You are on page 1of 23

BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

Câu hỏi trắc nghiệm kiểm toán BCTC


Báo cáo kiểm toán
1. Vấn đề nào dưới đây không nằm trọng đoạn mở đầu của báo cáo kiểm toán
a. Một tuyên bố rằng công việc của kiểm toán viên là đưua ra ý kiến về BCTC dựa vào việc kiểm toán
b. Tên đơn vị có BCTC được kiểm toán
c. Ngày lập, số trang của báo cáo kiểm toán
d. Các thành phần của BCTC đã được kiểm

2. Công việc nào dưới đây của KTV không được KTV thực hiện trong giai đoạn gần kết thúc cuộc kiểm
toán:
a. Áp dụng thủ tục phân tích cơ bản
b. Yêu câu đơn vị cung cấp giải trình bằng văn bản
c. Xem xét sự hữu hiệu thực sự của HTKSNB
d. Đánh giá tổng hợp những sai sót chưa điều chỉnh

3. Theo chuẩn mực KT VN, ý kiến nào đươi đây không phải là ý kiến của KTV:
a. Ý kiến trái ngược
b. Bảo lưu ý kiến
c. Ý kiến ngoại trừ
d. Từ chối đưa ra ý kiến

4. Trong đoạn “trách nhiệm của KTV”, nọi dung không được đề cập là:
a. Giải thích tại sao công việc kiểm toán chỉ cung cấp cơ sở hợp lý đưa ra ý kiến kiểm toán
b. BCTC đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu và phù hợp với CM kế
toán, chế độ KT và quy định pháp lý liên quan
c. Công việc kiểm toán lập KH để có sự đảm bảo hợp lý rằng các BCTC không còn chứa đựng SSTY
d. Chuẩn mực kiểm toán dựa vào để thực hiện cuộc kiểm toán

5. Theo VSA 700, khi kiểm toán cho Cty CP đại chúng, KTV nhận thấy HTKSNB về lập và trình bày
BCTC của KH yếu kém, phát biểu nào sau đây là đúng:
a. KTV cần đưa ra ý kiến kiểm toán trái ngược đối với HTKSNB mặc dù không tìm thấy SSTY trên BCTC
b. KTV không đưa ra ý kiến về HTKSNB trong báo cáo kiểm toán
c. Sự yếu kém này sẽ dẫn đến việc kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán trái ngược
d. KTV cần đưa ra ý kiến trái ngược đối với HTKSNB khi mà sự yếu kém của nó làm cho BCTC có SSTY

6. Nội dung nào dưới đây được trình bày trong BC kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần, nhưng không
được trình bày trong BC kiểm toán với ý kiến không phải chấp nhận toàn phần
a. BCTC là TT và HL được lập và trình bày phù hợp với CM kế toán, chế độ kế toán và các quy định
pháp lý liên quan
b. Công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện sự đảm bảo hợp lý rằng BCTC không còn chứa đựng
SSTY
c. TRách nhiệm lập và trình bày BCTC thuộc về GĐ của cty
d. Chuẩn mực kiểm toán được dựa vào để thực hiện cuộc kiểm toán là chuẩn mực kiểm toán quốc tế được
chấp nhận hay chuẩn mực kiểm toán quốc gia.

7. Đoạn mô tả “Cơ sở ý kiến kiểm toán ngoại trừ”:


a. Đặt trước đoạn ý kiến kiểm toán nhằm giải thích lý do đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ
1/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

b. Nhằm giải thích lý do dẫn đến ý kiến chấp nhận toàn phần
c. Được đặt sau đoạn ý kiến kiểm toán nhằm giúp giải thích lý do đưa ra ý kiến ngoại trừ
d. Chỉ áp dụng cho ý kiến chấp nhận toàn phần.

8. Đoạn mô tả về việc bị giới hạn phạm vi kiểm toán trên báo cáo kiểm toán nên được đặt ra:
a. Sau đoạn ý kiến kiểm toán
b. Có thể trước cũng có thể sau khi đoạn ý kiến kiểm toán
c. Trong phụ lục báo cáo kiểm toán
d. Trước đoạn ý kiến kiểm toán

9. Trong đoạn trích “Trách nhiệm của kiểm toán viên”, nội dung không được đề cập là:
a. Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu và phù hợp với
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan
b. Chuẩn mực kiểm toán dựa vào để thực hiện cuộc kiểm toán
c. Công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không
còn chứa đựng các sai sót trọng yếu
d. Giải thích tại sao công việc kiểm toán chỉ cung cấp cơ sở hợp lý để đưa ra ý kiến kiểm toán

10. Khi kiểm toán cho một công ty khai thác khoáng sản, kiểm toán viên phát hiện toàn bộ tài sản cố định
của cty này đã được ghi nhận theo giá thị trường thay vì giá gốc. Trong tình huống này, kiểm toán viên
có thể phát hành báo cáo kiểm toán:
a. Ý kiến trái ngược
b. Từ chối đưa ra ý kiến
c. Chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh
d. Từ chối đưa ra ý kiến hoặc ý kiến trái ngược.

11. Sự giới hạn phạm vi kiểm toán xẩy ra khi:


a. Kiểm toán viên không độc lập
b. Có sự giới hạn trong việc thu thập bằng chứng của kiểm toán viên
c. Kiểm toán viên phát hiện sai sót trọng yếu
d. Công ty kiểm toán và khách hàng chưa ký hợp đồng kiểm toán

12. Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong các BCTC thì KTV phải:
a. Rút lui không tiếp tục làm KTV
b. Thông báo cho cơ quan thuế vụ
c. Thảo luận và đề nghị BGĐ điều chỉnh số liệu trong các BCTC
d. Tiến hành kiểm tra toàn diện các tài khoản có liên quan

13. Kiểm toán viên độc lập phát hành BCKT loại ý kiến không chấp nhận (trái ngược) khi:
a. Phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng
b. Có vi phạm rất nghiêm trọng về tính trung thực trong BCTC, không thể BCKT chấp nhận từng
phần dạng ngoại trừ
c. KTV không thể thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán để đánh giá toàn bộ tổng thể BCTC
d. Có các vấn đề không rõ ràng liên quan đến tương lai của đơn vị, và báo cáo chấp nhận từng phần dạng
ngoại trừ không phù hợp

Trách nhiệm kiểm toán & đạo đức nghề nghiệp


2/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

1. Khoảng cách về kết quả kiểm toán (khoảng cách do dịch vụ kiểm toán chưa hoàn hảo) là khoảng cách
giữa:
a. Chất lượng dịch vụ thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý
b. Yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán thực tế và chuẩn mực kiểm toán hợp lý
c. Chuẩn mực kiểm toán hiện hành và chất lượng dịch vụ thực tế
d. Chất lượng dịch vụ thực tế và mong đợi của người sử dụng báo cáo tài chính.

2. Khi KTV chính yêu cầu KTV phụ lập báo cáo về các công việc đã thực hiện trong tuần, đó là việc thực
hiện chuẩn mực liên quan đến:
a. Sự độc lập khách quan
b. Lập kế hoạch kiểm toán
c. Sự giám sát đầy đủ
d. 3 câu trên đều đúng

3. Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề:


a. Khuyến khích KTV thực hiện để được khen thưởng
b. KTV cần tuân theo để giữ uy tín nghề nghiệp
c. KTV phải chấp hành vì là đòi hỏi của luật pháp
d. Câu A và B đúng

4. Mục đích chính của thư giải trình của giám đốc là:
a. Giới thiệu tổng quát về tổ chức nhân sự, quyền lợi và trách nhiệm trong đơn vị
b. Giúp kiểm toán viên tránh khỏi các trách nhiệm pháp lý đối với các cuộc kiểm toán
c. Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị về trách nhiệm của họ đối với báo cáo tài chính
d. Xác nhận bằng văn bản sự chấp nhận của nhà quản lý về giới hạn của phạm vi kiểm toán

5. Trong một cuộc kiểm toán, kiểm toán viên có được thư giải trình của nhà quản lý, điều này dưới đây
không phải là mục đích của thư giải trình:
a. Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan sát, kiểm tra,
xác nhận.
b. Nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm của họ
c. Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn vị trong quá trình kiểm toán
d. Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của đơn vị

6. Hòa, một kiểm toán viên độc lập đang tiến hành kiểm toán cho công ty M&A, sẽ không bị xem là vi phạm
tính độc lập nếu vợ Hòa làm việc cho M&A với chức vụ?
a. Kế toán trưởng
b. Giám đốc tài chính
c. Tiếp tân
d. Tất cả các vị trí đều ảnh hưởng đến tính độc lập

7. Kiểm toán viên sẽ không bị xem là vi phạm tính độc lập khi thực hiện dịch vụ nào dưới đây cho khách
hàng là công ty niêm yết:
a. Lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân tự nộp cho Chủ tịch Hội đồng quản trị của khách hàng
b. Ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính cho khách hàng
c. Định giá tài sản cho khách hàng
d. Không có câu nào phù hợp
3/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

8. Tình huống nào dưới đây kiểm toán viên bị cho là vi phạm các quy định đạo đức nghề nghiệp khi thực
hiện kiểm toán:
a Kiểm toán viên không chấp nhận hợp đồng kiểm toán do không có đủ năng lực chuyên môn cần thiết.
b Kiểm toán viên đã tiến hành khá nhiều thủ tục kiểm toán do quá thận trọng
c Công ty kiểm toán giám sát chặt chẽ quy trình kiểm toán.
d Công ty kiểm toán quảng bá rộng rãi các dịch vụ của công ty kiểm toán trên phương tiện truyền
thông.

9. Theo chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn được hiểu là:
a Tham gia đầy đủ các chương trình đào tạo do Hội nghề nghiệp tổ chức.
b Chỉ chấp nhận hợp đồng kiểm toán khi các thành viên của công ty kiểm toán có đủ năng lực để thực
hiện công việc.

c Lập kế hoạch và giám sát đầy đủ việc thực hiện hợp đồng kiểm toán
d Các câu trên đều sai
10. Trường hợp nào trong các trường hợp sau kiểm toán viên không bị xem là vi phạm tính bảo mật:
a Mang hồ sơ làm việc của khách hàng công bố trong buổi hội thảo như một ví dụ về hồ sơ có chất
lượng
b Cung cấp thông tin liên quan đến khách hàng khi cơ quan chức năng yêu cầu
c Tiết lộ một số thông tin cho bạn bè thân thiết để họ bán cổ phiếu của công ty khách hàng mà họ đang
nắm giữ
d Giải thích với phóng viên lý do vì sao nhân viên của khách hàng không được trả lương đúng hạn

11. Phát biểu nào dưới đây không đúng về tính bảo mật được đề cập trong chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp:
a Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật thông tin của khách hàng ngay cả trong gia đình.
b Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật thông tin của khách hàng ngay cả khi không còn kiểm toán cho
khách hàng.

c Kiểm toán viên không được sử dụng thông tin để thu lợi cho cá nhân.
D Kiểm toán viên phải bảo mật thông tin khách hàng ngay cả với cơ quan điều tra.

12. Chịu áp lực phải giảm các thủ tục kiểm toán cần thực hiện trong quy trình kiểm toán BCTC cho một
khách hàng nhằm giảm phí kiểm toán, đó là ví dụ về:
a Nguy cơ do tư lợi c Nguy cơ bị đe dọa
b Nguy cơ về sự bào chữa d. Nguy cơ từ sự quen thuộc

13. Quá phụ thuộc vào phí dịch vụ của khách hàng sử dụng dịch vụ đảm bảo, chẳng hạn phí kiểm toán của
môt khách hàng chiếm 50% tổng doanh thu của công ty kiểm toán, đó là một ví dụ về:
a Nguy cơ tư lợi c Nguy cơ về sự bào chữa
b Nguy cơ tự kiểm tra d Nguy cơ bị đe dọa

4/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

14. Các biện pháp bảo vệ áp dụng để loại bỏ hoặc làm giảm các nguy cơ xuống mức có thể chấp nhận được
bao gồm:
a Biện pháp do doanh nghiệp kiểm toán, biện pháp do kiểm toán viên thực hiện
b Các biện pháp do pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp quy định và các biện pháp bảo vệ do môi trường
làm việc tạo ra
c Các biện pháp do pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp quy định, các biện pháp của khách hàng
sử dụng dịch vụ đảm bảo và biện pháp của doanh nghiệp kiểm toán
d Các biện pháp do doanh nghiệp kiểm toán, do pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp quy định
15. Kiểm toán viên đồng thời là người môi giới chứng khoán là ví dụ về:
a Nguy cơ do tư lợi c Nguy cơ về sự bào chữa
b Nguy cơ tự kiểm tra d. Cả 3 câu đều đúng

16. Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào kiểm toán viên áp dụng chưa đúng thái độ hoài nghi
nghề nghiệp khi kiểm toán báo cáo tài chính:
a. Kiểm toán viên nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống có thể là dấu hiệu của sai sót
b. Kiểm toán viên nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống có thể là dấu hiệu của gian lận.
c. Kiểm toán viên đánh giá cẩn trọng các bằng chứng kiểm toán;
d. KTV nghi vấn, cảnh giác đối với mọi trả lời của Ban giám đốc và nhân viên của đơn vị.

17. Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và công ty kiểm toán khi kiểm toán Báo cáo tài chính là nhằm:
a. Đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu
b. Lập báo cáo kiểm toán và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn mực kiểm toán
c. Đưa ra ý kiến liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài
chính không
d. Tất cả các câu

18. Yêu cầu đối với kiểm toán viên và công ty kiểm toán khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính theo
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam-VSA 200 là:
a. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp
b. Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp
c. Thực hiện các xét đoán nghề nghiệp
d. Phát hành báo cáo kiểm toán thích hợp cho BCTC và kiểm soát nội bộ đối với việc lập và trình bày
BCTC của khách hàng

19. Nội dung nào dưới đây không thuộc về yêu cầu mà kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải tuân thủ
khi thực hiện kiểm toán BCTC theo yêu cầu của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam-VSA 200:
a. Bằng chứng kiểm toán thích hợp và đầy đủ
b. Thực hiện cuộc kiểm toán phù hợp chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
c. Kiểm soát chất lượng từ bên trong và bên ngoài đối với cuộc kiểm toán
d. Tuân thủ chuẩn mực và quy định về đạo đức nghề nghiệp

20. Tình huống nào sau đây khiến kiểm toán viên phải hoài nghi nghề nghiệp:
a. Các bằng chứng kiểm toán mâu thuẫn với nhau

5/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

b. Các sự kiện có thể là dấu hiệu của gian lận


c. Thông tin dẫn đến sự nghi ngờ về độ tin cậy của tài liệu thu thập làm bằng chứng kiểm toán
d. Tất cả các trường hợp

21. Nội dung nào trong các nội dung dưới đây không thuộc lĩnh vực xét đoán chuyên môn của kiểm toán
viên:
a. Tính toán lại mức khấu hao của đơn vị
b. Đánh giá tính thích hợp và đầy đủ của bằng chứng kiểm toán
c. Đưa ra kết luận dựa trên bằng chứng đã thu thập
d. Trọng yếu và rủi ro

22. Nguyên nhân làm cho cuộc kiểm toán chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý:
a. Bản chất việc lập và trình bày báo cáo tài chính
b. Bản chất của thủ tục kiểm toán
c. Những vấn đề về gian lận, hành vi không tuân thủ pháp luật
d. Tất cả các lý do

23. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính thuộc về:
a. Người đại diện theo pháp luật
b. Kế toán trưởng công ty được kiểm toán
c. Giám đốc công ty được kiểm toán
d. Nhân viên lập báo cáo tài chính

24. Theo VSA 200, khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng trên thế giới là:
a. Khuôn khổ về trình bày hợp lý
b. Khuôn khổ về tuân thủ
c. Khuôn khổ về trung thực và hợp lý
d. Khuôn khổ về trình bày hợp lý và khuôn khổ về tuân thủ

25. Bảo đảm hợp lý là:


a. Bảo đảm tuyệt đối
b. Bảo đảm cao nhưng không tuyệt đối
c. Bảo đảm vừa phải
d. Các câu trên đều đúng

26. Trách nhiệm phát hiện các gian lận có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính là một trong những
trách nhiệm của kiểm toán viên. Lý do giải thích cho vấn đề này là:
a Mục tiêu của kiểm toán theo VSA 200 là nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính
không còn sai sót trọng yếu.
b. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán yêu cầu kiểm toán viên phải phát hiện gian lận trong mọi cuộc
kiểm toán.

6/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

c. Để thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên cần tìm hiểu liệu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng có
thể ngăn ngừa và phát hiện gian lận phát sinh không.
d. Gian lận là chủ đề được các cổ đông rất quan tâm, do vậy Ủy ban kiểm toán giao phó trách nhiệm này
cho kiểm toán viên.

27. Tiêu chuẩn đầu tiên để phân biệt giữa gian lận và nhầm lẫn là:
A Sai phạm có trọng yếu hay không

B Có ý định lường gạt hay không.

C Mức độ tham gia của nhà quản lý

D Mức độ thiệt hại

28. Câu nào dưới đây không phải là ví dụ cho hành vi tham ô hay biển thủ?
A Thủ kho đánh cắp một số hàng trong kho.

B Tổng giám đốc dùng tiền của công ty để sửa chữa nhà cho mình.

C Kế toán trưởng không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho dù có rất nhiều mặt hàng bị giảm giá.

D Giám đốc tài chính đã chuyển tiền trái phép từ tài khoản của công ty sang tài khoản của cá nhân

29. Tình huống nào dưới đây là ví dụ về gian lận trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính?
a Nhân viên nộp Hóa đơn khách sạn không có thực để yêu cầu đơn vị thanh toán tiền.

b Đơn vị đã không lập dự phòng nợ khó đòi cho các khách hàng đã quá hạn nhiều năm và không
có khả năng chi trả nợ.
c Nhân viên bán hàng biển thủ tiền thu được từ khách hàng.
d Nhân viên mua hàng với giá cao hơn rất nhiều so với giá thị trường

30. Theo VSA 240, tình huống nào dưới đây cho thấy khả năng đơn vị được kiểm toán có thể gian lận trên
báo cáo tài chính được lập:
a Ban giám đốc công bố trong thuyết minh về khoản nợ tiềm tàng mà công ty có thể phải chi trả trước khi
tòa án xử vụ kiện.
b Công ty không tìm được nguồn tài trợ cho dự án mới.
c Doanh thu của đơn vị tăng trưởng nhanh hơn các đơn vị trong cùng ngành.

7/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

d. Liên tục phát sinh luồng tiền âm từ hoạt động kinh doanh hoặc không có khả năng tạo ra luồng tiền từ
hoạt động kinh doanh trong khi báo cáo kết quả kinh doanh vẫn lãi và tăng trưởng

31. Câu nào dưới đây không phải là ví dụ cho phương pháp gian lận thường được sử dụng khi lập báo cáo
tài chính:
a. Ghi nhận doanh thu cho các hóa đơn đã phát hành nhưng hàng chưa được giao
b. Thay đổi phương pháp khấu hao từ phương pháp khấu hao theo đường thẳng sang phương pháp
khấu hao giảm dần
c. Ghi nhận doanh thu cho các mặt hàng bán với điều kiện cho phép trả lại hàng nhưng không thuyết
minh chính sách bán hàng
d. Không công bố thông tin về nợ tiềm tàng đã được giải quyết

32. Một trong những thủ tục kiểm toán đối với gian lận theo yêu cầu của VSA 240 là:
A Luôn duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp.
B Nắm vững chuẩn mực kiểm toán về gian lận.
C Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ để phát hiện gian lận.
D Phỏng vấn các nhân viên của công ty được kiểm toán.

33. Khi phát hiện hiện tượng cạo sửa một số chứng từ, kiểm toán viên cần:
A Ngưng cuộc kiểm toán và thông báo cho Ủy ban kiểm toán cũng như ban lãnh đạo công ty được kiểm
toán về vấn đề này.
B Điều chỉnh các thủ tục kiểm toán để có thể phát hiện gian lận khác có thể xảy ra tại đơn vị.
C Giảm số lượng bằng chứng thu thập và tăng cường phỏng vấn Ban giám đốc.
D Thay đổi mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính sang kiểm toán gian lận.

34. Theo VSA 240, để hiểu được bản chất của gian lận của đơn vị được kiểm toán, kiểm toán viên cần:
a Tham gia các chương trình huấn luyện về gian lận do Hội nghề nghiệp tổ chức.
b Thảo luận trong nhóm kiểm toán về các nghi ngờ có sai sót trọng yếu do gian lận.
c Điều tra các nhân viên của công ty được kiểm toán.
d Thảo luận với kiểm toán viên tiền nhiệm
35. Liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ, nội dung nào dưới đây là nhân tố đưa đến nghi ngờ về rủi ro
có sai sót trọng yếu do gian lận trên báo cáo tài chính?
A Ban giám đốc khống chế hệ thống kiểm soát nội bộ.
B Ban giám đốc thay đổi thường xuyên các thủ tục kiểm soát
C. Ban giám đốc không đánh giá đầy đủ rủi ro từ môi trường kinh doanh

8/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

D Ủy ban kiểm toán bao gồm cả những thành viên không phải là người có kinh nghiệm về kiểm toán

36. Nhóm người nào sau đây thường thực hiện việc lập báo cáo tài chính gian lận:
a. Luật sư và Kiểm toán viên
b. Thành viên của ban kiểm soát
c. Người quản lý và giám đốc tài chính
d. Nhân viên kế toán Nợ phải trả

37. Nếu phát hiện các yếu tố làm nghi ngờ có sai sót trọng yếu do gian lận trong giai đoạn lập kế hoạch
kiểm toán, kiểm toán viên cần:
a Rút lui khỏi hợp đồng kiểm toán, thông báo cho ủy ban kiểm toán cũng như các cơ quan chức năng
có liên quan về các nghi ngờ này.
b Điều chỉnh các thủ tục kiểm toán để xóa bỏ nghi ngờ hoặc phát hiện gian lận trên BCTC.
c Giảm số lượng bằng chứng thu thập và đề nghị luật sư tham gia vào cuộc kiểm toán.

d Nhờ sự trợ giúp của kiểm toán nhà nước.

38. Trong quá trình thực hiện thủ tục kiểm toán đối với rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận đã được
đánh giá, kiểm toán viên phát hiện kế toán trưởng đã tạo ra các hồ sơ lương giả. Kiểm toán viên nên
trao đổi phát hiện này với ai?
a. Viện kiểm sát
b. Tòa án
c. Trưởng Ban kiểm soát của công ty được kiểm toán
d. Giám đốc công ty được kiểm toán

39. Theo VSA 240, kiểm toán viên phải đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận gây ra ở các cấp độ:
a. Tổng thể báo cáo tài chính
b. Cơ sở dẫn liệu các nghiệp vụ
c. Thông tin trên thuyết minh
d. Tất cả các câu

40. Khi đánh giá có rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận ở cấp độ cơ sở dẫn liệu, kiểm toán viên không
nên thực hiện biện pháp dưới đây:
a. Thay đổi nội dung, chương trình kiểm toán
b. Thay đổi lịch trình kiểm toán
c. Thay đổi kiểm toán viên
d. Thay đổi cỡ mẫu

41. Tất cả các yếu tố sau đều làm gia tăng khả năng công ty kiểm toán bị kiện do không hoàn thành trách
nhiệm, ngoại trừ:
9/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

a. Sai sót trong phát hành báo cáo kiểm toán


b. Sự gia tăng tính phức tạp trong chuẩn mực kế toán mới
c. Các chuẩn mực và quy định pháp lý kém nghiêm ngặt hơn về trách nhiệm của kiểm toán viên
d. Bất cẩn của kiểm toán viên trong quá trình kiểm toán

42. Hoàng, kiểm toán viên công ty Thạnh Thảo, đã không tiến hành gửi thư xác nhận nợ phải thu vì bị hạn
chế về thời gian kiểm toán dù khi đánh giá rủi ro, công ty kiểm toán đã có nghi ngờ về việc khai khống
khoản mục này. Nợ phải thu chiếm tỷ trọng khá trọng yếu trên báo cáo tài chính. Theo bạn, trong
trường hợp này, sai phạm của Hoàng thuộc loại:
a.Gian lận
b.Sai sót thông thường
c.Sai sót nghiêm trọng
d.Bất cẩn

43. Công ty kiểm toán đều có thể bị kiện trong các trường hợp sau, ngoại trừ:
a.Phát hành chậm trễ báo cáo kiểm toán
b.Không bảo mật thông tin khách hàng
c.Ngưng cuộc kiểm toán do phải hoàn tất hợp đồng với một công ty khác
d.Không phát hiện sai sót không trọng yếu trên báo cáo tài chính

44. Theo Luật kiểm toán độc lập VN, phát biểu nào sau đây không đúng về trách nhiệm của kiểm toán viên
khi thực hiện kiểm toán BCTC:
a. Mọi người sử dụng báo cáo tài chính được kiểm toán
b.Người sử dụng có lợi ích liên quan trực tiếp đến kết quả kiểm toán
c.Người sử dụng có hiểu biết hợp lý về báo cáo tài chính
d.Người sử dụng đã sử dụng thận trọng thông tin trên báo cáo.

45. Trường hợp nào dưới đây đưa đến kết luận công ty kiểm toán vi phạm hợp đồng kiểm toán:
a.Từ chối không cung cấp thông tin cho các bên liên quan
b.Rút khỏi hợp đồng kiểm toán mà không có sự chấp thuận của khách hàng để kiểm toán cho một
công ty khác trong cùng ngành
c.Không phát hiện sai phạm không trọng yếu ở bộ phận tính lương
d.Phát hành báo cáo trước ngày quy định trong hợp đồng.
G. Bằng chứng nâng cao
1. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị cho
rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần:
a. Khai báo trên BCKT
b. Yêu cầu đơn vị khai báo trên BCTC

10/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

c. Khuyên đơn vị điều chỉnh lại BCTC


d. Ngưng phát hành lại BCKT cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên đối với BCTC
(i) VSA 560

2. Theo VSA 560, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là:
a. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm cho đến ngày
phát hành báo cáo tài chính.
b. Các sự kiện xảy ra trong thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày ký báo cáo kiểm toán.
c. Tất cả các nghiệp vụ xảy ra tại đơn vị trong thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày ký
báo cáo kiểm toán.
d. Tất cả các sự kiện xảy ra giữa ngày phát hành báo cáo tài chính và ngày phát hành báo cáo kiểm toán.

3.Theo chuẩn mực kế toán VAS 23, sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là:
i.Sự kiện ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến báo cáo tài chính
ii.Sự kiện xảy ra giữa thời điểm ngày kết thúc kỳ kế toán năm và thời điểm phát hành báo cáo tài chính
iii.Sự kiện xảy ra giữa thời điểm ngày kết thúc kỳ kế toán năm và thời điểm phát hành báo cáo kiểm
toán
Lựa chọn câu đúng nhất về định nghĩa sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm :
a. i
b. i và ii
c. i và iii
d. i, ii và iii

4. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm nào dưới đây mà đơn vị phải điều chỉnh báo cáo
tài chính:
a. Khách hàng bị phá sản sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
b. Giảm giá thị trường của các khoản đầu tư góp vốn liên doanh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
c. Nhà xưởng bị phá hủy sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
d. Mua sắm tài sản có giá trị lớn sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

5. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm dưới đây không yêu cầu phải điều chỉnh báo
cáo tài chính, ngoại trừ:
a. Việc phát hiện gian lận chỉ ra báo cáo tài chính không còn chính xác
b. Giảm giá thị trường của các khoản đầu tư góp vốn liên doanh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
c. Nhà xưởng bị phá hủy sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
d. Mua sắm tài sản có giá trị lớn sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

11/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

6. Nếu các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh báo cáo là trọng
yếu, doanh nghiệp phải trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính về:
i. Nội dung sự kiện
ii. Số liệu của sự kiện;
iii. Uớc tính ảnh hưởng về tài chính, hoặc lý do không thể ước tính được các ảnh hưởng này.
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
a. i
b. i và ii
c. i và iii
d. i, ii và iii

7. Kiểm toán viên Tài đang kiểm toán báo cáo tài chính của công ty C cho năm tài chính kết thúc ngày
31.12.20x0. Vào ngày 3.1.20x1, một trong những chiếc tàu chở hàng của công ty C bị đắm, gây thiệt hại
rất lớn cho đơn vị. Kiểm toán viên Tài nên:
a. Đưa thêm vào báo cáo kiểm toán một đoạn lưu ý người đọc báo cáo tài chính về sự kiện này.
b. Đề nghị công ty C trích trước chi phí thiệt hại này tính vào chi phí của niên độ 20x0.
c. Đề nghị công ty C công bố vấn đề này trong thuyết minh báo cáo tài chính.
d. Vì là sự kiện xảy ra trong năm 20x1, vì vậy, báo cáo tài chính kết thúc ngày 31.12.20x0 không cần
cung cấp bất cứ thông tin nào về sự kiện này.

8. Sau ngày ký báo cáo kiểm toán (nhưng báo cáo tài chính chưa được công bố), thông qua phương
tiện đại chúng, kiểm toán viên phát hiện một khách hàng chủ chốt của đơn vi bị phá sản mà trên báo
cáo tài chính được kiểm toán, công ty đã không lập dự phòng cho khách hàng này. Kiểm toán viên nên:
a. Đề nghị đơn vị điều chỉnh báo cáo tài chính, tăng mức dự phòng cần lập. Kiểm toán viên sẽ phát
hành báo cáo kiểm toán mới với ngày ký là cùng ngày hay sau ngày ký báo cáo tài chính đã sửa đổi.
b. Đề nghị đơn vị công bố thông tin trên trong thuyết minh. Kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm
toán mới với ngày ký là cùng ngày hay sau ngày ký báo cáo tài chính đã sửa đổi.
c. Báo cáo cho tòa án nếu đơn vị không tiến hành điều chỉnh báo cáo tài chính theo yêu cầu của kiểm
toán viên để phản ánh khoản dự phòng cần lập cho khách hàng phá sản.
d. Không cần thực hiện bất cứ thủ tục nào vì kiểm toán viên đã hoàn tất trách nhiệm của mình.

9. Sau ngày ký và công bố báo cáo tài chính, thông qua phương tiện đại chúng, Kiểm toán viên biết
được một khách hàng chủ chốt của đơn vi bị phá sản mà trên báo cáo tài chính được kiểm toán, công
ty đã không lập dự phòng cho khách hàng này. Kiểm toán viên đã yêu cầu đơn vị sửa đổi báo cáo tài
chính, tuy nhiên đơn vi không chấp thuận. Kiểm toán viên nên:
a. Phát hành báo cáo kiểm toán mới có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” để đề cập sự kiện trên.
b. Báo cáo cho tòa án vì đơn vị không tiến hành điều chỉnh báo cáo tài chính.
c. Không cần thực hiện bất cứ thủ tục nào vì kiểm toán viên đã hoàn tất trách nhiệm của mình.
d. Kiểm toán viên phải có những hành động thích hợp để cố gắng ngăn chặn việc sử dụng báo cáo
12/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

kiểm toán chưa sửa đổi.

10. Chọn câu phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về trách nhiệm của kiểm toán viên đối với các
sự kiện mà kiểm toán viên biết được sau ngày công bố báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán nhưng
đã phát sinh trước ngày ký báo cáo kiểm toán:
a. Kiểm toán viên không bắt buộc phải thực hiện bất kỳ thủ tục kiểm toán nào sau ngày công bố báo
cáo tài chính, nếu phát hiện kiểm toán viên phải thảo luận với đơn vị để xem có cần sửa đổi báo cáo
hay không.
b. Kiểm toán viên không bắt buộc phải thực hiện bất kỳ thủ tục kiểm toán nào sau ngày công bố báo
cáo tài chính, nếu phát hiện kiểm toán viên phải thảo luận với đơn vị để xem Ban giám đốc có dự định
như thế nào trong trường hợp cần sửa đổi báo cáo tài chính.
c. Nếu Ban giám đốc đồng ý sửa đổi báo cáo tài chính, kiểm toán viên kiểm tra các thủ tục của Ban giám
đốc để đảm bảo rằng việc sửa đổi này đã được thông báo đến các bên có liên quan.
d. Kiểm toán viên không thực hiện bất cứ thủ tục nào sau ngày công bố báo cáo tài chính vì báo cáo
đã gửi đến tất cả các bên có liên quan.

11. Theo VSA 560, ngày lập báo cáo kiểm toán là ngày:
a. Được kiểm toán viên lựa chọn để ký báo cáo sau khi hoàn thành kiểm toán
b. Là ngày công bố báo cáo tài chính
c. Là ngày công bố báo cáo kiểm toán
d. Là ngày kết thúc niên độ

Mục 2 Hoạt động liên tục


1. Khi khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính không quy định rõ về việc Ban Giám đốc phải
thực hiện đánh giá cụ thể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị, thì kiểm toán viên:
a. Không có trách nhiệm phải đánh giá sự hợp lý của giả định hoạt động liên tục mà Ban giám đốc đã
sử dụng để lập báo cáo tài chính
b.Vẫn nên đánh giá sự hợp lý của giả định hoạt động liên tục mà Ban giám đốc đã sử dụng để lập báo
cáo tài chính dù không phải là trách nhiệm của kiểm toán viên
c. Vẫn có trách nhiệm phải đánh giá sự hợp lý của giả định hoạt động liên tục mà Ban giám đốc đã
sử dụng để lập báo cáo tài chính
d. Không nên đánh giá sự hợp lý của giả định hoạt động liên tục mà Ban giám đốc đã sử dụng để lập
báo cáo tài chính

2. Khi giả định hoạt động liên tục là phù hợp nhưng có yếu tố không chắc chắn trọng yếu và đơn vị đã
khai báo đầy đủ trên Báo cáo tài chính, KTV sẽ đưa ra ý kiến :
a. Chấp nhận toàn phần với đoạn “Vấn đề khác”
b. Chấp nhận toàn phần với đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”
c. Chấp nhận toàn phần
d. Ngoại trừ

13/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

3. Nếu báo cáo tài chính đã được lập trên cơ sở hoạt động liên tục nhưng theo xét đoán của kiểm toán
viên, việc Ban Giám đốc đơn vị sử dụng giả định hoạt động liên tục là không phù hợp nhưng đơn vị
không đồng ý điều chỉnh, kiểm toán viên phải đưa ra:
a. Ý kiến kiểm toán trái ngược
b. Ý kiến kiểm toán ngoại trừ nếu đơn vị đã thuyết minh trên BCTC về sự không phù hợp này
c. Ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”
d. Ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề khác”

4. Khi giả định hoạt động liên tục là không phù hợp và báo cáo tài chính đã được lập trên cơ sở thay
thế thì kiểm toán viên:
a. Không được phép đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”
b. Chỉ được đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ hoặc ý kiến kiểm toán trái ngược
c. Có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”
d. Không thể tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính này

5. Trong trường hợp để đánh giá tính hợp lý của giả định hoạt động liên tục, cần có sự hỗ trợ của bên
thứ ba, thì kiểm toán viên cần:
a. Yêu cầu bên thứ ba xác nhận bằng văn bản về sự hỗ trợ.
b. Thu thập bằng chứng về khả năng hỗ trợ của bên thứ ba.
c. Yêu cầu bên thứ ba xác nhận bằng văn bản và thu thập bằng chứng về khả năng hỗ trợ của
bên thứ ba.
d. Kiểm tra xem sự hỗ trợ đó có hiệu quả hay không tính đến thời điểm kiểm toán báo cáo tài
chính.

6. Thuật ngữ “Yếu tố không chắc chắn trọng yếu” và “Yếu tố không chắc chắn đáng kể” liên quan đến
mối nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị:
a. Không thể sử dụng thay thế cho nhau
b. Có thể sử dụng thay thế cho nhau
c. Không thể sử dụng thay thế cho nhau nếu đơn vị là doanh nghiệp niêm yết
d. Có thể sử dụng thay thế cho nhau nếu đơn vị không phải là doanh nghiệp niêm yết

7. Dấu hiệu nào dưới đây không làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục bị vi phạm:
a. Các chủ nợ ngừng hoặc thu hồi các hỗ trợ tài chính;
b. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm thể hiện trên báo cáo tài chính hay dự báo trong
tương lai;
c. Đơn vị có các chỉ số tài chính xấu hơn mức bình thường;
d. Giám đốc đơn vị bị truy tố vì hành vi tham nhũng

8. Các điều kiện hay sự kiện nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục
có thể bị vi phạm:
a. Thông tin nhận được từ Ban Kiểm soát cho thấy tỷ số doanh thu trên mỗi nhân viên thấp hơn mức
bình thường.
b. Nhà cung cấp chủ chốt đã không đồng ý tiếp tục bán chịu cho đơn vị
c. Số lượng giao dịch với bên có liên quan tăng đáng kể trong kỳ
14/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

d. Kế hoạch mua lại cổ phiếu quỹ đã không thực hiện được .

9. Dấu hiệu về mặt tài chính nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục
có thể bị vi phạm:
a. Lỗ hoạt động kinh doanh lớn hoặc có sự suy giảm lớn về giá trị của các tài sản được dùng để tạo
ra các luồng tiền;
b. Đơn vị bị thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế;
c. Đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng;
d. Đơn vị gặp khó khăn về tuyển dụng lao động hoặc thiếu hụt các nguồn cung cấp quan trọng.

10. Dấu hiệu nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm:
a. Đơn vị bị thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế;
b. Đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng;
c. Đơn vị gặp khó khăn về tuyển dụng lao động hoặc thiếu hụt các nguồn cung cấp quan trọng.
d. Tất cả các dấu hiệu trên

Mục 3 Các bên liên quan


1. A là công ty liên kết của công ty B. C là công ty con của A. Giả sử không có thêm thông tin nào khác,
theo VAS 26 thì:
a. C là bên liên quan của B
b. A và B là bên liên quan của nhau
c. A là bên liên quan của B nhưng B không phải là bên liên quan của A
d. B là bên liên quan của A và C

2. Nguyên nhân làm cho rủi ro có sai sót trọng yếu trên Báo cáo tài chính tăng lên do giao dịch giữa các
bên liên quan là:
a. Giao dịch giữa các bên liên quan luôn là giao dịch không ngang giá
b. Hệ thống thông tin của doanh nghiệp có khả năng không nhận diện được giao dịch giữa các
bên liên quan
c. Giá trị giao dịch giữa các bên liên quan luôn lớn hơn giao dịch ngang giá
d. Giá trị giao dịch giữa các bên liên quan luôn thấp hơn giao dịch ngang giá.

3. Khi phỏng vấn Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán trong quá trình chấp nhận hoặc duy trì hợp
đồng kiểm toán, kiểm toán viên:
a. Có thể thu thập được thông tin liên quan tới việc xác định bên liên quan của đơn vị
b. Không thể thu thập được thông tin liên quan tới việc xác định bên liên quan của đơn vị
c. Không quan tâm đến thông tin về bên liên quan của đơn vị
d. Có thể thiếu khách quan trong việc thu thập thông tin liên quan tới việc xác định bên liên quan của
đơn vị

15/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

4. Trong một số đơn vị, có thể có khiếm khuyết trong các kiểm soát hoặc không có kiểm soát nào đối
với các mối quan hệ và giao dịch với các bên liên quan, vì
a. Ban giám đốc đơn vị nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định và thông báo các mối quan hệ và
giao dịch với các bên liên quan
b. Nhân viên lơ là trong các hoạt động kiểm soát
c. Thiếu sự giám sát thích hợp của Ban quản trị
d. Thiếu sự giám sát thích hợp của Giám đốc tài chính

5. Thủ tục nào trong các thủ tục sau thường được sử dụng để phát hiện các bên liên quan:
(i) Gửi thư xác nhận cho ngân hàng,
(ii) Đọc biên bản các cuộc họp cổ đông và biên bản họp Ban quản trị;
(iii) Kiểm tra các sổ kế toán hoặc tài liệu khác có liên quan
(iv) Phân tích doanh thu bán hàng để phát hiện các giao dịch có giá trị bất thường
a. i, ii và iii
b. i, ii và iv
c. i, iii và iv
d.i, ii, iii và iv

6. Theo VSA 26, đối tượng nào dưới đây không thuộc nhóm bên có liên quan:
a. Những doanh nghiệp kiểm soát hoặc bị kiểm soát.
b. Các công ty liên kết.
c. Các cá nhân có quyền trực tiếp hay gián tiếp biểu quyết dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể.
d. Các doanh nghiệp có giao dịch mua/bán hàng với giá trị lớn trong kỳ.

7. Theo VSA 26, thông tin về bên liên quan cần trình bày trên báo cáo tài chính bao gồm:
a. Các giao dịch của những người lãnh đạo, đặt biệt là lương bổng, tiền vay từ công ty
b. Các giao dịch lớn giữa các bên có liên quan
c. Những mối quan hệ có tồn tại quyền kiểm soát
d. Tất cả các nhân tố trên

8. Các thủ tục nào dưới đây thường không được sử dụng để nhận diện bên có liên quan:
a. Thảo luận trong nhóm kiểm toán
b. Đọc biên bản họp Hội đồng quản trị
c. Kiểm tra sổ đăng ký cổ đông góp vốn
d. Gửi thư xác nhận Luật sư

9.Trách nhiệm kiểm toán viên khi kiểm toán bên có liên quan là:
i. Nhận biết các yếu tố dẫn đến rủi ro có gian lận (nếu có) phát sinh từ các mối quan hệ và giao dịch với
các bên liên quan
ii. Đưa ra kết luận về liệu có giao dịch với các bên liên quan,
iii. Báo cáo cho cơ quan chức năng về các giao dịch giữa các bên liên quan
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau liên quan đến trách nhiệm kiểm toán viên:
a. i
16/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

b. i và ii
c. i, ii và iii
d. i và iii

10. Thủ tục dưới đây thường được sử dụng để nhận diện bên có liên quan không được khai báo, ngoại
trừ:
a. Thảo luận trong nhóm kiểm toán
b. Đọc biên bản họp Hội đồng quản trị.
c. Thực hiện thủ tục phân tích cơ bản
d. Kiểm tra sổ kế toán để phát hiện các giao dịch với điều khoản không bình thường

Mục 4 Công nợ tiềm tàng

1. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thường được sử dụng để phát hiện nợ tiềm tàng không được khai
báo:
a. Kiểm tra phí tư vấn pháp lý
b. Phân tích báo cáo tài chính để phát hiện các chi phí bất thường
c. Tìm hiểu chính sách bán hàng của đơn vị
d. Phỏng vấn Ban giám đốc về sự thay đổi chính sách kế toán

2. Các thủ tục dưới đây thường được kiểm toán viên sử dụng để phát hiện nợ tiềm tàng, ngoại trừ:
a. Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán liên quan đến các vụ kiện
b. Đọc biên bản họp Hội đồng quản trị
c. Phỏng vấn Ban giám đốc về các vụ kiện
d. Gửi thư xác nhận cho nhà cung cấp

3. Nợ tiềm tàng:
i.Là nghĩa vụ nợ phát sinh từ sự kiện đã xảy ra
ii.Sự tồn tại của nghĩa vụ nợ sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng xảy ra hay không xảy ra của một
hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai
iii. Doanh nghiệp không thể kiểm soát được nợ tiềm tàng
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau về định nghĩa nợ tiềm tàng
A I b b.i và ii c i, ii và iii d i và iii

4. Công ty Hoa Lan khởi kiện nhà cung cấp do họ đã vi phạm hợp đồng. Cho đến ngày phát hành báo
cáo kiểm toán, vụ kiện vẫn chưa được xét xử. Hoa Lan không công bố thông tin này trên thuyết minh
báo cáo tài chính. Khi biết thông tin này, kiểm toán viên thực hiện kiểm toán BCTC của Hoa Lan nên:
a Phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến ngoại trừ hoặc ý kiến trái ngược

17/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

b Yêu cầu Hoa Lan công bố thông tin này trên thuyết minh báo cáo tài chính
c Không cần thực hiện bất cứ thủ tục nào
d Thông báo cho các cơ quan chức năng nếu Ban giám đốc khôn công bố thông
tin trên báo cáo tài chính

5.Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thường không được kiểm toán viên sử dụng để thu thập bằng chứng
về khoản nợ tiềm tàng:
A Phỏng vấn Luật sư
B Kiểm tra phí tư vấn
C Yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải trình
D Phân tích các chi phí bán hàng phát sinh trong niên độ để phát hiện các chi phí bất thường

6. KTV Tài thực hiện kiểm toán cho công ty C cho niên độ kết thúc vào 31.12.20x0. Ngày 15.1.20x1, một
khách hàng đã khởi hiện công ty C vì cho rằng công ty C vi phạm hợp đồng. Cho đến ngày phát hành
báo cáo kiểm toán, vụ kiện này vẫn chưa được xử, thông tin này được xem là:
A Nợ tiềm tàng c Thông tin về các bên liên quan

B Giả định hoạt động liên tục bị vi phạm d Ba câu đều sai

7. KTV Tài thực hiện kiểm toán cho công ty C cho niên độ kết thúc vào 31.12.20x0. Ngày 15.12.20x0,
một khách hàng đã khởi hiện vì công ty C vi phạm hợp đồng. Ngày 15.1.20x1, tòa xét xử buộc công ty
C bồi thường cho khách hàng 500 triệu đồng và công ty C chấp nhận phán quyết này. Phương pháp xử
lý theo chuẩn mực VAS 18 là:
i. Công bố thông tin này trên thuyết minh
ii. Lập dự phòng nợ phải trả với số tiền 500 triệu
iii. Ghi nhận khoản bồi thường vào niên độ 20x0
iv. Ghi nhận khoản bồi thường vào niên độ 20x1
Lựa chọn cách xử lý phù hợp nhất cho tình huống trên:
A I b i và ii c i, ii và iii d i, ii và iv

8. Ví dụ nào dưới đây là nợ tiềm tàng:


a. Nợ phải trả cho nhà cung cấp
b. Nợ phải trả về thuế
c. Nợ phải trả về lương
d. Nợ có thể phải trả để bồi thường thiệt hại cho nhân viên nếu công ty bị thua kiện

9. Nợ tiềm tàng không được ghi nhận vì:


18/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

i. Không chắc chắn có sự sụt giảm lợi ích kinh tế


ii. Giá trị nghĩa vụ nợ không được xác định đáng tin cậy
iii. Có thể lập dự phòng để bù đắp công nợ này
Chọn câu đúng nhất để giải thích lý do không ghi nhận nợ tiềm tàng:
a. i
b. i hoặc ii
c. i hoặc iii
d. i hoặc ii hoặc iii

10. Điều kiện để công bố Nợ tiềm tàng trên thuyết minh báo cáo tài chính:
a. Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy
b. Khó xảy ra nhưng có thể ước lượng số tiền
c. Khó xảy ra và cũng không thể xác định số tiền một cách đáng tin cậy
d. Là khoản nợ đã lập dự phòng

11. Điều kiện để lập dự phòng nợ phải trả là:


a. Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy
b. Khó xảy ra nhưng có thể ước lượng số tiền một cách đáng tin cậy
c. Chắc chắn xảy ra và số tiền có thể xác định một cách đáng tin cậy
d. Đã xảy ra và đã thanh toán nghĩa vụ nợ với bên có liên quan

12. Nợ tiềm tàng phải được trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính về:
i. Ước tính ảnh hưởng tài chính về khoản nợ này
ii. Dấu hiệu không chắc chắn liên quan thời gian và số tiền
iii. Khả năng công ty không phải trả nợ
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
a. i
b. i và ii
c. i và iii
d. i, i và iii

13. Khi phát hiện các vụ kiện tụng, tranh chấp có thể đưa đến nợ tiềm tàng, thủ tục kiểm toán được
xem là hữu hiệu nhất là:
a. Phỏng vấn ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
b. Đọc các biên bản họp Ban giám đốc
c. Đề nghị luật sư cung cấp thông tin
d. Trao đổi với kiểm toán viên tiền nhiệm

19/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

14.Thư gửi Luật sư để xác nhận các thông tin về các vụ kiện nên bao gồm các nội dung sau, ngoại trừ:
a. Danh sách các vụ kiện
b. Đánh giá của Luật sư về kết quả vụ kiện
c. Ước tính của Luật sư về khoản nợ tiềm tàng
d. Thù lao đơn vị phải trả cho luật sư

15. Khi có sự bất đồng với người quản lý về việc đánh giá hậu quả của các vụ kiện, kiểm toán viên cần:
a. Gửi thư xác nhận cho chuyên gia tư vấn pháp lý.
b. Gặp riêng chuyên gia tư vấn pháp lý.
c. Trao đổi trực tiếp với chuyên gia tư vấn với sự có mặt của Ban giám đốc công ty được kiểm toán
d. Trì hoãn và chờ kết quả việc xét xử của tòa án

Lấy mẫu
Mục 1: Các phương pháp lựa chọn phần tử của thử nghiệm
1. Để lựa chọn phần tử vào mẫu, phương pháp được sử dụng là:
a. Lựa chọn ngẫu nhiên
b. Lựa chọn hệ thống và lựa chọn bất kỳ
c. Lựa chọn ngẫu nhiên và lựa chọn bất kỳ
d. Lựa chọn bất kỳ, lựa chọn ngẫu nhiên và lựa chọn hệ thống
2. Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng lớn nhất đến việc chọn lựa phương pháp lựa chọn các phần tử để
kiểm tra của kiểm toán viên:
a. Thận trọng
b. Trọng yếu
c. Cân đối giữa chi phí và lợi ích
d. Đặc điểm ngành

3. Các phương pháp lựa chọn phần tử để kiểm tra bao gồm:
a. Chọn toàn bộ
b. Chọn lựa các phần tử cụ thể
c. Lấy mẫu kiểm toán
d. Cả 3 phương pháp trên

4. Các trường hợp nào dưới đây là tình huống thích hợp để kiểm toán viên áp dụng phương pháp lựa
chọn toàn bộhay chọn tất cả các phần tử:
a. Khi tổng thể có ít phần tử và giá trị của các phần tử là lớn
b. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cao
c. Dù kiểm tra toàn bộ nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả
d. Tất cả các câu

20/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

5. Phần tử cụ thể (đặc biệt) được lựa chọn để kiểm tra là:
a. Phần tử có giá trị lớn
b. Phần tử thích hợp cho mục đích thu thập thông tin
c. Phần tử thích hợp cho kiểm tra thủ tục
d. Tất cả các câu

Mục 2: Lấy mẫu kiểm toán


1. Kiểm toán viên có thể gặp phải các vấn đề trong quá trình kiểm toán như:
(i) Áp dụng thủ tục kiểm toán không phù hợp
(ii) Hiểu sai bằng chứng kiểm toán
(iii) Không nhận diện được sai lệch (trong thử nghiệm kiểm soát) hay sai sót (trong thử nghiệm cơ
bản)
Theo bạn, rủi ro ngoài lấy mẫu bao gồm:
a. (i) và (ii)
b. (ii) và (iii)
c. (i)
d. (i), (ii) và (iii)

2. Mức độ rủi ro lấy mẫu mà kiểm toán viên chấp nhận được càng cao thì cỡ mẫu cần thiết sẽ:
a. Càng nhỏ
b. Càng lớn
c. Không thay đổi
d. Không thể xác định

3. Ước tính sai sót của tổng thể trong lấy mẫu kiểm toán đối với thử nghiệm cơ bản được thực hiện
như sau:
a. Sai sót trong tổng thể bằng với (=) sai sót của mẫu đã phát hiện
b. Dự tính sai sót trong tổng thể từ giá trị sai sót của mẫu đã phát hiện
c. Dự tính sai sót trong tổng thể từ giá trị sai sót của mẫu trừ (-) sai sót cá biệt
d. Dự tính sai sót trong tổng thể từ giá trị sai sót của mẫu đã loại trừ sai sót cá biệt, cộng với (+) sai
sót cá biệt trừ

4. Khi chọn mẫu để thực hiện thử nghiệm kiểm soát, nếu tỷ lệ sai lệch dự kiến trong tổng thể tăng lên,
thì cỡ mẫu sẽ:
a. Giảm
b. Không đổi
c. Tăng
d. Không xác định được

5. Khi chọn mẫu để thực hiện thử nghiệm kiểm soát, nếu tỷ lệ sai lệch có thể bỏ qua giảm xuống thì cỡ
mẫu sẽ:
a. Giảm
b. Không đổi
c. Tăng
21/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

d. Không xác định được

6. Đối với tổng thể lớn và giá trị của các đơn vị lấy mẫu tương đồng nhau, khi chọn mẫu để kiểm tra
chi tiết, nếu số lượng đơn vị lấy mẫu trong tổng thể tăng, thì cỡ mẫu sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Thay đổi không đáng kể
d. Tăng lên hoặc giảm xuống đáng kể

7. Khi chọn mẫu để thực hiện thử nghiệm cơ bản, nếu sai sót có thể bỏ qua tăng lên, thì cỡ mẫu sẽ:
a. Giảm
b. Không đổi
c. Tăng
d. Không xác định được

8. Chọn mẫu để kiểm tra nhằm thu thập bằng chứng về các nội dung sau, ngoại trừ:
a. Tính hữu hiệu của thủ tục kiểm soát
b. Tính hiệu quả của thủ tục kiểm soát
c. Tính chính xác của số dư tài khoản
d. Tính chính xác của các nghiệp vụ ghi chép trên sổ sách

9. Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố mà kiểm toán viên cần cân nhắc khi lấy mẫu trong thử
nghiệm kiểm soát:
a. Cỡ mẫu
b. Lựa chọn phần tử để kiểm tra.
c. Đánh giá kết quả của mẫu
d. Hồ sơ hóa các bằng chứng

10. Rủi ro lấy mẫu xảy ra khi:


a. Mẫu không đại diện cho tổng thể dẫn đến kết luận rút ra từ mẫu là không chính xác
b. Khó ước tính kết quả của tổng thể từ mẫu chọn
c. Câu a và b đều đúng
d. Câu a và b đều sai

11. Thông qua kiểm tra bằng phương pháp chọn mẫu, kiểm toán viên kết luận rằng giá trị sổ sách của
hàng tồn kho là chính xác trong khi thực tế số liệu này có sai sót trọng yếu. Đây là thí dụ về loại rủi ro
lấy mẫu nào:
a. Từ chối sai
b. Chấp nhận sai
c. Rủi ro ngoài lấy mẫu
d. Các câu đều sai

12. Cỡ mẫu trong thử nghiệm kiểm soát ít phụ thuộc vào:
a. Tỷ lệ sai lệch có thể bỏ qua

22/23
BT- KIỂM TOÁN – NTTH- 2021

b. Tỷ lệ sai lệch dự kiến trong tổng thể


c. Mức độ xem xét của kiểm toán viên đối với kiểm soát
d. Số lượng đơn vị lấy mẫu trong tổng thể

13. Đối với tổng thể lớn và giá trị của các phần tử tương đồng nhau, cỡ mẫu trong thử nghiệm cơ bản
ít phụ thuộc vào:
a. Đánh giá của kiểm toán viên về sai sót trọng yếu
b. Sử dụng nhiều thử nghiệm cho cùng một cơ sở dẫn liệu
c. Sai sót có thể bỏ qua
d. Số lượng đơn vị lấy mẫu trong tổng thể

14.Phương pháp lấy mẫu phi thống kê có thể sử dụng cho :


Thử nghiệm kiểm soát Thử nghiệm cơ bản
a. Có Có
b. Có Không
c. Không Không
d. Không Có

15. Nhân tố nào kiểm toán viên cần quan tâm khi lựa chọn giữa lấy mẫu thống kê và phi thống kê là:
a. Liệu kiểm toán viên có đủ kiến thức về việc lấy mẫu không
b. Liệu có thể chọn ngẫu nhiên các phần tử trong tổng thể không
c. Liệu tổng thể có đủ lớn để lấy mẫu không
d. Liệu có đủ thời gian cho chọn mẫu thống kê không

23/23

You might also like