Professional Documents
Culture Documents
Nhà của tôi Các khoá học của tôi KTCB- C5-N206 Chương 1- tổng quan kiểm toán LMS 1
Lý do nào sau đây không phải là lý do ra đời và phát triển kiểm toán độc lập
Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
a. Kiểm toán độc lập có thu phí, kiểm toán nội bộ không thu phí
b. Kiểm toán độc lập tiến hành sau khi kết thúc niên độ, kiểm toán nội bộ tiến hành bất kỳ lúc nào cần thiết
c. Kiểm toán độc lập phục vụ người bên ngoài đơn vị, kiểm toán nội bộ phục vụ người quản lý đơn vị.
d. Kiểm toán độc lập do người bên ngoài đơn vị tiến hành, kiểm toán nội bộ do chính nhận viên đơn vị tiến hành.
Đề xuất những biện pháp cải tiến hoạt động – đó là mục tiêu quan trọng của loại kiểm toán:
a. Đánh giá một hoạt động xem có hữu hiệu và hiệu quả hay không
b. Đảm bảo các thủ tục kiểm soát nội bộ được thực hiện đúng đắn
c. Trợ giúp cho việc kiểm toán của kiểm toán viên độc lập
d. Cung cấp kết quả kiểm toán nội bộ về kế toán cho các nhà quản lý
Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
a. Kiểm toán của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của hợp đồng tín
dụng
b. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng
c. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp
d. Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế
Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính, người kiểm toán viên độc lập phải chịu trách nhiệm về việc:
Câu trả lời nào dưới đây giải thích đúng nhất tại sao một kiểm toán viên đưuọc yêu câu đưa ra ý kiến về sự
trình bày trung thực và hợp lý Báo cáo tài chính:
a. Cần thiết ý kiến của một bên thứ ba độc lập bởi vì công ty không thể khách quan trong những việc liên quan
đến báo cáo tài chính của chính mình.
b. Khó có thể lập một báo cáo tài chính trong đó trình bày sự trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả
hoạt động của công ty mà không có sự giúp đỡ nào của một kiểm toán viên độc lập.
c. Trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp là tìm kiếm sự trợ giúp độc lập trong việc đánh giá thông tin trình
bày trên báo cáo tài chính
d. Yếu cầu thông thường của các cổ đông của công ty là muốn nhận được một báo cáo độc lập về công việc quản
trị doanh nghiệp của các nhà quản lý.
Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào kiểm toán viên áp dụng chưa đúng thái độ hoài nghi nghề
nghiệp khi kiểm toán báo cáo tài chính:
a. Kiểm toán viên nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống có thể là dấu hiệu của sai sót
b. KTV nghi vấn, cảnh giác đối với mọi trả lời của Ban giám đốc và nhân viên của đơn vị.
c. Kiểm toán viên nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống có thể là dấu hiệu của gian lận.
d. Kiểm toán viên đánh giá cẩn trọng các bằng chứng kiểm toán;
Khoảng cách về kết quả kiểm toán (khoảng cách do dịch vụ kiểm toán chưa hoàn hảo), là khoảng cách giữa:
a. Chất lượng dịch vụ thực tế và mong đợi của người sử dụng BCTC
b. Chuẩn mực kiểm toán hiện hành và chất lượng dịch vụ thực tế
c. Chất lượng dịch vụ thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý
d. Yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý
Câu Hỏi 12 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
a. Những người sử dụng tin tưởng vào báo cáo tài chính của nhà quản lý hơn là báo cáo tài chính được kiểm toán
vì nhà quản lý có hiểu biết tốt nhất về hoạt động doanh nghiệp
b. Kiểm toán thực chất là dịch vụ đảm bảo
c. Kiểm toán độc lập ra đời và phát triển trước hết là vì người sử dụng có nhu cầu thông tin trung thực để ra
quyết định kinh tế.
d. Kiểm toán Nhà nước có thể thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động và kiểm toán tuân thủ
Trước khi phát hành BCKT, KTV cần đặc biệt chú trọng xem xét về các khái niệm và nguyên tắc:
Câu nào dưới đây không phải là yêu cầu quan trọng đối với người hành nghề kiểm toán:
a. Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn trong quá trình hành nghề
b. Đủ năng lực chuyên môn
c. Độc lập
d. Có kỹ năng giữ sổ kế toán
Câu Hỏi 15 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Để giảm bớt trách nhiệm pháp lý của mình, kiểm toán viên nên:
NHóm người sử dụng thông tin quan trọng nhất mà KTV độc lập hướng tới là:
a. Kiểm toán việc lập Báo cáo tài chính có thực hiện theo đứng các chuẩn mực kế toán không?
b. Cả ba trường hợp đều đúng
c. Kiểm toán việc chấp hành các điều khoản của một hợp đồng tín dụng
d. Kiểm toán các đơn vị trực thuộc hoạt động có hiệu quả không?
Trách nhiệm phát hiện các gian lận có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính là một trong những trách
nhiệm của kiểm toán viên. Lý do giải thích cho vấn đề này là:
a. Gian lận là chủ đề được các cổ đông rất quan tâm, do vậy Ủy ban kiểm toán giao phó trách nhiệm này cho
kiểm toán viên
b. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán yêu cầu kiểm toán viên phải phát hiện gian lận trong mọi cuộc kiểm toán.
c. Mục tiêu của kiểm toán theo VSA 200 là nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn
sai sót trọng yếu
d. Để thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên cần tìm hiểu liệu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng có thể
ngăn ngừa và phát hiện gian lận phát sinh không
a. Đảm bảo các thủ tục kiểm soát nội bộ được thực hiện đúng đắn
b. Cung cấp kết quả kiểm toán nội bộ về kế toán cho các nhà quản lý
c. Đánh giá một hoạt động xem có hữu hiệu và hiệu quả hay không
d. Trợ giúp cho việc kiểm toán của kiểm toán viên độc lập