựng hệ thống kế toán cho
khách hàng
Câu Hỏi 18 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Để giảm thiểu rủi ro không phát hiện được các sai sót trọng yếu trên BCTC của đơn vị, kiểm toán viên chủ
yếu dựa vào:

a. Kiểm tra chi tiết


b. Thử nghiệm cơ bản
c. Thủ tục phân tích cơ bản
d. Thử nghiệm kiểm soát

Câu Hỏi 19 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện các khác biệt
của một khoản mục trên BCTC so với khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính đối với khoản mục đó,
bao gồm:

a. Sai sót về trình bày hoặc thuyết minh


b. Sai sót về giá trị
c. Sai sót về phân loại
d. Tất cả các sai sót này

Câu Hỏi 20 Hoàn thành Đạt điểm 1,00

Khi gặp gỡ KTV độc lập tiền nhiệm, KTV độc lập kế tục cần phải:

a. Được khách hàng cho phép chính thức


b. Thận trọng với các ý kiến của KTV độc lập tiền nhiệm
c. Thảo luận về kế hoạch săp tới của KTV tiền nhiệm
d. Có đại diện của KH đi cùng

◄ Bài giảng chương 3- CBKT (Tham khảo) Chuyển tới...

Bài giảng_Chuẩn bị kiểm toán (Thầy Nguyễn Trí Tri) ►

You might also like