Professional Documents
Culture Documents
Bảng Điều khiển Các khoá học của tôi KTCB- C5-N206 Chương 3- Chuẩn bị kiểm toán LMS 3
KTV vận dụng khái niệm trọng yếu trong trường hợp nào dưới đây:
Điều nào dưới đây không thuộc về giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán BCTC
Khi xây dựng chiến lược kiểm toán, đặc điểm nào của cuộc kiểm toán ảnh hưởng đến phạm vi kiểm toán:
a. Khuôn khổ được sử dụng làm cơ sở cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
b. Đặc điểm ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị kiểm toán.
c. Tất cả
d. Đồng tiền hạc toán và các trường hợp phải chuyển đổi đồng tiền khi lập BCTC
Mục đích của xây dựng chiến lược kiểm toán cụ thể không bao gồm:
a. Giúp xác định phạm vi, lịch trình và định hướng của cuộc kiểm toán.
b. Giúp xác định nhu cầu và phân bổ nguồn lực phù hợp và hiều quả
c. Xác định và đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu.
d. Làm cơ sở cho xây dựng kế hoạch kiểm toán.
Theo VSA 320, phát biểu nào sau đây về sai sót trọng yếu là sai:
a. Kiểm toán viên cần xét đoán về mức trọng yếu trong từng trường hợp cụ thể
b. Kiểm toán viên xét đoán mức trọng yếu nhằm mục đích chỉ ra sai sót trên BCTC của đơn vị được kiểm toán
c. Kiểm toán viên xét đoán trọng yếu nhằm mục tiêu lập kế hoạch kiểm toán và đánh giá bằng chứng kiểm
toán sau khi các thủ tục kiểm toán đã hoàn tất.
d. Sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại có thể gây ảnh hưởng tới quyết định kinh tế của người
sử dụng báo cáo tài chính;
Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
Việc kiểm toán viên kiểm tra xem khoản đi vay bằng ngoại tệ của đơn vị trên bảng cân đối kế toán đã
được quy đổi theo tỷ giá cuối kỳ chưa, và việc tính toán đã đảm bảo chính xác chưa, nhằm xem xét sự
phù hợp với cơ sở dẫn liệu nào:
Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
KTV có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của đơn vị. Để giảm rủi ro
này, KTV chủ yếu dựa vào:
Tình huống nào sau đây dẫn đến rủi ro tiềm tàng:
a. Kiểm toán viên chọn mẫu không đại diện cho tổng thể, nên đưa ra kết luận rằng khoản mục không có sai
sót trọng yếu trong khi thực tế có sai sót trọng yếu.
b. Các quy định về bảo vệ tài sản của đơn vị chỉ mang tính hình thức, không thực sự được nhân viên tuân thủ
c. Kiểm toán viên thiếu sự giám sát của trợ lý kiểm toán nên không phát hiện được một số khoản mục sai lệch
trọng yếu
d. Khoản mục được xác định căn cứ trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác.
Thủ tục kiểm toán nào sau đây là kiểm tra chi tiết:
a. Kiểm tra chữ ký người có thẩm quyền duyệt các lệnh bán chịu hàng hóa cho khách hàng
b. Kiểm tra chứng từ mua hàng sau ngày kết thúc niên độ.
c. Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu và so sánh với tỷ số của ngành.
d. Tìm hiểu quy trình bán hàng của đơn vị được kiểm toán
Mục tiêu của thủ tục đánh giá rủi ro không bao gồm:
a. Cung cấp cơ sở cho việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
b. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ báo cáo tài chính
c. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
d. Khẳng định hay phủ nhận sự phù hợp của cơ sở dẫn liệu.
Câu Hỏi 12 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
Ban giám đốc đơn vị khẳng định rằng tài sản trên bảng cân đối kế toán đã được trình bày theo giá trị phù
hợp. Điều khẳng định này liên quan đến có sở dẫn liệu nào:
a. Đầy đủ
b. Hiện hữu
c. Quyền và nghĩa vụ
d. Đánh giá và phân bổ
Khi khách hàng từ chối không cho tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm, kiểm toán viên độc lập kế tiếp
phải:
Áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính nhằm giúp cho kiểm
toán viên độc lập xác định:
a. Những khoản mục trên báo cáo tài chính có rủi ro cao
b. Những hành vi không tuân thủ pháp luật
c. Những sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
d. Những nghiệp vụ không được xét duyệt
Câu Hỏi 15 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
a. Nhóm kiểm toán không cần đảm bảo năng lực chuyên môn bởi có thể thuê các chuyên gia bên ngoài thực
hiện cuộc kiểm toán.
b. Việc tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm cần được sự chấp thuận của đơn vị.
c. Để xem xét tính chính trực của ban lãnh đạo đơn vị, kiểm toán viên có thể trao đổi với kiểm toán viên tiền
nhiệm
d. Kiểm toán viên chỉ chấp nhận hợp đồng kiểm toán khi đã thiết lập tiền đề cuộc kiểm toán và thống nhất các
điều khoản hợp đồng.
Thủ tục kiểm toán nào sau đây là thử nghiệm kiểm soát:
a. Chứng kiểm đơn vị được kiểm toán thực hiện kiểm kê hàng tồn kho
b. So sánh số dư hàng tồn kho hiện hành với số dư năm trước nhằm thấy được xu hướng biến động để nhận
diện bất thường làm cwo sở dự đoán khả năng sai sót.
c. Gửi thư xác nhận nợ phải thu khách hàng của đơn vị được kiểm toán
d. Kiểm tra xem Phiếu đề nghị mua hàng có được lập và xét duyệt hay không
Trường hợp nào sau đây không dẫn đến rủi ro hợp đồng cao, từ chối hợp đồng với khách hàng:
a. Tình hình tài chính của khách hàng rất khó khăn, nhiều khoản nợ đã quá hạn từ lâu chưa được thanh toán,
hàng tồn kho bị lỗi thời cũng nhiều khoản nợ phải thu khó đòi.
b. Hoạt động của khách hàng rất phức tạp, nhiều xử lý kế toán đòi hỏi xét đoán cao, trong khi đó vị trí kế toán
trưởng thay thế thường xuyên.
c. Ban lãnh đạo khách hàng thiếu trung thực
d. Kiểm toán viên trước đây đã từng làm kế toán trưởng của khách hàng và đã xây dựng hệ thống kế toán cho
khách hàng
Câu Hỏi 18 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
Để giảm thiểu rủi ro không phát hiện được các sai sót trọng yếu trên BCTC của đơn vị, kiểm toán viên chủ
yếu dựa vào:
Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện các khác biệt
của một khoản mục trên BCTC so với khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính đối với khoản mục đó,
bao gồm:
Khi gặp gỡ KTV độc lập tiền nhiệm, KTV độc lập kế tục cần phải: